ngân hàng trắc nghiệm báo cáo về giá cả tiêu thụ
The consumer price index is used to (Chỉ số giá tiêu dùng được sử dụng để). Reports on the current consumer price index are released every (Báo cáo về chỉ số giá tiêu dùng hiện tại được phát hành vào mỗi). Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !
Môn: Kinh tế vĩ mô ( UEH)
Trường: Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 47151201 CHAP7
The Consumer Price Index
Reports on the current consumer price index are released every (Báo cáo về chỉ số giá
tiêu dùng hiện tại được phát hành vào mỗi) A. quarter. (quý) 347 -1 B. two weeks. (hai tuần) C. month. (tháng) D. week. (tuần)
The consumer price index is used to (Chỉ số giá tiêu dùng được sử dụng để)
A. monitor changes in the level of wholesale prices in the economy. (đánh giá những
thay đổi về mức giá bán sỉ trong nền kinh tế)
B. monitor changes in the cost of living over time. (đánh giá những thay đổi của chi phí 348-2 sinh hoạt qua thời gian.)
C. monitor changes in the level of real GDP over time. (đánh giá sự thay đổi của GDP thực theo thời gian)
D. monitor changes in the stock market. (đánh giá những thay đổi trên thị trường chứng khoán)
The consumer price index is used to (Chỉ số giá tiêu dùng được sử dụng để)
A. convert nominal GDP into real GDP. (Chuyển đổi GDP danh nghĩa thành GDP thực)
B. turn dollar figures into meaningful measures of purchasing power. (biến số tiền thành
các thước đo sức mua có ý nghĩa) 349-3
C. characterize the types of goods and services that consumers purchase. (đặc điểm hóa
các loại hàng hóa và dịch vụ mà người tiêu dùng muA.)
D. measure the quantity of goods and services that the economy produces. (đo lường các
sản lượng hàng hóa và dịch vụ mà nền kinh tế sản xuất ra)
Which of the following is not correct? (Cái nào sau đây là không đúng?)
A. The consumer price index gives economists a way of turning dollar figures into
meaningful measures of purchasing power. (Chỉ số giá tiêu dùng cung cấp cho các
nhà kinh tế một cách để biến số tiền thành các thước đo sức mua có ý nghĩA.)
B. The consumer price index is used to monitor changes in the cost of living over time.
(Chỉ số giá tiêu dùng được sử dụng để đánh giá những thay đổi của chi phí sinh hoạt qua 350-4 thời gian.)
C. The consumer price index is used by economists to measure the inflation rate. (Chỉ số
giá tiêu dùng được sử dụng bởi các nhà kinh tế học để đo lường tỷ lệ lạm phát.) lOMoAR cPSD| 47151201
D. The consumer price index is used to measure the quantity of goods and services that
the economy is producing. (Chỉ số giá tiêu dùng được sử dụng để đo lường sản lượng
hàng hóa và dịch vụ mà nền kinh tế đang sản xuất.) 351-5
When the consumer price index rises, the typical family (Khi chỉ số giá tiêu dùng tăng,
một gia đình điển hình)
A. has to spend more dollars to maintain the same standard of living. (phải chi nhiều tiền
hơn để duy trì mức sống như trước.)
B. can spend fewer dollars to maintain the same standard of living. (phải chi ít tiền hơn
để duy trì mức sống như trước.)
C. finds that its standard of living is not affecteD. (nhận thấy rằng mức sống của họ không bị ảnh hưởng)
D. can offset the effects of rising prices by saving more. (có thể bù đắp tác động của sự
tăng giá bằng cách tiết kiệm nhiều hơn.)
