BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
-------- --------
BÀI THẢO LUẬN
ĐỀ TÀI:
NỀN TẢNG CHĂM SÓC SỨC KHỎE CHO GEN Z ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ AI
NHÓM 7
BỘ MÔN: KHỞI SỰ KINH DOANH
MÃ LỚP HỌC PHẦN: 231_CEMG4111_01
GIẢNG VIÊN: TRỊNH THỊ NHUẦN
MỤC LỤC
MỤC LỤC..................................................................................................................................2
I. Tóm tắt ý tưởng đề tài.......................................................................................................2
1. Tên ý tưởng, đè án.........................................................................................................2
2. Ý tướng chính, sản phẩm của đề án...............................................................................3
3. Lý do chọn đề tài...........................................................................................................3
4. BMC nền tảng chăm sóc sức khỏe tâm lý cho GEN Z ứng dụng cộng nghệ AI............3
II. Nội dung chính đề tài....................................................................................................6
1. Tính cần thiết của sản phẩm, dịch vụ............................................................................6
1.1. Đặt vấn đề...............................................................................................................6
1.2. Giá trị dự án............................................................................................................6
1.3. Những vấn đề thị trường đang gặp phải..................................................................6
2. Tính khả thi và phân tích thị trường..............................................................................7
2.1. Đánh giá thị trường, dự bảo tiềm năng phát triển...................................................7
2.2. Phân tích SWOT của dự án và mẫu khách hàng mục tiêu......................................9
2.3. Phân tích đối thủ cạnh tranh và các yếu tố nổi bật................................................12
2.4. Tổng kết khảo sát, rút ra kết luận..........................................................................14
3. Sản phẩm & Dịch vụ...................................................................................................16
3.1. Giới thiệu, mô tả về sản phẩm..............................................................................16
3.2. Bộ nhận diện, logo demo......................................................................................16
3.3. Những tác động của sản phẩm với thị trường và xã hội........................................17
3.4. Lộ trình phát triển đề án........................................................................................17
4. Kế hoạch Marketing đề án...........................................................................................18
4.1. Kế hoạch Marketing 4P........................................................................................18
4.2. Tính cách thương hiệu..........................................................................................20
4.3. Lộ trình trải nghiệm của khách hàng....................................................................21
4.4. Kế hoạch Marketing chi tiết..................................................................................22
5. Kế hoạch sản xuất.......................................................................................................22
5.1. Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi.........................................................................22
5.2. Quản lí chất lượng................................................................................................23
6. Tài chính.....................................................................................................................24
6.1. Điểm hòa vốn, nguồn doanh thu, chi phí..............................................................24
6.2. Lộ trình phát triển.................................................................................................24
PHẦN KẾT LUẬN..................................................................................................................26
PHẦN NỘI DUNG
I. Tóm tắt ý tưởng đề tài
1. Tên ý tưởng, đề án
Tên ý tưởng: Z CARE – Nền tảng chăm sóc sức khỏe cho gen Z ứng dụng công
nghệ AI
Ý tưởng chính của đề án: Z CARE đã cùng nhau phát triển đề án nền tảng chăm
sóc sức khỏe tâm lý dành cho gen Z ứng dụng công nghệ AI vào trong việc phát
hiện và đưa ra phương pháp hỗ trợ tốt nhất với mong muốn là một người đồng
hành cùng các bạn gen Z trong việc cải thiện và phòng tránh những rủi ro đến từ
vấn đề tâm lý. Bên cạnh đó nền tảng còn là nơi các bậc phụ huynh tìm hiểu về
tâm lý của con em mình, nơi kết nói giữa phụ huynh, học sinh và các bác sĩ có
chuyên môn con trong lĩnh vực tâm lý, từ đó giúp các bạn gen Z có một đời sống
tinh thần tích cực và thay đổi tâm lý, nhận thức của người tiêu dùng, việc cải
thiện tâm lý dần đi sâu vào đời sống con người.
2. Loại mô hình kinh doanh, sản phẩm của đề án
Loại mô hình: Doanh nghiệp tư nhân, Mô hình Business To Consumer (B2C)
Sản phẩm đề án: Sản phẩm của dự ánứng dụng hỗ trợ chăm sóc sức khỏe tâm
lý, cung cấp cho người dùng những chăm sóc sức khỏe tinh thần, xoaliệu pháp
dịu tâm trạng, giảm stress, giúp khách hàng có một đời sống tinh thần lành mạnh,
đồng thời giúp khách hàng tới kết nối những chuyên gia trị liệu tâm hàng
đầu tại Việt Nam.
Dịch vụ cung cấp: Ứng dụng sẽ cung cấp cho khách hàng hai mảng dịch vụ
chính sau đây:
- ZCareMood: đây chế độ giúp khách hàng tự chăm sóc sức khỏe tâm của mình. Với sự
ứng dụng của công nghệ trí tuệ nhân tạo, WeCareMood sẽ lựa theo tâm trạng, vấn đề tâm
của khách hàng qua những câu hỏi để tìm ra giải pháp trị liệu cho chính họ bằng những bài tập
thiền, tập thở, tập ngủ sâu, hay những bài nhạc nhẹ, câu nói truyền cảm hứng,…
- ZCareConnect: đây chế độ giúp khách hàng kết nối với những nhà trị liệu, tâm học
hàng đầu tại Việt Nam, từ đó tìm ra giải pháp trị liệu một cách hiệu quả nhất.
Dịch vụ cung cấp Tính năng cụ thể
ZCareMoo
d
Tài khoản
miễn phí
- Những bài tập thiền, tập thở, tập ngủ sâu bản (2-3 sessions
đầu).
- Nhạc nhẹ, tiếng ồn trắng bật theo trình tự ngẫu nhiên giới
hạn.
- Tài liệu bản ngắn gọn nhất về những bệnh tâm
thường gặp hiện nay
Tài khoản
Premium
- Toàn bộ bài tập thiền, tập thở, tập ngủ sâu từ bản đến
nâng cao.
- thường gặp hiệnTài liệu chuyên sâu về những bệnh tâm
nay
- Nhạc nhẹ, tiếng ồn trắng có thể được sắp xếp theo ý thích của
người dùng.
- Chuyên gia sẽ dùng âm nhạc để tácTrị liệu bằng âm nhạc:
động đến nhận thức, cảm xúc và hành vi của người bệnh.
- Vẽ tranh, chơi trò chơi, tâm kịch…Trị liệu bằng hành động:
sẽ được áp dụng trong tâm lý trị liệu.
- Đây hình thức khá phổ biến Trị liệu bằng thiền định:
mang lại kết quả tốt bằng các giúp cho tinh thần của người bệnh
được thanh tịnh, chú tâm hơn.
- Đây chính hình thức phổ biến Trị liệu bằng giọng nói:
được áp dụng hầu hết trong các phương pháp trị liệu. Các
chuyên gia sẽ sử dụng ngôn ngữ giao tiếp để trò chuyện trực tiếp
với người bệnh.
- th điều trị trựcTrị liệu theo cá nhân hoặc theo nhóm:
tiếp với người bệnh hoặc thông qua bạn bè, gia đình, người thân
của họ
ZCareConnect Hỗ trợ tìm kiếm, kết nối đặt lịch hẹn tới những nhà tâm
học hàng đầu tại Việt Nam phục vụ các nhu cầu của
khách hàng.
3. Lý do chọn đề tài
Theo một nghiên cứu của nhóm nghiên cứu sức khỏe tinh thần ở Việt Nam “Weiss và cộng
sự” tỷ lệ hiện mắc các vấn đề sức khỏe tâm thần chung ở Việt Nam từ 8% đến 29% đối với
trẻ em vị thành niên, với những khác biệt về tỷ lệ tùy theo tỉnh, giới tính đặc điểm
của người trả lời. Một khảo sát dịch tễ học gần đây trên mẫu đại diện quốc gia của 10 trong
số 63 tỉnh/thành cho thấy mức trung bình các vấn đề sức khỏe tâm thần trẻ em vào khoảng
12%, tương đương hơn 3 triệu trẻ em nhu cầu về các dịch vụ sức khỏe tâm thần (Weiss
và cộng sự, 2014).
Hiện nay vấn đề sức khỏe tâm thần và tâm lý xã hội đều đang lan rộng và gia tăng, đặc biệt
trẻ em thanh thiếu niên, vậy vấn đề này cần thực sự được quan tâm nghiên cứu,
đây đang một vấn đề quan trọng trong thời đại công nghệ hiện nay đáng báo động.
Thống kê hàng năm cho thấy tỉ lệ mắc bệnh trầm cảm của gen Z ngày càng tăng, mỗi năm
Việt Nam hơn 40.000 người tự tử do trầm cảm – nhiều hơn gấp 2,5 lần người chết vì tai
nạn giao thông áp lực đến từ iệc những bạn trẻ gặp phải những biến c trong cuộc sống,
như sự thị, gia đình không hạnh phúc, bạo lực,....ngoài ra còn những căng thẳng mức
nhẹ hơn.
Trong khi các nghiên cứu toàn cầu nhấn mạnh tầm quan trọng của nghèo đói, thiên tai, di
gia đình ly tán những nguyên nhân của bệnh tâm thần, thì đó lại không phải
những chủ đề được đề cập nhiều trong các tài liệu có sẵn ở Việt Nam vốn có chiều hướng y
khoa hóa cao . vậy, chúng tôi đã cố gắng hướng sự chú ý tới các yếu tố kinh tế - hội
trong phân tích dữ liệu sơ cấp để tìm hiểu ngBhiên cứu ra “Nền tảng chăm sóc sức khỏe
tinh thần cho Gen Z” nhằm xây dựng một cộng đồng trẻ năng động, sáng tạo, gia tăng chỉ
số hạnh phúc hướng tới một xã hội không chỉ phát triển kinh tế mà còn hài hòa về cảm xúc,
tinh thần, tình cảm.
4. BMC nền tảng chăm sóc sức khỏe tâm lý cho GEN Z ứng dụng cộng nghệ AI
8. Đối tác
chính
- Đối tác
chuyên môn:
Các chuyên
gia, bác sĩ
điều trị tâm
lý, các phòng
khám tư
nhân, trung
tâm điều trị
sức khỏe,
bệnh viện, ....
- Các tổ chức,
hiệp hội y tế
trong nước
cũng như
quốc tế.
- Các công ty
phát triển
công nghệ
thông tin,
chuyển đổi
số, nền tảng
MXH có ảnh
hưởng đến
giới trẻ.
- Các trường
học, trung
tâm giáo dục
7. Hoạt động
chính
- Xây dựng
website và nền
tảng dịch vụ
- Kết nối với các
trường học,
phòng khám
nhằm educate thị
trường, giúp các
bạn gen Z tiếp
cận gần hơn với
dịch vụ
- Nghiên cứu và
phân tích thị
trường
- Nghiên cứu bộ
quản lý và kiểm
soát chất lượng
- Xây dựng
mạng lưới đối
tác, cộng đồng
về tâm lý học
dành cho trẻ gen
Z
- Quản trị nhân
lực
- Đăng ký bản
quyền kinh
doanh
- Đầu tư vào
nghiên cứu và
phát triển để cải
thiện chất lượng
2. Giải pháp giá trị
- Giá trị đối với
người sử dụng dịch
vụ:
Có thể tự chăm sóc
và bảo vệ sức khỏe
tâm lý của mình
một cách tiện lợi,
tiết kiệm chi phí.
Là giải pháp giúp
gen Z cải thiện đời
sống tâm lý, nâng
cao chất lượng cuộc
sống.
Thay đổi nhận thức
và giúp người tiêu
dùng có thêm tầm
nhìn về các vấn đề
về tâm lý.
Nền tảng online,
khách hàng có thể
sử dụng mọi lúc
mọi nơi, được tư
vấn và hỗ trợ về sản
phẩm, dịch vụ
Phát triển mạnh trên
nền tảng MXH, xây
dựng cộng đồng
giúp khách hàng,
các bạn Gen Z có
thể trao đổi, kể
những câu chuyện
cua
4. Quan hệ khách
hàng
- Nhân viên tư vấn, hỗ
trợ khách hàng trực
tiếp hoặc qua website,
hotline 24/7
- Tổng hợp và lưu lại
phản hồi của khách
hàng để có sự điều
chỉnh, cải tiến dịch vụ
- Xây dựng cộng đồng
nơi khách hàng có thể
giao lưu, chia sẻ kiến
thức về tâm lý
- Tổ chức các chương
trình ưu đãi, khuyến
mãi, tặng quà, vinh
danh khách hàng
- Thực hiện khảo sát
hoặc thu thập ý kiến
khách hàng cho việc
đổi mới và xây dựng
mô hình, sản phẩm.
- Tổ chức các buổi
talkshow, tọa đàm về
các trường học
1. Phân khúc
khách hàng
Phân khúc khách
hàng của Z -
Care được chia
làm 3 nhóm đối
tượng chính như
sau:
1. Phân khúc 1:
Các bạn trong độ
tuổi gen Z
khoảng từ 12-26
tuổi mong muốn
tìm kiếm giải
pháp cải thiện và
chăm sóc cho
tâm trạng và sức
khỏe tâm lý của
mình.
2. Phân khúc 2:
Các bậc phụ
huynh có con
trong độ tuổi đó,
mong muốn tìm
hiểu những kiến
thức liên quan
đến tâm lý và
sức khỏe tâm lý.
3. Phân khúc 3:
Những bác sĩ,
chuyên gia tâm
dịch vụ, bắt kịp
xu hướng và tâm
- Xây dựng và
quản lý hoạt
động marketing
và bán hàng
- Giá trị đối với
người cung cấp dịch
vụ:
Là cầu nối giữa
người bệnh, khách
hàng có nhu cầu với
những chuyên gia,
bác sĩ, đem lại giải
pháp trị liệu tối ưu
nhất cho khách
hàng cũng như tăng
thêm nguồn thu
nhập, doanh thu cho
bên cung cấp dịch
vụ.
- Giá trị đối với xã
hội:
Giảm thiểu số
lượng bệnh nhân
mắc những căn
bệnh về tâm lý, vì
một xã hội lành
mạnh nơi con người
phát triển cả về mặt
thể chất lẫn tinh
thần.
Gia tăng chỉ số
hạnh phúc của Việt
Nam, hướng tới
những giá trị tích
cực trong đời sống
của người Việt
Nam.
