















Preview text:
lOMoAR cPSD| 58675420
CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT CƠ KHÍ Trưởng ngành Trương Quang Tri
KẾ HOẠCH HỌC TẬP Học kỳ 1: TT Mã MH Tên MH
Số TC Mã MH trước, MH tiên quyết
1. PHED110513 Giáo dục thể chất 1 0(1) D,p 2 . Giáo dục quốc phòng 0 GDQP008031 D,p 3 . LLCT130105
Triết học Mác – Lênin 3 p 4 . Anh văn 1 3 EHQT130137 p
5. INME130125 Nhập môn Công nghệ Kỹ thuật 3 (2+1) p 6 . Toán 1 3 MATH132401 p 7 . Vật lý 1 3 PHYS130902 p 8 .
Vẽ kỹ thuật cơ khí (3+1) 4 MEDR141123 Lại Tổng 19 Học kỳ 2: TT Mã MH Tên MH
Số TC Mã MH trước, MH tiên quyết lOMoAR cPSD| 58675420
1. PHED110613 Giáo dục thể chất 2 0(1) P 2 . LLCT120205
Kinh tế chính trị Mác - Lênin 2 3. LLCT120405
Chủ nghĩa xã hôi khoa học ̣ 2 D,p 4 . LLCT120314 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2
5 . MHAP110127 Thực tập nguội 1 P 6 . EHQT130237 Anh văn 2 3 D
7 . COPR134529 Tin học trong kỹ thuật 3 8 . MATH132501 Toán 2 3 D
9 . ENME130620 Cơ kỹ thuật 3 D
1 0.ENMA220230 Vật liệu học 2 1 1. Tự chọn Đại cương 1 2 Tổng 23 Học kỳ 3: TT Mã MH Tên MH Số Mã MH trước, TC MH tiên quyết 1. Tự chọn Đại cương 2 2 2 .
Lịch sử Đảng Công sản Việ t Naṃ 2 LLCT220514 3 . Giáo dục thể chất 3 0 PHED130715 4 . Pháp luật đại cương 2 GELA220405 5 . Thí nghiệm vật lý 1 1 PHYS111202 D,p lOMoAR cPSD| 58675420 6 . TN vật liệu học 1 MATE210330 7 . TN Đo lường cơ khí 1 EXMM210325 8 .
Thực tập Kỹ thuật Hàn 1 WEPR210430 9 . Dung sai – Kỹ thuật đo 2 TOMT220225 1 0. Anh văn 3 3 EHQT230337 1 1. Toán 3 3 MATH132601 1 2. Hoá đại cương 3 GCHE130603 p 1 3.
Sức bền vật liệu (Cơ khí) 3 MEMA230720 Tổng 24 Học kỳ 4: TT Mã MH Tên MH
Số TC Mã MH trước, MH tiên quyết 1. EHQT 230437 Anh Văn 4 3 2 .
Xác suất - Thống kê ứng dụng 3 MATH132901 3 . Nguyên lý chi tiết máy 3 MMCD230323 4 . Cơ sở CN CTM 3 FMMT330825 lOMoAR cPSD| 58675420 5 . CN thủy lực và khí nén 3 PNHY330529 6 . Thực tập Cơ khí 1 4 MEPR240227 7 .
Tự chọn cơ sở ngành 1 5 Tổng 24 Học kỳ 5: TT Mã MH Tên MH Số Mã MH trước, TC MH tiên quyết 1.
Tự chọn cơ sở ngành 2 3 2 . Anh Văn 5 3 EHQT330537 3 .
Đồ án thiết kế máy 1 MDPR310423 4 . TN Thủy lực và khí nén 1 EPHT310629 5 . CAD/CAM-CNC 2 CACC320224 6 . TN CAD/CAM-CNC 1 ECCC310324 7 .
Ứng dụng CAE trong cơ khí 2 CAED321024 8 .
Công nghệ Chế tạo máy 4 MMAT444225 9 .
