Ngữ pháp quyển 5 | Ngữ văn Trung Quốc | Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố HCM

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn cung cấp nhiều môn học phong phú như Ngôn ngữ học đối chiếu, Phong cách học, Kinh tế học Vi mô, Lịch sử Việt Nam, Xã hội học, Tâm lý học, Văn hóa học và Ngữ văn Trung Quốc. Các môn học này giúp sinh viên phát triển kiến thức chuyên môn, kỹ năng phân tích và nghiên cứu, chuẩn bị tốt cho công việc và nghiên cứu sau khi ra trường.

Bài 4
1. 一点儿 + + (): Một chút cũng không..
一点儿 ch s ng rất ít, thường đặt trước hoc diễn đạt ý ph định hoàn
toàn. Nghĩa gần giống như “的确, ”. Giữa “一点儿” và “, ” có thể thêm “,
件事我一点儿也不知道。: Chuyn anh y nói tôi không biết gì c.
2. : Nhưng, có điều là
Diễn đạt ý chuyn ngoặc, nghĩa nhẹ hơn “但是”. Thường được đặt đầu phân
câu sau, thường dùng trong văn nói.
不大, 一个人 住了。: Căn phòng này không lớn, nhưng một người cũng đủ ri.
3. : Qu thật là, tưởng như là
Đặt trước động t để làm trng ng. Nht mạnh ý là hoàn toàn như thế hoc gần như
thế (có ý khoa trương, phóng đại).
跟中国人一 ,真 人羡慕。: Anh y nói
琀椀
ếng Trung qu tht giống như
ngưi Trung Quc vậy, đúng là khiến người ta phải ngưỡng m.
4. 当然: Đương nhiên
Phó t 当然” biểu đạt ý khẳng định, không nghi ng. Có th đặt trước động t hoc
ch ngữ, cũng có thể dùng độc lp tr li câu hi.
当然... 但是...” biểu th ý chuyn ngoặt, nghĩa gần giống như “ ... 但是...” nhưng có
v nh nhàng hơn.
的是中文系,当然希望有机会去中国留学。: Tôi hc ngành
琀椀
ếng Trung, đương
nhiên hi vọng có cơ hội đến Trung Quc du hc.
5. : T...
Nghĩa như “从来”. Diễn t ý t trước đến nay vn vậy. Thường dùng trong câu ph định.
我以前没来 中国, 是第一次。: T trước đến gi tôi chưa từng đến Trung Quc.
6. +++
Dùng “动词 + ” láy lại để diễn đạt ý khi một động tác đang 琀椀ến hành, li có mt
động tác khác cũng diễn ra đồng thi.
突然笑了起来。 : Anh y nói mãi nói mãi rồi đột nhiên bật cười.
lOMoARcPSD| 41487147
Bài 5
1. : Nói sau
Nghĩa là đợi đến khi có thời gian, có điều kiện, có cơ hội s nghĩ 琀椀ếp hoc gii
quyết. Có khi dùng để t chi khéo mt yêu cu.
,北京人最 的一句 : Thật ra, câu mà người Bc Kinh thích nói nht là
“Đ nói sau đi”.
2. : Kì thc, thc ra
Thường đặt trước động t hoc ch ng diễn đạt việc nói đến là có thc, mang nh
ci chính, b sung cho phân câu phía trước.
他普通 得很好,大家都以 他是北京人, 他是上海人。: Anh y nói
琀椀
ếng ph
thông rt tt, mọi người đều cho rng anh ấy là người Bc Kinh, tht ra anh y là
người Thượng Hi.
3.
a/ Thành tht, không gi di
个小伙子没交 几句,就 得他挺 : Nói chuyn với chàng trai này chưa được
mấy câu, đã cảm thy cu y khá tht thà.
如果没有 在在的本 ,你就很 在比 中取 。:Nếu không có bản lĩnh tht s, cu s rt
khó giành chiến thng trong cuc thi.
b/ Đích thực, tht s
要把 得跟中国人一 不容易。: Mun nói
琀椀
ếng Trung như người Trung Quc,
qu tht không d dàng.
4. 用得着: Cn, có ích
Ph định dùng “用不着”, tức là không cn, không có ích.
都是你用得着的,至于 ,回 吧。: Nhng quyển sách này đều có ích cho cu, còn
chuyn
琀椀
ền, để nói sau đi.
有什么意 你就好好 用不着 么大气。: Có ý kiến gì thì c nói ra, cn gì phi tc gin
như vậy.
5. 至于: Còn v
lOMoARcPSD| 41487147
Đặt đầu câu hoặc đầu phân câu để dn sang ch đề khác. Danh t, đng t
đứng sau là nhng ch đề đó.
我知道 是四川菜,至于怎么做的,我就不知道了。: Tôi biết đây là đồ ăn Tứ Xuyên,
còn nu thế nào thì tôi không biết.
*至于 còn có nghĩa là đáng.
至于 : Đáng không?/ Đến ni này không?
不至于: Không đáng./ Không đến ni
Ng pháp quyn 5 - ng pháp giáo trình hán ng
Ng văn Trung Quốc (Đại hc Khoa hc Xã hội và Nhân văn, Đại hc
Quc gia Thành ph H Chí Minh)
| 1/3

