Nêu một tổ chức mà em quan tâm. Nêu một vấn đa trong tổ chức đó? Vận dāng quy trình ra quy¿t đanh để giải quyet vấn đa đã nêu? | Bài tập nhóm môn Quản lý học

Nêu một tổ chức mà em quan tâm. Nêu một vấn đa trong tổ chức đó? Vận dāng quy trình ra quy¿t đanh để giải quyet vấn đa đã nêu? | Tiểu luận môn Quản lý học được siêu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuận bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đón xem!

Môn:

Quản lý học 106 tài liệu

Trường:

Đại học Kinh Tế Quốc Dân 3 K tài liệu

Thông tin:
20 trang 7 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Nêu một tổ chức mà em quan tâm. Nêu một vấn đa trong tổ chức đó? Vận dāng quy trình ra quy¿t đanh để giải quyet vấn đa đã nêu? | Bài tập nhóm môn Quản lý học

Nêu một tổ chức mà em quan tâm. Nêu một vấn đa trong tổ chức đó? Vận dāng quy trình ra quy¿t đanh để giải quyet vấn đa đã nêu? | Tiểu luận môn Quản lý học được siêu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuận bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đón xem!

43 22 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 45474828
Đ¾I HàC KINH T¾ QUÞC DÂN
Môn: Quản lý hác
ĐÀ BÀI
: Nêu một tổ chức mà em quan tâm. Nêu mộtvấn Á
trong tổ chức ó? Vận dāng quy trình ra quy¿t ßnh ể giải quy¿t
vấn Á ã nêu?
Lớp:
Giáo viên hướng dẫn:
D°ơng Thùy Linh
Thành viên nhóm:
Vũ Hoài Ngọc - 11202889
Nguyễn Thanh Huyền - 11201858
Nguyễn Thị Thảo - 11203685
Trần Thị Hà Trang - 11208159
Hà Nội, 2022
lOMoARcPSD| 45474828
MĀC LĀC
Phần 1: Giới thiệu vÁ siêu thß Vinmart
Phần 2: Tầm nhìn, sứ mệnh, vấn Á kinh doanh
Phần 3: Phân tích môi trường kinh doanh
3.1. Môi tr°ờng vĩ mô
3.2. Môi tr°ờng ngành
Phần 4. Phân tích nội bộ doanh nghiệp
4.1. Lĩnh vực marketing
4.1.1. Hệ thống marketing
4.1.2. Hiệu quả marketing
4.1.3. Quản trị mối quan hệ khách hàng
4.2. Tài chính
4.3. Nhân sự
4.3.1. Năng lực các cấp quản lý
4.3.2. Khả năng thu hút và giữ chân nhân sự
4.3.3. Chính sách nhân sự
4.3.4. Thù lao
4.4. Sản xuất
4.4.1. Máy móc thiết bị
4.4.2. Chất l°ợng sản xuất
4.5. Nghiên cứu và phát triển
Phần 5. Ra quy¿t ßnh vấn Á c¿nh tranh khßc liệt trên thß trường bán lẻ
Phần 1: Giới thiệu hệ thßng VinMart & VinMart+ 1. Quá trình hình
thành và phát triển
Cửa hàng Vinmart+ là chuỗi cửa hàng bán lẻ của tập oàn Vingroup. Ngày
3/10/2014 Tập oàn Vingroup công bố chính thức mua lại 70% cổ phần Công ty
Ocean Retail và ổi tên thành Công ty CP siêu thị VinMart. Đây là b°ớc phát triển
quan trọng ánh dấu sự tham gia mạnh mẽ vào thị tr°ờng bán lẻ ầy tiềm năng của
Việt Nam. Vingroup cũng ồng thời công bố hai th°ơng hiệu mới: VinMart
VinMart+ vi kế hoạch xây dựng hệ thống phân phối bán lẻ gồm 100 siêu thị
chuỗi 1.000 cửa hàng tiện ích trên khắp Việt Nam trong vòng 3 năm tới.
Trong thời gian này, Vingroup cũng công bố Chiến l°ợc phát triển hệ thống
phân phối bán lcủa Tập oàn với th°ơng hiệu VinMart. Theo ó, hệ thống VinMart
sẽ là các siêu thị có diện tích từ 3.000m2 ến 15.000m2 và chuỗi VinMart+ là các
cửa hàng tiện lợi diện tích từ 150 ến 300m2. Dự kiến ến năm 2019, VinMart
sẽ khoảng 200 siêu thị 2.000 cửa hàng tiện lợi trên cả n°ớc từ ầu xây dựng
mới Với chiến l°ợc phát triển hệ thống phân phối bán lẻ của tập oàn Vingroup.
Với mục tiêu xây dựng VinMart VinMart+ thành th°ơng hiệu Việt ẳng
cấp quốc tế, mang ến cho ng°ời dân những hàng hóa chất l°ợng cao với giá thành
lOMoARcPSD| 45474828
phù hợp với ng°ời tiêu dùng, tạo nên phong cách mua sắm theo xu h°ớng mới vi
sự phong phú về mặt hàng về th°ơng hiệu i kèm dịch vụ hoàn hảo.
1.1. Tầm nhìn và sứ mệnh của hệ thßng VinMart & VinMart+
Với tầm nn dài hạn và mong muốn phát triển bền vững hệ thống siêu th
cửa hàng tiện lợi, mang ến cho ng°ời tiêu dùng trải nghiệm mua sắm thú vị với
nhiều lựa chọn về sản phẩm, VinMart+ sẽ phủ rộng khắp Việt Nam với
2.000 cửa hàng tiện lợi.
VinMart+ ã ang nỗ lực không ngừng hoàn thành sứ mệnh của mình:
Nơi an tâm mua sắm cho mọi nhà, áp ứng ầy ủ yêu cầu của khách hàng, mang ến
sự thuận tiện, an toàn tuyệt ối khi sử dụng sản phẩm, gia tăng các giá trị, nâng cao
ời sống của ng°ời tiêu dùng trong bối cảnh thị tr°ờng hiện ại; mở rộng phát
triển ngành bán lẻ rộng khắp tại Việt Nam.
1.2. Các mặt hàng kinh doanh của VinMart
VinMart & VinMart+ hiện tại ang cung cấp hơn 40.000 mã sản phẩm
phong phú với ngành hàng chủ lực: Vinmart+ Cung cấp mặt hàng t°ơi sống nh°:
cá, thịt lợn, thịt bò… °ợc nhập khẩu và thu mua ở các ơn vị có uy tín trên thị
tr°ờng:
Mặt hàng ồ ăn nhanh: xúc xích, bánh mì, phô mai…
Mặt hàng n°ớc uống: sữa t°ơi, coca, n°ớc khoáng, bia…
Mặt hàng ồ khô: gạo, lạc, muối, gia vị các loại
Mặt hàng ồ hóa mỹ phẩm: phấn, sơn, kem d°ỡng các loại… Mặt
hàng văn phòng phẩm: giấy, bút, ồ dùng văn phòng….
Mặt hàng thời trang: quần, áo, giầy, dép….
Với các mặt hàng chủ ạo °ợc các nhà cung cấp trong n°ớc và ngoài n°ớc
rất phong phú a dạng, chất l°ợng sản phẩm áp ứng °ợc nhu cầu của ng°ời dân.
2. Vấn Á kinh doanh của Vinmart & Vinmart+
Năng lực cạnh tranh thông qua quy tổ chức phân phối. Vinmart chuỗi
bán lẻ tốc phát triển nhanh nhất Việt Nam, chỉ sau hơn 9 tháng ho¿t ng,
tổng số siêu thị và cửa hàng tiện ích thuộc hệ thống ã i vào vận hành của Vinmart
ã ạt tới con số 74, trong ó bao gồm 19 siêu thị Vinmart 56 cửa hàng tiện ích
Vinmart+ trên cả n°ớc. Đầu tháng 12/2015 chsau hơn 1 năm i vào hoạt ộng,
chuỗi siêu thị Vinmart ã phát triển thần tốc trở thành chuỗi cửa hàng tiện ích
lớn nhất tại Việt Nam với con số ấn t°ợng là 200 ịa iểm trên toàn quốc. Đ¿n ngày
31/12/2018, hệ thống Vinmart, Vinmart+ có quy 100 siêu thị hơn 1700 cửa
hàng tiện lợi tại 36 tỉnh, thành phố trên cả n°ớc và trở thành chuỗi bán lẻ quy mô
lớn ở Việt Nam. Ch°a ầy hai năm có mặt tại thị tr°ờng, với tốc ộ tăng tr°ởng °ợc
ánh giá nhanh lịch sử trong ngành phân phối bán lẻ, Vinmart (thuộc Tập n
Vingroup) hiện ang là top các th°ơng hiệu bán lẻ hàng ầu Việt Nam.
lOMoARcPSD| 45474828
Phần 3: Phân tích môi trường kinh doanh.
3.1. Môi trường vĩ mô.
3.1.1. Y¿u tß kinh t¿.
– Trình ộ phát triển của kinh tế: Khi nền kinh tế tăng tr°ởng, thu nhập bình
quân ầu ng°ời tăng sẽ dẫn ến sự bùng nổ về chi tiêu của ng°ời dân. Với l°ợng
khách hàng lớn nh° vậy thì sức ép cạnh tranh ối với doanh nghiệp cũng giảm dần,
doanh nghiệp có cơ hội ể phát triển các hoạt ộng tiêu thụ hàng hóa và thu °ợc lợi
nhuận cao. Ng°ợc lại khi nền kinh tế suy thoái, ng°ời dân với tình hình tài chính
khó khăn sẽ thắt chặt chi tiêu, do ó mức tiêu thụ hàng hóa sẽ giảm dần dẫn ến tăng
sức ép cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Việt Nam một thị tr°ờng quy còn nhỏ nh°ng tốc phát triển rất nhanh,
tiềm năng lớn có sức hấp dẫn ối vi các nhà ầu t°, trong ó nhà ầu n°ớc ngoài.
Không những vậy, Việt Nam liên tục °ợc xếp thứ hạng cao về chsố phát triển
kinh doanh bán lẻ
(GRDI). Theo xếp hạng trong Chỉ số phát triển bán lẻ toàn cầu do Tập oàn T°
vấn Thị tr°ờng AT Kearney ( Mỹ ) công bhàng năm, Việt Nam liên tục nằm
trong top 30 thị tr°ờng bán lẻ mới nổi hấp dẫn nhất thế giới cho ầu t° n°ớc ngoài
từ năm 2008 ến nay. Cụ thể, giai oạn 2011 - 2015, tổng doanh thu bán lẻ và tiêu
dùng của Việt Nam luôn tăng tr°ởng d°ơng. Bên cạnh ó, theo số liệu thống kê.
Theo dự báo của Viện Nghiên cứu Th°ơng mại Bộ Công th°ơng, giai oạn 2016 -
2020, tốc tăng tr°ởng th°ơng mại bán lẻ của Việt Nam sẽ ạt 11,9%/năm, quy mô
thị tr°ởng khoảng 179 tỷ USD vào năm 2020 từ mức
102 tỷ USD năm 2015.
- Phân phối thu nhập và sức mua : Thu nhập của ng°ời dân Việt Nam
trong thời iểm hiện tại ã tăng hơn tr°ớc, nhu cầu về các sản phẩm chất l°ợng, mẫu
mã a dạng... ngày càng khắt khe, sức mua của ng°ời dân cũng tăng cao trong khi
ó các loại sản phẩm °ợc bày bán ở chợ a số kém chất l°ợng hơn so với siêu thị, ây
lOMoARcPSD| 45474828
hội mở rộng phát triển của ngành kinh doanh bán lẻ, Những năm gần ây, nền
kinh tế Việt Nam tăng tr°ởng với tốc khá nhanh, thu nhập bình quân ầu ng°ời
ngày càng cao. thế thói quen mua sắm của ng°ời dân cũng thay ổi dần.Các iểm
bán lẻ truyền thống nh° chợ, các cửa hàng tạp hóa hay các ại lý dần thu hẹp phạm
vi ảnh h°ởng, thay vào ó là sự phát triển của hệ thống bán lẻ hiện ại nh° siêu thị,
trung tâm th°ơng mại.
- Tỷ lệ tiết kiệm : Theo nghiên cứu của TNS Vietnam, những ng°ời có
thu nhập cao ang chi tiêu nhiều hơn, những ng°ời có thu nhập trung bình và thấp
lại chi tiêu ít hơn, nh°ng xét về tổng thể chi tiêu thì tiêu dùng vẫn tăng. Tỷ lệ tiết
kiệm tiếp tục giảm xuống cho thấy sự tự tin trong tiêu dùng của Việt Nam nói
chung.
- Lạm phát : Lạm phát sự mất giá trị thị tr°ờng hay giảm sức mua
của ồng tiền, sự lạm phát sẽ làm thay ổi mức cấu chi tiêu của ng°ời tiêu
dùng. Khi lạm phát, tốc tiêu thụ hàng hóa giảm càng nhiều những mặt hàng
mà tính thiết yếu ối với cuộc sống ngày càng thấp.
Chính trị liên quan mật thiết tới sự phát triển của ngành. Sự ổn ịnh chính trị
của n°ớc ta tạo ra môi tr°ờng kinh doanh thuận lợi cho các nhà bán lẻ, ặc biệt thu
hút rất nhiều các nhà lớn trên thế giới ầu t° vào Việt Nam. hệ thống luật n°ớc ta
ban hành nhiều luật về kinh doanh nh° luật th°ơng mại, luật lao ộng, luật thuế
nhập khẩu, xuất khẩu... ặc biệt n°ớc ta có chính sách mở cửa ối với các nhà ầu t°
bán lẻ n°ớc ngoài vào thị tr°ờng Việt Nam. Việc mở của thị tờng phân phối Việt
Nam ã thực hiện ngay say khi trthành thành viên chính thức của WTO (1/2007).
Nh°ng từ 1/1/2009, doanh nghiệp có vốn ầu t° n°ớc ngoài °ợc hoạt ộng trong lĩnh
vực phân phối d°ới hình thức 100% vốn của nhà ầu t° n°ớc ngoài. Ng°ợc lại với
các nhà bán lẻ trong n°ớc, b°ớc vào thị tr°ờng Việt Nam, các nhà bán lẻ n°ớc ngoài
sn những lợi thế các nhà bán lẻ trong n°ớc khó < ịch nổi=, thể hiện
những iểm nh°: nguồn vốn lớn: nguồn hàng phong phú, a dạng, trình quản lý,
kỹ năng tiếp thị, quảng cáo, chiến l°ợc kinh doanh, lợi thế về chi phí và giá bán.
