Mở rộng quan hệ và đấu tranh bao vây cô lập - Chính sách đối ngoại Việt Nam | Học viện Ngoại giao Việt Nam

Mở rộng quan hệ và đấu tranh bao vây cô lập - Chính sách đối ngoại Việt Nam | Học viện Ngoại giao Việt Nam được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Giai ó khđoạn kh ăn nhất trong lịch sử đối ngoại VN
Các thành t ính sách ố của ch đối ngoại Việt nam gồm:
Gồm 3 mục ti ẦN NHỚ: Ph ển; vị thể, An ninh êu C át tri
Nhiệm vụ: ng ch ối ngoại ( phải l ể trả lời những mục tiĐưa ra nh ính sách đ àm gì đ êu)
Phương châm đối ngoại: t ởng chỉ ạo triển khai c ệc ối ngoạiư tư đ ông vi đ
Định h ớng ối ngoại: Thứ tự ư đ ưu tiên trong chính sách đối ngoại VN
Nguyên tắc i ngoại: kim chỉ nam, nguy ắc bất di bất dịchđ ên t
1975-1986
1986-1991: K úc ctranh lết th ạnh
1991-1996 : 5 n úc ctranh lăm kết th ạnh
2006-nay: 16 năm
GIAI ĐOẠN 1975 -1986
1. Hoàn cảnh lịch s
Thời kì quá độ: Giai ạn chuyển giao, tđo ích lũy cần thiết
Trong nước
Boat people: Thuy ân: Mền nh ột l ợt biàn sóng ng VN ã vđ ư ên trái phép
c ính: Th ì còn mang l ính giai cđặc ểm chđi ời k ăng k ấp, mang t ặt ra những mc ti ối ngoại cư duy cũ, đ êu đ òn ch ù ưa ph
1975-1986: Mở rộng quan hệ và đấu tranh
bao vây cô lập
Thursday, February 24, 2022
9:41 AM
CCĐNVN Page 1
23:23 4/8/24
1975-1986 Mở rộng quan hệ và đấu tranh bao vây cô lập
about:blank
1/4
hợp với thời đại
-
Độc lập v ống nhất l ổ ( T4/1975)à th ãnh th
-
Thống nhất về h ành chính và chính tr
-
Vấn ề h ải v ống nhất kinh tế ộiđ òa gi à th - xã h
-
Khó khăn do chiến tranh để lại
-
Lâm vào tính th ây cế bị bao v ấm vận
-
Bph ê phán là k đi xâm lược
-
KT bao c òn chấp c ưa hiệu quả
-
Vấn ề thuyền nhđ ân và người hoa
=> Kh ên trongủng hoảng trầm trọng từ b
Phía B ài h ài hắc: Rạn nứt quan hệ VN TQ: dạy cho VN 1 b- ọc: B ọc v ọc li ết với Liô ài hơn, B ên k ên Xô
Phía Tây Nam: Khơ-me đỏ => Bị hiểu lầm + Bị Kh ỏ (quơ-me đ ân Campuchia) t ông: Cấn c ứu giúp nhân dân Campuchia
Hiệu ứng Domino : 1 đổ => k ững céo theo nh ái khác đ
Tình hình TG : Chiến tranh lạnh
-
Thể giới trong thế 2 phe 2 cực: Li ên Xô >< M
-
Xu thế ấu tranh trong c ồn tại hđ ùng t òa bình
-
Xu th ân hóa trong nế ph ội bộ từng phe
-
Sự tiến bộ nhanh ch ủa c ộc KH ẩy lực l ng sx thế giới ph ển mạnh mẽ, NB v óng c ác cu -KT đã thúc đ ư át tri à Tây Âu tr
thành 2 trung tâm l át tri òa hoãn gi ác nớn của KT TG => xu thế chạy đua ph ển KT => cục diện h ữa c ước lớn
-
CNXH bi ình tr ó mâu thu ó mâu thu ên trong các nểu hiện đ ệ, quan hệ trong nội bộ c ẫn ( ều cĐ ẫn b ước XHCN)
Tình hình khu v ác nực : C ước ọngĐNA : có cái nhìn kì v
-
Có c òa bình và ân M út kh ân sơ hội cho h ổn ịnh ( Quđ ỹ r ỏi ối quĐNA, kh ự SEATO tan rã)
-
c n át triước tập trung ph ển KT
-
c nước lớn thay ổi trong triển khai chiến l ợc: Mỹ r ờng sự hiện diệnđ ư út, LX và TQ tăng cư
2. Chính sách đối ngoại:
ĐH IV (1976): Nhiệm vụ " Ra sức tranh thủ những điều kiện quốc tế thuận lợi đnhanh chóng hàn gắn những vết th ến ương chi
tranh, khôi phục và pt tri át tri óa, khoa h òng, xây d - ký thuển kinh tế, ph ển văn h ọc, KT, củng cố quốc ph ựng c ở vật chất ơ s ật
của chủ nghĩa xã hội ở nước ta"
-
hai giai ính sách đoạn ch đối ngoại:
+ 1975 -1978: Mở rộng quan hệ
+ 1978 -1986: ây, cô lđấu tranh chống bao v ập
-
Nền tảng của chính sách:
+ Ý thức hệ
+ Tư duy hai phe, hai cực, đấu tranh v ợp t ột chiềuà h ác m
-
Chiến lược ối ngoại:đ
+ Độc lập, tự chủ hay ền ồn XHCN"?đóng vai trò là "ti đ
Mục tiêu phát triển:
-
Xây d ành công XHCNựng th
-
Sẵn sàng chiến ấu bảo vệ tổ quốcđ
Ưu tiên:
-
Phát tri ông nghiển c ệp nặng
-
Bảo vệ tổ quốc
-
Nghĩa vụ quốc tế
Chính sách đối ngoại với từng ối t ợng cụ thể: (75đ ư -78)
-
Với láng gi ú tr ác và ềng, khu vực: Hai loại ối t ợng t ứng chđ ư ương ọng hợp t đấu tranh:
+ Coi VN là ti Áền ồn của CNXH ở đ ĐN
+ Nêu quan h ặc biệt ba n ớc đ ư Đông Dương
+ Khẩu hiệu thực sự
-
Với c ớc XHCN: Chủ tr ợp tác nư ương h ác toàn di à cân bện v ằng quan hệ với TQ/LX
-
Mở rộng quan hệ tr ở cên cơ s ác nguyên tắc quan hệ quốc tế: Coi Mỹ là ú trĐế quốc, ch ọng ấu tranh chống chủ nghđ ĩa đ
quốc
Khẩu hiệu :Thực sự
CCĐNVN Page 2
23:23 4/8/24
1975-1986 Mở rộng quan hệ và đấu tranh bao vây cô lập
about:blank
2/4
=> ánh giá:Đ
-
Dựa trên ý th à ức hệ v ư duy hai phe/cực
-
Chú tr à h ác mọng ấu tranh vđ ợp t ột chiều
-
Hệ quả:
+ Lào, CPC không ánh giá úng đ đ đối tượng
+ Á: nêu HB, TD, ĐN ĐL, Trung lập
+LX + TQ: chú tr ác m ông ánh giá úng chiên l ác n ân bọng hợp t ột chiều, kh đ đ ược c ước lớn ẫn ến mất cđ đ ăng
+ M: Coi Mỹ là kẻ thì c âu dài, nêu ình thơ bản l điều kiện cho b ường h óa quan h
Có s êu an ninh ều chỉnh trong bối cảnh mới : ặt mục tiđi Đ
Chính sách đối ngoại 1979-1986:
-
Hợp tác toàn di ên Xô, coi chính sách v à hòn á t à nguyên tện với Li ới LX l đ ảng, l ắc, chiến l ợc, ồng thời cư đ ũng là tình
cảm
-
Với láng giềng và khu v ân loực: Ph ại ối tđ ượng:
+ Lào + CPC: Qh àm nghđặc biệt, l ĩa vụ quốc tế
+ĐNÁ: Hòa bình, ổn ịnh. ấu tranh chủ ạođ Đ đ
*Các nc ày quay sang vĐNA giai đoạn n ới Mỹ => cấm vận VN
-
Gắn TQ với Mỹ (NQ9/1978, ĐH V 3/1982)
+ Câu k - Trung là ết Mỹ đặc tr ủa thời ạiưng c đ
+ M là k ù c âu dài, TQ là k ù nguy hiẻ th ơ bản/ l ẻ th ểm/ trực tiếp
+ G ành tr á quyắn chống ới chống BĐH v ướng/ b ền
-
Chính sách ph ây, cô lục vụ chống bao v ập
+ Vấn ề về thuyền nhđ ân
Đọc thêm tài li ác s à dệu tham khảo: C ố liệu v ẫn chứng
+ 1977, ã có trên 15,000 ng ác n ùng ông Nam Á.đ ười Việt sang tị nạn tại c ước trong v Đ
+ Vào cu ã có 62,000 thuy ân ng ác n ông-Nam Á.ối năm 1978, đ ền nh ười Việt tị nạn tại c ước Đ
Đánh giá:
-
Xây d ôn, áy giai ông phựng CNXH dập khu đốt ch đoạn => Kh ụ hợp với thực tiễn VN
-
Đặt an ninh quốc phòng ên hàng ưu ti đầu:
+ Nguyên nhân do sai l ính sách => H ì trần về ch ậu quả: KT tr