Ứng dụng nền tảng
công nghệ số vào
lĩnh vực y tế, đổi
mới phương thức
khám, chữa bệnh.
lý, phòng khám
muốn tìm kiếm
thêm lượng
khách hàng và
quảng bá cho
dịch vụ chăm
sóc và trị liệu
tâm lý của mình.
6. Nguồn lực
chính
Insource:
- Đội ngũ sáng
lập nhiệt huyết,
tận tâm
- Có mối quan hệ
với các chuyên
gia, bác sĩ có
chuyên môn cao
trong lĩnh vực
tâm lý học
- Là nền tảng
đầu tiên và duy
nhất áp dụng
công nghệ AI
vào việc điều trị
và cải thiện tâm
- Sở hữu
networking với
nhiều nhà đầu tư
thiên thần, sẵn
sàng hỗ trợ
nguồn vốn khi
cần
Outsource:
- Nguồn vốn
- Đội ngũ chuyên
gia
- Công nghệ AI
3. Kênh
- Kênh truyền thông:
+ Online:
Sử dụng các kênh
truyền thông và công
cụ tiếp thị trực tuyến
như website(của
chuyên gia), mạng xã
hội, email marketing,
SEO, quảng cáo trực
tuyến,các bài báo/ tạp
chí lớn và uy tín,...
+ Offline:
Tại các trường học,
đơn vị giáo dục hay
phòng khám sức khỏe
tâm lý, hiệu thuốc hay
các địa điểm mà phụ
huynh hay học sinh
thu hút nhiều sự chú ý.
- Kênh kinh doanh:
Sản phẩm dịch vụ
được phân phối qua
app và website riêng
biệt
9. Cấu trúc chi phí
- Chi phí cố định:
Nhân sự
5. Dòng doanh thu
Doanh thu của Z - care đến từ 2 nguồn thu chính:
- Phí dịch vụ chạy quảng cáo.
Nhân viên
Mentor
Mặt bằng
văn phòng
Khấu hao
- Chi phí biến đổi
Phát triển hệ thống nền tảng
Marketing
Điện nước
Internet
Văn phòng phẩm
- Chi phí phát sinh
- Phí giao dịch.
1. Phí quảng cáo: Mỗi lượt hiển thị quảng cáo cho
bên thứ 3 đều phải trả phí.
2. Phí giao dịch: Gói Premium. (150.000đ/tháng)
II. Nội dung chính đề tài
1. Tính cần thiết của sản phẩm, dịch vụ
1.1. Đặt vấn đề
Hiện nay, mặc dù áp lực cuộc sống ngày càng nhiều tuy nhiên sức khoẻ tâm của con
người vẫn bị coi nhẹ thiếu các phương pháp hỗ trợ phù hợp. Theo ước tính của Tổ
chức Y tế thế giới (WHO), đến năm 2020, trầm cảm là căn bệnh thứ hai gây hại đến sức
khỏe của con người chỉ sau tim mạch. Trong đó trầm cảm ở Việt Nam hiện nay đang có
chiều hướng gia tăng:
- Một thống cho thấy đến tại TP.HCM bị bệnh trầm cảm. Nếu trước 6% dân s
kia người mắc trầm cảm đa phần nằm trong độ tuổi từ 60 - 65 tuổi, thì hiện nay trầm
cảm đang có xu hướng trẻ hóa với độ tuổi từ 15 - 27 tuổi.
- Nữ giới bị trầm cảm nhiều hơn nam giới. Trung bình cứ 2 bệnh nhân nữ mới có 1 bệnh
nhân nam bị trầm cảm. Tại các sở y tế chuyên khoa, số lượng bệnh nhân đến thăm
khám các bệnh lý liên quan đến trầm cảm mỗi năm.tăng 20 - 30%
- Ước tính mỗi năm hàng chục ngàn người tự tử do trầm cảm, gấp 2,5 lần so với số
người chết tai nạn giao thông. Tuy nhiên chỉ trong số đó nhận đượckhoảng 20%
hỗ trợ y tế và điều trị cần thiết.
- Những căn bệnh tâm hầu hết đều xuất phát từ những vấn đề khó nói trong cuộc
sống, khiến con người khó mở lòng mình; vậy, họ thường xu hướng lo ngại khi
phải đi điều trị tâm lý hay đến bệnh viện để gặp trực tiếp bác sĩ.
=> Thấu hiểu được điều này đội ngũ ZCARE mong muốn giới thiệu một ứng dụng
giúp chăm sóc sức khỏe tinh thần chogen Z, xoa dịu tâm trạng, giảm stress, giúp
khách hàng có một đời sống tinh thần lành mạnh, hướng con người tới những giá trị
tốt đẹp. ZCARE hoạt động với tinh thần sẵn sàng phục vụ, đặt lợi ích của khách hàng
lên trên lợi ích cá nhân, cống hiến hết mình vì cộng đồng.
1.2. Giá trị dự án
Giá trị đối với người sử dụng dịch vụ: thể tự chăm sóc bảo vệ sức khỏe tâm
của mình một cách tiện lợi, tiết kiệm chi phí.
Giá trị đối với người cung cấp dịch vụ: cầu nối giữa người bệnh, khách hàng
nhu cầu với những chuyên gia, bác sĩ, đem lại giải pháp trị liệu tối ưu nhất cho khách
hàng cũng như tăng thêm nguồn thu nhập, doanh thu cho bên cung cấp dịch vụ.
Giá trị đối với hội: Giảm thiểu số lượng bệnh nhân mắc những căn bệnh về tâm lý,
một hội lành mạnh nơi con người phát triển cả về mặt thể chất lẫn tinh thần, gia
tăng chỉ số hạnh phúc của Việt Nam, hướng tới những giá trị tích cực trong đời sống
của người Việt Nam, ứng dụng nền tảng công nghệ số vào lĩnh vực y tế, đổi mới
phương thức khám, chữa bệnh.
1.3. Những vấn đề thị trường đang gặp phải
Vấn đề khách hàng gặp phải
a. Sự căng thẳng, lo lắng rối loạn tinh thần ở trẻ vị thành niên
độ tuổi vị thành viên nhiều bạn trẻ hiện nay chịu áp lực hình, theo các chuyên gia
tâm hiện nay các bậc phụ huynh quan tâm quá nhiều vào kết quả, thành tích sức
khỏe thể chất của con mà không lo chăm sóc sức khỏe tinh thần cho trẻ.
Vào giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên trẻ bắt đầu phát triển khả năng duy trừu
tượng, duy logic. Suy nghĩ phức tạp ngày càng tăng này dẫn đến tăng cường nhận
thức về bản thân khả năng phản ánh về cái tôi nhân. Điều đó dẫn đến một hiện
tượng giới trẻ hiện nay bị “overthinking”, suy nghĩ, lo lắng quá mức về nhiều điều trong
quá khứ và tương lai -> áp lực, stress vô hình, tự làm bản thân mệt mỏi.
Nghiện game - căn bệnh âm thầm gây trầm cảm: Khoa học công nghệ phát triển dẫn
đến rất nhiều game tính trải nghiệm, thể hiện tính, bản thân cao. Hiện nay, xu
hướng gia tăng nguy rối loạn tâm thần do chơi game Việt Nam rất đáng báo động
vì trẻ em có điều kiện tiếp xúc với máy tính từ sớm. Nếu hôm nay trẻ chỉ chơi game một
phút, rồi chơi tăng lên mỗi ngày, dần dần thời gian dành cho game thể năm đến sáu
tiếng một ngày. Trẻ bị nghiện game từ lúc nào không hay. Nhiều trẻ khi điều trị cho
biết, lúc nào cũng có cảm giác màn hình máy vi tính vô hình ở trước mặt mình, mọi tâm
trí đều tập trung vào đấy và không có ý thức đến sự việc ở xung quanh.
Áp lực học tập, áp lực thành tích các bạn cùng trang lứa
Căng thẳng do các mối quan hệ từ bạn bè, gia đình, tình yêu tuổi vị thành niên, tuổi
thanh niên mới lớn
Suy nghĩ tiêu cực, rối loạn, lo âu, ngại giao tiếp dẫn đến mất những cơ hội
b. Những áp lực vô hình ở độ tuổi trưởng thành
Mất phương hướng mục tiêu, mông lung với tương lai sau khi ra trường dẫn đến căng
thẳng, rối loạn tinh thần.
Áp lực từ cấp trên đối với nhân viên, đồng nghiệp không hòa thuận
Công việc bận rộn, phần lớn quan về nhà không thời gian giải trí, chăm sóc
sức khỏe tinh thần
Áp lực công việc, sự nghiệp, tình yêu, thành gia lập thất với các bạn trẻ tuổi 24-26 dẫn
đến tình trạng có thể trầm cảm, chứng bệnh “rối loạn cưỡng lực lo âu
Giải tỏa tâm trạng bằng việc dùng chất kích thích, chất gây hại dẫn đến tổn hại cả về
sức khỏe lẫn tinh thần
2. Tính khả thi và phân tích thị trường
II.1. Đánh giá thị trường, dự báo tiềm năng phát triển
a. Thực trạng vấn đề sức khỏe tâm thần của thế hệ trẻ hiện nay
Dựa trên báo cáo Sức khỏe tâm thần và tâm lý xã hội của trẻ em và thanh niên tại một
số tỉnh và thành phố ở Việt Nam của Unicef cho thấy tỷ lệ hiện mắc các vấn đề sức
khỏe tâm thần chung ở Việt Nam từ 8% đến 29% đối với trẻ em và vị thành niên.
Theo tổ chức y tế thế giới, mỗi năm có khoảng 800.000 ca tự tử. Tại Việt Nam, theo
khảo sát về sức khỏe tâm thần của một bệnh viện nhi trung ương tại Hà Nội(2022) thì tỉ
lệ trẻ vị thành niên mắc bệnh trầm cảm khoảng 26%, tỉ lệ trẻ stress là 33%, tỷ lệ trẻ mắc
rối loạn lo âu là 38%và tỉ lệ trẻ cố gắng tìm cách tự tử là 6%. Đây là những con số đáng
báo động trong vấn đề sức khỏe tinh thần của giới trẻ.
Các loại hình vấn đề sức khỏe tâm thần phổ biến nhất trong trẻ em Việt Nam là các vấn
đề hướng nội (ví dụ như lo âu, trầm cảm, cô đơn) và các vấn đề hướng ngoại (ví dụ như
tăng động và giảm chú ý). Cùng với những số liệu trên ta cần đối mặt với hiện trạng vấn
đề sức khỏe tâm thần và tâm lý xã hội đều đang lan rộng và gia tăng, đặc biệt ở trẻ em
và thanh thiếu niên.
Theo bác sĩ Nghĩa công tác tại đơn vị tâm lý tâm thần Bệnh viện Hoàn Mỹ Sài Gòn, số
lượng người trẻ đến bệnh viện khám về sức khỏe tâm thần có gia tăng qua các năm. Tại
bệnh viện thì các ca bệnh là người trẻ chiếm đến 70% số lượng bệnh nhân đến khám.
Theo báo cáo “Tình hình trẻ em thế giới 2021” của UNICEF, thế giới đang có khoảng
80 triệu trẻ em từ 10-14 tuổi và 86 triệu thanh thiếu niên từ 15-19 tuổi đang sống chung
với rối loạn tâm thần. Ở lứa tuổi hình thành và phát triển nhân cách, các em đã và đang
phải đối mặt với nhiều vấn đề tâm lý như: áp lực học tập, áp lực gia đình, mối quan hệ
tình cảm, bạn bè, thầy cô và nhà trường v…v… Nếu các em không nhận được sự quan
tâm, chăm sóc kịp thời về tâm lý, sẽ có thể dẫn đến những hậu quá xấu, tiêu cực, thậm
chí là những giải pháp mang tính cực đoan.
Nhìn vào các con số trên, có thể thấy vấn đề liên quan đến sức khỏe tâm thần rất cần
được dành nhiều sự quan tâm hơn, nhất là đối với người trẻ.
Giới trẻ ngày nay phải đối mặt với những áp lực cuộc sống, áp lực học tập, kỳ vọng quá
cao về thành tích,... Tuy nhiên họ cũng có những thay đổi tích cực trong việc đối mặt
với những vấn đề về cảm xúc và tinh thần. Họ sẵn sàng tìm hiểu và học hỏi. Chính vì
vậy, khách hàng mục tiêu mà Z-Care hướng tới chính là người trẻ, đặc biệt là thế hệ gen
Z. Z-Care sẽ là một người bạn hữu ích của người trẻ, đồng hành cùng họ vượt qua
những khó khăn tâm lý cũng như cải thiện đời sống tinh thần của họ. Z-care mong
muốn mang đến những giải pháp có thể lắng nghe và thấu cảm qua những dòng tâm
trạng của khách hàng. Từ đó, Z-care có thể đưa ra những giải pháp, những dịch vụ tốt
nhất cho khách hàng.
b. Tiềm năng của ứng dụng
Ứng dụng Z-Care sẽ được thiết kế để tối ưu hóa sử dụng trên các thiết bị điện tử nhỏ
gọn như iPhone, iPad, các dòng điện thoại và máy tính bảng hệ điều hành Android, giúp
đem lại trải nghiệm tiện lợi và hữu ích nhất tới người dùng.
Tận dụng sự phát triển của công nghệ trí tuệ nhân tạo, AI cũng sẽ được tích hợp vào
ứng dụng giúp nâng cao trải nghiệm người dùng. Không chỉ vậy, những nhà phát triển
triển ứng dụng sẽ tham khảo những lời khuyên từ các chuyên gia tâm lý nổi tiếng để
hoàn thiện ứng dụng sao cho phù hợp nhất với thị trường mục tiêu của Z-Care: gen Z.
c. Đối thủ cạnh tranh
Lĩnh vực chăm sóc sức khỏe tinh thần ngày càng được mở rộng và tiếp cận nhiều hơn
tới mọi người. Rất nhiều chiến lược ứng phó cả tích cực và tiêu cực được đưa ra nhằm
giải quyết các vấn đề tâm thần và tâm lý xã hội:
Dịch vụ chăm sóc sức khỏe tinh thần được cung ứng thuộc cấp Bộ y tế. Ở Hà Nội, các
dịch vụ chăm sóc sức khỏe tâm thần được cung cấp tại một số các bệnh viện, bao gồm
Viện Sức khỏe Tâm thần Quốc gia, Bệnh viện Tâm thần Trung ương 1, Bệnh viện Tâm
thần Hà Nội và Bệnh viện Tâm thần Ban ngày Mai Hương,...
