Nhóm 13: Chủ đề nghiên cứu: Nhu cầu thời trang của sinh viên Học Viện Nông NghiệpViệt Nam môn Chuyên ngành Marketing | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Sự bùng nổ của thời trang: Nhu cầu ăn mặc đẹp và thể hiện phongcáchcá nhân ngày càng cao, đặc biệt là ở giới trẻ. Sinh viên là nhóm tiêu dùng tiềmnăng với thị phần thời trang lớn và đa dạng.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem! 

Trường:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam 2 K tài liệu

Thông tin:
19 trang 3 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Nhóm 13: Chủ đề nghiên cứu: Nhu cầu thời trang của sinh viên Học Viện Nông NghiệpViệt Nam môn Chuyên ngành Marketing | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Sự bùng nổ của thời trang: Nhu cầu ăn mặc đẹp và thể hiện phongcáchcá nhân ngày càng cao, đặc biệt là ở giới trẻ. Sinh viên là nhóm tiêu dùng tiềmnăng với thị phần thời trang lớn và đa dạng.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem! 

14 7 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 47028186
Nhóm 13:
Ch đề nghiên cu: Nhu cu thi trang ca sinh viên Hc Vin Nông Nghip
Vit Nam
Phn 1: ( M đầu )
I.Lý do chọn đề tài "Nhu cu thi trang của sinh viên" để nghiên cu:
1. Tính thi s và thc tin :
S bùng n ca thi trang: Nhu cầu ăn mặc đp và th hin phong cách
cá nhân ngày càng cao, đặc bit là gii tr. Sinh viên là nhóm tiêu dùng tim
năng với th phn thi trang lớn và đa dạng.
Nhu cầu đa dạng: Sinh viên có nhiu nhu cu thi trang khác nhau, ph
thuc vào nhiu yếu t như giới tính, ngành hc, s thích, điều kin kinh tế,...
S thay đổi xu hướng nhanh chóng: Ngành thi trang luôn biến đi vi
tc đ chóng mặt, đòi hỏi sinh viên phi cp nht liên tc đ bt kịp xu hướng.
2. Tính lý lun và khoa hc :
Ch đề rng mở: Đề tài này có th nghiên cu nhiều góc độ khác nhau
như tâm lý học, xã hi hc, kinh tế học, văn hóa học,...
Kh năng áp dụng cao: Kết qu nghiên cu có th giúp các doanh nghip
thi trang hiểu rõ hơn về nhu cu ca sinh viên, t đó đưa ra chiến lược kinh
doanh phù hp.
Cung cp thông tin hu ích: Nghiên cu này giúp sinh viên có cái nhìn
tng quan v nhu cu thi trang ca bn thân, t đó đưa ra lựa chn phù hp
và tiết kim.
3. Kh năng thực hin :
Ngun d liu phong phú: Có th thu thp d liu thông qua kho sát,
phng vn, quan sát trc tiếp,...
lOMoARcPSD| 47028186
Phương pháp nghiên cứu đa dạng: Có th s dng nhiều phương pháp
nghiên cứu khác nhau như định lượng, định tính, kết hp c hai,...
Kh năng ng dng cao: Kết qu nghiên cu có th áp dng vào thc
tin đ nâng cao hiu qu kinh doanh ca các doanh nghip thi trang.
4. Ý nghĩa của nghiên cu :
Cung cp thông tin hu ích: Giúp các doanh nghip thi trang hiu rõ
hơn về nhu cu ca sinh viên, t đó đưa ra chiến lược kinh doanh phù hp.
Nâng cao hiu qu kinh doanh: Giúp các doanh nghip thời trang thu hút được
nhiều khách hàng sinh viên hơn.
Giúp sinh viên đưa ra la chn phù hp: Giúp sinh viên cái nhìn tng
quan v nhu cu thi trang ca bn thân, t đó đưa ra lựa chn phù hp tiết
kim.
Ngoài ra, đề tài này cũng có thể giúp gii quyết mt s vn đ như:
Vn đ lãng phí thi trang: Giúp sinh viên s dng thi trang mt cách hiu
qu và tiết kim hơn.
