Nghiên cứu và tính toán động lực học va chạm ôtô - các biện pháp giảm tổn thất khi va chạm | Tài liệu môn Công nghệ kĩ thuật Ô tô Trường đại học sư phạm kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh

Bài viết này giới thiệu khái quát kết quả nghiên cứu và tính toán động lực học va chạm với nhau hoặc va chạm giữa các ôtô với vật cản. Dựa trên kết quả tính toán đó, sẽ đưa ra một số phương án về mặt kết cấu ở bên trong thân xe hoặc khung xe. Mục đích là để giảm tối đa tổn thất về người và vật chất trong trường hợp xe va chạm với xe khác hoặc vật cản. Cơ sở để thực hiện quá
trình tính toán là dựa vào “Cơ học va chạm giữa các vật rắn”. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Nghiên cu và tính toán động lc hc va chm ô tô, các bin pháp gi m t n tht khi va ch m
NGHIÊN CU VÀ TÍNH TOÁN ĐỘNG LC HC VA CHM
ÔTÔ - CÁC BIN PHÁP GIM TN TH T KHI VA CH M
Đặng Quý
TÓM TT
Bài vi i thiết này gi u khái quát kết qu nghiên cu và tính toán động lc h c va ch m ca ôtô khi va
chm vi nhau hoc va chm gia các ôtô vi vt cn. D t qua trên kế tính toán đó, s đưa ra mt
s phương án v m ế t k t c u bên trong thân xe ho c khung xe. Mc đích để gim ti đa tn tht
v người và vt cht trong trường hp xe va chm vi xe khác hoc vt cn. Cơ s để thc hin quá
trình tính toán là da vào “Cơ h t rc va chm gia các v n”.
ABSTRACT
This article introduces the calculating of collision dynamics of motor vehicles. results from studies and
On these results from studies and calculating, author has presented some methods in vehicle
structures so that reduce losses in vehicle collisions.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Hu h ng g n v n tết, các tai nn thườ p do va chm gia các ph ng tiươ i vi nhau
hoc gia phương tin vn ti vi vt cn khi lưu hành. Trong các phương tin v n t i thì ôtô
chiếm t l cao nht.
Tình hung va chm gia ôtô vi vt cn hoc va chm gia hai xe ôtô vi nhau th
xy ra t mi phía. Như ng nguy hi m nh t v n va ch m tr c din. B i v y chúng ta s tp
trung nghiên cu cho trường hp va chm trc din t phía trước ca ôtô.
II. NI DUNG
1. Nghiên cu và tính toán va chm tr t cc din ca ôtô vi v n
Để kh ế o sát các đặc tính bi n d ng ca xe, chúng ta đưa ra hình động lc hc đơn
gin như hình 1. Gi thiết rng, khi xe va chm trc din v n ci v t c ng tuyt đối c
định thì xe s d ng li không hin tượng d i ngược l i sau khi va ch m. Tc chúng
ta đã coi biến d ng c n d ng d a đầu xe khi va chm là biế o hoàn toàn.
x
x
T
xm
Hình 1. Mô hình ca xe khi va chm vi v t c n
48
Tp chí Khoa hc Giáo dc K thut, s 7(1/2008)
Đại h c Sư ph m K thu t Thành ph H Chí Minh
Nếu g n t n ti v c khi bt đầu va chm v c sau khi va chm vi vt cn
thì v = 0 và v 0.
0
v
0
v
Toàn b động năng trong thi đim va chm đối vi va chm do tuyt
đối s ế bi n đổi thành công biến dng, tc là:
2
0
..5,0 vmE
k
=
( )
dxFvmE
x
vxk
Δ
ΔΔ
==
max
0
,
2
0
..5,0
Trong đó:
F – lc biến dng t n dc thi (lc gây nên biế ng).
x – ng tđộ biến d c thi ca đầu xe.
v – n tđộ gim v c ca xe.
x
max
biđộ ến d ng c c đại ca đầu xe sau khi dng.
m – khi lượng toàn b ca xe.
Phương trình chuy a xe trong thn động c i đim va chm vi vt cn s là:
0. =+ Fxm
F
F Δ
2211202101
vmvmvmvm +=+
21
,vv
( )
Chúng ta s n x nghiên cu 3 kh ăng có th y ra đối vi lc biến dng:
a) const=
b) x c. F Δ=
c) xk
= .
Kết qu tính toán cho 3 kh năng này được trình bày “Tài liu tham kho [1]
2. Nghiên cu và tính toán va chm trc din ca hai ôtô
¾ Cơ hc va chm tr c di n ca hai ôtô:
Chúng ta xét hai xe kh c chii lượng m ng ng
1
m
2
, chúng chuyn độ ượ u nhau vi
vn tc v
10
v
20
. Nếu hai xe này va chm trc din (đồng trc) thì theo định lut bo toàn
động lượng ca h trước va ch m và sau va ch m ta có:
đ ây: - các v n t c chuy n động d i ngược l i c a hai xe.
Qua tính toán (xin xem “Tài liu tham kho [1]”) chúng ta tìm được v c cn t a 2 xe
sau khi va chm là:
21
mm +
202101
vmvm
v
+
=
2
221
5,0; vmEE
kk
==
Động năng c a 2 xe sau khi va ch m trong trường h p này s là:
2
1
5,0 vm
Quá trình thay đổi vn tc ca 2 xe khi va chm trc din được biu th trên hình 2.
49
Nghiên cu và tính toán động lc hc va chm ô tô, các bin pháp gi m t n tht khi va ch m
v
0
t
v
r
v
20
v
10
v
v
1
v
2
Thi đim
va chm
Hình 2. Quá trình thay đổi vn tc ca 2 xe khi va chm trc din
Theo đnh lut v bo toàn cơ nă ng c a h thì năng lượng đưc hp thu khi va chm s là:
( ) ( )
(
)
(
)
2
21
2
202
2
101212010
5,05,0 vmmvmvmEEEEE
kkkkk
++=++=Δ
( )
Nếu thay vào phương trình trên gtr vn tc chung v ca 2 xe sau va ch m thì nh n được:
( )
( )
221
2
21
mmmm
21
2010
21
22
rk
v
mm
vv
mm
E
+
=
+
=Δ
300
max
a
đ ây: v
r
– vn t c tương đối c a 2 xe khi va chm.
2010
vvv
r
=
¾ nh hưởng ca các đặc tính biến dng đầ u trước ca xe đến quá trình va ch m.
x
2
x
3
x
1
F F
1 2
m m
2 1
Hình 3. Mô hình động lc h c c a 2 ôtô khi va chm trc din
Để th ế ếy rõ nh hưởng c a các đặc tính bi n dng đầu trước c a xe đến di n bi n ca quá
trình va chm, chúng ta s kho sát va chm gia 2 xe khi lượng m
1
= 1000 kg m
2
=
2000 kg (xem hình 3).
Qua thí nghim người ta thu được k t quế nh ng v n tư sau: Nếu xe chuyn độ i v c v
0
= 80 km/h và va ch
m v m di vt cn c ng c định thì gia tc ch n cc đại m/s
2
.
50
Tp chí Khoa hc Giáo dc K thut, s 7(1/2008)
Đại h c Sư ph m K thu t Thành ph H Chí Minh
Bi vy chúng ta s chn cho c 2 xe: a = a = a
max1 max2 max
. Xét trường hp khi va chm, vn
tc tương đối ca 2 xe là v
r
= 120 km/h .
Quá trình tính toán đã được thc hin cho các trường hp sau:
a) C 2 xe có đặc tính biến dng loi F
1
= const
1
; F
2
= const
2
.
b) C hai xe có đặc tính biến dng loi: F
1
= c = c
1
x
1
; F
2 2
x
2
c) C 2 xe có đặc tính biến dng loi F
1
= c
1
1
x
; F
2
= c
2
2
x
d) Xe nh hơ n đặc tính biến d ng F
1
= const xe ln hơn có đặc tính biến
dng
22
xc Δ= .
2
F
2
F
e) Xe nh hơ n đặc tính biến dng F
1
= const xe l n hơn đặc tính biến dng
22
xk
Δ= .
T i quan đ ếm va ch m tr c di n gi a các xe kh i lượng khác nhau thì đặc tính bi n
dng loi a hoàn toàn không phù hp, bi li thế c a xe l n so v i xe nh quá l n. Đặc
tính biến dng loi b và c phù hp hơn, nhưng li thế ca xe l n so v i xe nh vn còn đáng k.
ư trường hp d và e thì u thế c đa xe ln hơn ã gi m h n. Bi v ếy, mc độ bi n dng
ca xe nh hơn cũng được ci thin và gim khá nhiu.
