Mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức theo quan điểm của Triết học Mác – Lênin, liên hệ thực tiễn | Tiểu luận môn Triết học Mác – Lênin

Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng là yếu tố cực kỳ quan trọng. Tầm quan trọng trong chủ nghĩa duy vật biện chứng của thầy có mối quan hệ biện chứng với nhau. Chủ nghĩa Mác Lênin, hai yếu tố này đã góp phần hình thành nên học thuyết- kinh tế xã hội. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

B GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠ ỌC SƯ PHẠI H M K THU T TP. HCM
KHOA CHÍNH TR VÀ LU T

MÔN H C: TRI T H C M C - LÊNIN
TI U LU N
M I QUAN H N CH NG GI A V T CH T V BI À TH C THEO
QUAN ĐIỂM CA TRI T H C M C - LÊNIN. LIÊN H C TI TH N.
GVHD TS. Nguy : ễn Văn Thiên
SVTH:
1. Lê Thị Ái M- 23109009
2. Võ Hoàng Tuyết Ngân - 23156032
3. Dương Thị Yến Nhi - 23109111
4. Đào Thị Như Ngọc - 23109104
5. Nguyễn Thị Quỳnh Như - 23109124
Mã lớp học: LLCT130105_20
Thành phố Hồ Chí năm Minh, Tháng 05 2024
NHN XÉT C A GI NG VIÊN
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Điểm: ……………………………..
KÝ TÊN
M C L C
L I M U ĐẦ ........................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: QUAN H A CƠ SỞ BIN CHNG C H T NG VÀ KI N
TRÚC THƯỢNG TNG ......................................................................................... 1
1. h tCơ sở ng và ki ng tến trúc thượ ng ......................................................... 1
1.1 Cơ sở h tng ................................................................................................ 1
1.1.1 Khái ni m .............................................................................................. 1
1.1.2 m, tính ch t Đặc điể ............................................................................... 1
1.2 Kiến trúc thượng tng................................................................................... 1
1.2.1.Khái ni m .............................................................................................. 1
1.2. m, tính ch t 2. Đặc điể .............................................................................. 2
2. Quan h n ch bi ng c h tủa cơ sở ng và ki ng tến trúc thượ ng ............... 2
2.1 Vai trò quy nh c h tết đị ủa cơ sở ầng đố ến trúc thượi vi ki ng tng ............ 3
2.2 Tác động tr li c a ki ến trúc thượ ầng đống t i v h t ng. ới cơ sở .............. 3
3.  nghĩa quan hệ ủa cơ sở bin chng c h tng và kiến trúc thượng tng. 4
3.1 Nh n th c. .................................................................................................... 4
3.2 Th c ti n 5 .......................................................................................................
CHƯƠNG 2: VAI TRÒ TT YU C I V I S PHÁT A NHÀ NƯỚC Đ
TRI N KINH T C A VI T NAM HI N NAY ................................................ 7
1. Nh n th c v vai trò c i v i s phát tri n kinh t c a ủa Nhà nước đố ế Vit
Nam hi n nay ........................................................................................................ 7
2. Vai trò c i v i s phát tri n kinh t c a Vi t Nam hi n nay ủa Nhà nước đố ế
trong th c ti n ...................................................................................................... 8
K T LU N ............................................................................................................. 11
DANH M C TÀI LI U THAM KH O .............................................................. 12
L I M U ĐẦ
Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng là yếu tố cực kỳ quan trọng. Tầm quan trọng
trong chủ nghĩa duy vật biện chứng của thầy mối quan hệ biện chứng với nhau.
Chủ nghĩa Mác Lênin, hai yếu tố này đã góp phần hình thành nên học thuyết -
kinh tế hội. Trong đó, cơ sở hạ tầng là một cơ cấu kinh tế đa dạng thịnh vượng.
Bao gồm nhiều lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế, kiến trúc thượng tầng
được hình thành và phát triển theo cơ sở kinh tế là công cụ bảo vệ và duy trì và đảm
bảo sự phát triển của cơ sở kinh tế nơi nó ra đời. nói cách khác, iữa chúng có mối g
quan hệ ràng buộc, thúc đẩy kiến trúc thượng tầng. Phải đổi mới để đáp ứng nhu cầu
của cơ sở kinh tế. Theo chủ nghĩa Lênin nhận xét: “Phần đế và phần thượng Mác -
tầng có mối liên hệ với nhau” Một phép biện chứng không thể tách rời trong đó cơ .
sở hạ tầng đóng vai trò quyết định ấu trúc thượng tầng. Kiến trúc thượng tầng phản c
ánh cơ sở hạ tầng, hưng nó đã có tác động rất lớn đến cơ sở hạ tầng đã được tạo n ra
".
Hiện nay, để thúc đẩy quá trình phát tri n kinh t ế nước ta duy trì m c t t và lâu
dài, nước ta trước hết cn khai thác sâu sc mi quan h bi n chng gia kết cu h
tng ki ng t ng. Vi c nh n th n các nguyên t n s ến trúc thượ ức đúng đắ ắc bả
giúp Đảng và đất nước xây d ng đường l i, chính sách, qu ản lý, điều ch nh m t cách
phù h p nh t. Không ch v ậy, chúng ta đang đẩy m nh công nghi p hóa, hi ện đại hóa
đất nước. Phát tri n kinh t có vai trò quan tr ng trong nhi u v , nhi u n i dung ế ấn đề
mới cũng được đề c p. Vì v y, c n có s hiu bi t nh y bén, n m bế ắt đúng và sâu về
kết cu h t ầng để có nh ng quy ết định đúng đắn v kiến trúc thư ầng, đảng t m bo,
duy trì và phát tri n k t c u h t phát tri p và ế ầng để ển theo đúng hướng đã xác lậ
phát huy được vai trò tích c c c a nó, h n ch s phát tri n. nh ng m ế t tiêu c c phát
sinh. Chính vì những lý do trên mà nhóm chúng em đã lựa chn ch i quan đề: “ Mố
h bin ch ng gi a v t ch t v à ý thức theo quan điểm c a tri t h ế c Mác - Lênin. Liên
h thc ti báo cáo cho ti u lu n cu i k . ễn” để
1
CHƯƠNG 1:
QUAN H N CH NG C BI A CƠ SỞ H TNG
VÀ KIN TRÚC THƯỢNG TNG
1. Cơ sở h tng và ki ng t ến trúc thượ ng
1.1 h tCơ sở ng
1.1.1 Khái ni m
Cơ sở h tng là toàn b quan h s n xu t c a xã h i. Nh ng chuyển động thc tế
ca h t u kinh t ạo thành cơ cấ ế c a xã h h ội đó. Cơ sở t c hình thành khách ầng đượ
quan trong quá trình s n xu t s ng v t ch t c a xã h u là nh ng quan ản lượ ội. Đây đề
h s n xu t t n t i trên th N n kinh t trong s v ng c a nó c u thành nên c tế. ế ận độ
cơ cấ đã chỉ ra: “Tấu kinh tế thc s. Các Mác t c nhng quan h sn xut này cu
thành nên cấu kinh tế. Nn t ng ca h i, n n tảng đích thực ca kiến trúc
thượng t ng. Các t ng l p pháp lu t chính tr ng ng v i nh ng hình th c ý tươ
th c xã h i nhất định tương ứ ới cơ sở đó củng v a th c t . ế”
1.1.2 m, tính ch Đặc điể t
sở h t ng c a m t xã h i nh ất định thường bao g m: Các lo i quan h s n xu t
th ng tr n n kinh tế. Đ ng th hời, cơ sở tng xã h i đa dạng cũng có. Các quan h
sn xuất khác như: du v t c a quan h s n xuế ất cũ, kho lưu trữ... H t gi ng và nh ng
điề u ki n tiên quyết cho quan h s n xu t mới. Tuy khác nhau nhưng chúng không
tách r i nhau, v ừa đấu tranh và liên quan v i nhau, cùng nhau t o thành n n t ng c a
m i xã h i c th n phát tri n l ch s khác nhau. những giai đoạ
1.2 ng t ng Kiến trúc thượ
1.2.1. Khái ni m
Kiến trúc thượng t ng là t p h p các khái ni m và h tưởng xã h i. Các h thng
h ng các m quan h n i b bên trong ki ng tội tương i ến trúc thượ ầng được
2
hình thành trên cơ sở h tng nhất định. Cu trúc c a ki ến trúc thượng tng bao gm
toàn b các khung c ng v chính tr c pháp quy c, tôn ảnh tưở ị, nhà nướ ền, đạo đứ
giáo, ngh thu t, tri t h c... các thi t ch h ế ế ế ội tương ứng như nhà nước, đng
phái chính tr , nhà th c xã h i. Các y u t c ờ, công đoàn và các tổ ch ế ủa quan điểm
tưởng và h thng h i có m i liên h v i nhau và cùng nhau t o thành ki n trúc ế
thượng t ng.
