Nơi đâu ý chí, đó con đường
Kết nối tri thức với cuộc sống
NGUYÊN TC GHÉP TRỤC XÉT SỰ BIẾN THIÊN CỦA
HÀM HỢP g = f (u(x))
Bước 1. Tìm tập xác định của hàm g = f (u(x)), giả sử ta được tập xác định D = (a
1
; a
2
)(a
3
; a
4
)
. . . (a
n1
; a
n
). đây thể a
1
−∞; a
n
+.
Bước 2. Xét sự biến thiên của u = u(x) và hàm y = f(x)(bước 2 thể làm gộp trong bước 3 nếu
đơn giản).
Bước 3. Lập bảng biến thiên tổng hợp xét sự tương quan giữa [x; u = u(x)] và [u; g = f(u)].
Bảng này thường 3 dòng giả sử như sau
x
a
1
a
2
···
a
n1
a
n
u = u(x)
u
1
b
1
b
2
···
b
k
u
2
···
u
n1
u
n
g = f (u(x))
g(u
1
)
g(b
1
)
g(b
2
)
g(b
k
)
g(u
2
) g(u
n
)
··· ···
Cụ thể các thành phần trong BBT như sau
Dòng 1. Xác định các điểm kỳ dị của hàm u = u(x), sắp xếp các điểm y theo thứ tăng dần
từ trái qua phải, giả sử như sau: a
1
< a
2
< . . . < a
n1
< a
n
(xem chú ý 1).
Dòng 2. Điền các giá trị u
i
= u(a
i
) với (i = 1, n).
Trên mỗi khoảng (u
i
; u
i+1
), i = 1,n 1 cần b xung các điểm kỳ dị b
1
; b
2
; . . . ; b
k
của hàm y =
f(x).
Trên mỗi khoảng (u
i
; u
i+1
), i = 1,n 1 cần sắp xếp các điểm u
i
; b
k
theo thứ tự chẳng hạn:
u
i
< b
1
< b
2
< . . . < b
k
< u
i+1
hoặc u
i
> b
1
> b
2
> . . . > b
k
> u
i+1
(xem chú ý 2).
Dòng 3. Xét chiều biến thiên của hàm g = f (u(x)) dựa vào BBT của hàm y = f(x) bằng cách
hoán đổi: u đóng vai trò của x; f (u) đóng vai trò của f(x). Sau khi hoàn thiện BBT hàm hợp
g = f (u(x)) ta thấy được hình dạng đồ thị hàm y.
Bước 4. Dùng BBT hàm hợp g = f(u(x)) giải quyết các yêu cầu đặt ra trong bài toán và kết luận.
Chú ý 1
Các điểm kỳ dị của u = u(x) gồm: Điểm biên của tập xác định D , các điểm cực trị của u = u(x).
Nếu xét hàm u = |u(x)| thì trong dòng 1 các điểm kỳ dị còn nghiệm của phương trình u(x) = 0
(là hoành độ giao điểm của u = u(x) với trục Ox).
Nếu xét hàm u = u(|x|) thì trong dòng 1 các điểm kỳ dị còn số 0 (là hoành độ giao điểm của
đồ thị hàm số u = u(x) với trục Oy).
Chú ý 2
thể dùng thêm các mũi tên để thể hiện chiều biến thiên của u = u(x).
Điểm kỳ dị của y = f(x) gồm: Các điểm tại đó f(x) và f
0
(x) không xác định; các điểm cực trị
hàm số y = f (x).
1/43
Đăng học: Ô 0905.193.688 h facebook.com/vietgold/ ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn
Luyện mãi thành tài, miệt mài tất giỏi.
Kết nối tri thức với cuộc sống
Nếu xét hàm g = |f (u(x))| thì trong dòng 2 các điểm kỳ dị còn nghiệm của phương trình
f(x) = 0 (là hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số y = f (x) với trục Ox).
Nếu xét hàm g = f(u(|x|)) thì trong dòng 2 các điểm kỳ dị còn số 0 (là hoành độ giao điểm
của đồ thị hàm số y = f(x) với trục Oy).
Bài Tập Trắc Nghiệm
c Câu 1. Cho hàm số y = f(x) đồ thị được cho như hình vẽ bên dưới.
Hỏi phương trình |f (x
3
3x + 1) 2| = 1 tất cả bao
nhiêu nghiệm thực phân biệt?
x
y
1
2
3
3
O
y = f(x)
A 8. B 6. C 9. D 11.
Ê Lời giải.
Cách 1: Tự luận truyền thống
x
y
1
2
3
3
O
3
y = f(x)
ac
b d
Dựa vào đồ thị hàm số f (x), ta có:
|f(x
3
3x + 1) 2| = 1
ñ
f(x
3
3x + 1) = 1
f(x
3
3x + 1) = 3
x
3
3x + 1 = b(b < 1) (2)
x
3
3x + 1 = c(1 < c < 3) (3)
x
3
3x + 1 = d(d > 3) (4)
x
3
3x + 1 = a(a > d) (1)
Dựa vào đồ thị hàm số y = x
3
3x + 1 (hình v dưới đây)
2/43
Mua file qua: Ô 0905.193.688 h facebook.com/vietgold/ ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn
Nơi đâu ý chí, đó con đường
Kết nối tri thức với cuộc sống
x
y
1
3
1
1
2
O
y = f(x)
Ta suy ra: Phương trình (1), (2), (4) mỗi phương trình 1 nghiệm, phương trình (3) 3 nghiệm và
các nghiệm y đều phân biệt.
Vy phương trình đã cho 6 nghiệm phân biệt.
Cách 2: Phương pháp ghép trục
Đặt u = x
3
3x + 1
Ta u
0
(x) = 3x
2
3; u
0
(x) = 0 x = ±1.
BBT của hàm số u(x):
x
u
0
(x)
u(x)
−∞
1
1
+
+
0
0
+
−∞−∞
33
11
++
Phương trình |f(x
3
3x + 1) 2| = 1 trở thành: |f(u) 2| = 1
ñ
f(u) = 3
f(u) = 1
Từ đồ thị hàm số y = f(x) và từ bảng biến thiên của hàm số u(x) = x
3
3x + 1 ta bảng sau biến
thiên của hàm hợp f(x
3
3x + 1) = f(u) như sau:
x
−∞
1
1
+
u
−∞
1
3
1
3
+
f(u)
−∞
2
3
2
3
+
y=1
Từ bảng trên ta thấy phương trình f(u) = 1 5 nghiệm và phương trình f(u) = 3 1 nghiệm. Vy
phương trình đã cho 6 nghiệm.
Chọn đáp án B
3/43
Đăng học: Ô 0905.193.688 h facebook.com/vietgold/ ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn
Luyện mãi thành tài, miệt mài tất giỏi.
Kết nối tri thức với cuộc sống
c Câu 2. Cho hàm số f(x) liên tục trên R và bảng biến thiên như hình bên.
x
−∞
1
1
2
3
2
1
+
f(x)
−∞
4
2
4
2
+
Số giá trị nguyên của tham số m để phương trình f
2
(cos x) + (3 m)f(cos x) + 2m 10 = 0
đúng 4 nghiệm phân biệt thuộc đoạn
h
π
3
; π
i
A 5. B 6. C 7. D 4.
Ê Lời giải.
Cách 1: Tự luận truyền thống
Ta f
2
(cos x) + (3 m)f(cos x) + 2m 10 = 0.
Đặt t = f(cos x) ta được phương trình t
2
+ (3 m)t + 2m 10 = 0
ñ
t = 2
t = m 5.
+) Với t = 2 f (cos x) = 2
cos x =
1
2
cos x = 1
x = ±
π
3
x = 0
x
h
π
3
; π
i
.
+) Với t = m 5 f (cos x) = m 5 (1).
Để phương trình ban đầu 4 nghiệm phân biệt thuộc đoạn
h
π
3
; π
i
thì phương trình (1) đúng 1
nghiệm trên đoạn
h
π
3
; π
i
khác
π
3
; 0;
π
3
.
Với x
h
π
3
; π
i
u = cos x [1; 1].
Nhận xét:
Nếu u
ï
1
2
; 1
ã
thì 2 nghiệm x
h
π
3
; π
i
.
Nếu u = 1 hoặc u
ï
1;
1
2
ã
thì đúng 1 nghiệm x
h
π
3
; π
i
.
Do đó yêu cầu bài toán xảy ra khi và chỉ khi phương trình (1) thỏa
f(cos x) = m 5 f(u) = m 5 nghiệm u
ï
1;
1
2
ã
.
Từ bảng biến thiên suy ra 4 m 5 < 2 1 m < 7.
m Z nên m {1; 2; 3; 4; 5; 6}.
Cách 2: Phương pháp ghép trục
Đặt t = cos x [1; 1] x
h
π
3
; π
i
t
0
= 0 sin x = 0
ñ
x = 0
x = π
.
4/43
Mua file qua: Ô 0905.193.688 h facebook.com/vietgold/ ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn
Nơi đâu ý chí, đó con đường
Kết nối tri thức với cuộc sống
Khi đó phương trình f
2
(cos x) + (3 m)f(cos x) + 2m 10 = 0 thành
f
2
(t) + (3 m)f(t) + 2m 10 = 0
ñ
f(t) = 2
f(t) = m 5.
x
π
3
0
π
u
1
2
3
2
1
3
2
1
2
1
f(u)
2
4
2
4
2
4
y = m 5
Do phương trình f (t) = 2 3 nghiệm nên yêu cầu bài toán tương đương với phương trình.
f(t) = m 5 duy nhất một nghiệm 4 m 5 < 2 1 m < 7.
m Z nên m {1; 2; 3; 4; 5; 6}.
Chọn đáp án B
c Câu 3 (CHUYÊN VINH LẦN 1-2020).
Cho hàm số y = f(x) liên tục trên R bảng biến thiên như trên hình v
x
f(x)
−∞
2
0 2
+
++
2
2
11
33
++
Xác định số nghiệm của phương trình |f (x
3
3x
2
)| =
3
2
, biết f(4) = 0
A 6. B 9. C 10. D 11.
Ê Lời giải.
Theo đề bài ta Bảng biến thiên tổng hợp
5/43
Đăng học: Ô 0905.193.688 h facebook.com/vietgold/ ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn
Luyện mãi thành tài, miệt mài tất giỏi.
Kết nối tri thức với cuộc sống
x
x
3
3x
2
f
x
3
3x
2
2
−∞
0 2
+
−∞
0
4
+
+
2
2
2
4
2
0
2
2
Đồ thị hàm số y = |f (x
3
3x
2
)| phần nét liền
−∞
x
−∞
0 2
+
x
3
3x
2
−∞
0
4
+
4
2
2
2
0
2
f
x
3
3x
2
+ +
y =
3
2
y = 0
0
2
2
1
2
0
2
3
3
222
1
Chọn đáp án C
c Câu 4.
Cho hàm số bậc ba y = f(x) đồ thị như hình vẽ. bao nhiêu giá
trị nguyên của tham số m để phương trình |3f (x
3
3x)| = m 8
nghiệm phân biệt
x
y
O
3
1
2
2
A 5. B 4. C 3. D 6.
Ê Lời giải.
Từ giả thiết và đồ thị ta bảng biến thiên sau
6/43
Mua file qua: Ô 0905.193.688 h facebook.com/vietgold/ ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn
Nơi đâu ý chí, đó con đường
Kết nối tri thức với cuộc sống
x
x
3
3x
f (x
3
3x)
|f (x
3
3x)|
−∞
1
1
+
−∞−∞
22
22
++
−∞
3
0
3
0
3
1
+
+
0
3
0
3
0
3
0
1
0
+
y =
m
3
Dựa vào bảng biến thiên, ta thấy phương trình |3f (x
3
3x)| = m 8 nghiệm phân biệt khi và chỉ
khi 1 <
m
3
< 3 3 < m < 9.
m Z m {4,5,6,7,8}.
Chọn đáp án A
c Câu 5. Cho hàm số y = f (x) = x
2
2x. Số điểm cực trị của hàm số g(x) = f (f (x) 1)
A 8. B 3. C 4. D 11.
Ê Lời giải.
Ta y = f (x) = x
2
2x, tọa độ đỉnh I(1; 1).
Ta bảng biến thiên
x
f(x)
−∞
1
+
++
11
++
Đặt u(x) = f(x) 1, ta u
0
(x) = f
0
(x); u
0
(x) = 0 f
0
(x) = 0 x = 1 u = 2.
Bảng biến thiên của hàm số u(x)
x
u(x)
−∞
1
+
++
22
++
Từ hai bảng biến thiên trên ta bảng biến thiên của hàm số g(x) = f (f (x) 1) = f (u)
7/43
Đăng học: Ô 0905.193.688 h facebook.com/vietgold/ ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn
Luyện mãi thành tài, miệt mài tất giỏi.
Kết nối tri thức với cuộc sống
x
u
f(u)
−∞
1
+
++
22
++
++
11
88
11
++
1 1
Vy hàm số ban đầu 3 điểm cực trị.
Chọn đáp án B
c Câu 6.
Cho f (x) hàm đa thức bậc 6 sao cho đồ thị hàm số y = f
0
(x)
như hình vẽ. Tìm số điểm cực trị của hàm số y = g(x) =
f (x
2
+ 4x + 5).
A 2. B 5. C 3. D 1.
x
y
O
3 42
1
1
2
3
Ê Lời giải.
Cách 1: PP tự luận truyền thống
f
0
(x) = 0
x = 2
x = 3
x = 4
trong đó x = 3, x = 4 nghiệm kép.
Ta y = g(x) = f (x
2
+ 4x + 5), nên
g
0
(x) = (2x + 4)f
0
(x
2
+ 4x + 5) = 0
ñ
x = 2
f
0
x
2
+ 4x + 5
= 0.
Xét phương trình f
0
(t) = 0
t = 2
t = 3
t = 4
, ta loại t = 3, t = 4 do nghiệm kép không điểm cực trị.
Từ t = 2 x
2
+ 4x + 5 = 0
ñ
x = 1
x = 3.
Vy hàm số g(x) ba điểm cực trị x = 1; x = 2; x = 3.
Cách 2: PP ghép trục
Bảng biến thiên của hàm số y = f(x) như sau
x
f(x)
−∞
2
+
++ ++
Đặt u = x
2
+ 4x + 5, ta u
0
= 2x + 4 = 0 x = 2 u = 1.
Bảng biến thiên của hàm số u như sau
8/43
Mua file qua: Ô 0905.193.688 h facebook.com/vietgold/ ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn
Nơi đâu ý chí, đó con đường
Kết nối tri thức với cuộc sống
x
u
−∞
2
+
++
11
++
Ta bảng biến thiên của hàm số y = g(x) = f (x
2
+ 4x + 5) = f(u)
x
u
f(u)
−∞
2
+
++
11
++
2 2
Vy hàm số y = g(x) = f (x
2
+ 4x + 5) ba điểm cực trị.
c Câu 7.
Cho hàm số y = f(x) liên tục trên R và đồ thị như hình vẽ bên.
Tìm số nghiệm của phương trình f (sin x + cos x) + 2 = 0 trên đoạn
[0; 2π].
A 3. B 4. C 2. D 6.
x
y
O
2
1
1
1
2
4
Ê Lời giải.
Cách 1: Phương pháp truyền thống
Ta f (sin x + cos x) + 2 = 0 f
2 sin
x +
π
4

= 2.
Dựa vào đồ thị ta
2 sin
x +
π
4
= a
1
(−∞; 2)
2 sin
x +
π
4
= 1
2 sin
x +
π
4
= a
3
(0; 1)
sin
x +
π
4
=
a
1
2
sin
x +
π
4
=
1
2
sin
x +
π
4
=
a
3
2
.
Ta
a
1
2
< 1 nên phương trình sin
x +
π
4
=
a
1
2
vô nghiệm.
Xét đồ thị hàm số y = sin
x +
π
4
trên [0; 2π]
x
y
π
4
0
π
2π
π
4
5π
4
9π
4
y =
1
2
y =
a
3
2
9/43
Đăng học: Ô 0905.193.688 h facebook.com/vietgold/ ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn
Luyện mãi thành tài, miệt mài tất giỏi.
Kết nối tri thức với cuộc sống
Ta thấy phương trình sin
x +
π
4
=
1
2
2 nghiệm trên [0; 2π]; phương trình sin
x +
π
4
=
a
3
2
2 nghiệm trên [0; 2π] và các nghiệm khác nhau.
Vy phương trình f (sin x + cos x) + 2 = 0 4 nghiệm trên [0; 2π].
Cách 2: Phương pháp ghép trục
Ta f (sin x + cos x) + 2 = 0 f (sin x + cos x) = 2.
Đặt u = sin x + cos x u
0
= cos x sin x. Cho u
0
= 0 sin x = cos x x =
π
4
+ kπ (k Z).
x [0; 2π]
x =
π
4
x =
5π
4
.
Bảng biến thiên của hàm số u(x):
x
u
0
(x)
u(x)
0
π
4
5π
4
2π
+
0
0
+
11
2
2
2
2
11
Hàm số hai điểm cực trị x =
π
4
và x =
5π
4
.
Ta f
Ä
2
ä
= a, f
Ä
2
ä
= b với a > 0, 2 < b < 0.
Từ đồ thị hàm số y = f(x) và từ bảng biến thiên của hàm số u = sin x + cos x ta bảng sau:
x
0
π
4
5π
4
2π
u(x)
1
2
0
2
0 1
a
b
f(u)
0
4 4
0
y = 2
Từ bảng trên ta thấy phương trình f(u) = 2 4 nghiệm x.
Vy phương trình đã cho 4 nghiệm.
Chọn đáp án B
c Câu 8. Cho hàm số y = f(x) bảng biến thiên như sau
x
f
0
(x)
f(x)
−∞
3
0 1
+
0
+
0
0
+
++
22
22
33
++
Số nghiệm thuộc khoảng
π
3
; 2π
của phương trình |f (2 cos x 1)| = 2 (1)
A 8. B 5. C 3. D 6.
Lời giải.
10/43
Mua file qua: Ô 0905.193.688 h facebook.com/vietgold/ ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn
Nơi đâu ý chí, đó con đường
Kết nối tri thức với cuộc sống
Đặt u = 2 cos x 1, x
π
3
; 2π
, ta
u
0
(x) = 2 sin x; u
0
(x) = 0
ñ
x = 0
x = π
ñ
u(0) = 1
u(π) = 3
Bảng biến thiên của u(x)
x
π
3
0
π
2π
u = 2 cos x 1
0 1 0
3
0 1
f (u)
2 2 2
3 3
2
|(u)|
2 2 2 2
0 0 0 0 0
3 3
2
y = 2
Số nghiệm thuộc khoảng
π
3
; 2π
của phương trình |f (2 cos x 1)| = 2 6.
c Câu 9. Cho hàm số y = f (x) liên tục và xác định R và đồ thị như hình vẽ. Hàm số
y = f (x
2
4|x|) tất cả bao nhiêu điểm cực trị?
O
x
y
y = f(x)
4
1
A
5. B 7. C 9. D 11.
Ê Lời giải.
Đặt u(x) = x
2
4x u
0
= 2x 4 = 0 x = 2
Đặt t = u (|x|) = |x|
2
4|x|
V đồ thị hàm số u(x) = x
2
4x, từ đó suy ra đồ thị t = u (|x|)
11/43
Đăng học: Ô 0905.193.688 h facebook.com/vietgold/ ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn
Luyện mãi thành tài, miệt mài tất giỏi.
Kết nối tri thức với cuộc sống
O
x
y
O
x
y
Bảng biến thiên
x
−∞
2
+
u = x
2
4x
+
4 2
0 2 4
+
t = u(|x|) +
1 0
4
0
4
0 1
+
f(t) = g(x)
+
f(1)
f(0)
f(4)
f(0)
f(4)
f(0)
f(1)
+
Suy ra hàm số y = g(x) = f (x
2
4|x|) tất cả 5 diểm cực trị.