Thiết kế, chế tạo khuôn mẫu 3 MOLD431224 lOMoAR cPSD| 58675420 1 0. Tự chọn chuyên ngành 1 6 3HK7a Tổng 26 Học kỳ 6: TT Mã MH Tên MH Số Mã MH trước, TC MH tiên quyết 1. SEMI323524 Chuyên đề Doanh nghiệp 2
Học từ HK1, HK6 sẽ tổng (CNKTCK) hợp điểm 2. PCNC322124 Thực tập CNC 2
3. MDMP421324 TN Thiết kế, chế tạo khuôn 2 mẫu 4. PLAP322224
Thực tập Công nghệ nhựa 2
5. ACCC330524 CAD/CAM-CNC nâng cao 3 6. PACC320624 Thực tập CAD/CAM-CNC 2 nâng cao
7. MPAU320729 Tự động hóa QT SX 2 8. Tự chọn chuyên ngành 8 Tổng 23 Học kỳ 7: TT Mã MH Tên MH Số Mã MH TC trước, MH tiên quyết
1. LEBU323524 Lãnh đạo và kinh doanh trong kỹ thuật 0(2) (CNKTCK) lOMoAR cPSD| 58675420
2. FAIN442324 Thực tập Tốt nghiệp (CNKTCK) 4 Tổng 13 Học kỳ 8: TT Mã MH Tên MH
Số TC Mã MH trước, MH tiên quyết 1 GRAT472424 Khóa luận tốt 7 MH tiên quyết nghiệp MDPR310423 Tổng 7 Môn học tự chọn
Kiến thức giáo dục đại cương (4 tín chỉ): Số Ghi STT Mã MH Tên học phần TC chú TEWR12352 1. 5
Viết tài liệu kỹ thuật dành cho kỹ sư 2 2.
BPLA121808 Kế hoạch khởi nghiệp 2 3.
IQMA220205 Nhập môn quản trị chất lượng 2 4.
INMA220305 Nhập môn Quản trị học 2 5. INLO220405 Nhập môn Logic học 2 6.
SYTH220491 Tư duy hệ thống 2 7.
PLSK120290 Kỹ năng xây dựng kế hoạch 2 8.
WOPS120390 Kỹ năng làm việc trong môi trường kỹ 2 thuật 9.
REME320690 Phương pháp nghiên cứu khoa học 2 10. HIDE120124 Lịch sử tạo dáng 2 11.
AEST220224 Mỹ thuật công nghiệp 2
Ghi chú: sinh viên chọn 2 học phần, 4 tín chỉ lOMoAR cPSD| 58675420
Kiến thức cơ sở ngành và nhóm ngành (8 tín chỉ): STT Mã MH Tên học phần
Số TC Ghi chú 1. EEEN230129
Kỹ thuật điện - điện tử 3
2. AUCO330329 Điều khiển tự động 3 Nên-1
3. CFDY433624 Cơ lưu chất ứng dụng 3 Nên-2 4. MEVI220820 Dao động kỹ thuật 2 5. AIAP324025 Trí tuê nhân ṭ ạo 2 6. OPTE322925
Tối ưu hóa trong kỹ thuật 2 Nên-2 7. COIN220424
Màu sắc trong công nghiệp 2
8. SCDR130324 Kỹ thuật vẽ phác 3 pass
9. AMDR221223 Vẽ kỹ thuật cơ khí nâng 2 Nên-1 cao
Ghi chú: sinh viên tích luỹ ít nhất 8 tín chỉ
Kiến thức chuyên ngành (cho các học phần lý thuyết và thí nghiệm) (14 tín chỉ): ST T Ghi chú Số TC Mã học phần
Tên học phần Tính
MODS433424 toán và mô phỏng khuôn 1. 3
2. IFEM230220 Phương pháp phần tử hữu hạn - Căn bản 3 2+1
3. IMAS330625 Bảo trì và bảo dưỡng công nghiệp 3 2+1
4. NUMC330424 Hệ thống điều khiển chương trình số 3 5. PMMT411625 DA CNCTM 1 6. NATE322625 Công nghệ nano 2 7. EMPA310829 TN Tự động hóa QT SX 1
Môn học trước: MPAU320729 lOMoAR cPSD| 58675420
8. DEIP331225 Thiết kế sản phẩm công nghiệp 3 9. PDIP311124
Đồ án Thiết kế sản phẩm công nghiệp 1 1 0. INDE330524
Thiết kế Tạo dáng sản phẩm 3 1 1. ERGO221626 Ergonomics 2 12. INDE434025
Kỹ thuật thiết kế ngược 3 2+1 13. PIDE321024
Thực tập Tạo dáng sản phẩm 2 14. PCIN310524
Thực tập Màu sắc trong công nghiệp 1
Ghi chú: sinh viên tích luỹ ít nhất 14 tín chỉ
MÔ TẢ VẮN TẮT MÔN HỌC
Lưu ý: Trong phần Mô tả vắn tắt môn học, mục Cấu trúc học phần: 5(5/0/10) có nghĩa: 5 Tín chỉ,
trong đó có [5 tín chỉ Lý thuyết /0 tín chỉ Thực hành / 10 tín chỉ Tự học, tự nghiên cứu]
1. Nhâp môn Công nghệ Kỹ thuậṭ Cấu trúc học phần: 3 (2:1:6) Mô tả học phần:
Học phần này trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản nhất về lĩnh vực công nghê ḳ ỹ thuât cợ
khí, định hướng nghề nghiệp, các kỹ năng mềm cần thiết để có thể tiến hành học tâp nâng cao ơ ̣
các môn học cơ sở ngành và chuyên ngành tiếp theo.