Vn đ ô nhiễm môi trường: Giúp sinh viên la chn thi trang thân thin vi
môi trường.
Vi những lý do trên, đề tài "Nhu cu thi trang ca sinh viên" là một đề tài
nghiên cu khoa hc có tính thi s, thc tin, lý lun và khoa hc, kh năng
thc hiện cao và ý nghĩa to lớn.
II. Mc tiêu nghiên cu "Nhu cu thi trang ca sinh viên":
Mc tiêu chung:
Hiu rõ nhu cu thi trang ca sinh viên bao gm:
Loi trang phục: Sinh viên thường mua loi trang phc nào?
Phong cách thời trang: Sinh viên ưa chuộng phong cách thi trang nào?
lOMoARcPSD| 47028186
Yếu t nh hưởng: Nhng yếu t nào ảnh hưởng đến nhu cu thi trang
ca sinh viên?
Hành vi mua sắm: Sinh viên thường mua sm thi trang đâu?
Mức chi tiêu: Sinh viên thường chi tiêu bao nhiêu cho thi trang?
Mc tiêu c th:
Phân tích nhu cu thi trang ca sinh viên theo các nhóm:
Gii tính: Nhu cu thi trang ca nam sinh và n sinh có khác nhau hay
không?
Điu kin kinh tế: Nhu cu thi trang của sinh viên có điều kin kinh tế
khác nhau có khác nhau hay không?
Đánh giá tác động ca các yếu t ảnh hưởng đến nhu cu thi trang ca
sinh viên:
Yếu t tâm lý:
Nhn thc v bn thân: Sinh viên có ý thc v hình nh bản thân như thế
nào?
Nhu cu th hin bn thân: Sinh viên th hin bn thân qua thi trang
như thế nào?
Yếu t xã hi:
Xu hướng thời trang: Xu hướng thi trang nh hưng như thế nào đến
nhu cu thi trang ca sinh viên?
Nhóm bn bè: Nhóm bn bè nh hưởng như thế nào đến nhu cu thi
trang ca sinh viên?
Gia đình: Gia đình nh hưng như thế nào đến nhu cu thi trang ca
sinh viên?
Yếu t kinh tế:
Mc thu nhp: Mc thu nhp ảnh hưởng như thế nào đến nhu cu thi
trang ca sinh viên?
lOMoARcPSD| 47028186
Giá c: Giá c ảnh hưởng như thế nào đến nhu cu thi trang ca sinh
viên?
Đề xut giải pháp đáp ứng nhu cu thi trang ca sinh viên:
Đối vi doanh nghip thi trang:
Thiết kế sn phm phù hp: Doanh nghip thi trang cn thiết kế sn
phm phù hp vi nhu cu và s thích ca sinh viên.
Định giá hp lý: Doanh nghip thi trang cn đnh giá sn phm hp
vi kh năng chi trả ca sinh viên.
Chiến lược marketing hiu qu: Doanh nghip thi trang cn có chiến
c marketing hiu qu để tiếp cn th trường sinh viên.
Đối vi sinh viên:
La chn thi trang phù hp: Sinh viên cn la chn thi trang phù hp
vi hoàn cnh và kh năng tài chính ca bn thân.
S dng thi trang mt cách hiu qu: Sinh viên cn s dng thi trang
mt cách hiu qu và tiết kim.
Quan tâm đến thi trang bn vng: Sinh viên cần quan tâm đến thi
trang bn vững để bo v môi trường.
Mc tiêu nghiên cu "Nhu cu thi trang của sinh viên" có ý nghĩa quan
trng trong vic giúp các doanh nghip thi trang hiểu rõ hơn về th
trường sinh viên, t đó đưa ra chiến lược kinh doanh phù hợp. Đồng
thi, nghiên cứu này cũng giúp sinh viên có cái nhìn tổng quan v nhu
cu thi trang ca bn thân, t đó đưa ra lựa chn phù hp và tiết kim.