1.2. m, tính t 2. Đặc điể ch
M i ph n c a kiến trúc thượng t c sầng đã đượ n xu t và có ch ức năng riêng Đóng
vai trò trong vi m tinh th ng c a các h i phát ệc hình thành quan điể ần tưở
tri n Nh ững gì được phát triển trên cơ s h t ng nh ất định là hi n thân c ủa cơ sở h
tng. Nhưng không ph i t t c các y u t c a ki ng t u liên quan ế ến trúc thượ ầng đề
đế n ph cần đế a nó. M t s b phận như kiến trúc thượng tng chính trpháp lý
liên quan tr c ti ếp đến cơ sở h t ng, trong khi các y u t ế khác như triết h c, ngh
thuật, tôn giáo, đạo đức... li liên quan gián tiếp đến cơ sở h tng to ra nó.
Trong m t h i mà các giai c i kháng nhau thì ki ng t ấp đ ến trúc thượ ầng cũng
đố đố i kháng nhau. S đi kháng ca ki ng tến trúc thượ ng phn ánh s i kháng c a
cơ sở h tng, th hin s xung đột ý th c h c a các giai c i l p. Th c t cho ấp đố ế
thy, trong ki ng t ng c a xã hến trúc thượ ội đối đầu giai c p, ngoài b phn ch y ếu
là công c c a giai c p th ng tr còn có nh ng thành ph n, b i l p v i nó, phận đố
đó là những tư tưởng, quan điểm, t chc chính tr ca giai cp thng tr. lp cai tr.
Giai c p b thng tr và b bóc l t.
2. Quan h n ch bi ng c h tủa cơ sở ng và ki ng t ng ến trúc thượ
M i hình thái kinh t xã h ế ội đều có cơ sở h tng và ki ng tến trúc thượ ng. Do đó,
cơ sở ến trúc thượ ầng có tính đ h tng và ki ng t c thù lch sgia chúng có mi
quan h n ch h t nh. Vai trò quy bi ứng, trong đó cơ sở ầng đóng vai trò quyết đị ết
định c hủa cơ sở t i v i kiầng đố ến trúc thượng tng
3
2.1 Vai trò quy nh c hết đị a cơ sở t i v i kiầng đố ến trúc thượng tng
Trong th c t ế cu c s ng, kiến trúc thượng tầng luôn được th hin dưới nhiu hình
thức khác nhau, đôi khi không liên quan tr ếp đến cơ sở ầng. Nhưng đây chỉc ti h t
là bi u hi n bên ngoài, th c ch t m i hi n tưng trong ki ng t u có ến trúc thượ ầng đề
nguyên nhân sâu xa do điề ất. Không đảu kin kinh tế - hi vt ch ng phái
chính tr , pháp lý, chính tr hay ki ến trúc thượng t ng nào khác có th t gii thích
phi dựa vào cơ sở ầng, do đó cơ sở h t h t ng quy nh. ết đị
Vì v y, vai trò quy nh c h t ng trong ki ng t c h ết đị ủa cơ sở ến trúc thượ ầng trướ ết
đư c th hin ch sở ới tư cách cơ cấ h tng v u kinh tế th c s c a xã h i,
quy nh lo i hình ki ng t ng c a xã h i. H t ng không ch t o ra loết đị ến trúc thượ i
kiến trúc thượ ầng tương ứng t ng - nghĩa là quyết định ngu n g c mà còn quy ết định
kết c u, tính ch t, s v ận động và phát tri n c a ki ến trúc thượ ếu cơ sởng tng. N
tính ch i ngh ch ho i kháng thì ki ng t ng c a nó có cùng ất đố ặc không đố ến trúc thượ
bn ch t. Trong xã h i s i kháng giai c p, giai c p nào chi m v trí th đố ế ng tr
v kinh t m v trí th i s ng chính tr ; nh ng mâu thuế thì cũng chiế ng tr trong đờ n
trong lĩnh vự ết đ ẫn trong lĩnh vực tưởc kinh tế quy nh nhng mâu thu ng xã hi.
Vì vậy, dù cơ sở h t ng là gì thì c u trúc và b n ch t c a ki ến trúc thượng tầng cũng
vy. Tính quyết định của cơ sở h t ầng đối v i ki ến trúc thượng tng di n ra r t ph c
tp trong quá trình chuy n t hình thái kinh t - xã h i này sang hình thái kinh t - ế ế
xã h i khác.
2.2 ng tr lTác độ i c a ki ng t i v ến trúc thượ ầng đố ới cơ sở h tng.
S tác động tr l i c a ki ến trúc thượng t i vầng đố ới cơ sở h tầng được th hin
chức năng xã hộ ến trúc thượi ca ki ng tng là bo v, duy trì, cng c và phát trin
cơ sở h tầng sinh ra nó, đấu tranh xóa b cơ sở h t ng và ki ến trúc thượ ầng cũ. ng t
4
Ví d: Khi s n xu t vô s n th ng tr tc n thi ết lập nhà nước vô sản để bo v cho
quan h s n xu t sinh ra nó, t c s n thì b o v tri n h i t ất là nhà nướ pht p
th.
S tác động ca kiến trúc thượng tầng đố ới cơ sởi v h t ng di n ra theo hai chi u.
Nếu ki ng t ng phù h p v i các quy lu t kinh t khách quan thì ến trúc thượ ầng tác độ ế
độ thúc đẩ động ngượng lc mnh m y kinh tế phát trin; nếu tác c li, nó s
kìm hãm phát tri n kinh t , kìm hãm phát tri n xã h i. ế
Ví d : Nhà nướ ỉnh đốc thc hin pháp lut ch n nghiêm minh thì s hn chế được
t n n xã h ội, đờ ống nhân dân đượi s c n định t đó thúc đẩy phát triển và ngược l i.
Trong các b n c a ki ng t c gi c bi t quan ph ến trúc thượ ầng, nhà nướ vai trò đặ
tr ng, có tác dng to l i v hớn đố ới sở t c không chầng. Nhà nướ d a vào h
tưởng mà còn d a vào ch m soát xã h ng s c m nh kinh t ức năng kiể ội để tăng cườ ế
ca giai c p th ng tr ị. Ăngghen viết: “Bo lực (nghĩa là quyền lực nnước) cũng
m t l ực lượng kinh tế”
1
. Các b n khác c a ki ng t t h c, ph ến trúc thượ ầng như triế
đạo đức, tôn giáo, ngh thu ật cũng tác động đến cơ s h t ầng, nhưng thường thường
phải thông qua nhà nước, pháp lu t.
3.  nghĩa quan hệ ủa cơ sở bin chng c h tng và kiến trúc thượng tng.
3.1 n thNh c.
M i quan h n ch ng gi h t ng và ki ng t ng m t khái bi ữa cơ sở ến trúc thượ
nim quan tr ng trong tri t h c và lý thuy t xã h ế ế ội. Đây là một trong những ý tưởng
ct lõi c a ch nghĩa Mác Lênin. Cơ s - h t ng bao g m các y u t v t ch t c a xã ế
hội như công cụ ến trúc thượ sn xut, ngun lc, quan h sn xut. Còn ki ng tng
bao g m các y u t tinh th ế ần như chính trị ật, tư tưởng, văn hó, pháp lu a, ngh thut.