When the consumer price index falls, the typical family (Khi chỉ số giá tiêu dùng giảm,
một gia đình điển hình)
A. has to spend more dollars to maintain the same standard of living. (phải chi nhiều
tiềnhơn để duy trì mức sống như trước)
B. can spend fewer dollars to maintain the same standard of living. (phải chi ít tiền hơn
352-6 để duy trì mức sống như trước)
C. finds that its standard of living is not affecteD. (nhận thấy rằng mức sống của họ không bị ảnh hưởng)
D. can save less because they do not need to offset the effects of rising prices. (có thể
tiếtkiểm ít hơn bởi vì họ không cần bù đắp tác động của sự tăng giá)
Economists use the term inflation to describe a situation in which (Các nhà kinh tế sử
dụng thuật ngữ lạm phát để mô tả một tình huống trong đó)
A. some prices are rising faster than others. (một số giá cả đang tăng nhanh hơn một số khác)
B. the economy's overall price level is rising. (Mức giá chung của nền kinh tế đang tăng) 353-7
C. the economy's overall price level is high, but not necessarily rising. (Mức giá chung
của nền kinh tế cao, nhưng không nhất thiết là đang tăng)
D. the economy's overall output of goods and services is rising faster than the
economy'soverall price level. (tổng sản lượng hàng hóa và dịch vụ của nền kinh tế
đang tăng nhanh hơn mức giá chung của nền kinh tế đó.)
The term inflation is used to describe a situation in which (Thuật ngữ lạm phát được
dùng để mô tả tình huống mà trong đó)
A. the overall level of prices in the economy is increasing. (mức giá chung của nền kinh tế đang tăng lOMoAR cPSD| 47151201 354-8 lên.)
B. incomes in the economy are increasing. (thu nhập của nền kinh tế đang tăng lên)
C. stock-market prices are rising. (giá cả thị trường chứng khoán đang tăng lên)
D. the economy is growing rapidly. (nền kinh tế đang tăng trưởng nhanh chóng) 355-9
When the overall level of prices in the economy is increasing, economists say that the
economy is experiencing (Khi mức giá chung của một nền kinh tế đang tăng lên, các nhà
kinh tế nói rằng nền kinh tế đó đang trải nghiệm)
A. economic growth. (tăng trưởng kinh tế)
B. stagflation. (đình lạm) C. inflation. (lạm phát) D. deflation. (giảm phát)
The inflation rate is defined as the (Tỷ lệ lạm phát được định nghĩa là)
A. price level in an economy. (mức giá của một nền kinh tế)
B. change in the price level from one period to the next. (thay đổi mức giá từ thời một
thời kỳ này đến thời kỳ kế tiếp) 356-10
C. percentage change in the price level from the previous period. (phần trăm thay đổi
củamức giá so với thời kỳ trước đó.)
D. price level minus the price level from the previous perioD. (mức giá trừ đi mức giá của giai đoạn trước.)
The economy's inflation rate is the (Tỷ lệ lạm phát của một nền kinh tế là)
A. price level in the current perioD. (mức giá của thời kỳ hiện tại)
B. change in the price level from the previous perioD. (sự thay đổi về mức giá so với thời kỳ trước) 357-11
C. change in the gross domestic product from the previous perioD. (sự thay đổi về tổng
sản phẩm quốc nội so với thời kỳ trước đó.)
D. percentage change in the price level from the previous perioD. (phần trăm thay đổi
của mức giá so với thời kỳ trước đó.)
The inflation rate you are likely to hear on the nightly news is calculated from (Tỷ lệ lạm
phát mà bạn thường nghe trong các bản tin buổi tối thường được tính toán từ) 358-12
A. the GDP deflator. (Chỉ số giảm phát GDP)
B. the CPI. (Chỉ số giá tiêu dùng CPI)
C. the unemployment rate. (tỷ lệ thất nghiệp)
Which of the following is correct? (Cái nào sau đây là đúng?)