2. Vẽ kỹ thuật cơ khí
Cấu trúc học phần: 4 (3:1:8) Mô tả học phần:
Học phần trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về hình họa vẽ kỹ thuật bao gồm: 1- các tiêu
chuẩn, qui định sử dụng trong trình bày bản vẽ kỹ thuật, 2- phép chiếu & phương pháp các hình
chiếu vuông góc áp dụng trong vẽ kỹ thuật, 3- các tiêu chuẩn biểu diễn vật thể, trình bày bản vẽ
kỹ thuật bao gồm bản vẽ chi tiết & bản vẽ lắp.
Môn học giúp sinh viên phát triển kỹ năng đọc hiểu & xây dựng bản vẽ kỹ thuật cho các chi tiết
máy, cụm lắp cơ khí cũng nh rèn luyện tác phong làm việc khoa hƣ ọc, tính cẩn thận, ý thức tổ
chức kỷ luật của người làm công tác kỹ thuật. 3. Cơ kỹ thuật
Cấu trúc học phần: 3 (3:0:6)
Môn học trước: Vật lý 1 Mô tả học phần:
Học phần cung cấp những kiến thức nền tảng về cơ học vật rắn tuyệt đối để sinh viên giải quyết
một số bài toán liên quan đến vật rắn tuyệt đối trong cơ khí. Đồng thời, kiến thức của môn học lOMoAR cPSD| 58675420
cũng là nền tảng để tiếp thu những học phần cơ sở ngành và chuyên ngành liên quan về cơ học của
lĩnh vực cơ khí. Nội dung học phần bao gồm: tĩnh học (lực, moment và ngẫu lực, liên kết, phản
lực liên kết, lực ma sát và điều kiện cân bằng của hệ lực), động học (các đặc trưng chuyển động
của điểm và vật thể, chuyển động tịnh tiến và chuyển động quay, chuyển động song phẳng và hợp
các chuyển động), động lực học (các định luật, định lý cơ bản của động lực học). Sau khi hoàn
thành môn học, sinh viên có thể tính toán, phân tích điều kiện cân bằng cho các hệ tĩnh định, phân
tích được động học cho các cơ cấu máy, phân tích được phản lực động trong các bài toán phẳng,
vận dụng được định lý động năng để giải quyết một số bài toán động lực học trong thực tế.
4. Sức bền vật liệu
Cấu trúc học phần: 3 (3:0:6)
Môn học trước: Cơ kỹ thuật Mô tả học phần:
Học phần cung cấp kiến thức nền tảng về cơ học vật rắn biến dạng, các khái niệm cơ bản về nội
lực, ứng suất và chuyển vị, các trạng thái chịu lực phẳng và không gian, các thuyết bền,. Từ đó,
sinh viên tính toán được: nội lực, ứng suất, biến dạng, chuyển vị của chi tiết hoặc kết cấu cơ khí
trong miền đàn hồi của vật liệu; giải quyết được các bài toán cơ bản như: xác định điều kiện bền,
điều kiện cứng vững của chi tiết/kết cấu khung, máy và điều kiện ổn định của thanh chịu nén; giải
được một số bài toán siêu tĩnh thường gặp trong thực tế kỹ thuật.
5. Nguyên lý - Chi tiết máy Cấu
trúc học phần: 3 (3:0:6) Môn học
trước: Sức bền vật liệu Mô tả học phần:
Học phần nghiên cứu cấu trúc, nguyên lý làm việc và phương pháp tính toán thiết kế động học và
động lực học của cơ cấu truyền động và biến đổi chuyển động, các mối ghép và các chi tiết máy
thường dùng trong cơ khí. Sau khi học, sinh viên có khả năng độc lập giải quyết những vấn đề tính
toán và thiết kế các chi tiết máy, làm cơ sở để vận dụng trong quá trình tính toán thiết kế và chi
tiết máy trong thực tế kỹ thuật sau này.