Chọn đáp án A
c Câu 10.
Cho hàm số y = f (x) liên tục trên R đồ thị như hình bên.
Phương trình f (1 f (x)) = 0 tất cả bao nhiêu nghiệm thực
phân biệt?
A 5. B 7. C 4. D 6.
x
y
O
2
1
1
2
3
1
Ê Lời giải.
Cách 1: Phương pháp tự luận.
Ta
f (1 f (x)) = 0
1 f(x) = m (2 < m < 1)
1 f(x) = n (0 < n < 1)
1 f(x) = p (1 < p < 2)
f(x) = 1 m (1)
f(x) = 1 n (2)
f(x) = 1 p. (3)
12/43
Mua file qua: Ô 0905.193.688 h facebook.com/vietgold/ ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn
Nơi đâu ý chí, đó con đường
Kết nối tri thức với cuộc sống
x
y
O
2
1
1
2
3
1
y = 1 p
y = 1 n
y = 1 m
Từ đồ thị, ta
2 < m < 1 2 < 1 m < 3, suy ra phương trình (1) 1 nghiệm x
1
;
0 < n < 1 0 < 1 n < 1, suy ra phương trình (2) 3 nghiệm x
2
, x
3
, x
4
;
1 < p < 2 1 < 1 p < 0, suy ra pương trình (3) 3 nghiệm x
5
, x
6
, x
7
.
Dễ thấy 7 nghiệm trên phân biệt. Vậy phương trình đã cho đúng 7 nghiệm.
Cách 2: Phương pháp ghép trục.
Đặt u = 1 f(x).
Từ đồ thị của hàm y = f(x) ta f (4) < 3 và 3 < f (0) < 0.
Từ đó suy ra bảng biến thiên của hàm u = 1 f(x) và hàm f (u) như sau:
x
−∞
1
1
+
u = 1 f (x)
−∞
1
1
4
1
0
1
+
f(u)
+
3
1
f(4)
1
f(0)
1
−∞
Từ bảng trên ta thấy phương trình f(u) = 0 7 nghiệm phân biệt.
Chọn đáp án B
c Câu 11.
13/43
Đăng học: Ô 0905.193.688 h facebook.com/vietgold/ ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn
Luyện mãi thành tài, miệt mài tất giỏi.
Kết nối tri thức với cuộc sống
Cho hàm số y = f(x) đạo hàm trên R và đồ thị
đường cong như hình vẽ. Đặt g(x) = 3f(f(x)) + 4.
Số điểm cực trị của hàm số g(x)
A 2. B 8. C 10. D 6.
O
x
y
1 1 2 3 4
3
Ê Lời giải.
Cách 1: Phương pháp tự luận
O
x
y
1 1 2 3 4
3
2
a
b
g
0
(x) = 3f
0
(f(x)) ·f
0
(x)g
0
(x) = 0 3f
0
(f(x)) ·f
0
(x) = 0
ñ
f
0
(f(x)) = 0
f
0
(x) = 0
f(x) = 0
f(x) = a
x = 0
x = a
, (2 < a < 3).
+f(x) = 0 3 nghiệm đơn phân biệt x
1
, x
2
, x
3
khác 0 và a.
+ 2 < a < 3 nên f(x) = a 3 nghiệm đơn phân biệt x
4
, x
5
, x
6
khác x
1
, x
2
,x
3
, 0, a.
Suy ra g
0
(x) = 0 8 nghiệm đơn phân biệt.
Do đó hàm số g(x) = 3f (f (x)) + 4 8 điểm cực trị.
Cách 2: Phương pháp ghép trục
Đặt u = f(x)
Từ đồ thị của hàm y = f(x) ta suy ra BBT của hàm u = f (x) và hàm g(x) = 3f(f(x)) + 4 như sau
(với 2 < a < 3; f(5) < 5 < f(a) < 4 ).
14/43
Mua file qua: Ô 0905.193.688 h facebook.com/vietgold/ ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn
Nơi đâu ý chí, đó con đường
Kết nối tri thức với cuộc sống
x
u = f (x)
g(x) =
3f(u) + 4
−∞
0
a
+
−∞
0
a
3
a
0 -5 0
a
+
−∞
13
g(a)
8
g(a)
13
g(5)
13
g(a)
+
Từ BBT của hàm hợp ta hàm số g(x) = 3f (f (x)) + 4 8 điểm cực trị.
Chọn đáp án B
c Câu 12.
Cho hàm số bậc bốn y = f(x) đồ thị như hình vẽ.
Số điểm cực trị của hàm số g(x) = f (x
3
3x + 1)
A 3. B 5. C 7. D 11.
y
x
O
1 3
Ê Lời giải.
Cách 1: Phương pháp tự luận truyền thống
Do y = f(x) hàm số bậc bốn nên hàm số liên tục và đạo hàm luôn xác định tại x R.
Theo đồ thị hàm số ta được f
0
(x) = 0
x = x
1
(0; 1)
x = 1
x = x
2
(1; 3).
Mặt khác g
0
(x) = (3x
2
3)f
0
(x
3
3x+1) nên g
0
(x) = 0
ñ
3x
2
3 = 0
f
0
(x
3
3x + 1) = 0
x = 1
x = 1
x
3
3x + 1 = x
1
x
3
3x + 1 = 1
x
3
3x + 1 = x
2
.
Xét hàm số h(x) = x
3
3x + 1 trên R.
Ta h
0
(x) = 3x
2
3, h
0
(x) = 0
ñ
x = 1
x = 1
, từ đó ta BBT của y = h(x) như sau
15/43
Đăng học: Ô 0905.193.688 h facebook.com/vietgold/ ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn
Luyện mãi thành tài, miệt mài tất giỏi.
Kết nối tri thức với cuộc sống
x
h
0
(x)
h(x)
−∞
1
1
+
+
0
0
+
−∞−∞
33
11
++
Từ BBT của hàm số h(x) = x
3
3x + 1 nên ta h(x) = x
1
(0; 1) ba nghiệm phân biệt, h(x) = 1
đúng 3 nghiệm phân biệt, h(x) = x
2
(1; 3) đúng ba nghiệm phân biệt và các nghiệm y đều
khác nhau đồng thời khác 1 và 1. thế phương trình g
0
(x) = 0 đúng 11 nghiệm phân biệt và
đều các nghiệm đơn nên hàm số y = g(x) 11 cực trị.
Cách 2: PP ghép trục
Từ đồ thị hàm số ta được f
0
(x) = 0
x = a (0; 1)
x = 1
x = b (1; 3)
và
®
f(1) = 0
f(a) < f (b) < 0
Đặt t = x
3
3x + 1 t
0
= 3x
2
3. Cho t
0
= 0 x = ±1.
Ta sử dụng phương pháp ghép trục để lập bảng biến thiên cho hàm số g(x) = f(x
3
3x + 1) như sau
x
t
0
t
g(x =)f(t)
−∞
1
1
+
0 0
−∞
3
1
+
a
1
b b
1
a a
1
b
+
f(a)
0
f(b)
0
f(b)
0
f(a)
f(1)
f(a)
0
f(b)
+
Từ bảng biến thiên trên ta thấy hàm số g(x) = f(x
3
3x + 1) 11 điểm cực trị.
Chọn đáp án D
c Câu 13. Cho hàm số y = f(x) liên tục trên R và đồ thị như hình vẽ.
y
4
3
2
1
1
2
3
4
x
1 1 2 3 4 5 6 7
16/43
Mua file qua: Ô 0905.193.688 h facebook.com/vietgold/ ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn
Nơi đâu ý chí, đó con đường
Kết nối tri thức với cuộc sống
Tìm tất cả các giá trị m để phương trình
f
Å
3x
2
+ 2x + 3
2x
2
+ 2
ã
= m nghiệm.
A 4 m 2. B m > 4. C 2 < m < 4. D 2 m 4.
Ê Lời giải.
Cách 1: Phương pháp truyền thống
Dựa vào đồ thị đã cho ta đồ thị của hàm y = |f(x)|
y
1
2
3
4
x
0 1 2 3 4 5 6 7
Đặt t =
3x
2
+ 2x + 3
2x
2
+ 2
t
0
=
4x
2
+ 4
(2x
2
+ 2)
2
; t
0
= 0
ñ
x = 1
x = 1
x
y
0
y
−∞
1
1
+
0
+
0
3
2
3
2
11
22
3
2
3
2
Dựa vào bảng biến thiên ta x R t [1; 2].
Vy phương trình
f
Å
3x
2
+ 2x + 3
2x
2
+ 2
ã
= m nghiệm khi và chỉ khi phương trình |f(t)| = m
nghiệm t [1; 2] 2 m 4.
Cách 2: Phương pháp ghép trục
Dựa vào đồ thị đã cho ta đồ thị của hàm y = |f(x)|
y
1
1
2
3
4
x
1 1 2 3 4 5 6 7
Đặt t =
3x
2
+ 2x + 3
2x
2
+ 2
t
0
=
4x
2
+ 4
(2x
2
+ 2)
2
; t
0
= 0
ñ
x = 1
x = 1
17/43
Đăng học: Ô 0905.193.688 h facebook.com/vietgold/ ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn
Luyện mãi thành tài, miệt mài tất giỏi.
Kết nối tri thức với cuộc sống
x
y
0
y
−∞
1
1
+
0
+
0
3
2
3
2
11
22
3
2
3
2
Ta bảng biến thiên:
x
t
|f(t)|
−∞
1
1
+
3
2
3
2
11
22
3
2
3
2
aa
22
44
aa
Với 2 < a < 4.
Vy phương trình
f
Å
3x
2
+ 2x + 3
2x
2
+ 2
ã
= m nghiệm khi và chỉ khi 2 m 4.
Chọn đáp án D
c Câu 14. Cho hàm số y = f(x) liên tục trên R và đồ thị ba điểm cực trị như hình dưới đây
x
y
4
O
1
Số điểm cực trị của hàm số g(x) = f (x
3
3x + 2)
A 5. B 7. C 9. D 11.
Ê Lời giải.
Cách 1: Tự luận truyền thống
Ta có: g
0
(x) = (3x
2
3) · f
0
(x
3
3x + 2), suy ra
g
0
(x) = 0
ñ
3x
2
3 = 0
f
0
(x
3
3x + 2) = 0
x = 1
x = 1
x
3
3x + 2 = a (1)
x
3
3x + 2 = b (2)
x
3
3x + 2 = c. (3)
18/43
Mua file qua: Ô 0905.193.688 h facebook.com/vietgold/ ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn
Nơi đâu ý chí, đó con đường
Kết nối tri thức với cuộc sống
Dựa vào đồ thị hàm số y = x
3
3x + 2, suy ra
Phương trình (1) 1 nghiệm khác ±1, 4 < a < 1.
Phương trình (2) 1 nghiệm khác ±1, 1 < b < 0.
Phương trình (3) 3 nghiệm phân biệt khác ±1, 0 < c < 4.
Như vậy phương trình g
0
(x) = 0 7 nghiệm phân biệt, tức hàm số
g(x) = f (x
3
3x + 2) 7 điểm cực trị.
x
y
2
O
1
2
4
Cách 2: Phương pháp ghép trục
Đặt g(x) = f (x
3
3x + 2) và t = x
3
3x + 2, suy ra t
0
= 3x
2
3, t
0
= 0 x = ±1. Bảng biến thiên
của t(x)
x
y
0
y
−∞
1
1
+
+
0
0
+
−∞−∞
44
00
++
Khi đó hàm số trở thành g(t) = f (t).
Từ đồ thị hàm số g(x) = f(x) ta các điểm cực trị a (−∞; 1),b (1; 0),c (0; +). Khi đó
ta bảng biến thiên sau:
x
y
0
y
−∞
1
1
+
a
b
c
4
c
0
c
−∞−∞
f(a)f(a)
f(b)f(b)
f(c)f(c)
f(4)f(4)
f(c)f(c)
f(0)f(0)
f(c)f(c)
−∞−∞
Vy hàm số 7 cực trị.
Chọn đáp án B
c Câu 15. Cho hàm số bậc bốn y = f (x). Đồ thị hàm số y = f
0
(x) như hình vẽ. Số điểm cực
đại của hàm số g(x) = f
Ä
x
2
+ 2x + 2
ä
x
y
O
1
1 3
A 1. B 2. C 3. D 4.
Ê Lời giải.
Cách 1: Phương pháp truyền thống
19/43
Đăng học: Ô 0905.193.688 h facebook.com/vietgold/ ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn
Luyện mãi thành tài, miệt mài tất giỏi.
Kết nối tri thức với cuộc sống
Ta g
0
(x) =
x + 1
x
2
+ 2x + 2
f
0
Ä
x
2
+ 2x + 2
ä
.
Khi đó
g
0
(x) = 0
"
x + 1 = 0
f
0
Ä
x
2
+ 2x + 2
ä
= 0
x + 1 = 0
x
2
+ 2x + 2 = 1
x
2
+ 2x + 2 = 1
x
2
+ 2x + 2 = 3
x = 1
x = 1 + 2
2
x = 1 2
2.
Bảng xét dấu
x
g
0
(x)
−∞
1 2
2
1
1 + 2
2
+
0
+
0
0
+
Từ đó suy ra hàm số g(x) = f
Ä
x
2
+ 2x + 2
ä
một điểm cực đại.
Chú ý: Để thực hiện xét dấu hay + của g
0
(x) một cách nhanh chóng, ta lấy một giá trị x
0
thuộc
khoảng đang xét rồi thay vào g
0
(x). Chẳng hạn với khoảng (1; 1 + 2
2) ta chọn x
0
= 0 g
0
(0) =
1
2
f
0
Ä
2
ä
< 0 (vì dựa vào đồ thị ta thấy f
0
Ä
2
ä
< 0).
Cách 2: Phương pháp ghép trục
x
y
O
1
1 3
Đặt u(x) =
x
2
+ 2x + 2 =
p
(x + 1)
2
+ 1 1.
Khi đó u
0
(x) =
x + 1
x
2
+ 2x + 2
; u
0
(x) = 0 x = 1.
Xét
x
2
+ 2x + 2 = 1 (Vô nghiệm)
x
2
+ 2x + 2 = 1
x
2
+ 2x + 3 = 3
x = 1
x = 1 + 2
2
x = 1 2
2.
Bảng biến thiên của hàm số f(u) = f
Ä
x
2
+ 2x + 2
ä
(Dựa vào đồ thị của hàm số f
0
(u))
x
u(x)
f
0
(u)
f(u)
−∞
1 2
2
1
1 + 2
2
+
++
11
++
1 2
2
3
1 + 2
2
3
+
0
0
0
+
20/43
Mua file qua: Ô 0905.193.688 h facebook.com/vietgold/ ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn
Nơi đâu ý chí, đó con đường
Kết nối tri thức với cuộc sống
Quan sát bảng biến thiên ta thấy hàm số f(u) = f
Ä
x
2
+ 2x + 2
ä
một điểm cực đại.
Chọn đáp án A
c Câu 16. Cho hàm số y = f(x) liên tục trên R và bảng biến thiên như sau:
x
f
0
(x)
f(x)
−∞
0 4
+
0
+
0
++
88
1313
−∞−∞
1
5
Phương trình f(cos x) =
13
3
bao nhiêu nghiệm thuộc khoảng
π
2
;
π
2
?
A 0. B 1. C 2. D 4.
Ê Lời giải.
Cách 1: Phương pháp truyền thống
Đặt t = cos, x
π
2
;
π
2
t (0; 1].
Phương trình f(cos x) =
13
3
trở thành f(t) =
13
3
.
Dựa vào bảng biến thiên trên, ta phương trình f (t) =
13
3
đúng một nghiệm t (0; 1].
Với một nghiệm t (0; 1], thay vào phép đặt ta được phương trình cos x = t hai nghiệm phân biệt
thuộc khoảng
π
2
;
π
2
.
Cách 2: Phương pháp ghép trục
Đặt u(x) = cos x, x
π
2
;
π
2
u (0; 1].
Ta u
0
(x) = sin x, u
0
(x) = 0 x = 0
π
2
;
π
2
.
Bảng biến thiên của hàm số f(u) trên nửa khoảng (0; 1]
x
u(x)
f(x)
π
2
0
π
2
00
11
00
88
55
88
y =
13
3
Quan sát bảng biến thiên, ta thấy phương trình f(u) =
13
3
hai nghiệm phân biệt.
Chọn đáp án C
21/43
Đăng học: Ô 0905.193.688 h facebook.com/vietgold/ ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn
Luyện mãi thành tài, miệt mài tất giỏi.
Kết nối tri thức với cuộc sống
c Câu 17. Cho hàm số f(x) bảng biến thiên như sau:
x
y
0
y
−∞
2 4
+
+
0
0
+
−∞
5
2
+
Số nghiệm của phương trình f
4
x
3
6x
2
+ 9x
3 = 0
A 5. B 6. C 3. D 4.
Ê Lời giải.
Cách 1: Phương pháp truyền thống.
Điều kiện xác định x
3
6x
2
+ 9x 0 x 0.
Ta f
4
x
3
6x
2
+ 9x
= 3
4
x
3
6x
2
+ 9x = a
1
(−∞; 2) (1)
4
x
3
6x
2
+ 9x = a
2
(2; 4) (2)
4
x
3
6x
2
+ 9x = a
3
(4; +). (3)
Đặt t = 4
x
3
6x
2
+ 9x với x 0.
Ta t
0
=
3x
2
12x + 9
2
x
3
6x
2
+ 9x
với x > 0, x 6= 3; t
0
= 0 3x
2
12x + 9 = 0
ñ
x = 1 (nhận)
x = 3 (loại).
Lập bảng biến thiên của t = 4
x
3
6x
2
+ 9x.
x
t
0
t
0 1 3
+
0
+
4
2
4
−∞
Từ bảng biến thiên trên, suy ra
Phương trình (1) 1 nghiệm.
Phương trình (2) 3 nghiệm.
Phương trình (3) nghiệm.
Vy phương trình đã cho 4 nghiệm phân biệt.
Cách 2: Phương pháp ghép trục.
Đặt t = 4
x
3
6x
2
+ 9x với x 0.
Ta t
0
=
3x
2
12x + 9
2
x
3
6x
2
+ 9x
với x > 0, x 6= 3; t
0
= 0 3x
2
12x + 9 = 0
ñ
x = 1 (nhận)
x = 3 (loại).
Lập bảng biến thiên của t = 4
x
3
6x
2
+ 9x.
x
t
0
t
0 1 3
+
0
+
4
2
4
−∞
Ta bảng sau
22/43
Mua file qua: Ô 0905.193.688 h facebook.com/vietgold/ ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn
Nơi đâu ý chí, đó con đường
Kết nối tri thức với cuộc sống
x
t
y = f(t)
0 1 3
+
4 2 4 2
2
5
2
5
−∞
y = 3
−∞
Dựa vào bảng, phương trình đã cho 4 nghiệm phân biệt.
Chọn đáp án D
c Câu 18.
Cho hàm số y = f (x) đồ thị như hình sau. bao nhiêu giá trị
nguyên của tham số m để phương trình f(
4 x
2
) = m đúng
2 nghiệm phân biệt.
A 1. B 2. C 3. D 4.
x
y
O
1 2
1
2
2
1
1
2
3
Ê Lời giải.
Cách 1: Cách tự luận truyền thống.
Từ đồ thị, suy ra bảng biến thiên của hàm số y = f(x)
x
f
0
(x)
f(x)
−∞
1
1
+
+
0
0
+
−∞−∞
33
11
++
Xét hàm số g(x) = f
4 x
2
tập xác định D = [2; 2].
