Ngân hàng trắc nghiệm kinh tế vĩ mô | Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Phân phối cổ điển đề cập đến ý tưởng cung tiền. Hiệu ứng Fisher cho biết. CPI có hướng phóng đại sự gia tăng của chi phí sinh hoạt là vì. Điều nào sau đây không phải là vấn đề được thừa nhận rộng rãi khi sử dụng chỉ số CPI làm thước đo chi phí sinh hoạt? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !
Môn: Kinh tế vĩ mô ( UEH)
Trường: Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 47151201 Kinh tế vĩ mô
Câu 1: Phân phối cổ điển đề cập đến ý tưởng cung tiền:
A. Không thích hợp cho sự hiểu biết các yếu tố quyết định của biến danh nghĩa và biến thực
B. Quyết định biến danh nghĩa nhưng không quyết định biến thực
C. Quyết định cả biến thực và biến danh nghĩa
D. Quyết định biến thực nhưng không quyết định biến danh nghĩaCâu
2: Hiệu ứng Fisher cho biết:
A. Sự điều chỉnh theo tỷ lệ 2:1 của lãi suất danh nghĩa theo tỷ lệ lạm phát
B. Sự điều chỉnh theo tỷ lệ 1:1 của lãi suất danh nghĩa theo tỷ lệ lạm phát
C. Sự điều chỉnh theo tỷ lệ 1:1 của lãi suất thực theo tỷ lệ lạm phát
D. Sự điều chỉnh theo tỷ lệ 1:2 của lãi suất danh nghĩa theo tỷ lệ lạm phát
Câu 3: Kết luận nào sau đây chính xác?
A. Thuyết số lượng tiền ngụ ý rằng nếu sản lượng đầu ra và vòng
quaycủa tiền là không đổi thì cung tiền tăng 50% sẽ kéo theo mức giá tăng lên ít hơn 50%
B. Đối với mức tiền và GDP thực xác định trước, tăng vòng quay tiền
sẽ kéo theo gia tăng mức giá
C. Nếu vòng quay tiền tăng 10% và cùng lúc đó vòng quay tiền giảm
10% thì theo phương trình số lượng sẽ không có sự thay đổi của mức giá
D. Tính trung lập hay tính trung tính của tiền có nghĩa là trong khi các
biến thực có thể thay đổi đáp lại những thay đổi của cung tiền, thì
các biến danh nghĩa không phản ứng.
Câu 4: Thước đo tốt nhất chi phí cơ hội của việc giữ tiền có thể là: A. Giá trái phiếu. B. Lãi suất thực. C. Tỷ lệ lạm phát. D. Lãi suất danh nghĩa
Câu 6: Khi thị trường tiền tệ được vẽ với giá trị của tiền được thể hiện
trên trục tung, nếu cầu tiền dịch chuyển sang phải thì:
A. Dư cầu tiền dẫn đến mức giá giảm xuống
B. Dư cầu tiền dẫn đến mức giá tăng lên
C. Dư cung tiền dẫn đến mức giá tăng lên
D. Dư cung tiền dẫn đến mức giá giảm xuống
Câu 7: Lan gửi 100 triệu vào tài khoản ngân hàng mà được trả lãi suất là
6%/năm. Một năm sau. Lan rút ra tiền từ tài khoản được 106 triệu. Nếu lOMoAR cPSD| 47151201
nên kinh tế trải qua giảm phát là 2% trong suốt 1 năm Lan gửi tiền, thì sức mua của Lan đã A. Tăng lên 4% B. Tăng lên 8% C. Không có gì thay đổi D. Không thay đổi
Câu 8: CPI có hướng phóng đại sự gia tăng của chi phí sinh hoạt là vì
A. CPI tính cả giả của hàng tiêu dùng nhập khẩu B.
CPI không tính đến giả của hàng tư liệu sản xuất.
C. Rổ hàng hóa để tỉnh CPI được cố định ở kỳ gốc D.
CPI không tính đến biến động giá vàng và đô la Mỹ.
Câu 9: Điều nào sau đây không phải là vấn đề được thừa nhận rộng rãi
khi sử dụng chỉ số CPI làm thước đo chi phí sinh hoạt?