1
C.Mác và Ph.Ăngghen (1997), Toàn tập, t.37,Nxb. Chính tr quc gia, Hà Ni, tr.683
5
Theo quan điể ứng, cơ sở ến trúc thượm bin ch h tng và ki ng tng có mi quan h
tương tác, qua lạ ảnh hưởi, ng ln nhau.
Cơ sở ảng, là cơ sở ết đị ến trúc thượ h tng là nn t vt cht quy nh ki ng tng. Các
yếu t kinh t , công ngh , s n xu t s ng và hình thành các y u tế ảnh hưở ế chính tr,
pháp lu c l i, ki ng t ng tr l h ật, tư tưởng. Ngư ến trúc thượ ầng cũng tác độ ại cơ sở
tng. Các yếu t chính tr , pháp lu ật, tư tưở ảnh hưởng đếng s n s phát tri n c ủa cơ
s v t ch t, công ngh , s n xu t. M i quan h này bi n ch ng, t ng, liên ức độ
tc, qua l i, không ph i m t chi u. S i c h t ng s d n s thay thay đổ ủa cơ sở ẫn đế
đổ i c a ki ng t c lến trúc thượ ầng và ngượ i. Vì v y khi v n dng m i quan h gi a
kiến trúc thượng tng tc là quan h chính tr vi kinh tế chúng ta phi xut phát t
kinh t coi tr ng chính tr ế nhưng không tuyệt đối hóa m t kinh t coi nh y u t chính ế ế
tr s d ẫn đến sai l m c a ch nghĩa duy vật t ng. Không tuyầm thườ ệt đối hóa vấn đề
chính tr coi nh c h p y u t nh t s d n sai l m c a ch ho th ế ki ế ẫn đế nghĩa chủ
quan duy ý chí.
3.2 c ti n Th
Thc ti i quan h h t ng và ki ng t ng là mễn ý nghĩa mố giữa cơ sở ến trúc thượ t
vấn đề ọng trong lĩnh vự ị. Dưới đây là mộ quan tr c xã hi hc và kinh tế chính tr t s
nhận định v m i quan h này:
Cơ sở như giao thông, h tng là nn tng vt cht ca xã hi, bao gm các yếu t
viễn thông, năng lượng, nước, nhà , v.v Nó t ạo ra điều ki n v t ch t c n thi t cho ế
s v n hành và phát tri n c a xã h i. Ki ng t ng bao g m các y u t ến trúc thượ ế như
chính tr , pháp lu v.v ph n ánh và th n các ật, văn hóa, giáo dục, tư tưởng, hi
m i quan h xã h i, các hình th c ý th c xã h ội. Theo quan điểm duy v t l ch s ử, cơ
s h t ng quy nh ki ng t i v h t ết đị ến trúc thư ầng. Các thay đổ sở ng s d n
đế n s thay đổi tương ứng trong ki ng t ng. ến trúc thượ
6
Tuy nhiên, m i quan h này không ph i là m t chi ng t u. Kiến trúc thượ ầng cũng
tác động ngược lại lên sở h t ng, thông qua các chính sách, pháp lu ật, tưởng,
v.v S n ng gi h t ng và ki ng t tương tác biệ ch ữa cơ sở ến trúc thượ ầng là động
lực thúc đẩ ội. Khi cơ s ầng đượy s phát trin ca xã h h t c ci thin, nó s to ra
điề u ki n cho s phát tri n c a kiến trúc thượ ầng, và ngượng t c l i.
Trong th c ti n, vi h t t, t ệc đầu tư và phát triển cơ sở ầng đóng vai trò then chố o
ra n n t ng v t ch t cho s phát tri n kinh t - xã h ng th i, các chính sách, ế ội. Đồ
pháp luật, tư tưở ến trúc thượ ầng cũng ảnh hưởng đếng trong ki ng t n vic hình thành
v h t ng. Tóm l i, m i quan h h t ng và ki n trúc ận hành sở giữa sở ế
thượng t ng là bi n ch ứng, tương tác qua lại, to nên s phát tri n c a xã h i.
7
CHƯƠNG 2:
VAI TRÒ T T Y U C A NHÀ NƯỚC ĐI VI S PHÁT TRIN
KINH T C A VI T NAM HI N NAY
1. Nh n th c v vai trò c ủa Nhà nước đối vi s phát tri n kinh t c a ế Vit Nam
hin nay
Trong ki ng t ng c a h i giai c c bi t trong h i hiến trúc thượ ấp, đặ n
đại hiện nay. Trong đó hình thái chính trị, pháp lu t cùng h ng thi t ch ng và th ế ế đả
Nhà nước đóng vai trò quan trọ . Theo quan điểng nht m ca ch -nin, nghĩa Mác Lê
Nhà nước th c ch t là m t t ch c quy n lực đặ ệt, Nhà nước bi c s d ng b o l ực để
làm nhi m v ng ch và th c hi n ch c bi t nh m duy trì tr cưỡ ế ức năng quản lý đặ t
t h i, c ng c v ng ch a v ắc đị c a giai cp th ng tr trong h ội. Qua đó,
Ph.Ăngghen cũng đã khẳng định rằng: “Bạo l c (t c là quy n l ực nhà nước) cũng là
m t s c m nh kinh t ế”
2
. Trong quan h bin ch ng, s tác động c a ki ến trúc thượng
tầng đố ới cơ sở ều hướ ến trúc thượi v h tng din ra theo hai chi ng: Nếu ki ng tng
tác độ khách quan thì nó thúc đng phù hp vi quy lut kinh tế y mnh m s phát
tri n kinh t , xã h ế ội, và ngược li nếu nó không phù h p thì s kìm hãm s phát tri n
ca kinh tế, xã hi.
Trên phương diện đờ ội, sởi sng h h tng v phương din kinh tế kiến
trúc thượ phương diệ ội tác độ ảnh hưởng tng v n chính tr h ng, ng qua li ln
nhau. Do đó, kinh tế s quyết định s ra đời, b n ch t, ch ức năng và sự phát tri n c a
Nhà nước. Kinh t ế thay đổi thì Nhà nước cũng thay đổi và ngược l i, các chính sách,
quy định pháp lu t c ủa Nhà nước được xây d ng và thi hành d a trên các chính sách
v kinh t ế và điều kin kinh t cế ủa đất nước. Qua đó có thể nói kinh t quyế ết định s
ra đờ ủa Nhà nưới, tn ti và phát trin c c, và Nhà nước vi vai trò ch thtrách
2
C.Mác và Ph.Ăngghen (1997), Toàn tập, t.37,Nxb. Chính tr quc gia, Hà Ni, tr.683
8
nhi m t o t t c u ki n n n t ng cho s phát tri n kinh t - xã h i c những điề ế ủa đất
nước.
2. Vai trò c i v i s phát tri n kinh t c a Vi t Nam hi n nay ủa Nhà nước đố ế
trong th c ti n
Hin nay, trong th i k i m ng C ng s n Vi t Nam c hi đổ ới đất nước, Đả ta th n
ch trương đổi mi toàn di n c kinh t l n chính tr ế ị, trong đó tập trung chính v đổi
m i kinh t i vi i m i chính tr c n t c th n tr ng v ng ch ế, đồng th ệc đổ ừng bướ c
bng nh ng hình th ức, bước đi thích hợp để gii quy t t t mế i quan h giữa đổi mi
ổn định phát tri n, gi v ững định hướng xã hi ch nghĩa của nước ta.