-
Ý thc hệ, ấu tranh, hợp tđ ác:
+ T ân hóa b ù hập hợp lực l ợng/ phư ạn th ạn hẹp
+ à h ác mĐấu tranh v ợp t ột chiều
Nhìn th ào s ánh giá úng sẳng v thật, đ đ thật
CCĐNVN Page 3
23:23 4/8/24
1975-1986 Mở rộng quan hệ và đấu tranh bao vây cô lập
about:blank
3/4
Note:
Đối tác chi àn diến l ợc toư ện hay còn g à ác h ác chi àn diọi l đối t ợp t ến l ợc toư ện, tức là hai hay nhi ên xác ó lều b định gắn b ợi
ích lâu dài, h à thúc ỗ trợ lẫn nhau v đẩy sự hợp tác sâu r à toàn di ên t ác l à các bên cùng có lộng v ện tr ất cả c ĩnh vực m ợi. ồng Đ
thời hai bên còn xây dựng sự tin cậy lẫn nhau ở cấp chiến lược.
Đối t ến lác chi ược m ính ch àn c à có giá tr âu dài vối quan hệ mang t ất to ục, then chốt v ị l ới thời gian. Mối quan hệ gắn liền
với nhiều l ực phĩnh v át tri ùng có l ) có thển c ợi với nhau (quan h ùng thệ c ắng ể có c ân s ác ả l ực an ninh quĩnh v ự. Số l ợng ối tư đ
chiến l ợc loại nư ày đang gia tăng nhanh chóng
Đối tác toàn diện là quan h ông th ác chệ th ường giữa c ủ thể đã có m ài m ào ó ột hoặc một v ặt n đ đạt ến mức chiến l ợc, nhđ ư ưng
chưa có sđồng đều giữa các m ác. Do sặt hợp t ự tin cậy lẫn nhau ch ủ hoặc thời ểm chưa đ đi ưa chín mu ên các chồi, n ủ thể
chọn c ựng một khu ối t ện với hách xây d ôn kh đ ác toàn di àm ý nh ác, ti òng tin và cùng ấn mạnh mặt hợp t ếp tục củng cố l
hướng tới tương lai
Đối t ến lác chi ược lĩnh vực là s ác trong m ào ó mà c ó sự hợp t ột l ực nĩnh v đ ả hai n ớc ều cư đ ự tin cậy lẫn nhau. Nh hợp ưng s
tác ông sang các ngành và chuyên môn khác.ấy chỉ trong l ực ấy khĩnh v
CCĐNVN Page 4
23:23 4/8/24
1975-1986 Mở rộng quan hệ và đấu tranh bao vây cô lập
about:blank
4/4
| 1/4

Preview text:

23:23 4/8/24
1975-1986 Mở rộng quan hệ và đấu tranh bao vây cô lập
1975-1986: Mở rộng quan hệ và đấu tranh bao vây cô lập Thursday, February 24, 2022 9:41 AM
• Giai đoạn khó khăn nhất trong lịch sử đối ngoại VN
Các thành tố của chính sách đối ngoại Việt nam gồm:
Gồm 3 mục tiêu CẦN NHỚ: Phát triển; vị thể, An ninh
Nhiệm vụ: Đưa ra những chính sách đối ngoại ( phải làm gì để trả lời những mục tiêu)
Phương châm đối ngoại: tư tưởng chỉ đạo triển khai công việc đối ngoại
Định hướng đối ngoại: Thứ tự ưu tiên trong chính sách đối ngoại VN
Nguyên tắc đối ngoại: kim chỉ nam, nguyên tắc bất di bất dịch Các mốc quan trọng 1975-1986
1986-1991: Kết thúc ctranh lạnh
1991-1996 : 5 năm kết thúc ctranh lạnh 1996-2006: 10 năm 2006-nay: 16 năm GIAI ĐOẠN 1975 -1986 1. Hoàn cảnh lịch sử
Thời kì quá độ: Giai đoạn chuyển giao, tích lũy cần thiết • Trong nước
Boat people: Thuyền nhân: Một làn sóng ng VN đã vượt biên trái phép
Các đặc điểm chính: Thời kì còn mang lăng kính giai cấp, mang tư duy cũ, đặt ra những mục tiêu đối ngoại còn chưa phù CCĐNVN Page 1 about:blank 1/4 23:23 4/8/24
1975-1986 Mở rộng quan hệ và đấu tranh bao vây cô lập hợp với thời đại
- Độc lập và thống nhất lãnh thổ ( T4/1975)