Dịch vụ chăm sóc sức khỏe tinh thần được cung ứng thuộc Bộ Lao động, Thương binh
và Xã hội: Các cơ quan cung ứng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe tâm thần và tâm lý xã
hội thuộc Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội bao gồm các trung tâm bảo trợ xã hội,
trung tâm công tác xã hội và các đường dây nóng
Dịch vụ chăm sóc sức khỏe được cung ứng thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo và các trường
học: Trong trường học, việc chăm sóc sức khỏe tâm thần và tâm lý xã hội cho học sinh
được thực hiện thông qua đào tạo kỹ năng sống và các phòng tư vấn tâm lý.
Ở thị trường hiện tại, Z - Care cũng đã có một số đối thủ đến từ nước ngoài là chủ yếu,
chỉ một phần ít là đến từ Việt Nam. Những đối thủ cạnh tranh nổi tiếng có thể kể đến
Wysa, Happify, Talkspace,...
Những ứng dụng này đem đến cho người dùng nhiều trải nghiệm cải thiện trạng thái
tâm lý khác nhau như nghe nhạc thư giãn, nghe podcast thư giãn, tiếng ồn trắng… Đa
phần giúp người dùng giảm stress và đi vào giấc ngủ nhanh hơn. Một số ứng dụng có
tích hợp với AI hoặc chuyên gia tâm lý để có thể giải quyết tốt hơn vấn đề sức khỏe tinh
thần của người dùng. Tuy nhiên, những ứng dụng này thường đến từ quốc tế, làm bằng
tiếng Anh, và có những tính năng phải trả một chi phí đáng kể mới có thể sử dụng. Đó
là lý do những ứng dụng này chỉ giúp người dùng, nhất là người trẻ tại Việt Nam cải
thiện phần nào giấc ngủ chứ không giải quyết triệt để vấn đề tâm lý, cũng như không thể
nào hiểu rõ được những vấn đề thực tế mà gen Z Việt Nam đang gặp phải.
Đây cũng là một trong những đắn đo của những người phát triển Z - Care. Chúng em
luôn mong muốn có thể có một ứng dụng về sức khỏe tinh thần cho gen Z tại Việt Nam,
có thể giải quyết được các vấn đề thực tế mà họ đang gặp phải, cải thiện đời sống tinh
thần cho họ và giúp họ có một nền tảng tinh thần vững vàng cho những khó khăn, trở
ngại mà họ có thể gặp trong tương lai.
d. Bối cảnh kinh tế - chính trị trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe tinh thần
Ngày 10-10-1998, Thủ tướng Chính phủ đã ký bổ sung Dự án Bảo vệ sức khỏe Tâm
thần cộng đồng (BVSKTT) vào Chương trình mục tiêu Quốc gia phòng chống một số
bệnh xã hội-bệnh dịch nguy hiểm và HIV & AIDS, nay thuộc Chương trình mục tiêu
Quốc gia về y tế.
Từ năm 2001 đến nay, Dự án Bảo vệ sức khỏe tâm thần cộng đồng đã trải qua 3 giai
đoạn với mỗi giai đoạn có những tên gọi khác nhau là: dự án “Chăm sóc, bảo vệ sức
khỏe Tâm thần tại cộng đồng”, “Phòng chống một số bệnh không lây nhiễm” và đặc
biệt là dự án “Bảo vệ sức khỏe tâm thần cộng đồng và trẻ em” thuộc chương trình Mục
tiêu Quốc gia về Y tế.
Chính phủ cũng đưa ra những chính sách, mục tiêu và các chương trình liên quan đến
sức khỏe tinh thần của cộng đồng.
II.2.Phân tích SWOT của dự án và mẫu khách hàng mục tiêu
a. Lý thuyết
Mô hình SWOT là mô hình phân tích 4 điểm:
Strengths (điểm mạnh): đặc điểm của dự án mà đem lại lợi thế cạnh tranh so với đối thủ.
Weaknesses (điểm yếu): đặc điểm của dự án khiến doanh nghiệp yếu thế trước đối thủ.
Opportunities (Cơ hội): nhân tố môi trường mà dự án có thể khai thác để giành được lợi
thế.
Threats (Thách thức): nhân tố môi trường có thể tác động đến dự án.
b. Phân tích
S
Nhân lực trẻ, năng động, sáng tạo, nhiệt huyết
Ý tưởng mới lạ
Kế hoạch triển khai dự án mang tính tổng thể, chi tiết
Nhiều kênh quảng cáo như Fb, Ins, Yt, Tiktok,.
Dịch vụ chăm sóc sức khỏe tinh thần GenZ của nhóm có thể phản hồi và đưa ra lời
khuyên một cách nhanh chóng dựa vào việc sử dụng trí tuệ nhân tạo AI để phân
tích tâm trạng và vấn đề của khách hàng.
Có đội ngũ chăm sóc và trị liệu cho khách hàng là các chuyên gia tâm lý hàng đầu
Việt Nam để đưa ra những quy trình trị liệu cho khách hàng một cách hiệu quả
nhất.
Dịch vụ có khả năng chăm sóc khách hàng tốt, hướng tới tệp khách hàng là thế hệ
trẻ, dịch vụ của nhóm mong muốn đưa đến với khách hàng những trải nghiệm thú
vị và gần gũi với các bạn trẻ để hiểu và tạo cho khách hàng một tâm lý thoải mái
nhất.
Sử dụng nền tảng mạng xã hội với thiết kế trẻ trung tạo ra thiện cảm và ấn tượng
đối với người sử dụng dịch vụ.
W
Áp lực vốn + nguồn lực
Nguồn nhân lực cần chất lượng và chuyên môn cao
Chưa đủ kiến thức chuyên môn về lĩnh vực tâm lý
Chưa có nhiều kỹ năng thực tế trong việc kinh doanh
OKhối lượng khách hàng lớn: gen Z chiếm 26% trong lực lượng lao động, tương
đương với 15 triệu người.
Tỷ lệ cạnh tranh thấp: hiện tại, có khá ít ứng dụng có thể giúp gen Z giải quyết tốt
các vấn đề liên quan đến tâm lý một cách toàn diện. Chủ yếu các ứng dụng trên thị
trường hiện nay sẽ chỉ hỗ trợ phần nào sức khỏe tâm thần của người dùng như vấn
đề về giấc ngủ, nghe nhạc hoặc podcast thư giãn,...Hơn nữa, thông thường các ứng
dụng liên quan đến tâm lý học đều là tiếng Anh và phải trả phí để nâng cao trải
nghiệm, vậy nên không thể phổ biến tới gen Z VN một cách rộng rãi, cho dù hiện
tại trình độ tiếng Anh của gen Z đã được cải thiện hơn so với thế hệ trước.
Một số đối thủ phổ biến: Wysa, Happify, Talkspace (đối thủ nước ngoài),
DR.PSY (đối thủ Việt Nam),..
Chính phủ đưa ra nhiều chính sách hỗ trợ người trẻ khởi nghiệp: Phó Thủ tướng
Chính phủ Vũ Đức Đam đã ban hành phê duyệtQuyết định 897/QĐ-TTg năm 2022
Chương trình “Hỗ trợ Thanh niên khởi nghiệp” giai đoạn 2022-2030.
Nhà nước ngày càng quan tâm tới lĩnh vực chăm sóc sức khỏe và có những chủ
trương và chính sách khuyến khích hướng tới dịch vụ chăm sóc sức khỏe hơn.
Theo khảo sát năm 2023 của tạp chí Forbes, lĩnh vực chăm sóc sức khỏe là một
trong những lĩnh vực việc làm có triển vọng hàng đầu.
Sự phát triển của công nghệ, đặc biệt là trí tuệ nhân tạo (AI)
Dân số đông, nhận thức về vấn đề chăm sóc sức khỏe đã được nâng cao, tuy nhiên
nhu cầu đối với các chuyên gia có trình độ được trang bị để hỗ trợ chăm sóc sức
khỏe tâm thần vẫn ngày càng tăng lên.
T
Thay đổi về mặt pháp lý, chính trị, kinh tế, thị trường,...
Rủi ro về nội bộ như nguồn vốn, nhân lực, kế hoạch,...
Cạnh tranh với những đối thử mạnh đến từ quốc tế và trong nước như: Wysa, Calm,
Talkspace, Happify,..
Đối mặt với vấn đề lĩnh vực sức khỏe tâm thần bị đánh giá thấp so với các lĩnh vực
sức khỏe khác.
Người cung ứng dịch vụ sức khỏe tâm thần đối mặt với mức độ căng thẳng cao.
Thiếu hụt nguồn nhân lực có chuyên môn và phù hợp về giới.
Nhận thức của người dân về các vấn đề liên quan đến sức khỏe tâm thần và tâm lý
xã hội còn hạn chế.
Các vấn đề kỳ thị liên quan đến các tổn thương về sức khỏe tâm thần và tâm lý xã
hội tuy đã giảm xuống nhưng vẫn còn cao.
Ma trận SWOT:
SWOT
O - Opportunities
Khối lượng khách
hàng lớn
Tỷ lệ cạnh tranh
thấp
Chính phủ đưa ra
nhiều chính sách
hỗ trợ người trẻ
khởi nghiệp
Sự phát triển của
công nghệ, đặc
biệt là trí tuệ nhân
tạo (AI)
T - Threats
Thay đổi tiêu cực về mặt pháp
lý, chính trị, kinh tế, thị
trường,...
Rủi ro về nội bộ như nguồn vốn,
nhân lực, kế hoạch,..
S - Strengths
Nhân lực trẻ,
năng động, sáng
tạo, nhiệt huyết
Ý tưởng mới lạ
Chiến lược S - O
Phát triển điểm mạnh
bằng cách khai thác các
cơ hội:
Vốn hỗ trợ từ Nhà
Chiến lược S - T
Hạn chế nguy cơ để tận dụng điểm
mạnh:
Nhân lực của dự án luôn cập
nhật tình hình chung để có
Kế hoạch triển
khai dự án
mang tính tổng
thể, chi tiết
Nhiều kênh
quảng cáo
nước để đầu tư
thêm vào CSVC,
nguồn lực;
Ứng dụng AI vào
việc phát triển
ứng dụng, tạo sự
đột phá cho dự án;
Tận dụng các
kênh quảng cáo để
tiếp cận tới nhiều
khách hàng hơn.
những điều chỉnh phù hợp cho
dự án
Luôn kiểm tra các khâu của dự
án, có những biện pháp kịp thời
cho những rủi ro nội bộ có thể
xảy ra để tiến độ dự án không bị
chậm trễ.
W - Weaknesses
Chưa đủ vốn +
nguồn lực
Chưa đủ kiến
thức chuyên
môn về lĩnh vực
tâm lý
Chưa có nhiều
kỹ năng thực tế
trong việc kinh
doanh
Chiến lược W - O
Sử dụng cơ hội để tối
thiểu tác động của điểm
yếu:
Sử dụng vốn đúng
cách, đầu tư vào
nguồn lực cốt lõi
Tham khảo ý kiến
từ chuyên gia tâm
lý để hoàn thiện
dự án.
Chiến lược W - T
Giảm thiểu sự ảnh hưởng từ cả điểm
yếu và mối đe dọa:
Sử dụng nhân lực hiện có để cập
nhật tình hình tổng quát
Tìm kiếm đội ngũ xây dựng ứng
dụng chất lượng
Hạn chế các mối đe dọa từ nội
bộ bằng cách tạo ra môi trường
làm việc thoải mái, khuyến
khích mọi người làm trong dự
án nói ra những khúc mắc và
giải quyết vấn đề đó.
Mẫu khách hàng mục tiêu
Tệp khách hàng 1 Tệp khách hàng 2 Tệp khách hàng 3
Khách hàng
là những ai
- những người gặp áp lực
trong cuộc sống (thường đến từ
gia đình/ bạn bè/ học tập/ công
việc/…) cần đến những liệu
pháp tự chăm sóc, chữa lành
tâm hồn.
- người tìm kiếm nguồn
cung cấp kiến thức về tâm
đáng tin cậy. Dùng để phát
hiện, phòng chống hay trị liệu
các vấn đề, bệnh liên quan đến
tâm không chỉ cho mình
cả người thân/bạn bè/ đồng
nghiệp…
- Các chuyên gia trị
liệu, bác tâm làm
việc tại các bệnh viện
hoặc phòng khám
muốn thêm nguồn
khách hàng.
- Các chuyên gia, bác
tâm đã kinh
nghiệm không muốn
làm việc tại các bệnh
viện công, muốn tự
do làm việc hoặc mở
phòng khám nhưng
chưa đủ tiềm lực
kinh tế các mối
quan hệ.
- những bậc phụ
huynh con đang
gặp phải những vấn
đề về tâm lý, hay
những bậc phụ
huynh nhu cầu
tìm hiểu kiến thức
về bệnh tâm lý.
Độ tuổi 12-26 tuổi 25 - 55 tuổi 25 tuổi trở lên
Mức thu Gói Premium: Tập trung vào Từ các hợp đồng trị Gói Premium: tập
nhập tệp khách hàng thu nhập ổn
định - cao (từ 15 triệu/ tháng
trở lên)
Gói Basic: Miễn phí, dành cho
khách hàng muốn trải nghiệm
dịch vụ, hướng tới phân khúc
khách hàng thấp hơn (học sinh,
sinh viên, người thu nhập
trung bình,...)
liệu, các giao dịch
thành công.
trung vào các bậc
phụ huynh tìm
phương pháp trị liệu
chuyên sâu.
Gói Basic: Miễn phí,
dành cho các bậc
phụ huynh muốn tìm
hiểu, trải nghiệm
dịch vụ.
Trình độ học
vấn
Tốt nghiệp THPT (hoặc tương
đương) trở lên.
Tốt nghiệp
chứng chỉ chuyên
môn từ bậc Đại học
(hoặc tương đương)
trở lên về lĩnh vực
Tâm lý học.
Đã tốt nghiệp các
cấp bậc hoặc có kiến
thức bản nhất
định.