A. Giới thiệu hàng hóa mới
B. Thay đổi chất lượng không đo lường được
C. Thay đổi giá không đo lường được D. Thiên vị thay thế
Câu 10: Điền vào chỗ trống câu sau đây: Đầu tư vào vốn nhân lực là .....
đầu tư vào vốn vật chất thì.…
A. có chi phí cơ hội/ có chi phí cơ hội
B. có chi phí cơ hội / không có chi phí cơ hội
C. không có chi phí cơ hội/ có chi phí cơ hội
D. không có chi phí cơ hội/ không có chi phí cơ hội
Câu 11: Chọn câu phát biểu ĐÚNG
A. Các yếu tố khác là giống nhau, các yếu tố sản xuất của một nền
kinh tế sẽ được sử dụng hiệu quả hơn nếu như quyền sở hữu tài sản được tôn trọng
B. Các nhà kinh tế tin rằng chính sách hướng nội sẽ làm tăng trưởng
kinh tế nhiều hơn là chính sách hưởng ngoại
C. Các yếu tố khác là giống nhau, đầu tư nội địa sẽ làm gia tăng GDP
thực của quốc gia hơn là đầu tư nước ngoài
D. Các nhà kinh tế tin rằng chính sách tăng hàng rão giao thương sẽ
giúp kinh tế tăng trưởng nhanh hơn
Câu 12: Vốn tích lũy vốn
A. Cho phép xã hội tiêu dùng nhiều hơn trong hiện tại.
B. Yêu cầu xã hội hy sinh hàng hóa tiêu dùng trong hiện tại.
C. Giảm tỷ lệ tiết kiệm.
D. Không liên quan đến sự đánh đổi. Câu 13: Năng suất là
A. Giải thích rất ít sự khác biệt giữa các quốc gia trong mức sống. lOMoAR cPSD| 47151201
B. Giải thích hầu hết các khác biệt giữa các quốc mới trong mức sống.
C. Giải thích một phần, nhưng không phải hầu hết các khác biệt giữa
các quốc gia trong các tàu thuần sống
D. Là gần như nhau giữa các nước và quy định như vậy không giúp
giải thích sự khác biệt giữa các quốc gia trong các tiêu chuẩn sống
Câu 14: Phát biểu nào sau đây là SAI
A. Hoàn toàn có khả năng để một quốc gia không có nhiều nguồn lực
tài nguyên thiên nhiên vẫn có được mức sống cao.
B. Sinh lợi không đổi theo quy mô là một điểm trên hàm sản xuất nơi
mà giả tăng nhập lượng sẽ không còn gia tăng xuất lượng được nữa
C. Nếu một hàm sản xuất có sinh lợi không đổi theo quy mô thì nếu
tất cả nhập lượng tăng lên gấp đôi, xuất lượng cũng tăng lên gấp đôi
D. Khi vốn trên mỗi sào động theng lên, sản lượng bên mỗi lao động
tầng. Tuy nhiên, sự gia tăng của sản lượng trên mỗi lao động này
thì nhỏ hơn ứng với mức vốn trên mỗi lao động hiện hữu làm lớn hơn
Câu 15: Câu nào sau đây là ĐÚNG?
A. Gia tăng vốn làm tăng năng suất chỉ xảy ra nếu vốn đó được mua
sắm và vận hành bởi các cư dân nội địa.
B. Đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI và đầu tư trong nước có cùng tác
động lên tất cả các số đo về sự thịnh vượng kinh tế
C. Các tin các yếu tố khác không đối đầu tư nội địa sẽ tăng GDP thực
của một quốc gia nhiều hơn là đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI
D. Nếu công ty của ban khối trưởng và vận hành một chi nhánh ở
nước ngoài, công ty của bạn tham gia vào đầu tư trực tiếp nước ngoài
Câu 16: Người mua cổ phiếu phát hành mới của công ty cổ phần thép
Hoà Phát thì được gọi là
A. Tài trợ bằng vốn chủ sở hữu và trở thành một phần chủ sở hữu của Hoà Phát.
B. Tài trợ bằng vốn vay và trở thành một phần chủ sở hữu của Hoà Phát.
C. Tài trợ bằng vốn vay và trở thành chủ nợ của Hoà Phát.
D. Tài trợ bằng vốn chủ sở hữu và trở thành chủ nợ của Hoà PhátCâu
17: Giao dịch nào sau đây được tỉnh vào GDP?