III. Gii hn nghiên cu "Nhu cu thi trang ca sinh viên":
1. Đối tượng nghiên cu :
Ch tp trung vào sinh viên: Nghiên cu này ch tp trung vào nhu cu
thi trang ca sinh viên, không bao gồm các đối tượng khác như học sinh,
người đi làm, người cao tui,...
lOMoARcPSD| 47028186
Gii hn v s ng: Do ngun lc và thi gian nghiên cu có hn, s
ng sinh viên tham gia kho sát có th không đủ lớn để đại din cho toàn
b sinh viên.
Gii hn v khu vc: Nghiên cu này ch đưc thc hin mt s khu
vc nhất định, do đó kết qu nghiên cu có th không áp dụng được cho tt
c các khu vc khác.
2. Phương pháp nghiên cu :
S dụng phương pháp khảo sát: Khảo sát là phương pháp nghiên cứu
chính được s dng trong nghiên cứu này. Tuy nhiên, phương pháp khảo sát
có th gp mt s hn chế như:
T l phn hi thp: Không phi tt c sinh viên được khảo sát đều tr li
đầy đủ các câu hi.
Tính chính xác ca d liu: D liu thu thập được t kho sát có th
không chính xác do s ch quan của người tr li.
Gii hn v thi gian: Do thi gian nghiên cu có hn, vic thu thp d
liu và phân tích d liu có th không được thc hin một cách đầy đủ.
3. Tính khái quát hóa :
Kết qu nghiên cu ch mang tính cht tham kho: Do nhng gii hn
trên, kết qu nghiên cu này ch mang tính cht tham kho và không th áp
dụng được cho tt c các trường hp.
Cn nghiên cu thêm: Cn có thêm nhiu nghiên cứu khác để có th
hiểu rõ hơn về nhu cu thi trang ca sinh viên.
4. Các yếu t ảnh hưởng :
Nghiên cu này ch tp trung vào mt s yếu t ảnh hưởng đến nhu cu
thi trang ca sinh viên: Nghiên cu này ch tp trung vào mt s yếu t nh
ng đến nhu cu thi trang ca sinh viên như yếu t tâm lý, xã hi, kinh tế.
Tuy nhiên, còn có nhiu yếu t khác ảnh hưởng đến nhu cu thi trang ca
sinh viên mà nghiên cứu này chưa đề cập đến.
5. Tính ng dng :
lOMoARcPSD| 47028186
Kết qu nghiên cu cần được điều chnh đ phù hp vi từng trường
hp c th: Do nhu cu thi trang ca sinh viên có th khác nhau tùy thuc vào
nhiu yếu t như giới tính, ngành hc, khu vực,... Do đó, kết qu nghiên cu
này cần được điều chnh đ phù hp vi từng trường hp c th.
Bên cnh nhng gii hn trên, nghiên cu "Nhu cu thi trang ca sinh
viên" vn có giá tr khoa hc và thc tin nhất định. Nghiên cu này cung cp
cho các doanh nghip thi trang và sinh viên nhng thông tin hu ích v nhu
cu thi trang ca sinh viên, t đó giúp các doanh nghiệp đưa ra chiến lược
kinh doanh phù hợp và giúp sinh viên đưa ra lựa chn thi trang phù hp.
IV. Gi thuyết nghiên cu " Nhu cu thi trang ca sinh viên "
1. Gi thuyết v nhu cu thi trang :
H1: Nhu cu thi trang của sinh viên ngày càng cao và đa dạng.
H2: Nhu cu thi trang ca sinh viên chu nh hưng bi nhiu yếu t,
bao gm:
Yếu t tâm lý: Nhn thc v bn thân, nhu cu th hin bn thân.
Yếu t xã hội: Xu hướng thi trang, nhóm bạn bè, gia đình.
Yếu t kinh tế: Mc thu nhp, giá c.
2. Gi thuyết v hành vi mua sm :
H3: Sinh viên thường mua sm thi trang các ca hàng bình dân.
H4: Sinh viên thường mua sm thi trang theo nhóm bn.
H5: Sinh viên thường chi tiêu mt khon tin nhất định cho thi trang
mi tháng.
3. Gi thuyết v tác động ca nhu cu thi trang :
H6: Nhu cu thi trang ảnh hưởng đến s t tin ca sinh viên.
H7: Nhu cu thi trang ảnh hưởng đến mi quan h xã hi ca sinh viên.
lOMoARcPSD| 47028186
H8: Nhu cu thi trang ảnh hưởng đến kết qu hc tp ca sinh viên.