Ta g
0
(x) =
x
4 x
2
f
0
f
0
4 x
2
.
g
0
(x) = 0
"
x = 0
f
0
Ä
4 x
2
ä
= 0
x = 0
4 x
2
= 1 (loại)
4 x
2
= 1
ñ
x = 0
x = ±
3.
Bảng biến thiên
23/43
Đăng học: Ô 0905.193.688 h facebook.com/vietgold/ ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn
Luyện mãi thành tài, miệt mài tất giỏi.
Kết nối tri thức với cuộc sống
x
g
0
(x)
g(x)
2
3
0
3
2
0
+
0
0
+
1
1
3
1
1
Dựa vào bảng biến thiên suy ra phương trình g(x) = m hai nghiệm phân biệt khi
ñ
m = 1
m (1; 3).
m Z nên m {−1; 2}.
Vy 2 giá trị m thỏa mãn bài toán.
Cách 2: Phương pháp ghép trục.
Đặt t =
4 x
2
tập xác định D = [2; 2].
Ta có: t
0
=
x
4 x
2
; t
0
= 0 x = 0 (2; 2).
Bảng biến thiên
x
t
0
t
2
0 2
+
00
22
00
Phương trình f
4 x
2
= m trở thành f(t) = m.
Từ đồ thị hàm số y = f(x) và bảng biến thiên t(x) =
4 x
2
ta bảng sau đây
x
2
0 2
t
0 1 2 1 0
3
y = f (t)
1 1
1 1
y = m
Từ bảng trên suy ra phương trình f(t) = m hai nghiệm phân biệt khi m (1; 3) hoặc m = 1
do m Z nên m {−1; 2} thỏa mãn bài toán.
Vy 2 giá trị m thỏa mãn.
Chọn đáp án B
c Câu 19.
24/43
Mua file qua: Ô 0905.193.688 h facebook.com/vietgold/ ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn
Nơi đâu ý chí, đó con đường
Kết nối tri thức với cuộc sống
Cho hàm số y = f (x) xác định liên tục trên R đồ thị như
hình vẽ bên. Số nghiệm thuộc đoạn [0; 4] của phương trình
|f(x
2
2x)| = 2
A 4. B 3. C 5. D 6.
x
y
O
2 1 1 2
2
Ê Lời giải.
Cách 1: Phương pháp tự luận truyền thống.
Ta phương trình |f(x
2
2x)| = 2
ñ
f(x
2
2x) = 2
f(x
2
2x) = 2.
Từ đồ thị hàm số đã v của y = f (x) ta
f(x
2
2x) = 2
ñ
x
2
2x = 1
x
2
2x = 1
ñ
x = 1 ±
2
x = 1.
Xét trên đoạn [0; 4], ta được 2 nghiệm x = 1; x = 1 +
2.
f(x
2
2x) = 2
ñ
x
2
2x = a
x
2
2x = b
ñ
x
2
2x a = 0
x
2
2x b = 0
với
®
2 < a < 1
1 < b < 2.
x
y
O
2 1 1 2
2
y = 2
y = 2
2
a b
Với phương trình x
2
2x a = 0
0
= 1 + a < 0 do vậy phương trình này vô nghiệm.
Với phương trình x
2
2x b = 0
ñ
x = 1 +
b + 1
x = 1
b + 1
ta nghiệm x = 1
b + 1 < 0 còn
0 < 1 +
b + 1 < 4, như vy trường hợp y phương trình 1 nghiệm.
Kết luận: phương trình đã cho 3 nghiệm trong đoạn [0; 4].
Cách 2: Phương pháp ghép trục
Đặt t = x
2
2x, ta t
0
= 2x 2, từ đồ thị của hàm số f (x) đã cho ta f(0) = 1, f(1) = f (1) = 2
và f(8) = m < 2.
Ta bảng ghép trục như sau:
x
t
f(t)
|f(t)|
−∞
1 2 4
0
1
0
1
8
1
2
1
2
m < 2
1
2
1
2
0
|m| > 2
25/43
Đăng học: Ô 0905.193.688 h facebook.com/vietgold/ ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn
Luyện mãi thành tài, miệt mài tất giỏi.
Kết nối tri thức với cuộc sống
Qua bảng ta thấy phương trình |f (t)| = 2 |f (x
2
2x)| = 2 3 nghiệm phân biệt.
Chọn đáp án B
c Câu 20. Cho hàm số y = f(x) thỏa f (0) = 2 và bảng biến thiên như sau:
x
f
0
(x)
f(x)
−∞
1
1
+
+
0
0
+
−∞−∞
11
33
++
Số nghiệm thực của phương trình f [2 + f (e
x
)] = 1
A 2. B 4. C 1. D 3.
Ê Lời giải.
Cách 1. Phương pháp truyền thống
f(x) = 1
x = a
x = b
x = c
với a < 1, 1 < b < 0, c > 1.
Đặt g(x) = f [2 + f (e
x
)]
g
0
(x) = f
0
[2 + f (e
x
)] · f
0
(e
x
) · e
x
g
0
(x) = 0
ñ
f
0
[2 + f (e
x
)] = 0
f
0
(e
x
) = 0
2 + f (e
x
) = 1
2 + f (e
x
) = 1
e
x
= 1
e
x
= 1
e
x
= 1
e
x
= a
e
x
= b
e
x
= c
x = 0
ñ
x = ln c
x = 0
.
x
g
0
(x)
g(x)
−∞
0
ln c
+
0
+
0
22
11
33
++
f [2 + f (e
x
)] = 1 g(x) = 1
Vy số nghiệm của phương trình f [2 + f (e
x
)] = 1 2.
Cách 2. Phương pháp ghép trục
Đặt t = e
x
và u = f(t) + 2.
Bảng biến thiên của hàm f (u) như sau:
x
t
u
f(u)
−∞ +
0 1
+
0 1 1 1
+
2
3
1
3
+
Vy số nghiệm của phương trình f [2 + f (e
x
)] = 1 2.
26/43
Mua file qua: Ô 0905.193.688 h facebook.com/vietgold/ ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn
Nơi đâu ý chí, đó con đường
Kết nối tri thức với cuộc sống
Chọn đáp án A
c Câu 21. Cho hàm số y = f(x) bảng xét dấu đạo hàm như sau
x
f
0
(x)
−∞
2
0 2
+
0
+
0
0
+
Hàm số g(x) = f (3x 2) đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
A (2; 4). B (1; 1). C (1; 2). D (0; 1).
Ê Lời giải.
Cách 1: Tự luận truyền thống
g
0
(x) = 3f
0
(3x 2).
g
0
(x) > 0 3f
0
(3x 2) > 0 f
0
(3x 2) > 0
ñ
2 < 3x 2 < 0
3x 2 > 2
0 < x <
2
3
x >
4
3
.
Chọn khoảng (2; 4) (2; 4)
Å
4
3
; +
ã
.
Cách 2: Phương pháp ghép trục
Đặt u = 3x 2. Ta u
0
(x) = 3.
Hàm số g(x) = f (3x 2) trở thành hàm số y = f(u).
Từ bảng xét dấu đạo hàm của hàm số y = f(x) ta bảng sau
x
u
f(u)
−∞ +
4
3
2
3
4
3
2
0
2
Từ bảng trên ta thấy
Å
4
3
;
2
3
ã
và
Å
4
3
; +
ã
chỉ chứa khoảng (2; 4).
Vy hàm số g(x) = f(3x 2) đồng biến trên khoảng (2; 4).
Chọn đáp án A
c Câu 23. Cho hàm số f(x) bảng biến thiên như sau
x
f
0
(x)
f(x)
−∞
2
0
2
+
0
+
0
0
+
++
22
00
22
++
Số nghiệm thuộc đoạn
ï
7π
4
;
13π
4
ò
của phương trình f (sin x cos x) + 1 = 0
A 7. B 10. C 6. D 8.
Ê Lời giải.
27/43
Đăng học: Ô 0905.193.688 h facebook.com/vietgold/ ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn
Luyện mãi thành tài, miệt mài tất giỏi.
Kết nối tri thức với cuộc sống
Cách 1. Tự luận truyền thống
Ta f (sin x cos x)+1 = 0 f
2 sin
x
π
4

= 1
2 sin
x
π
4
= t
1
Ä
−∞;
2
ä
(1)
2 sin
x
π
4
= t
2
Ä
2; 0
ä
(2)
2 sin
x
π
4
= t
3
Ä
0;
2
ä
(3)
2 sin
x
π
4
= t
4
Ä
2; +
ä
(4).
Các phương trình (1) và (4) đều vô nghiệm.
Xét đồ thị hàm số y =
2 sin
x
π
4
trên
ï
7π
4
;
13π
4
ò
O
x
y
7π
4
3π
4
π
4
5π
4
9π
4
13π
4
2
2
Ta thấy phương trình (2) 4 nghiệm phân biệt và phương trình (3) 6 nghiệm phân biệt đồng thời
trong số chúng không 2 nghiệm nào trùng nhau.
Vy phương trình đã cho 10 nghiệm phân biệt thuộc đoạn
ï
7π
4
;
13π
4
ò
.
Cách 2. Phương pháp ghép trục
Đặt t = sin x cos x =
2 sin
x
π
4
; x
ï
7π
4
;
13π
4
ò
nên t
î
2;
2
ó
.
Ta t
0
=
2 cos
x
π
4
= 0 x =
3π
4
+ kπ x
ß
5π
4
;
π
4
;
3π
4
;
7π
4
;
11π
4
;
13π
4
.
Khi đó phương trình f (sin x cos x) + 1 = 0 trở thành f(t) = 1.
Ta
x
t
f(t)
7π
4
5π
4
π
4
3π
4
7π
4
11π
4
13π
4
0
2
2
2
2
2
00 0 0 0
0
2 2 2 2 2
00 0 0 0
y = 1
Dựa vào bảng biến thiên thì phương trình đã cho 10 nghiệm phân biệt.
Chọn đáp án B
c Câu 24. Cho hàm số bậc bốn y = f(x) đồ thị như hình v dưới đây.
28/43
Mua file qua: Ô 0905.193.688 h facebook.com/vietgold/ ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn
Nơi đâu ý chí, đó con đường
Kết nối tri thức với cuộc sống
x
y
O
2 1
0.75
Số điểm cực trị của hàm số g(x) = f (2x
3
+ 3x
2
)
A 5. B 3. C 7. D 11.
Ê Lời giải.
Cách 1. Tự luận truyền thống
Do y = f(x) hàm số bậc bốn nên hàm số liên tục và đạo hàm luôn xác định tại x R.
Theo đồ thị hàm số ta được f
0
(x) = 0
x = x
1
(2; 1)
x = x
2
(1; 0)
x = x
3
(0; 0,75).
Mặt khác g
0
(x) = (6x
2
+ 6x) f
0
(2x
3
+ 3x
2
) nên
g
0
(x) = 0
ñ
6x
2
+ 6x = 0
f
0
2x
3
+ 3x
2
= 0
x = 0
x = 1
2x
3
+ 3x
2
= x
1
2x
3
+ 3x
2
= x
2
2x
3
+ 3x
2
= x
3
.
Xét hàm số h(x) = 2x
3
+ 3x
2
trên R.
Ta h
0
(x) = 6x
2
+ 6x, h
0
(x) = 0
ñ
x = 0
x = 1
, từ đó ta bảng biến thiên của y = h(x) như sau
x
h
0
(x)
h(x)
−∞
1
0
+
+
0
0
+
−∞−∞
11
00
++
Từ bảng biến thiên của hàm số h(x) = 2x
3
+ 3x
2
nên ta h(x) = x
1
đúng một nghiệm, h(x) = x
2
đúng 1 nghiệm, h(x) = x
3
đúng ba nghiệm phân biệt và các nghiệm này đều khác 0 và 1.
thế phương trình g
0
(x) = 0 đúng bảy nghiệm phân biệt và đều các nghiệm đơn nên hàm số
y = g(x) 7 cực trị.
Cách 2. Phương pháp ghép trục
Gọi a, b, c các điểm cực trị của hàm số y = f (x), trong đó 2 < a < b < 0 < c < 0,75.
Đặt t = 2x
3
+ 3x
2
; t
0
= 0 6x
2
+ 6x = 0
ñ
x = 0
x = 1.
29/43
Đăng học: Ô 0905.193.688 h facebook.com/vietgold/ ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn
Luyện mãi thành tài, miệt mài tất giỏi.
Kết nối tri thức với cuộc sống
Khi đó phương trình g(x) = f (2x
3
+ 3x
2
) = f (t)
Ta bảng biến thiên
x
t
f(t)
−∞
2 1
0 0.75
+
4
a
b
0
c
1
c
0
c
81
32
?
?
?
?
?
?
?
Do phương trình g
0
(x) = 0 đúng bảy nghiệm phân biệt và đều các nghiệm đơn nên hàm số
y = g(x) 7 cực trị.
Chọn đáp án C
c Câu 25. Cho hàm số f(x) bảng biến thiên như sau
x
y
0
y
−∞
1
0 1
+
+
0
0
+
0
−∞−∞
22
11
22
−∞−∞
Số nghiệm thuộc đoạn
ï
3π
2
; 2π
ò
của phương trình 2f (cos x) 3 = 0
A 4. B 7. C 6. D 8.
Ê Lời giải.
Cách 1: Tự luận truyền thống
Ta 2f(cos x) 3 = 0 f(cos x) =
3
2
cos x = a (−∞; 1)
cos x = b (1; 0)
cos x = c (0; 1)
cos x = d (1; +)
cos x [1; 1] nên cos x = a (−∞; 1) và cos x = d (1; +) nghiệm.
Xét đồ thị hàm số y = cos x trên
ï
3π
2
; 2π
ò
x
y
π
π
π
2
π
2
3π
2
3π
2
O
1
1
2π
Phương trình cos x = b (1; 0) 4 nghiệm phân biệt.
Phương trình cos x = c (0; 1) 3 nghiệm phân biệt, không trùng với nghiệm nào của phương trình
30/43
Mua file qua: Ô 0905.193.688 h facebook.com/vietgold/ ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn
Nơi đâu ý chí, đó con đường
Kết nối tri thức với cuộc sống
cos x = b (1; 0).
Vy phương trình đã cho 7 nghiệm phân biệt thuộc đoạn
ï
3π
2
; 2π
ò
.
Cách 2: Phương pháp ghép trục
Ta 2f (cos x) 3 = 0 f (cos x) =
3
2
()
Đặt t = cos x,t [1; 1]; t
0
= sin x; t
0
= 0 x = kπ; x
ï
3π
2
; 2π
ò
x {−π; 0; π; 2π}
x
t
0
t
3π
2
π
0
π
2π
0
+
0
0
+
00
11
11
11
11
Khi đó () trở thành f (t) =
3
2
.
Số nghiệm của phương trình () trên đoạn
ï
3π
2
; 2π
ò
số giao điểm của đồ thị hàm số y = f (t),
t [1; 1] và đường thẳng y =
3
2
.
Ta bảng biến thiên sau:
x
t = cos x
f(t)
3π
2
π
π
2
0
π
2
π
3π
2
2π
0 -1 0 1 0 -1 0 1
11
22
11
22
11
22
11
22
Từ bảng biến thiên ta được kết quả đường thẳng y =
3
2
cắt đồ thị hàm số y = f(t) tại 7 điểm hay
phương trình () 7 nghiệm phân biệt trên đoạn
ï
3π
2
; 2π
ò
Chọn đáp án B
c Câu 26.
Cho hàm số bậc bốn y = f (x). Hàm số y = f
0
(x) đồ thị như hình
bên. Số điểm cực đại của hàm số y = f
Ä
x
2
+ 2x + 2
ä
A 3. B 2. C 4. D 1.
O
x
y
1
1 3
31/43
Đăng học: Ô 0905.193.688 h facebook.com/vietgold/ ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn
Luyện mãi thành tài, miệt mài tất giỏi.
Kết nối tri thức với cuộc sống
Ê Lời giải.
Cách 1: Tự luận truyền thống
Từ đồ thị của y = f
0
(x) ta chọn f
0
(x) = (x + 1)(x 1)(x 3).
Áp dụng công thức y = [f (u)]
0
= u
0
f
0
(u) với u =
x
2
+ 2x + 2.
Ta
y
0
=
î
f
Ä
x
2
+ 2x + 2
äó
0
=
x + 1
x
2
+ 2x + 2
·
Ä
x
2
+ 2x + 2 + 1
äÄ
x
2
+ 2x + 2 1
äÄ
x
2
+ 2x + 2 3
ä
=
(x + 1)
Ä
x
2
+ 2x + 2 + 1
ä
(x + 1)
2
(x
2
+ 2x 7)
x
2
+ 2x + 2
Ä
x
2
+ 2x + 2 + 1
äÄ
x
2
+ 2x + 2 + 3
ä
.
y
0
= 0
x = 1
x = 1 + 2
2
x = 1 2
2.
x
−∞
1 2
2
1
1 + 2
2
+
y
0
0
+
0
0
+
y
Từ bảng biến thiên ta thấy hàm số một điểm cực đại.
Cách 2: Phương pháp ghép trục
Đặt u =
x
2
+ 2x + 2.
u
0
(x) = (
x
2
+ 2x + 2)
0
=
x + 1
x
2
+ 2x + 2
.
u
0
(x) = 0 x = 1.
Ta BBT của hàm số u = u(x):
x
−∞
1
+
u
0
(x)
0
+
u(x) +
1
+
Ta BBT của hàm số y = f (x):
x
−∞
1
1 3
+
f
0
(x)
0
+
0
0
+
f(x)
Ta BBT của hàm số y = f (u):
32/43
Mua file qua: Ô 0905.193.688 h facebook.com/vietgold/ ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn
Nơi đâu ý chí, đó con đường
Kết nối tri thức với cuộc sống
x
−∞
1
1 3
+
u(x) +
1 3
+
f(u)
Từ bảng biến thiên ta thấy hàm số y = f
Ä
x
2
+ 2x + 2
ä
một điểm cực đại.
Chọn đáp án D
c Câu 27. Cho hàm số y = f(x) đạo hàm trên R và đồ thị đường cong như hình v
x
y
2 3
5
3
O
Đặt g(x) = 3f (f (x)) + 4. Số điểm cực trị của hàm số g(x)
A 2. B 8. C 10. D 6.
Ê Lời giải.
Cách 1: PP tự luận truyền thống:
x
y
2 3
5
3
O a
y = a
x
5
x
6
x
1
x
4
x
2
x
3
Ta g
0
(x) = 3f
0
(f(x)) ·f
0
(x).
Suy ra
g
0
(x) = 0 3f
0
(f(x)) ·f
0
(x) = 0
ñ
f
0
(f(x)) = 0
f
0
(x) = 0
f(x) = 0
f(x) = a
x = 0
x = a
(2 < a < 3).
33/43
Đăng học: Ô 0905.193.688 h facebook.com/vietgold/ ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn
Luyện mãi thành tài, miệt mài tất giỏi.
Kết nối tri thức với cuộc sống
Dựa vào đồ thị ta f (x) = 0 3 nghiệm đơn phân biệt x
1
,x
2
,x
3
khác 0 và a.
2 < a < 3 nên f (x) = a 3 nghiệm đơn phân biệt x
4
,x
5
,x
6
khác x
1
,x
2
,x
3
,0,a.
Suy ra g
0
(x) = 0 8 nghiệm đơn phân biệt.
Do đó hàm số g(x) = 3f (f (x)) + 4 8 điểm cực trị.
Cách 2: Phương pháp ghép trục:
Đặt u = f(x), ta bảng biến thiên hàm f (u):
x
u = f (x)
f(u)
−∞
0
a
+
−∞
0
a
3
a
0
f(a)
0
a
+
−∞−∞
33
f(a)f(a)
f(3)f(3)
f(a)f(a)
33
f(f(a))f(f(a))
33
f(a)f(a)
++
Số điểm cực trị của hàm số g(x) = 3f(f (x)) + 4 bằng với số điểm cực trị của hàm số f (f(x)) tức hàm
số f (u) trên. Từ bảng biến thiên của f (u), ta được g(x) 8 cực trị.