A. The GDP deflator is better than the CPI at reflecting the goods and services bought
byconsumers. (Chỉ số giảm phát GDP tốt hơn CPI trong việc phản ánh hàng hóa và dịch vụ
mà người tiêu dùng muA.) lOMoAR cPSD| 47151201
B. The CPI is better than the GDP deflator at reflecting the goods and services bought
byconsumers. (CPI tốt hơn Chỉ số giảm phát GDP trong việc phản ánh hàng hóa và dịch vụ
359-13 mà người tiêu dùng muA.)
C. The GDP deflator and the CPI are equally good at reflecting the goods and services
bought by consumers. (Chỉ số giảm phát GDP và CPI là như nhau trong việc phản ánh
hàng hóa và dịch vụ mà người tiêu dùng muA.)
D. The GDP deflator is more commonly used as a gauge of inflation than the CPI is.
(Chỉ số giá GDP là thước đo phổ biến hơn về lạm phát so với CPI) 360-14
The CPI is more commonly used as a gauge of inflation than the GDP deflator is because
(CPI là thước đo phổ biến hơn về lạm phát so với chỉ số giảm phát GDP bởi vì)
A. the CPI is easier to measure. (CPI dễ đo lường hơn)
B. the CPI is calculated more often than the GDP deflator is. (CPI được tính toán
thườngxuyên hơn chỉ số giảm phát GDP)
C. the CPI better reflects the goods and services bought by consumers. (CPI phản ánh
tốthơn về hàng hóa và dịch vụ mà người tiêu dùng muA.)
D. the GDP deflator cannot be used to gauge inflation. (Chỉ số giảm phát GDP không
thểdùng để đánh giá lạm phát.)
Which of the following statements is correct? (Phát biểu nào sau đây là đúng?)
A. The CPI can be used to compare dollar figures from different points in time. (CPI có
thể dùng để so sánh số tiền ở các thời điểm khác nhau.)
B. The percentage change in the CPI is a measure of the inflation rate, but the
percentagechange in the GDP deflator is not a measure of the inflation rate. (Phần trăm
thay đổi của CPI là một thước đo về lạm phát, nhưng phần trăm thay đổi của chỉ số giảm phát GDP 361-15
không phải là một thước đo về lạm phát.)
C. Compared to the consumer price index (CPI), the GDP deflator is the more common
gauge of inflation. (So với chỉ số giả tiêu dùng (CPI), chỉ số giảm phát GDP là thước đo
phổ biến hơn về lạm phát.)
D. The GDP deflator better reflects the goods and services bought by consumers than
does the CPI. (Chỉ số giảm phát GDP phản ánh tốt hơn so với CPI về hàng hóa và dịch
vụ mà người tiêu dùng muA.)
The CPI is a measure of the overall cost of (CPI là một thước đo chi phí tổng quát của)
A. the inputs purchased by a typical producer. (các đầu vào được mua bởi một nhà sản xuất điển hình)
B. the goods and services purchased by a typical consumer. (các hàng hóa và dịch vụ 362
được mua bởi một người tiêu dùng điển hình.)
C. the goods and services produced in the economy. (các hàng hóa và dịch vụ được sản
xuất trong nền kinh tế.) lOMoAR cPSD| 47151201
D. the stocks on the New York Stock Exchange. (các cổ phiếu trên thị trường chứng khoán New York.)
The CPI is a measure of the overall cost of the goods and services bought by (CPI là một
thước đo chi phí tổng quát của các hàng hóa và dịch vụ được mua bởi) A. a typical firm.
(một doanh nghiệp tiêu biểu) 363
B. the government. (chính phủ)
C. a typical consumer. (người tiêu dùng điển hình)
D. All of the above are correct. (tất cả các câu trên đều đúng.)
The CPI is calculated (CPI được tính toán) A. weekly. (hàng tuần) 364 B. monthly. (hàng tháng) C. quarterly. (hàng quý) D. yearly. (hàng năm) 365
The steps involved in calculating the consumer price index and the inflation rate, in
order, are as follows: (Các bước liên quan đến tính toán chỉ số giá tiêu dùng và tỷ lệ lạm
phát theo thứ tự như sau)
A. Choose a base year, update the basket, find the prices, estimate the basket’s cost,
compute the index, and compute the inflation rate. (Chọn một năm cơ sở, cập nhật giỏ
hàng, xác định giá cả, tish toán chi phí của giỏ hàng, tính toán chỉ số, và tính toán tỷ lệ lạm phát.)