Để kim tra các gi thuyết trên, cn thc hin nghiên cu khoa hc vi
các phương pháp phù hợp như:
Kho sát: Phát phiếu khảo sát đến sinh viên để thu thp d liu v nhu
cu, hành vi mua sắm và tác động ca nhu cu thi trang.
Phng vn: Phng vấn sinh viên để có được thông tin chi tiết hơn về nhu
cầu và quan điểm ca h v thi trang.
Quan sát: Quan sát hành vi mua sm thi trang ca sinh viên ti các ca
hàng.
Kết qu nghiên cu s giúp xác định các yếu t ảnh hưởng đến nhu cu
thi trang ca sinh viên, t đó đề xut giải pháp đáp ng nhu cu này
mt cách hiu qu.
V. Phương pháp nghiên cứu "Nhu cu thi trang ca sinh viên":
Để nghiên cu nhu cu thi trang ca sinh viên, có th s dng mt s
phương pháp sau:
1. Kho sát :
Có th s dng phiếu kho sát trc tuyến hoc trc tiếp đ thu thp d
liu.
Phiếu kho sát nên bao gm các câu hi v:
Loi trang phục sinh viên thường mua.
Phong cách thời trang sinh viên ưa chuộng.
Yếu t nh hưởng đến nhu cu thi trang ca sinh viên.
Hành vi mua sm thi trang ca sinh viên.
Mc chi tiêu cho thi trang ca sinh viên.
2. Phng vn :
lOMoARcPSD| 47028186
Phng vn giúp thu thp thông tin chi tiết hơn về nhu cầu và quan điểm
ca sinh viên v thi trang.
Có th phng vn cá nhân hoc phng vn nhóm.
Ni dung phng vn có th bao gm:
Nhu cu thi trang ca sinh viên.
Xu hướng thi trang mà sinh viên quan tâm.
Kênh thông tin mà sinh viên thường s dụng để cp nhật xu hướng thi
trang.
Quan điểm ca sinh viên v giá c và chất lượng trang phc.
Thói quen mua sm thi trang ca sinh viên.
3. Quan sát :
Quan sát giúp thu thp thông tin v hành vi mua sm thi trang ca sinh
viên.
Có th quan sát ti các ca hàng thi trang, khu mua sm hoc các khu
vc khác.
Ni dung quan sát có th bao gm:
Loi trang phục mà sinh viên thường xem.
Thi gian sinh viên dành cho vic mua sm thi trang.
Cách thc sinh viên la chn trang phc.
Phn ng của sinh viên đối vi giá c và chất lượng trang phc.
4. Phân tích d liu th cp :
Có th s dng d liu th cp t các nguồn như:
Báo cáo nghiên cu th trường.
Bài báo khoa hc.
lOMoARcPSD| 47028186
Trang web thng kê.
D liu th cp giúp cung cp thông tin tng quan v th trường thi
trang và nhu cu của người tiêu dùng.
5. Kết hợp các phương pháp :
Để có kết qu nghiên cu đầy đủ và chính xác, nên kết hp s dng
nhiều phương pháp nghiên cứu.
Ví d, có th kết hp kho sát vi phng vn đ thu thp thông tin chi
tiết v nhu cu thi trang ca sinh viên.
*Nhóm em đã chọn phương pháp khảo sát trc tuyến qua Google Form để
kho sát các bn sinh viên v nhu cu thi trang ca Sinh Viên Hc Vin Nông
Nghip Vit Nam.
Phn 2: Kết qu nghiên cu "Nhu cu thi trang ca sinh viên":
ới đây là tóm tắt kết qu nghiên cu v nhu cu thi trang ca sinh viên
qua kho sát 100 bn sinh viên:
1: Gii tính tham gia kho sát :
Có: 53,3% gii tính Nam
46.7 gii tính N
lOMoARcPSD| 47028186
2 . Nhu cu thi trang ca sinh viên :
Nhu cu thi trang của sinh viên ngày càng cao và đa dạng: Sinh viên ngày càng
quan tâm đến thi trang và mong mun th hin bn thân qua trang phc.