Chọn đáp án B
c Câu 28. Cho hàm số y = f(x) đồ thị như hình vẽ.
x
y
1
2
3
1
4 5
2
y = f (x)
bao nhiêu giá trị nguyên của m (10; 10) để phương trình f
Ä
x
2
+ 2x + 10
ä
3 = m
nghiệm?
A 8. B 6. C 9. D 7.
Ê Lời giải.
Cách 1: Tự luận truyền thống
Đặt t =
x
2
+ 2x + 10 t =
p
(x + 1)
2
+ 9 t 3.
Để phương trình f
Ä
x
2
+ 2x + 10
ä
3 = m f
Ä
x
2
+ 2x + 10
ä
= m + 3 nghiệm thì đường
thẳng y = m + 3 cắt đồ thị y = f (x) tại điểm hoành độ x 3.
Từ đồ thị ta được m + 3 2 m 1
34/43
Mua file qua: Ô 0905.193.688 h facebook.com/vietgold/ ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn
Nơi đâu ý chí, đó con đường
Kết nối tri thức với cuộc sống
m (10; 10) và m Z 9 giá trị mthỏa mãn.
Cách 2: Phương pháp ghép trục
Đặt u =
x
2
+ 2x + 10 u =
p
(x + 1)
2
+ 9 u 3
Khi đó u
0
(x) =
x + 1
x
2
+ 2x + 10
u
0
= 0 x = 1
BBT của hàm số u(x):
x
u
0
(x)
u(x)
−∞
1
+
0
+
++
33
++
Phương trình f
Ä
x
2
+ 2x + 10
ä
3 = m f
Ä
x
2
+ 2x + 10
ä
= m + 3 f(u) = m + 3
Từ đồ thị hàm số y = f(x) và từ bảng biến thiên của hàm số u =
x
2
+ 2x + 10 ta bảng sau biến
thiên của hàm hợp f
Ä
x
2
+ 2x + 10
ä
= f(u) như sau:
x
u(x)
f(u)
−∞
1
+
+
5
3
5
+
−∞
2
1
2
−∞
y = m + 3
Từ BBT: phương trình f(u) = m + 3 với u 3 nghiệm khi m + 3 2 m 1
m (10; 10) và m Z 9 giá trị m thỏa mãn.
Chọn đáp án C
c Câu 29.
Cho hàm số bậc bốn y = f(x) đồ thị của f
0
(x) như hình vẽ bên. Số điểm
cực đại của hàm số g(x) = f
Ä
x
2
+ 2x + 2
ä
A 1. B 2. C 2. D 4.
x
y
O
1
1 3
Ê Lời giải.
Cách 1: Phương pháp tự luận truyền thống
Ta g
0
(x) =
x + 1
x
2
+ 2x + 2
· f
0
Ä
x
2
+ 2x + 2
ä
.
35/43
Đăng học: Ô 0905.193.688 h facebook.com/vietgold/ ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn
Luyện mãi thành tài, miệt mài tất giỏi.
Kết nối tri thức với cuộc sống
Suy ra g
0
(x) = 0
"
x + 1 = 0
f
0
Ä
x
2
+ 2x + 2
ä
= 0
x + 1 = 0
x
2
+ 2x + 2 = 1
x
2
+ 2x + 2 = 1
x
2
+ 2x + 2 = 3
x = 1
x = 1 +
2
x = 1
2.
Bảng xét dấu
x
g
0
(x)
−∞
1
2
1
1 +
2
+
0
+
0
0
+
Từ đó suy ra hàm số g(x) =
x
2
+ 2x + 2 1 điểm cực đại. Chú ý: Để xét dấu của g
0
(x) trên từng
khoảng, thay dựa vào đồ thị hàm số f
0
(x) thì thể chọn giá trị đại diện trong khoảng đó và tính
g
0
tại giá trị đó. Cách 2: Phương pháp ghép bảng biến thiên.
Đặt t =
x
2
+ 2x + 2 t
0
=
x + 1
x
2
+ 2x + 2
, t
0
= 0 x = 1 t = 1.
Bảng biến thiên
x
t
0
t
−∞
1
+
0
+ +
+
1
+
một điểm cực tiểu một điểm cực tiểu
Giải thích: Dựa vào đồ thị trên khoảng (1; +), f (t) 1 điểm cực tiểu tại t = 2 do đạo hàm đổi
dấu từ () sang (+). Tại điểm t = 1 điểm cực đại dựa vào đồ thị hàm số f
0
(t) đổi dấu từ (+)
sang (). Do đó hàm số đã cho 1 điểm cực đại.
c Câu 30. Cho hàm số y = f(x) liên tục trên R và đồ thị như hình vẽ.
x
y
O
4
16
3
bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để phương trình f
Å
3 sin x cos x 1
2 cos x sin x + 4
ã
=
f (m
2
+ 4m + 4) (1) nghiệm?
A 3. B 4. C 5. D Vô số.
Ê Lời giải.
Cách 1: Phương pháp tự luận truyền thống
Đặt t =
3 sin x cos x 1
2 cos x sin x + 4
(2t + 1) cos x (t + 3) sin x = 1 4t ().
36/43
Mua file qua: Ô 0905.193.688 h facebook.com/vietgold/ ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn
Nơi đâu ý chí, đó con đường
Kết nối tri thức với cuộc sống
Phương trình () nghiệm (2t + 1)
2
+ (t + 3)
2
(4t + 1)
2
9
11
t 1.
Suy ra 0 |t| 1.
Từ đồ thị y = f(x) ta có:
y = f (x) đồng biến trên [0; +).
m
2
+ 4m + 4 = (m + 2)
2
[0; +).
|t| [0; +).
Nên f
Å
3 sin x cos x 1
2 cos x sin x + 4
ã
= f (m
2
+ 4m + 4) f(|t|) = f (m
2
+ 4m + 4) |t| = m
2
+ 4m + 4.
Phương trình (1) nghiệm 0 m
2
+ 4m + 4 1 m
2
+ 4m + 4 1 3 m 1.
Do m Z m 3; 2; 1.
Cách 2: Dùng bảng biến thiên
Đặt t =
3 sin x cos x 1
2 cos x sin x + 4
(2t + 1) cos x (t + 3) sin x = 1 4t ().
Phương trình () nghiệm (2t + 1)
2
+ (t + 3)
2
(4t + 1)
2
9
11
t 1.
Suy ra 0 |t| 1.
x
0 1
|t|
0
1
f(|t|)
f(0)
f(1)
y = f (m
2
+ 4m + 4)
Dựa vào bảng biến thiên, hàm số f(|t|) đồng biến trên [0; 1].
Phương trình nghiệm trên [0; 1] 0 m
2
+ 4m + 4 1 m
2
+ 4m + 4 1 3 m 1.
Do m Z m 3; 2; 1.
Chọn đáp án A
c Câu 31. Cho hàm số f(x) bảng biến thiên như sau:
x
f
0
(x)
f(x)
−∞
1
0 1
+
0
+
0
0
+
++
22
11
22
++
Số nghiệm thuộc đoạn [π; 2π] của phương trình 2f (sin x) + 3 = 0
A 4. B 6. C 3. D 8.
Ê Lời giải.
Cách 1: Tự luận truyền thống
Đặt t = sin x. Do x [π; 2π] nên t [1; 1].
37/43
Đăng học: Ô 0905.193.688 h facebook.com/vietgold/ ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn
Luyện mãi thành tài, miệt mài tất giỏi.
Kết nối tri thức với cuộc sống
Khi đó ta phương trình 2f(t) + 3 = 0 f(t) =
3
2
.
Dựa vào bảng biến thiên ta thấy phương trình f(t) =
3
2
2 nghiệm: t = a (1; 0) và
t = b (0; 1).
Trường hợp 1: t = a (1; 0)
Ứng với giá trị t (1; 0), phương trình 4 nghiệm π < x
1
< x
2
< 0 < π < x
3
< x
4
<
2π.
Trường hợp 2: t = b (0; 1)
Ứng với giá trị t (0; 1), phương trình 2 nghiệm 0 < x
5
< x
6
< π.
Hiển nhiên cả 6 nghiệm trong 2 trường hợp trên đều khác nhau từng đôi một.
Vy phương trình đã cho 6 nghiệm thuộc đoạn [π; 2π].
Cách 2: Phương pháp ghép trục
Đặt t = sin x. x [π; 2π] nên t [1; 1];
t
0
= 0 cos x = 0
x =
π
2
x =
π
2
x =
3π
2
.
t = sin x
f(t) = f(sin x)
π
2π
π
2
0
π
2
π
3π
2
0
1
0 1 0
1
0
1 1 1 1
2 2 2
y =
3
2
x
Ta 2f (sin x) + 3 = 0 f (sin x) =
3
2
.
Do đó tổng số nghiệm của phương trình đã cho 6.
Chọn đáp án B
c Câu 32 (Câu 46 MH - Lan1 - 2019 - 2020).
Cho hàm số bậc bốn y = f(x) đồ thị như hình bên
O
x
y
4
Số điểm cực trị của hàm số g(x) = f (x
3
+ 3x
2
)
A 5. B 3. C 7. D 11.
38/43
Mua file qua: Ô 0905.193.688 h facebook.com/vietgold/ ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn
Nơi đâu ý chí, đó con đường
Kết nối tri thức với cuộc sống
Ê Lời giải.
Ta
O
x
y
a
b
c
4
a) Cách 1. Tự luận truyền thống
Từ đồ thị, ta bảng biến thiên của y = f(x) như sau:
x
f
0
(x)
f(x)
−∞
a
b
c
+
0
+
0
0
+
++ ++
g(x) = f (x
3
+ 3x
2
) g
0
(x) = (x
3
+ 3x
2
)
0
· f
0
(x
3
+ 3x
2
) = (3x
2
+ 6x) · f
0
(x
3
+ 3x
2
).
g
0
(x) = 0 (3x
2
+ 6x) ·f
0
(x
3
+ 3x
2
) = 0
ñ
3x
2
+ 6x = 0
f
0
(x
3
+ 3x
2
) = 0
ñ
x = 2
x = 0
x
3
+ 3x
2
= a < 0 (1)
x
3
+ 3x
2
= b (0; 4) (2)
x
3
+ 3x
2
= c > 4 (3)
Xét hàm số h(x) = x
3
+ 3x
2
h
0
(x) = 3x
2
+ 6x h
0
(x) = 0
ñ
x = 0
x = 2.
Bảng biến thiên
x
h
0
(x)
h(x)
−∞
2
0
+
+
0
0
+
−∞−∞
44
00
++
Từ bảng biến thiên, ta thấy
Đường thẳng y = a cắt đồ thị hàm số y = h(x) tại 1 điểm.
Đường thẳng y = b cắt đồ thị hàm số y = h(x) tại 3 điểm.
Đường thẳng y = c cắt đồ thị hàm số y = h(x) tại 1 điểm.
Như vy, phương trình g
0
(x) = 0 tất cả 7 nghiệm đơn phân biệt.
Vy hàm số g(x) = f(x
3
+ 3x
2
) 7 cực trị.
b) Cách 2. Tự luận truyền thống
Từ đồ thị ta bảng biến thiên của hàm số y = f(x) như sau
39/43
Đăng học: Ô 0905.193.688 h facebook.com/vietgold/ ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn
Luyện mãi thành tài, miệt mài tất giỏi.
Kết nối tri thức với cuộc sống
x
f
0
(x)
f(x)
−∞
a
b
c
+
0
+
0
0
+
++ ++
Ta g(x) = f (x
3
+ 3x
2
) g
0
(x) = (3x
2
+ 6x) · f
0
(x
3
+ 3x
2
).
Cho g
0
(x) = 0
ñ
3x
2
+ 6x = 0
f
0
(x
3
+ 3x
2
) = 0
x = 0
x = 2
x
3
+ 3x
2
= a; a < 0
x
3
+ 3x
2
= b; 0 < b < 4
x
3
+ 3x
2
= c; c > 4.
Xét hàm số h(x) = x
3
+ 3x
2
h
0
(x) = 3x
2
+ 6x. h
0
(x) = 0
ñ
x = 0
x = 2.
Bảng biến thiên
x
h
0
(x)
h(x)
−∞
2
0
+
+
0
0
+
−∞−∞
44
00
++
Ta đồ thị của hàm h(x) = x
3
+ 3x
2
như sau
Từ đồ thị ta thấy:
Đường thẳng y = a cắt đồ thị hàm số y = h(x) tại 1
điểm.
Đường thẳng y = b cắt đồ thị hàm số y = h(x) tại 3
điểm.
Đường thẳng y = c cắt đồ thị hàm số y = h(x) tại 1
điểm.
Như vậy, phương trình g
0
(x) = 0 tất cả 7 nghiệm đơn
phân biệt.
Vy hàm số g(x) = f(x
3
+ 3x
2
) 7 cực trị.
O
x
y
2
4
y = a
y = b
y = c
c) Cách 3. Phương pháp ghép trục
Đặt u = x
3
+ 3x
2
.
Ta u
0
= 3x
2
+ 6x. Khi đó u
0
= 0
ñ
x = 0
x = 2.
Ta bảng biến thiên
40/43
Mua file qua: Ô 0905.193.688 h facebook.com/vietgold/ ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn
Nơi đâu ý chí, đó con đường
Kết nối tri thức với cuộc sống
x
u
f(u)
−∞
1
2
+
−∞
a
b
4
b
0
b
4
c
+
+
f(a)
f(b) f(b) f(b)
f(0) f (0) f(0)
f(c)
+
Dự vào bảng biến thiên ta thấy hàm số g(x) 7 điểm cực trị.
Chọn đáp án C
c Câu 33 (Câu 46 MH - Lan2 - 2019 - 2020).
Cho hàm số f (x) bảng biến thiên như sau
x
f
0
(x)
f(x)
−∞
1
0 1
+
+
0
0
+
0
−∞−∞
22
00
22
−∞−∞
Số nghiệm thuộc đoạn
ï
0;
5π
2
ò
của phương trình f (sin x) = 1
A 7. B 4. C 5. D 6.
Ê Lời giải.
a) Cách 1. Tự luận truyền thống
Đặt t = sin x, x
ï
0;
5π
2
ò
t [1; 1].
Khi đó phương trình f(sin x) = 1 trở thành f(t) = 1, t [1; 1].
Đây phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số y = f(t) và đường thẳng y = 1.
Dựa vào bảng biến thiên, ta f(t) = 1
ñ
t = a (1; 0)
t = b (0; 1).
(a) Trường hợp 1: t = a (1; 0)
Ứng với mỗi giá trị t (1; 0) thì phương trình sin x = t 2 nghiệm x
1
, x
2
thỏa mãn
π < x
1
< x
2
< 2π.
(b) Trường hợp 2: t = b (0; 1)
Ứng với mỗi giá trị t (0; 1) thì phương trình sin x = t 3 nghiệm x
3
, x
4
, x
5
thỏa mãn
0 < x
3
< x
4
< π; 2π < x
5
<
5π
2
.
Hiển nhiên cả 5 nghiệm trong 2 trường hợp trên đều khác nhau.
Vy phương trình đã cho 5 nghiệm thuộc đoạn
ï
0;
5π
2
ò
.
b) Cách 2. Phương pháp ghép trục
Đặt t = sin x, x
ï
0;
5π
2
ò
t [1; 1].
Khi đó phương trình f(sin x) = 1 trở thành f(t) = 1, t [1; 1].
41/43
Đăng học: Ô 0905.193.688 h facebook.com/vietgold/ ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn
Luyện mãi thành tài, miệt mài tất giỏi.
Kết nối tri thức với cuộc sống
x
u = sin x
f(u) =
f(sin x)
0
π
2
π
3π
2
2π
5π
2
0 1 0 -1 0 1
y = 1
00
22
00
22
00
22
Do đó tổng số nghiệm của phương trình 5.
Chọn đáp án C
c Câu 34. Cho hàm số f(x) = x
2
2x.
a) Biện luận theo m số nghiệm của phương trình f (x
2
4x + 1) = m theo m.
b) Đếm số điểm cực trị của hàm số y = f [f (x) 1].
Ê Lời giải.
a) Đặt u = x
2
4x + 1, khi đó phương trình trở thành f(u) = m. Ta lập bảng biến thiên ghép như
sau.
x
−∞
2
+
u
+
3
+
f(u)
+
1
15
+
1
1 1
y = m
Từ bảng biến thiên, ta thấy phương trình f (x
2
4x + 1) = m
Vô nghiệm khi m < 1.
hai nghiệm phân biệt khi m = 1 hoặc m > 15.
ba nghiệm phân biệt khi m = 15.
bốn nghiệm phân biệt khi 1 < m < 15.
b) Ta hàm số y = f [f(x) 1] = f(x
2
2x 1). Đặt v = x
2
2x 1, ta bảng biến thiên của
y = f (v) như sau.
42/43
Mua file qua: Ô 0905.193.688 h facebook.com/vietgold/ ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn
Nơi đâu ý chí, đó con đường
Kết nối tri thức với cuộc sống
x
−∞
1
+
v
+
2
+
f(v)
+
1
8
+
1
1 1
Từ bảng biến thiên, suy ra hàm số y = f[f (x) 1] ba điểm cực trị, gồm hai điểm cực tiểu và
một điểm cực đại.
43/43
Đăng học: Ô 0905.193.688 h facebook.com/vietgold/ ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn

Preview text:

Kết nối tri thức với cuộc sống
NGUYÊN TẮC GHÉP TRỤC XÉT SỰ BIẾN THIÊN CỦA HÀM HỢP g = f (u(x))
Bước 1. Tìm tập xác định của hàm g = f (u(x)), giả sử ta được tập xác định D = (a1; a2)∪(a3; a4)∪
. . . ∪ (an−1; an). Ở đây có thể là a1 ≡ −∞; an ≡ +∞.
Bước 2. Xét sự biến thiên của u = u(x) và hàm y = f (x)(bước 2 có thể làm gộp trong bước 3 nếu nó đơn giản).
Bước 3. Lập bảng biến thiên tổng hợp xét sự tương quan giữa [x; u = u(x)] và [u; g = f (u)].
Bảng này thường có 3 dòng giả sử như sau x a1 a2 · · · an−1 an u = u(x) u1 b · · · u 1 b2 bk 2 · · · un−1 un g(b2)· · · g(u2) · · · g(un) g = f (u(x)) g(b1) đường g(u1) g(bk) con
Cụ thể các thành phần trong BBT như sau
○ Dòng 1. Xác định các điểm kỳ dị của hàm u = u(x), sắp xếp các điểm này theo thứ tăng dần
từ trái qua phải, giả sử như sau: a1 < a2 < . . . < an−1 < an (xem chú ý 1). đó
○ Dòng 2. Điền các giá trị ui = u(ai) với (i = 1, n).
Trên mỗi khoảng (ui; ui+1), i = 1,n − 1 cần bổ xung các điểm kỳ dị b1; b2; . . . ; bk của hàm y = f (x).
Trên mỗi khoảng (ui; ui+1), i = 1,n − 1 cần sắp xếp các điểm ui; bk theo thứ tự chẳng hạn: chí,
ui < b1 < b2 < . . . < bk < ui+1 hoặc ui > b1 > b2 > . . . > bk > ui+1 (xem chú ý 2). ý
○ Dòng 3. Xét chiều biến thiên của hàm g = f (u(x)) dựa vào BBT của hàm y = f (x) bằng cách
hoán đổi: u đóng vai trò của x; f (u) đóng vai trò của f (x). Sau khi hoàn thiện BBT hàm hợp
g = f (u(x)) ta thấy được hình dạng đồ thị hàm này. đâu
Bước 4. Dùng BBT hàm hợp g = f (u(x)) giải quyết các yêu cầu đặt ra trong bài toán và kết luận. Chú ý 1 Nơi
○ Các điểm kỳ dị của u = u(x) gồm: Điểm biên của tập xác định D, các điểm cực trị của u = u(x).