Việt Nam một thị tr°ờng tiềm năng nh°ng các doanh nghiệp n°ớc ngoài
vẫn còn e ngại vì chúng ta vẫn còn bảo hộ, vẫn dùng thuế ể iều tiết thị tr°ờng. Đ
bảo hcác doanh nghiệp trong n°ớc, Việt Nam vẫn sẽ tiếp tục áp dụng quy ịnh
WTO cho phép. Theo ó, nhà ầu t° 100% vốn n°ớc ngoài có quyền mở siêu thị
Vit Nam nh°ng ến cái thứ hai thì phải xin phép và ịa ph°ơng có quyền từ chối.
Chính phủ Việt Nam ã ban hành iều khoản về <Thẩm ịnh nhu cầu kinh tế=
(Economics Needs Test - ENT). ENTnhững chỉ tiêu °a ra ể quyết ịnh cấp phép
cho nhà ầu t° n°ớc ngoài, rào cản °ợc dựng lên nhằm bảo hộ thị tr°ờng bán lẻ
nội ịa tr°ớc sự thâm nhập của các nhà bán lẻ quốc tế.
3.1.3. Y¿u tß văn hóa, xã hội.
lOMoARcPSD| 45474828
- Dân số và tỷ lệ phát triển : Dân số Việt Nam ông và là dân số trẻ, số
dân trong ộ tuổi lao ộng chiếm a số, hiện nay dân số Việt Nam vẫn ang tăng do ó
nhu cầu tiêu dùng cũng tăng cao ặc biệt các mặt hàng vl°ơng thực, dùng gia
ình, thời trang.
- Tốc ô thị hóa : Các ô thị của n°ớc ta ang ngày càng phát triển về
quy mô cũng nh° hạ tầng vật chất, là yếu tố thuận lợi cho việc phát triển các siêu
thị, trung tâm mua sắm. Môi tr°ờng văn hóa xã hội có những ảnh h°ởng trực tiếp
ến cuộc sống hành vi tiêu dùng của con ng°ời. Trong những năm gần ây, sự
phát triển của nền kinh tế và sự hội nhập sâu của Việt Nam với thị tr°ờng thế giới
ã tạo ra cho văn hóa tiêu dùng của ng°ời Việt Nam nhiều nét ổi mới, hiện ại hơn,
tiếp cận gần hơn với văn minh tiêu dùng. Nh°ng năm tr°ớc ây do kinh tế ch°a phát
triển, ời sống nhân dân ch°a cao, ng°ời Việt Nam chỉ quen sử dụng kênh mua bán
truyền thống tại các chợ, cửa hàng hay ại lý gần nhà...
Ngày nay, kinh tế phát triển kéo theo thu nhập bình quân tăng, ng°ời dân ã
chú ý hơn tới kênh mua sắm hiện ại, thói quen tiêu dùng cũng dần thay ổi. Thay
i mua sắm các khu chợ, họ ã thói quen dạo qua các siêu thị mua t
hàng thực phẩm ến quần áo, giày dép, ồ gia dụng, mỹ phẩm...Văn hóa tiêu dùng
ngày càng hội nhập với văn hóa tiêu dùng hiện ại của văn minh th°ơng mại thế
giới, chính hội cho phát triển loại hình kinh doanh bán lẻ hiện ại nh° siêu
thị, TTTM. Do vậy, Vinmart ã ang tiếp tục không ngừng mở rộng khả năng
cung ứng sản phẩm của mình thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của ng°ời tiêu
dùng.
Ngày càng nhiều sản phẩm hiện ại °ợc tạo ra, các ứng dụng công nghệ cao
trong sản xuất cũng nh° quy trình °a hàng tới tay ng°ời tiêu dùng giúp cho doanh
nghiệp thu hút °ợc khách hàng. Các doanh nghiệp hiện nay ầu t° chú trọng mạnh
tới công tác phát triển công nghệ trong hoạt ộng kinh doanh của mình. Sự phát
triển của khoa học ng nghệ trong những năm gần ây ã tạo iều kiện cho việc áp
dụng những khoa học hiện ại vào phục vụ cho công tác
bán hàng nâng cao hiệu suất và hiu quả công việc nh° : các sản phẩm iện tử iện
lạnh, máy iều hòa, máy hút ẩm, tủ lạnh, máy tính, mạng internet, máy bán
hàng tự ộng, máy scanner.
Trong thời ại của th°ơng mại iện tử, VinMart cũng nh° các doanh nghiệp
khác ều xây dựng cho mình một website riêng ể quảng bá, giới thiệu thông tin về
bản thân doanh nghiệp, về các chính sách, sản phẩm và dịch vụ.
3.2. Môi trường ngành
3.2.1. Áp lực từ ßi thủ c¿nh tranh hiện t¿i
Vinmart là th°ơng hiệu bán lẻ của tập oàn Vingroup °ợc phát triển trên giá
trị trọng tâm mang tới cho ng°ời tiêu dùng những trải nghiệm và giá trị v°ợt trội
khi mua sắm.
lOMoARcPSD| 45474828
Thời iểm hiện tại, thị tr°ờng bán lẻ Việt Nam °ợc nhận xét không còn sôi
ộng nh° vài năm tr°ớc ây, song vn °ợc ánh giá hấp dẫn xét trên toàn cục thế
giới. Các nhà ầu trong ngoài n°ớc ều ánh giá cao về Việt Nam với dân số
ông; trong ó, a số là ng°i tiêu dùng trẻ tuổi nên sức mua trên thị tr°ờng cũng °ợc
cải thiện... Đánh giá về triển vọng của thị tr°ờng bán lẻ Việt Nam, nhiều công ty
nghiên cứu thị tr°ờng chuyên gia trong ngành cho biết thị tờng bán lẻ Việt
Nam rất nhiều triển vọng phát triển ạt tăng tr°ởng cao trong thời gian tới.
Dự báo, ộng lực thúc ẩy thị tr°ờng bán lViệt Nam là quy mô tiêu dùng hơn 91,7
triệu ng°ời với cơ cấu dân số vàng cho tiêu dùng cao.
Cả n°ớc có gần 9.000 chợ các loại, 830 siêu thị, 150 trung tâm th°ơng mại.
Hoạt ộng bán lẻ chủ yếu dựa vào hai kênh phân phối lớn các struyền thống
hiện ại, trong ó loại hình bán lẻ hiện ại ã chiếm 25-30% tổng mức bán lẻ
vẫn ang có xu h°ớng gia tăng qua thời gian.
Đặc biệt, ến nay, thị tr°ờng bán lẻ sự tham gia của cả giới ầu trong
n°ớc n°ớc ngoài; trong ó nhà ầu n°ớc ngoài lợi thế, tiềm năng về vốn,
công nghệ quản lý và trở thành ối thủ áng gờm ối với doanh nghiệp nội ịa. Theo
các chuyên gia, khi thực hiện cam kết theo TPP EVFTA, các dòng thuế stừng
b°ớc °ợc xóa bỏ; trong ó, 65% số dòng thuế nhập khẩu sẽ giảm về 0% ngay khi
hai Hiệp ịnh này có hiệu lực. Nh° vậy, nguồn cung sẽ rất a dạng, dồi dào và thúc
ẩy hoạt ộng bán lẻ tiếp tục gia tăng, cũng nh° tạo iều kiện thuận lợi, có lợi hơn ối
với ng°ời tiêu dùng. vậy c°ờng cạnh tranh trong ngành bán lẻ hiện tại rất
mạnh mẽ.
Thị tr°ờng bán lẻ tại Việt Nam rất tiềm năng, tuy nhiên thách thức ặt ra
với Vingroup là không nhỏ. Bởi dù Ocean Mart ã khá thành công khi thu hút thị
tr°ờng trong giai oạn mới gia nhập, nh°ng ến thời iểm này, toàn bộ thị tr°ờng bán
lẻ trong n°ớc ã ang °ợc bao vây bởi ầy các 'anh tài' ến từ châu Á, cũng nh°
nhiều tên tuổi mạnh trong n°ớc nh° Saigon CO.OP,
Maximark, Citimart, Satramart...
Đối thủ trực tiếp hiện tại của Vinmart là Co.opmart, Big C, Lotte và Metro,
nhìn vào ma trận hình ảnh cạnh tranh trên, thể thấy rằng Vinmart ápng rất tốt
các tiêu chí phục vụ khách hàng một cách tốt nhất, tuy nhiên vẫn ch°a lọt °ợc
top 3 nhà bán lẻ tốt nhất. Vì vậy, ể nâng cao vị thế của mình, VinMart cần tiếp tục
thực hiện những chính sách °u ãi về chiết khấu, về quảng cáo và tiếp tục mở rộng
quy mô của mình trong thời gian tới.
3.2.2. Áp lực từ ßi thủ c¿nh tranh tiÁm ẩn
Các th°ơng hiệu bán lẻ ến từ n°ớc ngoài có tiềm lực tài chính sau khi Việt
Nam gia nhập WTO và kí hiệp ịnh TPP.
Các th°ơng hiệu bán lẻ nhỏ trong n°ớc có khả năng sáp nhập hoặc bị một tập oàn
lớn mua lại và phát triển nó thành một hệ thống bán lẻ mới có quy mô.
lOMoARcPSD| 45474828
- Rào cản gia nhập ngành
Sự trung thành của khách hàng ối với các hãng bán lẻ hiện có. Thị tr°ờng
bán lẻ Việt Nam hiện nay ã sự hiện diện của các hãng bán lẻ lớn lâu năm, có
uy tín với quy mô, tiềm lực và dịch vụ ãi ngộ ối với ng°ời tiêu dùng rất tốt. Chính
vì vậy, các hãng ã có °ợc sự tín nhiệm và sự trung thành của khách hàng. Bởi vậy
ây một trong những rào cản cho các hãng bán lẻ mới khi muốn gia nhập thị
tr°ờng này.
- Tính kinh tế nhờ quy mô.
Thị tr°ờng bán lẻ gần nh° ã bị thâu tóm bởi các hãng quy mô lớn có
tiềm lực, òi hỏi các hãng mới muốn gia nhập ngành cũng phải quy mới
mong mang lại °ợc lợi nhuận.
- Chi phí chuyển ổi ể gia nhập ngành bán lẻ bao gồm rất nhiều
loại : Chi phí thuê mặt bằng (chi phí này cần lớn thuê °ợc mặt bằng
những khu có vị trí ẹp thuận lợi, hơn nữa việc tìm °ợc một mặt bng
rộng ể tiến hành hoạt ộng bán ltại những khu trung tâm không phải một
chuyện ddàng ), chi phí cho ầu vào, sở vật chất, tiếp thị, quảng cáo,
chi phí dịch vụ khách hàng...
- Các quy ịnh của pháp luật
Việt Nam Luật th°ơng mại những iều khoản chặt chẽ quy ịnh ối với
ngành th°ơng mại.
Chính phủ Việt Nam ã ban hành iều khon về=Thẩm ịnh nhu cầu kinh tế=
(Economics Needs Test – ENT). ENT những chỉ tiêu °a ra quyết ịnh cấp phép
cho nhà ầu t° n°ớc ngoài, là rào cản °ợc dựng lên nhằm bo hột hệ tr°ờng bán lẻ
nội ịa tr°ớc sự thâm nhập của các nhà bán lẻ quốc tế.
- Sự phản ứng của các doanh nghiệp trong ngành.
Nh° ã nói, các hãng bán lẻ hiện tại có quy tiềm lực rất lớn, nếu c
hãng phản ứng tr°ớc sự gia nhập mới, chắc chắn hãng muốn gia nhập vào ngành
sẽ gặp phải khó khăn.
3.2.3. Áp lực từ phía nhà cung cấp.
Sản phẩm của các hãng bán lẻ chính là dịch vụ phân phối các sản phẩm tới
ng°ời tiêu dùng một cách thuận tiện nhất. Chính vì vậy nguồn cung ầu vào của
Vinmart chịu áp lực không lớn lắm từ phía các nhà cung cấp do chính sách
mà Vingroup áp dụng cho hệ thống siêu thị của mình ó chính sách chiết khấu
th°ơng mại °u ãi mạnh cho các doanh nghiệp vừa nhỏ của Việt Nam tiêu thụ
hàng qua hệ thống bán lẻ của tập oàn. Riêng các mặt hàng t°ơi sống sạch sẽ °ợc
phân phối với mức giá bằng úng giá bán của nhà cung cấp (chiết khấu 0%) trong
vòng một năm.
Thông qua Vinmart và VinEco, tập oàn này khẳng ịnh sẽ bao tiêu
trọn gói, tổ chức hệ thống phân phối và kiểm soát chất l°ợng nhằm ảm bảo
lOMoARcPSD| 45474828
nguồn thực phẩm sạch, an toàn và a dạng với giá tốt nhất cho ng°ời tiêu
dùng. Ngoài ra, Vingroup sẽ dành nguồn lực ể phục hồi, xây dựng lại hệ thống
ặc sản Việt Nam.
Bên cạnh việc hỗ trợ các doanh nghiệp khác, tập oàn này cũng cho biết sẽ
trực tiếp tham gia vào lĩnh vực sản xuất hàng tiêu dùng ở các mũi nhọn, bao gồm
sản xuất thực phẩm, ồ uống và sản phẩm gia dụng, nội thất.
Chính sách chiết khấu mới của các ơn vị bán lẻ thuộc Vingroup hoàn toàn
trái ng°ợc với ộng thái của Big C ngay sau khi ông lớn bán lẻ ngoại này thay chủ.
Tr°ớc ó, trong công văn gửi hệ thống siêu thị Big C vào cuối tháng 4, Hiệp hội
Thủy sản Việt Nam (VASEP) cho biết chuỗi siêu thị này ã òi hỏi mức chiết khấu
rất cao cho ợt ký kết hợp ồng mới, trung bình từ 17-25%, v°ợt ng°ỡng có thể tồn
tại của doanh nghiệp.