Nghề nghiệp Những nghề nghiệp được đánh
giá chịu áp lực tương đối
cao: Kế toán, Kế kiểm; Nghề
xây dựng; Bác sĩ; Công An;
Nghề lính cứu hỏa; Nghề giáo;
Nhà báo; Nhân viên trong các
công ty, tập đoàn lớn; Lĩnh vực
nghệ thuật (trực tiếp xuất hiện
đối với công chúng, chịu đựng
áp lực dư luận); …
Nhà Tâm học;
Chuyên gia tham vấn
tâm lý; Chuyên gia
tâm lý; Bác tâm lý;
Đã công việc ổn
định, cụ thể để ng
cao đời sống cho gia
đình.
Lối sống, thói
quen sử dụng
sản
phẩm/dịch
vụ
- Sử dụng các thiết bị di động
- Quan tâm đến sức khỏe tinh
thần, thói quen đọc báo, tìm
kiếm thông tin về các vấn đề
sức khỏe online.
- Gặp vấn đề về tâm lý; áp lực
căng thẳng trong cuộc sống từ
đặc thù công việc, gia đình, các
mối quan hệ hội,… khiến
họ dễ dàng bị mắc vào các căn
bệnh thế kỷ như: trầm cảm, tự
kỷ, stress, rối loạn hành vi, rối
loạn cảm xúc.
- Không có người chia sẻ, chưa
thấu hiểu bản thân để thể tự
giải quyết các vấn đề tinh thần
gặp phải.
- thể đã thử tìm kiếm trên
mạng đến các bệnh viện
chữa trị bệnh tâm nhưng
không hiệu quả, chi phí rất
tốn kém, không phù hợp theo
lâu dài.
- Thường xuyên sử
dụng máy tính, điện
thoại trong công việc.
- thói quen đọc
các bài báo chuyên
môn hoặc không
chuyên môn về lĩnh
vực tâm lý, sức khỏe
tinh thần các vấn
đề sức khỏe khác để
trau dồi kiến thức.
- Năng động, thích
hoạt động tự do, chủ
động quản công
việc của mình.
- Đang tìm kiếm thêm
nguồn khách hàng.
- Cần môi trường làm
việc chuyên môn chủ
động, dễ dàng tiếp
cận tới nhiều khách
hàng.
- Thường đi làm
trong giờ hành chính
từ 8h đến 18h, chỉ
khoảng thời gian
chiều tối để nghỉ
ngơi.
- Thường xuyên sử
dụng máy tính, điện
thoại để giải trí cũng
như cập nhật tin tức
thường nhật.
- Đọc các tin tức
liên quan đến chính
trị, kinh tế, đặc biệt
là giáo dục.
- Cố gắng làm việc
để kiếm thêm thu
nhập, nâng cao chất
lượng của bản thân
và cả gia đình.
- Thường xuyên đối
diện với nhiều áp
lực đến từ công việc,
tài chính, gia đình,
con cái,...
Tâm lý sử
dụng sản
phẩm/dịch
vụ của khách
hàng
Khách hàng quan tâm đến:
1. Sự đồng cảm: Sản phẩm
dịch vụ có hiểu được vấn đề họ
đang gặp phải và thông cảm
với họ hay không? Khách hàng
nhận được gì hay có thể giải
quyết vấn đề của họ khi sử
dụng app hay không?
2. Sự minh bạch và thống nhất
thông tin: Khách hàng muốn
công ty cung cấp sản phẩm
phải thật minh bạch. Hướng
dẫn và cung cấp đầy đủ thông
tin mà khách hàng cần.
Khách hàng quan tâm
đến:
1. Khả năng tiếp cận
với đối tượng là
khách hàng đặt lịch
khám bệnh online.
Việc sử dụng app có
giúp khách hàng tiếp
cận được nhiều khách
hàng của họ hơn
không?
2. Tính tiện lợi trong
việc chủ động sắp xếp
lịch hẹn, có thông báo
nhắc nhở và dễ dàng
kiểm soát lịch hẹn.
3. Chất lượng kỹ
thuật của buổi làm
việc.
Khách hàng quan
tâm đến:
1. Những lợi ích mà
sản phẩm/dịch vụ đó
mang lại cho con
mình.
2. Chi phí phải bỏ ra
để sử dụng sản
phẩm/ dịch vụ đó.
3. Con mình có cải
thiện hơn sau khi sử
dụng sản phẩm/dịch
vụ không?
4. Độ tin cậy của sản
phẩm/ứng dụng đó ở
mức nào?
- Khả năng kiểm soát: Khách hàng muốn cảm thấy họ có quyền kiểm soát mối
liên hệ với doanh nghiệp kể từ khi bắt đầu đến lúc mua hàng và cả sau đó, vì
vậy tạo cơ hội giúp họ dễ dàng quay lại sau khi mua hàng, như đổi trả hàng,
thay đổi các lựa chọn,...
- Có sự lựa chọn: Khách hàng cần những lựa chọn khi họ đã quyết định mua
từ một doanh nghiệp. Cung cấp cho họ các lựa chọn về sản phẩm, cách thanh
toán, các gói sử dụng,.. để khách hàng tự do lựa chọn.
Mong muốn
của khách
hàng với sản
phẩm/dịch
vụ
Thông qua app:
- Giải tỏa áp lực, nhu cầu cần
được thấu hiểu, được chia sẻ,
giải quyết các vấn đề tâm lý.
- Nhận được sự chăm sóc về
sức khỏe tinh thần.
- Giải pháp sức khỏe tâm ít
tốn kém hơn so với trên thị
trường.
- Tăng lượt tiếp cận
và làm việc với khách
hàng của mình.
- Có được môi trường
làm việc chuyên môn
chủ động, tiện nghi,
hiệu quả.
- Cải thiện vấn đề
tâm lý của con.
- Giúp con xây dựng
một nền tảng tinh
thần vững vàng hơn.
Khả năng
đáp ứng nhu
cầu của
khách hàng
- Cung cấp các nội dung thông tin sản phẩm rõ ràng, thống nhất.
- Đưa cho khách hàng các chỉ dẫn hữu ích trong giai đoạn mới sử dụng.
- Mời khách hàng để lại đánh giá.
- Cung cấp các kênh thông tin tương tác hai chiều, nuôi dưỡng các mối quan
hệ với khách hàng.
- Cung cấp giá trị và giải quyết đúng những nhu cầu của khách hàng.
II.3.Phân tích đối thủ cạnh tranh và các yếu tố nổi bật
Trong quá trình thực hiện nghiên cứu và phát triển dự án, Z-care cũng gặp phải những
thách thức cần giải quyết từ nhiều phía đặc biệt là yếu tố về đối thủ cạnh tranh. Mặc dù lĩnh
vực chăm sóc sức khỏe còn mới mẻ và bắt đầu được quan tâm nhiều hơn, tuy nhiên Z-care đã
có những đối thủ cạnh tranh trực tiếp, gián tiếp và tiềm ẩn như các ứng dụng: Calm,
Headspace,Wysa, Happify, Talkspace,....Và từ đó nhóm có một số phân tích cụ thể như sau:
Headspace BetterHelp Happify
Giá của
ứng dụng
- Có phiên bản miễn phí
với các tính năng cơ bản.
- Những tính năng nâng
cao: 13 USD/tháng và 70
USD/năm.
- Cung cấp các gói tư
vấn trực tuyến khác
nhau tùy thuộc vào số
lần tư vấn và thời gian
sử dụng.
- Giá dao động từ 40-70
USD/ tuần.
- Có phiên bản miễn
phí với các tính năng
cơ bản.
- Giá dao động từ 15-
30 USD/ tháng.
Sản phẩm
cung cấp
- Cung cấp các bài tập thở,
các kỹ thuật giúp giảm
căng thẳng, lo âu và tăng
cường sự tập trung.
- Ứng dụng sẽ giúp khách
hàng và gia đình của bạn
chăm sóc sức khỏe tinh
thần lẫn thể chất, để nâng
cao chất lượng sống và lan
tỏa năng lượng tích cực
cũng như niềm hạnh phúc
cho mọi người.
- Ứng dụng cung cấp các
dịch vụ tư vấn trực
tuyến và trị liệu tâm lý
để giúp người dùng giải
quyết các vấn đề của bản
thân khách hàng.
- Cung cấp dịch vụ
thông qua các cuộc trò
chuyện, cuộc gọi điện
thoại và video call.
Đồng thời cung cấp các
chương trình tập luyện
tâm lý để giúp người
dùng cải thiện sức khỏe.
- Giúp người dùng vạch
ra một "lộ trình trị liệu"
giúp giảm căng thẳng,
suy nghĩ tiêu cực, đồng
thời cải thiện cảm xúc.
- Sử dụng những kĩ
thuật khoa học như
CBT hay Mindfulness
để giúp người dùng đối
phó với các vấn đề tâm
lý: lo âu, trầm
cảm,stress,....
Cách
marketing
- Quảng cáo trực tuyến
trên mạng xã hội.
- Tạo lập cộng đồng người
dùng trên mạng xã hội và
trên ứng dụng để khuyến
khích người dùng và tạo
sự tương tác.
- Xây dựng các content về
tâm lý.
- Quảng cáo trên mạng
xã hội.
- Gửi các email định kỳ
đến khách hàng tiềm
năng của mình để giới
thiệu về sản phẩm và
dịch vụ của mình.
- Đưa ra các chương
trình khuyến mãi.
- Sử dụng các công cụ
quản lý tương tác khách
hàng để thấy giải pháp
phù hợp với nhu cầu của
họ.
- Quảng cáo trực tuyến
thông qua mạng xã hội:
Google, Facebook,
Instagram,...
- Có các content với
các nội dung giáo dục,
hướng dẫn về tâm lý
học để thu hút khách
hàng.
- Hợp tác với các đối
tác để giới thiệu sản
phẩm.
- Áp dụng các chương
trình khuyến mãi để thu
hút và giữ chân khách
hàng.
Tính riêng
tư của ứng
dụng
- Người dùng cần đăng ký
tài khoản nhưng không
cần tiết lộ thông tin cá
nhân của mình.
- Người dùng cần đăng
ký tài khoản và trả phí
để sử dụng dịch vụ.
- Ứng dụng cam kết bảo
vệ thông tin cá nhân của
khách hàng tuy nhiên đã
vướng phải một số tranh
cãi về việc bảo vệ thông
tin khách hàng trước
đây.
- Người dùng có thể sử
dụng ứng dụng mà
không cần đăng ký tài
khoản.
Nhìn chung, mặc dù số lượng đối thủ cạnh tranh trên thị trường không nhiều, nhưng họ vẫn có
một số lợi thế nhất định:
Các ứng dụng này đã được ra mắt trước một khoảng thời gian dài nên đã có lượng
khách hàng tương đối, được nghiên cứu khách hàng kĩ hơn.
Do đó, ứng dụng sử dụng những gam màu nhẹ nhàng, ấm áp, thân thiện với người dùng,
thiết kế ứng dụng đẹp, tiện lợi cho khách hàng sử dụng.
Ứng dụng hướng tới tệp khách hàng lớn: những người mắc vấn đề về tâm lý trên toàn
cầu.
Tuy nhiên, các ứng dụng vẫn có những yếu điểm ở thị trường Việt Nam:
Ngôn ngữ bằng tiếng Anh nên khó tiếp cận với người Việt Nam.
Nhiều tính năng phải trả phí để được nâng cao trải nghiệm
Một số ứng dụng chỉ hỗ trợ phần nào sức khỏe tâm thần của người dùng như vấn đề về
giấc ngủ bằng cách nghe nhạc, truyện hoặc podcast thư giãn,...
Dựa vào những thông tin tổng quát trên về đối thủ cạnh tranh, Z - Care sẽ cố gắng phát triển
những điểm mạnh của ứng dụng, cải thiện điểm yếu để đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách
hàng là gen Z tại Việt Nam.
II.4.Tổng kết khảo sát, rút ra kết luận
Để thể thấu hiểu được nhu cầu, mong muốn của khách hàng thể đánh giá được
tính khả thi của dự ánZ-care chăm sóc sức khỏe tinh thần của giới trẻ”, nhóm 07 đã gửi đến
các bạn trẻ bất kỳ bài khảo sát gồm 6 câu hỏi liên quan. Sau một khoảng thời gian khảo sát từ
ngày 13 - 15/9/2023, nhóm đã tập hợp lại những câu trả lời và có những phân tích sau:
Sau khi lọc bỏ những phiếu trả lời không hợp lệ, nhóm tiến hành phân tích kết quả dựa trên 80
phiếu trả lời hợp lệ.
a. Về độ tuổi, giới tính
Trong quá trình khảot, nhóm nhận được những câu trả lời của các bạn trẻ, phần lớn
các bạn độ tuổi từ 18-23 tuổi khoảng 93% người vừa mới tốt nghiệp hay đã đi
làm từ 23-28 tuổi 7%. Với 70,1% các bạn giới tính nữ; 28,6% các bạn nam. Sở
sự chênh lệch lớn như vậy nhóm còn là sinh viên, phiếu khảo sát chưa tiếp cận
được đa dạng đối tượng,đây cũng là một thiếu sót cần cải thiện.
Đó cũng độ tuổi dự án hướng tới cho tệp khách hàng mục tiêu của mình. Đây
lứa tuổi thanh niên, tập trung phần nhiều vào sinh viên và những người mới đi làm
Những người trẻ trong độ từ 12-26 tuổi hiện nay có tỉ lệ mắc bệnh trầm cảm, rối loạn lo
âu rất lớn họ cần những biện pháp để giảm bớt những stress trong cuộc sống của
họ. Bài khảo sát này đã giúp dự án xác định đúng hơn nữa với những mong muốn, nhu
cầu của khách hàng để Z-care ngày càng hoàn thiện hơn.
b. Lần gần nhất cảm thấy tâm trạng không ổn định?
Những người tham gia khảo sát đã trả lời 6 câu hỏi liên quan đến sức khỏe tâm lý của
họ cách họ vượt qua khi gặp phải một trở ngại về mặt tâm lý. Đa phần những
người được hỏi đều gặp phải vấn đề tâm từ đơn giản đến phức tạp trong trong thời
gian gần đây. rất nhiều nguyên nhân dẫn đến nỗi buồn, stress của các bạn: không
cân bằng được việc đi học đi làm, không đạt được điểm số kỳ vọng bản thân đặt
ra, mất động lực để làm việc, vấn đề về tài chính, phân vân với định hướng về tương lai
hay đơn giản chỉ là xem một bộ phim buồn,.... Điều đó cho thấy các bạn trẻ hiện nay có
xu hướng dễ mắc các bệnh về tinh thần hơn.