○ Nếu xét hàm u = |u(x)| thì trong dòng 1 các điểm kỳ dị còn có nghiệm của phương trình u(x) = 0
(là hoành độ giao điểm của u = u(x) với trục Ox).
○ Nếu xét hàm u = u(|x|) thì trong dòng 1 các điểm kỳ dị còn có số 0 (là hoành độ giao điểm của
đồ thị hàm số u = u(x) với trục Oy). Chú ý 2
○ Có thể dùng thêm các mũi tên để thể hiện chiều biến thiên của u = u(x).
○ Điểm kỳ dị của y = f (x) gồm: Các điểm tại đó f (x) và f 0(x) không xác định; các điểm cực trị hàm số y = f (x). 1/43
Đăng ký học: Ô 0905.193.688 – h facebook.com/vietgold/ – ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn
Kết nối tri thức với cuộc sống
○ Nếu xét hàm g = |f (u(x))| thì trong dòng 2 các điểm kỳ dị còn có nghiệm của phương trình
f (x) = 0 (là hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số y = f (x) với trục Ox).
○ Nếu xét hàm g = f (u(|x|)) thì trong dòng 2 các điểm kỳ dị còn có số 0 (là hoành độ giao điểm
của đồ thị hàm số y = f (x) với trục Oy). Bài Tập Trắc Nghiệm
giỏi. cCâu 1. Cho hàm số y = f(x) có đồ thị được cho như ở hình vẽ bên dưới.
tất Hỏi phương trình |f(x3 − 3x + 1) − 2| = 1 có tất cả bao y
nhiêu nghiệm thực phân biệt? y = f (x) mài 2 −1 3 x miệt O tài, −3 A 8. B 6. C 9. D 11. thành Ê Lời giải.
Cách 1: Tự luận truyền thống mãi y ện y = f (x) 3 Luy 2 3 c a x b −1O d −3
Dựa vào đồ thị hàm số f (x), ta có:
 x3 − 3x + 1 = b(b < −1) (2) ñf (x3 − 3x + 1) = 1
 x3 − 3x + 1 = c(−1 < c < 3) (3)
|f (x3 − 3x + 1) − 2| = 1 ⇔ ⇔   f (x3 − 3x + 1) = 3  x3 − 3x + 1 = d(d > 3) (4)  x3 − 3x + 1 = a(a > d) (1)
Dựa vào đồ thị hàm số y = x3 − 3x + 1 (hình vẽ dưới đây)
Mua file qua: Ô 0905.193.688 – h facebook.com/vietgold/ – ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn 2/43
Kết nối tri thức với cuộc sống y y = f (x) 3 −1 1 x O 2 −1
Ta suy ra: Phương trình (1), (2), (4) mỗi phương trình có 1 nghiệm, phương trình (3) có 3 nghiệm và
các nghiệm này đều phân biệt.
Vậy phương trình đã cho có 6 nghiệm phân biệt.
Cách 2: Phương pháp ghép trục Đặt u = x3 − 3x + 1
Ta có u0(x) = 3x2 − 3; u0(x) = 0 ⇔ x = ±1. BBT của hàm số u(x): đường x −∞ −1 1 +∞ con u0(x) + 0 − 0 + 3 +∞ đó u(x) −∞ −1 ñf (u) = 3
Phương trình |f (x3 − 3x + 1) − 2| = 1 trở thành: |f (u) − 2| = 1 ⇔ chí, f (u) = 1 ý
Từ đồ thị hàm số y = f (x) và từ bảng biến thiên của hàm số u(x) = x3 − 3x + 1 ta có bảng sau biến
thiên của hàm hợp f (x3 − 3x + 1) = f (u) như sau: x −∞ −1 1 +∞ đâu +∞ Nơi u 3 3 −1 −1 −∞ +∞ f (u) 2 2 y=1 −3 −3 −∞
Từ bảng trên ta thấy phương trình f (u) = 1 có 5 nghiệm và phương trình f (u) = 3 có 1 nghiệm. Vậy
phương trình đã cho có 6 nghiệm. Chọn đáp án B 3/43
Đăng ký học: Ô 0905.193.688 – h facebook.com/vietgold/ – ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn
Kết nối tri thức với cuộc sống
c Câu 2. Cho hàm số f (x) liên tục trên R và có bảng biến thiên như hình bên. √ 1 x −∞ 3 −1 1 +∞ 2 2 −∞ +∞ 4 f (x) 2 2 −4
Số giá trị nguyên của tham số m để phương trình f 2(cos x) + (3 − m)f (cos x) + 2m − 10 = 0 có giỏi. h π i
đúng 4 nghiệm phân biệt thuộc đoạn − ; π là 3 tất A 5. B 6. C 7. D 4. Ê Lời giải.
mài Cách 1: Tự luận truyền thống
Ta có f 2(cos x) + (3 − m)f (cos x) + 2m − 10 = 0. miệt ñt = 2
Đặt t = f (cos x) ta được phương trình t2 + (3 − m)t + 2m − 10 = 0 ⇔ t = m − 5. tài,  1  π cos x = x = ± h π i
+) Với t = 2 ⇒ f (cos x) = 2 ⇔ 3  2 ⇔  vì x ∈ − ; π . 3 cos x = 1 x = 0 thành
+) Với t = m − 5 ⇒ f (cos x) = m − 5 (1). mãi h π i
Để phương trình ban đầu có 4 nghiệm phân biệt thuộc đoạn − ; π thì phương trình (1) có đúng 1 ện 3 h π i π π
nghiệm trên đoạn − ; π khác − ; 0; . 3 3 3 Luy h π i
Với x ∈ − ; π ⇒ u = cos x ∈ [−1; 1]. 3 Nhận xét: ï 1 ã h π i Nếu u ∈ ; 1
thì có 2 nghiệm x ∈ − ; π . 2 3 ï 1 ã h π i Nếu u = 1 hoặc u ∈ −1;
thì có đúng 1 nghiệm x ∈ − ; π . 2 3
Do đó yêu cầu bài toán xảy ra khi và chỉ khi phương trình (1) thỏa ï 1 ã
f (cos x) = m − 5 ⇔ f (u) = m − 5 có nghiệm u ∈ −1; . 2
Từ bảng biến thiên suy ra −4 ≤ m − 5 < 2 ⇔ 1 ≤ m < 7.
Vì m ∈ Z nên m ∈ {1; 2; 3; 4; 5; 6}.
Cách 2: Phương pháp ghép trục h π i
Đặt t = cos x ∈ [−1; 1] vì x ∈ − ; π 3 ñx = 0 t0 = 0 ⇔ sin x = 0 ⇔ . x = π
Mua file qua: Ô 0905.193.688 – h facebook.com/vietgold/ – ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn 4/43
Kết nối tri thức với cuộc sống
Khi đó phương trình f 2(cos x) + (3 − m)f (cos x) + 2m − 10 = 0 thành ñf (t) = 2
f 2(t) + (3 − m)f (t) + 2m − 10 = 0 ⇔ f(t) = m − 5. π x − 0 π 3 1 √ √ u 3 3 2 2 1 1 2 2 đường −1 con 4 4 f (u) 2 2 2 y = m − 5 đó −4
Do phương trình f (t) = 2 có 3 nghiệm nên yêu cầu bài toán tương đương với phương trình.
f (t) = m − 5 có duy nhất một nghiệm −4 ≤ m − 5 < 2 ⇔ 1 ≤ m < 7. chí,
Vì m ∈ Z nên m ∈ {1; 2; 3; 4; 5; 6}. ý Chọn đáp án B
c Câu 3 (CHUYÊN VINH LẦN 1-2020).
Cho hàm số y = f (x) liên tục trên R có bảng biến thiên như trên hình vẽ đâu x −∞ −2 0 2 +∞ +∞ + 1 +∞ Nơi f (x) −2 − −3 3
Xác định số nghiệm của phương trình |f (x3 − 3x2)| = , biết f (−4) = 0 2 A 6. B 9. C 10. D 11. Ê Lời giải.
Theo đề bài ta có Bảng biến thiên tổng hợp 5/43
Đăng ký học: Ô 0905.193.688 – h facebook.com/vietgold/ – ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn
Kết nối tri thức với cuộc sống x −∞ 0 2 +∞ +∞ 2 −2 0 −2 −2 0 x3 − 3x2 −4 −4 −∞ +∞ 2 f x3 − 3x22 −2
Đồ thị hàm số y = |f (x3 − 3x2)| là phần nét liền x −∞ 0 2 +∞ 2 +∞ 0 0 −2 −2 −2 x3 − 3x2 giỏi. −4 −∞ −4 +∞ 3 +∞ tất 2 2 2 3 y = 2 mài f x3 − 3x2 1 1 0 0 y = 0 miệt −2 −2 −2 tài, −3 Chọn đáp án C thành c Câu 4.
Cho hàm số bậc ba y = f (x) có đồ thị như hình vẽ. Có bao nhiêu giá y
trị nguyên của tham số m để phương trình |3f (x3 − 3x)| = m có 8
mãi nghiệm phân biệt 3 ện −2 O 2 x −1 Luy A 5. B 4. C 3. D 6. Ê Lời giải.
Từ giả thiết và đồ thị ta có bảng biến thiên sau
Mua file qua: Ô 0905.193.688 – h facebook.com/vietgold/ – ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn 6/43
Kết nối tri thức với cuộc sống x −∞ −1 1 +∞ 2 +∞ + x3 − 3x −∞ −2 +∞ 3 3 3 f (x3 − 3x) 0 0 −1 −∞ +∞ +∞ 3 3 3 |f (x3 − 3x)| m y = 1 3 0 0 0 0 0
Dựa vào bảng biến thiên, ta thấy phương trình |3f (x3 − 3x)| = m có 8 nghiệm phân biệt khi và chỉ m đường khi 1 < < 3 ⇔ 3 < m < 9. 3
Vì m ∈ Z ⇒ m ∈ {4,5,6,7,8}. con Chọn đáp án A
c Câu 5. Cho hàm số y = f (x) = x2 −2x. Số điểm cực trị của hàm số g(x) = f (f (x) − 1) là A 8. B 3. C 4. D 11. đó ở Ê Lời giải.
Ta có y = f (x) = x2 − 2x, có tọa độ đỉnh I(1; −1). chí, Ta có bảng biến thiên ý x −∞ 1 +∞ +∞ + +∞ f (x) đâu −1
Đặt u(x) = f (x) − 1, ta có u0(x) = f 0(x); u0(x) = 0 ⇔ f 0(x) = 0 ⇔ x = 1 ⇒ u = −2. Nơi
Bảng biến thiên của hàm số u(x) x −∞ 1 +∞ +∞ + +∞ u(x) −2
Từ hai bảng biến thiên trên ta có bảng biến thiên của hàm số g(x) = f (f (x) − 1) = f (u) 7/43
Đăng ký học: Ô 0905.193.688 – h facebook.com/vietgold/ – ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn
Kết nối tri thức với cuộc sống x −∞ 1 +∞ +∞ + +∞ u 1 1 −2 +∞ + 8 +∞ f (u) −1 −1
Vậy hàm số ban đầu có 3 điểm cực trị. Chọn đáp án B c Câu 6.
giỏi. Cho f(x) là hàm đa thức bậc 6 sao cho đồ thị hàm số y = f0(x) y
như hình vẽ. Tìm số điểm cực trị của hàm số y = g(x) = 3 tất f (x2 + 4x + 5). A 2. B 5. C 3. D 1. 2 mài 1 O 2 3 4 x miệt −1 Ê Lời giải. tài,
Cách 1: PP tự luận truyền thống x = 2
thành • f0(x) = 0 ⇔ x = 3 trong đó x = 3, x = 4 là nghiệm kép.  x = 4
• Ta có y = g(x) = f (x2 + 4x + 5), nên mãi ñx = −2
g0(x) = (2x + 4)f 0 (x2 + 4x + 5) = 0 ⇔ ện f 0 x2 + 4x + 5 = 0. t = 2
Luy • Xét phương trình f0(t) = 0 ⇔ t = 3, ta loại t = 3, t = 4 do nghiệm kép không là điểm cực trị.  t = 4 ñx = −1
• Từ t = 2 ⇒ x2 + 4x + 5 = 0 ⇔ x = −3.
Vậy hàm số g(x) có ba điểm cực trị là x = −1; x = −2; x = −3. Cách 2: PP ghép trục
• Bảng biến thiên của hàm số y = f (x) như sau x −∞ 2 +∞ +∞ + +∞ f (x)
• Đặt u = x2 + 4x + 5, ta có u0 = 2x + 4 = 0 ⇔ x = −2 ⇒ u = 1.
• Bảng biến thiên của hàm số u như sau
Mua file qua: Ô 0905.193.688 – h facebook.com/vietgold/ – ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn 8/43
Kết nối tri thức với cuộc sống x −∞ −2 +∞ +∞ + +∞ u 1
• Ta có bảng biến thiên của hàm số y = g(x) = f (x2 + 4x + 5) = f (u) là x −∞ −2 +∞ +∞ + +∞ + u 2 2 1 f (u)
Vậy hàm số y = g(x) = f (x2 + 4x + 5) có ba điểm cực trị. đường c Câu 7.
Cho hàm số y = f (x) liên tục trên R và có đồ thị như hình vẽ bên. y con
Tìm số nghiệm của phương trình f (sin x + cos x) + 2 = 0 trên đoạn −1 1 [0; 2π]. −2 O x A 3. B 4. C 2. D 6. −1 đó −2 −4 chí, ý Ê Lời giải.
• Cách 1: Phương pháp truyền thống √ π
Ta có f (sin x + cos x) + 2 = 0 ⇔ f 2 sin x + = −2. 4  đâu √ π a1  π sin x + = √ 2 sin x + = a1 ∈ (−∞; −2) 4 4 2  √  π π −1   Nơi Dựa vào đồ thị ta có sin x + = √  2 sin x + = −1 ⇔   4  4 2 √ π  π a 2 sin x + = a  3 3 ∈ (0; 1) sin x + = √ . 4 4 2 a1 π a1
Ta có √ < −1 nên phương trình sin x + = √ vô nghiệm. 2 4 2 π
Xét đồ thị hàm số y = sin x + trên [0; 2π] 4 y y = a3 √2 5π 4 0 π π 2π 9π x − π4 4 4 y = − 1 √2 9/43
Đăng ký học: Ô 0905.193.688 – h facebook.com/vietgold/ – ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn
Kết nối tri thức với cuộc sống π 1 π a3
Ta thấy phương trình sin x + = − √
có 2 nghiệm trên [0; 2π]; phương trình sin x + = √ 4 2 4 2
có 2 nghiệm trên [0; 2π] và các nghiệm là khác nhau.
Vậy phương trình f (sin x + cos x) + 2 = 0 có 4 nghiệm trên [0; 2π].
• Cách 2: Phương pháp ghép trục
Ta có f (sin x + cos x) + 2 = 0 ⇔ f (sin x + cos x) = −2. π
Đặt u = sin x + cos x ⇒ u0 = cos x − sin x. Cho u0 = 0 ⇔ sin x = cos x ⇔ x = + kπ (k ∈ Z). 4  π x = 4 Mà x ∈ [0; 2π] ⇒   5π x = . 4
Bảng biến thiên của hàm số u(x): π 5π x 0 2π 4 4 u0(x) + 0 − 0 + giỏi. √2 1 tất u(x) √ mài 1 − 2 π 5π
Hàm số có hai điểm cực trị là x = và x = . miệt 4 4 √ √ Ä ä Ä ä Ta có f
2 = a, f − 2 = b với a > 0, −2 < b < 0.
tài, Từ đồ thị hàm số y = f(x) và từ bảng biến thiên của hàm số u = sin x + cos x ta có bảng sau: π 5π x 0 2π 4 4 √ √ u(x) 1 2 0 − 2 0 1 thành a 0 f (u) 0 b mãi − y = −2 4 −4
ện Từ bảng trên ta thấy phương trình f(u) = −2 có 4 nghiệm x.
Luy Vậy phương trình đã cho có 4 nghiệm. Chọn đáp án B
c Câu 8. Cho hàm số y = f (x) có bảng biến thiên như sau x −∞ −3 0 1 +∞ f 0(x) − 0 + 0 − 0 + +∞ + 2 +∞ + f (x) −2 − −3 − π Số nghiệm thuộc khoảng − ; 2π
của phương trình |f (2 cos x − 1)| = 2 (1) là 3 A 8. B 5. C 3. D 6. Lời giải.
Mua file qua: Ô 0905.193.688 – h facebook.com/vietgold/ – ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn 10/43
Kết nối tri thức với cuộc sống −π
Đặt u = 2 cos x − 1, x ∈ ; 2π , ta có 3 ñx = 0 ñu(0) = 1
u0(x) = −2 sin x; u0(x) = 0 ⇒ ⇒ x = π u(π) = −3
Bảng biến thiên của u(x) π x − 0 π 2π 3 đường u = 2 cos x − 1 0 1 0 −3 0 1 f (u) 2 2 2 con −2 −3 −3 đó 3 3 |(u)| 2 2 2 2 y = 2 chí, 0 0 0 0 0 ý π Số nghiệm thuộc khoảng − ; 2π
của phương trình |f (2 cos x − 1)| = 2 là 6. 3
c Câu 9. Cho hàm số y = f (x) liên tục và xác định R và có đồ thị như hình vẽ. Hàm số
y = f (x2 − 4|x|) có tất cả bao nhiêu điểm cực trị? đâu y y = f (x) Nơi 1 −4 O x A 5. B 7. C 9. D 11. Ê Lời giải.
Đặt u(x) = x2 − 4x ⇒ u0 = 2x − 4 = 0 ⇒ x = 2
Đặt t = u (|x|) = |x|2 − 4|x|
Vẽ đồ thị hàm số u(x) = x2 − 4x, từ đó suy ra đồ thị t = u (|x|) 11/43
Đăng ký học: Ô 0905.193.688 – h facebook.com/vietgold/ – ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn
Kết nối tri thức với cuộc sống y y O O x x Bảng biến thiên x −∞ 2 +∞ u = x2 − 4x +∞ −4 −2 0 2 4 +∞ giỏi. t = u(|x|) +∞ 1 0 −4 0 −4 0 1 +∞ +∞ +∞ tất f (−4) f (−4) f (t) = g(x) mài f (0) f (0) f (0) f (1) f (1) miệt
Suy ra hàm số y = g(x) = f (x2 − 4|x|) có tất cả 5 diểm cực trị.
tài, Chọn đáp án A c Câu 10.
thành Cho hàm số y = f(x) liên tục trên R có đồ thị như hình bên. y
Phương trình f (1 − f (x)) = 0 có tất cả bao nhiêu nghiệm thực 1 phân biệt? mãi −1 2 −2 O x A 5. B 7. C 4. D 6. 1 ện Luy −3 Ê Lời giải.
Cách 1: Phương pháp tự luận. Ta có
1 − f (x) = m (−2 < m < −1) f (x) = 1 − m (1)
f (1 − f (x)) = 0 ⇔ 1 − f (x) = n (0 < n < 1) ⇔ f (x) = 1 − n (2)  
1 − f (x) = p (1 < p < 2) f (x) = 1 − p. (3)
Mua file qua: Ô 0905.193.688 – h facebook.com/vietgold/ – ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn 12/43
Kết nối tri thức với cuộc sống y y = 1 − m 1 y = 1 − n −1 2 −2 O x 1 y = 1 − p −3 Từ đồ thị, ta có
• −2 < m < −1 ⇒ 2 < 1 − m < 3, suy ra phương trình (1) có 1 nghiệm x1;
• 0 < n < 1 ⇒ 0 < 1 − n < 1, suy ra phương trình (2) có 3 nghiệm x2, x3, x4; đường
• 1 < p < 2 ⇒ −1 < 1 − p < 0, suy ra pương trình (3) có 3 nghiệm x5, x6, x7.
Dễ thấy 7 nghiệm trên là phân biệt. Vậy phương trình đã cho có đúng 7 nghiệm. con
Cách 2: Phương pháp ghép trục. Đặt u = 1 − f (x). đó
Từ đồ thị của hàm y = f (x) ta có f (4) < −3 và −3 < f (0) < 0.
Từ đó suy ra bảng biến thiên của hàm u = 1 − f (x) và hàm f (u) như sau: x −∞ −1 1 +∞ chí, ý +∞ 4 1 1 1 u = 1 − f (x) −1 đâu 0 −∞ Nơi +∞ 1 1 1 f (u) −3 f (0) f (4) −∞
Từ bảng trên ta thấy phương trình f (u) = 0 có 7 nghiệm phân biệt. Chọn đáp án B c Câu 11. 13/43
Đăng ký học: Ô 0905.193.688 – h facebook.com/vietgold/ – ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn
Kết nối tri thức với cuộc sống
Cho hàm số y = f (x) có đạo hàm trên R và có đồ thị y
là đường cong như hình vẽ. Đặt g(x) = 3f (f (x)) + 4.
Số điểm cực trị của hàm số g(x) là 3 A 2. B 8. C 10. D 6. O x −1 1 2 3 4 giỏi. tất Ê Lời giải.
mài Cách 1: Phương pháp tự luận y miệt 3 tài, 2 thành O a x −1 1 2 3 4 mãi ện Luy b f (x) = 0 ñf 0(f (x)) = 0 f (x) = a
g0(x) = 3f 0(f (x)) · f 0(x)g0(x) = 0 ⇔ 3f 0(f (x)) · f 0(x) = 0 ⇔ ⇔  , (2 < a < 3). f 0(x) = 0 x = 0  x = a
+f (x) = 0 có 3 nghiệm đơn phân biệt x1, x2, x3 khác 0 và a.
+ Vì 2 < a < 3 nên f (x) = a có 3 nghiệm đơn phân biệt x4, x5, x6 khác x1, x2,x3, 0, a.
Suy ra g0(x) = 0 có 8 nghiệm đơn phân biệt.
Do đó hàm số g(x) = 3f (f (x)) + 4 có 8 điểm cực trị.
Cách 2: Phương pháp ghép trục Đặt u = f (x)
Từ đồ thị của hàm y = f (x) ta suy ra BBT của hàm u = f (x) và hàm g(x) = 3f (f (x)) + 4 như sau
(với 2 < a < 3; f (−5) < −5 < f (a) < −4 ).
Mua file qua: Ô 0905.193.688 – h facebook.com/vietgold/ – ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn 14/43
Kết nối tri thức với cuộc sống x −∞ 0 a +∞ u = f (x) −∞ 0 a 3 a 0 -5 0 a +∞ +∞ 13 13 13 −8 g(x) = g(a) g(a) g(a) 3f (u) + 4 g(−5) −∞
Từ BBT của hàm hợp ta có hàm số g(x) = 3f (f (x)) + 4 có 8 điểm cực trị. Chọn đáp án B c Câu 12.
Cho hàm số bậc bốn y = f (x) có đồ thị như hình vẽ. y
Số điểm cực trị của hàm số g(x) = f (x3 − 3x + 1) là đường A 3. B 5. C 7. D 11. con x O 1 3 đó ở chí, Ê Lời giải. ý
Cách 1: Phương pháp tự luận truyền thống
Do y = f (x) là hàm số bậc bốn nên là hàm số liên tục và có đạo hàm luôn xác định tại ∀x ∈ R. x = x1 ∈ (0; 1)
Theo đồ thị hàm số ta có được f 0(x) = 0 ⇔ x = 1  đâu x = x2 ∈ (1; 3). x = 1 Nơi x = −1 ñ3x2 − 3 = 0 
Mặt khác g0(x) = (3x2 −3)f 0(x3 −3x+1) nên g0(x) = 0 ⇔ ⇔  x3 − 3x + 1 = x1 f 0(x3 − 3x + 1) = 0  x3 − 3x + 1 = 1  x3 − 3x + 1 = x2.
Xét hàm số h(x) = x3 − 3x + 1 trên R. ñx = 1
Ta có h0(x) = 3x2 − 3, h0(x) = 0 ⇔
, từ đó ta có BBT của y = h(x) như sau x = −1 15/43
Đăng ký học: Ô 0905.193.688 – h facebook.com/vietgold/ – ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn
Kết nối tri thức với cuộc sống x −∞ −1 1 +∞ h0(x) + 0 − 0 + 3 +∞ h(x) −∞ −1
Từ BBT của hàm số h(x) = x3 − 3x + 1 nên ta có h(x) = x1 ∈ (0; 1) có ba nghiệm phân biệt, h(x) = 1
có đúng 3 nghiệm phân biệt, h(x) = x2 ∈ (1; 3) có đúng ba nghiệm phân biệt và các nghiệm này đều
khác nhau đồng thời khác 1 và −1. Vì thế phương trình g0(x) = 0 có đúng 11 nghiệm phân biệt và
đều là các nghiệm đơn nên hàm số y = g(x) có 11 cực trị. Cách 2: PP ghép trục x = a ∈ (0; 1) ®f (1) = 0
Từ đồ thị hàm số ta có được f 0(x) = 0 ⇔ x = 1 và  f (a) < f (b) < 0 x = b ∈ (1; 3)
giỏi. Đặt t = x3 − 3x + 1 ⇒ t0 = 3x2 − 3. Cho t0 = 0 ⇔ x = ±1.
Ta sử dụng phương pháp ghép trục để lập bảng biến thiên cho hàm số g(x) = f (x3 − 3x + 1) như sau tất x −∞ −1 1 +∞ t0 0 0 mài b 3 b +∞ b t 1 1 1 a a a −∞ −1 miệt +∞ +∞ f (−1) 0 0 0 0 tài, g(x =)f (t) f (a) f (a) f (a) f (b) f (b) f (b)
thành Từ bảng biến thiên trên ta thấy hàm số g(x) = f(x3 − 3x + 1) có 11 điểm cực trị. Chọn đáp án D
mãi cCâu 13. Cho hàm số y = f(x) liên tục trên R và có đồ thị như hình vẽ. ện y Luy 4 3 2 1 x −1 1 2 3 4 5 6 7 −1 −2 −3 −4
Mua file qua: Ô 0905.193.688 – h facebook.com/vietgold/ – ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn 16/43
Kết nối tri thức với cuộc sống Å 3x2 + 2x + 3 ã
Tìm tất cả các giá trị m để phương trình f = m có nghiệm. 2x2 + 2 A −4 ≤ m ≤ −2. B m > −4. C 2 < m < 4. D 2 ≤ m ≤ 4. Ê Lời giải.
○ Cách 1: Phương pháp truyền thống
Dựa vào đồ thị đã cho ta có đồ thị của hàm y = |f (x)| là y 4 3 2 1 đường x 0 1 2 3 4 5 6 7 con ñ 3x2 + 2x + 3 −4x2 + 4 x = −1 Đặt t = ⇒ t0 = ; t0 = 0 ⇔ 2x2 + 2 (2x2 + 2)2 x = 1 x −∞ −1 1 +∞ đó y0 − 0 + 0 − 3 2 y 2 chí, 3 ý 1 2
Dựa vào bảng biến thiên ta có x ∈ R ⇔ t ∈ [1; 2]. Å 3x2 + 2x + 3 ã Vậy phương trình f
= m có nghiệm khi và chỉ khi phương trình |f (t)| = m có 2x2 + 2 đâu
nghiệm t ∈ [1; 2] ⇔ 2 ≤ m ≤ 4.
○ Cách 2: Phương pháp ghép trục Nơi
Dựa vào đồ thị đã cho ta có đồ thị của hàm y = |f (x)| là y 4 3 2 1 x −1 1 2 3 4 5 6 7 −1 ñ 3x2 + 2x + 3 −4x2 + 4 x = −1 Đặt t = ⇒ t0 = ; t0 = 0 ⇔ 2x2 + 2 (2x2 + 2)2 x = 1 17/43
Đăng ký học: Ô 0905.193.688 – h facebook.com/vietgold/ – ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn
Kết nối tri thức với cuộc sống x −∞ −1 1 +∞ y0 − 0 + 0 − 3 2 y 2 3 1 2 Ta có bảng biến thiên: x −∞ −1 1 +∞ 3 2 t 2 3 1 2 a 4 |f (t)| giỏi. 2 a tất Với 2 < a < 4. Å 3x2 + 2x + 3 ã Vậy phương trình f
= m có nghiệm khi và chỉ khi 2 ≤ m ≤ 4. mài 2x2 + 2 Chọn đáp án D miệt
c Câu 14. Cho hàm số y = f (x) liên tục trên R và đồ thị có ba điểm cực trị như hình dưới đây tài, y thành −4 O mãi x −1 ện
Luy Số điểm cực trị của hàm số g(x) = f(x3 − 3x + 2) là A 5. B 7. C 9. D 11. Ê Lời giải.
Cách 1: Tự luận truyền thống
Ta có: g0(x) = (3x2 − 3) · f 0(x3 − 3x + 2), suy ra x = 1 x = −1 ñ3x2 − 3 = 0  g0(x) = 0 ⇔ ⇔  x3 − 3x + 2 = a (1) f 0(x3 − 3x + 2) = 0  x3 − 3x + 2 = b (2)  x3 − 3x + 2 = c. (3)
Mua file qua: Ô 0905.193.688 – h facebook.com/vietgold/ – ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn 18/43
Kết nối tri thức với cuộc sống
Dựa vào đồ thị hàm số y = x3 − 3x + 2, suy ra y 4
○ Phương trình (1) có 1 nghiệm khác ±1, vì −4 < a < −1.
○ Phương trình (2) có 1 nghiệm khác ±1, vì −1 < b < 0. 2
○ Phương trình (3) có 3 nghiệm phân biệt khác ±1, vì 0 < c < 4. −2 x O 1
Như vậy phương trình g0(x) = 0 có 7 nghiệm phân biệt, tức là hàm số
g(x) = f (x3 − 3x + 2) có 7 điểm cực trị.
Cách 2: Phương pháp ghép trục
Đặt g(x) = f (x3 − 3x + 2) và t = x3 − 3x + 2, suy ra t0 = 3x2 − 3, t0 = 0 ⇔ x = ±1. Bảng biến thiên của t(x) x −∞ −1 1 +∞ y0 + 0 − 0 + 4 +∞ y đường −∞ 0
Khi đó hàm số trở thành g(t) = f (t). con
Từ đồ thị hàm số g(x) = f (x) ta có các điểm cực trị a ∈ (−∞; −1),b ∈ (−1; 0),c ∈ (0; +∞). Khi đó
ta có bảng biến thiên sau: x −∞ −1 1 +∞ đó y0 a b c 4 c 0 c f (a ( ) a f (c) f (c ( ) c f (c ( ) c y chí, −∞ f (b ( ) b f (4) f (0) −∞ ý
Vậy hàm số có 7 cực trị. Chọn đáp án B
c Câu 15. Cho hàm số bậc bốn y = f (x). Đồ thị hàm số y = f 0(x) như hình vẽ. Số điểm cực đâu √ Ä ä
đại của hàm số g(x) = f x2 + 2x + 2 là y Nơi −1 1 3 x O A 1. B 2. C 3. D 4. Ê Lời giải.
Cách 1: Phương pháp truyền thống 19/43
Đăng ký học: Ô 0905.193.688 – h facebook.com/vietgold/ – ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn
Kết nối tri thức với cuộc sống x + 1 √ ä Ta có g0(x) = √ f 0 Ä x2 + 2x + 2 . x2 + 2x + 2 Khi đó x + 1 = 0 √ x = −1 "x + 1 = 0  x2 + 2x + 2 = −1 √ g0(x) = 0 ⇔ √ ⇔ √ ⇔ x = −1 + 2 2 ä  f 0 Ä x2 + 2x + 2 = 0   x2 + 2x + 2 = 1 √ √ x = −1 − 2 2. x2 + 2x + 2 = 3 Bảng xét dấu √ √ x −∞ −1 − 2 2 −1 −1 + 2 2 +∞ g0(x) − 0 + 0 − 0 + √ Ä ä
Từ đó suy ra hàm số g(x) = f
x2 + 2x + 2 có một điểm cực đại.
giỏi. Chú ý: Để thực hiện xét dấu − hay + của g0(x) một cách nhanh chóng, ta lấy một giá trị x0 thuộc √
khoảng đang xét rồi thay vào g0(x). Chẳng hạn với khoảng (−1; −1 + 2 2) ta chọn x0 = 0 → g0(0) = 1 √ √ tất ä ä
√ f 0 Ä 2 < 0 (vì dựa vào đồ thị ta thấy f 0 Ä 2 < 0). 2
Cách 2: Phương pháp ghép trục mài y miệt tài, −1 1 3 x O thành mãi √ Đặt u(x) =
x2 + 2x + 2 = p(x + 1)2 + 1 ≥ 1. ện x + 1 Khi đó u0(x) = √ ; u0(x) = 0 ⇔ x = −1. x2 + 2x + 2 Luy √  x2 + 2x + 2 = −1 (Vô nghiệm) x = −1 √ √ Xét  x2 + 2x + 2 = 1 ⇔ x = −1 + 2 2 √  √ x2 + 2x + 3 = 3 x = −1 − 2 2. √ Ä ä
Bảng biến thiên của hàm số f (u) = f x2 + 2x + 2
(Dựa vào đồ thị của hàm số f 0(u)) √ √ x −∞ −1 − − 2 2 −1 −1 − + 2 2 +∞ +∞ + +∞ u(x) 3 3 1 f 0(u) + 0 − 0 − 0 + f (u)
Mua file qua: Ô 0905.193.688 – h facebook.com/vietgold/ – ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn 20/43
Kết nối tri thức với cuộc sống √ Ä ä
Quan sát bảng biến thiên ta thấy hàm số f (u) = f
x2 + 2x + 2 có một điểm cực đại. Chọn đáp án A
c Câu 16. Cho hàm số y = f (x) liên tục trên R và có bảng biến thiên như sau: x −∞ 0 1 4 +∞ f 0(x) − 0 + 0 − +∞ + 13 f (x) 5 −8 −∞ 13 π π Phương trình f (cos x) =
có bao nhiêu nghiệm thuộc khoảng − ; ? 3 2 2 A 0. B 1. C 2. D 4. Ê Lời giải. đường
Cách 1: Phương pháp truyền thống π π Đặt t = cos, x ∈ − ; ⇒ t ∈ (0; 1]. 2 2 13 13 con Phương trình f (cos x) = trở thành f (t) = . 3 3 13
Dựa vào bảng biến thiên trên, ta có phương trình f (t) =
có đúng một nghiệm t ∈ (0; 1]. 3
Với một nghiệm t ∈ (0; 1], thay vào phép đặt ta được phương trình cos x = t có hai nghiệm phân biệt đó π π thuộc khoảng − ; . 2 2
Cách 2: Phương pháp ghép trục π π
Đặt u(x) = cos x, x ∈ − ; ⇒ u ∈ (0; 1]. chí, 2 2 π π ý
Ta có u0(x) = sin x, u0(x) = 0 ⇔ x = 0 ∈ − ; . 2 2
Bảng biến thiên của hàm số f (u) trên nửa khoảng (0; 1] π π x − 0 đâu 2 2 1 u(x) Nơi 0 0 5 f (x) 13 y = 3 −8 − −8 13
Quan sát bảng biến thiên, ta thấy phương trình f (u) = có hai nghiệm phân biệt. 3 Chọn đáp án C 21/43
Đăng ký học: Ô 0905.193.688 – h facebook.com/vietgold/ – ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn
Kết nối tri thức với cuộc sống
c Câu 17. Cho hàm số f (x) có bảng biến thiên như sau: x −∞ 2 4 +∞ y0 + 0 − 0 + +∞ 5 y 2 −∞ √
Số nghiệm của phương trình f 4 − x3 − 6x2 + 9x − 3 = 0 là A 5. B 6. C 3. D 4. Ê Lời giải.
Cách 1: Phương pháp truyền thống.
Điều kiện xác định x3 − 6x2 + 9x ≥ 0 ⇔ x ≥ 0. √ 4 −
x3 − 6x2 + 9x = a1 ∈ (−∞; 2) (1) √ √
giỏi. Ta có f 4 − x3 − 6x2 + 9x = 3 ⇔ 4 − x3 − 6x2 + 9x = a  2 ∈ (2; 4) (2) √ 4 − x3 − 6x2 + 9x = a tất 3 ∈ (4; +∞). (3) √ Đặt t = 4 − x3 − 6x2 + 9x với x ≥ 0. ñ 3x2 − 12x + 9 x = 1 (nhận) Ta có t0 = − √
với x > 0, x 6= 3; t0 = 0 ⇒ 3x2 − 12x + 9 = 0 ⇔ mài 2 x3 − 6x2 + 9x x = 3 (loại). √
Lập bảng biến thiên của t = 4 − x3 − 6x2 + 9x. miệt x 0 1 3 +∞ t0 − 0 + − 4 4 tài, t 2 −∞
thành Từ bảng biến thiên trên, suy ra mãi
○ Phương trình (1) có 1 nghiệm. ện
○ Phương trình (2) có 3 nghiệm. Luy
○ Phương trình (3) vô nghiệm.
Vậy phương trình đã cho có 4 nghiệm phân biệt.
Cách 2: Phương pháp ghép trục. √ Đặt t = 4 − x3 − 6x2 + 9x với x ≥ 0. ñ 3x2 − 12x + 9 x = 1 (nhận) Ta có t0 = − √
với x > 0, x 6= 3; t0 = 0 ⇒ 3x2 − 12x + 9 = 0 ⇔ 2 x3 − 6x2 + 9x x = 3 (loại). √
Lập bảng biến thiên của t = 4 − x3 − 6x2 + 9x. x 0 1 3 +∞ t0 − 0 + − 4 4 t 2 −∞ Ta có bảng sau
Mua file qua: Ô 0905.193.688 – h facebook.com/vietgold/ – ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn 22/43
Kết nối tri thức với cuộc sống x 0 1 3 +∞ t 4 2 4 2 −∞ 5 5 y = 3 y = f (t) 2 2 −∞
Dựa vào bảng, phương trình đã cho có 4 nghiệm phân biệt. Chọn đáp án D c Câu 18.
Cho hàm số y = f (x) có đồ thị như hình sau. Có bao nhiêu giá trị y √
nguyên của tham số m để phương trình f ( 4 − x2) = m có đúng 3 2 nghiệm phân biệt. 2 A 1. B 2. C 3. D 4. 1 −2 1 đường x −1 O 2 −1 con −2 Ê Lời giải. đó ở chí, ý
○ Cách 1: Cách tự luận truyền thống.