A. Thu nhập từ việc bán ma túy
B. Con gà bà ngoại bắt ở vườn nhà nấu cháo cho bạn ăn
C. Tiền bán lại chiếc áo len được tăng mà bạn chưa từng mặc
D. Tiền bạn chi để mua 1kg cà chua mua ở siêu thị lOMoAR cPSD| 47151201
Câu 18: Thâm hụt ngân sách làm ……….. lãi suất trên thị trường vốn
vay, do đó làm …………….. lượng cầu vốn vay, …………… đầu tư và làm …………… GDP
A. Giảm, Tăng, Kềm hãm, Giảm
B. Giảm, Tăng, Kích thích, tăng
C. Tăng, giảm, Kềm hãm, Giảm
D. Tăng, giảm, Kích thích, tăng
Câu 19: Chọn đáp án thích hợp điền vào hai khoảng trống sau đây. " Giá
trị của một trái phiếu ... khi lãi suất tăng và trái phiếu với thời hạn lâu hơn
là nhạy cảm... với những thay đổi lãi suất A. Tăng - nhiều B. Giảm - nhiều C. Tăng - ít hơn D. Giảm - ít hơn
Câu 20: Khi số lượng cổ phiếu trong danh mục đầu tư của một người tăng lên A.
Rủi ro của danh mục đầu tư giảm, được chỉ ra bởi giá trị giảm dần
của độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư B.
Rủi ro của danh mục đầu tư tăng, được chỉ ra bởi giá trị ngày càng
tăng của độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư C.
. Rủi ro của danh mục đầu tư tăng, thể hiện bằng giá trị giảm dần
của độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư D.
Rủi ro của danh mục đầu tư giảm, được chỉ ra bởi giá trị ngày càng
tăng của độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư.
Câu 21: Biết lãi suất là 7%/năm. Giá trị hiện tại của 200 triệu nhận được
sau 10 năm và giá trị hiện tại của 300 triệu nhận được sau 20 năm là:
A. Giá trị hiện tại của 200 triệu nhận được sau 10 năm lớn hơn giá trị
hiện tại của 300 triệu nhận được sau 20 năm
B. Không xác định được
C. Giá trị hiện tại của 200 triệu nhận được sau 10 năm bằng với giá trị
hiện tại của 300 triệu nhận được sau 20 năm
D. Giá trị hiện tại của 200 triệu nhận được sau 10 năm nhỏ hơn giá
trịhiện tại của 300 triệu nhận được sau 20 năm
Câu 22: Theo giả thuyết thị trường hiệu quả, một tin tức tốt về một công ty sẽ A.
Không có hiệu lực trên giá cổ phiếu của nó. B.
Thay đổi giá của các cổ phiếu trong một hướng ngẫu nhiên C.
Tăng giá của cổ phiếu đó lOMoAR cPSD| 47151201 D.
Giảm giá của cổ phiếu đóCâu 23: Lập luận nào sau đây là SAI?
A. Theo giả thuyết thị trường hiệu quả các CP theo bước ngẫu nhiên
Câu 24: Bởi vì mỗi giao dịch đều có một người mua và 1 người bán cho nên
A. Tổng chi tiêu trong nền KT phải nhỏ hơn tổng thu nhập trong nền kinh tế đó.
B. Tổng chi tiêu trong nền KT có thể lớn hơn hay cũng có thể nhỏ
hơntổng thu nhập trong nền kinh tế đó
C. Tổng chi tiêu trong nền KT phải lớn hơn tổng thu nhập trong nền kinh tế đó
D. Tổng chi tiêu trong nền KT phải bằng tổng thu nhập trong nền kinh tế đó