S t l p ki ng t ng chính tr xã h i ch cho s hình thiế ến trúc thượ nghĩa là tiền đề
thành, phát tri ng th b o v , duy trì c h t ng xã hển, đồ ời cũng là công cụ ủa cơ sở i
ch nghĩa. Để đảm b o vai trò qu ản lý, điều ti t n n kinh t cế ế ủa Nhà nước, vic qun
lý n n kinh t c th c hi n b c thông qua vi u ti t và ế đượ ởi Nhà nướ ệc định hướng, điề ế
thúc đẩ ến lượy s phát trin ca kinh tế - xã hi bng cách s dng chi c, pháp lut,
quy ho ch, k ch và chính sách cùng v i l ế ho ực lượng v v t ch t. Khuy n khích th ế
trườ ng phát tri n, tuân th theo các quy lut ca ki ng tến trúc thượ ầng, tương thích
vi các thông l c c khác; ki n t h t ủa các nướ ế ạo được môi trường vĩ mô; cơ sở ng
được xây d ng và duy trì nh m b ằm đả o an ninh xã h chính sách vội; cơ chế phân
b ngun l c, phân ph i tái phân ph m b o cho s phát ối được ban hành để đả
tri n kinh t g n v i ti n b và công b ng c a xã h i; b o v ế ế môi trường. Đồng thi,
Nhà nướ hà nước phi phát huy tt vai trò ch đạo ca kinh tế N c, s dng các công
c điều ti t kinh t ế ế mô, đề cao k t k lu cương việc ch p hành các chính sách ch ế
độ, th c hi n t ng nhốt chính sách đầu tư tín d m t u ki y sạo điề ện và thúc đẩ tăng
trưởng của các ngành, địa phương và các thành phần kinh t . ế
Vai trò c i v i s phát tri n kinh t n nay c c th ủa Nhà nước đố ế hi ủa nước ta đượ
hin qua nh ng vai trò sau:
9
Th nht, xây d h t ng và nh nựng cơ sở ổn đị ến kinh t vĩ mô.
Để phát trin kinh t c n m t nế ền móng cơ s h tng v ng ch c, vì v y Nhà nước
cn ph hải đầu tư về cơ sở t ng và nh n n kinh t ổn đị ế c tvĩ mô. Việ chc b máy
qun lý phát tri n kinh t b n v ng và ch o ho ng c ế đạ ạt độ a b máy này m t cách
hi kiu qu s t u ạo điề ện để gia tăng s ủa Nhà nướ c mnh c c thc hin tt các
m c tiêu, chi ến lược v phát tri n kinh t b n v ế ững. Đặc bi t phi tinh g n hóa, trong
sch xây d ng quy n l c th t s v ng m ạnh để thc thi các nhi m v th c ti n
đặt ra.
Kinh nghi m v phát tri n b n v ng c a nhi c cho th y khi ch ều nướ ức năng
nhi m v c a t ng b n qu c phân rõ ràng s c s ph ản lý nhà nước đượ ra tránh đượ
chng chéo gi a các b n và gi a các c ph p; lo i b v tranh giành quy ấn đề n lc
b nh thành tích; kh c ph c tình tr ng th ơ, né tránh hoặc không ch u trách nhi m.
Qua đó, việc tăng cườ ấp đảng ý thc trách nhim ca tng b phn và tng c m bo
cho c b máy ho ng t ạt độ ốt và đạt hi u qu cao
Th hai, xây dựng đội ngũ cán bộ chuyên trách để phát trin kinh t b n v . ế ng
Việc Nhà nước tiến hành thành lp b máy chuyên trách qun vic phát trin
kinh t b n v ng các c p là r t cế n thiết. Tuy nhiên, để đảm bo s hoạt động hiu
qu c a b máy, vi c xây d ựng đội ngũ cán bộ chuyên trách th c hi n công tác qu n
lý phát tri n kinh t b n v ng là m t v c ế ấn đề ần được Nhà nước quan tâm. Vi c này
ảnh hưở ức năng ng không nh đến thành công hoc tht bi trong vic thc hin ch
qun lý c c trong vi c phát tri n kinh t b n v ng. Vì v y, vi c xây dủa Nhà nướ ế ng
đội ngũ cán b năng lự ất để ệc đặt ra đ c và phm ch hoàn thành công vi i vi
nhi m v phát tri n kinh t b n v ế ng.
Th ba, huy động các ngun lc vt ch phát tri n kinh t b n v . ất để ế ng
10
Trong ti n trình phát tri n kinh t b n v ng, vai trò c a ngu n l c v t ch t rế ế t
quan tr ng, nó không ch là y u t ế thúc đẩy quá trình phát tri n kinh t c a m i qu ế c
gia, còn là cơ sở v t ch ất đ đảm b o cho vi c th c hi n công b ng xã h i công
tác b o v c th c thi m t cách hi u qu . M c tiêu phát tri n kinh t môi trường đượ ế
bn v i m ng l n ngu n l c v t chững đòi hỏ ột lượ ất để đầu tư, và không tổ chc
hoc nhân nào kh c. trách nhi m năng cung ứng đượ Đây thuc v Nhà
nước. Ch có Nhà nướ ới có đủ ức năng thu các khoảc m quyn hn ch n thuế, phí
t các ho ng s n xuạt độ ất kinh doanh để thc hi n các m c tiêu xã h ội và đầu tư vào
các lĩnh vự ội cũng như công tác b môi trường. Đ Nhà nước xã h o v ng thi, ch c
m ng, ti p nh n và phân ph i ngu n v n vay ới đ kh năng, tư cách huy đ ế
vi ph n tr mt cách hi u qu, k p thời để c v cho công tác phát tri n kinh t b ế n
vng.
Th , đảm b o vi c thanh tra, ki m tra, giám sát là m t khâu trong chu trình qu n
lý.
T đó, nắm được tình hình thc hin phát trin kinh tế bn vng ca quc gia, so
sánh v i các tiêu chí phát tri n kinh t c a xây d ế thế giới. Qua đó th ựng, điều
ch nh k p th phù h p vời để ới điều kin c th của đất nước và các tiêu chí c a qu c
tế. Đồng th i, ho ạt động thanh tra còn giúp phòng nga, phát hin và x lý kp thi
các hành vi vi ph m pháp lu ật liên quan đến phát trin kinh t ế.
11
K T LU N
Nhng thành tựu mà Đảng C ng s n Vi ệt Nam đã đem lại m t l n n a ch ng minh
m t s đúng đắn ca m i quan h bin chng giữa cơ sở h t ng và ki ến trúc thượng
tng. Không th nào được m h t ng phát tri n xong kiột đất nước sở ến
trúc thượng tầng, ngược l i không có s phát tri n tích c c c ủa cơ sở h t ầng và cũng
như không có được m t ki ến trúc thượng t c coi là hoàn h o mà l ng trên ầng đượ ại đứ
m h t ng l c h u, th kém, ta không th t s phát triột sở p coi đó như mộ n
bình thườ ộc đổng mà là mt s phát trin sai lch. Mi chúng ta t hào v công cu i
m ng ta khới do Đả ởi xướng và lãnh đạo. Đảng ta khẳng định: “Lấ nghĩa Mácy ch -
Lênin và tư ng H Chí Minh làm kim ch m cho m na i hoạt độ ủa toàn Đảng c ng,
toàn dân ta. N i dung c t lõi c a ch nghĩa Mác Lênin và tư tưở - ng H Chí Minh là
tưở ải phóng con ngường v s gi i khi chế độ bóc lt thoát khi ni nhc ca
mình là đi làm thuê bị đánh đập, lương ít”. Song, chúng ta hiu r ng v n còn nhi u
thi s i quy t h ng tiêu c c c a chếu ót mà chưa giả ế ết được, đó là những tác độ nghĩa
quan liêu, c a ch bao c p vào t c b máy ho ế độ ấp quan liêu đã xâm nhậ ch t
độ ng c c trong mủa nhà nướ t th c biời gian dài. Đặ ệt, tham nhũng ở nước ta vn còn
đang tồn ti các b phn không nh cán b, nhân viên, vì thế, gây nên nhng tn
tht n ng n v kinh t ế văn hóa, ảnh hưởng xấu đến chính tr , tinh th ần và đạo đức
trong xã h i ta. M c dù t n t i nh ng thi n luôn có m ếu sót đó, nhưng chúng ta vẫ t
nim tin r ng s lãnh đạo sáng sut của Đảng và Nhà nước mà n n t ng là ch nghĩa
Mác - Lênin và tư tưởng H Chí Minh s đạt được nhng thành qu t t nh phát ất để
tri c ta vển đất nướ c ế kinh t và xã hi.
12
DANH M C TÀI LI U THAM KH O
1. Công ty TNHH Lut Minh Khuê i quan h n ch ng gi h t. M bi ữa cơ sở ng
và ki ng t Truy c p ày 1/5/2024. ến trúc thượ ng. ng Đường d n :
https://luatminhkhue.vn/moi-quan-he-bien-chung-giua- - - -tang- -co so ha va
kien-truc-thuong-tang.aspx
2. T p í ch y d ng Đảng. Phát tri n kinh t ế th trường định hướng hi ch
nghĩa tạ ệt Nam trong giai đoại Vi n hin nay. Truy cp ày 5/5/2024. ng
Đường d n:
https://xaydungdang.org.vn/giai-bao-chi-toan-quoc- -xay- -dang/phat-ve dung
trien-kinh- -thi-truong-dinh-huong- -chu-nghia-tai-viet-nam-trong-te xa hoi-
giai-doan-hien-nay-11291
3. T p chí tài chính Vai trò c i v. ủa Nhà nước đố i phát tri n kinh tế b n vng.
Truy c p ày 5/5/2024. ng Đưng dn:
https://tapchitaichinh.vn/vai-tro-cua-nha-nuoc- -phat-trien-kinh- -doi voi- te
ben-vung.html
| 1/17

Preview text:

B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM K THUT TP. HCM
KHOA CHÍNH TR VÀ LUT 
MÔN HC: TRIT HC MC - LÊNIN TIU LUN
MI QUAN H BIN CHNG GIA VT CHT VÀ T H C THEO
QUAN ĐIỂM CA TRIT HC MC - LÊNIN. LIÊN H THC TIN.
GVHD: TS. Nguyễn Văn Thiên SVTH:
1. Lê Thị Ái Mỹ - 23109009
2. Võ Hoàng Tuyết Ngân - 23156032
3. Dương Thị Yến Nhi - 23109111
4. Đào Thị Như Ngọc - 23109104
5. Nguyễn Thị Quỳnh Như - 23109124
Mã lớp học: LLCT130105_20
Thành phố Hồ Chí Minh, Tháng 05 năm 2024
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Điểm: …………………………….. KÝ TÊN MC LC
LI M ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: QUAN H BIN CHNG CA CƠ SỞ H TNG VÀ KIN
TRÚC THƯỢNG TNG ......................................................................................... 1
1. Cơ sở h tng và kiến trúc thượng tng ......................................................... 1
1.1 Cơ sở hạ tầng ................................................................................................ 1
1.1.1 Khái niệm .............................................................................................. 1
1.1.2 Đặc điểm, tính chất ............................................................................... 1
1.2 Kiến trúc thượng tầng................................................................................... 1
1.2.1.Khái niệm .............................................................................................. 1
1.2.2. Đặc điểm, tính chất .............................................................................. 2
2. Quan h bin chng của cơ sở h tng và kiến trúc thượng tng ............... 2
2.1 Vai trò quyết định của cơ sở hạ tầng đối với kiến trúc thượng tầng ............ 3
2.2 Tác động trở lại của kiến trúc thượng tầng đối với cơ sở hạ tầng. .............. 3
3.  nghĩa quan hệ bin chng của cơ sở h tng và kiến trúc thượng tng. 4
3.1 Nhận thức. .................................................................................................... 4
3.2 Thực tiễn...................................................................................................... .5
CHƯƠNG 2: VAI TRÒ TT YU CA NHÀ NƯỚC ĐI VI S PHÁT
TRIN KINH T CA VIT NAM HIN NAY ................................................ 7
1. Nhn thc v vai trò của Nhà nước đối vi s phát trin kinh tế ca Vit
Nam hin nay ........................................................................................................ 7
2. Vai trò của Nhà nước đối vi s phát trin kinh tế ca Vit Nam hin nay
trong thc tin ...................................................................................................... 8
KT LUN ............................................................................................................. 11
DANH MC TÀI LIU THAM KHO .............................................................. 12
LI M ĐẦU
Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng là yếu tố cực kỳ quan trọng. Tầm quan trọng
trong chủ nghĩa duy vật biện chứng của thầy có mối quan hệ biện chứng với nhau.
Chủ nghĩa Mác - Lênin, hai yếu tố này đã góp phần hình thành nên học thuyết
kinh tế xã hội. Trong đó, cơ sở hạ tầng là một cơ cấu kinh tế đa dạng và thịnh vượng.
Bao gồm nhiều lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế, kiến trúc thượng tầng là
được hình thành và phát triển theo cơ sở kinh tế là công cụ bảo vệ và duy trì và đảm
bảo sự phát triển của cơ sở kinh tế nơi nó ra đời. nói cách khác, giữa chúng có mối
quan hệ ràng buộc, thúc đẩy kiến trúc thượng tầng. Phải đổi mới để đáp ứng nhu cầu
của cơ sở kinh tế. Theo chủ nghĩa Mác - Lênin nhận xét: “Phần đế và phần thượng
tầng có mối liên hệ với nhau”. Một phép biện chứng không thể tách rời trong đó cơ
sở hạ tầng đóng vai trò quyết định cấu trúc thượng tầng. Kiến trúc thượng tầng phản
ánh cơ sở hạ tầng, nhưng nó đã có tác động rất lớn đến cơ sở hạ tầng đã được tạo ra nó".
Hiện nay, để thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế nước ta duy trì ở mức tốt và lâu
dài, nước ta trước hết cần khai thác sâu sắc mối quan hệ biện chứng giữa kết cấu hạ
tầng và kiến trúc thượng tầng. Việc nhận thức đúng đắn các nguyên tắc cơ bản sẽ
giúp Đảng và đất nước xây dựng đường lối, chính sách, quản lý, điều chỉnh một cách
phù hợp nhất. Không chỉ vậy, chúng ta đang đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nước. Phát triển kinh tế có vai trò quan trọng trong nhiều vấn đề, nhiều nội dung
mới cũng được đề cập. Vì vậy, cần có sự hiểu biết nhạy bén, nắm bắt đúng và sâu về
kết cấu hạ tầng để có những quyết định đúng đắn về kiến trúc thượng tầng, đảm bảo,
duy trì và phát triển kết cấu hạ tầng để nó phát triển theo đúng hướng đã xác lập và
phát huy được vai trò tích cực của nó, hạn chế sự phát triển. những mặt tiêu cực phát
sinh. Chính vì những lý do trên mà nhóm chúng em đã lựa chọn chủ đề: “ Mối quan
hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức theo quan điểm của triết học Mác - Lênin. Liên
hệ thực tiễn” để báo cáo cho tiểu luận cuối kỳ. CHƯƠNG 1:
QUAN H BIN CHNG CA CƠ SỞ H TNG
VÀ KIN TRÚC THƯỢNG TNG
1. Cơ sở h tng và kiến trúc thượng tn g
1.1 Cơ sở h tng 1.1.1 Khái nim
Cơ sở hạ tầng là toàn bộ quan hệ sản xuất của xã hội. N ữ
h ng chuyển động thực tế
của họ tạo thành cơ cấu kinh tế của xã hội đó. Cơ sở hạ tầng được hình thành khách
quan trong quá trình sản xuất sản lượng vật chất của xã hội. Đây đều là những quan
hệ sản xuất tồn tại trên thực tế. Nền kinh tế trong sự vận động của nó cấu thành nên
cơ cấu kinh tế thực sự. Các Mác đã chỉ ra: “Tất cả những quan hệ sản xuất này cấu
thành nên cơ cấu kinh tế. Nền tảng của xã hội, nền tảng đích thực của kiến trúc
thượng tầng. Các tầng lớp pháp luật và chính trị tương ứng với những hình thức ý
thức xã hội nhất định tương ứng với cơ sở đó của thực tế”.
1.1.2 Đặc điểm, tính cht
Cơ sở hạ tầng của một xã hội nhất định thường bao gồm: Các loại quan hệ sản xuất
thống trị nền kinh tế. Đồng thời, cơ sở hạ tầng xã hội đa dạng cũng có. Các quan hệ
sản xuất khác như: dấu vết của quan hệ sản xuất cũ, kho lưu trữ... Hạt giống và những
điều kiện tiên quyết cho quan hệ sản xuất mới. Tuy khác nhau nhưng chúng không
tách rời nhau, vừa đấu tranh và liên quan với nhau, cùng nhau tạo thành nền tảng của
mỗi xã hội cụ thể ở những giai đoạn phát triển lịch sử khác nhau.
1.2 Kiến trúc thượng tng 1.2.1. Khái nim
Kiến trúc thượng tầng là tập hợp các khái niệm và hệ tư tưởng xã hội. Các hệ thống
xã hội tương ứng và các mối quan hệ nội bộ bên trong kiến trúc thượng tầng được 1
hình thành trên cơ sở hạ tầng nhất định. Cấu trúc của kiến trúc thượng tầng bao gồm
toàn bộ các khung cảnh tư tưởng về chính trị, nhà nước pháp quyền, đạo đức, tôn
giáo, nghệ thuật, triết học... và các thiết chế xã hội tương ứng như nhà nước, đảng
phái chính trị, nhà thờ, công đoàn và các tổ chức xã hội. Các yếu tố của quan điểm
tư tưởng và hệ thống xã hội có mối liên hệ với nhau và cùng nhau tạo thành kiến trúc thượng tầng.
1.2.2. Đặc điểm, tính cht
Mỗi phần của kiến trúc thượng tầng đã được sản xuất và có chức năng riêng Đóng
vai trò trong việc hình thành quan điểm tinh thần và tư tưởng của các xã hội phát
triển Những gì được phát triển trên cơ sở hạ tầng nhất định là hiện thân của cơ sở hạ
tầng. Nhưng không phải tất cả các yếu tố của kiến trúc thượng tầng đều liên quan
đến phần đế của nó. Một số bộ phận như kiến trúc thượng tầng chính trị và pháp lý
có liên quan trực tiếp đến cơ sở hạ tầng, trong khi các yếu tố khác như triết học, nghệ
thuật, tôn giáo, đạo đức... lại liên quan gián tiếp đến cơ sở hạ tầng tạo ra nó.
Trong một xã hội mà các giai cấp đối kháng nhau thì kiến trúc thượng tầng cũng
đối kháng nhau. Sự đối kháng của kiến trúc thượng tầng phản ánh sự đối kháng của
cơ sở hạ tầng, thể hiện ở sự xung đột ý thức hệ của các giai cấp đối lập. Thực tế cho
thấy, trong kiến trúc thượng tầng của xã hội đối đầu giai cấp, ngoài bộ phận chủ yếu
là công cụ của giai cấp thống trị còn có những thành phần, bộ phận đối lập với nó,
đó là những tư tưởng, quan điểm, tổ chức chính trị của giai cấp thống trị. lớp cai trị.
Giai cấp bị thống tr ị và bị bóc lột.
2. Quan h bin chng của cơ sở h tng và kiến trúc thượng tng
Mọi hình thái kinh tế xã hội đều có cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng. Do đó,
cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng có tính đặc thù lịch sử và giữa chúng có mối
quan hệ biện chứng, trong đó cơ sở hạ tầng đóng vai trò quyết định. Vai trò quyết
định của cơ sở hạ tầng đối với kiến trúc thượng tầng 2
2.1 Vai trò quyết định ca cơ sở h tầng đối vi kiến trúc thượng tng
Trong thực tế cuộc sống, kiến trúc thượng tầng luôn được thể hiện dưới nhiều hình
thức khác nhau, đôi khi không liên quan trực tiếp đến cơ sở hạ tầng. Nhưng đây chỉ
là biểu hiện bên ngoài, thực chất mọi hiện tượng trong kiến trúc thượng tầng đều có
nguyên nhân sâu xa do điều kiện kinh tế - xã hội và vật chất. Không có đảng phái
chính trị, pháp lý, chính trị hay kiến trúc thượng tầng nào khác có thể tự giải thích và
phải dựa vào cơ sở hạ tầng, do đó cơ sở hạ tầng quyết định.
Vì vậy, vai trò quyết định của cơ sở hạ tầng trong kiến trúc thượng tầng trước hết
được thể hiện ở chỗ cơ sở hạ tầng với tư cách là cơ cấu kinh tế thực sự của xã hội,
quyết định loại hình kiến trúc thượng tầng của xã hội. Hạ tầng không chỉ tạo ra loại
kiến trúc thượng tầng tương ứng - nghĩa là quyết định nguồn gốc mà còn quyết định
kết cấu, tính chất, sự vận động và phát triển của kiến trúc thượng tầng. Nếu cơ sở có
tính chất đối nghịch hoặc không đối kháng thì kiến trúc thượng tầng của nó có cùng
bản chất. Trong xã hội có sự đối kháng giai cấp, giai cấp nào chiếm vị trí thống trị
về kinh tế thì cũng chiếm vị trí thống trị trong đời sống chính trị; những mâu thuẫn
trong lĩnh vực kinh tế quyết định những mâu thuẫn trong lĩnh vực tư tưởng xã hội.
Vì vậy, dù cơ sở hạ tầng là gì thì cấu trúc và bản chất của kiến trúc thượng tầng cũng
vậy. Tính quyết định của cơ sở hạ tầng đối với kiến trúc thượng tầng diễn ra rất phức
tạp trong quá trình chuyển từ hình thái kinh tế - xã hội này sang hình thái kinh tế - xã hội khác.
2.2 Tác động tr li ca kiến trúc thượng tầng đối với cơ sở h tng.
Sự tác động trở lại của kiến trúc thượng tầng đối với cơ sở hạ tầng được thể hiện ở
chức năng xã hội của kiến trúc thượng tầng là bảo vệ, duy trì, củng cố và phát triển
cơ sở hạ tầng sinh ra nó, đấu tranh xóa bỏ cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng cũ. 3
Ví d: Khi sản xuất vô sản thống trị thì cần thiết lập nhà nước vô sản để bảo vệ cho
quan hệ sản xuất sinh ra nó, tất là nhà nước vô sản thì bảo vệ phất triển xã hội tập thể.
Sự tác động của kiến trúc thượng tầng đối với cơ sở hạ tầng diễn ra theo hai chiều.
Nếu kiến trúc thượng tầng tác động phù hợp với các quy luật kinh tế khách quan thì
nó là động lực mạnh mẽ thúc đẩy kinh tế phát triển; nếu tác động ngược lại, nó sẽ
kìm hãm phát triển kinh tế, kìm hãm phát triển xã hội.
Ví d: Nhà nước thực hiện pháp luật chỉnh đốn nghiêm minh thì sẽ hạn chế được
tệ nạn xã hội, đời sống nhân dân được ổn định từ đó thúc đẩy phát triển và ngược lại.
Trong các bộ phận của kiến trúc thượng tầng, nhà nước giữ vai trò đặc biệt quan
trọng, có tác dụng to lớn đối với cơ sở hạ tầng. Nhà nước không chỉ dựa vào hệ tư
tưởng mà còn dựa vào chức năng kiểm soát xã hội để tăng cường sức mạnh kinh tế
của giai cấp thống trị. Ăngghen viết: “Bạo lực (nghĩa là quyền lực nhà nước) cũng là
một lực lượng kinh tế”1. Các bộ phận khác của kiến trúc thượng tầng như triết học,
đạo đức, tôn giáo, nghệ thuật cũng tác động đến cơ sở hạ tầng, nhưng thường thường
phải thông qua nhà nước, pháp luật.
3.  nghĩa quan hệ bin chng của cơ sở h tng và kiến trúc thượng tng.
3.1 Nhn thc.
Mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng là một khái
niệm quan trọng trong triết học và lý thuyết xã hội. Đây là một trong những ý tưởng
cốt lõi của chủ nghĩa Mác - Lênin. Cơ sở hạ tầng bao gồm các yếu tố vật chất của xã
hội như công cụ sản xuất, nguồn lực, quan hệ sản xuất. Còn kiến trúc thượng tầng
bao gồm các yếu tố tinh thần như chính trị, pháp luật, tư tưởng, văn hóa, nghệ thuật.