Từ đồ thị, suy ra bảng biến thiên của hàm số y = f (x) đâu x −∞ −1 1 +∞ f 0(x) + 0 − 0 + Nơi 3 +∞ f (x) −∞ −1 √ Xét hàm số g(x) = f
4 − x2 có tập xác định D = [−2; 2]. x √ Ta có g0(x) = − √ f 0 4 − x2. 4 − x2f 0 x = 0 "x = 0 √ ñx = 0 g0(x) = 0 ⇒ √
⇒  4 − x2 = −1 (loại) ⇒ √ ä f 0 Ä 4 − x2 = 0 √ x = ± 3. 4 − x2 = 1 Bảng biến thiên 23/43
Đăng ký học: Ô 0905.193.688 – h facebook.com/vietgold/ – ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn
Kết nối tri thức với cuộc sống √ √ x −2 − 3 0 3 2 g0(x) − 0 + 0 − 0 + 3 g(x) 1 1 −1 −1
Dựa vào bảng biến thiên suy ra phương trình g(x) = m có hai nghiệm phân biệt khi ñm = −1 m ∈ (1; 3).
Vì m ∈ Z nên m ∈ {−1; 2}.
Vậy có 2 giá trị m thỏa mãn bài toán. giỏi.
○ Cách 2: Phương pháp ghép trục. √ tất Đặt t =
4 − x2 có tập xác định D = [−2; 2]. −x Ta có: t0 = √
; t0 = 0 ⇒ x = 0 ∈ (−2; 2). 4 − x2 mài Bảng biến thiên x −2 0 2 miệt t0 + − tài, 2 t 0 0 thành √ Phương trình f
4 − x2 = m trở thành f (t) = m. √ mãi
Từ đồ thị hàm số y = f (x) và bảng biến thiên t(x) =
4 − x2 ta có bảng sau đây ện x −2 0 2 Luy t 0 1 2 1 0 3 y = m y = f (t) 1 1 −1 −1
Từ bảng trên suy ra phương trình f (t) = m có hai nghiệm phân biệt khi m ∈ (1; 3) hoặc m = −1
mà do m ∈ Z nên m ∈ {−1; 2} thỏa mãn bài toán.
Vậy có 2 giá trị m thỏa mãn. Chọn đáp án B c Câu 19.
Mua file qua: Ô 0905.193.688 – h facebook.com/vietgold/ – ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn 24/43
Kết nối tri thức với cuộc sống
Cho hàm số y = f (x) xác định liên tục trên R có đồ thị như y
hình vẽ bên. Số nghiệm thuộc đoạn [0; 4] của phương trình 2 |f (x2 − 2x)| = 2 là A 4. B 3. C 5. D 6. x −2 −1 O 1 2 Ê Lời giải.
Cách 1: Phương pháp tự luận truyền thống. y ñf (x2 − 2x) = 2
Ta có phương trình |f (x2 − 2x)| = 2 ⇔ 2 y = 2 f (x2 − 2x) = −2.
Từ đồ thị hàm số đã vẽ của y = f (x) ta có √ ñx2 − 2x = 1 ñx = 1 ± 2 f (x2 − 2x) = 2 ⇔ ⇔ a b x2 − 2x = −1 x = 1. x −2 −1 O 1 2 đường
Xét trên đoạn [0; 4], ta được 2 nghiệm x = 1; x = 1 + 2. ñ ñ y = −2 con x2 − 2x = a x2 − 2x − a = 0 f (x2 − 2x) = −2 ⇔ ⇔ với x2 − 2x = b x2 − 2x − b = 0 −2 ® − 2 < a < −1 1 < b < 2. đó
Với phương trình x2 − 2x − a = 0 có ∆0 = 1 + a < 0 do vậy phương trình này vô nghiệm. √ ñx = 1 + b + 1 √
Với phương trình x2 − 2x − b = 0 ⇔ √ ta có nghiệm x = 1 − b + 1 < 0 còn x = 1 − b + 1 chí, √ 0 < 1 +
b + 1 < 4, như vậy ở trường hợp này phương trình có 1 nghiệm. ý
Kết luận: phương trình đã cho có 3 nghiệm trong đoạn [0; 4].
Cách 2: Phương pháp ghép trục
Đặt t = x2 − 2x, ta có t0 = 2x − 2, từ đồ thị của hàm số f (x) đã cho ta có f (0) = 1, f (1) = f (−1) = 2 và f (8) = m < −2. đâu
Ta có bảng ghép trục như sau: x −∞ 1 2 4 8 Nơi t 1 0 0 −1 2 2 f (t) 1 1 m < −2 |m| > 2 2 2 |f (t)| 1 1 0 25/43
Đăng ký học: Ô 0905.193.688 – h facebook.com/vietgold/ – ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn
Kết nối tri thức với cuộc sống
Qua bảng ta thấy phương trình |f (t)| = 2 ⇔ |f (x2 − 2x)| = 2 có 3 nghiệm phân biệt. Chọn đáp án B
c Câu 20. Cho hàm số y = f (x) thỏa f (0) = −2 và có bảng biến thiên như sau: x −∞ −1 1 +∞ f 0(x) + 0 − 0 + 1 +∞ f (x) −∞ −3 −
Số nghiệm thực của phương trình f [2 + f (ex)] = 1 là A 2. B 4. C 1. D 3. Ê Lời giải.
giỏi. Cách 1. Phương pháp truyền thống x = a
tất f(x) = −1 ⇔ x = b với a < −1, −1 < b < 0, c > 1.  x = c
mài Đặt g(x) = f [2 + f (ex)]
g0(x) = f 0 [2 + f (ex)] · f 0 (ex) · ex ex = 1 2 + f (ex) = −1 miệt ex = a ñf 0 [2 + f (ex)] = 0  ñ 2 + f (ex) = 1 x = ln c g0(x) = 0 ⇔ ⇔   ⇔ ex = b ⇔ . f 0 (ex) = 0 ex = −1 x = 0 tài,   ex = c ex = 1  x = 0 x −∞ 0 ln c +∞ thành g0(x) − 0 + 0 − 1 +∞ mãi g(x) ện −2 − −3 −
Luy f [2 + f (ex)] = 1 ⇔ g(x) = 1
Vậy số nghiệm của phương trình f [2 + f (ex)] = 1 là 2.
Cách 2. Phương pháp ghép trục
Đặt t = ex và u = f (t) + 2.
Bảng biến thiên của hàm f (u) như sau: x −∞ +∞ t 0 1 +∞ u 0 1 −1 1 +∞ +∞ f (u) 1 −2 −3 −3
Vậy số nghiệm của phương trình f [2 + f (ex)] = 1 là 2.
Mua file qua: Ô 0905.193.688 – h facebook.com/vietgold/ – ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn 26/43
Kết nối tri thức với cuộc sống Chọn đáp án A
c Câu 21. Cho hàm số y = f (x) có bảng xét dấu đạo hàm như sau x −∞ −2 0 2 +∞ f 0(x) − 0 + 0 − 0 +
Hàm số g(x) = f (3x − 2) đồng biến trên khoảng nào dưới đây? A (2; 4). B (−1; 1). C (1; 2). D (0; 1). Ê Lời giải.
Cách 1: Tự luận truyền thống g0(x) = 3f 0(3x − 2).  2 ñ − 2 < 3x − 2 < 0 0 < x <
g0(x) > 0 ⇔ 3f 0(3x − 2) > 0 ⇔ f 0(3x − 2) > 0 ⇔ ⇔ 3  3x − 2 > 2  4 x > . 3 Å 4 ã
Chọn khoảng (2; 4) vì (2; 4) ⊂ ; +∞ . đường 3
Cách 2: Phương pháp ghép trục
Đặt u = 3x − 2. Ta có u0(x) = 3. con
Hàm số g(x) = f (3x − 2) trở thành hàm số y = f (u).
Từ bảng xét dấu đạo hàm của hàm số y = f (x) ta có bảng sau 4 2 4 đó x −∞ − +∞ 3 3 3 2 u 0 chí, −2 ý f (u) Å 4 2 ã Å 4 ã đâu Từ bảng trên ta thấy − ; và ; +∞ chỉ chứa khoảng (2; 4). 3 3 3
Vậy hàm số g(x) = f (3x − 2) đồng biến trên khoảng (2; 4). Nơi Chọn đáp án A
c Câu 23. Cho hàm số f (x) có bảng biến thiên như sau √ √ x −∞ − 2 0 2 +∞ f 0(x) − 0 + 0 − 0 + +∞ + 0 +∞ f (x) −2 − −2 ï 7π 13π ò
Số nghiệm thuộc đoạn − ;
của phương trình f (sin x − cos x) + 1 = 0 là 4 4 A 7. B 10. C 6. D 8. Ê Lời giải. 27/43
Đăng ký học: Ô 0905.193.688 – h facebook.com/vietgold/ – ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn
Kết nối tri thức với cuộc sống
Cách 1. Tự luận truyền thống √ √  π Ä ä 2 sin x − = t1 ∈ −∞; − 2 (1) 4 √ √  π Ä ä  2 sin x − = t − 2; 0 (2) √ π 2 ∈
Ta có f (sin x − cos x)+1 = 0 ⇔ f 2 sin x − = −1 ⇔  4 √ √ 4 π Ä ä  2 sin x − = t 0; 2 (3)  3 ∈  4 √ π √ Ä ä 2 sin x − = t4 ∈ − 2; +∞ (4). 4
Các phương trình (1) và (4) đều vô nghiệm. √ ï ò π 7π 13π Xét đồ thị hàm số y = 2 sin x − trên − ; 4 4 4 y √2 O π x 7π 3π 5π 9π 13π − − − − − giỏi. 4 4 4 4 4 4 √ − 2 tất
Ta thấy phương trình (2) có 4 nghiệm phân biệt và phương trình (3) có 6 nghiệm phân biệt đồng thời
mài trong số chúng không có 2 nghiệm nào trùng nhau. ï 7π 13π ò
Vậy phương trình đã cho có 10 nghiệm phân biệt thuộc đoạn − ; . 4 4
miệt Cách 2. Phương pháp ghép trục √ ï ò π 7π 13π √ √ î ó Đặt t = sin x − cos x = 2 sin x − ; vì x ∈ − ; nên t ∈ − 2; 2 . 4 4 4 tài, √ ß ™ π 3π 5π π 3π 7π 11π 13π Ta có t0 = 2 cos x − = 0 ⇔ x = + kπ ⇔ x ∈ − ; − ; ; ; ; . 4 4 4 4 4 4 4 4
Khi đó phương trình f (sin x − cos x) + 1 = 0 trở thành f (t) = −1. Ta có thành 7π 5π π 3π 7π 11π 13π x − − − − − − − 4 4 4 4 4 4 4 mãi √ √ √ 2 2 2 ện t 0 0 0 0 0 0 Luy √ √ − 2 − 2 0 0 0 0 0 0 f (t) y = 1 −2 −2 −2 −2 −2
Dựa vào bảng biến thiên thì phương trình đã cho có 10 nghiệm phân biệt. Chọn đáp án B
c Câu 24. Cho hàm số bậc bốn y = f (x) có đồ thị như hình vẽ dưới đây.
Mua file qua: Ô 0905.193.688 – h facebook.com/vietgold/ – ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn 28/43
Kết nối tri thức với cuộc sống y −2 −1 0.75 x O
Số điểm cực trị của hàm số g(x) = f (2x3 + 3x2) là A 5. B 3. C 7. D 11. Ê Lời giải.
Cách 1. Tự luận truyền thống
Do y = f (x) là hàm số bậc bốn nên là hàm số liên tục và có đạo hàm luôn xác định tại ∀x ∈ R. x = x1 ∈ (−2; −1) đường
Theo đồ thị hàm số ta có được f 0(x) = 0 ⇔ x = x2 ∈ (−1; 0)  x = x3 ∈ (0; 0,75). con
Mặt khác g0(x) = (6x2 + 6x) f 0 (2x3 + 3x2) nên x = 0 x = −1 ñ  đó 6x2 + 6x = 0 g0(x) = 0 ⇔ ⇔  2x3 + 3x2 = x1 f 0 2x3 + 3x2 = 0  2x3 + 3x2 = x2  2x3 + 3x2 = x3. chí,
Xét hàm số h(x) = 2x3 + 3x2 trên ý R.ñx = 0
Ta có h0(x) = 6x2 + 6x, h0(x) = 0 ⇔
, từ đó ta có bảng biến thiên của y = h(x) như sau x = −1 x −∞ −1 0 +∞ đâu h0(x) + 0 − 0 + Nơi 1 +∞ h(x) −∞ 0
Từ bảng biến thiên của hàm số h(x) = 2x3 + 3x2 nên ta có h(x) = x1 có đúng một nghiệm, h(x) = x2
có đúng 1 nghiệm, h(x) = x3 có đúng ba nghiệm phân biệt và các nghiệm này đều khác 0 và −1.
Vì thế phương trình g0(x) = 0 có đúng bảy nghiệm phân biệt và đều là các nghiệm đơn nên hàm số y = g(x) có 7 cực trị.
Cách 2. Phương pháp ghép trục
Gọi a, b, c là các điểm cực trị của hàm số y = f (x), trong đó −2 < a < b < 0 < c < 0,75. ñx = 0
Đặt t = 2x3 + 3x2; t0 = 0 ⇔ 6x2 + 6x = 0 ⇔ x = −1. 29/43
Đăng ký học: Ô 0905.193.688 – h facebook.com/vietgold/ – ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn
Kết nối tri thức với cuộc sống
Khi đó phương trình g(x) = f (2x3 + 3x2) = f (t) Ta có bảng biến thiên x −∞ −2 −1 0 0.75 +∞ 81 32 1 t c c c 0 0 b a −4 ? ? ? f (t) ? ? ? ?
Do phương trình g0(x) = 0 có đúng bảy nghiệm phân biệt và đều là các nghiệm đơn nên hàm số
giỏi. y = g(x) có 7 cực trị.
tất Chọn đáp án C
c Câu 25. Cho hàm số f (x) có bảng biến thiên như sau mài x −∞ −1 0 1 +∞ y0 + 0 − 0 + 0 − miệt 2 2 y tài, −∞ 1 −∞ ï 3π ò
Số nghiệm thuộc đoạn −
; 2π của phương trình 2f (cos x) − 3 = 0 là 2 thành A 4. B 7. C 6. D 8. mãi Ê Lời giải.
ện Cách 1: Tự luận truyền thống
 cos x = a ∈ (−∞; −1) Luy 3  cos x = b ∈ (−1; 0)
Ta có 2f (cos x) − 3 = 0 ⇔ f (cos x) = ⇔  2  cos x = c ∈ (0; 1)  cos x = d ∈ (1; +∞)
Vì cos x ∈ [−1; 1] nên cos x = a ∈ (−∞; −1) và cos x = d ∈ (1; +∞) vô nghiệm. ï 3π ò
Xét đồ thị hàm số y = cos x trên − ; 2π 2 y 1 −π − π2 O π π 3π x − 3π 2π 2 2 2 −1
Phương trình cos x = b ∈ (−1; 0) có 4 nghiệm phân biệt.
Phương trình cos x = c ∈ (0; 1) có 3 nghiệm phân biệt, không trùng với nghiệm nào của phương trình
Mua file qua: Ô 0905.193.688 – h facebook.com/vietgold/ – ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn 30/43
Kết nối tri thức với cuộc sống cos x = b ∈ (−1; 0). ï 3π ò
Vậy phương trình đã cho có 7 nghiệm phân biệt thuộc đoạn − ; 2π . 2
Cách 2: Phương pháp ghép trục 3
Ta có 2f (cos x) − 3 = 0 ⇔ f (cos x) = (∗) 2 ï 3π ò
Đặt t = cos x,t ∈ [−1; 1]; t0 = − sin x; t0 = 0 ⇒ x = kπ; x ∈ −
; 2π ⇒ x ∈ {−π; 0; π; 2π} 2 3π x − −π 0 π 2π 2 t0 − 0 + 0 − 0 + 0 1 1 t −1 −1 3
Khi đó (∗) trở thành f (t) = . đường 2 ï 3π ò
Số nghiệm của phương trình (∗) trên đoạn − ; 2π
là số giao điểm của đồ thị hàm số y = f (t), 2 con 3
t ∈ [−1; 1] và đường thẳng y = . 2
Ta có bảng biến thiên sau: 3π π π 3π đó x − −π − 0 π 2π 2 2 2 2 t = cos x 0 -1 0 1 0 -1 0 1 chí, 2 2 2 2 ý f (t) 1 1 1 1 3
Từ bảng biến thiên ta được kết quả đường thẳng y =
cắt đồ thị hàm số y = f (t) tại 7 điểm hay đâu 2 ï 3π ò
phương trình (∗) có 7 nghiệm phân biệt trên đoạn − ; 2π 2 Nơi Chọn đáp án B c Câu 26.
Cho hàm số bậc bốn y = f (x). Hàm số y = f 0(x) có đồ thị như hình √ y Ä ä
bên. Số điểm cực đại của hàm số y = f x2 + 2x + 2 là A 3. B 2. C 4. D 1. −1 O x 1 3 31/43
Đăng ký học: Ô 0905.193.688 – h facebook.com/vietgold/ – ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn
Kết nối tri thức với cuộc sống Ê Lời giải.
Cách 1: Tự luận truyền thống
Từ đồ thị của y = f 0(x) ta chọn f 0(x) = (x + 1)(x − 1)(x − 3). √
Áp dụng công thức y = [f (u)]0 = u0f 0(u) với u = x2 + 2x + 2. Ta có √ √ √ √ î Ä äó0 x + 1 Ä ä Ä ä Ä ä y0 = f x2 + 2x + 2 = √ · x2 + 2x + 2 + 1 x2 + 2x + 2 − 1 x2 + 2x + 2 − 3 x2 + 2x + 2 √ Ä ä (x + 1)
x2 + 2x + 2 + 1 (x + 1)2(x2 + 2x − 7) = √ √ √ . Ä ä Ä ä x2 + 2x + 2 x2 + 2x + 2 + 1 x2 + 2x + 2 + 3 x = −1 √
⇒ y0 = 0 ⇔ x = −1 + 2 2  √ x = −1 − 2 2. giỏi. tất √ √ x −∞ −1 − 2 2 −1 −1 + 2 2 +∞ y0 − 0 + 0 − 0 + mài y miệt
Từ bảng biến thiên ta thấy hàm số có một điểm cực đại.
tài, Cách 2: Phương pháp ghép trục √ Đặt u = x2 + 2x + 2. thành √ x + 1 u0(x) = ( x2 + 2x + 2)0 = √ . x2 + 2x + 2 u0(x) = 0 ⇔ x = −1. mãi
ện Ta có BBT của hàm số u = u(x): Luy x −∞ −1 +∞ u0(x) − 0 + u(x) +∞ +∞ 1
Ta có BBT của hàm số y = f (x): x −∞ −1 1 3 +∞ f 0(x) − 0 + 0 − 0 + f (x)
Ta có BBT của hàm số y = f (u):
Mua file qua: Ô 0905.193.688 – h facebook.com/vietgold/ – ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn 32/43
Kết nối tri thức với cuộc sống x −∞ −1 1 3 +∞ u(x) +∞ 1 3 +∞ f (u) √ Ä ä
Từ bảng biến thiên ta thấy hàm số y = f
x2 + 2x + 2 có một điểm cực đại. Chọn đáp án D
c Câu 27. Cho hàm số y = f (x) có đạo hàm trên R và có đồ thị là đường cong như hình vẽ y 3 2 3 x O đường con −5 đó
Đặt g(x) = 3f (f (x)) + 4. Số điểm cực trị của hàm số g(x) là A 2. B 8. C 10. D 6. Ê Lời giải. chí, ý
Cách 1: PP tự luận truyền thống: y 3 y = a đâu x1 O 2 a 3 Nơi x4 x5 x2 x3 x6 x −5
Ta có g0(x) = 3f 0(f (x)) · f 0(x). Suy ra f (x) = 0 ñf 0(f (x)) = 0 f (x) = a
g0(x) = 0 ⇔ 3f 0(f (x)) · f 0(x) = 0 ⇔ ⇔  (2 < a < 3). f 0(x) = 0 x = 0  x = a 33/43
Đăng ký học: Ô 0905.193.688 – h facebook.com/vietgold/ – ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn
Kết nối tri thức với cuộc sống
Dựa vào đồ thị ta có f (x) = 0 có 3 nghiệm đơn phân biệt x1,x2,x3 khác 0 và a.