B. Choose a base year, fix the basket, find the prices, compute the inflation rate,
computethe basket's cost, and compute the index. (Chọn một năm cơ sở, cố đinh giỏ
hàng hóa, xác định giá cả, tính toán tỷ lệ lạm phát, và tính toản chỉ số.)
C. Fix the basket, find the prices, compute the basket's cost, choose a base year and
compute the index, and compute the inflation rate. (Cố định giỏ hàng hóa, xác định giá
cả, tính toán chi phí của giỏ hàng hóa, chọn một năm cơ sở và tính toán chỉ số, và tính toán tỷ lệ lạm phát.)
D. Fix the basket, find the prices, compute the inflation rate, compute the basket’s cost,
and choose a base year and compute the index. (Cố định giỏ hàng hóa, xác định giá cả,
tính toán tỷ lệ lạm phát, tính toán chi phí của giỏ hàng, chọn năm cơ sở và tính toán chỉ số.)
In the CPI, goods and services are weighted according to (Trong CPI, các hàng hóa và
dịch vụ được xác định trọng số theo)
A. how long a market has existed for each good or service. (một thị trường tồn tại bao
lâu cho mỗi hàng hóa hoặc dịch vụ.) B. the extent to which each good or service is
regarded by the government as a necessity. 366 lOMoAR cPSD| 47151201
(mức độ mà mỗi hàng hóa hay dịch vụ được chính phủ xem là thiết yếu)
C. how much consumers buy of each good or service. (người tiêu dùng mua bao nhiêu
cho mỗi hàng hóa hay dịch vụ.)
D. the number of firms that produce and sell each good or service. (số lượng danh
nghiệpsản xuất và bán mỗi hàng hóa hoặc dịch vụ.)
In the calculation of the CPI, books are given greater weight than magazines if (Trong
tính toán CPI, sách có trọng số lớn hơn tạp chí nếu)
A. consumers buy more books than magazines. (người tiêu dùng mua sách nhiều hơn tạpchí)
B. the price of books is higher than the price of magazines. (giá cả của sách cao hơn giá 367 cả của tạp chí)
C. it costs more to produce books than it costs to produce magazines. (chi phí sản xuất
sách cao hơn chi phí sản xuất tạp chí)
D. books are more readily available than magazines to the typical consumer. (sách có
sẵncho người tiêu dùng hơn là tạp chí) 368
In the calculation of the CPI, tea is given greater
weight than beer if (Trong tính toán
CPI, trà có trọng số lớn hơn bia nếu)
A. the price of tea is higher than the price of beer. (giá của trà cao hơn giá của bia)
B. it costs more to produce tea than it costs to produce beer. (chi phí sản xuất trà cao
hơnchi phí sản xuất biA.)
C. tea is more readily available than beer to the typical consumer. (trà có sẵn cho người
tiêu dùng điển hình hơn là bia)
D. consumers buy more tea than beer. (người tiêu dùng mua trà nhiều hơn bia)
In calculating the CPI, a fixed basket of goods and services is useD. The quantities of the
goods and services in the fixed basket are determined by (Trong tính toán CPI, một giỏ
hàng hóa và dịch vụ cố định được sử dụng. Sản lượng hàng hóa và dịch vụ trong giỏ
hàng cố định này được xác định bởi)
A. surveying consumers. (khảo sát người tiêu dùng) 369
B. surveying sellers of the goods and services. (khảo sát người bán hàng hóa và dịch
vụ)C. working backward from the rate of inflation to arrive at imputed values for those quantities. (
D. arbitrary choices made by federal government employees. (lựa chọn tùy ý của các nhân viên chính phủ.)
What basket of goods and services is used to construct the CPI? (Giỏ hàng hóa và dịch
vụ nào được sử dụng để xây dựng CPI?) lOMoAR cPSD| 47151201
A. a random sample of all goods and services produced in the economy (một mẫu ngẫu
nhiên của tất cả hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong nền kinh tế)
B. the goods and services that are typically bought by consumers as determined by
government surveys (các hàng hóa và dịch vụ thường được mua bởi người tiêu dùng 370
được xác định bởi các khảo sát của chính phủ)
C. only food, clothing, transportation, entertainment, and education (chỉ thực phẩm,
quầnáo, giao thông vận tải, và giáo dục)
D. the least expensive and the most expensive goods and services in each major
categoryof consumer expenditures (các hàng hóa và dịch vụ rẻ nhất và đắt nhất trong
mỗi danh mục chính về chi tiêu của người tiêu dùng) 371
Consider a small economy in which consumers buy only two
goods: apples and pears. In order to compute the consumer price
index for this economy for two or more consecutive years, we
assume that (Hãy xem xét một nền kinh tế nhỏ trong đó người tiêu
dùng chỉ mua 2 loại hàng hóa: táo và lê. Để tính chỉ số giá tiêu
dùng cho nền kinh tế này trong hai hoặc nhiều năm kế tiếp, chúng ta giả định rằng)
A. the number of apples bought by the typical consumer is equal to the number of pears
bought by the typical consumer in each year. (số lượng táo bằng với số lượng lê mà
người tiêu dùng điển hình mua trong mỗi năm.)
B. neither the number of apples nor the number of pears bought by the typical consumer
changes from year to year. (số lượng táo và số lượng lê mà người tiêu dùng điển hình
mua đều không thay đổi từ năm này sang năm khác)
C. the percentage change in the price of apples is equal to the percentage change in the
price of pears from year to year. (phần trăm thay đổi của giá táo bằng với phần trăm
thay đổi của giá lê từ năm này sang năm khác)
D. neither the price of apples nor the price of pears changes from year to year. (giá táo và
giá lê đều không thay đổi từ năm này sang năm khác)
Consider a small economy in which consumers buy only two goods: pretzels and
cookies. In order to compute the consumer price index for this economy for two or more
consecutive years, we assume that (Hãy xem xét một nền kinh tế nhỏ mà người tiêu dùng
chỉ mua hai hàng hóa: bánh quy xoắn và bánh quy. Để tính chỉ số giá tiêu dùng cho nền
kinh tế này trong hai hoặc nhiều năm kế tiếp, chúng ta giả sử rằng)
A. the percentage change in the price of pretzels is equal to the percentage change in the
price of cookies from year to year. (phần trăm thay đổi về giá bánh quy xoắn bằng với
phần trăm thay đổi về giá của bánh quy từ năm này sang năm khác) 372 lOMoAR cPSD| 47151201
B. the number of pretzels bought by the typical consumer is equal to the number of
cookies bought by the typical consumer in each year. (số lượng bánh quy xoắn bằng với
số lượng bánh quy mà người tiêu dùng điển hình mua mỗi năm)
C. neither the number of pretzels nor the number of cookies bought by the typical
consumer changes from year to year. (cả số lượng bánh quy xoắn và số lượng bánh quy
mà người tiêu dùng điển hình mua đều không thay đổi từ năm này sang năm khác)
D. neither the price of pretzels nor the price of cookies changes from year to year. (cả
giácủa bánh quy xoắn và giá của bánh quy đều không thay đổi từ năm này sang năm
khác) To calculate the CPI, the Bureau of Labor Statistics uses (Để tính CPI, Tổng cục thống kê sử dụng)
A. the prices of all goods and services produced domestically. (Giá cả của tất cả hàng hóa
và dịch vụ được sản xuất nội địa) 373
B. the prices of all final goods and services. (Giá cả của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng)
C. the prices of all consumer goods. (Giá cả của tất cả hàng hóa tiêu dùng)
D. the prices of some consumer goods. (Giá cả của một số hàng hóa tiêu dùng)When
computing the cost of the basket of goods and services purchased by a typical
consumer, which of the following changes from year to year? (Khi tính chi phí của
giỏ hàng hóa và dịch vụ mà người tiêu dùng điển hình mua, cái nào sau đây thay đổi
từ năm này sang năm khác?)
A. the quantities of the goods and services purchased (sản lượng mà hàng hóa và dịch vụ 374 được mua)
B. the prices of the goods and services (giá cà của hàng hóa và dịch vụ)
C. the goods and services making up the basket (các hàng hóa và dịch vụ để tạo nên giỏ hàng hóa)
D. All of the above are correct. (tất cả các câu trên đều đúng) 375
In computing the consumer price index, a base year is chosen. Which of the following
statements about the base year is correct? (Khi tính chỉ số giá tiêu dùng, một năm cơ sở
được chọn. Phát biểu nào sau đây về năm cơ sở là đúng?)
A. The base year is always the first year among the years for which computations are
being made. (Năm cơ sở luôn là năm đầu tiên trong số các năm tính toán.) lOMoAR cPSD| 47151201
B. It is necessary to designate a base year only in the simplest case of two goods; in
more realistic cases, it is not necessary to designate a base year. (Chỉ cần thiết chọn năm
cơ sở chỉ trong trường hợp đơn giản nhất là có hai hàng hóa; trong trường hợp thực tế
hơn, không cần thiết chọn một năm cơ sở.)
C. The value of the consumer price index is always 100 in the base year. (giá trị của chỉ
số giá tiêu dùng luôn là 100 trong năm cơ sở.)
D. The base year is always the year in which the cost of the basket was highest among
the years for which computations are being made. (Năm cơ sở luôn là năm mà chi phí
của giỏ hàng là cao nhất trong những năm tính toán.)
The inflation rate is calculated (Tỷ lệ lạm phát được tính toán)
A. by determining the change in the price index from the preceding perioD. (bằng cách
xác định sự thay đổi của chỉ số giá so với thời kỳ trước)
B. by adding up the price increases of all goods and services. (bằng cách công việc tăng 376
giá của tất cả hàng hóa và dịch vụ)
C. by computing a simple average of the price increases for all goods and services.
(bằngcách tính trung bình đơn giản việc tăng giá của tất cả hàng hóa và dịch vụ.)
D. by determining the percentage increase in the price index from the preceding perioD.
(bằng cách tính phần trăm thay đổi của chỉ số giá so với thời kỳ trước.)
The inflation rate is calculated (Tỷ lệ lạm phát định tính toán)
A. by determining the change in the price index from the preceding perioD. (bằng cách
xác định sự thay đổi của chỉ số giá so với thời kỳ trước đó)
B. by determining the change in the price index from the base year. (bằng cách xác định 377
sự thay đổi của chỉ số giá so với năm cơ sở)
C. by determining the percentage change in the price index from the preceding perioD.
(bằng cách xác định phần trăm thay đổi của chỉ số giá so với thời kỳ trước đó)
D. by determining the percentage change in the price index from the base year. (bằng
cách xác định phần trăm thay đổi của chỉ số giá từ năm cơ sở)
If the consumer price index was 96 in 2012, 100 in 2013, and 102 in 2014, then the
base year must be (Nếu chỉ số giá tiêu dùng là 96 vào năm 2012, 100 vào năm 2013, và
102 vào năm 2014, thì năm cơ sở phải là) A. 2012. 378 B. 2013. C. 2014.
D. The base year cannot be determined from the given information. (Không thể xác
định năm cơ sở từ thông tin trên)