Do vậy, các nhà cung cấp sẽ °u tiên lựa chọn VinMart là ối tác của mình
hơn các hãng bán lẻ khác. 3.2.4. Áp lực từ phía khách hàng
Giá cả tại Vinmart °ợc niêm yết sẵn nên quyền th°ơng l°ợng từ phía khách
hàng giảm áng kể. Ng°ời tiêu dùng Việt Nam ngày càng kỹ tính hơn khi lựa chọn
mua hàng. Khách hàng có nhiều cơ hội ể lựa chọn sản phẩm hay dịch vụ với mức
giá và chất l°ợng khác nhau.
Ma trận sản phẩm – thß trường/khách hàng
Sản phẩm
Thß trường
Hiện t¿i
Mới
Hiện tại
Khách hàng Vinmart
là hệ ng°ời tiêu dùng trong
thống siêu thị phân
phối n°ớc ở tất cả các
tuổi khác nhau
Cung cấp những sản ứng
nhu cầu tiêu dùng phẩm
hàng hóa cần thiết ngày
càng cao của cho ời sống
hàng ngày
Vinmart hệ thống siêu
thị phân phối ộc quyền sản
phẩm rau sạch từ VinEco,
áp ứng nhu cầu tiêu tiêu
dùng: thực phẩm sạch, ảm
bảo sức khỏe khi sử dụng.
- Tập oàn Vingroup sẽ trực
tiếp tham gia vào lĩnh vực
sản xuất hàng tiêu dùng
các mũi nhọn, bao gồm sản
xuất thực phẩm, ồ uống
sản phẩm gia dụng, nội
thất VinMart sẽ hệ
thống phân phối
các sản phẩm mới này
lOMoARcPSD| 45474828
Mới
Tiếp tục mở rộng hệ
thống siêu thị VinMart
tại các tỉnh Vingroup,
trong t°ơng thành trên cả
n°ớc, tăng lai, không chỉ
mở rộng phủ sóng của
th°ơng hệ thống siêu thị
trên hiệu,
°a th°ơng hiệu tới phạm
vi cả n°ớc gần hơn
ối với ng°ời thể tiếp tục
phát triển, tiêu dùng trên
cả n°ớc, ặt các chi nhánh
tại tăng thị phần trên thị
n°ớc ngoài, thâm nhập
tr°ờng nội ịa.
-
Dựa vào tiềm lực của
tập oàn Vingroup, trong
t°ơng lai, không chỉ mở
rộng hệ thống siêu thị
trên phạm vi cả n°ớc
thể tiếp tục phát triển
ặt các chi nhánh tại tăng
thị phần trên thị n°ớc
ngoài, thâm nhập tr°ờng
vào thị tr°ờng mới.
Nếu tiếp tục sử dụng
chính sách °u ãi với mức
chiết khấu thấp, VinMart
còn có thể phân phối các
sản phẩm tại n°ớc sở tại,
ối t°ợng khách hàng
ngày càng °ợc mở rộng
hơn ối
với VinMart
->Nâng cao vị thế doanh
nghiệp cũng nh° của tập
oàn Vingroup
Phần 4: Phân tích nội bộ doanh nghiệp
4.1. Lĩnh vực marketing
4.1.1. Hệ thßng marketing
4.1.1.1. Thu thập thông tin vÁ thß trường
Tổng cục thống cho biết, tổng mức bán lẻ hàng hóa doanh thu dịch
ng°ời) vụ tiêu dùng năm 2014 °ớc tính ạt 2.945,2 nghìn tỷ ồng, tăng 10,6% so với
năm 2013, nếu loại trừ yếu tố giả tăng 6,3%, cao hơn mức tăng 5,5% của năm
2013. Xét theo ngành hàng, doanh thu bán lẻ hàng hóa cả năm ạt 2.216 nghìn tỷ
ồng, tăng 11,3% so với năm 2013. Cùng vi tốc tăng tr°ởng ều ặn tn 10%
trong những năm qua, mô hình bán lẻ hiện ại Việt Nam vn mới chỉ ở mức 20",
ây con số hấp dn khiến nhiều nầu muốn kiểm lợi trong lĩnh vực bán lẻ
tại Việt Nam
- Ng°ời Việt Nam vẫn ch°a thói quen mua sắm cho cả tuần,
mà thay vào ó i chợ vài lần trong tuần ể mua ồ t°ơi sống.
- 15% dân số tiếp cận ến siêu thị hiện ại, 85% dân số vẫn quen
i chợ
lOMoARcPSD| 45474828
- Hiện nay ng°ời tiêu dùng °a thích nhiều sản phẩm của Thái
Lan,
Singapore, Pháp...
4.1.1.2 Chính sách 4P Chính
sách sản phẩm:
- Các siêu thị VinMart với quy lớn gồm hơn 40.000 mặt
hàng với ầycác nhóm hàng khác nhau nh° thực phẩm t°ơi sống hóa m
phẩm dùng gia ình, iện máy gia dụng may mặc thời trang, chơi… áp
ứng mọi nhu cầu sinh hoạt hàng ngàng của ng°ời tiêu dùng thuộc khu vực
cộng ồng lớn.
- Đảm bảo cung cấp sản phẩm với nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng,
từ các ối tác uy tín trong n°ớc và quốc tế với chất l°ợng kiểm soát kỹ l°ỡng
theo quy trình quản lý chất l°ợng nghiêm ngặt
- Thực phẩm t°ơi sống, an toàn vệ sinh thực phẩm.
Chính sách giá:
- H°ớng tới giá rẻ cho mọi nhà
- Nhờ hệ thống tự cấp rau sạch vineco, rau sạch vinmart
giá rẻ nhất
trong hệ thống các siêu thị rau sạch tại Hà Nội
- Giá cả hợp lý i kèm với chất l°ợng Chính sách phân phối:
- Các cửa hàng Vinmart nằm ở các khu vực ông dân c°, giao
thông
thuận tiện, có diện tích lớn
- Cả 3 trung tâm vui chơi gii trí lớn nhất của Hà Nội ều thuộc
về Vingroup Royal City, Times City, Vincom Triu, cả 3 trung tâm ều
có sự hiện diện của Vinmart và Vinmart
- Hiện tại chuỗi hthống Vinmart & Vinmart+ ã mở rộng nhiều
hơn trong vòng 8 năm qua, nh°ng chủ yếu vẫn còn tập trung tại các thành
phố lớn tại miền Nam miền Bắc. Hiện nay 73 siêu thị Vinmart tại
Miền Bắc (trong ó 44 siêu thị tại Nội), 46 siêu thị Vinmart tại miền Nam
(trong ó 22 siêu thị tại TP. Hồ Chí Minh) và chỉ có 13 siêu thị Vinmart tại
11 thành phố của miền Trung. T°ơng tự, hệ thống cửa hàng Vinmart+ cũng
tập trung nhiều vào các thành phố hơn của Miền Bắc và Miền Nam.
Chính sách hỗ trợ tiêu thụ:
- The VinGroup card, loại thẻ cho phép khách hàng tích
tiêu iểm với nhiều °u ãi thích hợp trực tiếp tại tất cả các iểm kinh doanh
hoặc mua sắm trực tuyến qua adayroi.com của tập oàn Vingroup
- Dịch vụ trả hàng miễn phí
- Nhiều khuyến mãi Phiếu quà tặng
- Dùng nhiều loại thẻ ể thanh toán, rất tiện lợi cho khách hàng
lOMoARcPSD| 45474828
4.1.1.3 Chính sách 4C
a. Giải pháp khách hàng:
- Vingroup card-ch°ơng trình khách hàng thân thiết
- Khách hàng trung thành
Đây là những khách hàng th°ờng xuyên ghé thăm và sử dụng dịch vụ của
bạn. Mặc chỉ chiếm khoảng 20% trong tổng số khách hàng của các doanh
nghiệp bán lẻ nh°ng doanh thu từ những khách hàng này lại chiếm ến 50% trong
tổng số doanh thu của một doanh nghiệp bán lẻ. Điều này nghĩa răng, doanh
nghiệp của bạn nên th°ờng xuyên giữ liên lạc với những khách hàng trung thành,
thực hiện các ch°ơng trình marketing nhằm tri ân họ. Nhóm khách hàng này nên
là ối t°ợng ảnh h°ởng ến các quyết ịnh về thiết kế sản phẩm và phong cách bài trí
của doanh nghiệp.
Lắng nghe làm theo những ý kiến óng góp của khách hàng trung thành
một cách ánh giá cao và cảm ơn họ hữu hiệu nhất. Làm hài lòng nhóm khách
hàng trung thành cũng là một cách tiếp thị bán hàng hiệu quả, bởi rất có thể hsẽ
mang li cho doanh nghiệp của bạn nhiều khách hàng mới bằng cách giới thiệu
doanh nghiệp với nhiều khách hàng mới.
Khách hàng trung thành thể chỉ chiếm 20% nh°ng doanh thu từ họ lại
chiếm ến 50% trong tổng số doanh thu của doanh nghiệp.
+ Khách hàng chỉ mua khi có giảm giá, khuyến mãi.
L°ợng khách hàng thuộc nhóm này mua hàng khá th°ờng xuyên nh°ng chỉ
mua khi ch°ơng trình khuyến mãi, giảm giá sản phẩm. Đây sẽ những ối t°ợng
khách hàng giúp doanh nghiệp giải phóng hàng tồn kho nhanh nhất vậy
một nguồn bổ sung chính vào dòng tiền mặt của doanh nghiệp khi cần. Vậy nền,
doanh nghiệp bán lẻ nên thông tin bằng cách gửi SMS hoặc email thông báo ến
nhóm khách hàng này khi có ch°ơng trình khuyến mãi.
+ Khách mua hàng theo cảm hứng
Nhóm khách hàng này là những ng°ời không có nhu cầu cụ thể. Họ có thể
dạo chơi, ghé vào cửa hàng của bạn chọn mua những món khiến hhứng thủ
mà không có dự tính từ tr°ớc. Và tất nhiên doanh nghiệp nào cũng muốn phục vụ
những khách hàng mua theo cảm hứng nh° thế này.
Giúp ỡ họ phát hiện ra nhu cầu của mình và lấy ý kiến phản hồi của họ ối
với doanh nghiệp của bạn là công việc cần thiết. Doanh nghiệp nên bài trí hàng
hóa trong cửa hàng sao cho thu hút ối t°ợng khách hàng này họ sẽ nhóm
khách hàng °a ra nhiều quan iểm kiến thức quan trọng ại diện cho số ộng ng°ời
tiêu dùng
- Khách hàng mua khi có nhu cầu
Nhóm khách hàng này có ý ịnh rõ ràng về việc mua một sản phẩm cụ thể.
Khi b°ớc vào cửa hàng, họ sẽ kiểm tra ngày liệu nhu cầu của họ °ợc áp ứng
lOMoARcPSD| 45474828
không, nếu không, họ sẽ rời khỏi cửa hàng ngay. nhiều do họ mua hàng
những mặt hàng mà họ lựa chọn mua gần nh° ã °ợc xác ịnh cụ thể.
Làm thỏa mãn nhóm khách hàng này không phải một iều dễ dàng nh°ng
nếu làm °ợc, doanh nghiệp sẽ thể biến họ thành những khách hàng trung thành.
Nên nhớ rằng những khách hàng dựa trên nhu cầu cụ thể rất có khả năng chuyển
sang một ối thủ cạnh tranh mua hàng nếu nhu cầu của họ không °ợc thỏa mãn
ngay. do ó, nhân viên bán hàng, nhất những ng°ời giữ chức vụ cao, cần phải tạo
ra sự t°ơng tác cá nhân tích cực ối với họ. Dịch vụ tốt sẽ là yếu tố kéo họ ến cửa
hàng.
+ Khách hàng ang i dạo"
Nhóm khách hàng này b°ớc vào cửa hàng của bạn không với mục ích mua
hàng thể họ chỉ ý ịnh tham khảo sản phẩm hoặc m kiếm những xu thế mới.
Đối với nhóm khách hàng này, ịa iểm của cửa hàng là yếu tố chính thu hút họ. Dù
thể không to ra doanh thu cho cửa hàng nh°ng rất thể, họ sẽ trở thành những
<khách hàng nhu cầu" khi nhu cầu thực sự hoặc sẽ là một công cụ marketing
truyền miệng hữu hiệu ến cộng ồng của họ thế nên, cần tạo thiện cảm với nhóm
khách hàng này bằng chất l°ợng sản phẩm, bằng thái ộ phục vu....
Việc phân loại khách hàng thành từng nhóm cụ thể sẽ giúp doanh nghiệp
những ịnh h°ớng ràng trong việc tiếp cận chăm sóc khách hàng. Doanh
nghiệp nên tập trung nỗ lực vào 20% khách hàng thật sự tốt nhất của mình không
bỏ lỡ những giao dịch buôn bán vi nhóm khách hàng này, ồng thời không quên
lôi kéo nhóm khách hàng mới °ợc xác ịnh là tiềm năng tránh việc khách hàng lựa
chọn sử dụng sản phẩm, dịch vụ của ối thủ.
b. Chi phí của khách hàng
- Dịch vụ trả hàng miễn phí
- Các cửa hàng vinmart nằm ở khu ông dân c° giao thông i lại thuận lợi
- Khuyến mại giảm giá...
- Nhiều mặt hàng, a dạng phong phú,cung cấp ầy yêu cầu của
khách
hàng…=> thuận tiện mua sắm °ợc nhiều mặt hàng trong 1 lãng mua -
Chi phí khách hàng thấp thuận lợi cho khách hàng. C. Thuận
tiện.
- Thanh toán bằng nhiều loại thể khác nhau
- Mua nhiều ồ trong 1 lần mua sâm
- Sản phẩm bảy tris khoa học, dễ tìm,tiết kiệm thời gian- Siêu thị nằm ở
vị trí giao thông i lại thuận lợi d. Giao tiếp
Tổ chức lớp ào tạo Kỹ năng giao tiếp & phục vụ khách hàng" cho hơn 140
học viên của Vinmart nhân viên thu ngắn, nhân viên nhanh hung, phục vụ khách
hàng...
4.1.2. Hiệu quả marketing.
lOMoARcPSD| 45474828
- Chiếm °ợc vị thế trong lòng khách hàng.
- Chiến l°ợc marketing biến ổi linh hoạt, thu huts khách hàng.
- Giữ °ợc khách hàng trung thành và lôi kéo khách hàng tiềm năng.
4.1.3. Quản trß mßi quan hệ khách hàng
- Tổ chức ch°ơng trình tri ân khách hàng
- ¯u ãi khuyến mãi cho khách hàng
- Phiếu quà tặng
- Dịch vụ trang bằng miễn phí
4.2. Tài chính.
Vinmart doanh nghiệp thuộc Vingroup. Đây tập oàn kinh tế hàng ầu
Việt Nam với giá trị vốn hóa thị tr°ờng gần 4 tỉ USD.
- Chủ ầu t° dự án Vinhomes Central Park tại Thành phố Hồ Chí Minh
- Vingroup vẫn gián tiếp sở hữu VinMart cũng nh° VinMart+( vingroup
Sở hu trên 74% cổ phần Công ty Tân Liên Phát) => Công ty mẹ
nguồn vốn lớn giúp Vinmart có °ợc nguồn vốn dồi dào ể thực hiện mục
tiêu chiến l°ợc của mình.
4.3. Nhân sự
Tại Vinmart, tùy theo từng vị trí cụ thể sẽ những tiêu chuẩn bt buộc
riêng, song tt cả các thành viên ều áp ứng yêu cầu: trình chuyên môn,
quyết tâm phát triển nghề nghiệp, tinh thần trách nhiệm tinh thần kỷ luật
cao. Cán bộ quản lý tại Tập oàn những ng°ời phát huy °ợc ầy ủ các giá trị cốt
lõi của Vingroup: "Tin - Tâm - T- Tốc - Tinh - Nhân", thể hiện tâm huyết, bản
lĩnh vững vàng, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm, có năng lực tổ chức
quản tốt. Đối với các vị trí quản lý cấp cao, các yêu cầu tuyển dụng khá khắt
khe với các tiêu chuẩn bắt buộc về kinh nghiệm công tác, khả năng duy logic,
phán oán nhanh nhạy, phân tích và giải quyết vấn ề hiệu quả. Những thành viên ó
ã hợp thành một ội ngũ mạnh cùng chung mục tiêu sự phát triển chung của Tập
oàn.
Các cán bộ nhân viên Vingroup luôn sự chủ ộng quyết liệt sáng tạo
trong lao ộng d°ới s dẫn dắt của ội ngũ cán bộ Lãnh ạo nhạy bén, khả năng
quản trị doanh nghiệp vừa linh hoạt vừa bài bản, tạo nên sự uy tín, ẳng cấp của
Vingroup trên thị tr°ờng.
4.4. Sản xuất.
4.4.1. Máy móc thi¿t bß.
Nhiều máy móc, thiết bị, hthống quản chất l°ợng, áp dụng nhiều công
nghệ kỹ thuật tiên tiến về công nghệ thực phẩm, máy móc công nghệ từ
Nhật Bản
4.4.2. Chất lưÿng sản xuất.
Ngày 21/7/2015, Công ty VinEco - Tập oàn Vingroup tiến hành kết hợp
tác với 3 ối tác hàng ầu thế giới về cung ứng công nghệ cao cho sản xuất nông
lOMoARcPSD| 45474828
nghiệp với tổng trị giá lên tới trên 1000 tỷ ồng. Sự kiện ánh dấu b°ớc khởi ộng
của VinEco, nhằm mục tiêu ra mắt thị tr°ờng nông sản sạch, an toàn ầu tiền
vào quý IV/2015.
Hiện nay, VinEco ã phân phối nông sản qua hệ thống siêu thị Vinmart
cửa hàng tiện ích Vinmart+, ng thời mở rộng hệ thống phân phối trên khắp cả
n°ớc, mang tính ột phá ảm bảo ng°ời tiêu dùng có thể mua sản phẩm ở nhiều nơi
nh° siêu thị, ki-ốt trong các chợ, cửa hàng tiện lợi tại các khu vực dân c°, căng-tin
trong các nghiệp bán hàng trực tuyến ... Đặc biệt, ng°ời tiêu dùng thể trực
tiếp hoặc gián tiếp giám sát quy trình trồng trọt thông qua hình ảnh
°ợc truyền trực tiếp từ nông trại.
4.5. Nghiên cứu và phát triển
- Luôn quan tâm nghiên cứu phát triển mở rộng các chuỗi siêu thị ến
chóng mặt.
- Luôn mở rộng, a dạng hóa các mặt hàng.
- Chú trọng phát triển khách hàng bằng khuyến mãi, marketing.
- Tham vọng h°ơngs tới nhà bán lẻ hàng ầu Việt Nam.
- Phát triển ội ngũ nhân sự lớn mạnh và chuyên nghiệp hơn
Phần 5: Nêu vấn Á và ra quy¿t ßnh giải quy¿t vấn Á c¿nh tranh thß trường
5.1. Phân tích vấn Á và xác ßnh māc tiêu quy¿t ßnh
- Phát hiện vấn Á: Các ối thủ cạnh tranh với Vinmart & Vinmart+
+ Thị trường truyền thống: Các cửa hàng tạp hóa kinh doanh theo hình thức
hộ gia ình, chợ truyền thống ã trở thành thói quen mua sắm của ng°ời dân
Việt Nam, các quán vỉa gánh hàng rong thể luồn lách vào ngõ hẻm
sâu là ối thủ áng gờm ối với hệ thống siêu thị bán lẻ nói chung và Vinmart
nói riêng.
lOMoARcPSD| 45474828
+ Các thương hiệu lớn: Ngoài ra, VinMart & VinMart+ còn phải ối mặt với
các th°ơng hiệu ang i theo xu h°ớng phát triển hình <lai= trong việc
cung ứng a dạng các mặt hàng bách hóa và quán cà phê thức ăn nhanh nh°
Circle K, Shop & Go, B’s Mart,… Thêm vào ó, các chuỗi cửa hàng tiện lợi
này cũng không kém cạnh khi ẩy mạnh cạnh tranh các mặt hàng t°ơi sống
chế biến tiện lợi cùng với a dạng hàng bách hóa, chú trọng quảng
hình ảnh sạch và xanh, an toàn thực phẩm.
=> Vấn Á: Làm sao thể c¿nh tranh với các ßi thủ trong thß trường ngành
bán lẻ Điểm mạnh:
- аợc shậu thuẫn của tập oàn Vingroup. Đây tập oàn kinh tế hàng
ầu Việt Nam với giá trị vốn hóa thị tr°ờng gần 4 tỷ USD.
- Hầu hết các siêu thị Vinmart nằm trong tổ hợp dân c°, văn phòng cao
cấp số l°ợng dân lớn các dịch vụ tiện ích i kèm nh° khu vui
chơi, xem phim, nhà hàng... ví dụ nh° Royal City, Time City,
Vincom...nên có nguồn khách hàng lớn.
- nphân phối ộc quyền các sản phẩm của công ty VinEco chuyên
sản xuất thực phẩm chất l°ợng cao, an toàn cho khách hàng. Đây là vấn
ề mà hầu hết ng°ời tiêu dùng ang quan ngại về chất l°ợng thực phẩm. -
аợc dụng hệ thống quản trị hiện ại, ạt hiệu quả cao.
- Có số l°ợng lớn siêu thị và cửa hàng tiện ích trên cả n°ớc.
- Nhiều máy móc, thiết bị, hệ thống quản chất l°ợng, áp dụng nhiều
công nghệ kỹ thuật tiên tiến về công nghệ thực phẩm, máy móc tNhật
Bản.
Điểm yếu:
- doanh nghiệp mới gia nhập thị tr°ờng bán lẻ Việt Nam vào năm 2013
bằng việc mua lại Ocean Mart nên kinh nghiệm th°ơng hiệu còn yếu.
- Giá cả vẫn hơi cao so với các siêu thị trên thị tr°ờng
- So với các doanh nghiệp bán lẻ n°ớc ngoài thì tiềm lực tài chính còn
yếu và kinh nghiệm quản lý ch°a bằng họ.
- Số l°ợng siêu thị của Vinmart nhiều nh°ng diện có ít siêu thị có quy mô
cực lớn.
- Nhiều cửa hàng ch°a chiếm °ợc sự yêu mến của khách hàng- Nhiều sản
phẩm ch°a °ợc em lại giá trị gia tăng.
Cơ hội:
lOMoARcPSD| 45474828
- Việt Nam một trong những thị tr°ờng bán lẻ tiềm năng °ợc ánh giá do
dân số ông úc và sức mua ngày càng °ợc cải thiện
- Việt Nam với dân số ông gần 90 triệu dân, nhu cầu tiêu dùng cao
- Ng°ời tiêu dùng h°ớng tới sản phẩm sạch an toàn ảm bảo cho sức khỏe
- Hầu hết các siêu thị ch°a có khu vực riêng ể tr°ng bày và giới thiệu rau
sạch nguồn gốc xuất xứ rõ ràng
Thách thức:
- Đối mặt với scạnh tranh gay gắt của nhiều doanh nghiệp bán lẻ lớn
nh° BigC, AEON, Lotte, Co.op mart,...và các cửa hàng tiện lợi nh°
CircleK, 7eleven
- Sức ép về giá khi các sản phẩm có giá thành cao hơn so với thị tr°ờng
- Ch°a tiếp cận °ợc ng°ời dân trên mọi miền tổ quốc
=> Đây cũng là nguồn gßc của vấn Á
=> Quyết ịnh giải quyết vấn ề: Đánh vào niềm tự hào, lòng tự tôn dân tộc, với sứ
mệnh tôn vinh th°ơng hiệu bán lẻ Việt. Sự ra ời của VinMart & Vinmart+ thể hiện
khát vọng xây dựng một th°ơng hiệu bán lẻ tầm ảnh h°ởng, khẳng ịnh khả năng
làm chủ các th°ơng hiệu của ng°ời Việt. Ghi dấu bản sắc Việt trên bản ngành
bán lẻ toàn quốc và tiến tới toàn cầu.
Māc tiêu giải quy¿t vấn Á
1. H°ớng tới giá rẻ cho mọi nhà nh°ng vẫn ảm bảo chất l°ợng
2. Tiếp cận tới nhiều hộ gia ình trên mọi miền tổ quốc
3. H°ớng tới sự tiện ích trong tiêu dùng
5.3 Đưa ra một sß giải pháp và lựa chán giải pháp tßi ưu
Phương án 1: Tăng số lượng chi nhánh ể nhập một nguồn hàng ủ lớn
với mong muốn giảm giá thành và vẫn giữ ược chất lượng sản phẩm.
¯u iểm:
- Cạnh tranh giá cả với các siêu thị, cửa hàng tiện lợi ln
(BigC,..)
- Tiếp cận °ợc nhiều ối t°ợng khách hàng Nh°ợc iểm:
- Chi phí lớn (thuê nhân viên, lắp ặt,...)
Phương án 2: Bổ sung tiện ích lai (ăn, uống tại chỗ) tại tất cả các cửa
hàng Vinmart+ ¯u iểm:
- Tăng khả năng cạnh tranh với các cửa hàng tiện lợi (CircleK,
7eleven,...)
lOMoARcPSD| 45474828
- Thời gian khách hàng li cửa hàng lâu hơn, tăng khả năng
khách hàng mua thêm sản phẩm bổ sung Nh°ợc iểm:
- Chi phí lắp ặt lớn
Phương án 3: Phát triển <gói tiện ích= (bán các set nguyên liệu như
thịt bò kèm cần tây và tỏi, hỗn hợp rau xào thì có thêm súp lơ, ngô bao
tử và hành lá ..)
¯u iểm:
- Tiết kiệm thời gian tăng sự tiện ích trong trải nghiệm mua hàng
của khách hàng
- Tăng giá trị gia tăng
- Khẳng ịnh thế mạnh của VinMart&VinMart+ thực phẩm sạch, tự
nuôi trồng
Nh°ợc iểm:
- Mất nhiều thời gian óng gói
- Phải cân nhắc sản xuất thêm các thực phẩm < i kèm=
Chi phí
(15%)
Mức ộ
rủi ro
(20%)
Đóng
góp vào
tốc ộ tăng
tr°ởng
doanh
thu
(25%)
Lợi nhuận
tr°ớc thuế
(5000 tỷ
ồng) (15%)
Thời gian ạt
°ợc mục
tiêu tăng
tr°ởng
(5 năm)
(25%)
Tổng
iểm
Tăng số l°ợng
chi nhánh ể
nhập một
nguồn hàng
lớn với mong
muốn giảm giá
thành và vẫn
giữ °ợc chất
l°ợng sản
phẩm
6
5
8
8
8
7.1
Bổ sung tiện
ích lai (ăn,
7
8
7
5
9
6.9
lOMoARcPSD| 45474828
uống tại chỗ)
tại tất cả các
cửa hàng
Vinmart+
Phát triển <gói
tiện ích=
8
6
6
6
7
6.55
Chi phí
(15%)
Mức ộ
rủi ro
(20%)
Đóng góp
vào tốc ộ
tăng
tr°ởng
doanh thu
(25%)
Lợi nhuận
tr°ớc thuế
(5000 tỷ
ồng) (15%)
Thời gian ạt °ợc
mục tiêu tăng
tr°ởng
(5 năm)
(25%)
Tăng số l°ợng
chi nhánh ể
nhập một
nguồn hàng
lớn với mong
muốn giảm giá
thành và vẫn
giữ °ợc chất
l°ợng sản
phẩm
Lớn
Việc mở
rộng chi
nhánh cần
có một chi
phí ủ lớn
Cao
Tốt
Tốt
Tốt Tốc ộ
mở cửa hàng của
VinMart là khá
cao do khoản ầu
t° lớn
Bổ sung tiện
ích lai (ăn,
uống tại chỗ)
tại tất cả các
cửa hàng
Vinmart+
Lớn
Cần chi phí
lớn ể bổ
sung các
thiết bị
thiết yếu
bởi số
l°ợng cửa
hàng
VinMart+
hiện ang
rất lớn
Thấp
Trung bình
Kém
Tốt
Không tốn quá
nhiều thời gian lặp
ặt, xây dựng
Phát triển <gói
tiện ích=
Lớn
Cần chi phí
lớn ể tự
Trung
bình
Trung bình
Trung bình
Trung bình
Cần thời gian nuôi
trồng số l°ợng lớn
lOMoARcPSD| 45474828
mình sản
xuất thêm
các sản
phẩm < i
kèm=)
các sản phẩm < i
kèm=, các sản
phẩm có mùa v
khác nhau sẽ k
ra mắt cùng một
lúc
5.4. Sự phê duyệt của cơ quan cấp trên: Chủ tßch hoặc giám ßc tập oàn
Vingroup
| 1/20

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45474828
Đ¾I HàC KINH T¾ QUÞC DÂN Môn: Quản lý hác
ĐÀ BÀI : Nêu một tổ chức mà em quan tâm. Nêu mộtvấn Á
trong tổ chức ó? Vận dāng quy trình ra quy¿t ßnh ể giải quy¿t vấn Á ã nêu? Lớp: Kinh tế phát triểnCLC 62
Giáo viên hướng dẫn: D°ơng Thùy Linh Thành viên nhóm: Vũ Hoài Ngọc - 11202889
Nguyễn Thanh Huyền - 11201858
Nguyễn Thị Thảo - 11203685
Trần Thị Hà Trang - 11208159 Hà Nội, 2022 lOMoAR cPSD| 45474828 MĀC LĀC
Phần 1: Giới thiệu vÁ siêu thß Vinmart
Phần 2: Tầm nhìn, sứ mệnh, vấn Á kinh doanh
Phần 3: Phân tích môi trường kinh doanh 3.1. Môi tr°ờng vĩ mô 3.2. Môi tr°ờng ngành
Phần 4. Phân tích nội bộ doanh nghiệp 4.1. Lĩnh vực marketing 4.1.1. Hệ thống marketing 4.1.2. Hiệu quả marketing
4.1.3. Quản trị mối quan hệ khách hàng 4.2. Tài chính 4.3. Nhân sự
4.3.1. Năng lực các cấp quản lý
4.3.2. Khả năng thu hút và giữ chân nhân sự
4.3.3. Chính sách nhân sự 4.3.4. Thù lao 4.4. Sản xuất 4.4.1. Máy móc thiết bị
4.4.2. Chất l°ợng sản xuất
4.5. Nghiên cứu và phát triển
Phần 5. Ra quy¿t ßnh vấn Á c¿nh tranh khßc liệt trên thß trường bán lẻ
Phần 1: Giới thiệu vÁ hệ thßng VinMart & VinMart+ 1. Quá trình hình thành và phát triển
Cửa hàng Vinmart+ là chuỗi cửa hàng bán lẻ của tập oàn Vingroup. Ngày
3/10/2014 Tập oàn Vingroup công bố chính thức mua lại 70% cổ phần Công ty
Ocean Retail và ổi tên thành Công ty CP siêu thị VinMart. Đây là b°ớc phát triển
quan trọng ánh dấu sự tham gia mạnh mẽ vào thị tr°ờng bán lẻ ầy tiềm năng của
Việt Nam. Vingroup cũng ồng thời công bố hai th°ơng hiệu mới: VinMart và
VinMart+ với kế hoạch xây dựng hệ thống phân phối bán lẻ gồm 100 siêu thị và
chuỗi 1.000 cửa hàng tiện ích trên khắp Việt Nam trong vòng 3 năm tới.
Trong thời gian này, Vingroup cũng công bố Chiến l°ợc phát triển hệ thống
phân phối bán lẻ của Tập oàn với th°ơng hiệu VinMart. Theo ó, hệ thống VinMart
sẽ là các siêu thị có diện tích từ 3.000m2 ến 15.000m2 và chuỗi VinMart+ là các
cửa hàng tiện lợi có diện tích từ 150 ến 300m2. Dự kiến ến năm 2019, VinMart
sẽ có khoảng 200 siêu thị và 2.000 cửa hàng tiện lợi trên cả n°ớc từ ầu t° xây dựng
mới Với chiến l°ợc phát triển hệ thống phân phối bán lẻ của tập oàn Vingroup.
Với mục tiêu xây dựng VinMart và VinMart+ thành th°ơng hiệu Việt ẳng
cấp quốc tế, mang ến cho ng°ời dân những hàng hóa chất l°ợng cao với giá thành lOMoAR cPSD| 45474828
phù hợp với ng°ời tiêu dùng, tạo nên phong cách mua sắm theo xu h°ớng mới với
sự phong phú về mặt hàng về th°ơng hiệu i kèm dịch vụ hoàn hảo.
● 1.1. Tầm nhìn và sứ mệnh của hệ thßng VinMart & VinMart+
Với tầm nhìn dài hạn và mong muốn phát triển bền vững hệ thống siêu thị
và cửa hàng tiện lợi, mang ến cho ng°ời tiêu dùng trải nghiệm mua sắm thú vị với
nhiều lựa chọn về sản phẩm, VinMart+ sẽ phủ rộng khắp Việt Nam với
2.000 cửa hàng tiện lợi.
VinMart+ ã và ang nỗ lực không ngừng ể hoàn thành sứ mệnh của mình:
Nơi an tâm mua sắm cho mọi nhà, áp ứng ầy ủ yêu cầu của khách hàng, mang ến
sự thuận tiện, an toàn tuyệt ối khi sử dụng sản phẩm, gia tăng các giá trị, nâng cao
ời sống của ng°ời tiêu dùng trong bối cảnh thị tr°ờng hiện ại; mở rộng và phát
triển ngành bán lẻ rộng khắp tại Việt Nam.
1.2. Các mặt hàng kinh doanh của VinMart
VinMart & VinMart+ hiện tại ang cung cấp hơn 40.000 mã sản phẩm
phong phú với ngành hàng chủ lực: Vinmart+ Cung cấp mặt hàng t°ơi sống nh°:
cá, thịt lợn, thịt bò… °ợc nhập khẩu và thu mua ở các ơn vị có uy tín trên thị tr°ờng:
Mặt hàng ồ ăn nhanh: xúc xích, bánh mì, phô mai…
Mặt hàng n°ớc uống: sữa t°ơi, coca, n°ớc khoáng, bia…
Mặt hàng ồ khô: gạo, lạc, muối, gia vị các loại
Mặt hàng ồ hóa mỹ phẩm: phấn, sơn, kem d°ỡng các loại… Mặt
hàng văn phòng phẩm: giấy, bút, ồ dùng văn phòng….
Mặt hàng thời trang: quần, áo, giầy, dép….
Với các mặt hàng chủ ạo °ợc các nhà cung cấp trong n°ớc và ngoài n°ớc
rất phong phú a dạng, chất l°ợng sản phẩm áp ứng °ợc nhu cầu của ng°ời dân.
2. Vấn Á kinh doanh của Vinmart & Vinmart+
Năng lực cạnh tranh thông qua quy mô tổ chức phân phối. Vinmart là chuỗi
bán lẻ có tốc ộ phát triển nhanh nhất Việt Nam, chỉ sau hơn 9 tháng ho¿t ộng,
tổng số siêu thị và cửa hàng tiện ích thuộc hệ thống ã i vào vận hành của Vinmart
ã ạt tới con số 74, trong ó bao gồm 19 siêu thị Vinmart và 56 cửa hàng tiện ích
Vinmart+ trên cả n°ớc. Đầu tháng 12/2015 chỉ sau hơn 1 năm i vào hoạt ộng,
chuỗi siêu thị Vinmart ã phát triển thần tốc và trở thành chuỗi cửa hàng tiện ích
lớn nhất tại Việt Nam với con số ấn t°ợng là 200 ịa iểm trên toàn quốc. Đ¿n ngày
31/12/2018
, hệ thống Vinmart, Vinmart+ có quy mô 100 siêu thị và hơn 1700 cửa
hàng tiện lợi tại 36 tỉnh, thành phố trên cả n°ớc và trở thành chuỗi bán lẻ quy mô
lớn ở Việt Nam. Ch°a ầy hai năm có mặt tại thị tr°ờng, với tốc ộ tăng tr°ởng °ợc
ánh giá là nhanh lịch sử trong ngành phân phối bán lẻ, Vinmart (thuộc Tập oàn
Vingroup) hiện ang là top các th°ơng hiệu bán lẻ hàng ầu Việt Nam. lOMoAR cPSD| 45474828
Phần 3: Phân tích môi trường kinh doanh.
3.1. Môi trường vĩ mô.
3.1.1. Y¿u tß kinh t¿.
– Trình ộ phát triển của kinh tế: Khi nền kinh tế tăng tr°ởng, thu nhập bình
quân ầu ng°ời tăng sẽ dẫn ến sự bùng nổ về chi tiêu của ng°ời dân. Với l°ợng
khách hàng lớn nh° vậy thì sức ép cạnh tranh ối với doanh nghiệp cũng giảm dần,
doanh nghiệp có cơ hội ể phát triển các hoạt ộng tiêu thụ hàng hóa và thu °ợc lợi
nhuận cao. Ng°ợc lại khi nền kinh tế suy thoái, ng°ời dân với tình hình tài chính
khó khăn sẽ thắt chặt chi tiêu, do ó mức tiêu thụ hàng hóa sẽ giảm dần dẫn ến tăng
sức ép cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Việt Nam là một thị tr°ờng có quy mô còn nhỏ nh°ng có tốc ộ phát triển rất nhanh,
tiềm năng lớn có sức hấp dẫn ối với các nhà ầu t°, trong ó có nhà ầu t° n°ớc ngoài.
Không những vậy, Việt Nam liên tục °ợc xếp thứ hạng cao về chỉ số phát triển kinh doanh bán lẻ
(GRDI). Theo xếp hạng trong Chỉ số phát triển bán lẻ toàn cầu do Tập oàn T°
vấn Thị tr°ờng AT Kearney ( Mỹ ) công bố hàng năm, Việt Nam liên tục nằm
trong top 30 thị tr°ờng bán lẻ mới nổi hấp dẫn nhất thế giới cho ầu t° n°ớc ngoài
từ năm 2008 ến nay. Cụ thể, giai oạn 2011 - 2015, tổng doanh thu bán lẻ và tiêu
dùng của Việt Nam luôn tăng tr°ởng d°ơng. Bên cạnh ó, theo số liệu thống kê.
Theo dự báo của Viện Nghiên cứu Th°ơng mại Bộ Công th°ơng, giai oạn 2016 -
2020, tốc ộ tăng tr°ởng th°ơng mại bán lẻ của Việt Nam sẽ ạt 11,9%/năm, quy mô
thị tr°ởng khoảng 179 tỷ USD vào năm 2020 từ mức 102 tỷ USD năm 2015. -
Phân phối thu nhập và sức mua : Thu nhập của ng°ời dân Việt Nam
trong thời iểm hiện tại ã tăng hơn tr°ớc, nhu cầu về các sản phẩm chất l°ợng, mẫu
mã a dạng... ngày càng khắt khe, sức mua của ng°ời dân cũng tăng cao trong khi
ó các loại sản phẩm °ợc bày bán ở chợ a số kém chất l°ợng hơn so với siêu thị, ây lOMoAR cPSD| 45474828
là cơ hội mở rộng phát triển của ngành kinh doanh bán lẻ, Những năm gần ây, nền
kinh tế Việt Nam tăng tr°ởng với tốc ộ khá nhanh, thu nhập bình quân ầu ng°ời
ngày càng cao. Vì thế thói quen mua sắm của ng°ời dân cũng thay ổi dần.Các iểm
bán lẻ truyền thống nh° chợ, các cửa hàng tạp hóa hay các ại lý dần thu hẹp phạm
vi ảnh h°ởng, thay vào ó là sự phát triển của hệ thống bán lẻ hiện ại nh° siêu thị, trung tâm th°ơng mại. -
Tỷ lệ tiết kiệm : Theo nghiên cứu của TNS Vietnam, những ng°ời có
thu nhập cao ang chi tiêu nhiều hơn, những ng°ời có thu nhập trung bình và thấp
lại chi tiêu ít hơn, nh°ng xét về tổng thể chi tiêu thì tiêu dùng vẫn tăng. Tỷ lệ tiết
kiệm tiếp tục giảm xuống cho thấy sự tự tin trong tiêu dùng của Việt Nam nói chung. -
Lạm phát : Lạm phát là sự mất giá trị thị tr°ờng hay giảm sức mua
của ồng tiền, sự lạm phát sẽ làm thay ổi mức và cơ cấu chi tiêu của ng°ời tiêu
dùng. Khi có lạm phát, tốc ộ tiêu thụ hàng hóa giảm càng nhiều ở những mặt hàng
mà tính thiết yếu ối với cuộc sống ngày càng thấp.
Chính trị liên quan mật thiết tới sự phát triển của ngành. Sự ổn ịnh chính trị
của n°ớc ta tạo ra môi tr°ờng kinh doanh thuận lợi cho các nhà bán lẻ, ặc biệt thu
hút rất nhiều các nhà lớn trên thế giới ầu t° vào Việt Nam. hệ thống luật n°ớc ta
ban hành nhiều luật về kinh doanh nh° luật th°ơng mại, luật lao ộng, luật thuế
nhập khẩu, xuất khẩu... ặc biệt n°ớc ta có chính sách mở cửa ối với các nhà ầu t°
bán lẻ n°ớc ngoài vào thị tr°ờng Việt Nam. Việc mở của thị tr°ờng phân phối Việt
Nam ã thực hiện ngay say khi trở thành thành viên chính thức của WTO (1/2007).
Nh°ng từ 1/1/2009, doanh nghiệp có vốn ầu t° n°ớc ngoài °ợc hoạt ộng trong lĩnh
vực phân phối d°ới hình thức 100% vốn của nhà ầu t° n°ớc ngoài. Ng°ợc lại với
các nhà bán lẻ trong n°ớc, b°ớc vào thị tr°ờng Việt Nam, các nhà bán lẻ n°ớc ngoài
có sẵn những lợi thế mà các nhà bán lẻ trong n°ớc khó < ịch nổi=, thể hiện ở
những iểm nh°: nguồn vốn lớn: nguồn hàng phong phú, a dạng, trình ộ quản lý,
kỹ năng tiếp thị, quảng cáo, chiến l°ợc kinh doanh, lợi thế về chi phí và giá bán.
Việt Nam là một thị tr°ờng tiềm năng nh°ng các doanh nghiệp n°ớc ngoài
vẫn còn e ngại vì chúng ta vẫn còn bảo hộ, vẫn dùng thuế ể iều tiết thị tr°ờng. Để
bảo hộ các doanh nghiệp trong n°ớc, Việt Nam vẫn sẽ tiếp tục áp dụng quy ịnh
mà WTO cho phép. Theo ó, nhà ầu t° 100% vốn n°ớc ngoài có quyền mở siêu thị
ở Việt Nam nh°ng ến cái thứ hai thì phải xin phép và ịa ph°ơng có quyền từ chối.
Chính phủ Việt Nam ã ban hành iều khoản về (Economics Needs Test - ENT). ENT là những chỉ tiêu °a ra ể quyết ịnh cấp phép
cho nhà ầu t° n°ớc ngoài, là rào cản °ợc dựng lên nhằm bảo hộ thị tr°ờng bán lẻ
nội ịa tr°ớc sự thâm nhập của các nhà bán lẻ quốc tế.
3.1.3. Y¿u tß văn hóa, xã hội. lOMoAR cPSD| 45474828 -
Dân số và tỷ lệ phát triển : Dân số Việt Nam ông và là dân số trẻ, số
dân trong ộ tuổi lao ộng chiếm a số, hiện nay dân số Việt Nam vẫn ang tăng do ó
nhu cầu tiêu dùng cũng tăng cao ặc biệt là các mặt hàng về l°ơng thực, ồ dùng gia ình, thời trang. -
Tốc ộ ô thị hóa : Các ô thị của n°ớc ta ang ngày càng phát triển về
quy mô cũng nh° hạ tầng vật chất, là yếu tố thuận lợi cho việc phát triển các siêu
thị, trung tâm mua sắm. Môi tr°ờng văn hóa xã hội có những ảnh h°ởng trực tiếp
ến cuộc sống và hành vi tiêu dùng của con ng°ời. Trong những năm gần ây, sự
phát triển của nền kinh tế và sự hội nhập sâu của Việt Nam với thị tr°ờng thế giới
ã tạo ra cho văn hóa tiêu dùng của ng°ời Việt Nam nhiều nét ổi mới, hiện ại hơn,
tiếp cận gần hơn với văn minh tiêu dùng. Nh°ng năm tr°ớc ây do kinh tế ch°a phát
triển, ời sống nhân dân ch°a cao, ng°ời Việt Nam chỉ quen sử dụng kênh mua bán
truyền thống tại các chợ, cửa hàng hay ại lý gần nhà...
Ngày nay, kinh tế phát triển kéo theo thu nhập bình quân tăng, ng°ời dân ã
chú ý hơn tới kênh mua sắm hiện ại, thói quen tiêu dùng cũng dần thay ổi. Thay
vì i mua sắm ở các khu chợ, họ ã có thói quen dạo qua các siêu thị ể mua ồ từ
hàng thực phẩm ến quần áo, giày dép, ồ gia dụng, mỹ phẩm...Văn hóa tiêu dùng
ngày càng hội nhập với văn hóa tiêu dùng hiện ại của văn minh th°ơng mại thế
giới, chính là cơ hội cho phát triển loại hình kinh doanh bán lẻ hiện ại nh° siêu
thị, TTTM. Do vậy, Vinmart ã và ang tiếp tục không ngừng mở rộng khả năng
cung ứng sản phẩm của mình thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của ng°ời tiêu dùng.
Ngày càng nhiều sản phẩm hiện ại °ợc tạo ra, các ứng dụng công nghệ cao
trong sản xuất cũng nh° quy trình °a hàng tới tay ng°ời tiêu dùng giúp cho doanh
nghiệp thu hút °ợc khách hàng. Các doanh nghiệp hiện nay ầu t° chú trọng mạnh
tới công tác phát triển công nghệ trong hoạt ộng kinh doanh của mình. Sự phát
triển của khoa học công nghệ trong những năm gần ây ã tạo iều kiện cho việc áp
dụng những khoa học hiện ại vào phục vụ cho công tác
bán hàng nâng cao hiệu suất và hiệu quả công việc nh° : các sản phẩm iện tử iện
lạnh, máy iều hòa, máy hút ẩm, tủ lạnh, máy tính, mạng internet, máy bán
hàng tự ộng, máy scanner.
Trong thời ại của th°ơng mại iện tử, VinMart cũng nh° các doanh nghiệp
khác ều xây dựng cho mình một website riêng ể quảng bá, giới thiệu thông tin về
bản thân doanh nghiệp, về các chính sách, sản phẩm và dịch vụ.
3.2. Môi trường ngành
3.2.1. Áp lực từ ßi thủ c¿nh tranh hiện t¿i
Vinmart là th°ơng hiệu bán lẻ của tập oàn Vingroup °ợc phát triển trên giá
trị trọng tâm mang tới cho ng°ời tiêu dùng những trải nghiệm và giá trị v°ợt trội khi mua sắm. lOMoAR cPSD| 45474828
Thời iểm hiện tại, thị tr°ờng bán lẻ Việt Nam °ợc nhận xét không còn sôi
ộng nh° vài năm tr°ớc ây, song vẫn °ợc ánh giá là hấp dẫn xét trên toàn cục thế
giới. Các nhà ầu t° trong và ngoài n°ớc ều ánh giá cao về Việt Nam với dân số
ông; trong ó, a số là ng°ời tiêu dùng trẻ tuổi nên sức mua trên thị tr°ờng cũng °ợc
cải thiện... Đánh giá về triển vọng của thị tr°ờng bán lẻ Việt Nam, nhiều công ty
nghiên cứu thị tr°ờng và chuyên gia trong ngành cho biết thị tr°ờng bán lẻ Việt
Nam có rất nhiều triển vọng phát triển và ạt tăng tr°ởng cao trong thời gian tới.
Dự báo, ộng lực thúc ẩy thị tr°ờng bán lẻ Việt Nam là quy mô tiêu dùng hơn 91,7
triệu ng°ời với cơ cấu dân số vàng cho tiêu dùng cao.
Cả n°ớc có gần 9.000 chợ các loại, 830 siêu thị, 150 trung tâm th°ơng mại.
Hoạt ộng bán lẻ chủ yếu dựa vào hai kênh phân phối lớn là các cơ sở truyền thống
và hiện ại, trong ó loại hình bán lẻ hiện ại ã chiếm 25-30% tổng mức bán lẻ và
vẫn ang có xu h°ớng gia tăng qua thời gian.
Đặc biệt, ến nay, thị tr°ờng bán lẻ có sự tham gia của cả giới ầu t° trong
n°ớc và n°ớc ngoài; trong ó nhà ầu t° n°ớc ngoài có lợi thế, tiềm năng về vốn,
công nghệ quản lý và trở thành ối thủ áng gờm ối với doanh nghiệp nội ịa. Theo
các chuyên gia, khi thực hiện cam kết theo TPP và EVFTA, các dòng thuế sẽ từng
b°ớc °ợc xóa bỏ; trong ó, 65% số dòng thuế nhập khẩu sẽ giảm về 0% ngay khi
hai Hiệp ịnh này có hiệu lực. Nh° vậy, nguồn cung sẽ rất a dạng, dồi dào và thúc
ẩy hoạt ộng bán lẻ tiếp tục gia tăng, cũng nh° tạo iều kiện thuận lợi, có lợi hơn ối
với ng°ời tiêu dùng. Vì vậy c°ờng ộ cạnh tranh trong ngành bán lẻ hiện tại rất mạnh mẽ.
Thị tr°ờng bán lẻ tại Việt Nam là rất tiềm năng, tuy nhiên thách thức ặt ra
với Vingroup là không nhỏ. Bởi dù Ocean Mart ã khá thành công khi thu hút thị
tr°ờng trong giai oạn mới gia nhập, nh°ng ến thời iểm này, toàn bộ thị tr°ờng bán
lẻ trong n°ớc ã và ang °ợc bao vây bởi ầy ủ các 'anh tài' ến từ châu Á, cũng nh°
nhiều tên tuổi mạnh trong n°ớc nh° Saigon CO.OP,
Maximark, Citimart, Satramart...
Đối thủ trực tiếp hiện tại của Vinmart là Co.opmart, Big C, Lotte và Metro,
nhìn vào ma trận hình ảnh cạnh tranh trên, có thể thấy rằng Vinmart áp ứng rất tốt
các tiêu chí ể phục vụ khách hàng một cách tốt nhất, tuy nhiên vẫn ch°a lọt °ợc
top 3 nhà bán lẻ tốt nhất. Vì vậy, ể nâng cao vị thế của mình, VinMart cần tiếp tục
thực hiện những chính sách °u ãi về chiết khấu, về quảng cáo và tiếp tục mở rộng
quy mô của mình trong thời gian tới.
3.2.2. Áp lực từ ßi thủ c¿nh tranh tiÁm ẩn
Các th°ơng hiệu bán lẻ ến từ n°ớc ngoài có tiềm lực tài chính sau khi Việt
Nam gia nhập WTO và kí hiệp ịnh TPP.
Các th°ơng hiệu bán lẻ nhỏ trong n°ớc có khả năng sáp nhập hoặc bị một tập oàn
lớn mua lại và phát triển nó thành một hệ thống bán lẻ mới có quy mô. lOMoAR cPSD| 45474828 - Rào cản gia nhập ngành
Sự trung thành của khách hàng ối với các hãng bán lẻ hiện có. Thị tr°ờng
bán lẻ Việt Nam hiện nay ã có sự hiện diện của các hãng bán lẻ lớn lâu năm, có
uy tín với quy mô, tiềm lực và dịch vụ ãi ngộ ối với ng°ời tiêu dùng rất tốt. Chính
vì vậy, các hãng ã có °ợc sự tín nhiệm và sự trung thành của khách hàng. Bởi vậy
ây là một trong những rào cản cho các hãng bán lẻ mới khi muốn gia nhập thị tr°ờng này. -
Tính kinh tế nhờ quy mô.
Thị tr°ờng bán lẻ gần nh° ã bị thâu tóm bởi các hãng có quy mô lớn và có
tiềm lực, òi hỏi các hãng mới muốn gia nhập ngành cũng phải có quy mô mới
mong mang lại °ợc lợi nhuận. -
Chi phí chuyển ổi ể gia nhập ngành bán lẻ bao gồm rất nhiều
loại : Chi phí thuê mặt bằng (chi phí này cần lớn ể thuê °ợc mặt bằng ở
những khu có vị trí ẹp và thuận lợi, hơn nữa việc tìm °ợc một mặt bằng ủ
rộng ể tiến hành hoạt ộng bán lẻ tại những khu trung tâm không phải là một
chuyện dễ dàng ), chi phí cho ầu vào, cơ sở vật chất, tiếp thị, quảng cáo,
chi phí dịch vụ khách hàng... -
Các quy ịnh của pháp luật
Việt Nam có Luật th°ơng mại có những iều khoản chặt chẽ quy ịnh ối với ngành th°ơng mại.
Chính phủ Việt Nam ã ban hành iều khoản về=Thẩm ịnh nhu cầu kinh tế=
(Economics Needs Test – ENT). ENT là những chỉ tiêu °a ra ể quyết ịnh cấp phép
cho nhà ầu t° n°ớc ngoài, là rào cản °ợc dựng lên nhằm bảo hột hệ tr°ờng bán lẻ
nội ịa tr°ớc sự thâm nhập của các nhà bán lẻ quốc tế. -
Sự phản ứng của các doanh nghiệp trong ngành.
Nh° ã nói, các hãng bán lẻ hiện tại có quy mô và tiềm lực rất lớn, nếu các
hãng có phản ứng tr°ớc sự gia nhập mới, chắc chắn hãng muốn gia nhập vào ngành sẽ gặp phải khó khăn.
3.2.3. Áp lực từ phía nhà cung cấp.
Sản phẩm của các hãng bán lẻ chính là dịch vụ phân phối các sản phẩm tới
ng°ời tiêu dùng một cách thuận tiện nhất. Chính vì vậy nguồn cung ầu vào của
Vinmart chịu áp lực không lớn lắm từ phía các nhà cung cấp do chính sách
mà Vingroup áp dụng cho hệ thống siêu thị của mình ó là chính sách chiết khấu
th°ơng mại °u ãi mạnh cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ của Việt Nam tiêu thụ
hàng qua hệ thống bán lẻ của tập oàn. Riêng các mặt hàng t°ơi sống sạch sẽ °ợc
phân phối với mức giá bằng úng giá bán của nhà cung cấp (chiết khấu 0%) trong vòng một năm.
Thông qua Vinmart và VinEco, tập oàn này khẳng ịnh sẽ bao tiêu
trọn gói, tổ chức hệ thống phân phối và kiểm soát chất l°ợng nhằm ảm bảo lOMoAR cPSD| 45474828
nguồn thực phẩm sạch, an toàn và
a dạng với giá tốt nhất cho ng°ời tiêu
dùng. Ngoài ra, Vingroup sẽ dành nguồn lực ể phục hồi, xây dựng lại hệ thống ặc sản Việt Nam.
Bên cạnh việc hỗ trợ các doanh nghiệp khác, tập oàn này cũng cho biết sẽ
trực tiếp tham gia vào lĩnh vực sản xuất hàng tiêu dùng ở các mũi nhọn, bao gồm
sản xuất thực phẩm, ồ uống và sản phẩm gia dụng, nội thất.
Chính sách chiết khấu mới của các ơn vị bán lẻ thuộc Vingroup hoàn toàn
trái ng°ợc với ộng thái của Big C ngay sau khi ông lớn bán lẻ ngoại này thay chủ.
Tr°ớc ó, trong công văn gửi hệ thống siêu thị Big C vào cuối tháng 4, Hiệp hội
Thủy sản Việt Nam (VASEP) cho biết chuỗi siêu thị này ã òi hỏi mức chiết khấu
rất cao cho ợt ký kết hợp ồng mới, trung bình từ 17-25%, v°ợt ng°ỡng có thể tồn tại của doanh nghiệp.
Do vậy, các nhà cung cấp sẽ °u tiên lựa chọn VinMart là ối tác của mình
hơn các hãng bán lẻ khác. 3.2.4. Áp lực từ phía khách hàng
Giá cả tại Vinmart °ợc niêm yết sẵn nên quyền th°ơng l°ợng từ phía khách
hàng giảm áng kể. Ng°ời tiêu dùng Việt Nam ngày càng kỹ tính hơn khi lựa chọn
mua hàng. Khách hàng có nhiều cơ hội ể lựa chọn sản phẩm hay dịch vụ với mức
giá và chất l°ợng khác nhau.
Ma trận sản phẩm – thß trường/khách hàng Sản phẩm Hiện t¿i Mới Thß trường Hiện tại
Khách hàng là Vinmart Vinmart là hệ thống siêu
là hệ ng°ời tiêu dùng trong thị phân phối ộc quyền sản thống siêu thị phân
phẩm rau sạch từ VinEco,
áp ứng nhu cầu tiêu tiêu
phối n°ớc ở tất cả các
ộ dùng: thực phẩm sạch, ảm tuổi khác nhau
bảo sức khỏe khi sử dụng.
Cung cấp những sản ứng - Tập oàn Vingroup sẽ trực
nhu cầu tiêu dùng phẩm tiếp tham gia vào lĩnh vực
hàng hóa cần thiết ngày sản xuất hàng tiêu dùng ở
càng cao của cho ời sống các mũi nhọn, bao gồm sản hàng ngày
xuất thực phẩm, ồ uống và
sản phẩm gia dụng, nội
thất và VinMart sẽ là hệ thống phân phối các sản phẩm mới này lOMoAR cPSD| 45474828 Mới Tiếp tục mở rộng hệ Dựa vào tiềm lực của
thống siêu thị VinMart tập oàn Vingroup, trong
tại các tỉnh Vingroup, t°ơng lai, không chỉ mở
trong t°ơng thành trên cả rộng hệ thống siêu thị
n°ớc, tăng lai, không chỉ trên phạm vi cả n°ớc mà
mở rộng ộ phủ sóng của có thể tiếp tục phát triển
th°ơng hệ thống siêu thị ặt các chi nhánh tại tăng trên hiệu,
thị phần trên thị n°ớc
°a th°ơng hiệu tới phạm ngoài, thâm nhập tr°ờng
vi cả n°ớc mà có gần hơn vào thị tr°ờng mới.
ối với ng°ời thể tiếp tục
Nếu tiếp tục sử dụng
phát triển, tiêu dùng trên chính sách °u ãi với mức
cả n°ớc, ặt các chi nhánh chiết khấu thấp, VinMart
tại tăng thị phần trên thị còn có thể phân phối các
n°ớc ngoài, thâm nhập sản phẩm tại n°ớc sở tại, tr°ờng nội ịa. ối t°ợng khách hàng -
ngày càng °ợc mở rộng hơn ối với VinMart
->Nâng cao vị thế doanh
nghiệp cũng nh° của tập oàn Vingroup
Phần 4: Phân tích nội bộ doanh nghiệp
4.1. Lĩnh vực marketing
4.1.1. Hệ thßng marketing
4.1.1.1. Thu thập thông tin vÁ thß trường
Tổng cục thống kê cho biết, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch
ng°ời) vụ tiêu dùng năm 2014 °ớc tính ạt 2.945,2 nghìn tỷ ồng, tăng 10,6% so với
năm 2013, nếu loại trừ yếu tố giả tăng 6,3%, cao hơn mức tăng 5,5% của năm
2013. Xét theo ngành hàng, doanh thu bán lẻ hàng hóa cả năm ạt 2.216 nghìn tỷ
ồng, tăng 11,3% so với năm 2013. Cùng với tốc ộ tăng tr°ởng ều ặn trên 10%
trong những năm qua, mô hình bán lẻ hiện ại ở Việt Nam vẫn mới chỉ ở mức 20",
ây là con số hấp dẫn khiến nhiều nhà ầu t° muốn kiểm lợi trong lĩnh vực bán lẻ tại Việt Nam -
Ng°ời Việt Nam vẫn ch°a có thói quen mua sắm ồ cho cả tuần,
mà thay vào ó i chợ vài lần trong tuần ể mua ồ t°ơi sống. -
15% dân số tiếp cận ến siêu thị hiện ại, 85% dân số vẫn quen i chợ lOMoAR cPSD| 45474828 -
Hiện nay ng°ời tiêu dùng °a thích nhiều sản phẩm của Thái Lan, Singapore, Pháp...
4.1.1.2 Chính sách 4P Chính
sách sản phẩm: -
Các siêu thị VinMart với quy mô lớn gồm hơn 40.000 mặt
hàng với ầy ủ các nhóm hàng khác nhau nh° thực phẩm t°ơi sống hóa mỹ
phẩm ồ dùng gia ình, iện máy gia dụng may mặc thời trang, ồ chơi… áp
ứng mọi nhu cầu sinh hoạt hàng ngàng của ng°ời tiêu dùng thuộc khu vực cộng ồng lớn. -
Đảm bảo cung cấp sản phẩm với nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng,
từ các ối tác uy tín trong n°ớc và quốc tế với chất l°ợng kiểm soát kỹ l°ỡng
theo quy trình quản lý chất l°ợng nghiêm ngặt -
Thực phẩm t°ơi sống, an toàn vệ sinh thực phẩm.
Chính sách giá: -
H°ớng tới giá rẻ cho mọi nhà -
Nhờ có hệ thống tự cấp rau sạch vineco, rau sạch vinmart có giá rẻ nhất
trong hệ thống các siêu thị rau sạch tại Hà Nội -
Giá cả hợp lý i kèm với chất l°ợng Chính sách phân phối: -
Các cửa hàng Vinmart nằm ở các khu vực ông dân c°, giao thông
thuận tiện, có diện tích lớn -
Cả 3 trung tâm vui chơi giải trí lớn nhất của Hà Nội ều thuộc
về Vingroup Royal City, Times City, Vincom Bà Triệu, cả 3 trung tâm ều
có sự hiện diện của Vinmart và Vinmart -
Hiện tại chuỗi hệ thống Vinmart & Vinmart+ ã mở rộng nhiều
hơn trong vòng 8 năm qua, nh°ng chủ yếu vẫn còn tập trung tại các thành
phố lớn tại miền Nam và miền Bắc. Hiện nay có 73 siêu thị Vinmart tại
Miền Bắc (trong ó 44 siêu thị tại Hà Nội), 46 siêu thị Vinmart tại miền Nam
(trong ó 22 siêu thị tại TP. Hồ Chí Minh) và chỉ có 13 siêu thị Vinmart tại
11 thành phố của miền Trung. T°ơng tự, hệ thống cửa hàng Vinmart+ cũng
tập trung nhiều vào các thành phố hơn của Miền Bắc và Miền Nam.
Chính sách hỗ trợ tiêu thụ: -
The VinGroup card, là loại thẻ cho phép khách hàng tích và
tiêu iểm với nhiều °u ãi thích hợp trực tiếp tại tất cả các iểm kinh doanh
hoặc mua sắm trực tuyến qua adayroi.com của tập oàn Vingroup -
Dịch vụ trả hàng miễn phí -
Nhiều khuyến mãi Phiếu quà tặng -
Dùng nhiều loại thẻ ể thanh toán, rất tiện lợi cho khách hàng lOMoAR cPSD| 45474828
4.1.1.3 Chính sách 4C a. Giải pháp khách hàng:
- Vingroup card-ch°ơng trình khách hàng thân thiết - Khách hàng trung thành
Đây là những khách hàng th°ờng xuyên ghé thăm và sử dụng dịch vụ của
bạn. Mặc dù chỉ chiếm khoảng 20% trong tổng số khách hàng của các doanh
nghiệp bán lẻ nh°ng doanh thu từ những khách hàng này lại chiếm ến 50% trong
tổng số doanh thu của một doanh nghiệp bán lẻ. Điều này có nghĩa răng, doanh
nghiệp của bạn nên th°ờng xuyên giữ liên lạc với những khách hàng trung thành,
thực hiện các ch°ơng trình marketing nhằm tri ân họ. Nhóm khách hàng này nên
là ối t°ợng ảnh h°ởng ến các quyết ịnh về thiết kế sản phẩm và phong cách bài trí của doanh nghiệp.
Lắng nghe và làm theo những ý kiến óng góp của khách hàng trung thành
là một cách ánh giá cao và cảm ơn họ hữu hiệu nhất. Làm hài lòng nhóm khách
hàng trung thành cũng là một cách tiếp thị bán hàng hiệu quả, bởi rất có thể họ sẽ
mang lại cho doanh nghiệp của bạn nhiều khách hàng mới bằng cách giới thiệu
doanh nghiệp với nhiều khách hàng mới.
Khách hàng trung thành có thể chỉ chiếm 20% nh°ng doanh thu từ họ lại
chiếm ến 50% trong tổng số doanh thu của doanh nghiệp.
+ Khách hàng chỉ mua khi có giảm giá, khuyến mãi.
L°ợng khách hàng thuộc nhóm này mua hàng khá th°ờng xuyên nh°ng chỉ
mua khi có ch°ơng trình khuyến mãi, giảm giá sản phẩm. Đây sẽ là những ối t°ợng
khách hàng giúp doanh nghiệp giải phóng hàng tồn kho nhanh nhất và vì vậy là
một nguồn bổ sung chính vào dòng tiền mặt của doanh nghiệp khi cần. Vậy nền,
doanh nghiệp bán lẻ nên thông tin bằng cách gửi SMS hoặc email thông báo ến
nhóm khách hàng này khi có ch°ơng trình khuyến mãi.
+ Khách mua hàng theo cảm hứng
Nhóm khách hàng này là những ng°ời không có nhu cầu cụ thể. Họ có thể
dạo chơi, ghé vào cửa hàng của bạn và chọn mua những món ồ khiến họ hứng thủ
mà không có dự tính từ tr°ớc. Và tất nhiên doanh nghiệp nào cũng muốn phục vụ
những khách hàng mua theo cảm hứng nh° thế này.
Giúp ỡ họ phát hiện ra nhu cầu của mình và lấy ý kiến phản hồi của họ ối
với doanh nghiệp của bạn là công việc cần thiết. Doanh nghiệp nên bài trí hàng
hóa trong cửa hàng sao cho thu hút ối t°ợng khách hàng này vì họ sẽ là nhóm
khách hàng °a ra nhiều quan iểm và kiến thức quan trọng ại diện cho số ộng ng°ời tiêu dùng
- Khách hàng mua khi có nhu cầu
Nhóm khách hàng này có ý ịnh rõ ràng về việc mua một sản phẩm cụ thể.
Khi b°ớc vào cửa hàng, họ sẽ kiểm tra ngày liệu nhu cầu của họ có °ợc áp ứng lOMoAR cPSD| 45474828
không, nếu không, họ sẽ rời khỏi cửa hàng ngay. Có nhiều lý do ể họ mua hàng
những mặt hàng mà họ lựa chọn mua gần nh° ã °ợc xác ịnh cụ thể.
Làm thỏa mãn nhóm khách hàng này không phải là một iều dễ dàng nh°ng
nếu làm °ợc, doanh nghiệp sẽ có thể biến họ thành những khách hàng trung thành.
Nên nhớ rằng những khách hàng dựa trên nhu cầu cụ thể rất có khả năng chuyển
sang một ối thủ cạnh tranh ể mua hàng nếu nhu cầu của họ không °ợc thỏa mãn
ngay. do ó, nhân viên bán hàng, nhất là những ng°ời giữ chức vụ cao, cần phải tạo
ra sự t°ơng tác cá nhân tích cực ối với họ. Dịch vụ tốt sẽ là yếu tố kéo họ ến cửa hàng. + Khách hàng ang i dạo"
Nhóm khách hàng này b°ớc vào cửa hàng của bạn không với mục ích ể mua
hàng có thể họ chỉ có ý ịnh tham khảo sản phẩm hoặc tìm kiếm những xu thế mới.
Đối với nhóm khách hàng này, ịa iểm của cửa hàng là yếu tố chính thu hút họ. Dù
có thể không tạo ra doanh thu cho cửa hàng nh°ng rất có thể, họ sẽ trở thành những
truyền miệng hữu hiệu ến cộng ồng của họ thế nên, cần tạo thiện cảm với nhóm
khách hàng này bằng chất l°ợng sản phẩm, bằng thái ộ phục vu....
Việc phân loại khách hàng thành từng nhóm cụ thể sẽ giúp doanh nghiệp
có những ịnh h°ớng rõ ràng trong việc tiếp cận và chăm sóc khách hàng. Doanh
nghiệp nên tập trung nỗ lực vào 20% khách hàng thật sự tốt nhất của mình ể không
bỏ lỡ những giao dịch buôn bán với nhóm khách hàng này, ồng thời không quên
lôi kéo nhóm khách hàng mới °ợc xác ịnh là tiềm năng tránh việc khách hàng lựa
chọn sử dụng sản phẩm, dịch vụ của ối thủ.
b. Chi phí của khách hàng
- Dịch vụ trả hàng miễn phí
- Các cửa hàng vinmart nằm ở khu ông dân c° giao thông i lại thuận lợi
- Khuyến mại giảm giá... - Nhiều mặt hàng,
a dạng phong phú,cung cấp ầy ủ yêu cầu của khách
hàng…=> thuận tiện mua sắm °ợc nhiều mặt hàng trong 1 lãng mua -
Chi phí khách hàng thấp thuận lợi cho khách hàng. C. Thuận tiện.
- Thanh toán bằng nhiều loại thể khác nhau
- Mua nhiều ồ trong 1 lần mua sâm
- Sản phẩm bảy tris khoa học, dễ tìm,tiết kiệm thời gian- Siêu thị nằm ở
vị trí giao thông i lại thuận lợi d. Giao tiếp
Tổ chức lớp ào tạo Kỹ năng giao tiếp & phục vụ khách hàng" cho hơn 140
học viên của Vinmart là nhân viên thu ngắn, nhân viên nhanh hung, phục vụ khách hàng...
4.1.2. Hiệu quả marketing. lOMoAR cPSD| 45474828
- Chiếm °ợc vị thế trong lòng khách hàng.
- Chiến l°ợc marketing biến ổi linh hoạt, thu huts khách hàng.
- Giữ °ợc khách hàng trung thành và lôi kéo khách hàng tiềm năng.