Tuy nhiên điều đáng mừng đây đó chính là, thông qua bài khảo sát thể thấy,
khoảng 80% đã những sự tìm hiểu đến những cách thức làm như thế nào để thể
“chữa lành” được tinh thần. Khoảng 62,5% trường hợp đã giải quyết các vấn đề này
bằng những cách đơn giản như nghe nhạc, đi ăn uống tâm sự với bạn bè, xem phim.
Nhưng cũng có những trường hợp quyết định để mình cuốn vào guồng công việc và học
tập rồi tự quên đi những vấn đề đó.

Preview text:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ---------------- BÀI THẢO LUẬN ĐỀ TÀI:
NỀN TẢNG CHĂM SÓC SỨC KHỎE CHO GEN Z ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ AI NHÓM 7
BỘ MÔN: KHỞI SỰ KINH DOANH
MÃ LỚP HỌC PHẦN: 231_CEMG4111_01
GIẢNG VIÊN: TRỊNH THỊ NHUẦN MỤC LỤC
MỤC LỤC.................................................................................................................................. 2
I. Tóm tắt ý tưởng đề tài.......................................................................................................2
1. Tên ý tưởng, đè án......................................................................................................... 2
2. Ý tướng chính, sản phẩm của đề án...............................................................................3
3. Lý do chọn đề tài...........................................................................................................3
4. BMC nền tảng chăm sóc sức khỏe tâm lý cho GEN Z ứng dụng cộng nghệ AI............3 II.
Nội dung chính đề tài....................................................................................................6
1. Tính cần thiết của sản phẩm, dịch vụ............................................................................6
1.1. Đặt vấn đề...............................................................................................................6
1.2. Giá trị dự án............................................................................................................6
1.3. Những vấn đề thị trường đang gặp phải..................................................................6
2. Tính khả thi và phân tích thị trường..............................................................................7
2.1. Đánh giá thị trường, dự bảo tiềm năng phát triển...................................................7
2.2. Phân tích SWOT của dự án và mẫu khách hàng mục tiêu......................................9
2.3. Phân tích đối thủ cạnh tranh và các yếu tố nổi bật................................................12
2.4. Tổng kết khảo sát, rút ra kết luận..........................................................................14
3. Sản phẩm & Dịch vụ...................................................................................................16
3.1. Giới thiệu, mô tả về sản phẩm..............................................................................16
3.2. Bộ nhận diện, logo demo......................................................................................16
3.3. Những tác động của sản phẩm với thị trường và xã hội........................................17
3.4. Lộ trình phát triển đề án........................................................................................17
4. Kế hoạch Marketing đề án...........................................................................................18
4.1. Kế hoạch Marketing 4P........................................................................................18
4.2. Tính cách thương hiệu..........................................................................................20
4.3. Lộ trình trải nghiệm của khách hàng....................................................................21
4.4. Kế hoạch Marketing chi tiết..................................................................................22
5. Kế hoạch sản xuất.......................................................................................................22
5.1. Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi.........................................................................22
5.2. Quản lí chất lượng................................................................................................23
6. Tài chính..................................................................................................................... 24
6.1. Điểm hòa vốn, nguồn doanh thu, chi phí..............................................................24
6.2. Lộ trình phát triển.................................................................................................24
PHẦN KẾT LUẬN..................................................................................................................26 PHẦN NỘI DUNG
I. Tóm tắt ý tưởng đề tài
1. Tên ý tưởng, đề án
Tên ý tưởng: Z CARE – Nền tảng chăm sóc sức khỏe cho gen Z ứng dụng công nghệ AI
Ý tưởng chính của đề án: Z CARE đã cùng nhau phát triển đề án nền tảng chăm
sóc sức khỏe tâm lý dành cho gen Z ứng dụng công nghệ AI vào trong việc phát
hiện và đưa ra phương pháp hỗ trợ tốt nhất với mong muốn là một người đồng
hành cùng các bạn gen Z trong việc cải thiện và phòng tránh những rủi ro đến từ
vấn đề tâm lý. Bên cạnh đó nền tảng còn là nơi các bậc phụ huynh tìm hiểu về
tâm lý của con em mình, nơi kết nói giữa phụ huynh, học sinh và các bác sĩ có
chuyên môn con trong lĩnh vực tâm lý, từ đó giúp các bạn gen Z có một đời sống
tinh thần tích cực và thay đổi tâm lý, nhận thức của người tiêu dùng, việc cải
thiện tâm lý dần đi sâu vào đời sống con người.
2. Loại mô hình kinh doanh, sản phẩm của đề án
Loại mô hình: Doanh nghiệp tư nhân, Mô hình Business To Consumer (B2C)
Sản phẩm đề án: Sản phẩm của dự án là ứng dụng hỗ trợ chăm sóc sức khỏe tâm
lý, cung cấp cho người dùng những liệu pháp chăm sóc sức khỏe tinh thần, xoa
dịu tâm trạng, giảm stress, giúp khách hàng có một đời sống tinh thần lành mạnh,
đồng thời giúp khách hàng kết nối tới những chuyên gia trị liệu tâm lý hàng đầu tại Việt Nam.
Dịch vụ cung cấp: Ứng dụng sẽ cung cấp cho khách hàng hai mảng dịch vụ chính sau đây:
- ZCareMood: đây là chế độ giúp khách hàng tự chăm sóc sức khỏe tâm lý của mình. Với sự
ứng dụng của công nghệ trí tuệ nhân tạo, WeCareMood sẽ lựa theo tâm trạng, vấn đề tâm lý
của khách hàng qua những câu hỏi để tìm ra giải pháp trị liệu cho chính họ bằng những bài tập
thiền, tập thở, tập ngủ sâu, hay những bài nhạc nhẹ, câu nói truyền cảm hứng,…
- ZCareConnect: đây là chế độ giúp khách hàng kết nối với những nhà trị liệu, tâm lý học
hàng đầu tại Việt Nam, từ đó tìm ra giải pháp trị liệu một cách hiệu quả nhất. Dịch vụ cung cấp Tính năng cụ thể ZCareMoo Tài khoản
- Những bài tập thiền, tập thở, tập ngủ sâu cơ bản (2-3 sessions d miễn phí đầu).
- Nhạc nhẹ, tiếng ồn trắng bật theo trình tự ngẫu nhiên và giới hạn.
- Tài liệu cơ bản và ngắn gọn nhất về những bệnh tâm lý thường gặp hiện nay Tài khoản
- Toàn bộ bài tập thiền, tập thở, tập ngủ sâu từ cơ bản đến Premium nâng cao.
- Tài liệu chuyên sâu về những bệnh tâm lý thường gặp hiện nay
- Nhạc nhẹ, tiếng ồn trắng có thể được sắp xếp theo ý thích của người dùng.
- Trị liệu bằng âm nhạc: Chuyên
gia sẽ dùng âm nhạc để tác
động đến nhận thức, cảm xúc và hành vi của người bệnh.
- Trị liệu bằng hành động: Vẽ tranh, chơi trò chơi, tâm kịch…
sẽ được áp dụng trong tâm lý trị liệu.
- Trị liệu bằng thiền định: Đây
là hình thức khá phổ biến và
mang lại kết quả tốt bằng các giúp cho tinh thần của người bệnh
được thanh tịnh, chú tâm hơn.
- Trị liệu bằng giọng nói: Đây
chính là hình thức phổ biến và
được áp dụng hầu hết trong các phương pháp trị liệu. Các
chuyên gia sẽ sử dụng ngôn ngữ giao tiếp để trò chuyện trực tiếp với người bệnh.
- Trị liệu theo cá nhân hoặc theo nhóm: Có thể điều trị trực
tiếp với người bệnh hoặc thông qua bạn bè, gia đình, người thân của họ
ZCareConnect Hỗ trợ tìm kiếm, kết nối và đặt lịch hẹn tới những nhà tâm
lý học hàng đầu tại Việt Nam phục vụ các nhu cầu của khách hàng.
3. Lý do chọn đề tài
Theo một nghiên cứu của nhóm nghiên cứu sức khỏe tinh thần ở Việt Nam “Weiss và cộng
sự” tỷ lệ hiện mắc các vấn đề sức khỏe tâm thần chung ở Việt Nam từ 8% đến 29% đối với
trẻ em và vị thành niên, với những khác biệt về tỷ lệ tùy theo tỉnh, giới tính và đặc điểm
của người trả lời. Một khảo sát dịch tễ học gần đây trên mẫu đại diện quốc gia của 10 trong
số 63 tỉnh/thành cho thấy mức trung bình các vấn đề sức khỏe tâm thần trẻ em vào khoảng
12%, tương đương hơn 3 triệu trẻ em có nhu cầu về các dịch vụ sức khỏe tâm thần (Weiss và cộng sự, 2014).
Hiện nay vấn đề sức khỏe tâm thần và tâm lý xã hội đều đang lan rộng và gia tăng, đặc biệt
ở trẻ em và thanh thiếu niên, vì vậy vấn đề này cần thực sự được quan tâm và nghiên cứu,
đây đang là một vấn đề quan trọng trong thời đại công nghệ hiện nay đáng báo động.
Thống kê hàng năm cho thấy tỉ lệ mắc bệnh trầm cảm của gen Z ngày càng tăng, mỗi năm
Việt Nam có hơn 40.000 người tự tử do trầm cảm – nhiều hơn gấp 2,5 lần người chết vì tai
nạn giao thông áp lực đến từ iệc những bạn trẻ gặp phải những biến cố trong cuộc sống,
như sự kì thị, gia đình không hạnh phúc, bạo lực,....ngoài ra còn những căng thẳng ở mức nhẹ hơn.
Trong khi các nghiên cứu toàn cầu nhấn mạnh tầm quan trọng của nghèo đói, thiên tai, di
cư và gia đình ly tán là những nguyên nhân của bệnh tâm thần, thì đó lại không phải là
những chủ đề được đề cập nhiều trong các tài liệu có sẵn ở Việt Nam vốn có chiều hướng y
khoa hóa cao . Vì vậy, chúng tôi đã cố gắng hướng sự chú ý tới các yếu tố kinh tế - xã hội
trong phân tích dữ liệu sơ cấp để tìm hiểu và ngBhiên cứu ra “Nền tảng chăm sóc sức khỏe
tinh thần cho Gen Z” nhằm xây dựng một cộng đồng trẻ năng động, sáng tạo, gia tăng chỉ
số hạnh phúc hướng tới một xã hội không chỉ phát triển kinh tế mà còn hài hòa về cảm xúc, tinh thần, tình cảm.
4. BMC nền tảng chăm sóc sức khỏe tâm lý cho GEN Z ứng dụng cộng nghệ AI 8. Đối tác 7. Hoạt động
2. Giải pháp giá trị 4. Quan hệ khách 1. Phân khúc chính chính - Giá trị đối với hàng khách hàng - Đối tác - Xây dựng
người sử dụng dịch - Nhân viên tư vấn, hỗ Phân khúc khách
chuyên môn: website và nền vụ: trợ khách hàng trực hàng của Z -
Các chuyên tảng dịch vụ
Có thể tự chăm sóc tiếp hoặc qua website, Care được chia gia, bác sĩ
- Kết nối với các và bảo vệ sức khỏe hotline 24/7 làm 3 nhóm đối điều trị tâm trường học, tâm lý của mình
- Tổng hợp và lưu lại tượng chính như lý, các phòng phòng khám một cách tiện lợi, phản hồi của khách sau: khám tư
nhằm educate thị tiết kiệm chi phí. hàng để có sự điều nhân, trung
trường, giúp các Là giải pháp giúp
chỉnh, cải tiến dịch vụ 1. Phân khúc 1: tâm điều trị bạn gen Z tiếp
gen Z cải thiện đời - Xây dựng cộng đồng Các bạn trong độ sức khỏe,
cận gần hơn với sống tâm lý, nâng
nơi khách hàng có thể tuổi gen Z
bệnh viện, .... dịch vụ
cao chất lượng cuộc giao lưu, chia sẻ kiến khoảng từ 12-26
- Các tổ chức, - Nghiên cứu và sống. thức về tâm lý tuổi mong muốn
hiệp hội y tế phân tích thị
Thay đổi nhận thức - Tổ chức các chương tìm kiếm giải trong nước trường
và giúp người tiêu trình ưu đãi, khuyến pháp cải thiện và cũng như
- Nghiên cứu bộ dùng có thêm tầm mãi, tặng quà, vinh chăm sóc cho quốc tế.
quản lý và kiểm nhìn về các vấn đề danh khách hàng tâm trạng và sức
- Các công ty soát chất lượng về tâm lý.