Vì 2 < a < 3 nên f (x) = a có 3 nghiệm đơn phân biệt x4,x5,x6 khác x1,x2,x3,0,a.
Suy ra g0(x) = 0 có 8 nghiệm đơn phân biệt.
Do đó hàm số g(x) = 3f (f (x)) + 4 có 8 điểm cực trị.
Cách 2: Phương pháp ghép trục:
Đặt u = f (x), ta có bảng biến thiên hàm f (u): x −∞ 0 a +∞ u = f (x) −∞ 0 a 3 a 0 f (a) 0 a +∞ 3 f (3) 3 3 +∞ f (u) −∞ f (a) a f (a ( ) f (f ( (a ( )) f (a ( ) a
giỏi. Số điểm cực trị của hàm số g(x) = 3f(f(x)) + 4 bằng với số điểm cực trị của hàm số f(f(x)) tức hàm
tất số f(u) trên. Từ bảng biến thiên của f(u), ta được g(x) có 8 cực trị. Chọn đáp án B
mài c Câu 28. Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình vẽ. y miệt tài, 2 thành −1 3 mãi x 4 5 ện −1 Luy −2 y = f (x) √ Ä ä
Có bao nhiêu giá trị nguyên của m ∈ (−10; 10) để phương trình f x2 + 2x + 10 − 3 = m có nghiệm? A 8. B 6. C 9. D 7. Ê Lời giải.
Cách 1: Tự luận truyền thống √ Đặt t =
x2 + 2x + 10 ⇒ t = p(x + 1)2 + 9 ⇒ t ≥ 3. √ √ Ä ä Ä ä Để phương trình f x2 + 2x + 10 − 3 = m ⇔ f x2 + 2x + 10
= m + 3 có nghiệm thì đường
thẳng y = m + 3 cắt đồ thị y = f (x) tại điểm có hoành độ x ≥ 3.
Từ đồ thị ta được m + 3 ≤ 2 ⇔ m ≤ −1
Mua file qua: Ô 0905.193.688 – h facebook.com/vietgold/ – ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn 34/43
Kết nối tri thức với cuộc sống
Mà m ∈ (−10; 10) và m ∈ Z ⇒có 9 giá trị mthỏa mãn.
Cách 2: Phương pháp ghép trục √ Đặt u =
x2 + 2x + 10 ⇒ u = p(x + 1)2 + 9 ⇒ u ≥ 3 x + 1 Khi đó u0(x) = √ ⇒ u0 = 0 ⇔ x = −1 x2 + 2x + 10 BBT của hàm số u(x): x −∞ −1 +∞ u0(x) − 0 + +∞ + +∞ u(x) 3 √ √ Ä ä Ä ä Phương trình f x2 + 2x + 10 − 3 = m ⇔ f
x2 + 2x + 10 = m + 3 ⇔ f (u) = m + 3 √
Từ đồ thị hàm số y = f (x) và từ bảng biến thiên của hàm số u =
x2 + 2x + 10 ta có bảng sau biến √ Ä ä thiên của hàm hợp f x2 + 2x + 10 = f (u) như sau: x −∞ −1 +∞ đường u(x)+∞ +∞ 5 5 con 3 f (u) 2 2 đó ở y = m + 3 −1 chí, −∞ −∞ ý
Từ BBT: phương trình f (u) = m + 3 với u ≥ 3 có nghiệm khi m + 3 ≤ 2 ⇔ m ≤ −1
Mà m ∈ (−10; 10) và m ∈ Z ⇒ có 9 giá trị m thỏa mãn. Chọn đáp án C đâu c Câu 29.
Cho hàm số bậc bốn y = f (x) có đồ thị của f 0(x) như hình vẽ bên. Số điểm y Nơi √ Ä ä
cực đại của hàm số g(x) = f x2 + 2x + 2 là A 1. B 2. C 2. D 4. −1 1 3 x O Ê Lời giải.
Cách 1: Phương pháp tự luận truyền thống x + 1 √ ä Ta có g0(x) = √ · f 0 Ä x2 + 2x + 2 . x2 + 2x + 2 35/43
Đăng ký học: Ô 0905.193.688 – h facebook.com/vietgold/ – ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn
Kết nối tri thức với cuộc sống x + 1 = 0 √ x = −1 "x + 1 = 0  x2 + 2x + 2 = −1 √ Suy ra g0(x) = 0 ⇔ √ ⇔ √ ⇔ x = −1 + 2 ä  f 0 Ä x2 + 2x + 2 = 0   x2 + 2x + 2 = 1 √ √ x = −1 − 2. x2 + 2x + 2 = 3 Bảng xét dấu √ √ x −∞ −1 − 2 −1 −1 + 2 +∞ g0(x) − 0 + 0 − 0 + √
Từ đó suy ra hàm số g(x) =
x2 + 2x + 2 có 1 điểm cực đại. Chú ý: Để xét dấu của g0(x) trên từng
khoảng, thay vì dựa vào đồ thị hàm số f 0(x) thì có thể chọn giá trị đại diện trong khoảng đó và tính
g0 tại giá trị đó. Cách 2: Phương pháp ghép bảng biến thiên. √ x + 1 Đặt t = x2 + 2x + 2 ⇒ t0 = √
, t0 = 0 ⇔ x = −1 → t = 1. giỏi. x2 + 2x + 2 Bảng biến thiên tất x −∞ 1 +∞ t0 − 0 + + +∞ +∞ mài miệt t có một điểm cực tiểu có một điểm cực tiểu tài, 1
Giải thích: Dựa vào đồ thị trên khoảng (1; +∞), f (t) có 1 điểm cực tiểu tại t = 2 do đạo hàm đổi
thành dấu từ (−) sang (+). Tại điểm t = 1 là điểm cực đại vì dựa vào đồ thị hàm số f0(t) đổi dấu từ (+)
sang (−). Do đó hàm số đã cho có 1 điểm cực đại.
mãi c Câu 30. Cho hàm số y = f(x) liên tục trên R và có đồ thị như hình vẽ. y ện 16 3 Luy x −4 O Å 3 sin x − cos x − 1 ã
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để phương trình f = 2 cos x − sin x + 4 f (m2 + 4m + 4) (1) có nghiệm? A 3. B 4. C 5. D Vô số. Ê Lời giải.
Cách 1: Phương pháp tự luận truyền thống 3 sin x − cos x − 1 Đặt t =
⇔ (2t + 1) cos x − (t + 3) sin x = −1 − 4t (∗). 2 cos x − sin x + 4
Mua file qua: Ô 0905.193.688 – h facebook.com/vietgold/ – ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn 36/43
Kết nối tri thức với cuộc sống 9
Phương trình (∗) có nghiệm ⇔ (2t + 1)2 + (t + 3)2 ≥ (4t + 1)2 ⇔ − ≤ t ≤ 1. 11 Suy ra 0 ≤ |t| ≤ 1.
Từ đồ thị y = f (x) ta có:
○ y = f (x) đồng biến trên [0; +∞).
○ m2 + 4m + 4 = (m + 2)2 ∈ [0; +∞). ○ |t| ∈ [0; +∞). Å 3 sin x − cos x − 1 ã Nên f
= f (m2 + 4m + 4) ⇔ f (|t|) = f (m2 + 4m + 4) ⇔ |t| = m2 + 4m + 4. 2 cos x − sin x + 4
Phương trình (1) có nghiệm ⇔ 0 ≤ m2 + 4m + 4 ≤ 1 ⇔ m2 + 4m + 4 ≤ 1 ⇔ −3 ≤ m ≤ −1.
Do m ∈ Z ⇒ m ∈ −3; −2; −1.
Cách 2: Dùng bảng biến thiên 3 sin x − cos x − 1 Đặt t =
⇔ (2t + 1) cos x − (t + 3) sin x = −1 − 4t (∗). 2 cos x − sin x + 4 9
Phương trình (∗) có nghiệm ⇔ (2t + 1)2 + (t + 3)2 ≥ (4t + 1)2 ⇔ − ≤ t ≤ 1. 11 Suy ra 0 ≤ |t| ≤ 1. đường x 0 1 con 1 |t| đó 0 f (1) f (|t|) y = f (m2 + 4m + 4) chí, f (0) ý
Dựa vào bảng biến thiên, hàm số f (|t|) đồng biến trên [0; 1].
Phương trình có nghiệm trên [0; 1] ⇔ 0 ≤ m2 + 4m + 4 ≤ 1 ⇔ m2 + 4m + 4 ≤ 1 ⇔ −3 ≤ m ≤ −1.
Do m ∈ Z ⇒ m ∈ −3; −2; −1. đâu Chọn đáp án A Nơi
c Câu 31. Cho hàm số f (x) có bảng biến thiên như sau: x −∞ −1 0 1 +∞ f 0(x) − 0 + 0 − 0 + +∞ + −1 +∞ f (x) −2 − −2
Số nghiệm thuộc đoạn [−π; 2π] của phương trình 2f (sin x) + 3 = 0 là A 4. B 6. C 3. D 8. Ê Lời giải.
○ Cách 1: Tự luận truyền thống
Đặt t = sin x. Do x ∈ [−π; 2π] nên t ∈ [−1; 1]. 37/43
Đăng ký học: Ô 0905.193.688 – h facebook.com/vietgold/ – ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn
Kết nối tri thức với cuộc sống 3
Khi đó ta có phương trình 2f (t) + 3 = 0 ⇔ f (t) = − . 2 3
Dựa vào bảng biến thiên ta thấy phương trình f (t) = −
có 2 nghiệm: t = a ∈ (−1; 0) và 2 t = b ∈ (0; 1).
— Trường hợp 1: t = a ∈ (−1; 0)
Ứng với giá trị t ∈ (−1; 0), phương trình có 4 nghiệm −π < x1 < x2 < 0 < π < x3 < x4 < 2π.
— Trường hợp 2: t = b ∈ (0; 1)
Ứng với giá trị t ∈ (0; 1), phương trình có 2 nghiệm 0 < x5 < x6 < π.
Hiển nhiên cả 6 nghiệm trong 2 trường hợp trên đều khác nhau từng đôi một.
Vậy phương trình đã cho có 6 nghiệm thuộc đoạn [−π; 2π].
○ Cách 2: Phương pháp ghép trục
Đặt t = sin x. Vì x ∈ [−π; 2π] nên t ∈ [−1; 1]; giỏi.  π x = − 2 tất  π
t0 = 0 ⇔ cos x = 0 ⇔ x =  . 2   3π mài x = 2 π π 3π x −π − 0 π 2π 2 2 2 miệt t = sin x 0 −1 0 1 0 −1 0 −1 −1 −1 −1 tài, 3 y = − f (t) = f (sin x) 2 thành −2 −2 −2 3 mãi
Ta có 2f (sin x) + 3 = 0 ⇔ f (sin x) = − . 2
Do đó tổng số nghiệm của phương trình đã cho là 6. ện Luy Chọn đáp án B
c Câu 32 (Câu 46 MH - Lan1 - 2019 - 2020).
Cho hàm số bậc bốn y = f (x) có đồ thị như hình bên y O x 4
Số điểm cực trị của hàm số g(x) = f (x3 + 3x2) là A 5. B 3. C 7. D 11.
Mua file qua: Ô 0905.193.688 – h facebook.com/vietgold/ – ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn 38/43
Kết nối tri thức với cuộc sống Ê Lời giải. Ta có y a c O x b 4
a) Cách 1. Tự luận truyền thống
Từ đồ thị, ta có bảng biến thiên của y = f (x) như sau: x −∞ a b c +∞ f 0(x) − 0 + 0 − 0 + đường +∞ + +∞ f (x) con
g(x) = f (x3 + 3x2) ⇒ g0(x) = (x3 + 3x2)0 · f 0(x3 + 3x2) = (3x2 + 6x) · f 0(x3 + 3x2).  ñx = −2 đó  x = 0 ñ3x2 + 6x = 0   
g0(x) = 0 ⇔ (3x2 + 6x) · f 0(x3 + 3x2) = 0 ⇔ ⇔  x3 + 3x2 = a < 0 (1) f 0(x3 + 3x2) = 0   x3 + 3x2 = b ∈ (0; 4) (2)   chí, x3 + 3x2 = c > 4 (3) ñ ý x = 0
Xét hàm số h(x) = x3 + 3x2 ⇒ h0(x) = 3x2 + 6x ⇒ h0(x) = 0 ⇔ x = −2. Bảng biến thiên x −∞ −2 0 +∞ đâu h0(x) + 0 − 0 + 4 +∞ Nơi h(x) −∞ 0
Từ bảng biến thiên, ta thấy
○ Đường thẳng y = a cắt đồ thị hàm số y = h(x) tại 1 điểm.
○ Đường thẳng y = b cắt đồ thị hàm số y = h(x) tại 3 điểm.
○ Đường thẳng y = c cắt đồ thị hàm số y = h(x) tại 1 điểm.
Như vậy, phương trình g0(x) = 0 có tất cả 7 nghiệm đơn phân biệt.
Vậy hàm số g(x) = f (x3 + 3x2) có 7 cực trị.
b) Cách 2. Tự luận truyền thống
Từ đồ thị ta có bảng biến thiên của hàm số y = f (x) như sau 39/43
Đăng ký học: Ô 0905.193.688 – h facebook.com/vietgold/ – ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn
Kết nối tri thức với cuộc sống x −∞ a b c +∞ f 0(x) − 0 + 0 − 0 + +∞ + +∞ + f (x)
Ta có g(x) = f (x3 + 3x2) ⇒ g0(x) = (3x2 + 6x) · f 0(x3 + 3x2). x = 0 x = −2 ñ3x2 + 6x = 0  Cho g0(x) = 0 ⇔ ⇔  x3 + 3x2 = a; a < 0 f 0(x3 + 3x2) = 0 
x3 + 3x2 = b; 0 < b < 4  x3 + 3x2 = c; c > 4. ñx = 0
Xét hàm số h(x) = x3 + 3x2 ⇒ h0(x) = 3x2 + 6x. Có h0(x) = 0 ⇔ giỏi. x = −2. Bảng biến thiên tất x −∞ −2 0 +∞ mài h0(x) + 0 − 0 + 4 +∞ + miệt h(x) −∞ 0 tài, thành
Ta có đồ thị của hàm h(x) = x3 + 3x2 như sau y y = c Từ đồ thị ta thấy: mãi ○ 4
Đường thẳng y = a cắt đồ thị hàm số y = h(x) tại 1 ện điểm. Luy
○ Đường thẳng y = b cắt đồ thị hàm số y = h(x) tại 3 y = b điểm.
○ Đường thẳng y = c cắt đồ thị hàm số y = h(x) tại 1 điểm.
Như vậy, phương trình g0(x) = 0 có tất cả 7 nghiệm đơn −2 O x y = a phân biệt.
Vậy hàm số g(x) = f (x3 + 3x2) có 7 cực trị.
c) Cách 3. Phương pháp ghép trục Đặt u = x3 + 3x2. ñx = 0
Ta có u0 = 3x2 + 6x. Khi đó u0 = 0 ⇔ x = −2. Ta có bảng biến thiên
Mua file qua: Ô 0905.193.688 – h facebook.com/vietgold/ – ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn 40/43
Kết nối tri thức với cuộc sống x −∞ −1 2 +∞ u −∞ a b 4 b 0 b 4 c +∞ +∞ +∞ f (b) f (b) f (b) f (u) f (0) f (0) f (0) f (a) f (c)
Dự vào bảng biến thiên ta thấy hàm số g(x) có 7 điểm cực trị. Chọn đáp án C
c Câu 33 (Câu 46 MH - Lan2 - 2019 - 2020).
Cho hàm số f (x) có bảng biến thiên như sau x −∞ −1 0 1 +∞ f 0(x) + 0 − 0 + 0 − đường 2 2 f (x) con −∞ 0 −∞ ï 5π ò
Số nghiệm thuộc đoạn 0;
của phương trình f (sin x) = 1 là 2 đó A 7. B 4. C 5. D 6. Ê Lời giải. chí,
a) Cách 1. Tự luận truyền thống ï ò ý 5π Đặt t = sin x, x ∈ 0; ⇒ t ∈ [−1; 1]. 2
Khi đó phương trình f (sin x) = 1 trở thành f (t) = 1, ∀t ∈ [−1; 1].
Đây là phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số y = f (t) và đường thẳng y = 1. ñt = a ∈ (−1; 0) đâu
Dựa vào bảng biến thiên, ta có f (t) = 1 ⇔ t = b ∈ (0; 1). Nơi
(a) Trường hợp 1: t = a ∈ (−1; 0)
Ứng với mỗi giá trị t ∈ (−1; 0) thì phương trình sin x = t có 2 nghiệm x1, x2 thỏa mãn π < x1 < x2 < 2π.
(b) Trường hợp 2: t = b ∈ (0; 1)
Ứng với mỗi giá trị t ∈ (0; 1) thì phương trình sin x = t có 3 nghiệm x3, x4, x5 thỏa mãn 5π
0 < x3 < x4 < π; 2π < x5 < . 2
Hiển nhiên cả 5 nghiệm trong 2 trường hợp trên đều khác nhau. ï 5π ò
Vậy phương trình đã cho có 5 nghiệm thuộc đoạn 0; . 2
b) Cách 2. Phương pháp ghép trục ï 5π ò Đặt t = sin x, x ∈ 0; ⇒ t ∈ [−1; 1]. 2
Khi đó phương trình f (sin x) = 1 trở thành f (t) = 1, ∀t ∈ [−1; 1]. 41/43
Đăng ký học: Ô 0905.193.688 – h facebook.com/vietgold/ – ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn
Kết nối tri thức với cuộc sống π 3π 5π x 0 π 2π 2 2 2 u = sin x 0 1 0 -1 0 1 2 2 2 f (u) = f (sin x) y = 1 0 0 0
Do đó tổng số nghiệm của phương trình là 5. Chọn đáp án C
c Câu 34. Cho hàm số f (x) = x2 − 2x. giỏi.
a) Biện luận theo m số nghiệm của phương trình f (x2 − 4x + 1) = m theo m.
b) Đếm số điểm cực trị của hàm số y = f [f (x) − 1]. tất Ê Lời giải. mài
a) Đặt u = x2 − 4x + 1, khi đó phương trình trở thành f (u) = m. Ta lập bảng biến thiên ghép như miệt sau. tài, x −∞ 2 +∞ +∞ +∞ u 1 1 thành −3 mãi +∞ +∞ ện f (u) 15 y = m Luy −1 −1
Từ bảng biến thiên, ta thấy phương trình f (x2 − 4x + 1) = m
○ Vô nghiệm khi m < −1.
○ Có hai nghiệm phân biệt khi m = −1 hoặc m > 15.
○ Có ba nghiệm phân biệt khi m = 15.
○ Có bốn nghiệm phân biệt khi −1 < m < 15.
b) Ta có hàm số y = f [f (x) − 1] = f (x2 − 2x − 1). Đặt v = x2 − 2x − 1, ta có bảng biến thiên của y = f (v) như sau.
Mua file qua: Ô 0905.193.688 – h facebook.com/vietgold/ – ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn 42/43
Kết nối tri thức với cuộc sống x −∞ 1 +∞ +∞ +∞ v 1 1 −2 +∞ +∞ f (v) 8 −1 −1
Từ bảng biến thiên, suy ra hàm số y = f [f (x) − 1] có ba điểm cực trị, gồm hai điểm cực tiểu và một điểm cực đại. đường con đó ở chí, ý đâu Nơi 43/43
Đăng ký học: Ô 0905.193.688 – h facebook.com/vietgold/ – ¼ Site: Luyenthitracnghiem.vn