1 C.Mác và Ph.Ăngghen (1997), Toàn tập, t.37,Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, tr.683 4
Theo quan điểm biện chứng, cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng có mối quan hệ
tương tác, qua lại, ảnh hưởng lẫn nhau.
Cơ sở hạ tầng là nền tảng, là cơ sở vật chất quyết định kiến trúc thượng tầng. Các
yếu tố kinh tế, công nghệ, sản xuất sẽ ảnh hưởng và hình thành các yếu tố chính trị,
pháp luật, tư tưởng. Ngược lại, kiến trúc thượng tầng cũng tác động trở lại cơ sở hạ
tầng. Các yếu tố chính trị, pháp luật, tư tưởng sẽ ảnh hưởng đến sự phát triển của cơ
sở vật chất, công nghệ, sản xuất. Mối quan hệ này là biện chứng, tức là động, liên
tục, qua lại, không phải một chiều. Sự thay đổi của cơ sở hạ tầng sẽ dẫn đến sự thay
đổi của kiến trúc thượng tầng và ngược lại. Vì vậy khi vận dụng mối quan hệ giữa
kiến trúc thượng tầng tức là quan hệ chính trị với kinh tế chúng ta phải xuất phát từ
kinh tế coi trọng chính trị nhưng không tuyệt đối hóa mặt kinh tế coi nhẹ yếu tố chính
trị sẽ dẫn đến sai lầm của chủ nghĩa duy vật tầm thường. Không tuyệt đối hóa vấn đề
chính trị coi nhẹ hoặc hạ thấp yếu tố k n
i h tế sẽ dẫn đến sai lầm của chủ nghĩa chủ quan duy ý chí.
3.2 Thc tin
Thực tiễn ý nghĩa mối quan hệ giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng là một
vấn đề quan trọng trong lĩnh vực xã hội học và kinh tế chính trị. Dưới đây là một số
nhận định về mối quan hệ này:
Cơ sở hạ tầng là nền tảng vật chất của xã hội, bao gồm các yếu tố như giao thông,
viễn thông, năng lượng, nước, nhà ở, v.v… Nó tạo ra điều kiện vật chất cần thiết cho
sự vận hành và phát triển của xã hội. Kiến trúc thượng tầng bao gồm các yếu tố như
chính trị, pháp luật, văn hóa, giáo dục, tư tưởng, v.v… Nó phản ánh và thể hiện các
mối quan hệ xã hội, các hình thức ý thức xã hội. Theo quan điểm duy vật lịch sử, cơ
sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng. Các thay đổi về cơ sở hạ tầng sẽ dẫn
đến sự thay đổi tương ứng trong kiến trúc thượng tầng. 5
Tuy nhiên, mối quan hệ này không phải là một chiều. Kiến trúc thượng tầng cũng
có tác động ngược lại lên cơ sở hạ tầng, thông qua các chính sách, pháp luật, tư tưởng,
v.v… Sự tương tác biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng là động
lực thúc đẩy sự phát triển của xã hội. Khi cơ sở hạ tầng được cải thiện, nó sẽ tạo ra
điều kiện cho sự phát triển của kiến trúc thượng tầng, và ngược lại.
Trong thực tiễn, việc đầu tư và phát triển cơ sở hạ tầng đóng vai trò then chốt, tạo
ra nền tảng vật chất cho sự phát triển kinh tế - xã hội. Đồng thời, các chính sách,
pháp luật, tư tưởng trong kiến trúc thượng tầng cũng ảnh hưởng đến việc hình thành
và vận hành cơ sở hạ tầng. Tóm lại, mối quan hệ giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc
thượng tầng là biện chứng, tương tác qua lại, tạo nên sự phát triển của xã hội. 6 CHƯƠNG 2:
VAI TRÒ TT YU CA NHÀ NƯỚC ĐI VI S PHÁT TRIN
KINH T CA VIT NAM HIN NAY
1. Nhn thc v vai trò của Nhà nước đối vi s phát trin kinh tế ca Vit Nam hin nay
Trong kiến trúc thượng tầng của xã hội có giai cấp, đặc biệt là trong xã hội hiện
đại hiện nay. Trong đó hình thái chính trị, pháp luật cùng hệ thống thiết chế đảng và
Nhà nước đóng vai trò quan trọng nhất. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác Lê-nin,
Nhà nước thực chất là một tổ chức quyền lực đặc biệt, Nhà nước sử dụng bạo lực để
làm nhiệm vụ cưỡng chế và thực hiện chức năng quản lý đặc biệt nhằm duy trì trật
tự xã hội, củng cố vững chắc địa vị của giai cấp thống trị trong xã hội. Qua đó,
Ph.Ăngghen cũng đã khẳng định rằng: “Bạo lực (tức là quyền lực nhà nước) cũng là
một sức mạnh kinh tế”2. Trong quan hệ biện chứng, sự tác động của kiến trúc thượng
tầng đối với cơ sở hạ tầng diễn ra theo hai chiều hướng: Nếu kiến trúc thượng tầng
tác động phù hợp với quy luật kinh tế khách quan thì nó thúc đẩy mạnh mẽ sự phát
triển kinh tế, xã hội, và ngược lại nếu nó không phù hợp thì sẽ kìm hãm sự phát triển của kinh tế, xã hội.
Trên phương diện đời sống xã hội, cơ sở hạ tầng về phương diện kinh tế và kiến
trúc thượng tầng về phương diện chính trị xã hội tác động, ảnh hưởng qua lại lẫn
nhau. Do đó, kinh tế sẽ quyết định sự ra đời, bản chất, chức năng và sự phát triển của
Nhà nước. Kinh tế thay đổi thì Nhà nước cũng thay đổi và ngược lại, các chính sách,
quy định pháp luật của Nhà nước được xây dựng và thi hành dựa trên các chính sách
về kinh tế và điều kiện kinh tế của đất nước. Qua đó có thể nói kinh tế quyết định sự
ra đời, tồn tại và phát triển của Nhà nước, và Nhà nước với vai trò chủ thể có trách
2 C.Mác và Ph.Ăngghen (1997), Toàn tập, t.37,Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, tr.683 7
nhiệm tạo tất cả những điều kiện nền tảng cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
2. Vai trò của Nhà nước đối vi s phát trin kinh tế ca Vit Nam hin nay
trong thc tin
Hiện nay, trong thời kỳ đổi mới đất nước, Đảng Cộng sản Việt Nam ta thực hiện
chủ trương đổi mới toàn diện cả kinh tế lẫn chính trị, trong đó tập trung chính về đổi
mới kinh tế, đồng thời việc đổi mới chính trị cần từng bước thận trọng vững chắc
bằng những hình thức, bước đi thích hợp để giải quyết tốt mối quan hệ giữa đổi mới
– ổn định – phát triển, giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa của nước ta.
Sự thiết lập kiến trúc thượng tầng chính trị xã hội chủ nghĩa là tiền đề cho sự hình
thành, phát triển, đồng thời cũng là công cụ bảo vệ, duy trì của cơ sở hạ tầng xã hội
chủ nghĩa. Để đảm bảo vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế của Nhà nước, việc quản
lý nền kinh tế được thực hiện bởi Nhà nước thông qua việc định hướng, điều tiết và
thúc đẩy sự phát triển của kinh tế - xã hội bằng cách sử dụng chiến lược, pháp luật,
quy hoạch, kế hoạch và chính sách cùng với lực lượng về vật chất. Khuyến khích thị
trường phát triển, tuân thủ theo các quy luật của kiến trúc thượng tầng, tương thích
với các thông lệ của các nước khác; kiến tạo được môi trường vĩ mô; cơ sở hạ tầng
được xây dựng và duy trì nhằm đảm bảo an ninh xã hội; cơ chế chính sách về phân
bổ nguồn lực, phân phối và tái phân phối được ban hành để đảm bảo cho sự phát
triển kinh tế gắn với tiến bộ và công bằng của xã hội; bảo vệ môi trường. Đồng thời,
Nhà nước phải phát huy tốt vai trò chủ đạo của kinh tế Nhà nước, sử dụng các công
cụ điều tiết kinh tế vĩ mô, đề cao kỷ luật kỷ cương việc chấp hành các chính sách chế
độ, thực hiện tốt chính sách đầu tư tín dụng nhằm tạo điều kiện và thúc đẩy sự tăng
trưởng của các ngành, địa phương và các thành phần kinh tế.