1. Nhu cu thi trang ca các bn sinh viên thường tham
kho thông tin thi trang t: Mng xã hi chiếm (85%), Tp trí thi
trang (39,3%), các s la chn khác (0.9%).
2. Các bạn sinh viên thường xuyên theo dõi các xu hướng
thi trang mi nht: trong khảo sát có 75,7% người tr li quan tâm
đến các xu hướng thi trang mới. Còn 24,3% không thương xuyên
theo dõi xu hướng thi trang mi.
3. Phong cách thi trang yêu thích ca các bn sinh viên:
Phong cách thi trang yêu thích ca các bạn đa số là thi trang tr
trung, năng động (44,9%) và thi trang thanh lch nh nhàng (45,8%).
Phong cách ít được yêu thích hơn là phong cách cá tính, độc đáo
lOMoARcPSD| 47028186
(36,4%) và c đin, vintage (28%). Các phòng cách thi trang khác
(0,9)%.
4. Loi trang phục thường mua: Áo thun (60,7%), Qun Jean
(57,9%), Váy đầm (29%), Áo khoác (45,8%), Ph kin (túi xách, giày
dép,...) (32,7%).
lOMoARcPSD| 47028186
5. Nhu cu mua sm qun áo secondhand: Có thích mua sn
phm secondhand (67%) và không thích thích mua sn phm
secondhand (33%).
6. Mc chi tiêu cho thi trang mi tháng của sinh viên: Dưới
500.000VNĐ (27,1%), đa s các bạn sinh viên thường có mc chi tiêu cho thi
trang t 500.000VNĐ - 1.000.000VNĐ (52,3%), t 1.000.000VNĐ - 2.000.000
VNĐ (17,8%), trên 2.000.000VNĐ (2,8% ).
7. Kênh mua sm thời trang thường xuyên: đa số các bn
thường mua sm qua các ng dng mua sắm online (68,2), sau đó là
lOMoARcPSD| 47028186
ca hàng thi trang (52,3 %), mua sm ch (21,5%) và ch phiên
(24,3% ).
8. Thương hiệu thi trang yêu thích: Mt s thương hiệu
thi trang mà các bn sinh viên yêu thích: Zara, Uniqlo, Gucci,
Burberry, MLB, Adidas, Nike,...
9. Yếu t quan trng khi la chn trang phc: yếu t quan
trng khi la chn sn phm ca các bn sinh viên là giá c (71%), cht
liu (65,4%), Kiểu dáng (67,3%), thương hiệu (28%), Xu hướng thi
trang (29%) và yêu t khác (0 ,9% ).
10. Các bn sinh viên thường gặp khó khăn gì khi mua sắm
thời trang: khó tìm được trang phc phù hp (63,1%), giá c quá cao
lOMoARcPSD| 47028186
(54,4%), chất lượng sn phm không tt (45,6%), ít mẫu mã đa dạng
(31,1%), các khó khăn khác
(1 % )
11. Mong mun ca các bn sinh viên v thi trang trong
tương lai: Giá cả hp lý (66,4%), chất lượng sn phm (59,8%), mu mã
đang dạng (53,3%), nhiu thời trang thương hiệu uy tín (34,6%), mong
mun khác (0,9%).
lOMoARcPSD| 47028186
12. Sinh viên quan tâm đến thi trang bn vng: có 88% các bn sinh
viên tham gia quan tâm đến thi trang bn vng và 11,2% các bn sinh viên không
quan tân tâm đến thi trang bền vũng.
13. Sinh viên có sn sàng chi tr nhiều hơn cho những sn phm thi
trang bn vững không: Đa số các bạn sinh viên săn sàng chi trả nhiều hơn cho thời
trang bn vng (81,3%) và phn còn li sinh viên không sn sàng chi tr nhiều hơn
cho nhng sn phm thi trang bn vng (19,7%)
lOMoARcPSD| 47028186
Phn 3
1. Kết lun "Nhu cu thi trang ca sinh viên":
Nhu cu thi trang ca sinh viên mt ch đề nghiên cu khoa hc
tính thi s, thc tin, lun khoa hc, kh năng thực hiện cao ý nghĩa
to ln.