6. Dung sai - Kỹ thuật đo Cấu trúc
học phần: 3 (2:1:6) Mô tả học phần:
Học phần cung cấp các kiến thức cơ bản về: Tính đổi lẫn chức năng trong ngành chế tạo máy.
Dung sai và lắp ghép các mối thông dụng trong ngành chế tạo máy như mối ghép hình trụ trơn,
mối ghép then và then hoa, mối ghép ren, phương pháp giải bài toán chuỗi kích thước và nguyên
tắc cơ bản để ghi kích thước trên bản vẽ chi tiết, một số loại dụng cụ đo và phương pháp đo các
thông số cơ bản của chi tiết.Thí nghiệm kỹ thuật đo lường cơ khí đề cập đến những phương pháp
đo các thông số cơ bản của chi tiết cơ khí chế tạo máy, giới thiệu dụng cụ thiết bị đo, độ chính xác,
thao tác, tính sai số và xử lý kết quả đo.
7. Đồ án Thiết kế máy
Cấu trúc học phần: 1 (0:2:4)
Môn học trước: Nguyên lý - Chi tiết máy Mô tả học phần: lOMoAR cPSD| 58675420
Thông qua Đồ án thiết kế trạm dẫn động cơ khí, môn học giúp sinh viên tổ chức việc hệ thống hóa,
thực tập vận dụng khối kiến thức cơ sở ngành (Cơ kỹ thuật, Sức bền vật liệu, Nguyên lý Chi tiết
máy, Vẽ kỹ thuật cơ khí) trong công tác tính toán thiết kế các kết cấu cơ khí, cụ thể:
• Hiểu cơ sở lựa chọn các phương án truyền đông cơ kḥ
í, bố trí không gian các bô truỵ ền
• Tính toán lực cản kỹ thuât bộ phậ n công ṭ
ác, tốc đô c ̣ ần thiết của trục công tác
• Hiểu cơ sở lựa chọn đông cơ điệ
n theo công sụ ất cần thiết và tốc đô ḥ ợp lý
• Tính toán các bô truỵ ền (đai, xích, bánh răng), tính toán thiết kế trục, chọn ổ lăn
• Thiết kế kết cấu hợp lý thân vỏ máy, chi tiết đúc, gia công kim loại Xây dựng tài liệu thiết
kế (bản vẽ lắp, bản vẽ chế tạo...).
Môn học giúp sinh viên hình thành tư duy thiết kế - thiết kế chi tiết máy, kết cấu cơ khí dựa trên cơ
sở điều kiện làm việc của đối tượng như chế độ làm việc, vị trí chi tiết trong cụm lắp, điều kiện tải trọng...
Môn học giúp sinh viên phát triển kỹ năng tra cứu, đọc hiểu các tài liệu hướng dẫn kỹ thuật và vận
dụng trong công tác thiết kế kỹ thuật.
Môn học giúp sinh viên rèn luyện tác phong, thái độ làm việc khoa học, tính cẩn thận, ý thức tổ
chức kỷ luật của người làm công tác kỹ thuật. 8.
Cơ lưu chất ứng dụng Cấu
trúc học phần: 3 (3:0:6) Môn
học trước: Sức bền vật liệu Mô tả học phần:
Học phần cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về tĩnh học, động học và động lực học lưu
chất, khảo sát hệ lưu chất lý tưởng và những ứng dụng của chúng trong thực tế kỹ thuật. Ứng dụng
của CFD trong các bài toán kỹ thuật.
9. Dao động kỹ thuật
Cấu trục học phần: 2 (2, 0, 4) Mô tả học phần:
Học phần trang bị cho sinh viên các kiến thức để mô hình hóa được các hệ dao động trong cơ khí,
các phương pháp xây dựng mô hình toán cho hệ dao động, phương pháp giải tích và phương pháp
số để tìm đáp ứng của cơ hệ, phân tích được sự truyền dao động cũng như lực do dao động tác dụng
lên nền, phân tích các mode dao dộng của cơ hệ, các hiện tượng quan trọng trong dao động như
cộng hưởng, hiện tượng phách, … để sinh viên có thể sử dụng các kiến thức này trong việc thiết kế
máy, phân tích các dữ liệu thực nghiệm đo dao động, bảo trì bảo dưỡng các dây chuyền máy móc
liên quan đến dao động. 10. Vật liệu học
Cấu trúc học phần: 2 (2:0:4) Mô tả học phần: lOMoAR cPSD| 58675420
Học phần cung cấp cho sinh viên: kiến thức chung về cấu tạo kim loại và hợp kim, vật liệu kim
loại trong chế tạo cơ khí và các kiến thức cơ bản trong nhiệt luyện các vật liệu kim loại để bảo
đảm cơ tính làm việc; cung cấp kiến thức cơ bản về cấu tạo, tính chất sử dụng các vật liệu polime,
chất dẻo, vật liệu composite, cao su, vật liệu keo, v.v.Thí nghiệm vật liệu học trang bị cho sinh
viên các kiến thức và kỹ năng để có thể kiểm tra đăc ṭ ính cơ, lý, hóa, … của vât liệ ụ bằng các
thiết bị đo lường hiên đ ̣ ại.
11. Kỹ thuật điện – điện tử Cấu
trúc học phần: 4 (3:1:8) Mô tả học phần:
Học phần cung cấp cho sinh viên không chuyên ngành điện: kiến thức cơ bản về mạch điện, cách
tính toán mạch điện, nguyên lý cấu tạo, tính năng và ứng dụng các loại máy điện cơ bản; cung cấp
khái quát về đo lường các đại lượng điện, trên cơ sở đó có thể hiểu được các máy điện, khí cụ điện
thường gặp trong sản xuất và đời sống; kiến thức về điện tử cơ bản dạng mạch rời, các mạch tích
hợp tương tự và số, giúp sinh viên hiểu được các ứng dụng của kỹ thuật điện tử trong ngành chuyên
môn của mình; thí nghiệm kỹ thuật điện – điện tử ứng dụng giúp sinh viên rèn luyện các kỹ năng
về sử dụng dụng cụ đo kiểm ; các công cụ tháo lắp, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị điện, điện tử;
phân biệt, lựa chọn, sử dụng vật liệu điện, dây dẫn và linh kiện điện – điện tử ; hình thành kỹ năng
cơ bản về lắp đặt, sửa chữa thiết bị điện – điện tử ; lắp đặt các phụ tải 1 pha và 3 pha; thực hiện
đấu nối, đảo chiều các động cơ điện thông dụng. 12. CAD/CAM-CNC
Cấu trúc học phần: 2 (2:0:4) Mô tả học phần:
Học phần cung cấp: hệ tọa độ trên máy CNC; tập lệnh G,M cơ bản của máy CNC; phương pháp
lập trình thủ công; phương pháp lập trình tự động; mối quan hệ giữa CAD-CAM và CNC. 13. TN CAD/CAM-CNC
Cấu trục học phần: 1 (0:1:2) Mô tả học phần:
Học phần hướng dẫn thực hiện các kỹ năng cơ bản như: chọn thứ tự nguyên công, chọn dụng cắt,
lập trình gia công trên máy CNC; cách khai thác các phần mềm theo các thành phần của công nghệ CAD/CAM.
14. Hệ thống điều khiển chương
trình số Cấu trúc học phần: 3
(3:0:6) Mô tả học phần:
Trang bị cho sinh viên các khái niệm về máy điều khiển theo chương trình số, cung cấp các kiến
thức cơ bản về máy NC, CNC bao gồm hệ thống điều khiển máy, hệ thống truyền động và các bộ
phận đặc biệt của máy NC, CNC.
15. Cơ sở công nghệ chế tạo máy
Cấu trúc học phần: 3 (3:0:6) Mô tả học phần:
Học phần cung cấp cơ sở lý thuyết về cắt gọt kim loại, cơ sở lý thuyết của các phương pháp gia
công; độ chính xác gia công và chất lượng bề mặt của chi tiết gia công, các yếu tố ảnh hưởng và lOMoAR cPSD| 58675420
hướng khắc phục; chọn chuẩn và gá đặt khi gia công; đặc trưng các quá trình gia công cắt gọt trên
các máy vạn năng, chuyên dùng, ...
16. Công nghệ thủy lực và khí nén
Cấu trúc học phần: 3 (3,0,6) Mô tả học phần:
Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về nguyên lý làm việc của hệ thống
điều khiển khí nén, điện khí nén, thủy lực, điện thủy lực. Ưu nhược điểm của hệ thống điều khiển
bằng khí nén, thủy lực so với điện. Giới thiệu các phần tử trong hệ thống. Nguyên tắc cơ bản để
thiết kế mạch điều khiển khí nén, thuỷ lực. Biện pháp phát hiện lỗi của phần tử và hệ thống, sửa
chữa và bảo dưỡng hệ thống.
17. CAD/CAM-CNC nâng cao
Cấu trúc học phần: 3 (3:0:6) Mô tả học phần:
Giới thiệu một số lệnh G, M nâng cao của máy CNC, ứng dụng các phần mềm CAD\CAM chuyên
dùng để thiết kế chi tiết có biên dạng phức tạp, lập trình, mô phỏng quá trình gia công và tạo
chương trình NC gia công chi tiết (lập trình tự động).
18. Thiết kế, chế tạo khuôn mẫu
Cấu trúc học phần: 3 (3:0:6) Mô tả học phần:
Môn học: giới thiệu về khuôn, mẫu và các loại khuôn để chế tạo sản phẩm; trang bị kiến thức thiết
kế, đường lối thiết kế và chế tạo hoàn thiện một bộ khuôn; thiết kế qui trình công nghệ gia công khuôn.
19. Ứng dụng CAE trong cơ khí
Cấu trúc học phần: 3 (3:0:6) Mô tả học phần:
Giới thiệu các phương pháp thiết kế, tính toán và phần mềm CAD/CAE hiện nay, khả năng ứng
dụng của nó vào việc phân tích tính toán kết cấu cơ khí. Ứng dụng một phần mềm cụ thể để minh họa. 20. Công nghê cḥ ế tạo máy
Cấu trục học phần: 3 (3:0:6) Mô tả học phần:
Học phầncung cấp cho sinh viên các kiến thức về phương pháp thiết kế quá trình công nghệ gia
công chi tiết máy; phương pháp thiết kế đồ gá gia công cơ; giới thiệu các quy trình công nghệ điển
hình; công nghệ lắp ráp các sản phẩm cơ khí.
21. Tự đông ḥ óa quá trình sản
xuất Cấu trúc học phần: 3
(2:1:6) Mô tả học phần:
Học phần cung cấp cho sinh viên kiến thức về nguyên lý làm việc của các phần tử và hệ thống điều
khiển khí nén, điện - khí nén. Giới thiệu nguyên tắc cơ bản để thiết kế mạch điều khiển khí nén,
điện - khí nén. Các kiến thức về phương tiện tự động hoá của các lĩnh vực sau: điều khiển; cấp lOMoAR cPSD| 58675420
phôi; kiểm tra. Cung cấp một số khái niệm cơ bản về dây chuyền sản xuất và dây chuyền lắp ráp tự động hoá.
22. Điều khiển tự động
Cấu trúc học phần: 3 (3:0:6) Mô tả học phần:
Học phần cung cấp các kiến thức cơ bản về lý thuyết điều khiển tự động các hệ tuyến tính liên tục
và rời rạc. Cách thiết lập mô hình toán học của các phần tử và hệ thống. Sử dụng các công cụ phân
tích đặc tính thời gian, đặc tính tần số, các tiêu chuẩn ổn định để phân tích, thiết kế, đánh giá chất
lượng hệ thống điều khiển. Giới thiệu ứng dụng phần mềm Matlab trong điều khiển.
23. Bảo trì và bảo dưỡng công nghiệp
Cấu trúc học phần: 3 (2:1:6) Mô tả học phần:
Học phần giới thiệu các kiến thức về: tổ chức quản lý bảo trì bảo dưỡng công nghiệp; lập kế hoặch
bảo trì bảo dưỡng cụ thể cho một thiết bị công nghiệp; lập kế hoặch tháo lắp chi tiết máy; điều
chỉnh các hệ thống thiết bị công nghiệp; bảo trì cụm thiết bị theo kế hoạch; thí nghiêm Bảọ trì và
bảo dưỡng công nghiêp trang bị cho sinh viên c ̣ ác kiến thức và kỹ năng để có thể tiến hành hoạt
đông bảo tṛ ì, bảo dưỡng cho các cơ cấu, bô phậ n ṃ áy theo đúng qui trình và đảm bảo an toàn, … 24. Công nghê nanọ
Cấu trúc học phần: 2 (2:0:4) Mô tả học phần:
Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về khoa học công nghệ tạo các vật liệu,
các cấu trúc chức năng và linh kiện ở thang nano. Các ứng dụng hiện nay và xu thế áp dụng công
nghệ nano trong tương lai. Người học được trang bị các kiến thức cơ bản về cấu trúc của vật liệu
nano cũng như các quy trình tiền xử lý, xử lý vật liệu nano. Hiểu được các đặc tính vật lý, sinh hoá
và các đặc tính khi khảo sát vật liệu nano ở các kích thước khác nhau. Phương pháp tạo ra một cấu
trúc nano cơ bản và ứng dụng của công nghệ nano trong ngành vi điện tử.
25. Mô hình hóa & Phương pháp Phần tử
hữu hạn Cấu trúc học phần: 3 (2:1:6) Mô tả học phần:
Học phần trang bị các kiến thức cơ bản về cơ học vật rắn biến dạng, các nguyên lý biến phân, các
khái niệm nền tảng cùng các bước cơ bản để phân tích một bài toán bằng phương pháp phần tử
hữu hạncho sinh viên. Môn học tập trung vào các bài toán thanh, dầmgiúp sinh viên nắm được các
bước quan trọng trong việc giải một bài toán bằng phương pháp PTHH cũng như các yếu tố ảnh
hưởng đến lời giải của bài toán. Bên cạnh đó, sinh viên cũng được trải nghiệm thông qua việc lập
trình và ứng dụng phần mềm FEM cụ thể vào việc phân tích các bài toán kết cấu thanh, dầm.
26. Đồ án công nghê cḥ ế tạo máy
Cấu trúc học phần: 1 (0:1:2) Mô tả học phần:
Học phần nhằm giúp sinh viên có khả năng vận dụng các kiến thức cơ bản đã học để thiết kế qui
trình công nghệ gia công cơ cho một chi tiết cụ thể. lOMoAR cPSD| 58675420
27. Thực tập nguội
Cấu trúc học phần: 1 (0:1:2) Mô tả học phần:
Học phầncung cấp cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng cơ bản trong công nghệ gia công cơ khí
với dụng cụ cầm tay và một số thiết bị gia công đơn giản: Vạch dấu, đục, dũa, cưa, uốn nắn, khoan
khoét doa, cắt ren, cao,... đo các kích thước bằng tay, các dụng cụ cầm tay: Thước cặp, thước vuông, pan me, ca líp .v.v.
28. Thực tập kỹ thuật hàn Cấu
trúc học phần: 1 (0:1:2) Mô tả học phần:
Học phần hướng dẫn: khái niệm, định nghĩa về hàn điện hồ quang; Cấu tạo nguyên lý hoạt động
của máy hàn thông thường, các loại que hàn; cấu tạo nguyên lý hoạt động của máy hàn TIG, MIG;
thực hành được bài tập căn bản nhất về hàn điện hồ quang.
29. Thực tập cơ khí 1
Cấu trúc học phần: 4 (0:4:8) Mô tả học phần:
Học phần hướng dẫn thực tập gồm các bài gia công cơ bản về: tiện, mài nhằm giúp cho sinh viên
củng cố kiến thức lý thuyết đã học được ở các môn cốt lõi, chuẩn bị cho việc học tập các kiến thức
chuyên ngành và trang bị một số kỹ năng cơ bản của nghề tiện, mài làm cơ sở cho các nội dung lý
thuyết chuyên ngành và thực tập kế tiếp.
30. TN đo lường cơ khí
Cấu trúc học phần: 1 (0:1:2) Mô tả học phần:
Học phần cung cấp cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng cơ Học phần này giúp cho sinh viên có
khả năng giải quyết bài toán đo kiểm về độ chính xác của các chi tiết máy trên cơ sở các yêu cầu
kỹ thuật của chi tiết máy hay bộ phận máy. Từ đó sinh viên sẽ vận dụng các kiến thức trong học
phần này để giải quyết các vấn đề về thiết kế máy khi thực hiện đồ án môn học, đồ án tốt nghiệp. 31. Thực tập CNC
Cấu trúc học phần: 2 (0:2:4) Mô tả học phần:
Môn học này giúp người học tiếp cận với các máy CNC công nghiệp, các phần mềm CAD\CAM
chuyên nghiệp đề gia công những sản phẩm tinh xảo có độ phức tạp về biên dạng.