- Thực hiện khảo sát khỏe tâm lý của phát triển - Xây dựng Nền tảng online,
hoặc thu thập ý kiến mình. công nghệ mạng lưới đối
khách hàng có thể khách hàng cho việc thông tin, tác, cộng đồng sử dụng mọi lúc
đổi mới và xây dựng 2. Phân khúc 2: chuyển đổi về tâm lý học mọi nơi, được tư mô hình, sản phẩm. Các bậc phụ
số, nền tảng dành cho trẻ gen vấn và hỗ trợ về sản - Tổ chức các buổi huynh có con MXH có ảnh Z phẩm, dịch vụ
talkshow, tọa đàm về trong độ tuổi đó, hưởng đến
- Quản trị nhân Phát triển mạnh trên các trường học mong muốn tìm giới trẻ. lực nền tảng MXH, xây hiểu những kiến
- Các trường - Đăng ký bản dựng cộng đồng thức liên quan học, trung quyền kinh giúp khách hàng, đến tâm lý và tâm giáo dục doanh các bạn Gen Z có sức khỏe tâm lý. - Đầu tư vào thể trao đổi, kể nghiên cứu và những câu chuyện 3. Phân khúc 3: phát triển để cải cua Những bác sĩ, thiện chất lượng chuyên gia tâm
dịch vụ, bắt kịp - Giá trị đối với lý, phòng khám
xu hướng và tâm người cung cấp dịch muốn tìm kiếm lý vụ: thêm lượng - Xây dựng và Là cầu nối giữa khách hàng và quản lý hoạt người bệnh, khách quảng bá cho
động marketing hàng có nhu cầu với dịch vụ chăm và bán hàng những chuyên gia, sóc và trị liệu bác sĩ, đem lại giải tâm lý của mình. pháp trị liệu tối ưu 6. Nguồn lực 3. Kênh nhất cho khách chính - Kênh truyền thông:
hàng cũng như tăng + Online: thêm nguồn thu Insource: Sử dụng các kênh nhập, doanh thu cho - Đội ngũ sáng truyền thông và công bên cung cấp dịch lập nhiệt huyết,
cụ tiếp thị trực tuyến vụ. tận tâm như website(của - Có mối quan hệ chuyên gia), mạng xã - Giá trị đối với xã với các chuyên hội, email marketing, hội: gia, bác sĩ có SEO, quảng cáo trực Giảm thiểu số chuyên môn cao tuyến,các bài báo/ tạp lượng bệnh nhân trong lĩnh vực chí lớn và uy tín,... mắc những căn tâm lý học + Offline: bệnh về tâm lý, vì - Là nền tảng Tại các trường học, một xã hội lành đầu tiên và duy đơn vị giáo dục hay mạnh nơi con người nhất áp dụng phòng khám sức khỏe phát triển cả về mặt công nghệ AI tâm lý, hiệu thuốc hay thể chất lẫn tinh vào việc điều trị các địa điểm mà phụ thần. và cải thiện tâm huynh hay học sinh Gia tăng chỉ số lý thu hút nhiều sự chú ý. hạnh phúc của Việt - Sở hữu - Kênh kinh doanh: Nam, hướng tới networking với Sản phẩm dịch vụ những giá trị tích nhiều nhà đầu tư được phân phối qua cực trong đời sống thiên thần, sẵn app và website riêng của người Việt sàng hỗ trợ biệt Nam. nguồn vốn khi Ứng dụng nền tảng cần công nghệ số vào lĩnh vực y tế, đổi Outsource: mới phương thức - Nguồn vốn khám, chữa bệnh. - Đội ngũ chuyên gia - Công nghệ AI 9. Cấu trúc chi phí 5. Dòng doanh thu - Chi phí cố định:
Doanh thu của Z - care đến từ 2 nguồn thu chính: Nhân sự
- Phí dịch vụ chạy quảng cáo. Nhân viên - Phí giao dịch. Mentor
1. Phí quảng cáo: Mỗi lượt hiển thị quảng cáo cho Mặt bằng
bên thứ 3 đều phải trả phí. văn phòng Khấu hao
2. Phí giao dịch: Gói Premium. (150.000đ/tháng) - Chi phí biến đổi
Phát triển hệ thống nền tảng Marketing Điện nước Internet Văn phòng phẩm - Chi phí phát sinh
II. Nội dung chính đề tài
1. Tính cần thiết của sản phẩm, dịch vụ 1.1.
Đặt vấn đề
Hiện nay, mặc dù áp lực cuộc sống ngày càng nhiều tuy nhiên sức khoẻ tâm lý của con
người vẫn bị coi nhẹ và thiếu các phương pháp hỗ trợ phù hợp. Theo ước tính của Tổ
chức Y tế thế giới (WHO), đến năm 2020, trầm cảm là căn bệnh thứ hai gây hại đến sức
khỏe của con người chỉ sau tim mạch. Trong đó trầm cảm ở Việt Nam hiện nay đang có chiều hướng gia tăng:
- Một thống kê cho thấy có đến 6% dân số tại
TP.HCM bị bệnh trầm cảm. Nếu trước
kia người mắc trầm cảm đa phần nằm trong độ tuổi từ 60 - 65 tuổi, thì hiện nay trầm
cảm đang có xu hướng trẻ hóa với độ tuổi từ 15 - 27 tuổi.
- Nữ giới bị trầm cảm nhiều hơn nam giới. Trung bình cứ 2 bệnh nhân nữ mới có 1 bệnh
nhân nam bị trầm cảm. Tại các cơ sở y tế chuyên khoa, số lượng bệnh nhân đến thăm
khám các bệnh lý liên quan đến trầm cảm tăng 20 - 30% mỗi năm.
- Ước tính mỗi năm có hàng chục ngàn người tự tử do trầm cảm, gấp 2,5 lần so với số
người chết vì tai nạn giao thông. Tuy nhiên chỉ có khoảng 20% trong số đó nhận được
hỗ trợ y tế và điều trị cần thiết.
- Những căn bệnh tâm lý hầu hết đều xuất phát từ những vấn đề khó nói trong cuộc
sống, khiến con người khó mở lòng mình; vì vậy, họ thường có xu hướng lo ngại khi
phải đi điều trị tâm lý hay đến bệnh viện để gặp trực tiếp bác sĩ.
=> Thấu hiểu được điều này đội ngũ ZCARE mong muốn giới thiệu một ứng dụng
giúp chăm sóc sức khỏe tinh thần chogen Z, xoa dịu tâm trạng, giảm stress, giúp
khách hàng có một đời sống tinh thần lành mạnh, hướng con người tới những giá trị
tốt đẹp.
ZCARE hoạt động với tinh thần sẵn sàng phục vụ, đặt lợi ích của khách hàng
lên trên lợi ích cá nhân, cống hiến hết mình vì cộng đồng. 1.2.
Giá trị dự án
Giá trị đối với người sử dụng dịch vụ: Có thể tự chăm sóc và bảo vệ sức khỏe tâm lý
của mình một cách tiện lợi, tiết kiệm chi phí.
Giá trị đối với người cung cấp dịch vụ: Là cầu nối giữa người bệnh, khách hàng có
nhu cầu với những chuyên gia, bác sĩ, đem lại giải pháp trị liệu tối ưu nhất cho khách
hàng cũng như tăng thêm nguồn thu nhập, doanh thu cho bên cung cấp dịch vụ.
Giá trị đối với xã hội: Giảm thiểu số lượng bệnh nhân mắc những căn bệnh về tâm lý,
vì một xã hội lành mạnh nơi con người phát triển cả về mặt thể chất lẫn tinh thần, gia
tăng chỉ số hạnh phúc của Việt Nam, hướng tới những giá trị tích cực trong đời sống
của người Việt Nam, ứng dụng nền tảng công nghệ số vào lĩnh vực y tế, đổi mới
phương thức khám, chữa bệnh. 1.3.
Những vấn đề thị trường đang gặp phải
Vấn đề khách hàng gặp phải
a. Sự căng thẳng, lo lắng rối loạn tinh thần ở trẻ vị thành niên
Ở độ tuổi vị thành viên nhiều bạn trẻ hiện nay chịu áp lực vô hình, theo các chuyên gia
tâm lý hiện nay các bậc phụ huynh quan tâm quá nhiều vào kết quả, thành tích và sức
khỏe thể chất của con mà không lo chăm sóc sức khỏe tinh thần cho trẻ.
Vào giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên trẻ bắt đầu phát triển khả năng tư duy trừu
tượng, tư duy logic. Suy nghĩ phức tạp ngày càng tăng này dẫn đến tăng cường nhận
thức về bản thân và khả năng phản ánh về cái tôi cá nhân. Điều đó dẫn đến một hiện
tượng giới trẻ hiện nay bị “overthinking”, suy nghĩ, lo lắng quá mức về nhiều điều trong
quá khứ và tương lai -> áp lực, stress vô hình, tự làm bản thân mệt mỏi.
Nghiện game - căn bệnh âm thầm gây trầm cảm: Khoa học công nghệ phát triển dẫn
đến rất nhiều game có tính trải nghiệm, thể hiện cá tính, bản thân cao. Hiện nay, xu
hướng gia tăng nguy cơ rối loạn tâm thần do chơi game ở Việt Nam rất đáng báo động
vì trẻ em có điều kiện tiếp xúc với máy tính từ sớm. Nếu hôm nay trẻ chỉ chơi game một
phút, rồi chơi tăng lên mỗi ngày, dần dần thời gian dành cho game có thể năm đến sáu
tiếng một ngày. Trẻ bị nghiện game từ lúc nào không hay. Nhiều trẻ khi điều trị cho
biết, lúc nào cũng có cảm giác màn hình máy vi tính vô hình ở trước mặt mình, mọi tâm
trí đều tập trung vào đấy và không có ý thức đến sự việc ở xung quanh.
Áp lực học tập, áp lực thành tích các bạn cùng trang lứa
Căng thẳng do các mối quan hệ từ bạn bè, gia đình, tình yêu tuổi vị thành niên, tuổi thanh niên mới lớn
Suy nghĩ tiêu cực, rối loạn, lo âu, ngại giao tiếp dẫn đến mất những cơ hội
b. Những áp lực vô hình ở độ tuổi trưởng thành
Mất phương hướng mục tiêu, mông lung với tương lai sau khi ra trường dẫn đến căng
thẳng, rối loạn tinh thần.
Áp lực từ cấp trên đối với nhân viên, đồng nghiệp không hòa thuận
Công việc bận rộn, phần lớn là cơ quan và về nhà không có thời gian giải trí, chăm sóc sức khỏe tinh thần
Áp lực công việc, sự nghiệp, tình yêu, thành gia lập thất với các bạn trẻ tuổi 24-26 dẫn
đến tình trạng có thể trầm cảm, chứng bệnh “rối loạn cưỡng lực lo âu”
Giải tỏa tâm trạng bằng việc dùng chất kích thích, chất gây hại dẫn đến tổn hại cả về
sức khỏe lẫn tinh thần
2. Tính khả thi và phân tích thị trường
II.1. Đánh giá thị trường, dự báo tiềm năng phát triển
a. Thực trạng vấn đề sức khỏe tâm thần của thế hệ trẻ hiện nay
Dựa trên báo cáo Sức khỏe tâm thần và tâm lý xã hội của trẻ em và thanh niên tại một
số tỉnh và thành phố ở Việt Nam của Unicef cho thấy tỷ lệ hiện mắc các vấn đề sức
khỏe tâm thần chung ở Việt Nam từ 8% đến 29% đối với trẻ em và vị thành niên.
Theo tổ chức y tế thế giới, mỗi năm có khoảng 800.000 ca tự tử. Tại Việt Nam, theo
khảo sát về sức khỏe tâm thần của một bệnh viện nhi trung ương tại Hà Nội(2022) thì tỉ
lệ trẻ vị thành niên mắc bệnh trầm cảm khoảng 26%, tỉ lệ trẻ stress là 33%, tỷ lệ trẻ mắc
rối loạn lo âu là 38%và tỉ lệ trẻ cố gắng tìm cách tự tử là 6%. Đây là những con số đáng
báo động trong vấn đề sức khỏe tinh thần của giới trẻ.
Các loại hình vấn đề sức khỏe tâm thần phổ biến nhất trong trẻ em Việt Nam là các vấn
đề hướng nội (ví dụ như lo âu, trầm cảm, cô đơn) và các vấn đề hướng ngoại (ví dụ như
tăng động và giảm chú ý). Cùng với những số liệu trên ta cần đối mặt với hiện trạng vấn
đề sức khỏe tâm thần và tâm lý xã hội đều đang lan rộng và gia tăng, đặc biệt ở trẻ em và thanh thiếu niên.
Theo bác sĩ Nghĩa công tác tại đơn vị tâm lý tâm thần Bệnh viện Hoàn Mỹ Sài Gòn, số
lượng người trẻ đến bệnh viện khám về sức khỏe tâm thần có gia tăng qua các năm. Tại
bệnh viện thì các ca bệnh là người trẻ chiếm đến 70% số lượng bệnh nhân đến khám.
Theo báo cáo “Tình hình trẻ em thế giới 2021” của UNICEF, thế giới đang có khoảng
80 triệu trẻ em từ 10-14 tuổi và 86 triệu thanh thiếu niên từ 15-19 tuổi đang sống chung
với rối loạn tâm thần. Ở lứa tuổi hình thành và phát triển nhân cách, các em đã và đang
phải đối mặt với nhiều vấn đề tâm lý như: áp lực học tập, áp lực gia đình, mối quan hệ
tình cảm, bạn bè, thầy cô và nhà trường v…v… Nếu các em không nhận được sự quan
tâm, chăm sóc kịp thời về tâm lý, sẽ có thể dẫn đến những hậu quá xấu, tiêu cực, thậm
chí là những giải pháp mang tính cực đoan.
Nhìn vào các con số trên, có thể thấy vấn đề liên quan đến sức khỏe tâm thần rất cần
được dành nhiều sự quan tâm hơn, nhất là đối với người trẻ.
Giới trẻ ngày nay phải đối mặt với những áp lực cuộc sống, áp lực học tập, kỳ vọng quá
cao về thành tích,... Tuy nhiên họ cũng có những thay đổi tích cực trong việc đối mặt
với những vấn đề về cảm xúc và tinh thần. Họ sẵn sàng tìm hiểu và học hỏi. Chính vì
vậy, khách hàng mục tiêu mà Z-Care hướng tới chính là người trẻ, đặc biệt là thế hệ gen
Z. Z-Care sẽ là một người bạn hữu ích của người trẻ, đồng hành cùng họ vượt qua
những khó khăn tâm lý cũng như cải thiện đời sống tinh thần của họ. Z-care mong
muốn mang đến những giải pháp có thể lắng nghe và thấu cảm qua những dòng tâm
trạng của khách hàng. Từ đó, Z-care có thể đưa ra những giải pháp, những dịch vụ tốt nhất cho khách hàng.
b. Tiềm năng của ứng dụng
Ứng dụng Z-Care sẽ được thiết kế để tối ưu hóa sử dụng trên các thiết bị điện tử nhỏ
gọn như iPhone, iPad, các dòng điện thoại và máy tính bảng hệ điều hành Android, giúp
đem lại trải nghiệm tiện lợi và hữu ích nhất tới người dùng.
Tận dụng sự phát triển của công nghệ trí tuệ nhân tạo, AI cũng sẽ được tích hợp vào
ứng dụng giúp nâng cao trải nghiệm người dùng. Không chỉ vậy, những nhà phát triển
triển ứng dụng sẽ tham khảo những lời khuyên từ các chuyên gia tâm lý nổi tiếng để
hoàn thiện ứng dụng sao cho phù hợp nhất với thị trường mục tiêu của Z-Care: gen Z.
c. Đối thủ cạnh tranh
Lĩnh vực chăm sóc sức khỏe tinh thần ngày càng được mở rộng và tiếp cận nhiều hơn
tới mọi người. Rất nhiều chiến lược ứng phó cả tích cực và tiêu cực được đưa ra nhằm
giải quyết các vấn đề tâm thần và tâm lý xã hội:
Dịch vụ chăm sóc sức khỏe tinh thần được cung ứng thuộc cấp Bộ y tế. Ở Hà Nội, các
dịch vụ chăm sóc sức khỏe tâm thần được cung cấp tại một số các bệnh viện, bao gồm
Viện Sức khỏe Tâm thần Quốc gia, Bệnh viện Tâm thần Trung ương 1, Bệnh viện Tâm
thần Hà Nội và Bệnh viện Tâm thần Ban ngày Mai Hương,...
Dịch vụ chăm sóc sức khỏe tinh thần được cung ứng thuộc Bộ Lao động, Thương binh
và Xã hội: Các cơ quan cung ứng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe tâm thần và tâm lý xã
hội thuộc Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội bao gồm các trung tâm bảo trợ xã hội,
trung tâm công tác xã hội và các đường dây nóng
Dịch vụ chăm sóc sức khỏe được cung ứng thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo và các trường
học: Trong trường học, việc chăm sóc sức khỏe tâm thần và tâm lý xã hội cho học sinh
được thực hiện thông qua đào tạo kỹ năng sống và các phòng tư vấn tâm lý.
Ở thị trường hiện tại, Z - Care cũng đã có một số đối thủ đến từ nước ngoài là chủ yếu,
chỉ một phần ít là đến từ Việt Nam. Những đối thủ cạnh tranh nổi tiếng có thể kể đến Wysa, Happify, Talkspace,...
Những ứng dụng này đem đến cho người dùng nhiều trải nghiệm cải thiện trạng thái
tâm lý khác nhau như nghe nhạc thư giãn, nghe podcast thư giãn, tiếng ồn trắng… Đa
phần giúp người dùng giảm stress và đi vào giấc ngủ nhanh hơn. Một số ứng dụng có
tích hợp với AI hoặc chuyên gia tâm lý để có thể giải quyết tốt hơn vấn đề sức khỏe tinh
thần của người dùng. Tuy nhiên, những ứng dụng này thường đến từ quốc tế, làm bằng
tiếng Anh, và có những tính năng phải trả một chi phí đáng kể mới có thể sử dụng. Đó
là lý do những ứng dụng này chỉ giúp người dùng, nhất là người trẻ tại Việt Nam cải
thiện phần nào giấc ngủ chứ không giải quyết triệt để vấn đề tâm lý, cũng như không thể
nào hiểu rõ được những vấn đề thực tế mà gen Z Việt Nam đang gặp phải.
Đây cũng là một trong những đắn đo của những người phát triển Z - Care. Chúng em
luôn mong muốn có thể có một ứng dụng về sức khỏe tinh thần cho gen Z tại Việt Nam,
có thể giải quyết được các vấn đề thực tế mà họ đang gặp phải, cải thiện đời sống tinh
thần cho họ và giúp họ có một nền tảng tinh thần vững vàng cho những khó khăn, trở
ngại mà họ có thể gặp trong tương lai.
d. Bối cảnh kinh tế - chính trị trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe tinh thần
Ngày 10-10-1998, Thủ tướng Chính phủ đã ký bổ sung Dự án Bảo vệ sức khỏe Tâm
thần cộng đồng (BVSKTT) vào Chương trình mục tiêu Quốc gia phòng chống một số
bệnh xã hội-bệnh dịch nguy hiểm và HIV & AIDS, nay thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia về y tế.
Từ năm 2001 đến nay, Dự án Bảo vệ sức khỏe tâm thần cộng đồng đã trải qua 3 giai
đoạn với mỗi giai đoạn có những tên gọi khác nhau là: dự án “Chăm sóc, bảo vệ sức
khỏe Tâm thần tại cộng đồng”, “Phòng chống một số bệnh không lây nhiễm” và đặc
biệt là dự án “Bảo vệ sức khỏe tâm thần cộng đồng và trẻ em” thuộc chương trình Mục tiêu Quốc gia về Y tế.
Chính phủ cũng đưa ra những chính sách, mục tiêu và các chương trình liên quan đến
sức khỏe tinh thần của cộng đồng.
II.2. Phân tích SWOT của dự án và mẫu khách hàng mục tiêu a. Lý thuyết
Mô hình SWOT là mô hình phân tích 4 điểm:
Strengths (điểm mạnh): đặc điểm của dự án mà đem lại lợi thế cạnh tranh so với đối thủ.
Weaknesses (điểm yếu): đặc điểm của dự án khiến doanh nghiệp yếu thế trước đối thủ.
Opportunities (Cơ hội): nhân tố môi trường mà dự án có thể khai thác để giành được lợi thế.
Threats (Thách thức): nhân tố môi trường có thể tác động đến dự án. b. Phân tích
Nhân lực trẻ, năng động, sáng tạo, nhiệt huyết Ý tưởng mới lạ
Kế hoạch triển khai dự án mang tính tổng thể, chi tiết
Nhiều kênh quảng cáo như Fb, Ins, Yt, Tiktok,.
Dịch vụ chăm sóc sức khỏe tinh thần GenZ của nhóm có thể phản hồi và đưa ra lời
khuyên một cách nhanh chóng dựa vào việc sử dụng trí tuệ nhân tạo AI để phân
tích tâm trạng và vấn đề của khách hàng. S
Có đội ngũ chăm sóc và trị liệu cho khách hàng là các chuyên gia tâm lý hàng đầu
Việt Nam để đưa ra những quy trình trị liệu cho khách hàng một cách hiệu quả nhất.
Dịch vụ có khả năng chăm sóc khách hàng tốt, hướng tới tệp khách hàng là thế hệ
trẻ, dịch vụ của nhóm mong muốn đưa đến với khách hàng những trải nghiệm thú
vị và gần gũi với các bạn trẻ để hiểu và tạo cho khách hàng một tâm lý thoải mái nhất.
Sử dụng nền tảng mạng xã hội với thiết kế trẻ trung tạo ra thiện cảm và ấn tượng
đối với người sử dụng dịch vụ.
Áp lực vốn + nguồn lực W
Nguồn nhân lực cần chất lượng và chuyên môn cao
Chưa đủ kiến thức chuyên môn về lĩnh vực tâm lý
Chưa có nhiều kỹ năng thực tế trong việc kinh doanh
OKhối lượng khách hàng lớn: gen Z chiếm 26% trong lực lượng lao động, tương
đương với 15 triệu người.
Tỷ lệ cạnh tranh thấp: hiện tại, có khá ít ứng dụng có thể giúp gen Z giải quyết tốt
các vấn đề liên quan đến tâm lý một cách toàn diện. Chủ yếu các ứng dụng trên thị
trường hiện nay sẽ chỉ hỗ trợ phần nào sức khỏe tâm thần của người dùng như vấn
đề về giấc ngủ, nghe nhạc hoặc podcast thư giãn,...Hơn nữa, thông thường các ứng
dụng liên quan đến tâm lý học đều là tiếng Anh và phải trả phí để nâng cao trải
nghiệm, vậy nên không thể phổ biến tới gen Z VN một cách rộng rãi, cho dù hiện
tại trình độ tiếng Anh của gen Z đã được cải thiện hơn so với thế hệ trước.
Một số đối thủ phổ biến: Wysa, Happify, Talkspace (đối thủ nước ngoài),
DR.PSY (đối thủ Việt Nam),..
Chính phủ đưa ra nhiều chính sách hỗ trợ người trẻ khởi nghiệp: Phó Thủ tướng
Chính phủ Vũ Đức Đam đã ban hành Quyết định 897/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt
Chương trình “Hỗ trợ Thanh niên khởi nghiệp” giai đoạn 2022-2030.
Nhà nước ngày càng quan tâm tới lĩnh vực chăm sóc sức khỏe và có những chủ
trương và chính sách khuyến khích hướng tới dịch vụ chăm sóc sức khỏe hơn.
Theo khảo sát năm 2023 của tạp chí Forbes, lĩnh vực chăm sóc sức khỏe là một
trong những lĩnh vực việc làm có triển vọng hàng đầu.
Sự phát triển của công nghệ, đặc biệt là trí tuệ nhân tạo (AI)
Dân số đông, nhận thức về vấn đề chăm sóc sức khỏe đã được nâng cao, tuy nhiên
nhu cầu đối với các chuyên gia có trình độ được trang bị để hỗ trợ chăm sóc sức
khỏe tâm thần vẫn ngày càng tăng lên.
Thay đổi về mặt pháp lý, chính trị, kinh tế, thị trường,...
Rủi ro về nội bộ như nguồn vốn, nhân lực, kế hoạch,...
Cạnh tranh với những đối thử mạnh đến từ quốc tế và trong nước như: Wysa, Calm, Talkspace, Happify,..
Đối mặt với vấn đề lĩnh vực sức khỏe tâm thần bị đánh giá thấp so với các lĩnh vực sức khỏe khác. T
Người cung ứng dịch vụ sức khỏe tâm thần đối mặt với mức độ căng thẳng cao.
Thiếu hụt nguồn nhân lực có chuyên môn và phù hợp về giới.
Nhận thức của người dân về các vấn đề liên quan đến sức khỏe tâm thần và tâm lý xã hội còn hạn chế.
Các vấn đề kỳ thị liên quan đến các tổn thương về sức khỏe tâm thần và tâm lý xã
hội tuy đã giảm xuống nhưng vẫn còn cao.  Ma trận SWOT: O - Opportunities T - Threats Khối lượng khách
Thay đổi tiêu cực về mặt pháp hàng lớn
lý, chính trị, kinh tế, thị Tỷ lệ cạnh tranh trường,... thấp
Rủi ro về nội bộ như nguồn vốn, Chính phủ đưa ra nhân lực, kế hoạch,.. nhiều chính sách SWOT hỗ trợ người trẻ khởi nghiệp Sự phát triển của công nghệ, đặc biệt là trí tuệ nhân tạo (AI) S - Strengths Chiến lược S - O Chiến lược S - T Nhân lực trẻ, Phát triển điểm mạnh
Hạn chế nguy cơ để tận dụng điểm
năng động, sáng bằng cách khai thác các mạnh: tạo, nhiệt huyết cơ hội:
Nhân lực của dự án luôn cập Ý tưởng mới lạ Vốn hỗ trợ từ Nhà
nhật tình hình chung để có Kế hoạch triển nước để đầu tư
những điều chỉnh phù hợp cho khai dự án thêm vào CSVC, dự án mang tính tổng nguồn lực;
Luôn kiểm tra các khâu của dự thể, chi tiết Ứng dụng AI vào
án, có những biện pháp kịp thời Nhiều kênh việc phát triển
cho những rủi ro nội bộ có thể quảng cáo ứng dụng, tạo sự
xảy ra để tiến độ dự án không bị đột phá cho dự án; chậm trễ. Tận dụng các kênh quảng cáo để tiếp cận tới nhiều khách hàng hơn. W - Weaknesses Chiến lược W - O Chiến lược W - T Chưa đủ vốn +
Sử dụng cơ hội để tối
Giảm thiểu sự ảnh hưởng từ cả điểm nguồn lực
thiểu tác động của điểm yếu và mối đe dọa: Chưa đủ kiến yếu:
Sử dụng nhân lực hiện có để cập thức chuyên Sử dụng vốn đúng
nhật tình hình tổng quát môn về lĩnh vực cách, đầu tư vào
Tìm kiếm đội ngũ xây dựng ứng tâm lý nguồn lực cốt lõi dụng chất lượng Chưa có nhiều Tham khảo ý kiến
Hạn chế các mối đe dọa từ nội kỹ năng thực tế từ chuyên gia tâm
bộ bằng cách tạo ra môi trường trong việc kinh lý để hoàn thiện
làm việc thoải mái, khuyến doanh dự án.
khích mọi người làm trong dự
án nói ra những khúc mắc và
giải quyết vấn đề đó. Mẫu khách hàng mục tiêu Tệp khách hàng 1 Tệp khách hàng 2 Tệp khách hàng 3 Khách hàng
- Là những người gặp áp lực - Các chuyên gia trị - Là những bậc phụ là những ai
trong cuộc sống (thường đến từ liệu, bác sĩ tâm lý làm huynh có con đang
gia đình/ bạn bè/ học tập/ công việc tại các bệnh viện gặp phải những vấn
việc/…) cần đến những liệu hoặc phòng khám tư đề về tâm lý, hay
pháp tự chăm sóc, chữa lành muốn có thêm nguồn những bậc phụ tâm hồn. khách hàng. huynh có nhu cầu
- Là người tìm kiếm nguồn - Các chuyên gia, bác tìm hiểu kiến thức
cung cấp kiến thức về tâm lý sĩ tâm lý đã có kinh về bệnh tâm lý.
đáng tin cậy. Dùng để phát nghiệm không muốn
hiện, phòng chống hay trị liệu làm việc tại các bệnh
các vấn đề, bệnh liên quan đến viện công, muốn tự
tâm lý không chỉ cho mình và do làm việc hoặc mở
cả người thân/bạn bè/ đồng phòng khám tư nhưng nghiệp… chưa có đủ tiềm lực kinh tế và các mối quan hệ. Độ tuổi 12-26 tuổi 25 - 55 tuổi 25 tuổi trở lên Mức thu
Gói Premium: Tập trung vào Từ các hợp đồng trị Gói Premium: tập
nhập tệp khách hàng có thu nhập ổn
liệu, các giao dịch trung vào các bậc
định - cao (từ 15 triệu/ tháng thành công. phụ huynh tìm trở lên) phương pháp trị liệu
Gói Basic: Miễn phí, dành cho chuyên sâu.
khách hàng muốn trải nghiệm Gói Basic: Miễn phí,
dịch vụ, hướng tới phân khúc dành cho các bậc
khách hàng thấp hơn (học sinh, phụ huynh muốn tìm
sinh viên, người có thu nhập hiểu, trải nghiệm trung bình,...) dịch vụ.
Trình độ học Tốt nghiệp THPT (hoặc tương Tốt nghiệp và có Đã tốt nghiệp các vấn đương) trở lên.
chứng chỉ chuyên cấp bậc hoặc có kiến
môn từ bậc Đại học thức cơ bản nhất
(hoặc tương đương) định. trở lên về lĩnh vực Tâm lý học.
Nghề nghiệp Những nghề nghiệp được đánh Nhà Tâm lý học; Đã có công việc ổn
giá là chịu áp lực tương đối Chuyên gia tham vấn định, cụ thể để nâng
cao: Kế toán, Kế kiểm; Nghề tâm lý; Chuyên gia cao đời sống cho gia
xây dựng; Bác sĩ; Công An; tâm lý; Bác sĩ tâm lý; đình.