Preview text:

Bài 4
1. 一点儿 + + (): Một chút cũng không..
一点儿 chỉ số lượng rất ít, thường đặt trước 不 hoặc 没 diễn đạt ý phủ định hoàn
toàn. Nghĩa gần giống như “的确, 确 ”. Giữa “一点儿” và “不, 没” có thể thêm “也, 都”
他 的 件事我一点儿也不知道。: Chuyện anh ấy nói tôi không biết gì cả.
2.: Nhưng, có điều là
Diễn đạt ý chuyển ngoặc, nghĩa nhẹ hơn “但是”. Thường được đặt ở đầu phân
câu sau, thường dùng trong văn nói.
房 不大,不 一个人 住了。: Căn phòng này không lớn, nhưng một người cũng đủ ở rồi.
3.: Quả thật là, tưởng như là
Đặt trước động từ để làm trạng ngữ. Nhất mạnh ý là hoàn toàn như thế hoặc gần như
thế (có ý khoa trương, phóng đại).
他 得 直跟中国人一 ,真 人羡慕。: Anh ấy nói 琀椀ếng Trung quả thật giống như
người Trung Quốc vậy, đúng là khiến người ta phải ngưỡng mộ.

4. 当然: Đương nhiên
Phó từ “当然” biểu đạt ý khẳng định, không nghi ngờ. Có thể đặt trước động từ hoặc
chủ ngữ, cũng có thể dùng độc lập trả lời câu hỏi.
“当然... 但是...” biểu thị ý chuyển ngoặt, nghĩa gần giống như “ 然... 但是...” nhưng có vẻ nhẹ nhàng hơn.
我 的是中文系,当然希望有机会去中国留学。: Tôi học ngành 琀椀ếng Trung, đương
nhiên
hi vọng có cơ hội đến Trung Quốc du học.
5.: Từ...
Nghĩa như “从来”. Diễn tả ý từ trước đến nay vẫn vậy. Thường dùng trong câu phủ định.
我以前从没来 中国, 是第一次。: Từ trước đến giờ tôi chưa từng đến Trung Quốc.
6. 动++动+
Dùng “动词 + 着” láy lại để diễn đạt ý khi một động tác đang 琀椀ến hành, lại có một
động tác khác cũng diễn ra đồng thời.
他 着 着突然笑了起来。 : Anh ấy nói mãi nói mãi rồi đột nhiên bật cười. lOMoAR cPSD| 41487147 Bài 5 1.: Nói sau
Nghĩa là đợi đến khi có thời gian, có điều kiện, có cơ hội sẽ nghĩ 琀椀ếp hoặc giải
quyết. Có khi dùng để từ chối khéo một yêu cầu.
其 ,北京人最 的一句 是“回 再 ”。: Thật ra, câu mà người Bắc Kinh thích nói nhất là “Để nói sau đi”.
2.: Kì thực, thực ra
Thường đặt trước động từ hoặc chủ ngữ diễn đạt việc nói đến là có thực, mang 琀 nh
cải chính, bổ sung cho phân câu phía trước.
他普通 得很好,大家都以 他是北京人,其 他是上海人。: Anh ấy nói 琀椀ếng phổ
thông rất tốt, mọi người đều cho rằng anh ấy là người Bắc Kinh, thật ra anh ấy là người Thượng Hải.
3.
a/ Thành thật, không giả dối
跟 个小伙子没交 几句,就 得他挺 在。: Nói chuyện với chàng trai này chưa được
mấy câu, đã cảm thấy cậu ấy khá thật thà.

如果没有 在在的本 ,你就很 在比 中取 。:Nếu không có bản lĩnh thật sự, cậu sẽ rất
khó giành chiến thắng trong cuộc thi.

b/ Đích thực, thật sự
要把 得跟中国人一 , 在不容易。: Muốn nói 琀椀ếng Trung như người Trung Quốc,
quả thật
không dễ dàng.

4. 用得着: Cần, có ích
Phủ định dùng “用不着”, tức là không cần, không có ích.
些 都是你用得着的,至于 ,回 再 吧。: Những quyển sách này đều có ích cho cậu, còn
chuyện
琀椀ền, để nói sau đi.
有什么意 你就好好 ,用不着生 么大气。: Có ý kiến gì thì cứ nói ra, cần gì phải tức giận như vậy.
5. 至于: Còn về lOMoAR cPSD| 41487147
Đặt ở đầu câu hoặc đầu phân câu để dẫn sang chủ đề khác. Danh từ, động từ
đứng sau là những chủ đề đó.
我知道 是四川菜,至于怎么做的,我就不知道了。: Tôi biết đây là đồ ăn Tứ Xuyên,
còn nấu thế nào thì tôi không biết.

*至于 còn có nghĩa là đáng.
至于 ?: Đáng không?/ Đến nỗi này không?
不至于: Không đáng./ Không đến nỗi
Ngữ pháp quyển 5 - ngữ pháp giáo trình hán ngữ
Ngữ văn Trung Quốc (Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học
Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh)