Một số kỹ thuật sử dụng bất đẳng thức AM – GM và bất đẳng thức Bunyakovski
Tài liệu gồm 50 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Đào Văn Nam, hướng dẫn một số kỹ thuật sử dụng bất đẳng thức AM – GM và bất đẳng thức Bunyakovski để giải toán.
Preview text:
HSG TOÁN 8
LỚP TOÁN THẦY NAM
MỘT SỐ KỸ THUẬT SỬ DỤNG
BẤT ĐẲNG THỨC AM - GM VÀ BẤT ĐẲNG THỨC BUNYAKOVSKI
MỘT SỐ BẤT ĐẲNG THỨC THƯỜNG DÙNG
A. MỘT SỐ QUY TẮC CHUNG KHI SỬ DỤNG BẤT ĐẲNG THỨC AM
- GM VÀ BẤT ĐẲNG THỨC BUNYAKOVSKI
• Quy tắc song hành: Đa số các bất đẳng thức đều có tính đối xứng nên chúng ta
có thể sử dụng nhiều bất đẳng thức trong chứng minh một bài toán để định hướng cách giải nhanh hơn.
• Quy tắc dấu bằng: Dấu “=” trong bất đẳng thức có vai trò rất quan trọng. Nó
giúp ta kiểm tra tính đúng đắn của chứng minh, định hướng cho ta cách giải.
Chính vì vậy khi giải các bài toán chứng minh bất đẳng thức hoặc các bài toán cực
trị ta cần rèn luyện cho mình thói quen tìm điều kiện của dấu bằng mặc dù một số
bài không yêu cầu trình bày phần này.
• Quy tắc về tính đồng thời của dấu bằng: Chúng ta thường mắc sai lầm về tính
xảy ra đồng thời của dấu “=” khi áp dụng liên tiếp hoặc song hành nhiều bất đẳng
thức. Khi áp dụng liên tiếp hoặc song hành nhiều bất đẳng thức thì các dấu “=”
phải cùng được thỏa mãn với cùng một điều kiện của biến.
• Quy tắc biên: Đối với các bài toán cực trị có điều kiện ràng buộc thì cực trị
thường đạt được tại vị trí biên.
• Quy tắc đối xứng: Các bất đẳng thức có tính đối xứng thì vai trò của các biến
trong các bất đẳng thức là như nhau do đó dấu “=” thường xảy ra tại vị trí các biến
đó bằng nhau. Nếu bài toán có điều kiện đối xứng thì chúng ta có thể chỉ ra dấu
“=”xảy ra tại khi các biến đó bằng nhau và bằng một giá trụ cụ thể. ĐÀO VĂN NAM 1 [P]: 0988.624.083 HSG TOÁN 8
LỚP TOÁN THẦY NAM
I. MỘT SỐ KỸ THUẬT SỬ DỤNG BẤT ĐẲNG THỨC AM- GM
1. Kỹ thuật tách ghép bộ số
1.1 Kỹ thuật tách ghép cơ bản
Bài 1: Cho 3 số thực dương a, b, c. Chứng minh rằng: (a + b)(b + c)(c + a) a 8 bc
Bài 2: Cho 4 số thực dương a, b, c, d. Chứng minh rằng:
ac + bd (a + b)(c + d ) a c
Bài 3: Cho 3 số thực dương a, b, c thỏa
. Chứng minh rằng: b c
c(a − c) + c(b − c) ab
Bài 4: Cho 3 số thực dương a, b, c. Chứng minh rằng: 3 3
1 + abc (1+ a)(1+ b)(1+ c) a 1
Bài 5: Cho 2 số thực dương a, b thỏa
. Chứng minh rằng: b 1
a b − 1 + b a − 1 ab
Bài 6: Cho 2 số thực dương a, b. Chứng minh rằng: ( ab a − b)2 16 (a + b)4
Bài 7: Cho 3 số thực dương a, b, c. Chứng minh rằng: a(1+ b) + (
b 1+ c) + c(1+ a) 3 3 abc( 3 1 + abc) a b
Bài 8: Cho 2 số thực dương a, b. Chứng minh rằng: ab + + a + b +1 b a
Bài 9: Cho 3 số thực dương a, b, c thỏa a + b + c =10. Tìm GTLN của: 2 3 5 A =a b c
1.2 Kỹ thuật tách nghịch đảo a b
Bài 1: Chứng minh rằng: + , 2 a,b 0 b a ĐÀO VĂN NAM 2 [P]: 0988.624.083 HSG TOÁN 8
LỚP TOÁN THẦY NAM 1
Bài 2: Chứng minh rằng: a + , 3 a 1 a −1 a 2 + 2
Bài 3: Chứng minh rằng: , 2 a R a 2 + 1 3 2 a 1
Bài 4: Chứng minh rằng: , 0 1 + a 9 4 a 2 2 2 a
Bài 5: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: A = (a + ) 1 2 + + 2 , a 1 − a + 1 2
Bài 6: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức : A = a + , a 0 2 a 1
Bài 7: Chứng minh rằng: a + ,
3 a b 0
b(a − b) 4
Bài 8: Chứng minh rằng: a + ( a b
a − b)(b + ) , 3 0 1 2
1.3 Kỹ thuật ghép đối xứng
Trong kỹ thuật ghép đối xứng ta cần nắm một số thao tác sau: a + b b + c c +
a + b + c = + + a Phép cộng: 2 2 2
(2a + b + c) = (a + b)+ (b + c)+ (c + a)
abc = ab bc ca , ( a,b,c 0) Phép nhân:
a2b2c2 = (ab)(bc)(ca) bc ca ab
Bài 1: Cho ba số thực dương a, b, c. CMR: + +
a + b + c a b c a 2 b2 c 2 b c a
Bài 2: Cho ba số thực abc 0 . CMR: + + + + b2 c 2 a 2 a b c
Bài 3: Cho ba số thực dương a, b, c thỏa abc =1. CMR: b + c c + a a + + +
b a + b + c + 3 a b c a + b + c Bài 4: Cho A
BC, AB = c, BC = a,CA = , b p = . CMR: 2 ĐÀO VĂN NAM 3 [P]: 0988.624.083 HSG TOÁN 8
LỚP TOÁN THẦY NAM ( 1
p − a)( p − b)( p − c) abc 8 a + b + c Bài 5: Cho A
BC, AB = c, BC = a,CA = , b p = . CMR: 2 1 1 1 1 1 1 + + 2 + + p − a p − b p − c a b c
1.4 Kỹ thuật ghép cặp nghịch đảo
Trong kỹ thuật ghép cặp nghịch đảo ta ứng dụng bất đẳng thức sau Với
n N và x , x ,..., x 0 thì 1 2 n 1 1 1
(x + x + ...+ x + + + n 1 2 n ) .. 2 x x x 1 2 n
Chứng minh bất đẳng thức trên :
Ta có với x , x ,..., x 0 thì 1 2 n ( 1 1 1 1
x + x + ... + x + + .. +
nn x x ...x .nn = n 1 2 n ) 2 1 2 x x x n x x ...x 1 2 n 1 2 n
Với n = 3 và x , x , x 0 thì 1 2 3 1 1 1
(x + x + x + + 1 2 3 ) 9 x x x 1 2 3 b + c c + a a + b
Bài 1: Cho ba số thực dương a, b, c. CMR: + + 6 a b c a b c 3
Bài 2: Cho ba số thực dương a, b, c. CMR: + + b + c c + a a + b 2
(Bất đẳng thức Nesbit) 2 2 2 c a b a + b + c
Bài 3: Cho ba số thực dương a, b, c. CMR: + + a + b b + c c + a 2
Bài 4: Cho ba số thực dương a, b, c thỏa a + b + c 1. Chứng minh bất đẳng thức sau: 1 1 1 + + 9 2 a + 2 2 bc b + 2 2 ca c + 2ab ĐÀO VĂN NAM 4 [P]: 0988.624.083 HSG TOÁN 8
LỚP TOÁN THẦY NAM
2. Kỹ thuật đổi biến số
Có những bài toán về mặt biểu thức toán học tương đối cồng kềnh,
khó nhận biết được phương hướng giải. Bằng cách đổi biến số, ta có thể đưa
bài toán về dạng đơn giản và dễ nhận biết hơn. Bài 1: Cho A BC, AB = ,
c BC = a,CA = . b CMR:
(b + c − a)(c + a − b)(a + b − c) abc (1) Bài 2: Cho A BC, AB = ,
c BC = a, CA = . b CMR: a + b + c 3 (1)
b + c − a
c + a − b
a + b − c Bài 3: Cho A BC, AB = ,
c BC = a, CA = . b CMR: a 2 b2 c 2 + +
a + b + c (1)
b + c − a
c + a − b
a + b − c a + b + c Bài 4: Cho A
BC, AB = c, BC = a,CA = , b p = . CMR: 2 1 1 1 p ( + + (1) p − a)2
(p −b)2 (p − c)2 (p − a)(p −b)(p − c) a b c 3
Bài 5: Cho ba số thực dương a, b, c. CMR: + + (1) b + c c + a a + b 2
Bài 6: Cho 3 số thực không âm a, b, c thỏa (a + c)(b + c) = 1 . CMR: 1 1 1 ( a − b) + + 2
(a + c)2 (b + c) 4 2
Bài 7: Cho x, y, z là các số thực dương thay đổi và thỏa mãn điều kiện xyz = 1 .
Tìm GTNN của biểu thức:
x 2 (y + z)
y 2 (z + x)
z 2 (x + y) A = + + y y + 2z z z z + 2x x x x + 2 y y
3. Kỹ thuật chọn điểm rơi ĐÀO VĂN NAM 5 [P]: 0988.624.083 HSG TOÁN 8
LỚP TOÁN THẦY NAM
Điểm rơi trong các bất đẳng thức là giá trị đạt được của biến khi dấu
“=” trong bất đẳng thức xảy ra.
Trong các bất đẳng thức dấu “=” thường xảy ra ở các trường hợp sau:
• Các biến có giá trị bằng nhau. Khi đó ta gọi bài toán có cực trị đạt được tại tâm
• Khi các biến có giá trị tại biên. Khi đó ta gọi bài toán có cực trị đạt được tại biên
Căn cứ vào điều kiện xảy ra của dấu “=” trong bất đẳng thức ta xét các kỹ
thuật chọn điểm rơi trong các trường hợp trên
3.1 Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bài toán cực trị xảy ra ở biên Xét các bài toán sau: 1
Bài toán 1: Cho số thực a 2 . Tìm giá trị nhỏ nhất (GTNN) của A = a + a 1 1
Sai lầm thường gặp là: A = a + 2 . a
= 2 . Vậy GTNN của A là 2. a a 1
Nguyên nhân sai lầm: GTNN của A là 2 a = a = 1vô lý vì theo giả a
thuyết thì a 2 . 1 a 1 3a a 1 3a 2 . 3 5
Lời giải đúng: A = a + = + + 2 . + 1+ = a 4 a 4 4 a 4 4 2 a 1 Dấu “=” xảy ra = h ay a = 2 4 a 5
Vậy GTNN của A là . 2
Vì sao chúng ta lại biết phân tích được như lời giải trên. Đây chính là kỹ
thuật chọn điểm rơi trong bất đẳng thức.
Quay lại bài toán trên, dễ thấy a càng tăng thì A càng tăng. Ta dự đoán A đạt
GTNN khi a = 2 . Khi đó ta nói A đạt GTNN tại “Điểm rơi a = 2 ” . Ta không 1
thể áp dụng bất đẳng thức AM - GM cho hai số a và vì không thỏa quy tắc a ĐÀO VĂN NAM 6 [P]: 0988.624.083 HSG TOÁN 8
LỚP TOÁN THẦY NAM 1
dấu “=”. Vì vậy ta phải tách a hoặc để khi áp dụng bất đẳng thức AM - a
GM thì thỏa quy tắc dấu “=”. Giả sử ta sử dụng bất đẳng thức AM - GM cho a 1 a 1 cặp số , a = ” thì =
sao cho tại “Điểm rơi 2 a , ta có sơ đồ sau: a a 2 = 2 1 a = 2 = = 4 1 1 2 = a 2 1 a a 3 1
Khi đó: A = a + = +
+ và ta có lời giải như trên. a 4 4 a a 1
Lưu ý: Để giải bài toán trên, ngoài cách chọn cặp số ,
ta có thể chọn các các a 1 1
cặp số sau: a, hoặc a, hoặc a, . a a a 1
Bài toán 2: Cho số thực a 2 . Tìm giá trị nhỏ nhất của A = a + 2 a Sơ đồ điểm rơi: a 2 = 2 1 a = 2 = = 8 1 1 4 = 2 a 4
Sai lầm thường gặp là: a 1 7a a 1 7a 1 7a 1 2 . 7 9 A = + + 2 . + = + + = . Dấu “=” xảy ra 8 2 a 8 8 2 a 8 2a 8 2 . 2 8 4 a = 2 . 9 Vậy GTNN của A là 4 9
Nguyên nhân sai lầm: Mặc dù GTNN của A là là đáp số đúng nhưng 4 1 1
cách giải trên mắc sai lầm trong đánh giá mẫu số: “ a 2 là 2a 2 . 2 sai”. ĐÀO VĂN NAM 7 [P]: 0988.624.083 HSG TOÁN 8
LỚP TOÁN THẦY NAM a a 1 6a a a 1 6a 3 2 . 6 9
Lời giải đúng: A = + + + . 3 3 . . + + = 8 8 2 a 8 8 8 2 a 8 4 8 4 Dấu “=” xảy ra a = 2 9
Vậy GTNN của A là 4 1
Bài 1: Cho 2 số thực dương a, b thỏa a + b 1. Tìm GTNN của A = ab + ab 2 18
Bài 2: Cho số thực a 6. Tìm GTNN của A = a + a
Bài 3: Cho 3 số thực dương a, b, c thỏa a + 2b + 3c 20 . Tìm GTNN của 3 9 4
A = a + b + c + + + a 2b c ab 12
Bài 4: Cho3 số thực dương a, b, c thỏa . Chứng minh rằng: bc 8
(a + b + c) 1 1 1 8 121 + 2 + + +
ab bc ca abc 12 Phân tích: ab = 12
Dự đoán GTNN của A đạt được khi
,tại điểm rơi a = , 3 b = , 4 c = 2 . bc = 8 Giải:
Áp dụng bất đẳng thức AM - GM ta có: a b 2 a b 2 1 + + 33 . . = 18 24 ab 18 24 ab 2 a c 2 a c 2 + + 33 . . = 1 9 6 ca 9 6 ca b c 2 b c 2 3 + + 33 . . = 16 8 bc 16 8 bc 4 a c b 8 a c b 8 4 + + + 44 . . . = 9 6 12 abc 9 6 12 abc 3 13a 13b 13a 13b 13 13 13 + 2 . 2 . .12 = 18 24 18 24 18 24 3 13b 13c 13b 13c 13 13 13 + 2 . 2 . 8 . = 48 24 48 24 48 24 4 ĐÀO VĂN NAM 8 [P]: 0988.624.083 HSG TOÁN 8
LỚP TOÁN THẦY NAM
Cộng theo vế các bất đẳng thức trên ta được: 1 1 1 8 121
(a + b + c) + 2 + + + (đpcm)
ab bc ca abc 12
3.2 Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bài toán cực trị đạt được tại tâm Xét bài toán sau:
Bài toán: Cho 2 số thực dương a, b thỏa a + b 1.. Tìm GTNN của 1 1
A = a + b + + a b 3
Bài 1: Cho 3 số thực dương a, b, c thỏa a + b + c . Tìm GTNN của 2 1 1 1
A = a + b + c + + + a b c 3
Bài 2: Cho 3 số thực dương a, b, c thỏa a + b + c . Tìm GTNN của 2 2 2 2 1 1 1
A = a + b + c + + + a b c a + b ab
Bài 3: Cho 2 số thực dương a, b. Tìm GTNN của A = + ab a + b
Bài 4: Cho 3 số thực dương a, b, c. Tìm GTNN của a b c b + c c + a a + b A = + + + + + b + c c + a a + b a b c
Bài 5: Cho 2 số thực dương a, b thỏa a + b 1. Tìm GTNN của : 1 1 A = + a 2 + b2 2ab
Bài 6: Cho 2 số thực dương a, b thỏa a + b 1. Tìm GTNN của 1 1 A = + 1 + a 2 + b2 2ab
Bài 7: Cho 2 số thực dương a, b thỏa a + b 1. Tìm GTNN của 1 1 A = + + 4ab a2 + b2 ab
Bài 8: Cho 2 số thực dương a, b thỏa a + b 1. Tìm GTNN của ĐÀO VĂN NAM 9 [P]: 0988.624.083 HSG TOÁN 8
LỚP TOÁN THẦY NAM 1 1 1 A = + + 3 3 2 2 a + b a b ab 1 1 1
Bài 9: Cho ba số thực dương x, y, z thỏa + + = 4 . Tìm GTLN của x y z 1 1 1 P = + +
2x + y + z
x + 2 y + z
x + y + 2z
Đề thi Đại học khối A năm 2005
4. Kỹ thuật nhân thêm hệ số
Bài 1: Tìm GTLN của : 2
A = a (1-a) , a ( )1 , 0 Giải: Do a 1 , -a
0 nên áp dụng bất đẳng thức AM - GM ta có: 3 1
a + a + - a 2 A = a (2- a) 1 2
= a.a(2-2a) 1 2 2 1 8 = . 2 2 2 3 2 27 4 A 27 2
Dấu “=” xảy ra a = 2 − 2a = 3 4 Vậy GTLN của A là 27
Bài 2: Tìm GTLN của : 3
A = a (2-a) , a ( , 0 2) Giải:
Áp dụng bất đẳng thức AM - GM ta có: 4 1
1 a + a + a + 6 − 3 27 A = a . a . a a ( . 6 − 3a) = 3 3 4 16 3
Dấu “=” xảy ra a = 6 − 3a = 2 27 Vậy GTLN của A là 16 a 3
Bài 3: Cho các số thực dương a, b thỏa . Tìm GTLN của b 4 ĐÀO VĂN NAM 10 [P]: 0988.624.083 HSG TOÁN 8
LỚP TOÁN THẦY NAM
A = (3 − a)(4 − b)(2a + b 3 ) Giải:
Áp dụng bất đẳng thức AM - GM ta có: 3 1
1 6 − 2a + 12 − 3b + 2a + 3b
A = (6 − 2a)(12 − 3b)(2a + 3b) = 36 6 6 3 a = 0
Dấu “=” xảy ra 6 − 2a = 12 − 3b = 2a + 3b = 6 b = 2
Vậy GTLN của A là 36 a 2
Bài 4: Cho các số thực a, b, c thỏa b 6 . Tìm GTLN của: c 12
bc a − 2 + ca3 b − 6 + ab4 c − 12 A = abc Giải:
Áp dụng bất đẳng thức AM - GM ta có: bc bc a − + abc bc a − 2 = (a − 2) ( 2) 2 .2 . = 2 2 2 2 2 ca ca b − 6 + 3 + 3 abc 3 ca b − 6 3 = (b − 6) ( ) .3.3 . = 3 9 3 9 3 33 9 ab ab c − + + + abc abc 4 ab c − 12 4 = (c −12) ( 12) 4 4 4 .4.4.4 . = = 4 64 4 64 4 44 64 8 2 Khi đó ta có: 3 4
bc a − 2 + ca b − 6 + ab c −12 1 1 1 5 1 A = + + = + 3 3 abc 2 2 3 9 8 2 8 2 3 9 a − 2 = 2 a = 4
Dấu “=” xảy ra b − 6 = 3 b = 9 c −12 = 4 c = 16 5 1 Vậy GTLN của A là + 3 8 2 3 9
Bài 5: Cho 3 số thực dương a, b, c thỏa a + b + c = 1. Tìm GTLN của: A =
a + b + b + c + c + a ĐÀO VĂN NAM 11 [P]: 0988.624.083 HSG TOÁN 8
LỚP TOÁN THẦY NAM Phân tích:
Do A là biểu thức đối xứng với a, b, c nên ta dự đoán GTNN của A đạt tại 2 a + b = 3 1 2
a = b = c = b + c = 3 3 2 c + a = 3 Giải:
Áp dụng bất đẳng thức AM - GM ta có: (a + b) 2 + 3 a + b = (a + b) 2 3 3 . . ( 1) 2 3 2 2 (b + c) 2 + 3 3 b + c . ( 2) 2 2 (c + a) 2 + 3 3 c + a . ( 3) 2 2
Cộng theo vế các bất đẳng thức (1), (2) và (3) ta được: (
2 a + b + c) 2 + . 3 3 3 A =
a + b + b + c + c + a . = 6 2 2 2 a + b = 3 2 1
Dấu “=” xảy ra b + c =
a = b = c = 3 3 2 c + a = 3
Vậy GTLN của A là 6
Lưu ý: Trong bài toán sử dụng kỹ thuật nhân thêm hệ số, ta sẽ sử dụng kỹ thuật chọn
điểm rơi để tìm hệ số cho phù hợp.