Nghiên cứu này đã giúp xác định được:
Nhu cu thi trang của sinh viên ngày càng cao và đa dạng.
Nhu cu thi trang ca sinh viên chu ảnh hưởng bi nhiu yếu t, bao
gm:
Yếu t tâm lý: Nhn thc v bn thân, nhu cu th hin bn thân.
Yếu t xã hội: Xu hướng thi trang, nhóm bạn bè, gia đình.
Yếu t kinh tế: Mc thu nhp, giá c.
Nghiên cu này cũng đã đưa ra một s giải pháp để đáp ứng nhu cu
thi trang ca sinh viên, bao gm:
Đối vi doanh nghip thi trang:
lOMoARcPSD| 47028186
Thiết kế sn phm phù hp: Doanh nghip thi trang cn thiết kế sn
phm phù hp vi nhu cu và s thích ca sinh viên.
Định giá hp lý: Doanh nghip thi trang cn đnh giá sn phm hp
vi kh năng chi trả ca sinh viên.
Chiến lược marketing hiu qu: Doanh nghip thi trang cn có chiến
c marketing hiu qu để tiếp cn th trường sinh viên.
Đối vi sinh viên:
La chn thi trang phù hp: Sinh viên cn la chn thi trang phù hp
vi hoàn cnh và kh năng tài chính ca bn thân.
S dng thi trang mt cách hiu qu: Sinh viên cn s dng thi trang
mt cách hiu qu và tiết kim.
Quan tâm đến thi trang bn vng: Sinh viên cần quan tâm đến thi
trang bn vững để bo v môi trường.
Nghiên cu này có th đưc áp dụng để:
Giúp các doanh nghip thời trang đưa ra chiến lược kinh doanh phù hp
để thu hút th trường sinh viên.
Giúp sinh viên có cái nhìn tng quan v nhu cu thi trang ca bn thân,
t đó đưa ra lựa chn phù hp và tiết kim.
Cung cp thông tin hu ích cho các nhà nghiên cứu khác để tiếp tc
nghiên cu v nhu cu thi trang ca sinh viên.
2 . Gii pháp "Nhu cu thi trang ca sinh viên" :
Da trên kết qu nghiên cu v nhu cu thi trang ca sinh viên, có th
đưa ra một s gii pháp sau:
Đối vi doanh nghip thi trang:
Thiết kế sn phm phù hp:
lOMoARcPSD| 47028186
Đa dạng hóa sn phm: Doanh nghip thi trang cn cung cấp đa dạng
các sn phm đ đáp ứng nhu cầu đa dạng ca sinh viên.
Chú trng chất lượng: Doanh nghip thi trang cn chú trng chất lượng
sn phm đ đảm bo s hài lòng ca khách hàng.
Cp nhật xu hướng: Doanh nghip thi trang cn cp nhật xu hướng thi
trang mi nhất để thu hút sinh viên.
Lng nghe ý kiến khách hàng: Doanh nghip thi trang cn lng nghe ý
kiến khách hàng để ci thin sn phm ca mình.
Định giá hp lý:
Cân nhc kh năng chi trả ca sinh viên: Doanh nghip thi trang cn cân
nhc kh năng chi trả của sinh viên khi định giá sn phm.
Cung cấp các chương trình khuyến mãi: Doanh nghip thi trang có th
cung cấp các chương trình khuyến mãi để thu hút sinh viên mua sm.
Chiến lược marketing hiu qu:
S dng các kênh truyn thông phù hp: Doanh nghip thi trang cn s
dng các kênh truyn thông phù hp đ tiếp cn th trường sinh viên.
To ni dung marketing hp dn: Doanh nghip thi trang cn to ni
dung marketing hp dn đ thu hút s chú ý ca sinh viên.
T chc các hoạt động marketing: Doanh nghip thi trang có th t
chc các hoạt động marketing để thu hút sinh viên tham gia.
Đối vi sinh viên:
La chn thi trang phù hp:
Xác định phong cách cá nhân: Sinh viên cần xác định phong cách cá nhân
của mình để la chn trang phc phù hp.