- Thống nhất về hành chính và chính trị
- Vấn đề hòa giải và thống nhất kinh tế - xã hội
- Khó khăn do chiến tranh để lại
- Lâm vào tính thế bị bao vây cấm vận
- Bị phê phán là kẻ đi xâm lược
- KT bao cấp còn chưa hiệu quả
- Vấn đề thuyền nhân và người hoa
=> Khủng hoảng trầm trọng từ bên trong Chiến tranh tại VN:
Phía Bắc: Rạn nứt quan hệ VN- TQ: dạy cho VN 1 bài học: Bài học vô ơn, Bài học liên kết với Liên Xô
Phía Tây Nam: Khơ-me đỏ => Bị hiểu lầm + Bị Khơ-me đỏ (quân Campuchia) tấn công: Cứu giúp nhân dân Campuchia
Hiệu ứng Domino : 1 đổ => kéo theo những cái khác đổ
• Tình hình TG : Chiến tranh lạnh
- Thể giới trong thế 2 phe 2 cực: Liên Xô >< Mỹ
- Xu thế đấu tranh trong cùng tồn tại hòa bình
- Xu thế phân hóa trong nội bộ từng phe
- Sự tiến bộ nhanh chóng của các cuộc KH-KT đã thúc đẩy lực lượng sx thế giới phát triển mạnh mẽ, NB và Tây Âu trở
thành 2 trung tâm lớn của KT TG => xu thế chạy đua phát triển KT => cục diện hòa hoãn giữa các nước lớn
- CNXH biểu hiện đình trệ, quan hệ trong nội bộ có mâu thuẫn (Đều có mâu thuẫn bên trong các nước XHCN)
• Tình hình khu vực : Các nước ĐNA : có cái nhìn kì vọng
- Có cơ hội cho hòa bình và ổn định ( Quân Mỹ rút khỏi ĐNA, khối quân sự SEATO tan rã)
- Các nước tập trung phát triển KT
- Các nước lớn thay đổi trong triển khai chiến lược: Mỹ rút, LX và TQ tăng cường sự hiện diện
2. Chính sách đối ngoại:
ĐH IV (1976): Nhiệm vụ " Ra sức tranh thủ những điều kiện quốc tế thuận lợi để nhanh chóng hàn gắn những vết thương chiến
tranh, khôi phục và phát triển kinh tế, phát triển văn hóa, khoa học, KT, củng cố quốc phòng, xây dựng cơ sở vật chất - ký thuật
của chủ nghĩa xã hội ở nước ta"
- Có hai giai đoạn chính sách đối ngoại:
+ 1975 -1978: Mở rộng quan hệ
+ 1978 -1986: đấu tranh chống bao vây, cô lập
- Nền tảng của chính sách: + Ý thức hệ
+ Tư duy hai phe, hai cực, đấu tranh và hợp tác một chiều
- Chiến lược đối ngoại:
+ Độc lập, tự chủ hay đóng vai trò là "tiền đồn XHCN"? Mục tiêu phát triển:
- Xây dựng thành công XHCN
- Sẵn sàng chiến đấu bảo vệ tổ quốc Ưu tiên:
- Phát triển công nghiệp nặng - Bảo vệ tổ quốc - Nghĩa vụ quốc tế
• Chính sách đối ngoại với từng đối tượng cụ thể: (75-78)
- Với láng giềng, khu vực: Hai loại đối tượng tương ứng chú trọng hợp tác và đấu tranh:
+ Coi VN là tiền đồn của CNXH ở ĐNÁ
+ Nêu quan hệ đặc biệt ba nước Đông Dương + Khẩu hiệu thực sự
- Với các nước XHCN: Chủ trương hợp tác toàn diện và cân bằng quan hệ với TQ/LX
- Mở rộng quan hệ trên cơ sở các nguyên tắc quan hệ quốc tế: Coi Mỹ là Đế quốc, chú trọng đấu tranh chống chủ nghĩa để quốc Khẩu hiệu :Thực sự CCĐNVN Page 2 about:blank 2/4 23:23 4/8/24
1975-1986 Mở rộng quan hệ và đấu tranh bao vây cô lập => Đánh giá:
- Dựa trên ý thức hệ và ư duy hai phe/cực
- Chú trọng đấu tranh và hợp tác một chiều - Hệ quả:
+ Lào, CPC không đánh giá đúng đối tượng
+ ĐNÁ: nêu HB, TD, ĐL, Trung lập
+LX + TQ: chú trọng hợp tác một chiều, không đánh giá đúng chiên lược các nước lớn đẫn đến mất cân băng
+ Mỹ: Coi Mỹ là kẻ thì cơ bản lâu dài, nêu điều kiện cho bình thường hóa quan hệ
Có sự điều chỉnh trong bối cảnh mới : Đặt mục tiêu an ninh
Chính sách đối ngoại 1979-1986: •
- Hợp tác toàn diện với Liên Xô, coi chính sách với LX là hòn đá tảng, là nguyên tắc, chiến lược, đồng thời cũng là tình cảm
- Với láng giềng và khu vực: Phân loại đối tượng:
+ Lào + CPC: Qh đặc biệt, làm nghĩa vụ quốc tế
+ĐNÁ: Hòa bình, ổn định. Đấu tranh chủ đạo
*Các nc ĐNA giai đoạn này quay sang với Mỹ => cấm vận VN
- Gắn TQ với Mỹ (NQ9/1978, ĐH V 3/1982)
+ Câu kết Mỹ- Trung là đặc trưng của thời đại
+ Mỹ là kẻ thù cơ bản/ lâu dài, TQ là kẻ thù nguy hiểm/ trực tiếp
+ Gắn chống ĐH với chống Bành trướng/ bá quyền
- Chính sách phục vụ chống bao vây, cô lập + Vấn đề Campuchia
+ Vấn đề về thuyền nhân
Đọc thêm tài liệu tham khảo: Các số liệu và dẫn chứng
+ 1977, đã có trên 15,000 người Việt sang tị nạn tại các nước trong vùng Đông Nam Á.
+ Vào cuối năm 1978, đã có 62,000 thuyền nhân người Việt tị nạn tại các nước Đông-Nam Á. • Đánh giá:
- Xây dựng CNXH dập khuôn, đốt cháy giai đoạn => Không phụ hợp với thực tiễn VN
- Đặt an ninh quốc phòng ưu tiên hàng đầu:
+ Nguyên nhân do sai lần về chính sách => Hậu quả: KT trì trệ
- Ý thức hệ, đấu tranh, hợp tác:
+ Tập hợp lực lượng/ phân hóa bạn thù hạn hẹp
+ Đấu tranh và hợp tác một chiều
Nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng sự thật CCĐNVN Page 3 about:blank 3/4 23:23 4/8/24
1975-1986 Mở rộng quan hệ và đấu tranh bao vây cô lập Note:
Đối tác chiến lược toàn diện hay còn gọi là đối tác hợp tác chiến lược toàn diện, tức là hai hay nhiều bên xác định gắn bó lợi
ích lâu dài, hỗ trợ lẫn nhau và thúc đẩy sự hợp tác sâu rộng và toàn diện trên tất cả các lĩnh vực mà các bên cùng có lợi. Đồng
thời hai bên còn xây dựng sự tin cậy lẫn nhau ở cấp chiến lược.
Đối tác chiến lược là mối quan hệ mang tính chất toàn cục, then chốt và có giá trị lâu dài với thời gian. Mối quan hệ gắn liền
với nhiều lĩnh vực phát triển cùng có lợi với nhau (quan hệ cùng thắng) có thể có cả lĩnh vực an ninh quân sự. Số lượng đối tác
chiến lược loại này đang gia tăng nhanh chóng
Đối tác toàn diện là quan hệ thông thường giữa các chủ thể đã có một hoặc một vài mặt nào đó đạt đến mức chiến lược, nhưng
chưa có sự đồng đều giữa các mặt hợp tác. Do sự tin cậy lẫn nhau chưa đủ hoặc thời điểm chưa chín muồi, nên các chủ thể
chọn cách xây dựng một khuôn khổ đối tác toàn diện với hàm ý nhấn mạnh mặt hợp tác, tiếp tục củng cố lòng tin và cùng hướng tới tương lai
Đối tác chiến lược lĩnh vực là sự hợp tác trong một lĩnh vực nào đó mà cả hai nước đều có sự tin cậy lẫn nhau. Nhưng sự hợp
tác ấy chỉ trong lĩnh vực ấy không sang các ngành và chuyên môn khác. CCĐNVN Page 4 about:blank 4/4