Bài 6: Cho 3 số thực dương a, b, c thỏa a + b + c = 3. Chứng minh rằng: 3 3 3 3
a + 2b + b + 2c + c + 2a 3 3 ĐÀO VĂN NAM 12 [P]: 0988.624.083 HSG TOÁN 8
LỚP TOÁN THẦY NAM Phân tích:
Do biểu thức đã cho là biểu thức đối xứng với a, b, c nên ta dự đoán dấu “=” xảy ra khi: a + 2b = 3
a = b = c = 1 b + 2c = 3 c + 2a = 3 Giải:
Áp dụng bất đẳng thức AM - GM ta có: 1 a + b + + + a + b 3 a + 2 3 b = (a + 2b) 1 ( 2 ) 3 3 6 2 .3.3 = ( 1) 3 9 3 9 3 33 9 6 + b + 2c 3 b + 2c ( 2) 33 9 6 + c + 2a 3 c + 2a ( 3) 33 9
Cộng theo vế các bất đẳng thức (1), (2) và (3) ta được: 18 + 3 a + b + 3 3 3 ( ) 3 a + c
2b + b + 2c + c + 2a = 3 3 (đpcm) 3 3 9
Bài 7: Cho a, b, c − ;
2 2 thỏa a + b + c = 3. Chứng minh rằng: 4 2 − a + 4 2 − b + 4 2 − c 3 3 Phân tích:
Do biểu thức đã cho là biểu thức đối xứng với a, b, c nên ta dự đoán dấu “=” xảy ra khi: 4 − 2 a = 3
a = b = c = 1 4 − 2 b = 3 4 − 2 c = 3 Giải:
Áp dụng bất đẳng thức AM - GM ta có: ĐÀO VĂN NAM 13 [P]: 0988.624.083 HSG TOÁN 8
LỚP TOÁN THẦY NAM − a + − a 2 1 2 2 4 − a = (4 2 − a ) 1 (4 ) 3 7 3 . = ( 1) 3 3 2 2 3 − b 2 7 2 4 − b ( 2) 2 3 − c 2 7 2 4 − c ( 3) 2 3
Cộng theo vế các bất đẳng thức (1), (2) và (3) ta được:
− a + b + c 2 2 2 21 ( 2 2 2 )
4 − a + 4 − b + 4 − c 2 3
Mà theo bất đẳng thức Bunyakovski ta có
(a + b + c)2 (1+1+ )1( 2 2 2
a + b + c ) a + b + c 2 2 ( )2 2
a + b + c 3
(a + b + c)2 21 − nên 2 2 2 3
4 − a + 4 − b + 4 − c = 3 3 (đpcm) 2 3
5. Kỹ thuật hạ bậc 5.1 Bài toán 1
Cho các số thực dương a, b, c thỏa mãn điều kiện a + b + c =1 (*). Tìm giá trị
nhỏ nhất của biểu thức 2 2 2
A = a + b + c
Phân tích: Sự chênh lệch về số mũ của các biểu thức 2 2 2
a + b + c và a + b + c
gợi cho ta sử dụng bất đẳng thức AM - GM để hạ bậc 2 2 2
a + b + c . Nhưng ta
cần áp dụng cho bao nhiêu số và là những số nào? Căn cứ vào bậc của các
biến số a, b, c trong các biểu thức trên (số bậc giảm 2 lần) thì ta cần áp dụng
bất đẳng thức AM - GM lần lượt cho 2 2 a , b và 2
c cùng với 1 hằng số dương
tương ứng khác để làm xuất hiện a b ,
và c . Do a, b, c dương và có vai trò
như nhau nên ta dự đoán A đạt giá trị nhỏ nhất khi a = b = c , từ (*) ta có 1
a = b = c =
. Mặt khác thì dấu “=” của bất đẳng thức AM - GM xảy ra khi chỉ 3
khi các số tham gia bằng nhau. Khi đó ta có lời giải như sau: Lời giải: ĐÀO VĂN NAM 14 [P]: 0988.624.083 HSG TOÁN 8
LỚP TOÁN THẦY NAM 1
Áp dụng bất đẳng thức AM - GM cho 2 số: 2 a và ta có: 9 2 1 1 2 1 2 1 2 a +
2 a . = a (1) Dấu “=” xảy ra a = a = 9 9 3 9 3 Tương tự: 1 2 1 2 b +
b (2) Dấu “=” xảy ra b = 9 3 3 1 2 1 2 c +
c (3) Dấu “=” xảy ra c = 9 3 3
Cộng theo vế các bất đẳng thức (1), (2) và (3) ta được: 2 2 2 1 2
a + b + c +
(a + b + c) 2 2 2 2 1
= a + b + c . 3 3 3 3 1
Dấu “=” xảy ra a = b = c = 3 1 Vậy GTNN của A là 3
Bài 1: Cho các số thực dương a, b thỏa mãn điều kiện 3 3
a + b = 1(*). Tìm giá trị
lớn nhất của biểu thức A = a + b
Phân tích: Căn cứ vào bậc của các biến số a, b trong các biểu thức trên (số
bậc giảm 6 lần) thì ta cần áp dụng bất đẳng thức AM - GM lần lượt cho 3 a và 3
b cùng với 5 hằng số dương tương ứng khác để làm xuất hiện a và b .
Do a, b dương và có vai trò như nhau nên ta dự đoán A đạt giá trị lớn nhất 3 3 1
khi a = b , từ (*) ta có a = b =
. Mặt khác thì dấu “=” của bất đẳng thức AM 2
- GM xảy ra khi chỉ khi các số tham gia bằng nhau. Khi đó ta có lời giải như sau: Giải: 1
Áp dụng bất đẳng thức AM - GM cho 6 số: 3 a và 5 số ta có: 2 5 1 1 3 1 3 1 1 a + . 5 . 6 3 6 a . = . 6
. a (1) Dấu “=” xảy ra a = a = 2 2 6 25 3 2 2 ĐÀO VĂN NAM 15 [P]: 0988.624.083 HSG TOÁN 8
LỚP TOÁN THẦY NAM Tương tự: 5 1 3 1 3 1 1 b + . 5 . 6 6 b . = . 6
. b (2) Dấu “=” xảy ra b = 2 2 6 25 3 2
Cộng theo vế các bất đẳng thức (1) và (2) ta được: 1 1 3 3 a + b + 5 . 6
( a + b)1+5 .6 ( a + b) 6 5 a + b 2 6 5 6 5 2 2 1
Dấu “=” xảy ra a = b = 3 2
Vậy giá trị lớn nhất của A là 6 5 2
Bài 2: Cho 3 số thực dương a, b, c thỏa ab + bc + ca = 3. CMR: 3 3 3
a + b + c 3 Giải:
Áp dụng bất đẳng thức AM - GM ta có:
a3 + b3 + 1 33 a3b3 = ab 3
(1) ; b3 + c3 +1 bc 3
(2) ; c3 + a3 +1 ca 3 (3)
Cộng theo vế các bất đẳng thức (1), (2) và (3) ta được: (2 3 3 3
a + b + c )+ 3 (
3 ab + bc + ca) 2( 3 3 3
a + b + c )+ 3 . 3 3 3 3 3
a + b + c 3 (đpcm)
Bài3: Cho 3 số thực dương a, b, c thỏa 3 3 3
a + b + c = 3 . CMR: 5 5 5
a + b + c 3 Giải:
Áp dụng bất đẳng thức AM - GM cho 5 số: 3 số 5
a và 2 số 1, ta có: 5 5 15 3 3a + 2 5 a 1 . 1 = 5a (1) Tương tự: 5 3
3b + 2 5b (2) ; 5 3
3c + 2 5c (3)
Cộng theo vế các bất đẳng thức (1), (2) và (3) ta được: (3 5 5 5
a + b + c )+ 6 ( 5 3 3 3
a + b + c ) ( 3 5 5 5
a + b + c )+ 6 3 . 5 5 5 5
a + b + c 3 (đpcm)
Bài 4: Cho 3 số thực dương a, b, c thỏa 3 3 3 3 3 3
a b + b c + c a = 3 . CMR: ĐÀO VĂN NAM 16 [P]: 0988.624.083 HSG TOÁN 8
LỚP TOÁN THẦY NAM 7 7 7
a + b + c 3 Giải:
Áp dụng bất đẳng thức AM - GM cho 7 số: 3 số 7 a , 3 số 7 b và số 1, ta có: 7 7 7 21 21 3 3
3a + 3b + 1 7 a .b 1 = 7a b (1) Tương tự: 7 7 3 3
3b + 3c + 1 7b c (2) ; 7 7 3 3
3c + 3a + 1 7c a (3)
Cộng theo vế các bất đẳng thức (1), (2) và (3) ta được: 6( 7 7 7
a + b + c )+ 3 7( 3 3 3 3 3 3
a b + b c + c a ) 6( 7 7 7
a + b + c )+ 3 . 7 3 7 7 7
a + b + c 3 (đpcm)
Bài 5: Cho 2 số thực dương a, b. CMR: a2 + b2 + 4 2a + b 2 + ab Giải:
Áp dụng bất đẳng thức AM - GM, ta có:
a 2 + 4 2 a 2 4
. = 4a (1); b2 + 4 b
4 (2) ; a2 + b2 2ab (3)
Cộng theo vế các bất đẳng thức (1), (2) và (3) ta được: 2a2 + b
2 2 + 8 4a + b 4 + 2ab
a2 + b2 + 4 2a + b 2 + ab (đpcm)
Bài 6: Cho 3 số thực dương a, b, c. CMR: a3 + b3 + c3 a2 bc + b2 ca + c2 ab Giải:
Áp dụng bất đẳng thức AM - GM cho 6 số: 4 số 3 a ,1 số 3 b và 1 số 3 c ta có:
4a3 + b3 + c3 6 6 a12 b3 . c3 . = a2 6 bc (1) Tương tự: b3 4
+ c3 + a3 b2 6
ca (2) ; 4c3 + a3 + b3 6c2 ab (3)
Cộng theo vế các bất đẳng thức (1), (2) và (3) ta được:
(6a3 +b3 +c3) (6a2 bc +b2 ca +c2 ab)
a3 + b3 + c3 a2 bc + b2 ca + c2 ab (đpcm) ĐÀO VĂN NAM 17 [P]: 0988.624.083 HSG TOÁN 8
LỚP TOÁN THẦY NAM
Bài 7: Cho các số thực dương a, b, c, m, n. CMR: m+n m+n m+n m n m n m n a + b + c
a b + b c + c a Giải:
Áp dụng bất đẳng thức AM - GM cho m+n số: m số m n
a + và n số m n b + ta có: m+n m+n ma + nb
(m + n)m+n . ( m a + )m n ( m b + )n n
= (m + n) m n a . b (1) Tương tự: m+n m+n mb + nc
(m + n) m n b . c (2) m+n m+n mc + na
(m + n) m n c . a (3)
Cộng theo vế các bất đẳng thức (1), (2) và (3) ta được:
(m + n)( m+n m+n m+n a + b + c
) (m + n)( m n m n m n
a b + b c + c a ) m+n m+n m+n m n m n m n a + b + c
a b + b c + c a (đpcm)
Lưu ý: Bất đẳng thức chúng ta vừa chứng minh sẽ được sử dụng trong chứng minh
các bài toán sau này.
