lOMoARcPSD|59629529
ĐẠI HC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐI HC KHOA HC
——————–o0o——————–
NGUYN TH NGA
MT S DNG CỦA ĐỊNH LÝ STOLZ-CESÀRO NG DNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC
THÁI NGUYÊN - 2018
lOMoARcPSD| 59629529
ĐẠI HC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HC KHOA HC
——————–o0o——————–
NGUYN TH NGA
MT S DNG CỦA ĐỊNH LÝ STOLZ-CESÀRO NG DNG
Chuyên ngành: Phương pháp Toán sơ cấp
Mã s: 84 60 113
LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DN KHOA HC
TS. Trần Văn Thắng
THÁI NGUYÊN - 2018
lOMoARcPSD|59629529
i
Mc lc
M ĐẦU .............................................................................................................................................. 1
Chương 1. Một s dng ca định lý Stolz-Cesàro .............................................................. 2
1.1 Mt s kiến thc chun b ................................................................................................... 3
1.1.1 Dãy s ....................................................................................................................................... 3
1.1.2 Chui s ................................................................................................................................... 5
1.1.3 Hàm s ..................................................................................................................................... 6
1.2 Mt s dng của định lý Stolz-Cesàro ............................................................................. 8
1.2.1 Mt s dng c đin của định lý Stolz-Cesàro ......................................................... 8
1.2.2 Mt s dng m rng của định lý Stolz-Cesàro .................................................... 15
1.2.3 Mt s dng mi của định lý Stolz-Cesàro.............................................................. 22
Chương 2. Một s ng dng của định lý Stolz-Cesàro .................................................. 26
2.1 Tính gii hn ca dãy s ..................................................................................................... 26
2.2 Tổng các lũy thừa vi s mũ nguyên ............................................................................. 50
2.3 Bài toán 11174 ca P. P. Dalyay ...................................................................................... 52
KT LUN .......................................................................................................................................... 55
TÀI LIU THAM KHO 52
lOMoARcPSD|59629529
1
M ĐẦU
Các định lý Stolz-Cesàro c điển được các nhà toán hc Otto Stolz (1842-
1905) Ernesto Cesàro (1859- 1906) đưa ra. Định đ cp ti s tn ti
ca các gii hn cùng các điều kin
để các gii hn này bằng nhau. Định được xut bn lần đầu tiên trong [11]
k t đó, đã được xut bn li trong nhiu tài liu khác nhau có ch đề v
dãy s và chui số. Định lý được xem như là phiên bản ri
rc ca quy tắc L’Hopital trong giới hn ca hàm s và nó cho ta mt
phương pháp hữu hiu đ tính các gii hn có dạng không xác định
trong các bài toán tính gii hạn, đc bit trong các bài toán tính gii
hn liên quan ti tng. Gần đây, định lý được s dng tính h s của đa thức
được định nghĩa tổng các lũy thừa ca các s nguyên ([7]) và nghiên cu
tính cht tun hoàn ca hàm s ([5]). Vi nhng ng dng k trên, đnh
Stolz-Cesàro ngày càng được các nhà toán hc quan tâm m rng, phát biu
nhng dạng khác nhau và thêm được nhng ng dng mới, đin hình
là các kết qu ca C. Mortici ([8]), G. Nagy ([9]) và S. Puspană ([10]).
Luận văn này sẽ tng hp trình bày mt s dng c đin của định
Stolz-Cesàro; mt s dng m rng của G. Nagy S. Puspană; một s
dng mới được đưa ra bởi C. Mortici. Tiếp theo, luận văn trình bày một s
ng dng của định Stolz-Cesàro trong vic tính gii hn ca dãy s, trong
đó có tính giới hn ca mt tổng, đây là bài toán hay thường xut hin trong
các đề thi toán dành cho hc sinh và sinh viên. Mt ng dng khác của định
Stolz-Cesàro tính tng hu hn của các lũy thừa nguyên cũng được
chúng tôi trình bày trong luận văn này.
Cui cùng, chúng tôi s s dng mt dng m rộng định Stolz-Cesàro ca
G. Nagy đ nghiên cu tính cht tun hoàn ca hàm s trong bài toán 11147
ca P. P. Dalyay.
lOMoARcPSD|59629529
2
Ngoài phn m đầu và kết lun, luận văn gồm 2 chương:
Chương 1. Một s dng ca định lý Stolz-Cesàro.
Phn đu của chương trình bày một s khái niệm cơ bản phc v cho các
mc sau ca luận văn. Tiếp theo, chúng tôi trình bày các dng c đin, mt
s dng m rng và mi của định lý Stolz-Cesàro.
Chương 2. Một s ng dng của định lý Stolz-Cesàro.
Chương này tìm hiểu mt s ng dng của định Stolz-Cesàro trong vic
tính gii hn ca dãy s, tính tổng lũy thừa ca các s nguyên và nghiên cu
tính cht tun hoàn ca hàm s trong bài toán 11147 ca P. P. Dalyay.
Luận văn được hoàn thành tại trường Đại hc Khoa học, Đi hc Thái
Nguyên. Lời đầu tiên tác gi xin được bày t lòng biết ơn sâu sc ti thy giáo
TS. Trần Văn Thắng. Thầy đã dành nhiều thời gian hướng dẫn cũng ngiải
đáp các thắc mc ca tôi trong sut quá trình làm luận văn. Tôi xin bày tỏ
lòng biết ơn sâu sắc ti thy.
Tác gi xin chân thành cảm ơn toàn thể c thy cô trong Khoa Toán Tin,
trường Đại hc Khoa hc - Đại học Thái Nguyên đã tận tình hướng dn,
truyn đt kiến thc trong sut thi gian theo hc, thc hin và hoàn thành
luận văn.
Xin cảm ơn bạn bè, đồng nghip tại trường THPT Tiên Du s 1 và gia đình
thân yêu đã tạo điu kin v thi gian và luôn ng h tôi trong sut qtrình
hc tp.
Thái Nguyên, tháng 05 năm 2018
Người viết luận văn
Nguyn Th Nga
Chương 1
Mt s dng của định lý
lOMoARcPSD|59629529
3
Stolz-Cesàro
Chương này trình bày một s kiến thức bản, dng c đin mt s
dng m rng của định lý Stolz-Cesàro.
1.1 Mt s kiến thc chun b
1.1.1 Dãy s
Định nghĩa 1.1.1. Dãy s mt hàm s t N vào mt tp hp s (N, Q, R).
Các s hng ca dãy s thường được hiu u
n
,v
n
,x
n
,y
n
...Dãy s đưc
hiu là {u
n
}, {v
n
}, {x
n
}, {y
n
}....
Nhn xét 1.1.2. dãy s là một trưng hợp đặc bit ca hàm s nên cũng
có các tính cht ca mt hàm s.
Định nghĩa 1.1.3. (i) Dãy s {x
n
} đưc gi là dãy gim nếu x
n+1
x
n
vi mi n
N
.
(ii) Dãy s {x
n
} đưc gọi là dãy tăng nếu x
n+1
x
n
vi mi n
N
.
(iii) Dãy s {x
n
} đưc gi là dãy gim ngt nếu x
n+1
< x
n
vi mi n N
.
(vi) Dãy s {x
n
} đưc gi dãy tăng ngặt nếu x
n+1
> x
n
vi mi n
N
. Dãy s
tăng hoặc dãy s giảm được gọi chung là dãy đơn điệu.
Định nghĩa 1.1.4. Dãy s {x
n
} đưc gi là b chn trên nếu tn ti s thc M
sao cho x
n
M vi mi n. Dãy s {x
n
} đưc gi là b chặn dưới nếu tn ti s
thc m sao cho x
n
m vi mi n. Mt dãy s va b chn trên, va b chn
ới được gi là dãy b chn.
lOMoARcPSD|59629529
4
Định nghĩa 1.1.5. (i) Ta nói dãy s {x
n
} gii hn hu hn a khi n dần đến
cùng nếu vi mi , tn ti s t nhiên N
0
(ph thuc vào dãy s
) sao cho vi mi n > N
0
ta có |x
n
a| nh hơn .
Ta viết
(ii) Dãy s {x
n
} dần đến dương cùng khi n dần đến cùng nếu vi mi
s thực dương M ln tu ý, tn ti s t nhiên N
0
(ph thuc vào dãy s {x
n
}
M) sao cho vi mi n > N
0
ta có |x
n
| lớn hơn M. Ta viết
lim→∞ x
n
= +∞ ⇔ ∀M > 0,N
0
N : ∀n > N
0
,|x
n
| > M. n
(iii) Dãy s gii hn hu hạn đưc gi là dãy hi t. Dãy s không cógii
hn hoc dn đến vô cùng khi n dn đến vô cùng gi là dãy phân k.
Gi s {x
n
} là mt dãy b chn. Vi mi n ta đặt
u
n
= sup{x
n+1
,x
n+2
,...} = sup x
n+k
,
k=1,2,...
v
n
= inf{x
n+1
,x
n+2
,...} = inf x
n+k
. k=1,2,...
D thy u
n
đơn điệu gim và b chặn dưới, nên tn ti gii hn. Gii hn này
đưc gi là gii hn trên ca dãy {x
n
} và ký hiu là limsupx
n
.
n→∞
Tương tự, dãy {v
n
} dãy tăng và bị chn trên, nên tn ti gii hn. Gii hn
này được gi là gii hn dưi ca dãy {x
n
} và ký hiu .
Định 1.1.6. Điu kin cần đủ để dãy hi t gii hn trên gii hn
i ca dãy đó bằng nhau.
Định lý 1.1.7. (S hi t của dãy đơn điệu)
Dãy s tăng và b chn trên thì hi t. Dãy s gim và b chặn dưới thì hi t.
Định lý 1.1.8. Nếu {x
n
}, {y
n
} là các dãy hi t và có gii hạn tương
lOMoARcPSD|59629529
5
ng là a,b thì các dãy s cũng hội
t gii hạn tương ng (trong trường hp dãy
s thương, ta giả s y
n
b khác không).
Định lý 1.1.9. Gi s a
n
b
n
n N
0
, N
0
N , lim b
n
= b. Khi
đó, ta có a b.
n→∞ Định lý 1.1.10 (Nguyên lý kp). Gi s lim a
n
= lim b
n
= a n→∞ n→∞
a
n
z
n
b
n
vi mi n N. Khi đó, ta
1.1.2 Chui s
Định nghĩa 1.1.11. Cho dãy s u
1
;u
2
;...;u
n
;.... Khi đó gọi tng vô hn
chui s và ký hiu là s hng tng quát; s
n
= u
1
+u
2
+
...+u
n
đưc gi tng riêng th n ca chui s; r
n
= u
n+1
+u
n+2
+... đưc gi
phần dư th n. Nếu lim s
n
= s (hu hn) thì chuỗi được gi n→∞
hi t s tng ca chui. Nếu s
n
không dn ti mt giá tr hu hn thì
chuỗi đó gọi là phân k.
Định lý 1.1.12. Chui s hi t thì .
Chui s đưc gi là chui s dương nếu u
n
> 0 vi mi n N.
Định lý 1.1.13. (Tiêu chun so sánh) Cho 2 chui s dương
nếu u
n
v
n
vi n n
0
(n
0
N) thì t s hi t ca suy
n=1
ra s hi t ca và t s phân k ca suy ra s phân k ca
.
lOMoARcPSD|59629529
6
Định 1.1.14. (Tiêu chuẩn tương đương) Cho hai chui s dương
. Khi đó, ta có:
n=1 n
Nếu (0 < k < +∞) thì hai chuỗi đã cho cùng hội t hoc cùng phân k.
Nếu k = 0 thì t s hi t ca suy ra s hi t ca .
Nếu k = +∞ thì t s phân k ca , ta suy ra s phân k ca
.
1.1.3 Hàm s
Cho hàm s thc f(x) xác định trên mt min trong R.
Định nghĩa 1.1.15. Cho hàm s y = f(x) tập xác đnh D (a;b) mt
khong con ca D. Hàm s gi là hàm s đồng biến trên khong
(a;b) nếu
x
1
, x
2
∈ (a;b) : x
1
x
2
f(x
1
) ≤ f(x
2
).
Hàm s nghch biến trên khong (a;b) nếu
x
1
, x
2
∈ (a;b) : x
1
x
2
f(x
1
) ≥ f(x
2
).
Hàm s đồng biến hoc nghch biến trên khong (a;b) gọi đơn điệu trên
khong (a;b).
Định nghĩa 1.1.16. Cho hàm s y = f(x) xác đnh trong mt lân cn ca a (có
th tr đim a). S thc l hu hạn được gi là gii hn ca hàm s f(x) khi x
a nếu:
lOMoARcPSD|59629529
7
Định nghĩa 1.1.17. Cho hàm s y = f(x) xác đnh trong mt lân cn ca a (có
th tr đim a). S thc l hu hạn được gi gii hn trái (phi) ca hàm
s f(x) khi x a nếu:
Định nghĩa 1.1.18. Cho hàm s y = f(x) xác định trong mt lân cn ca x
0
. Khi
đó hàm f(x) đưc gi là liên tc ti x
0
nếu lim f(x) = f(x
0
).
xx
0
Định nghĩa 1.1.19. Hàm s y = f(x) đưc gi liên tc trái (phi) ti x
0
nếu
hàm f(x) xác định trong mt lân cn trái (phi) ca x
0
(k c x
0
) và
lim f(x) = f(x
0
)( lim f(x) = f(x
0
)).
xx0 xx0+
Định nghĩa 1.1.20. Hàm f(x) đưc gi là liên tc trong khong (a;b) nếu f(x)
liên tc ti mi x thuc khong (a;b). Hàm f(x) đưc gi là liên tc trên [a;b]
nếu f(x) liên tc trong khong (a;b), liên tc phi ti x = a và liên tc trái ti
x = b.
Định nghĩa 1.1.21. Hàm f(x) đưc gi liên tục đều trên D nếu vi mi ε >
0 tn ti δ > 0 sao cho vi mi x,y D tha mãn |x y| < δ ta |f(x) f(y)|
< ε.
Định lý 1.1.22. Hàm f(x) liên tc trên tp compact D thì liên tục đều trên tp
D.
Mt h qu đưc suy ra t định lý trên.
H qu 1.1.23. Mi hàm liên tc tun hoàn trên R là liên tục đều.
Định 1.1.24 nh lý giá tr trung gian). Cho f(x) mt hàm s liên tc trên
[a;b], f(a) 6= f(b). Khi đó f(x) đạt mi giá tr trung gian gia f(a) f(b)
trên [a;b].
lOMoARcPSD|59629529
8
Định nghĩa 1.1.25. Hàm f(x) đưc gi tun hoàn vi chu k T > 0 trên min
D nếu x ± T D vi mi x D
f(x ± T) = f(x), x D.
Định nghĩa 1.1.26. Cho hàm s y = f(x) xác đnh trong khong (a;b), x
0
(a;b). Nếu gii hn
tn ti hu hn thì giá tr gii hạn đó được gi đạo hàm ca hàm s y =
f(x) tại điểm x
0
, ký hiu là f
0
(x
0
).
Định lý 1.1.27 nh lý giá tr trung bình Cauchy). Cho các hàm s f g cùng
liên tc trên [a;b] và kh vi trên (a,b). Khi đó tồn ti một điểm c ∈ (a;b) sao
cho
(f(b) f(a))g
0
(c) = (g(b) g(a))f
0
(c). Nếu
g(a) 6= g(b) g
0
(c) 6= 0, điều này tương đương với
.
1.2 Mt s dng của đnh lý Stolz-Cesàro
Mc này trình bày mt s dng c đin, mt s dng m rng và mt s
dng mi của định lý Stolz-Cesàro.
1.2.1 Mt s dng c đin của định lý Stolz-Cesàro
Phn này, chúng tôi trình bày ba dng c đin của định Stolz-Cesàro
đưc các nhà toán học Otto Stolz và Ernesto Cesàro đưa ra.
lOMoARcPSD|59629529
9
Định 1.2.1. Cho {a
n
} {b
n
} hai dãy s thc, dãy {b
n
} tăng ngặt không
b chn trên. Nếu tn ti gii hn
,
thì .
Chng minh. Xét trưng hp l R gi s rng {b
n
} dãy tăng và lim b
n
=
. Cho V là mt lân cn ca l, khi đó tồn ti α > 0 sao cho
n→∞
(lα,l+α) ⊆ V . Cho β R sao cho 0 < β < α. Do nên tn
ti k N
sao cho n k thì
,
t đó suy ra rằng:
(l β)(b
n+1
b
n
) < a
n+1
a
n
< (l + β)(b
n+1
b
n
), n k.
Ta li có:
(l β)(b
k+1
b
k
) < a
k+1
a
k
< (l + β)(b
k+1
b
k
),
(l β)(bk+2 bk+1) < ak+2 ak+1 < (l + β)(bk+2 bk+1),
......
(l β)(b
n
b
n1
) < a
n
a
n1
< (l + β)(b
n
b
n1
).
Cng tng vế các bất đẳng thức này ta được:
(l β)(b
n
b
k
) < a
n
a
k
< (l + β)(b
n
b
k
).
lim b
n
= ∞ nên bắt đầu t mt ch s n nào đó ta có b
n
> 0. Do đó n→∞
Do
lOMoARcPSD|59629529
10
,
nên tn ti mt ch s p
N
sao cho n p chúng ta có:
.
Do vy chúng ta có các bất đẳng thc sau:
Chn m = max{k,p}, khi đó, n m chúng ta có:
Điều này có nghĩa . Suy ra
n
Trong trường hp l = ±∞ ta có th chng minh tương tự khi ta chn V =
(α,+∞) V = (−∞).
Nhn xét 1.2.2. Dng phát biểu đảo của định Stolz-Cesàro s không còn
đúng, nghĩa vi gi thiết {b
n
} tăng, không bị chn thì chưa
chc có khẳng định
Để thấy điều này ta ly a
n
= 3n (−1)
n
b
n
= 3n + (−1)
n
, ta có
.
D dàng ch ra rng không tn ti gii hn
.
T kết qu của định lý trên chúng ta thu được các h qu sau.
H qu 1.2.3. Cho dãy s thực dương {u
n
}. Nếu tn ti gii hn
thì chúng ta có:
lOMoARcPSD|59629529
11
.
Chng minh. Chúng ta có
.
Đặt a
n
= lnu
n
b
n
= n, áp dụng Định lý 1.2.1 cho hai dãy {a
n
}
{b
n
} ta thu được
Do đó
lim √n u = lim eln √
n
un = e
n
lim
→∞
ln
n
un = elnl = l.
n
n→∞ n→∞
Nhn xét 1.2.4. H qu trên còn được phát biểu i dạng tương đương sau:
Cho dãy s thực dương {u
n
} vi lim u
n
= l. Khi đó chúng ta có n→∞
lim
n
u
1
u
2
...u
n
= l.
n→∞
Chng minh. Đặt a
n
= u
1
u
2
...u
n
, ta có
Áp dụng Định lý trung bình nhân Stolz-Cesàro cho dãy {a
n
} ta thu được
T đây về sau chúng ta gi H qu 1.2.3 và dng phát biểu tương đương
của nó là Định lý trung bình nhân Stolz-Cesàro.