Kết qu tính toán c th ca các trưng hp trên được tnh bày “Tài liu tham kho [1]”.
3. Các bin pháp v m git kết cu để m tn tht khi va chm
S h p thu năng lượng va ch m v nguyên t c có th thc hi n được bi các phương án
sau:
Nh biến d ng d o đàn hi c t ca kế u ôtô.
Nh ma sát trong ca cht lng (du thy lc) hoc cht khí.
Nh s nén ca các cht lng và cht khí.
Động năng ca các xe khi va ch m có th được h p thu bi các phn t sau:
Kết cu dng tm mng có th biến dng được.
Phn t hp thu bng thy lc (gim chn thy lc).
Phn t hp thu bng khí nén (gim chn khí).
Các chi tiết có kết cu bng cht do.
Phn t hp thu liên hp (phn t h p thu thy khí, tm c n hoc d u chu l c có b t
xp bên trong).
Kết cu ca các phn t h p thu năng lượng va ch m nêu trên ưu đ đim, nhược i m
ca tng loi đã được trình bày k “Tài liu tham kho [1]”. Do gii hn ca bài báo nên tác
gi xin phép không nêu ra đây, vì ni dung quá dài.
III. KT LUN
Quá trình tính toán động hc động lc h c va ch m ca ôtô được kh o sát vi 4 ni
dung sau đây:
9 Nghiên c nh. Trong u tính toán va chm trc din c n ca ôtô vi v t c ng c đị
phn này chúng ta đã kho sát các đặc tính biến dng đầu trước ca xe khi va chm
51
Nghiên cu và tính toán động lc hc va chm ô tô, các bin pháp gi m t n tht khi va ch m
52
tính toán chuyn động ca hành khách khi xe va chm trc din. Các kết qu tính toán
phn này là cơ s để phc v cho phn tiếp theo.
9 Nghiên cu và tính toán va chm trc din ca 2 xe ôtô:
phn này, trên cơ s định lut bo toàn cơ nă đng, chúng ta ã tính toán được độ biến
dng ca ôtô khi va chm. Mc độ biến d ng c a xe ph thuc vào các đặc tính biến dng đầu
trước ca xe. Mt khác chúng ta cũng tính toán được n c hăng lượng đượ p thu khi va chm.
9 Các bi mn pháp v t k t cế u để gim tn tht khi va chm:
Da trên kết qu tính toán hai phn trên, đây đã đưa ra các phương án b trí thêm
các phn t o v hp thu năng lượng khi va chm, nh m b người lái và hành khách. Đồng thi
gim tn hi v vt cht khi va chm.
9 Cui cùng là phn đánh giá hiu sut ca các h thng ch ng va ch m.
Để gi ếm tn hi khi va ch m, khi thi t kế ôtô, chúng ta nên chú trng lp đặt thêm các
phn t hp thu năng lượng khi va chm, đồng thi tính toán tăng thêm kh năng chu l c t
mi phía cho khung, sườn ca ôtô.
Các bin pháp trên đây ch gim m. được ph t khi va chn nào tn th Đ loi b hoàn
toàn các tn tht này, chúng ta cn nghiêm chnh chp hành tt lut giao thông, không cho xe
chy quá tc độ quy định, để nhng v va chm đáng tiếc không xy ra.
TÀI LIU THAM KHO
[1]. GVC.MSc.Đặng Quý, Đề tài nghiên c u khoa h c c p trường T14 2006, Trường
Đ ư H S phm K thut TP.HCM , tháng 3/2007.
[2]. Prof.Ing.Frantisek Vlk, DrSc., Teorie vozide, NXB SNTL Praha Czech Republic,
1982.
[3]. Prof.Ing.Frantisek Vlk, DrSc., Stavba motorových vozidel, NXB SNTL Praha
Czech Republic, 2003. [4] Prof.Ing.Frantisek Vlk, DrSc., Dynamika motorových
vozidel, NXB SNTL Praha – Czech Republic, 2000.
| 1/5

Preview text:

Nghiên cứu và tính toán động lực học va chạm ô tô, các biện pháp giảm tổn thất khi va c ạ h m
NGHIÊN CỨU VÀ TÍNH TOÁN ĐỘNG LỰC HỌC VA CHẠM
ÔTÔ - CÁC BIỆN PHÁP GIẢM TỔN THẤT KHI VA C Ạ
H M Đặng Quý TÓM TẮT
Bài viết này giới thiệu khái quát kết quả nghiên cứu và tính toán động lực học va chạm của ôtô khi va
chạm với nhau hoặc va chạm giữa các ôtô với vật cản. Dựa trên kết quả tính toán đó, sẽ đưa ra một
số phương án về mặt ế
k t ấ
c u ở bên trong thân xe hoặc khung xe. Mục đích là để giảm tối đa tổn thất
về người và vật chất trong trường hợp xe va chạm với xe khác hoặc vật cản. Cơ sở để thực hiện quá
trình tính toán là dựa vào “Cơ học va chạm giữa các vật rắn”.
ABSTRACT
This article introduces the results from studies and calculating of collision dynamics of motor vehicles.
On these results from studies and calculating, author has presented some methods in vehicle
structures so that reduce losses in vehicle collisions.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Hầu hết, ở các tai nạn thư ng ờ
gặp là do va chạm giữa các phư n
ơ g tiện vận tải với nhau
hoặc giữa phương tiện vận tải với vật cản khi lưu hành. Trong các phương tiện vận tải thì ôtô chiếm tỉ lệ cao nhất.
Tình huống va chạm giữa ôtô với vật cản hoặc va chạm giữa hai xe ôtô với nhau có thể
xảy ra từ mọi phía. Nhưng nguy hiểm nhất vẫn là va chạm trực diện. Bởi ậ v y chúng ta sẽ tập
trung nghiên cứu cho trường hợp va chạm trực diện từ phía trước của ôtô. II. NỘI DUNG
1. Nghiên cứu và tính toán va chạm trực diện của ôtô với vật cản
Để khảo sát các đặc tính b ế
i n dạng của xe, chúng ta đưa ra mô hình động lực học đơn
giản như ở hình 1. Giả thiết rằng, khi xe va chạm trực diện với vật cản cứng tuyệt đối và cố
định thì xe sẽ dừng lại mà không có hiện tượng ộ
d i ngược lại sau khi va chạm. Tức là chúng
ta đã coi biến dạng của đầu xe khi va chạm là biến dạng dẻo hoàn toàn. x m x   T x
Hình 1. Mô hình của xe khi va chạm với v t ậ cản 48
Tạp chí Khoa học Giáo dục Kỹ thuật, số 7(1/2008)
Đại học Sư phạm Kỹ th ậ u t Thành p ố h ồ H Chí Minh
Nếu gọi v là vận tốc khi bắt đầu va chạm và v là vận tốc sau khi va chạm với vật cản 0
thì v = 0 và v ≠ 0. 0
Toàn bộ động năng trong thời điểm va chạm 2 E = . 5 , 0 .
m v đối với va chạm dẻo tuyệt k 0 đối sẽ b ế
i n đổi thành công biến dạng, tức là: x Δ max E = m . 5 , 0 v2 . = 0 ∫ k (
F Δxv)dx 0 Trong đó:
F – lực biến dạng tức thời (lực gây nên biến dạng).
x – độ biến dạng tức thời của đầu xe.
v – độ giảm vận tốc của xe. x độ ế ạ ự max –
bi n d ng c c đại của đầu xe sau khi dừng.
m – khối lượng toàn bộ của xe.