Nghề lính cứu hỏa; Nghề giáo; …
Nhà báo; Nhân viên trong các
công ty, tập đoàn lớn; Lĩnh vực
nghệ thuật (trực tiếp xuất hiện
đối với công chúng, chịu đựng áp lực dư luận); …
Lối sống, thói - Sử dụng các thiết bị di động
- Thường xuyên sử - Thường đi làm
quen sử dụng - Quan tâm đến sức khỏe tinh dụng máy tính, điện trong giờ hành chính sản
thần, có thói quen đọc báo, tìm thoại trong công việc. từ 8h đến 18h, chỉ phẩm/dịch
kiếm thông tin về các vấn đề - Có thói quen đọc có khoảng thời gian vụ sức khỏe online.
các bài báo chuyên chiều tối để nghỉ
- Gặp vấn đề về tâm lý; áp lực môn hoặc không ngơi.
căng thẳng trong cuộc sống từ chuyên môn về lĩnh - Thường xuyên sử
đặc thù công việc, gia đình, các vực tâm lý, sức khỏe dụng máy tính, điện
mối quan hệ xã hội,… khiến tinh thần và các vấn thoại để giải trí cũng
họ dễ dàng bị mắc vào các căn đề sức khỏe khác để như cập nhật tin tức
bệnh thế kỷ như: trầm cảm, tự trau dồi kiến thức. thường nhật.
kỷ, stress, rối loạn hành vi, rối - Năng động, thích - Đọc các tin tức loạn cảm xúc.
hoạt động tự do, chủ liên quan đến chính
- Không có người chia sẻ, chưa động quản lý công trị, kinh tế, đặc biệt
thấu hiểu bản thân để có thể tự việc của mình. là giáo dục.
giải quyết các vấn đề tinh thần - Đang tìm kiếm thêm - Cố gắng làm việc gặp phải. nguồn khách hàng. để kiếm thêm thu
- Có thể đã thử tìm kiếm trên - Cần môi trường làm nhập, nâng cao chất
mạng và đến các bệnh viện việc chuyên môn chủ lượng của bản thân
chữa trị bệnh tâm lý nhưng động, dễ dàng tiếp và cả gia đình.
không hiệu quả, và chi phí rất cận tới nhiều khách - Thường xuyên đối
tốn kém, không phù hợp theo hàng. diện với nhiều áp lâu dài.
lực đến từ công việc, tài chính, gia đình, con cái,... Tâm lý sử Khách hàng quan tâm đến:
Khách hàng quan tâm Khách hàng quan dụng sản
1. Sự đồng cảm: Sản phẩm đến: tâm đến: phẩm/dịch
dịch vụ có hiểu được vấn đề họ 1. Khả năng tiếp cận 1. Những lợi ích mà
vụ của khách đang gặp phải và thông cảm với đối tượng là sản phẩm/dịch vụ đó hàng
với họ hay không? Khách hàng khách hàng đặt lịch mang lại cho con
nhận được gì hay có thể giải khám bệnh online. mình.
quyết vấn đề của họ khi sử Việc sử dụng app có 2. Chi phí phải bỏ ra dụng app hay không? giúp khách hàng tiếp để sử dụng sản
2. Sự minh bạch và thống nhất cận được nhiều khách phẩm/ dịch vụ đó.
thông tin: Khách hàng muốn hàng của họ hơn 3. Con mình có cải
công ty cung cấp sản phẩm không? thiện hơn sau khi sử
phải thật minh bạch. Hướng 2. Tính tiện lợi trong dụng sản phẩm/dịch
dẫn và cung cấp đầy đủ thông
việc chủ động sắp xếp vụ không? tin mà khách hàng cần.
lịch hẹn, có thông báo 4. Độ tin cậy của sản nhắc nhở và dễ dàng phẩm/ứng dụng đó ở kiểm soát lịch hẹn. mức nào? 3. Chất lượng kỹ thuật của buổi làm việc.
- Khả năng kiểm soát: Khách hàng muốn cảm thấy họ có quyền kiểm soát mối
liên hệ với doanh nghiệp kể từ khi bắt đầu đến lúc mua hàng và cả sau đó, vì
vậy tạo cơ hội giúp họ dễ dàng quay lại sau khi mua hàng, như đổi trả hàng,
thay đổi các lựa chọn,...
- Có sự lựa chọn: Khách hàng cần những lựa chọn khi họ đã quyết định mua
từ một doanh nghiệp. Cung cấp cho họ các lựa chọn về sản phẩm, cách thanh
toán, các gói sử dụng,.. để khách hàng tự do lựa chọn. Mong muốn Thông qua app: - Cải thiện vấn đề của khách
- Giải tỏa áp lực, nhu cầu cần - Tăng lượt tiếp cận tâm lý của con.
hàng với sản được thấu hiểu, được chia sẻ, và làm việc với khách - Giúp con xây dựng phẩm/dịch
giải quyết các vấn đề tâm lý. hàng của mình. một nền tảng tinh vụ
- Nhận được sự chăm sóc về - Có được môi trường thần vững vàng hơn. sức khỏe tinh thần. làm việc chuyên môn
- Giải pháp sức khỏe tâm lý ít chủ động, tiện nghi,
tốn kém hơn so với trên thị hiệu quả. trường. Khả năng
- Cung cấp các nội dung thông tin sản phẩm rõ ràng, thống nhất.
đáp ứng nhu - Đưa cho khách hàng các chỉ dẫn hữu ích trong giai đoạn mới sử dụng. cầu của
- Mời khách hàng để lại đánh giá. khách hàng
- Cung cấp các kênh thông tin tương tác hai chiều, nuôi dưỡng các mối quan hệ với khách hàng.
- Cung cấp giá trị và giải quyết đúng những nhu cầu của khách hàng.
II.3. Phân tích đối thủ cạnh tranh và các yếu tố nổi bật
Trong quá trình thực hiện nghiên cứu và phát triển dự án, Z-care cũng gặp phải những
thách thức cần giải quyết từ nhiều phía đặc biệt là yếu tố về đối thủ cạnh tranh. Mặc dù lĩnh
vực chăm sóc sức khỏe còn mới mẻ và bắt đầu được quan tâm nhiều hơn, tuy nhiên Z-care đã
có những đối thủ cạnh tranh trực tiếp, gián tiếp và tiềm ẩn như các ứng dụng: Calm,
Headspace,Wysa, Happify, Talkspace,....Và từ đó nhóm có một số phân tích cụ thể như sau: Headspace BetterHelp Happify Giá của
- Có phiên bản miễn phí - Cung cấp các gói tư - Có phiên bản miễn ứng dụng
với các tính năng cơ bản. vấn trực tuyến khác phí với các tính năng - Những tính năng nâng nhau tùy thuộc vào số cơ bản. cao: 13 USD/tháng và 70
lần tư vấn và thời gian - Giá dao động từ 15- USD/năm. sử dụng. 30 USD/ tháng. - Giá dao động từ 40-70 USD/ tuần. Sản phẩm
- Cung cấp các bài tập thở, - Ứng dụng cung cấp các - Giúp người dùng vạch cung cấp
các kỹ thuật giúp giảm dịch vụ tư vấn trực
ra một "lộ trình trị liệu"
căng thẳng, lo âu và tăng
tuyến và trị liệu tâm lý giúp giảm căng thẳng, cường sự tập trung.
để giúp người dùng giải suy nghĩ tiêu cực, đồng
- Ứng dụng sẽ giúp khách quyết các vấn đề của bản thời cải thiện cảm xúc.
hàng và gia đình của bạn thân khách hàng. - Sử dụng những kĩ chăm sóc sức khỏe tinh - Cung cấp dịch vụ thuật khoa học như
thần lẫn thể chất, để nâng thông qua các cuộc trò CBT hay Mindfulness
cao chất lượng sống và lan chuyện, cuộc gọi điện
để giúp người dùng đối
tỏa năng lượng tích cực thoại và video call.
phó với các vấn đề tâm
cũng như niềm hạnh phúc Đồng thời cung cấp các lý: lo âu, trầm cho mọi người. chương trình tập luyện cảm,stress,.... tâm lý để giúp người
dùng cải thiện sức khỏe. Cách - Quảng cáo trực tuyến - Quảng cáo trên mạng - Quảng cáo trực tuyến marketing trên mạng xã hội. xã hội. thông qua mạng xã hội:
- Tạo lập cộng đồng người - Gửi các email định kỳ Google, Facebook,
dùng trên mạng xã hội và đến khách hàng tiềm Instagram,...
trên ứng dụng để khuyến
năng của mình để giới - Có các content với
khích người dùng và tạo thiệu về sản phẩm và các nội dung giáo dục, sự tương tác. dịch vụ của mình. hướng dẫn về tâm lý
- Xây dựng các content về - Đưa ra các chương học để thu hút khách tâm lý. trình khuyến mãi. hàng. - Sử dụng các công cụ
- Hợp tác với các đối
quản lý tương tác khách tác để giới thiệu sản
hàng để thấy giải pháp phẩm.
phù hợp với nhu cầu của - Áp dụng các chương họ. trình khuyến mãi để thu hút và giữ chân khách hàng.
Tính riêng - Người dùng cần đăng ký - Người dùng cần đăng
- Người dùng có thể sử
tư của ứng tài khoản nhưng không
ký tài khoản và trả phí dụng ứng dụng mà dụng
cần tiết lộ thông tin cá để sử dụng dịch vụ. không cần đăng ký tài nhân của mình.
- Ứng dụng cam kết bảo khoản.
vệ thông tin cá nhân của khách hàng tuy nhiên đã
vướng phải một số tranh
cãi về việc bảo vệ thông tin khách hàng trước đây.
Nhìn chung, mặc dù số lượng đối thủ cạnh tranh trên thị trường không nhiều, nhưng họ vẫn có
một số lợi thế nhất định:
Các ứng dụng này đã được ra mắt trước một khoảng thời gian dài nên đã có lượng
khách hàng tương đối, được nghiên cứu khách hàng kĩ hơn.
Do đó, ứng dụng sử dụng những gam màu nhẹ nhàng, ấm áp, thân thiện với người dùng,
thiết kế ứng dụng đẹp, tiện lợi cho khách hàng sử dụng.
Ứng dụng hướng tới tệp khách hàng lớn: những người mắc vấn đề về tâm lý trên toàn cầu.
Tuy nhiên, các ứng dụng vẫn có những yếu điểm ở thị trường Việt Nam:
Ngôn ngữ bằng tiếng Anh nên khó tiếp cận với người Việt Nam.
Nhiều tính năng phải trả phí để được nâng cao trải nghiệm
Một số ứng dụng chỉ hỗ trợ phần nào sức khỏe tâm thần của người dùng như vấn đề về
giấc ngủ bằng cách nghe nhạc, truyện hoặc podcast thư giãn,...
Dựa vào những thông tin tổng quát trên về đối thủ cạnh tranh, Z - Care sẽ cố gắng phát triển
những điểm mạnh của ứng dụng, cải thiện điểm yếu để đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách
hàng là gen Z tại Việt Nam.
II.4. Tổng kết khảo sát, rút ra kết luận
Để có thể thấu hiểu được nhu cầu, mong muốn của khách hàng và có thể đánh giá được
tính khả thi của dự án “ Z-care chăm sóc sức khỏe tinh thần của giới trẻ”, nhóm 07 đã gửi đến
các bạn trẻ bất kỳ bài khảo sát gồm 6 câu hỏi liên quan. Sau một khoảng thời gian khảo sát từ
ngày 13 - 15/9/2023, nhóm đã tập hợp lại những câu trả lời và có những phân tích sau:
Sau khi lọc bỏ những phiếu trả lời không hợp lệ, nhóm tiến hành phân tích kết quả dựa trên 80
phiếu trả lời hợp lệ.
a. Về độ tuổi, giới tính
Trong quá trình khảo sát, nhóm nhận được những câu trả lời của các bạn trẻ, phần lớn
các bạn có độ tuổi từ 18-23 tuổi là khoảng 93% và người vừa mới tốt nghiệp hay đã đi
làm từ 23-28 tuổi là 7%. Với 70,1% các bạn là giới tính nữ; 28,6% là các bạn nam. Sở
dĩ có sự chênh lệch lớn như vậy vì nhóm còn là sinh viên, phiếu khảo sát chưa tiếp cận
được đa dạng đối tượng,đây cũng là một thiếu sót cần cải thiện.
Đó cũng là độ tuổi mà dự án hướng tới cho tệp khách hàng mục tiêu của mình. Đây là
lứa tuổi thanh niên, tập trung phần nhiều vào sinh viên và những người mới đi làm
Những người trẻ trong độ từ 12-26 tuổi hiện nay có tỉ lệ mắc bệnh trầm cảm, rối loạn lo
âu là rất lớn và họ cần những biện pháp để giảm bớt những stress trong cuộc sống của
họ. Bài khảo sát này đã giúp dự án xác định đúng hơn nữa với những mong muốn, nhu
cầu của khách hàng để Z-care ngày càng hoàn thiện hơn.
b. Lần gần nhất cảm thấy tâm trạng không ổn định?
Những người tham gia khảo sát đã trả lời 6 câu hỏi liên quan đến sức khỏe tâm lý của
họ và cách mà họ vượt qua khi gặp phải một trở ngại về mặt tâm lý. Đa phần những
người được hỏi đều gặp phải vấn đề tâm lý từ đơn giản đến phức tạp trong trong thời
gian gần đây. Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến nỗi buồn, stress của các bạn: không
cân bằng được việc đi học và đi làm, không đạt được điểm số và kỳ vọng bản thân đặt
ra, mất động lực để làm việc, vấn đề về tài chính, phân vân với định hướng về tương lai
hay đơn giản chỉ là xem một bộ phim buồn,.... Điều đó cho thấy các bạn trẻ hiện nay có
xu hướng dễ mắc các bệnh về tinh thần hơn.
Tuy nhiên điều đáng mừng ở đây đó chính là, thông qua bài khảo sát có thể thấy,
khoảng 80% đã có những sự tìm hiểu đến những cách thức làm như thế nào để có thể
“chữa lành” được tinh thần. Khoảng 62,5% trường hợp đã giải quyết các vấn đề này
bằng những cách đơn giản như nghe nhạc, đi ăn uống và tâm sự với bạn bè, xem phim.
Nhưng cũng có những trường hợp quyết định để mình cuốn vào guồng công việc và học
tập rồi tự quên đi những vấn đề đó.