H qu 1.2.5 nh lý trung bình cng Stolz-Cesàro). Cho dãy s {u
n
},
. Khi đó chúng ta có
lOMoARcPSD|59629529
12
Chng minh. Đặt a
n
= u
1
+ u
2
+ ... + u
n
b
n
= n, ta có
Áp dụng Định lý 1.2.1 cho hai dãy {a
n
} {b
n
} ta thu được
Nhn xét 1.2.6. Bằng cách đặt v
n
= u
1
+ u
2
+ ... + u
n
ta thu được phát biu
i dạng tương đương với h qu trên như sau. Cho dãy s thc {v
n
}. Nếu
tn ti gii hn lim (v
n+1
v
n
) = l thì ta có n→∞
.
T đây về sau chúng ta gi H qu 1.2.5 và dng phát biểu tương đương
của nó là Định lý trung bình cng Stolz-Cesàro.
Tiếp theo chúng tôi trình bày mt dng khác ca định lý Stolz-Cesàro.
Định lý 1.2.7 (Trường hp ). Nếu {a
n
} {b
n
} là hai dãy s thc tha mãn
i. lim a
n
= lim b
n
= 0, n→∞ n→∞
ii. {b
n
} là dãy s gim,
iii. ,
thì .
Chng minh. Ta chia ba trường hp sau:
- Trường hp 1: . Khi đó, với bt k , tn
ti mt ch s N sao cho
vi mi n N. Vì {b
n
} là dãy s gim, nên b
n+1
b
n
< 0 vi mi n. Suy ra
lOMoARcPSD|59629529
13
,
vi mi n N. C định s n, viết các bất đẳng thức trên tương ứng vi n,n +
1,...,n + p, ta được
......
.
Cng tng vế các bất đẳng thc trên ta nhận được
.
Cho p → ∞, ta được
.
Do vy ta kết luận được rng
vi mi n N.
+ Trường hp 2: . Khi đó với , tn ti mt ch
s N sao cho
vi mi n N.
Vi m > n N ta có:
,
(1.1)
và do đó
Gi n c định cho vi mi m > n N. T
đó ta kết lun .
lOMoARcPSD|59629529
14
- Trường hp 3: . Trường hợp này được chng minh
tương tự như ở Trường hp 2.
Nhn xét 1.2.8. Dng phát biểu đảo của Định lý 1.2.7 s không còn đúng,
nghĩa là với gi thiết lim a
n
= lim b
n
= 0, {b
n
} là dãy s gim n→∞ n→∞
thì chưa chắc có khẳng định
Thc vy, chn , ta có
.
D dàng ch ra rng không tn ti gii hn
.
Dạng đảo của định lý Stolz-Cesàro được phát biểu như sau.
Định lý 1.2.9. Nếu {a
n
} {b
n
} là hai dãy s thc tha mãn
i. {b
n
} là dãy s dương, tăng ngặt và không b chn trên.
ii. ,
iii. ,
Khi đó, .
Chng minh. Chúng ta có
Ly qua gii hn hai vế của đẳng thức trên ta thu được:
Suy ra .
lOMoARcPSD|59629529
15
1.2.2 Mt s dng m rng của định lý Stolz-Cesàro
Phần đầu ca mc này chúng tôi trình bày mt s m rng của định
Stolz-Cesàro được đưa ra bởi Gabriel Nagy ([9]).
Định lý m rng của Định lý 1.2.1 được phát biểu như sau.
Định 1.2.10. Nếu {b
n
} dãy s thực dương sao cho , thì vi
bt kì dãy {a
n
} ⊂ R ta có các bất đng thc
;
(1.2)
. (1.3)
Đặc bit, nếu dãy có gii hn, thì
.
Chng minh. Ta ch cn chng minh (1.2), bất đng thức (1.3) được chng
minh bng cách thay thế a
n
bi a
n
.
Bất đng thc (1.2) là tầm thường, nếu vế phi +∞. Gi s rng giá tr
là hu hn hoc −∞. Ly l > L, theo định nghĩa
ca limsup, tn ti mt s ch s k N sao cho
(1.4)
S dng (1.4) ta bất đẳng thc a
1
+a
2
+...+a
n
a
1
+...+a
k
+l(b
k+1
+b
k+2
+...+b
n
),n > k. (1.5)
Đặt a
1
+ a
2
+ ... + a
n
= A
n
b
1
+ b
2
+ ... + b
n
= B
n
, bất đẳng thc trên tr thành
A
n
A
k
+ l(B
n
B
k
),n > k.
lOMoARcPSD|59629529
16
Chia hai vế ca bất đẳng thc trên cho B
n
ta được
. (1.6)
B
n
→ ∞, c định k ly gii hn cn trên trong (1.6) ta nhận đưc
. Nói cách khác, ta được bất đẳng thc
suy ra
Để thy rõ định lý trên là m rng ca Định lý 1.2.1 chúng ta phát biu li
i dạng tương đương sau. Định 1.2.11. Nếu {y
n
} dãy tăng ngặt vi
lim y
n
= ∞, thì vi bt n→∞
kì dãy {x
n
} có các bất đẳng thc sau
; (1.7)
. (1.8)
Đặc bit, nếu dãy có gii hn thì
.
Chng minh. Do lim y
n
= ∞, không mt tính tng quát ta gi s tt c n→∞
các y
n
đều dương. Xét các dãy {a
n
} {b
n
}, xác định bi a
1
= x
1
,b
1
= y
1
a
n
= x
n
x
n1
,b
n
= y
n
y
n1
,n ≥ 2, khi đó ta x
n
= a
1
+...+a
n
y
n
= b
1
+ ... + b
n
.
Như vậy định lý được chng minh.
T kết qu m rộng trên chúng ta thu được các h qu sau.