Phương trình chuyển động của xe trong thời điểm va chạm với vật cản sẽ là: m . x   + F = 0
Chúng ta sẽ nghiên cứu 3 khả năng có thể xảy ra đối với lực biến dạng: a) F = const b) F = c . x Δ c) F = k Δ . x
Kết quả tính toán cho 3 khả năng này được trình bày ở “Tài liệu tham khảo [1]”
2. Nghiên cứu và tính toán va chạm trực diện của hai ôtô
¾ Cơ học va chạm trực diện của hai ôtô:
Chúng ta xét hai xe có khối lượng m ộ ượ ề
1 và m2, chúng chuyển đ ng ng c chi u nhau với
vận tốc v10 và v20 . Nếu hai xe này va chạm trực diện (đồng trục) thì theo định luật bảo toàn
động lượng của hệ trước va c ạ h m và sau va chạm ta có: m v + m v = m v + m v 1 10 2 20 1 1 2 2
Ở đây: v ,v - các vận ố t c chuyển động ộ
d i ngược lại của hai xe. 1 2
Qua tính toán (xin xem ở “Tài liệu tham khảo [1]”) chúng ta tìm được vận tốc của 2 xe sau khi va chạm là: m v + m v 1 10 2 20 v = ( m + m ) 1 2
Động năng của 2 xe sau khi va chạm trong trường ợ h p này ẽ s là: 2 2 E = 5 , 0 m v ; E = 5 , 0 m v k1 1 k 2 2
Quá trình thay đổi vận tốc của 2 xe khi va chạm trực diện được biểu thị trên hình 2. 49
Nghiên cứu và tính toán động lực học va chạm ô tô, các biện pháp giảm tổn thất khi va c ạ h m v v10 Thời điểm v1 va chạm v vr 0 v2 t v20
Hình 2. Quá trình thay đổi vận tốc của 2 xe khi va chạm trực diện
Theo định luật về bảo toàn cơ năng ủ
c a hệ thì năng lượng được hấp thu khi va chạm sẽ là: E Δ = (E
+ E ) − (E + E ) = 5 , 0 m v + m v − 5 , 0 m + m v k k10 k 20 k1 k 2 ( 2 2 1 10 2 20 ) ( ) 2 1 2
Nếu thay vào phương trình trên giá trị vận tốc chung v của 2 xe sau va chạm thì n ậ h n được: m m m m 1 2 ΔE = (v v )2 1 2 2 = v k 2(m + m 2 r m + m 1 2 ) 10 20 ( 1 2 )
Ở đây: vr – vận tốc tương đối của 2 xe khi va chạm.
v = v v r 10 20
¾ Ảnh hưởng của các đặc tính biến dạng đầu trước của xe đến quá trình va chạm. x2 x1 x3 F1 F2 m2 m1
Hình 3. Mô hình động lực học của 2 ôtô khi va chạm trực diện
Để thấy rõ ảnh hưởng ủ
c a các đặc tính biến dạng đầu trước của xe đến d ễ i n b ế i n của quá
trình va chạm, chúng ta sẽ khảo sát va chạm giữa 2 xe có khối lượng m1 = 1000 kg và m2 = 2000 kg (xem hình 3).
Qua thí nghiệm người ta thu được kết quả như sau: Nếu xe chuyển đ n ộ g với vận tốc v0
= 80 km/h và va chạm với vật cản cứng cố định thì gia tốc chậm dần cực đại a ≈ 300 m/s2. max 50
Tạp chí Khoa học Giáo dục Kỹ thuật, số 7(1/2008)
Đại học Sư phạm Kỹ th ậ u t Thành p ố h ồ H Chí Minh
Bởi vậy chúng ta sẽ chọn cho cả 2 xe: amax 1 = amax
2 = amax. Xét trường hợp khi va chạm, vận
tốc tương đối của 2 xe là vr = 120 km/h .
Quá trình tính toán đã được thực hiện cho các trường hợp sau:
a) Cả 2 xe có đặc tính biến dạng loại F1 = const1; F2 = const2.
b) Cả hai xe có đặc tính biến dạng loại: F1 = c1x1 ; F2 = c2x2
c) Cả 2 xe có đặc tính biến dạng loại F1 = c1 x ; F x 1 2 = c2 2
d) Xe nhỏ hơn có đặc tính biến ạ
d ng F1 = const và xe lớn hơn có đặc tính biến dạng F = c x Δ . 2 2 2
e) Xe nhỏ hơn có đặc tính biến dạng F1 = const và xe lớn hơn có đặc tính biến dạng F = k x Δ . 2 2 2 Từ quan điểm va c ạ h m t ự r c d ệ i n g ữ i a các xe có k ố
h i lượng khác nhau thì đặc tính b ế i n
dạng loại a hoàn toàn không phù hợp, bởi vì lợi thế của xe ớ l n so ớ v i xe n ỏ h là quá ớ l n. Đặc
tính biến dạng loại b và c phù hợp hơn, nhưng lợi thế của xe lớn so ớ v i xe n ỏ h vẫn còn đáng kể.
Ở trường hợp d và e thì ưu thế của xe lớn hơn đã giảm ẳ
h n. Bởi vậy, mức độ b ế i n dạng
của xe nhỏ hơn cũng được cải thiện và giảm khá nhiều.