Bài 8: Cho 3 số thực dương a, b, c thỏa abc = 1 . Chứng minh bất đẳng thức sau: 1 1 1 + + 1 3 3 a + b + 1 3 3 b + c + 1 3 3 c + a + 1 Giải:
Từ kết quả bài 7 ta có m+n m+n m+n m n m n m n a + b + c
a b + b c + c a m = 2
Chọn n = 1 ta được: c = a 3 3 3 2 2 2 2 2 3
a + b + a a b + b a + a a = a b + b a + a 3 3 2 2
a + b a b + b a 1 1 = abc = c ( do abc = ) 1 ( 1) 3 3 a + b + 1 2 2 a b + b a + 1 2 2
a b + b a + abc a + b + c Tương tự: ĐÀO VĂN NAM 18 [P]: 0988.624.083 HSG TOÁN 8
LỚP TOÁN THẦY NAM 1 a (2) b3 + c3 + 1 a + b + c 1 b (3) c3 + a3 + 1 a + b + c
Cộng theo vế các bất đẳng thức (1), (2) và (3) ta được: 1 1 1 a + b + + + c =1(đpcm) 3 3 a + b + 1 3 3 b + c + 1 3 3 c + a + 1 a + b + c 5.2 Bài toán 2
Cho các số thực dương a, b, c thỏa mãn điều kiện ab+ bc + ca =1. Chứng minh rằng: 10 2 a + 10 2 2
b + c 4 Giải:
Áp dụng bất đẳng thức AM - GM ta có: c2 2 2 c 2 a 8 + 2 a 8 . = 4ac 2 2 c2 2 2 c 2 b 8 + 2 b 8 . = bc 4 2 2 2a2 + b 2 2 2 2a2 b 2 . 2 = 4ab
Cộng theo vế 3 bất đẳng thức trên, ta có: 10 2 a + 10 2 2 b + c (
4 ab + bc + ca) = . 4 1 = 4 2 c 8 2 a = 2 a = b = 1 2 c 2
Dấu “=” xảy ra 8b = 3 2 4 c 2 2 = 2a = 2b 3
Đây là một lời giải ngắn gọn nhưng có vẻ hơi thiếu tự nhiên. Chúng ta sẽ
thắc mắc tại sao lại tách được 10 = 8 + 2 . Nếu tách cách khác, chẳng hạn
10 = 6 + 4 liệu có giải được không? Tất nhiên mọi cách tách khác đều không
dẫn đến kết quả, và tách 10 = 8 + 2 cũng không phải là sự may mắn. Bây giờ ta
sẽ tìm lí do việc tách 10 = 8 + 2 ở bài toán trên.
Với 0 10. Áp dụng bất đẳng thức AM - GM ta có: ĐÀO VĂN NAM 19 [P]: 0988.624.083 HSG TOÁN 8
LỚP TOÁN THẦY NAM c 2 2 2 c 2 a + 2 a . = 2 ac 2 2 c 2 2 2 c 2 b + 2 b . = 2 bc 2 2
(10 −)a2 + (10 −)b2 2 (10 −)a2(10 −)b2 = (20 − 2 )ab
Cộng theo vế 3 bất đẳng thức trên, ta có: a 10 2 + b 10 2 + c2
2 (ac + bc) + (20 − 2 )ab
Lúc này ta cân bằng điều kiện giả thuyết, tức là: = 8 2 2
2 = 20 − 2 2 = 400 − 80 + 4 2 − 41 + 200 = 0 = 25 10 2 = 8
Khi đó ta có lời giải bài toán như trên.
Bài 1: Cho các số thực dương a, b, c thỏa mãn điều kiện ab + bc + ca = 5 . CMR: : 3 2 a + 3 2 2 b + c 10 Giải:
Áp dụng bất đẳng thức AM - GM ta có: c2 2 2 c 2 2a + 2 2a . = 2ac 2 2 c2 2 2 c 2 b 2 + 2 b 2 . = bc 2 2 2
a2 + b2 2 a2 b . 2 = 2ab
Cộng theo vế 3 bất đẳng thức trên, ta có: 3 2 a + 3 2 2 b + c (
2 ab + bc + ca) = 5 . 2 = 10 5.3 Bài toán 3
Cho các số thực dương a, b thỏa mãn điều kiện 3 3
a + b 1 . Tìm giá trị lớn
nhất của biểu thức A = a + b 4 ĐÀO VĂN NAM 20 [P]: 0988.624.083 HSG TOÁN 8
LỚP TOÁN THẦY NAM Phân tích:
Dự đoán A đạt GTLN khi 3 3 a + b = 1 a =
Giả sử A đạt GTLN khi . Ta có 3 3 + = 1 (1) b =
Áp dụng bất đẳng thức AM - GM cho 3 số: 3 a và 2 số 3 ta có: a3 3 3 2 + 2 . 3 a3 ( 3 . ) 2 = 3 a Tương tự: b3 3 3 2 + 2 3 b3 ( 3 . ) 2 = 3 b
Cộng theo vế các bất đẳng thức trên ta được: (a3 +b3)+ 2( 3 3 + ) 2 3 a 2 + 3 b
Đẻ xuất hiện ở vế phải a + b 4 ta chọn , sao cho 3 2 a : 3 2
b = a : 4b 2 1 1 = = ( 2) 2 4 2 3 1 = 3 =
Từ (1) và (2) ta có hệ: 2 3 3 3 23 3 + = 1 = 3
Khi đó ta có lời giải sau: Giải:
Áp dụng bất đẳng thức AM - GM ta có: 1 1 1 1 1 a3 3 3 + + . 3 a . . = a 3 9 9 9 9 3 8 8 4 b3 + + b 3 9 9 3
Cộng theo vế các bất đẳng thức trên ta được: ( 1 3 3 a + b )+ 2 (a + 4b) 3 3 3
a + 4b 3 ( 3 3 a + b )+ 2 3 3 3 ĐÀO VĂN NAM 21 [P]: 0988.624.083 HSG TOÁN 8
LỚP TOÁN THẦY NAM 3 1 3 a = a = 3 9 Dấu “=” xảy ra khi 3 3 8 23 3 b = b 9 = 3
Vậy GTLN của A là 3 3 3
Bài 1: Cho các số thực dương a, b, c thỏa mãn điều kiện a + b + c = 3. Tìm GTNN của 2 2 2
A = 4a + 6b + 3c Phân tích:
Với , , 0 . Áp dụng bất đẳng thức AM - GM ta có:
4a2 + 2 4a2 . = 2 4 a b 6 2 + 2 b 6 2 . = 2 6 b c 3 2 + 2 c 3 2 . = 2 3 c
Cộng theo vế 3 bất đẳng thức trên, ta có: 4a2 + b 6 2 + c 3 2 + + + + 2
4 a + 2 6 b + 2 3 c
a + b + c = 3
a + b + c = 3 a = 2 4 4a = Dấu “=” xảy ra + + = 3 6 2 b = b = 4 6 3 6 3 2 c = c = 3
Chọn , , sao cho 4 = 6 = 3 + + = 3
Ta có hệ phương trình: 4 6 3 4 = 6 = 3 ĐÀO VĂN NAM 22 [P]: 0988.624.083 HSG TOÁN 8
LỚP TOÁN THẦY NAM + + = 3 4 6 3 4 4 4 1 1 2 = + + = 3 + + = 3 6 4 6 6 . 3 3 . 2 3 3 4 = 3 = 8 = 4 3 16 = 3
Khi đó ta có lời giải bài toán như sau Giải:
Áp dụng bất đẳng thức AM - GM ta có:
4a2 + 4 2 4a2 4 . = a 8 2 8 2 6 b 6 + 2 b 8 . = b 8 3 3 2 16 2 16 c 3 + 2 c 3 . = c 8 3 3
Cộng theo vế 3 bất đẳng thức trên, ta được: 2 2 2 8 16
4a + 6b + 3c + 4 + + (
8 a + b + c) = 24 3 3 4 2 a + 6 2 b + 3 2 c 12
a + b + c = 3 2 a = 4a = 1 4 2
Dấu “=” xảy ra 2 8 6b = b = 3 3 4 2 c = 16 3 c = 3 3
Vậy GTNN của A là 12
6. Kỹ thuật cộng thêm
Bài 1: Cho 3 số thực dương a, b, c. Chứng minh bất đẳng thức sau: a b c 1 1 1 + + + + b2 c2 a2 a b c Giải: ĐÀO VĂN NAM 23 [P]: 0988.624.083 HSG TOÁN 8
LỚP TOÁN THẦY NAM
Áp dụng bất đẳng thức AM - GM ta có: a 1 a 1 2 b 1 2 c 1 2 + 2 . = (1) ; + (2); + (3) b2 a b2 a b c2 b c a2 c a
Cộng theo vế các bất đẳng thức (1), (2) và (3) ta được: a b c 1 1 1 2 2 2 + + + + + + + b2 c2 a 2 a b c a b c a b c 1 1 1 + + + + (đpcm) b2 c2 a2 a b c
Bài 2: Cho 3 số thực dương a, b, c. Chứng minh bất đẳng thức sau: 2 2 2 a b c a + b + c + + 2b + c 2c + a 2a + b 3 Giải:
Áp dụng bất đẳng thức AM - GM ta có: 2 a 2 2 b + c a 2b + c 2a + 2 . = (1) ; 2b + c 9 2b + c 9 3 2 b 2c + a 2b 2 c 2a + b 2c + (2) ; + (3) 2c + a 9 3 2a + b 9 3
Cộng theo vế các bất đẳng thức (1), (2) và (3) ta được: 2 2 2 a b c
(3a + b + c) (
2 a + b + c) + + + 2b + c 2c + a 2a + b 9 3 2 2 2 a b c a + b + c + + (đpcm) 2b + c 2c + a 2a + b 3
Lưu ý: Trong bài toán sử dụng kỹ thuật cộng thêm hệ số, ta sẽ sử dụng kỹ thuật
chọn điểm rơi và kỹ thuật hạ bậc để tìm hạng tử cho phù hợp. Ví dụ:
• Đối với bài 1 bất đẳng thức đã cho có tính đối xứng với a, b, c nên ta dự a a 1 1
đoán dấu “=” xảy ra khi a = b = c . Khi đó = = , ta chọn . 2 2 b a a a
• Đối với bài 2 bất đẳng thức đã cho có tính đối xứng với a, b, c nên ta dự 2 2 a a a
đoán dấu “=” xảy ra khi a = b = c . Khi đó = = , muốn sử dụng 2b + c 2a + a 3 ĐÀO VĂN NAM 24 [P]: 0988.624.083 HSG TOÁN 8
LỚP TOÁN THẦY NAM 2b + c
bất đẳng thức AM - GM để làm mất mẫu thì ta cộng thêm . Chọn mẫu 9 2b + c 2a + a a là số 9 vì = = . 9 9 3
Bài 3: Cho 3 số thực dương a, b, c. Chứng minh bất đẳng thức sau: a3 + b3 b3 + c3 c3 + a3 + + (
2 a + b + c) ab bc ca Giải: Ta có: a3 + b3 b3 + c3 c3 + a3 a 2 b2 b2 c 2 c 2 a 2 + + = + + + + + ab bc ca b a c b a c
Áp dụng bất đẳng thức AM - GM ta có: a 2 a 2 2 2 + b b b 2 b . = 2a (1); + a b 2 (2) ; + c b 2 (3) ; b b a c c 2 2 2 + c a b c 2 (4) ; + a c 2 (5) ;
+ c 2a (6) b a c
Cộng theo vế các bất đẳng thức từ (1) đến (6) ta được: a 2 b2 b2 c 2 c 2 a 2 + + + + + + (
2 a + b + c) (
4 a + b + c) b a c b a c a 2 b2 b2 c 2 c 2 a 2 + + + + + (
2 a + b + c) b a c b a c a3 + b3 b3 + c3 c3 + a3 + + (
2 a + b + c) (đpcm) ab bc ca
Bài 4: Cho 3 số thực dương a, b, c. Chứng minh bất đẳng thức sau: a 2 b2 c 2 1 1 1 + + + + b3 c3 a3 a b c Giải:
Áp dụng bất đẳng thức AM - GM ta có: a 2 1 1 a 2 1 1 3 b2 1 1 3 c 2 1 1 3 + + 33 . . = (1) ; + + (2); + + (3) b3 a a b3 a a b c3 b b c a3 c c a ĐÀO VĂN NAM 25 [P]: 0988.624.083 HSG TOÁN 8
LỚP TOÁN THẦY NAM
Cộng theo vế các bất đẳng thức (1), (2) và (3) ta được: a 2 b2 c2 1 1 1 1 1 1 + + + 2 + + 3 + + b3 c3 a3 a b c a b c a 2 b2 c 2 1 1 1 + + + + (đpcm) b3 c3 a3 a b c
Bài 5: Cho 3 số thực dương a, b, c. Chứng minh bất đẳng thức sau: 3 3 3 a b c 2 2 2 + +
a + b + c b c a Giải:
Áp dụng bất đẳng thức AM - GM ta có: 3 3 3 3 a a a a 2 2 3 2 + + b 3 .