Vai trò của Nhà nước đối với sự phát triển kinh tế hiện nay của nước ta được thể
hiện qua những vai trò sau: 8
Th nht, xây dựng cơ sở hạ tầng và ổn định nền kinh tế vĩ mô.
Để phát triển kinh tế cần một nền móng cơ sở hạ tầng vững chắc, vì vậy Nhà nước
cần phải đầu tư về cơ sở hạ tầng và ổn định nền kinh tế vĩ mô. Việc tổ chức bộ máy
quản lý phát triển kinh tế bền vững và chỉ đạo hoạt động của bộ máy này một cách
hiệu quả sẽ tạo điều kiện để gia tăng sức mạnh của Nhà nước và thực hiện tốt các
mục tiêu, chiến lược về phát triển kinh tế bền vững. Đặc biệt phải tinh gọn hóa, trong
sạch và xây dựng quyền lực thật sự vững mạnh để thực thi các nhiệm vụ mà thực tiễn đặt ra.
Kinh nghiệm về phát triển bền vững của nhiều nước cho thấy khi chức năng và
nhiệm vụ của từng bộ phận quản lý nhà nước được phân ra rõ ràng sẽ tránh được sự
chồng chéo giữa các bộ phận và giữa các cấp; loại bỏ vấn đề tranh giành quyền lực
và bệnh thành tích; khắc phục tình trạng thờ ơ, né tránh hoặc không chịu trách nhiệm.
Qua đó, việc tăng cường ý thức trách nhiệm của từng bộ phận và từng cấp đảm bảo
cho cả bộ máy hoạt động tốt và đạt hiệu quả cao
Th hai, xây dựng đội ngũ cán bộ chuyên trách để phát triển kinh tế bền vững.
Việc Nhà nước tiến hành thành lập bộ máy chuyên trách quản lý việc phát triển
kinh tế bền vững ở các cấp là rất cần thiết. Tuy nhiên, để đảm bảo sự hoạt động hiệu
quả của bộ máy, việc xây dựng đội ngũ cán bộ chuyên trách thực hiện công tác quản
lý phát triển kinh tế bền vững là một vấn đề cần được Nhà nước quan tâm. Việc này
ảnh hưởng không nhỏ đến thành công hoặc thất bại trong việc thực hiện chức năng
quản lý của Nhà nước trong việc phát triển kinh tế bền vững. Vì vậy, việc xây dựng
đội ngũ cán bộ có năng lực và phẩm chất để hoàn thành công việc đặt ra đối với
nhiệm vụ phát triển kinh tế bền vững.
Th ba, huy động các nguồn lực vật chất để phát triển kinh tế bền vữn . g 9
Trong tiến trình phát triển kinh tế bền vững, vai trò của nguồn lực vật chất là rất
quan trọng, nó không chỉ là yếu tố thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế của mọi quốc
gia, mà còn là cơ sở vật chất để đảm bảo cho việc thực hiện công bằng xã hội và công
tác bảo vệ môi trường được thực thi một cách hiệu quả. Mục tiêu phát triển kinh tế
bền vững đòi hỏi một lượng lớn nguồn lực vật chất để đầu tư, và không có tổ chức
hoặc cá nhân nào có khả năng cung ứng được. Đây là trách nhiệm thuộc về Nhà
nước. Chỉ có Nhà nước mới có đủ quyền hạn và chức năng thu các khoản thuế, phí
từ các hoạt động sản xuất kinh doanh để thực hiện các mục tiêu xã hội và đầu tư vào
các lĩnh vực xã hội cũng như công tác bảo vệ môi trường. Đồng thời, chỉ Nhà nước
mới có đủ khả năng, tư cách huy động, tiếp nhận và phân phối nguồn vốn vay và
viện trợ một cách hiệu quả, kịp thời để phục vụ cho công tác phát triển kinh tế bền vững.
Th , đảm bảo việc thanh tra, kiểm tra, giám sát là một khâu trong chu trình quản lý.
Từ đó, nắm được tình hình thực hiện phát triển kinh tế bền vững của quốc gia, so
sánh với các tiêu chí phát triển kinh tế của thế giới. Qua đó có thể xây dựng, điều
chỉnh kịp thời để phù hợp với điều kiện cụ thể của đất nước và các tiêu chí của quốc
tế. Đồng thời, hoạt động thanh tra còn giúp phòng ngừa, phát hiện và xử lý kịp thời
các hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến phát triển kinh tế. 10 KT LUN
Những thành tựu mà Đảng Cộng sản Việt Nam đã đem lại một lần nữa chứng minh
một sự đúng đắn của mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng
tầng. Không thể nào có được một đất nước mà cơ sở hạ tầng phát triển xong kiến
trúc thượng tầng, ngược lại không có sự phát triển tích cực của cơ sở hạ tầng và cũng
như không có được một kiến trúc thượng tầng được coi là hoàn hảo mà lại đứng trên
một cơ sở hạ tầng lạc hậu, thấp kém, ta không thể coi đó như là một sự phát triển
bình thường mà là một sự phát triển sai lệch. Mỗi chúng ta tự hào về công cuộc đổi
mới do Đảng ta khởi xướng và lãnh đạo. Đảng ta khẳng định: “Lấy chủ nghĩa Mác -
Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm kim chỉ nam cho mọi hoạt động của toàn Đảng,
toàn dân ta. Nội dung cốt lõi của chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh là
tư tưởng về sự giải phóng con người khỏi chế độ bóc lột thoát khỏi nỗi nhục của
mình là đi làm thuê bị đánh đập, lương ít”. Song, chúng ta hiểu rõ rằng vẫn còn nhiều
thiếu sót mà chưa giải quyết hết được, đó là những tác động tiêu cực của chủ nghĩa
quan liêu, của chế độ bao cấp quan liêu đã xâm nhập vào tổ chức bộ máy và hoạt
động của nhà nước trong một thời gian dài. Đặc biệt, tham nhũng ở nước ta vẫn còn
đang tồn tại ở các bộ phận không nhỏ cán bộ, nhân viên, vì thế, gây nên những tổn
thất nặng nề về kinh tế và văn hóa, ảnh hưởng xấu đến chính trị, tinh thần và đạo đức
trong xã hội ta. Mặc dù tồn tại những thiếu sót đó, nhưng chúng ta vẫn luôn có một
niềm tin rằng sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng và Nhà nước mà nền tảng là chủ nghĩa
Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh sẽ đạt được những thành quả tốt nhất để phát
triển đất nước ta về cả kinh tế và xã hội. 11
DANH MC TÀI LIU THAM KHO
1. Công ty TNHH Luật Minh Khuê. Mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng
và kiến trúc thượng tầng. Truy cập ngày 1/5/2024. Đường dẫn:
https://luatminhkhue.vn/moi-quan-he-bien-chung-giua-co-s - o ha-tang-va- kien-truc-thuong-tang.aspx 2. Tạp c í
h xây dựng Đảng. Phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa tại Việt Nam trong giai đoạn hiện nay. Truy cập n à g y 5/5/2024. Đường dẫn:
https://xaydungdang.org.vn/giai-bao-chi-toan-quoc-ve-xay-dun - g dang/phat-
trien-kinh-te-thi-truong-dinh-huong-xa-ho -ichu-nghia-tai-viet-nam-trong- giai-doan-hien-nay-11291
3. Tạp chí tài chính. Vai trò của Nhà nước đối với phát triển kinh tế bền vững.
Truy cập ngày 5/5/2024. Đường dẫn:
https://tapchitaichinh.vn/vai-tro-cua-nha-nuoc-doi-vo -iphat-trien-kinh-te- ben-vung.html 12