Kết quả tính toán cụ thể của các trường hợp trên được trình bày ở “Tài liệu tham khảo [1]”.
3. Các biện pháp về mặt kết cấu đ gi
ể ảm tổn thất khi va chạm
Sự hấp thu năng lượng va chạm ề
v nguyên tắc có thể thực hiện được bởi các phương án sau:
Nhờ biến dạng dẻo đàn hồi của kết cấu ôtô.
Nhờ ma sát trong của chất lỏng (dầu thủy lực) hoặc chất khí.
Nhờ sự nén của các chất lỏng và chất khí.
Động năng của các xe khi va chạm có t ể
h được hấp thu bởi các phần ử t sau:
Kết cấu dạng tấm mỏng có thể biến dạng được.
Phần tử hấp thu bằng thủy lực (giảm chấn thủy lực).
Phần tử hấp thu bằng khí nén (giảm chấn khí).
Các chi tiết có kết cấu bằng chất dẻo.
Phần tử hấp thu liên hợp (phần tử hấp thu thủy khí, tấm ả
c n hoặc dầu chịu lực có bọt xốp bên trong).
Kết cấu của các phần tử hấp thu năng lượng va chạm nêu trên và ưu điểm, nhược điểm
của từng loại đã được trình bày kỹ ở “Tài liệu tham khảo [1]”. Do giới hạn của bài báo nên tác
giả xin phép không nêu ra ở đây, vì nội dung quá dài. III. KẾT LUẬN
Quá trình tính toán động học và động lực học va chạm của ôtô được khảo sát với 4 nội dung sau đây:
9 Nghiên cứu và tính toán va chạm trực diện của ôtô với vật cản cứng cố đ n ị h. Trong
phần này chúng ta đã khảo sát các đặc tính biến dạng đầu trước của xe khi va chạm và 51
Nghiên cứu và tính toán động lực học va chạm ô tô, các biện pháp giảm tổn thất khi va c ạ h m
tính toán chuyển động của hành khách khi xe va chạm trực diện. Các kết quả tính toán ở
phần này là cơ sở để phục vụ cho phần tiếp theo.
9 Nghiên cứu và tính toán va chạm trực diện của 2 xe ôtô:
Ở phần này, trên cơ sở định luật bảo toàn cơ năng, chúng ta đã tính toán được độ biến
dạng của ôtô khi va chạm. Mức độ biến dạng của xe phụ thuộc vào các đặc tính biến dạng đầu
trước của xe. Mặt khác chúng ta cũng tính toán được năng lượng đư c ợ hấp thu khi va chạm.
9 Các biện pháp về mặt kết cấu để giảm tổn thất khi va chạm:
Dựa trên kết quả tính toán ở hai phần trên, ở đây đã đưa ra các phương án bố trí thêm
các phần tử hấp thu năng lượng khi va chạm, nhằm bảo vệ người lái và hành khách. Đồng thời
giảm tổn hại về vật chất khi va chạm.
9 Cuối cùng là phần đánh giá hiệu suất của các hệ thống chống va chạm.
Để giảm tổn hại khi va chạm, khi thiết kế ôtô, chúng ta nên chú trọng lắp đặt thêm các
phần tử hấp thu năng lượng khi va chạm, đồng thời tính toán tăng thêm khả năng chịu lực từ
mọi phía cho khung, sườn của ôtô.
Các biện pháp trên đây chỉ giảm được phần nào tổn thất khi va chạm. Để loại bỏ hoàn
toàn các tổn thất này, chúng ta cần nghiêm chỉnh chấp hành tốt luật giao thông, không cho xe
chạy quá tốc độ quy định, để những vụ va chạm đáng tiếc không xảy ra.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. GVC.MSc.Đặng Quý, Đề tài nghiên cứu khoa ọ h c ấ
c p trường T14 – 2006, Trường ĐH ư S phạm ỹ
K thuật TP.HCM , tháng 3/2007.
[2]. Prof.Ing.Frantisek Vlk, DrSc., Teorie vozide, NXB SNTL Praha – Czech Republic, 1982.
[3]. Prof.Ing.Frantisek Vlk, DrSc., Stavba motorových vozidel, NXB SNTL Praha –
Czech Republic, 2003. [4] Prof.Ing.Frantisek Vlk, DrSc., Dynamika motorových
vozidel,
NXB SNTL Praha – Czech Republic, 2000. 52