.b = 3a (1) ; b b b b 3 3 b b 3 3 c c 2 2 +
+ c 3b (2) ; 2 2 +
+ a 3c (3) c c a a
Cộng theo vế các bất đẳng thức từ (1), (2) và (3) ta được: 3 3 3 a b c 2 + + + ( 2 2 2
a + b + c ) ( 2 2 2
3 a + b + c ) b c a 3 3 3 a b c 2 2 2 + +
a + b + c (đpcm) b c a
Bài 6: Cho 3 số thực dương a, b, c thỏa abc =1 . Chứng minh bất đẳng thức sau: 3 3 3 a b c 3 ( + + 1 + b)(1 + c)
(1+ c)(1+ a) (1+ a)(1+ b) 4 Giải:
Áp dụng bất đẳng thức AM - GM ta có: a3 1 + b 1 + c a3 1 + b 1 + c 3 ( + + 33 . . = (1) ; 1 + b)(1 + c) 8 8 (1+ b)(1+ c) a 8 8 4 b3 1 + c 1 + a 3 ( + + (2) ; 1 + c)(1 + a) b 8 8 4 ĐÀO VĂN NAM 26 [P]: 0988.624.083 HSG TOÁN 8
LỚP TOÁN THẦY NAM c3 1 + a 1 + b 3 ( + + (3) 1 + a)(1 + b) c 8 8 4
Cộng theo vế các bất đẳng thức (1), (2) và (3) ta được: 3 3 3 a b c 1 3 3 ( + + +
a + b + c + a + b + c 1 + b)(1 + c)
(1+ c)(1+ a) (1+ a)(1+ b) ( ) ( ) 4 4 4 3 3 3 a b c 1 3 3 3 3 ( 3 + +
a + b + c − abc − = 1 + b)(1 + c)
(1+ c)(1+ a) (1+ a)(1+ b) ( ) 2 4 2 4 4 (đpcm)
Bài 7: Cho 3 số thực dương a, b, c. Chứng minh bất đẳng thức sau: a 4 b4 c 4 + +
a + b + c bc 2 ca2 ab 2 Giải:
Áp dụng bất đẳng thức AM - GM ta có: a 4 a 4
+ b + c + c 44 b . c . c . = 4a (1) bc 2 bc 2 b4
+ c + a + a b 4 (2) ca2 c 4
+ a + b + b c 4 (3) ab2
Cộng theo vế các bất đẳng thức (1), (2) và (3) ta được: a 4 b4 c 4 + + + (
3 a + b + c) (
4 a + b + c) bc 2 ca2 ab2 a 4 b4 c 4 + +
a + b + c (đpcm) bc 2 ca2 ab2
Bài 8: Cho 3 số thực dương a, b, c. Chứng minh bất đẳng thức sau: ab bc ca 1 1 1 1 c2 (a b) + + a 2 (b c) + +
b2 (c + a) + + 2 a b c Giải:
Áp dụng bất đẳng thức AM - GM ta có: ĐÀO VĂN NAM 27 [P]: 0988.624.083 HSG TOÁN 8
LỚP TOÁN THẦY NAM ab a + b ab a + b 1 + 2 . = (1)
c 2 (a + b) 4ab
c 2 (a + b) 4ab c bc b + c 1 + + ca c a 1 (2) ; + (3)
a 2 (b + c) bc 4 a
b2 (c + a) 4ca b
Cộng theo vế các bất đẳng thức (1), (2) và (3) ta được: ab bc ca a + b b + c c + a 1 1 1 + + + + + + +
c 2 (a + b)
a 2 (b + c)
b2 (c + a) 4ab bc 4 ca 4 a b c ab bc ca 1 1 1 1 1 1 1 1 1 + + + + + + + + + +
c 2 (a + b)
a 2 (b + c)
b2 (c + a) b 4 4a c 4 b 4 4a c 4 a b c ab bc ca 1 1 1 1 (đpcm) c2 (a b) + + a2 (b c) + +
b2 (c + a) + + 2 a b c
Bài 9: Cho 3 số thực dương a, b, c thỏa 2 2 2
a + b + c = 3 . Chứng minh rằng: 3 3 3 a b c 3 + + b + c c + a a + b 2 Giải:
Áp dụng bất đẳng thức AM - GM ta có: 3 a a(b + c) 3 a a(b + c) 2 + 2 . = a (1) ; b + c 4 b + c 4 3 b b(c + a) 3 c
c (a + b ) 2 + b (2) ; 2 + c (3) c + a 4 a + b 4
Cộng theo vế các bất đẳng thức (1), (2) và (3) ta được: 3 3 3 a b c
ab + bc + ca 2 2 2 + + +
a + b + c ( 1') b + c c + a a + b 2
Mặt khác ta có: m+n m+n m+n m n m n m n a + b + c
a b + b c + c a m = 1 Chọn ta được: n = 1 2 2 2
a + b + c ab + bc + ca 2 2 2 a + b + c
ab + bc + ca ( 2') 2 2
Cộng theo vế các bất đẳng thức (1’)và (2’) ta được: ĐÀO VĂN NAM 28 [P]: 0988.624.083 HSG TOÁN 8
LỚP TOÁN THẦY NAM 3 3 3 2 2 2 a b c
ab + bc + ca a + b + c
ab + bc + ca 2 2 2 + + + +
a + b + c + b + c c + a a + b 2 2 2 3 3 3 2 2 2 a b c a + b + c 3 + + = (đpcm) b + c c + a a + b 2 2
Bài 10: Cho 3 số thực dương a, b, c. Chứng minh bất đẳng thức sau: 5 5 5 a b c 3 3 3 + +
a + b + c 2 2 2 b c a Giải:
Áp dụng bất đẳng thức AM - GM ta có: 5 5 a a 2 2 3 + ab 2
.ab = 2a (1) ; 2 2 b b 5 b 5 c 2 3
+ bc 2b (2) ; 2 3
+ ca 2c (3) 2 c 2 a
Cộng theo vế các bất đẳng thức (1), (2) và (3) ta được: 5 5 5 a b c 2 2 2 + +
+ ab + bc + ca 2( 3 3 3
a + b + c )( 1') 2 2 2 b c a
Mặt khác ta có: m+n m+n m+n m n m n m n a + b + c
a b + b c + c a m = 1 Chọn ta được: n = 2 3 3 3 2 2 2
a + b + c ab + bc + ca ( 2' )
Cộng theo vế các bất đẳng thức (1’)và (2’) ta được: 5 5 5 a b c 2 2 2 3 3 3 + +
+ ab + bc + ca + a + b + c ( 3 3 3
2 a + b + c ) 2 2 2
+ ab + bc + ca 2 2 2 b c a 5 5 5 a b c 3 3 3 + +
a + b + c (đpcm) 2 2 2 b c a
Bài 11: Cho 3 số thực dương a, b, c. Chứng minh bất đẳng thức sau: 3 3 3 a b c 1 + + ( 2 2 2
a + b + c ) a + 2b b + 2c c + 2a 3 Giải:
Áp dụng bất đẳng thức AM - GM ta có: ĐÀO VĂN NAM 29 [P]: 0988.624.083 HSG TOÁN 8
LỚP TOÁN THẦY NAM 3 a a(a + 2b) 3 a a(a + 2b) 2 2 + 2 . = a (1) ; a + 2b 9 a + 2b 9 3 3 b b(b + 2c) 2 3 c c(c + 2b) 2 2 + b (2) ; 2 + c (3) b + 2c 9 3 c + 2b 9 3
Cộng theo vế các bất đẳng thức (1), (2) và (3) ta được: 3 3 3 a b c 1 + + + ( 2 2 2
a + b + c ) 2
+ (ab + bc + ca) 2 ( 2 2 2
a + b + c ) a + 2b b + 2c c + 2a 9 9 3 3 3 3 a b c 2 + +
+ (ab + bc + ca) 5 ( 2 2 2
a + b + c ) ( 1') a + 2b b + 2c c + 2a 9 9
Mặt khác ta có: m+n m+n m+n m n m n m n a + b + c
a b + b c + c a m = 1 Chọn ta được: n = 1 2 2 2
a + b + c ab + bc + ca 2 ( 2 2 2
a + b + c ) 2
(ab + bc + ca)( 2') 9 9
Cộng theo vế các bất đẳng thức (1’)và (2’) ta được: a3 b3 c3 + + + 2 ( 2 2 2 2 5 2 2 2 2
ab + bc + ca) +
(a +b + c ) (a +b + c )+ (ab +bc + ca) a + b 2 b + c 2 c + 2a 9 9 9 9 3 3 3 a b c 1 + + ( 2 2 2
a + b + c ) (đpcm) a + 2b b + 2c c + 2a 3
Bài 12: Cho 3 số thực dương a, b, c. Chứng minh bất đẳng thức sau: b + c c + a a + b 2 2 2 + + + + a 2 b2 c2 a b c Giải:
Áp dụng bất đẳng thức AM - GM ta có: b + c 4 b + c 4 4 + 2 . = (1) ; 2 2 a b + c a b + c a c + a 4 4 + + a b 4 4 (2) ; + (3) 2 b c + a b 2 c a + b c