4.1.3. Quản trß mßi quan hệ khách hàng
- Tổ chức ch°ơng trình tri ân khách hàng
- ¯u ãi khuyến mãi cho khách hàng - Phiếu quà tặng
- Dịch vụ trang bằng miễn phí 4.2. Tài chính.
Vinmart là doanh nghiệp thuộc Vingroup. Đây là tập oàn kinh tế hàng ầu
Việt Nam với giá trị vốn hóa thị tr°ờng gần 4 tỉ USD.
- Chủ ầu t° dự án Vinhomes Central Park tại Thành phố Hồ Chí Minh
- Vingroup vẫn gián tiếp sở hữu VinMart cũng nh° VinMart+( vì vingroup
Sở hữu trên 74% cổ phần Công ty Tân Liên Phát) => Công ty mẹ có
nguồn vốn lớn giúp Vinmart có °ợc nguồn vốn dồi dào ể thực hiện mục
tiêu chiến l°ợc của mình. 4.3. Nhân sự
Tại Vinmart, tùy theo từng vị trí cụ thể sẽ có những tiêu chuẩn bắt buộc
riêng, song tất cả các thành viên ều áp ứng yêu cầu: có trình ộ chuyên môn, có
quyết tâm phát triển nghề nghiệp, có tinh thần trách nhiệm và tinh thần kỷ luật
cao. Cán bộ quản lý tại Tập oàn là những ng°ời phát huy °ợc ầy ủ các giá trị cốt
lõi của Vingroup: "Tin - Tâm - Trí - Tốc - Tinh - Nhân", thể hiện tâm huyết, bản
lĩnh vững vàng, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm, có năng lực tổ chức
và quản lý tốt. Đối với các vị trí quản lý cấp cao, các yêu cầu tuyển dụng khá khắt
khe với các tiêu chuẩn bắt buộc về kinh nghiệm công tác, khả năng duy logic,
phán oán nhanh nhạy, phân tích và giải quyết vấn ề hiệu quả. Những thành viên ó
ã hợp thành một ội ngũ mạnh cùng chung mục tiêu là sự phát triển chung của Tập oàn.
Các cán bộ nhân viên Vingroup luôn có sự chủ ộng quyết liệt và sáng tạo
trong lao ộng d°ới sự dẫn dắt của ội ngũ cán bộ Lãnh ạo nhạy bén, có khả năng
quản trị doanh nghiệp vừa linh hoạt vừa bài bản, tạo nên sự uy tín, ẳng cấp của
Vingroup trên thị tr°ờng. 4.4. Sản xuất.
4.4.1. Máy móc thi¿t bß.
Nhiều máy móc, thiết bị, hệ thống quản lý chất l°ợng, áp dụng nhiều công
nghệ kỹ thuật tiên tiến về công nghệ thực phẩm, máy móc công nghệ từ Nhật Bản
4.4.2. Chất lưÿng sản xuất.
Ngày 21/7/2015, Công ty VinEco - Tập oàn Vingroup tiến hành ký kết hợp
tác với 3 ối tác hàng ầu thế giới về cung ứng công nghệ cao cho sản xuất nông lOMoAR cPSD| 45474828
nghiệp với tổng trị giá lên tới trên 1000 tỷ ồng. Sự kiện ánh dấu b°ớc khởi ộng
của VinEco, nhằm mục tiêu ra mắt thị tr°ờng mà nông sản sạch, an toàn ầu tiền vào quý IV/2015.
Hiện nay, VinEco ã phân phối nông sản qua hệ thống siêu thị Vinmart và
cửa hàng tiện ích Vinmart+, ồng thời mở rộng hệ thống phân phối trên khắp cả
n°ớc, mang tính ột phá ảm bảo ng°ời tiêu dùng có thể mua sản phẩm ở nhiều nơi
nh° siêu thị, ki-ốt trong các chợ, cửa hàng tiện lợi tại các khu vực dân c°, căng-tin
trong các xí nghiệp và bán hàng trực tuyến ... Đặc biệt, ng°ời tiêu dùng có thể trực
tiếp hoặc gián tiếp giám sát quy trình trồng trọt thông qua hình ảnh
°ợc truyền trực tiếp từ nông trại.
4.5. Nghiên cứu và phát triển
- Luôn quan tâm nghiên cứu phát triển mở rộng các chuỗi siêu thị ến chóng mặt.
- Luôn mở rộng, a dạng hóa các mặt hàng.
- Chú trọng phát triển khách hàng bằng khuyến mãi, marketing.
- Tham vọng h°ơngs tới nhà bán lẻ hàng ầu Việt Nam.
- Phát triển ội ngũ nhân sự lớn mạnh và chuyên nghiệp hơn
Phần 5: Nêu vấn Á và ra quy¿t ßnh giải quy¿t vấn Á c¿nh tranh thß trường
5.1. Phân tích vấn Á và xác ßnh māc tiêu quy¿t ßnh
- Phát hiện vấn Á: Các ối thủ cạnh tranh với Vinmart & Vinmart+
+ Thị trường truyền thống: Các cửa hàng tạp hóa kinh doanh theo hình thức
hộ gia ình, chợ truyền thống ã trở thành thói quen mua sắm của ng°ời dân
Việt Nam, các quán vỉa hè và gánh hàng rong có thể luồn lách vào ngõ hẻm
sâu là ối thủ áng gờm ối với hệ thống siêu thị bán lẻ nói chung và Vinmart nói riêng. lOMoAR cPSD| 45474828
+ Các thương hiệu lớn: Ngoài ra, VinMart & VinMart+ còn phải ối mặt với
các th°ơng hiệu ang i theo xu h°ớng phát triển mô hình cung ứng a dạng các mặt hàng bách hóa và quán cà phê thức ăn nhanh nh°
Circle K, Shop & Go, B’s Mart,… Thêm vào ó, các chuỗi cửa hàng tiện lợi
này cũng không kém cạnh khi ẩy mạnh cạnh tranh các mặt hàng t°ơi sống
và chế biến tiện lợi cùng với a dạng hàng bách hóa, chú trọng quảng bá
hình ảnh sạch và xanh, an toàn thực phẩm.
=> Vấn Á: Làm sao ể có thể c¿nh tranh với các ßi thủ trong thß trường ngành
bán lẻ Điểm mạnh:
- аợc sự hậu thuẫn của tập oàn Vingroup. Đây là tập oàn kinh tế hàng
ầu Việt Nam với giá trị vốn hóa thị tr°ờng gần 4 tỷ USD.
- Hầu hết các siêu thị Vinmart nằm trong tổ hợp dân c°, văn phòng cao
cấp có số l°ợng c° dân lớn và các dịch vụ tiện ích i kèm nh° khu vui
chơi, xem phim, nhà hàng... ví dụ nh° Royal City, Time City,
Vincom...nên có nguồn khách hàng lớn.
- Là nhà phân phối ộc quyền các sản phẩm của công ty VinEco chuyên
sản xuất thực phẩm chất l°ợng cao, an toàn cho khách hàng. Đây là vấn
ề mà hầu hết ng°ời tiêu dùng ang quan ngại về chất l°ợng thực phẩm. -
аợc dụng hệ thống quản trị hiện ại, ạt hiệu quả cao.
- Có số l°ợng lớn siêu thị và cửa hàng tiện ích trên cả n°ớc.
- Nhiều máy móc, thiết bị, hệ thống quản lý chất l°ợng, áp dụng nhiều
công nghệ kỹ thuật tiên tiến về công nghệ thực phẩm, máy móc từ Nhật Bản. Điểm yếu:
- Là doanh nghiệp mới gia nhập thị tr°ờng bán lẻ Việt Nam vào năm 2013
bằng việc mua lại Ocean Mart nên kinh nghiệm và th°ơng hiệu còn yếu.
- Giá cả vẫn hơi cao so với các siêu thị trên thị tr°ờng
- So với các doanh nghiệp bán lẻ n°ớc ngoài thì tiềm lực tài chính còn
yếu và kinh nghiệm quản lý ch°a bằng họ.
- Số l°ợng siêu thị của Vinmart nhiều nh°ng diện có ít siêu thị có quy mô cực lớn.
- Nhiều cửa hàng ch°a chiếm °ợc sự yêu mến của khách hàng- Nhiều sản
phẩm ch°a °ợc em lại giá trị gia tăng. Cơ hội: lOMoAR cPSD| 45474828
- Việt Nam là một trong những thị tr°ờng bán lẻ tiềm năng °ợc ánh giá do
dân số ông úc và sức mua ngày càng °ợc cải thiện
- Việt Nam với dân số ông gần 90 triệu dân, nhu cầu tiêu dùng cao
- Ng°ời tiêu dùng h°ớng tới sản phẩm sạch an toàn ảm bảo cho sức khỏe
- Hầu hết các siêu thị ch°a có khu vực riêng ể tr°ng bày và giới thiệu rau
sạch nguồn gốc xuất xứ rõ ràng Thách thức:
- Đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt của nhiều doanh nghiệp bán lẻ lớn
nh° BigC, AEON, Lotte, Co.op mart,...và các cửa hàng tiện lợi nh° CircleK, 7eleven
- Sức ép về giá khi các sản phẩm có giá thành cao hơn so với thị tr°ờng
- Ch°a tiếp cận °ợc ng°ời dân trên mọi miền tổ quốc
=> Đây cũng là nguồn gßc của vấn Á
=> Quyết ịnh giải quyết vấn ề: Đánh vào niềm tự hào, lòng tự tôn dân tộc, với sứ
mệnh tôn vinh th°ơng hiệu bán lẻ Việt. Sự ra ời của VinMart & Vinmart+ thể hiện
khát vọng xây dựng một th°ơng hiệu bán lẻ có tầm ảnh h°ởng, khẳng ịnh khả năng
làm chủ các th°ơng hiệu của ng°ời Việt. Ghi dấu bản sắc Việt trên bản ồ ngành
bán lẻ toàn quốc và tiến tới toàn cầu.
Māc tiêu giải quy¿t vấn Á
1. H°ớng tới giá rẻ cho mọi nhà nh°ng vẫn ảm bảo chất l°ợng
2. Tiếp cận tới nhiều hộ gia ình trên mọi miền tổ quốc
3. H°ớng tới sự tiện ích trong tiêu dùng
5.3 Đưa ra một sß giải pháp và lựa chán giải pháp tßi ưu
Phương án 1: Tăng số lượng chi nhánh ể nhập một nguồn hàng ủ lớn
với mong muốn giảm giá thành và vẫn giữ ược chất lượng sản phẩm. ● ¯u iểm:
- Cạnh tranh giá cả với các siêu thị, cửa hàng tiện lợi lớn (BigC,..)
- Tiếp cận °ợc nhiều ối t°ợng khách hàng ● Nh°ợc iểm:
- Chi phí lớn (thuê nhân viên, lắp ặt,...)
Phương án 2: Bổ sung tiện ích lai (ăn, uống tại chỗ) tại tất cả các cửa
hàng Vinmart+ ● ¯u iểm:
- Tăng khả năng cạnh tranh với các cửa hàng tiện lợi (CircleK, 7eleven,...) lOMoAR cPSD| 45474828
- Thời gian khách hàng ở lại cửa hàng lâu hơn, tăng khả năng
khách hàng mua thêm sản phẩm bổ sung ● Nh°ợc iểm: - Chi phí lắp ặt lớn
Phương án 3: Phát triển
thịt bò kèm cần tây và tỏi, hỗn hợp rau xào thì có thêm súp lơ, ngô bao
tử và hành lá ..)
● ¯u iểm:
- Tiết kiệm thời gian và tăng sự tiện ích trong trải nghiệm mua hàng của khách hàng - Tăng giá trị gia tăng
- Khẳng ịnh thế mạnh của VinMart&VinMart+ là thực phẩm sạch, tự nuôi trồng ● Nh°ợc iểm:
- Mất nhiều thời gian óng gói
- Phải cân nhắc sản xuất thêm các thực phẩm < i kèm= Chi phí Mức ộ Đóng Lợi nhuận Tổng (15%) Thời gian ạt rủi ro góp vào tr°ớc thuế iểm (20%) °ợc mục tốc ộ tăng (5000 tỷ tr°ởng ồng) (15%) tiêu tăng tr°ởng doanh (5 năm) thu (25%) (25%) Tăng số l°ợng 6 5 8 8 8 7.1 chi nhánh ể nhập một nguồn hàng ủ lớn với mong muốn giảm giá thành và vẫn giữ °ợc chất l°ợng sản phẩm Bổ sung tiện 7 8 7 5 9 6.9 ích lai (ăn, lOMoAR cPSD| 45474828 uống tại chỗ) tại tất cả các cửa hàng Vinmart+ Phát triển 8 6 6 6 7 6.55 tiện ích= Chi phí Mức ộ Đóng góp Lợi nhuận Thời gian ạt °ợc (15%) rủi ro vào tốc ộ tr°ớc thuế mục tiêu tăng (20%) tăng (5000 tỷ tr°ởng tr°ởng ồng) (15%) (5 năm) doanh thu (25%) (25%) Tăng số l°ợng Lớn Cao Tốt Tốt Tốt Tốc ộ chi nhánh ể Việc mở mở cửa hàng của nhập một rộng chi VinMart là khá nguồn hàng ủ nhánh cần cao do khoản ầu lớn với mong có một chi t° lớn
muốn giảm giá phí ủ lớn thành và vẫn giữ °ợc chất l°ợng sản phẩm Bổ sung tiện Lớn Thấp Trung bình Kém Tốt ích lai (ăn, Cần chi phí Không tốn quá uống tại chỗ) lớn ể bổ nhiều thời gian lặp tại tất cả các sung các ặt, xây dựng cửa hàng thiết bị Vinmart+ thiết yếu bởi số l°ợng cửa hàng VinMart+ hiện ang rất lớn Phát triển Lớn Trung Trung bình Trung bình Trung bình tiện ích= Cần chi phí bình Cần thời gian nuôi lớn ể tự trồng số l°ợng lớn lOMoAR cPSD| 45474828 mình sản các sản phẩm < i xuất thêm kèm=, các sản các sản phẩm có mùa vụ phẩm < i khác nhau sẽ khó kèm=) ra mắt cùng một lúc
5.4. Sự phê duyệt của cơ quan cấp trên: Chủ tßch hoặc giám ßc tập oàn Vingroup