H qu 1.2.12. Bt kì dãy {a
n
} ⊂ R ta có các bất đẳng thc sau

Preview text:

lOMoARcPSD| 59629529 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC
——————–o0o——————– NGUYỄN THỊ NGA
MỘT SỐ DẠNG CỦA ĐỊNH LÝ STOLZ-CESÀRO VÀ ỨNG DỤNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC THÁI NGUYÊN - 2018 lOMoAR cPSD| 59629529 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC
——————–o0o——————– NGUYỄN THỊ NGA
MỘT SỐ DẠNG CỦA ĐỊNH LÝ STOLZ-CESÀRO VÀ ỨNG DỤNG
Chuyên ngành: Phương pháp Toán sơ cấp Mã số: 84 60 113
LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. Trần Văn Thắng THÁI NGUYÊN - 2018 lOMoARcPSD| 59629529 i Mục lục
MỞ ĐẦU .............................................................................................................................................. 1
Chương 1. Một số dạng của định lý Stolz-Cesàro .............................................................. 2
1.1 Một số kiến thức chuẩn bị ................................................................................................... 3
1.1.1 Dãy số ....................................................................................................................................... 3
1.1.2 Chuỗi số ................................................................................................................................... 5
1.1.3 Hàm số ..................................................................................................................................... 6
1.2 Một số dạng của định lý Stolz-Cesàro ............................................................................. 8
1.2.1 Một số dạng cổ điển của định lý Stolz-Cesàro ......................................................... 8
1.2.2 Một số dạng mở rộng của định lý Stolz-Cesàro .................................................... 15
1.2.3 Một số dạng mới của định lý Stolz-Cesàro.............................................................. 22
Chương 2. Một số ứng dụng của định lý Stolz-Cesàro .................................................. 26
2.1 Tính giới hạn của dãy số ..................................................................................................... 26
2.2 Tổng các lũy thừa với số mũ nguyên ............................................................................. 50
2.3 Bài toán 11174 của P. P. Dalyay ...................................................................................... 52
KẾT LUẬN .......................................................................................................................................... 55 TÀI LIỆU THAM KHẢO 52 lOMoARcPSD| 59629529 1 MỞ ĐẦU
Các định lý Stolz-Cesàro cổ điển được các nhà toán học Otto Stolz (1842-
1905) và Ernesto Cesàro (1859- 1906) đưa ra. Định lý đề cập tới sự tồn tại của các giới hạn và cùng các điều kiện
để các giới hạn này bằng nhau. Định lý được xuất bản lần đầu tiên trong [11]
và kể từ đó, đã được xuất bản lại trong nhiều tài liệu khác nhau có chủ đề về
dãy số và chuỗi số. Định lý được xem như là phiên bản rời
rạc của quy tắc L’Hopital trong giới hạn của hàm số và nó cho ta một ∞
phương pháp hữu hiệu để tính các giới hạn có dạng không xác định ∞
và trong các bài toán tính giới hạn, đặc biệt là trong các bài toán tính giới
hạn liên quan tới tổng. Gần đây, định lý được sử dụng tính hệ số của đa thức
được định nghĩa là tổng các lũy thừa của các số nguyên ([7]) và nghiên cứu
tính chất tuần hoàn của hàm số ([5]). Với những ứng dụng kể trên, định lý
Stolz-Cesàro ngày càng được các nhà toán học quan tâm mở rộng, phát biểu
ở những dạng khác nhau và có thêm được những ứng dụng mới, điển hình
là các kết quả của C. Mortici ([8]), G. Nagy ([9]) và S. Puspană ([10]).
Luận văn này sẽ tổng hợp và trình bày một số dạng cổ điển của định lý
Stolz-Cesàro; một số dạng mở rộng của G. Nagy và S. Puspană; và một số
dạng mới được đưa ra bởi C. Mortici. Tiếp theo, luận văn trình bày một số
ứng dụng của định lý Stolz-Cesàro trong việc tính giới hạn của dãy số, trong
đó có tính giới hạn của một tổng, đây là bài toán hay thường xuất hiện trong
các đề thi toán dành cho học sinh và sinh viên. Một ứng dụng khác của định
lý Stolz-Cesàro là tính tổng hữu hạn của các lũy thừa nguyên cũng được
chúng tôi trình bày trong luận văn này.
Cuối cùng, chúng tôi sẽ sử dụng một dạng mở rộng định lý Stolz-Cesàro của
G. Nagy để nghiên cứu tính chất tuần hoàn của hàm số trong bài toán 11147 của P. P. Dalyay. lOMoARcPSD| 59629529 2
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 2 chương:
Chương 1. Một số dạng của định lý Stolz-Cesàro.
Phần đầu của chương trình bày một số khái niệm cơ bản phục vụ cho các
mục sau của luận văn. Tiếp theo, chúng tôi trình bày các dạng cổ điển, một
số dạng mở rộng và mới của định lý Stolz-Cesàro.
Chương 2. Một số ứng dụng của định lý Stolz-Cesàro.
Chương này tìm hiểu một số ứng dụng của định lý Stolz-Cesàro trong việc
tính giới hạn của dãy số, tính tổng lũy thừa của các số nguyên và nghiên cứu
tính chất tuần hoàn của hàm số trong bài toán 11147 của P. P. Dalyay.
Luận văn được hoàn thành tại trường Đại học Khoa học, Đại học Thái
Nguyên. Lời đầu tiên tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo
TS. Trần Văn Thắng. Thầy đã dành nhiều thời gian hướng dẫn cũng như giải
đáp các thắc mắc của tôi trong suốt quá trình làm luận văn. Tôi xin bày tỏ
lòng biết ơn sâu sắc tới thầy.
Tác giả xin chân thành cảm ơn toàn thể các thầy cô trong Khoa Toán Tin,
trường Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên đã tận tình hướng dẫn,
truyền đạt kiến thức trong suốt thời gian theo học, thực hiện và hoàn thành luận văn.
Xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp tại trường THPT Tiên Du số 1 và gia đình
thân yêu đã tạo điều kiện về thời gian và luôn ủng hộ tôi trong suốt quá trình học tập.
Thái Nguyên, tháng 05 năm 2018 Người viết luận văn Nguyễn Thị Nga Chương 1
Một số dạng của định lý lOMoARcPSD| 59629529 3 Stolz-Cesàro
Chương này trình bày một số kiến thức cơ bản, dạng cổ điển và một số
dạng mở rộng của định lý Stolz-Cesàro. 1.1
Một số kiến thức chuẩn bị 1.1.1 Dãy số
Định nghĩa 1.1.1. Dãy số là một hàm số từ N vào một tập hợp số (N, Q, R).
Các số hạng của dãy số thường được ký hiệu là un,vn,xn,yn ...Dãy số được ký
hiệu là {un}, {vn}, {xn}, {yn}....
Nhận xét 1.1.2. Vì dãy số là một trường hợp đặc biệt của hàm số nên nó cũng
có các tính chất của một hàm số.
Định nghĩa 1.1.3. (i) Dãy số {xn} được gọi là dãy giảm nếu xn+1 ≤ xn với mọi n ∈ N∗.
(ii) Dãy số {xn} được gọi là dãy tăng nếu xn+1 ≥ xn với mọi n ∈ N∗.
(iii) Dãy số {xn} được gọi là dãy giảm ngặt nếu xn+1 < xn với mọi n ∈ N∗.
(vi) Dãy số {xn} được gọi là dãy tăng ngặt nếu xn+1 > xn với mọi n ∈ N∗. Dãy số
tăng hoặc dãy số giảm được gọi chung là dãy đơn điệu.
Định nghĩa 1.1.4. Dãy số {xn} được gọi là bị chặn trên nếu tồn tại số thực M
sao cho xn M với mọi n. Dãy số {xn} được gọi là bị chặn dưới nếu tồn tại số
thực m sao cho xn m với mọi n. Một dãy số vừa bị chặn trên, vừa bị chặn
dưới được gọi là dãy bị chặn. lOMoARcPSD| 59629529 4
Định nghĩa 1.1.5. (i) Ta nói dãy số {xn} có giới hạn hữu hạn a khi n dần đến vô cùng nếu với mọi
, tồn tại số tự nhiên N0 (phụ thuộc vào dãy số
) sao cho với mọi n > N0 ta có |xn a| nhỏ hơn . Ta viết (ii)
Dãy số {xn} dần đến dương vô cùng khi n dần đến vô cùng nếu với mọi
số thực dương M lớn tuỳ ý, tồn tại số tự nhiên N0 (phụ thuộc vào dãy số {xn}
M) sao cho với mọi n > N0 ta có |xn| lớn hơn M. Ta viết
lim→∞ xn = +∞ ⇔ ∀M > 0,N0 ∈ N : ∀n > N0,|xn| > M. n
(iii) Dãy số có giới hạn hữu hạn được gọi là dãy hội tụ. Dãy số không cógiới
hạn hoặc dần đến vô cùng khi n dần đến vô cùng gọi là dãy phân kỳ.
Giả sử {xn} là một dãy bị chặn. Với mỗi n ta đặt
un = sup{xn+1,xn+2,...} = sup xn+k,
k=1,2,...
vn = inf{xn+1,xn+2,...} =
inf xn+k. k=1,2,...
Dễ thấy un đơn điệu giảm và bị chặn dưới, nên tồn tại giới hạn. Giới hạn này
được gọi là giới hạn trên của dãy {xn} và ký hiệu là limsupxn. n→∞
Tương tự, dãy {vn} là dãy tăng và bị chặn trên, nên tồn tại giới hạn. Giới hạn
này được gọi là giới hạn dưới của dãy {xn} và ký hiệu là .
Định lý 1.1.6. Điều kiện cần và đủ để dãy hội tụ là giới hạn trên và giới hạn
dưới của dãy đó bằng nhau.
Định lý 1.1.7. (Sự hội tụ của dãy đơn điệu)
Dãy số tăng và bị chặn trên thì hội tụ. Dãy số giảm và bị chặn dưới thì hội tụ.
Định lý 1.1.8. Nếu {xn}, {yn} là các dãy hội tụ và có giới hạn tương lOMoARcPSD| 59629529 5
ứng là a,b thì các dãy số cũng hội
tụ và có giới hạn tương ứng là
(trong trường hợp dãy
số thương, ta giả sử yn và b khác không).
Định lý 1.1.9. Giả sử an bn n N0, N0 ∈ N
, lim bn = b. Khi
đó, ta có a b.
n→∞ Định lý 1.1.10 (Nguyên lý kẹp). Giả sử lim an = lim bn = a và n→∞ n→∞
an zn bn với mọi n ∈ N. Khi đó, ta có 1.1.2 Chuỗi số
Định nghĩa 1.1.11. Cho dãy số u1;u2;...;un;.... Khi đó gọi tổng vô hạn
chuỗi số và ký hiệu là
số hạng tổng quát; sn = u1 +u2 +
...+un được gọi là tổng riêng thứ n của chuỗi số; rn = un+1 +un+2 +... được gọi
phần dư thứ n. Nếu lim sn = s (hữu hạn) thì chuỗi được gọi n→∞
hội tụ s tổng của chuỗi. Nếu sn không dần tới một giá trị hữu hạn thì
chuỗi đó gọi là phân kỳ.
Định lý 1.1.12. Chuỗi số hội tụ thì . Chuỗi số
được gọi là chuỗi số dương nếu un > 0 với mọi n ∈ N.
Định lý 1.1.13. (Tiêu chuẩn so sánh) Cho 2 chuỗi số dương
nếu un vn với n n0(n0 ∈ N) thì từ sự hội tụ của suy n=1
ra sự hội tụ của
và từ sự phân kỳ của
suy ra sự phân kỳ của . lOMoARcPSD| 59629529 6
Định lý 1.1.14. (Tiêu chuẩn tương đương) Cho hai chuỗi số dương và . Khi đó, ta có: n=1 n
Nếu (0 < k < +∞) thì hai chuỗi đã cho cùng hội tụ hoặc cùng phân kỳ.
Nếu k = 0 thì từ sự hội tụ của
suy ra sự hội tụ của .
Nếu k = +∞ thì từ sự phân kỳ của
, ta suy ra sự phân kỳ của . 1.1.3 Hàm số
Cho hàm số thực f(x) xác định trên một miền trong R.
Định nghĩa 1.1.15. Cho hàm số y = f(x) có tập xác định D và (a;b) là một
khoảng con của D. Hàm số gọi là hàm số đồng biến trên khoảng (a;b) nếu
x1, x2 ∈ (a;b) : x1 ≤ x2 ⇒ f(x1) ≤ f(x2).
Hàm số nghịch biến trên khoảng (a;b) nếu
x1, x2 ∈ (a;b) : x1 ≤ x2 ⇒ f(x1) ≥ f(x2).
Hàm số đồng biến hoặc nghịch biến trên khoảng (a;b) gọi là đơn điệu trên khoảng (a;b).
Định nghĩa 1.1.16. Cho hàm số y = f(x) xác định trong một lân cận của a (có
thể trừ điểm a). Số thực l hữu hạn được gọi là giới hạn của hàm số f(x) khi x a nếu: lOMoARcPSD| 59629529 7
Định nghĩa 1.1.17. Cho hàm số y = f(x) xác định trong một lân cận của a (có
thể trừ điểm a). Số thực l hữu hạn được gọi là giới hạn trái (phải) của hàm
số f(x) khi x a nếu:
Định nghĩa 1.1.18. Cho hàm số y = f(x) xác định trong một lân cận của x0. Khi
đó hàm f(x) được gọi là liên tục tại x0 nếu lim f(x) = f(x0). xx0
Định nghĩa 1.1.19. Hàm số y = f(x) được gọi là liên tục trái (phải) tại x0 nếu
hàm f(x) xác định trong một lân cận trái (phải) của x0 (kể cả x0) và
lim f(x) = f(x0)( lim f(x) = f(x0)). xx−0 xx0+
Định nghĩa 1.1.20. Hàm f(x) được gọi là liên tục trong khoảng (a;b) nếu f(x)
liên tục tại mọi x thuộc khoảng (a;b). Hàm f(x) được gọi là liên tục trên [a;b]
nếu f(x) liên tục trong khoảng (a;b), liên tục phải tại x = a và liên tục trái tại x = b.
Định nghĩa 1.1.21. Hàm f(x) được gọi là liên tục đều trên D nếu với mỗi ε >
0 tồn tại δ > 0 sao cho với mọi x,y D thỏa mãn |x y| < δ ta có |f(x) − f(y)| < ε.
Định lý 1.1.22. Hàm f(x) liên tục trên tập compact D thì liên tục đều trên tập D.
Một hệ quả được suy ra từ định lý trên.
Hệ quả 1.1.23. Mọi hàm liên tục tuần hoàn trên R là liên tục đều.
Định lý 1.1.24 (Định lý giá trị trung gian). Cho f(x) là một hàm số liên tục trên
[a;b], f(a) 6= f(b). Khi đó f(x) đạt mọi giá trị trung gian giữa f(a) và f(b)
trên [a;b]. lOMoARcPSD| 59629529 8
Định nghĩa 1.1.25. Hàm f(x) được gọi là tuần hoàn với chu kỳ T > 0 trên miền
D nếu x ± T D với mọi x D
f(x ± T) = f(x), x D.
Định nghĩa 1.1.26. Cho hàm số y = f(x) xác định trong khoảng (a;b), x0 ∈
(a;b). Nếu giới hạn
tồn tại hữu hạn thì giá trị giới hạn đó được gọi là đạo hàm của hàm số y =
f(x) tại điểm x0, ký hiệu là f0(x0).
Định lý 1.1.27 (Định lý giá trị trung bình Cauchy). Cho các hàm số f và g cùng
liên tục trên [a;b] và khả vi trên (a,b). Khi đó tồn tại một điểm c ∈ (a;b) sao cho
(f(b) − f(a))g0(c) = (g(b) − g(a))f0(c). Nếu
g(a) 6= g(b) và g0(c) 6= 0, điều này tương đương với . 1.2
Một số dạng của định lý Stolz-Cesàro
Mục này trình bày một số dạng cổ điển, một số dạng mở rộng và một số
dạng mới của định lý Stolz-Cesàro. 1.2.1
Một số dạng cổ điển của định lý Stolz-Cesàro
Phần này, chúng tôi trình bày ba dạng cổ điển của định lý Stolz-Cesàro
được các nhà toán học Otto Stolz và Ernesto Cesàro đưa ra. lOMoARcPSD| 59629529 9
Định lý 1.2.1. Cho {an} {bn} là hai dãy số thực, dãy {bn} tăng ngặt và không
bị chặn trên. Nếu tồn tại giới hạn , thì .
Chứng minh. Xét trường hợp l ∈ R và giả sử rằng {bn} là dãy tăng và lim bn =
∞. Cho V là một lân cận của l, khi đó tồn tại α > 0 sao cho n→∞
(lα,l+α) ⊆ V . Cho β ∈ R sao cho 0 < β < α. Do nên tồn
tại k ∈ N∗ sao cho ∀n k thì , từ đó suy ra rằng:
(l β)(bn+1 − bn) < an+1 − an < (l + β)(bn+1 − bn), n k. Ta lại có:
(l β)(bk+1 − bk) < ak+1 − ak < (l + β)(bk+1 − bk),
(l β)(bk+2 − bk+1) < ak+2 − ak+1 < (l + β)(bk+2 − bk+1), ......
(l β)(bn bn−1) < an an−1 < (l + β)(bn bn−1).
Cộng từng vế các bất đẳng thức này ta được:
(l β)(bn bk) < an ak < (l + β)(bn bk).
Vì lim bn = ∞ nên bắt đầu từ một chỉ số n nào đó ta có bn > 0. Do đó n→∞ Do lOMoARcPSD| 59629529 10 ,
nên tồn tại một chỉ số p ∈ N∗ sao cho ∀n p chúng ta có: .
Do vậy chúng ta có các bất đẳng thức sau:
Chọn m = max{k,p}, khi đó, ∀n m chúng ta có: Điều này có nghĩa . Suy ra n
Trong trường hợp l = ±∞ ta có thể chứng minh tương tự khi ta chọn V =
(α,+∞) và V = (−∞).
Nhận xét 1.2.2. Dạng phát biểu đảo của định lý Stolz-Cesàro sẽ không còn
đúng, nghĩa là với giả thiết {bn} tăng, không bị chặn và thì chưa chắc có khẳng định
Để thấy điều này ta lấy an = 3n − (−1)n bn = 3n + (−1)n, ta có và .
Dễ dàng chỉ ra rằng không tồn tại giới hạn .
Từ kết quả của định lý trên chúng ta thu được các hệ quả sau.
Hệ quả 1.2.3. Cho dãy số thực dương {un}. Nếu tồn tại giới hạn thì chúng ta có: lOMoARcPSD| 59629529 11 .
Chứng minh. Chúng ta có .