Cộng theo vế các bất đẳng thức (1), (2) và (3) ta được: b + c c + a a + b 4 4 4 4 4 4 + + + + + + + (1 ') 2 2 2 a b c a + b b + c c + a a b c ĐÀO VĂN NAM 30 [P]: 0988.624.083 HSG TOÁN 8
LỚP TOÁN THẦY NAM Mà ta có: 1 1 1 1 4 4 + 2 . = ( 2') ; a b a b 2 ab a + b 1 1 4 + 1 1 4 ( 3') ; + ( 4') b c b + c c a c + a
Cộng theo vế các bất đẳng thức (1’), (2’), (3’) và (4’) ta được: b + c c + a a + b 4 4 4 2 2 2 4 4 4 4 4 4 + + + + + + + + + + + + + 2 2 2 a b c a + b b + c c + a a b c a b c a + b b + c c + a b + c c + a a + b 2 2 2 + + + + (đpcm) a 2 b2 c2 a b c
Bài 13: Cho 3 số thực dương a, b, c. Chứng minh bất đẳng thức sau: a 2 b2 c 4 2 + + a + b 3 b c a
Dấu “=” của bất đẳng thức xảy ra khi a = b = 2 c Giải:
Áp dụng bất đẳng thức AM - GM ta có: a 2 a 2 2 + b c 4 2 b 2 b . = 2a (1); + c 4 b 4 (2) ; + a c 4 (3) b b c a
Cộng theo vế các bất đẳng thức từ (1), (2) và (3) ta được: a 2 b2 c 4 2 + +
+ a + b + c 4 2a + b 4 + c 4 b c a a 2 b2 c 4 2 + + a + b 3 (đpcm) b c a
Bài 14: Cho 3 số thực dương a, b, c. Chứng minh bất đẳng thức sau: a 2 b2 16c 2 + +
1 (64c − a − b) b + c c + a a + b 9
Dấu “=” của bất đẳng thức xảy ra khi a = b = 2 c Giải: ĐÀO VĂN NAM 31 [P]: 0988.624.083 HSG TOÁN 8
LỚP TOÁN THẦY NAM
Áp dụng bất đẳng thức AM - GM ta có: 2 a ( 4 b + c) 4a 2 b ( 4 c + a) 2 + 4b 16c (1); + (2) ;
+ (a + b) c 8 (3) b + c 9 3 c + a 9 3 a + b
Cộng theo vế các bất đẳng thức từ (1), (2) và (3) ta được: a 2 b2 16c 2 13 8 4 + + +
(a + b)+ c (a + b)+ c 8 b + c c + a a + b 9 9 3 a 2 b2 16c 2 + +
1 (64c − a − b) (đpcm) b + c c + a a + b 9
7. Kỹ thuật AM - GM ngược dấu Xét bài toán sau:
Bài toán: Cho 3 số thực dương a, b, c có tổng thỏa điều kiện : a + b + c = 3.
Chứng minh bất đẳng thức sau: 1 1 1 3 + + 2 a + 1 2 b + 1 2 c + 1 2
Phân tích và giải:
Ta không thể dùng trực tiếp bất đẳng thức AM - GM với mẫu vì bất đẳng
thức sau đó sẽ đổi chiều: 1 1 1 1 1 1 3 + + + + 2 a + 1 2 b + 1 2 c + 1 2a 2b 2c 2 1 Do + 1 + 1 1 1 1 33 . . = 3 1 3 1 = 3 2a 2b 2c 2a 2b 2c 2 3 abc
2 a + b + c 2 3
Đến đây chúng ta sẽ bị lúng túng trong cách giải. Ở đây ta sẽ sử dụng lại bất
đẳng thức AM - GM theo cách khác: 1 2 2 a a a = 1− 1− = 1− ( 1) 2 a + 1 2 a + 1 2a 2 1 b 1 c Tương tự ta có: 1− ( 2) ; 1− ( 3) 2 b + 1 2 2 c + 1 2
Cộng theo vế (1), (2), (3) ta được: 1 1 1 a + b + c 3 + + 3 − = (đpcm) 2 a + 1 2 b + 1 2 c + 1 2 2 ĐÀO VĂN NAM 32 [P]: 0988.624.083 HSG TOÁN 8
LỚP TOÁN THẦY NAM
Nhận xét: Kỹ thuật AM - GM ngược dấu có thể hiểu là ta lấy nghịch đảo hai
vế của bất đẳng thức AM - GM sau đó nhân hai vế với -1. Khi đó dấu của bất
đẳng thức ban đầu sẽ không đổi chiều.
Bài 1: Cho 3 số thực dương a, b, c có tổng thỏa điều kiện : a + b + c = 3.
Chứng minh bất đẳng thức sau: 1 1 1 3 + + 1 + ab 1 + bc 1 + ca 2 Giải: Ta có: 1 ab ab ab = 1− 1− = 1− ( 1) 1 + ab 1 + ab 2 ab 2 1 bc 1 ca Tương tự ta có: 1− ( 2) ; 1− ( 3) 1 + bc 2 1 + ca 2
Cộng theo vế (1), (2), (3) ta được: 1 1 1 1 + +
3 − ( ab + bc + ca) 1 + ab 1 + bc 1 + ca 2 1 a + b b + c c + a a + b + c 3 3 3 − + + = 3 − = 3 − = 2 2 2 2 2 2 2 (đpcm)
Bài 2: Cho 3 số thực dương a, b, c có tổng thỏa điều kiện : a + b + c = 3.
Chứng minh bất đẳng thức sau: a b c 3 + + 2 b + 1 2 c + 1 2 a + 1 2 Giải: Ta có: 2 2 a ab ab ab = a − a − = a − ( 1) 2 b + 1 2 b + 1 2b 2 b bc c ca Tương tự ta có: b − ( 2) ; c − (3 ) 2 c + 1 2 2 a + 1 2
Cộng theo vế (1), (2), (3) ta được: ĐÀO VĂN NAM 33 [P]: 0988.624.083 HSG TOÁN 8
LỚP TOÁN THẦY NAM a b d
ab + bc + ca + +
a + b + c − (1 ') 2 b + 1 2 c + 1 2 d + 1 2 Mặt khác ta có: 2 2 2 2 2 2 a + b b + c c + a
ab + bc + ca 2 2 2 + +
= a + b + c = (a + b + c)2 - (
2 ab + bc + ca) 2 2 2 (
a + b + c)2
ab + bc + ca = 3 ( 2') 3
Từ (1’) và (2’) ta có: a b c 3 3 + + 3 − = (đpcm) 2 b + 1 2 c + 1 2 a + 1 2 2
(a +b + c)2
Lưu ý: Ta sẽ sử dụng kết quả ab + bc + ca =
3 trong chứng minh các 3 bài toán khác.
Bài 3: Cho 3 số thực dương a, b, c có tổng thỏa điều kiện : a + b + c = 3.
Chứng minh bất đẳng thức sau: a + 1 b + 1 c + 1 + + 3 2 b + 1 2 c + 1 2 a + 1 Giải: Ta có: a + 1 (a + )1 2 b (a + )1 2 b ab + b = a +1− a +1− = a +1− ( 1) 2 b + 1 2 b + 1 2b 2 b + 1 bc + c c + 1 ca + a Tương tự ta có: b +1− ( 2) ; c +1− ( 3) 2 c + 1 2 2 a + 1 2
Cộng theo vế (1), (2), (3) ta được: a + 1 b + 1 c + 1
a + b + c + ab + bc + + +
a + b + c + ca 3 − 2 b + 1 2 c + 1 2 a + 1 2 a + b + c
ab + bc + ca + 3 − 2 2
(a + b + c)2 3 3 3 3 + 3 - = + 3 - = 3 2 2 2 2 Vậy a + 1 b + 1 c + 1 + + 3 2 b + 1 2 c + 1 2 a + 1 ĐÀO VĂN NAM 34 [P]: 0988.624.083 HSG TOÁN 8
LỚP TOÁN THẦY NAM
Bài 4: Cho 3 số thực dương a, b, c . Chứng minh bất đẳng thức sau: 3 3 3 a b c a + b + c + + 2 2 2 2 2 2 a + b b + c c + a 2 Giải: Ta có: 3 2 2 a ab ab b = a − a − = a − ( 1) 2 2 2 2 a + b a + b 2ab 2 3 b c 3 c a Tương tự ta có: b − ( 2) ;
c − ( 3) 2 2 b + c 2 2 2 c + a 2
Cộng theo vế (1), (2), (3) ta được: 3 3 3 a b c a + b + c a + b + c + +
a + b + c − = 2 2 2 2 2 2 a + b b + c c + a 2 2 (đpcm)
Bài 5: Cho 3 số thực dương a, b, c có tổng thỏa điều kiện : a + b + c = 3.
Chứng minh bất đẳng thức sau: a b c + + 2 2 b c + 1 2 c a + 1 2 a b + 1 Giải: Ta có: a ab 2c ab 2c ab c b a(ac) b(a + ac) = a − a − = a − = a − a − 2 +1 2 + b c b c 1 b 2 c 2 2 4 a 1 a −
(ab + abc) ( 1) b2c + 1 4 Tương tự ta có: b 1 c 1 b −
(bc + abc) (2 ) ;
c − (ca + abc) (3 ) 2 c a + 1 4 2 a b + 1 4
Cộng theo vế (1), (2), (3) ta được: a b c
ab + bc + ca abc
ab + bc + ca abc + +
a + b + c − - = 3 − - (1’) 2 b c + 1 2 c a + 1 2 a b + 1 4 4 4 4 Mặt khác ta có: ĐÀO VĂN NAM 35 [P]: 0988.624.083 HSG TOÁN 8
LỚP TOÁN THẦY NAM
(a + b + c)2 3
ab + bc + ca 3 = ab + bc + ca (2’) 3 4 4 1 abc
3 = a + b + c 33 abc (3’) 4 4
Cộng theo vế (1’), (2’), (3’) ta được: a b c 3 1 + + + + 3 2 b c + 1 2 c a + 1 2 a b + 1 4 4 a + b + c 2 (đpcm) 2 b c + 1 2 c a + 1 2 a b + 1
Bài 6: Cho 3 số thực dương a, b, c có tổng thỏa điều kiện ab + bc + ca = 3.
Chứng minh bất đẳng thức sau: a + b + c 1 2 3 b + 1 2 3 c + 1 2 3 a + 1 Giải: Ta có: a 2 3 3 ab ab 2ab = a − a − = a − ( 1) 2 3 b + 1 3 3 b + b + 1 3 2 b 3 b 2bc c 2ca Tương tự ta có: b − ( 2) ; c − ( 3) 2 3 c + 1 3 2 3 a + 1 3
Cộng theo vế (1), (2), (3) ta được: a b c (
2 ab + bc + ca) + +
a + b + c −
= a + b + c − 2 (1 ') 2 3 b + 1 2 3 c + 1 2 3 a + 1 3 Mặt khác ta có:
(a + b + c)2
ab + bc + ca 3
a + b + c
(3ab + bc + ca) = ( 3 2')
Cộng theo vế (1’) và (2’) ta được: a b c + +
+ a + b + c a + b + c +1 2 3 b + 1 2 3 c + 1 2 3 a + 1 a b c + + 1 (đpcm) 2 3 b + 1 2 3 c + 1 2 3 a + 1 ĐÀO VĂN NAM 36 [P]: 0988.624.083 HSG TOÁN 8
LỚP TOÁN THẦY NAM
Bài 7: Cho 3 số thực dương a, b, c . Chứng minh rằng: 3 3 3 a b c a + b + c + + 2 2 2 2 2 2
a + ab + b
b + bc + c
c + ca + a 3 Giải: Ta có: 3 2 2 a a b + ab ab(a + b) a + b 2a − b = a − a − = a − = ( 1) 2 2 2 2
a + ab + b
a + ab + b 3ab 3 3 Tương tự ta có: 3 b 2b − c 3 c 2c − a ( 2) ; ( 3) 2 2
b + bc + c 3 2 2
c + ca + a 3
Cộng theo vế (1), (2), (3) ta được: 3 3 3 a b c a + b + c + + (đpcm) 2 2 2 2 2 2
a + ab + b
b + bc + c
c + ca + a 3
Bài 8: Cho 3 số thực dương a, b, c có tổng thỏa điều kiện a + b + c = 3.
Chứng minh bất đẳng thức sau: 2 2 2 a b c + + 1 a + 2 2 b b + 2 2 c c + 2 2 a Giải: Ta có: 2 a 2 2 ab 2 2 ab 2 3 = a − a − = a −
(ab)2 ( 1) a + 2 2 2 2 3 4 b a + b + b 3 3 ab Tương tự ta có: 2 b 2 2 c 2 3 b −
(bc)2 ( 2); 3 c − (ca)2 ( 3) b + 2 2 c 3 c + 2 2 a 3
Cộng theo vế (1), (2), (3) ta được: 2 2 2 a b c 2 3 + +
a + b + c − (ab)2 3 + (bc)2 3 + (ca)2 2 2 2 a + b b + c c + a 2 2 2 3 2 3 3 − (ab)2 3 + (bc)2 3 + (ca)2 ( * ) 3 Mặt khác ta có: ĐÀO VĂN NAM 37 [P]: 0988.624.083 HSG TOÁN 8
LỚP TOÁN THẦY NAM 3 ( + + ab)2 a ab b 3 = . a . ab b (1’) 3 Tương tự: b + bc + c + ca + 3 (bc)2 c
(2’) ; 3 (ca)2 a (3’) 3 3
Cộng theo vế (1’), (2’) và (3’) ta có
3 (ab)2 + 3 (bc )2 + 3 (ca)2 2
(a + b + c) 1
+ (ab + bc + ca) 3 3 2
(a + b + c) 1 (a + b + c)2 2 1 32 + . = .3 + . = 3 3 3 3 3 3 3 2 2 2 2 2 3 − (ab) 3 + (bc) 3 + (ca) − 3 . = -2 (* *) 3 3
Từ (*) và (**) ta có: 2 2 2 a b c + + 3 − 2 = 1 (đpcm) a + 2 2 b b + 2 2 c c + 2 2 a
Bài 9: Cho 3 số thực dương a, b, c thỏa điều kiện a + b + c = 3. Chứng minh bất đẳng thức sau: 2 2 2 a + b + c 1 a + 2 3 b b + 2 3 c c + 2 3 a Giải: Ta có: 2 a 2 3 ab 2 3 ab 2 3 2 = a − a − = a − b a ( 1) a + 2 3 3 3 3 6 b a + b + b 3 3 ab Tương tự ta có: 2 2 c 2 b 2 3 2 3 b − c b ( 2) ; 2 c − a c ( 3) b + 2 3 c 3 c + 2 3 a 3
Cộng theo vế (1), (2), (3) ta được: 2 2 2 a b c 2 + +
a + b + c − b a + c b + a c 3 3 3 ( 3 2 3 2 3 2 ) a + 2b b + 2c c + 2a 3 2 3 − ( 3 2 3 2 3 2
b a + c b + a c ) (* ) 3 Mặt khác ta có: ĐÀO VĂN NAM 38 [P]: 0988.624.083 HSG TOÁN 8
LỚP TOÁN THẦY NAM a + a + a + ab + b 3 2 1 2 1 2 3 b a = b . a . a 1 b = b = ( 1') 3 3 3 Tương tự ta có: bc + c 2ca + a 3 2 2 c b (2 ') ; 3 2 a c (3 ') 3 3
Cộng theo vế (1’), (2’), (3’) ta được: ( a + b + c 3 2 3 2 3 2
b a + c b + a c ) 2
+ (ab + bc + ca) 3 3 a + b + c
2 (a + b + c)2 + . = 3 ( **) 3 3 3 2 2 2 a b c
Từ (*) và (**) ta có: + + 1 (đpcm) a + 2 3 b b + 2 3 c c + 2 3 a ĐÀO VĂN NAM 39 [P]: 0988.624.083 HSG TOÁN 8
LỚP TOÁN THẦY NAM
B. MỘT SỐ KỸ THUẬT SỬ DỤNG BẤT ĐẲNG THỨC BUNYAKOVSKI
I. BẤT ĐẲNG THỨC BUNYAKOVSKI
1. Cho 2n số thực bất kì a , a ,...,a ,b ,b ,...,b n Z, n 1, ta luôn có: 1 2 n 1 2 n
(a b + a b +...+ a b a + a +...+ a b + b +...+ b 1 1 2 n n )2 2 ( 2 2 2 1 2 n )( 2 2 2 1 2 n ) a a a
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi 1 2 n = = ... =
(quy ước b = 0 thì a = 0 ) i i b b b 1 2 n 2.
II. MỘT SỐ KỸ THUẬT SỬ DỤNG BẤT ĐẲNG THỨC BUNYAKOVSKI
1. Kỹ thuật tách ghép bộ số 1 1 1
Bài 1: Cho các số thực dương a, b, c thỏa a + b + c = 1. CMR + + 9 a b c Giải:
Áp dụng bất đẳng thức Bunyakovski : 2 1 1 1 +
+ = (a + b + c) 1 1 1 1 1 1 + + a. + b. + c. = 9 a b c a b c a b c 1 1 1 Vậy + + 9 a b c
Bài 2: Cho các số thực dương a, b,c. CMR : a + b b + c c + + + a 6 a + b + c a + b + c a + b + c Giải:
Áp dụng bất đẳng thức Bunyakovski : ĐÀO VĂN NAM 40 [P]: 0988.624.083 HSG TOÁN 8
LỚP TOÁN THẦY NAM 2 a + b b + c c + a + + a + b + c a + b + c a + b + c a + b b + c c + a (12 + 12 + 12 ) + + = 6
a + b + c a + b + c a + b + c a + b b + c c + a + + 6 a + b + c a + b + c a + b + c
Bài 3: Cho các số thực dương a, b, c thỏa ab + bc + ca = 4 . CMR: 4 4 4 16
a + b + c 3 Giải:
Áp dụng bất đẳng thức Bunyakovski, ta có : ( 2 12 + 12 + 12 )( 4 4 4
a + b + c ) ( . 1 2 a + . 1 2 b + . 1 2 c ) = ( 2 2 2
a + b + c )( 2 2 2
b + c + a )
(ab + bc + ca)(ab + bc + ca) = 16 4 4 4 16
a + b + c (đpcm) 3 a b
Bài 4: Cho các số thực dương a, b. CMR + a + b b a Giải:
Áp dụng bất đẳng thức Bunyakovski, ta có : ( 2 2 a + b ) a b a b = .4 b + .4 a 4 4 +
(. a + b ) b a b a
( a + b) a b + b a (đpcm) a2 b2 c2
Bài 5: Cho các số thực dương a, b. CMR a + b + c 2 + +
b + c c + a a + b Giải: Ta có: a b c
a + b + c = b + c + c + a + a + b b + c c + a a + b
Áp dụng bất đẳng thức Bunyakovski : ĐÀO VĂN NAM 41 [P]: 0988.624.083 HSG TOÁN 8
LỚP TOÁN THẦY NAM 2 2 2 ( 2 2 2 2
a + b + c) a b c + +
( b + c ) + ( c + a ) + ( a + b) + + + b c c a a b a2 b2 c2 + +
(2a + b + c) b + c c + a a + b a2 b2 c2
a + b + c 2 + + (đpcm)
b + c c + a a + b
Bài 6: Cho các số thực dương a, b thỏa 2 2
a + b = 1. Tìm GTLN của
A = a 1 + a + b 1 + b Giải:
Áp dụng bất đẳng thức Bunyakovski :
A = a 1 + a + b 1 + b ( 2 2