32. TT công nghệ nhựa
Cấu trúc học phần: 2 (0:2:4) Mô tả học phần:
Môn học này giúp người học tiếp cận với máy ép nhựa công nghiệp, các phần mềm CAD\CAE
chuyên nghiệp đề phân tích dòng chảy, các khuyết tật trong sản phẩm nhựa, trực tiếp tạo ra các sản
phẩm nhựa bằng công nghệ ép phun. lOMoAR cPSD| 58675420
33. TN thiết kế, chế tạo khuôn
mẫu Cấu trúc học phần: 2
(0:2:4) Mô tả học phần:
Môn học này giúp người học tiếp cận với các phần mềm CAD\CAM\CAE chuyên nghiệp để thiết
kế hoàn thiện một bộ khuôn, sủ dụng máy CNC để gia công bộ khuôn đó.
34. TTCAD/CAM-CNC nâng cao
Cấu trúc học phần: 2 (0:2:4) Mô tả học phần:
Tạo chương trình NC bằng phương pháp lập trình tự động(CAD|CAM), gia công chi tiết để kiểm
chứng lại sự mô phỏng trên phầm mềm CAD\CAM. 35. Ergonomics
Cấu trúc học phần: 2 (2:0:4) Mô tả học phần:
Học phần trang bị cho sinh viên ngành Kỹ thuật Công nghiệp, Thiết kế Công nghiệp những kiến
thức về đặc tính của con người như đặc tính tâm sinh lý nhân trắc học, sự vận động của người; mối
quan hệ tương hỗ giữa người với môi trường sống bao gồm: thị giác, thính giác, xúc giác, khứu
giác, kích thước và sự vận động cơ thể người với môi trường. Trêncơ sở khoa học đó giúp sinh
viên biết vận dụng kiến thức Ergonomics trong thiết kế sản phẩm công nghiệp, thiết kế vùng làm
việc, thiết kế chỗ đứng và chỗ ngồi cho công nhân khi làm việc, thiết kế bộ phận điều khiển, hiển thị và thông tin.
36. Kỹ thuật vẽ phác
Cấu trúc học phần: 3 (3:0:6) Mô tả học phần:
Môn học mang đến cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng cơ bản nền tảng về hội họa (mỹ
thuật). Khởi nguồn ý tưởng cho các sinh viên đang theo học các ngành thiết kế đồ họa, thiết kế
thời trang, vẽ truyện tranh, xây dựng, cơ khí, xăm hình, nhân vật game 3D… dành cho tất cả mọi
người yêu thích sáng tạo, không phân biệt độ tuổi, nghề nghiệp.
37. Màu sắc trong công nghiệp
Cấu trúc học phần: 2
(2:0:4) Mô tả học phần:
Môn học nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản màu sắc, lý thuyết màu sắc, màu sắc
trong tâm sinh lý con người, phân tích màu sắc trên phương diện màu của sản phẩm. Tìm hiểu về
văn hoá và ứng dụng màu sắc trong thiết kế sản phẩm. Sinh viên sau khi học về phần này sẽ thực
hành các bài tập trên cơ sở lý thuyết đã học và biết cách cách phối màu ứng dụng trong thiết kế
sản phẩm, đồng thời cũng hiểu về văn hoá và phong cách trong thiết kế thông qua màu sắc và kiểu dáng.
38. Thực tập tốt nghiệp
Cấu trúc học phần: 4 (0:4:8) Mô tả học phần: lOMoAR cPSD| 58675420
Là nội dung giúp sinh viên làm quen với tổ chức sản xuất trong lĩnh vực cơ khí, sinh viên được tổ
chức tham quan kiến tập tại các xí nghiệp cơ khí, tìm hiểu cơ cấu tổ chức xí nghiệp, tham gia trực
tiếp vào một công đọan của nhà máy, xí nghiệp.
39. Khóa luận tốt nghiệp
Cấu trúc học phần: 7 (7:0:14) Mô tả học phần:
Khóa luận tốt nghiệp là các đề tài nghiên cứu ứng dụng để giải quyết một vấn đề công nghệ kỹ
thuật cụ thể mang tính thực tế liên quan đến ngành học do sinh viên tự chọn hoặc theo gợi ý của
giáo viên hướng dẫn. Môn học trang bị cho sinh viên kỹ năng vận dụng những kiến thức đã học
để giải quyết một vấn đề cụ thể trong thực tế. Nội dung bao gồm kiến thức lý thuyết cơ sở để giải
quyết vấn đề, phân tích lựa chọn phương án và cách thức giải quyết vấn đề, đánh giá kết quả và
bảo vệ đề tài trước hội đồng đánh giá.