Đặt an = lnun bn = n, áp dụng Định lý 1.2.1 cho hai dãy {an} và {bn} ta thu được Do đó √
lim √n u = lim eln √n un = enlim→∞ ln n un = elnl = l. n n→∞ n→∞
Nhận xét 1.2.4. Hệ quả trên còn được phát biểu dưới dạng tương đương sau:
Cho dãy số thực dương {un} với lim un = l. Khi đó chúng ta có n→∞ √
lim n u1u2 ...un = l. n→∞
Chứng minh. Đặt an = u1u2 ...un, ta có
Áp dụng Định lý trung bình nhân Stolz-Cesàro cho dãy {an} ta thu được
Từ đây về sau chúng ta gọi Hệ quả 1.2.3 và dạng phát biểu tương đương
của nó là Định lý trung bình nhân Stolz-Cesàro.
Hệ quả 1.2.5 (Định lý trung bình cộng Stolz-Cesàro). Cho dãy số {un},
. Khi đó chúng ta có lOMoARcPSD| 59629529 12
Chứng minh. Đặt an = u1 + u2 + ... + un bn = n, ta có
Áp dụng Định lý 1.2.1 cho hai dãy {an} và {bn} ta thu được
Nhận xét 1.2.6. Bằng cách đặt vn = u1 + u2 + ... + un ta thu được phát biểu
dưới dạng tương đương với hệ quả trên như sau. Cho dãy số thực {vn}. Nếu
tồn tại giới hạn
lim (vn+1 −vn) = l thì ta có n→∞ .
Từ đây về sau chúng ta gọi Hệ quả 1.2.5 và dạng phát biểu tương đương
của nó là Định lý trung bình cộng Stolz-Cesàro.
Tiếp theo chúng tôi trình bày một dạng khác của định lý Stolz-Cesàro.
Định lý 1.2.7 (Trường hợp ). Nếu {an} {bn} là hai dãy số thực thỏa mãn
i. lim an = lim bn = 0, n→∞ n→∞
ii. {bn} là dãy số giảm, iii. , thì .
Chứng minh. Ta chia ba trường hợp sau: - Trường hợp 1:
. Khi đó, với bất kỳ , tồn
tại một chỉ số N sao cho
với mọi n N. Vì {bn} là dãy số giảm, nên bn+1 − bn < 0 với mọi n. Suy ra lOMoARcPSD| 59629529 13 ,
với mọi n N. Cố định số n, viết các bất đẳng thức trên tương ứng với n,n +
1,...,n + p, ta được ...... .
Cộng từng vế các bất đẳng thức trên ta nhận được .
Cho p → ∞, ta được .
Do vậy ta kết luận được rằng
với mọi n N. + Trường hợp 2: . Khi đó với , tồn tại một chỉ số N sao cho
với mọi n N.
Với m > n N ta có: , (1.1) và do đó
Giữ n cố định và cho
với mọi m > n N. Từ đó ta kết luận . lOMoARcPSD| 59629529 14 - Trường hợp 3:
. Trường hợp này được chứng minh
tương tự như ở Trường hợp 2.
Nhận xét 1.2.8. Dạng phát biểu đảo của Định lý 1.2.7 sẽ không còn đúng,
nghĩa là với giả thiết lim an = lim bn = 0, {bn} là dãy số giảm n→∞ n→∞ và
thì chưa chắc có khẳng định Thực vậy, chọn , ta có và .
Dễ dàng chỉ ra rằng không tồn tại giới hạn .
Dạng đảo của định lý Stolz-Cesàro được phát biểu như sau.
Định lý 1.2.9. Nếu {an} {bn} là hai dãy số thực thỏa mãn
i. {bn} là dãy số dương, tăng ngặt và không bị chặn trên. ii. , iii. , Khi đó, .
Chứng minh. Chúng ta có
Lấy qua giới hạn hai vế của đẳng thức trên ta thu được: Suy ra . lOMoARcPSD| 59629529 15 1.2.2
Một số dạng mở rộng của định lý Stolz-Cesàro
Phần đầu của mục này chúng tôi trình bày một số mở rộng của định lý
Stolz-Cesàro được đưa ra bởi Gabriel Nagy ([9]).
Định lý mở rộng của Định lý 1.2.1 được phát biểu như sau.
Định lý 1.2.10. Nếu {bn} là dãy số thực dương sao cho , thì với
bất kì dãy {an} ⊂ R ta có các bất đẳng thức ; (1.2) . (1.3)
Đặc biệt, nếu dãy
có giới hạn, thì .
Chứng minh. Ta chỉ cần chứng minh (1.2), bất đẳng thức (1.3) được chứng
minh bằng cách thay thế an bởi −an.
Bất đẳng thức (1.2) là tầm thường, nếu vế phải là +∞. Giả sử rằng giá trị
là hữu hạn hoặc −∞. Lấy l > L, theo định nghĩa
của limsup, tồn tại một số chỉ số k ∈ N sao cho (1.4)
Sử dụng (1.4) ta có bất đẳng thức a1+a2+...+an a1+...+ak
+l(bk+1+bk+2+...+bn),n > k. (1.5)
Đặt a1 + a2 + ... + an = An b1 + b2 + ... + bn = Bn, bất đẳng thức trên trở thành
An Ak + l(Bn Bk),n > k. lOMoARcPSD| 59629529 16
Chia hai vế của bất đẳng thức trên cho Bn ta được . (1.6)
Bn → ∞, cố định k lấy giới hạn cận trên trong (1.6) ta nhận được
. Nói cách khác, ta được bất đẳng thức suy ra
Để thấy rõ định lý trên là mở rộng của Định lý 1.2.1 chúng ta phát biểu lại
dưới dạng tương đương sau. Định lý 1.2.11. Nếu {yn} là dãy tăng ngặt với
lim yn = ∞, thì với bất n→∞
kì dãy {xn} có các bất đẳng thức sau ; (1.7) . (1.8)
Đặc biệt, nếu dãy có giới hạn thì .
Chứng minh. Do lim yn = ∞, không mất tính tổng quát ta giả sử tất cả n→∞
các yn đều dương. Xét các dãy {an} và {bn}, xác định bởi a1 = x1,b1 = y1 và an
= xn xn−1,bn = yn yn−1,n ≥ 2, khi đó ta có xn = a1 +...+an yn = b1 + ... + bn.
Như vậy định lý được chứng minh.
Từ kết quả mở rộng trên chúng ta thu được các hệ quả sau.
Hệ quả 1.2.12. Bất kì dãy {an} ⊂ R ta có các bất đẳng thức sau