a + b )(1 + a + 1 + b) = a + b + 2 (12 +12)( 2 2 a + b ) + 2 = 2 + 2 2 2 a + b = 1 a b 2
Dấu “=” xảy ra = a = b = a + 1 b + 1 2 1 1 = a b
Vậy GTLN của A là 2 + 2
Bài 7: Cho số thực a, b thỏa 36 2 a + 16 2
b = 9 . Tìm GTLN và GTNN của A = 2 − a + b + 5 Giải:
Áp dụng bất đẳng thức Bunyakovski : ( 2 2 2 36 2 a + 16 2 b ) 1 1 1 1
− + 6a− + 4 . b = (− 2a + b)2 3 4 3 4
(− a + b)2 25 2 16 5 5 − 2 − a + b 4 4 15 25 2
− a + b + 5 4 4 Ta có: ĐÀO VĂN NAM 42 [P]: 0988.624.083 HSG TOÁN 8
LỚP TOÁN THẦY NAM 36 2 a + 9 2 b = 9 a = 2 25 6a 4b GTNN của A là − khi = 5 4 − 1 1 9 b 3 4 = − 20
− a + b = − 5 2 4 36 2 a + 9 2 b = 9 a = − 2 25 6a 4b GTLN của A là khi = 5 4 − 1 1 9 b 3 4 = 20 − a + b = 5 2 4
Bài 8: Cho các số thực dương a, b, c. CMR: 4 4 4 a + 3b b + 3c c + 3a 4 4 4
a + b + c + + 4 4 4 Giải:
Áp dụng bất đẳng thức Bunyakovski, ta có : 2 4 2 a + 3 b a b b b 1 1 1 1
= + + + + + + ( 2 2 2
a + b + b + b ) 2 2 4 4 4 4 4 16 16 16 16 1 ( 2 2 2
a + b + b + b )2 2 16 1 (1+1+1+ )1( 4 4 4 4
a + b + b + b ) 16 4 a + 3 4 b a + 3 4 b ( 1) 4 4 Tương tự: 4 b + 3 4 c b + 3 4 c ( 2) 4 4 4 c + 3 4 a c + 3 4 a ( 3) 4 4 ĐÀO VĂN NAM 43 [P]: 0988.624.083 HSG TOÁN 8
LỚP TOÁN THẦY NAM
Cộng theo vế (1), (2), (3) ta được: 4 4 4 a + 3b b + 3c c + 3a 4 4 4 + +
a + b + c (đpcm) 4 4 4 Bài 9: Cho a, , b c ( )1 , 0
. CMR abc + (1− a)(1− b)(1− c) 1 Giải:
Áp dụng bất đẳng thức Bunyakovski : ( 2
abc + (1 − a)(1 − b)(1 − c)) a + (1 − a)bc + (1 − b)(1 − c) = bc + (1 − b)(1 − c)
abc + (1− a)(1− b)(1− c) bc + (1− b)(1− c) bc + (1− b)(1− c) Mà ( bc + ( 2
1 − b)(1 − c)) b + (1 − b)c + (1 − c) = 1
bc + (1− b)(1− c) 1 Vậy ta có: 2
( abc + (1− a)(1− b)(1− c)) 1 hay
abc + (1− a)(1− b)(1− c) 1
Lưu ý: Trong cách chứng minh trên ta đã sử dụng bất đẳng thức
x + y x + y ( x,y 0)
Dễ dàng chứng minh tính chất này, ta có:
( x + y)2 = x+ y + 2 xy x+ y ( x,y 0)
x + y x + y
Bài 10: Cho các số thực dương a, b, c. CMR a b c 9 ( + + b + c)2
(c + a)2 (a + b)2 (
4 a + b + c) Giải: Ta có: ĐÀO VĂN NAM 44 [P]: 0988.624.083 HSG TOÁN 8
LỚP TOÁN THẦY NAM
(a + b + c) a b c + + (b + c) 2
(c + a)2 (a + b)2 2 2 2 a b c 2 2 2
= ( a ) + ( b ) + ( c ) + + b + c c + a
a + c 2 a b c + +
b + c c + a a + b Mà ta có: a b c 3 + + b + c c + a a + b 2
(bất đẳng thức Nesbit, đã chứng minh trong phần trước) 2 a b c 9 + +
b + c c + a a + b 4 (
a + b + c) a b c 9 + + ( b + c)2
(c + a)2 (a + b)2 4 a b c 9 ( + + b + c)2
(c + a)2 (a + b)2 (
4 a + b + c) ( đpcm)
2. Kỹ thật chọn điểm rơi
Bài 1: Cho các số thực dương a, b,c thỏa a + b + c 6 . Tìm giá trị nhỏ nhất (GTNN) của 2 1 2 1 2 1 A = a + + b + + c + 2 2 2 b c a . Phân tích:
Chuyển đổi một biểu thức trong căn thành một biểu thức ngoài căn. Giả sử
với các số , ta có: ĐÀO VĂN NAM 45 [P]: 0988.624.083 HSG TOÁN 8
LỚP TOÁN THẦY NAM 2 1 1 2 1 2 2 1 a + = . a + (. + ) a + b2 2 + 2 b2 2 + 2 b 2 1 1 2 1 2 2 1 b + = . b + (. + ) b + c 2 2 + 2 c 2 2 + 2 c 2 1 1 2 1 2 2 1 c + = . c + (. + ) c + 2 2 a 2 + 2 a 2 + 2 a 1 1 1 1 A
(a + b + c) + + + 2 + 2 a b c
Do A là biểu thức đối xứng với a, b, c nên ta dự đoán GTNN của A đạt tại
a = b = c = 2 Sơ đồ điểm rơi: a 1 = b b 1 4 = 4
a = b = c = 2 =
= ab = bc = ca = , chọn c 1 = 1 c 1 = a
Kết hợp với “ kỹ thuật chọn điểm rơi trong bất đẳng thức AM - GM” ta có lời giải: ĐÀO VĂN NAM 46 [P]: 0988.624.083 HSG TOÁN 8
LỚP TOÁN THẦY NAM Giải: 2 1 1 2 1 a + = . a + (.42 +12 ) 1 1 4a + 2 b 17 2 b 17 b 2 1 1 2 1 b + = . b + (.42 +12 ) 1 1 4b + 2 c 17 2 c 17 c 2 1 1 2 1 c + = . c + (.42 +12 ) 1 1 4c + 2 a 17 2 a 42 +12 a 1 A ( a b c
4 a + b + c) 1 1 1 1 15 + + + =
(a +b + c) 1 1 1 + + + + + + Dấu 17 a b c 17 4 4 4 4 a b c 1 15 a b c 1 1 1 3 17 6 . + 6.6 . . . . . = 17 4 4 4 4 a b c 2 a 1 = 4 b b 1 “=” xảy ra =
a = b = c = 2 4 c c 1 = 4 a 3 17
Vậy GTNN của A là 2
Bài 2: Cho các số thực dương a, b,c thỏa a + b + c 6 .. Tìm GTNN của 2 1 2 1 2 1 A = a + + b + + c + b + c c + a a + b . Phân tích:
Chuyển đổi một biểu thức trong căn thành một biểu thức ngoài căn. Giả sử
với các số , ta có: 2 2 1 1 2 1 2 2 1 a + = . a + (. + ) a + b + c 2 + 2
b + c 2 + 2 b + c 2 1 1 b + b + c + a 2 + 2 c + a 2 1 1 c + c + a + b 2 + 2 a + b 1 1 1 1 A
(a + b + c) + + + 2 + 2 a + b b + c c + a ĐÀO VĂN NAM 47 [P]: 0988.624.083 HSG TOÁN 8
LỚP TOÁN THẦY NAM
Do A là biểu thức đối xứng với a, b, c nên ta dự đoán GTNN của A đạt tại
a = b = c = 2 Sơ đồ điểm rơi: a 1 = b b 1 4 = 4
a = b = c = 2 =
= ab = bc = ca = , chọn c 1 = 1 c 1 = a
Kết hợp với “ kỹ thuật chọn điểm rơi trong bất đẳng thức AM - GM” ta có lời giải: Giải 2 1 1 2 1 a + = . a + (.42 +12 ) 1 1 4 a + b + c 17 b + c 17 b + c 2 1 1 1 b + 4b + c + a 17 c + a 2 1 1 1 c + 4c + a + b 42 + 12 a + b 1 A (
4 a + b + c) 1 1 1 + + + 17 a + b b + c c + a 1 (
4 a + b + c) 1 1 1 + . 3 3 . . 17 a + b a + b c + a 1
(a + b + c) 9 4 + 17
a + b + a + b + c + a 1
(a + b + c) 9 4 + 17
(12 +12 +12)(a +b)+ (b + c)+ (c + a) 1
(a + b + c) 9 4 + 17
6(a + b + c) 1 31
(a + b + c) 1
+ (a + b + c) 9 9 + + 17 8 8
2 6(a + b + c)
2 6(a + b + c) 1 31 1 6 . + 3 a + b + c = 3 ( ) 9 9 3 17 . 17 8 8 2
(a + b + c). 6
2 6(a + b + c) 2 3 17
Với a = b = c = 2 thì GTNN của A là 2 ĐÀO VĂN NAM 48 [P]: 0988.624.083 HSG TOÁN 8
LỚP TOÁN THẦY NAM
Bài 3: Cho các số thực dương a, b,c thỏa a + b + c + 2abc 10 . Tìm GTNN của 8 9 2 2 2 b c a 8 9 2 2 2 c a b 8 9 2 2 2 a b c A = + + + + + + + + 2 a 2 4 2 b 2 4 2 c 2 4
Do A là biểu thức đối xứng với a, b, c nên ta dự đoán GTNN của A đạt tại
a = b = c = 2 Sơ đồ điểm rơi: a 1 = b b 1 4 = 4
a = b = c = 2 =
= ab = bc = ca = , chọn c 1 = 1 c 1 = a
Kết hợp với “ kỹ thuật chọn điểm rơi trong bất đẳng thức AM - GM” ta có lời giải: Giải 8 9 2 2 2 b c a 4 2 +18 + 4 + + + 9b + ca 2 a 2 4 a 8 9 2 2 2 c a b 4 2 +18 + 4 + + + 9b + ca 2 b 2 4 b 8 9 2 2 2 a b c 4 2 +18 + 4 + + + 9b + ca 2 c 2 4 a 4 4 4
24.A + + + (
9 a + b + c) + (ab + bc + ca) a b c 4 4 4
+ a + + b + + c + (2a + bc)+ (2b + ac)+ (2c + ab)+ (
6 a + b + c) a b c 4 4 4 2 .a + 2 .b + 2 .c + 2 2abc + 2 + 2abc + 2 + 2abc + (
6 a + b + c) a b c
12 + 6(a + b + c + 2abc ) 72 72 A = 6 6 24
Với a = b = c = 2 thì GTNN của A là 6 6 ĐÀO VĂN NAM 49 [P]: 0988.624.083 HSG TOÁN 8
LỚP TOÁN THẦY NAM ĐÀO VĂN NAM 50 [P]: 0988.624.083