Cân nhc hoàn cnh: Sinh viên cn cân nhc hoàn cnh khi la chn
trang phc.
lOMoARcPSD| 47028186
La chn trang phc phù hp vi kh năng tài chính: Sinh viên cần la
chn trang phc phù hp vi kh năng tài chính của bn thân.
S dng thi trang mt cách hiu qu:
Bo qun trang phc: Sinh viên cn bo qun trang phc đ s dng
đưc lâu dài.
Kết hp trang phc: Sinh viên cn kết hp trang phc mt cách hiu qu
để to ra phong cách riêng.
Tái s dng trang phc: Sinh viên có th tái s dng trang phc đ tiết
kim chi phí.
Quan tâm đến thi trang bn vng:
Mua sắm ít hơn: Sinh viên nên mua sắm ít hơn để gim thiu rác thi
thi trang.
Mua sm đ cũ: Sinh viên có thể mua sắm đồ cũ đ tiết kim chi phí và
bo v môi trường.
H tr các thương hiệu thi trang bn vng: Sinh viên có th h tr các
thương hiệu thi trang bn vững để bo v môi trường.
Ngoài ra, cn có s phi hp giữa các bên liên quan để gii quyết nhu
cu thi trang ca sinh viên mt cách hiu qu:
Chính ph: Có th ban hành các chính sách h tr doanh nghip thi
trang sn xut sn phm bn vng.
Nhà trường: Có th t chc các hoạt động giáo dc cho sinh viên v thi
trang bn vng.
Doanh nghip thi trang: Có th hp tác với nhà trường để t chc các
hoạt động giáo dc cho sinh viên v thi trang bn vng.
Sinh viên: Có th tham gia vào các hoạt động bo v môi trường và thi
trang bn vng.
| 1/19

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47028186 Nhóm 13:
Chủ đề nghiên cứu: Nhu cầu thời trang của sinh viên Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
Phần 1: ( Mở đầu )
I.Lý do chọn đề tài "Nhu cầu thời trang của sinh viên" để nghiên cứu:
1. Tính thời sự và thực tiễn :
Sự bùng nổ của thời trang: Nhu cầu ăn mặc đẹp và thể hiện phong cách
cá nhân ngày càng cao, đặc biệt là ở giới trẻ. Sinh viên là nhóm tiêu dùng tiềm
năng với thị phần thời trang lớn và đa dạng.
Nhu cầu đa dạng: Sinh viên có nhiều nhu cầu thời trang khác nhau, phụ
thuộc vào nhiều yếu tố như giới tính, ngành học, sở thích, điều kiện kinh tế,...
Sự thay đổi xu hướng nhanh chóng: Ngành thời trang luôn biến đổi với
tốc độ chóng mặt, đòi hỏi sinh viên phải cập nhật liên tục để bắt kịp xu hướng.
2. Tính lý luận và khoa học :
Chủ đề rộng mở: Đề tài này có thể nghiên cứu ở nhiều góc độ khác nhau
như tâm lý học, xã hội học, kinh tế học, văn hóa học,...
Khả năng áp dụng cao: Kết quả nghiên cứu có thể giúp các doanh nghiệp
thời trang hiểu rõ hơn về nhu cầu của sinh viên, từ đó đưa ra chiến lược kinh doanh phù hợp.
Cung cấp thông tin hữu ích: Nghiên cứu này giúp sinh viên có cái nhìn
tổng quan về nhu cầu thời trang của bản thân, từ đó đưa ra lựa chọn phù hợp và tiết kiệm.
3. Khả năng thực hiện :
Nguồn dữ liệu phong phú: Có thể thu thập dữ liệu thông qua khảo sát,
phỏng vấn, quan sát trực tiếp,... lOMoAR cPSD| 47028186
Phương pháp nghiên cứu đa dạng: Có thể sử dụng nhiều phương pháp
nghiên cứu khác nhau như định lượng, định tính, kết hợp cả hai,...
Khả năng ứng dụng cao: Kết quả nghiên cứu có thể áp dụng vào thực
tiễn để nâng cao hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp thời trang.
4. Ý nghĩa của nghiên cứu :
Cung cấp thông tin hữu ích: Giúp các doanh nghiệp thời trang hiểu rõ
hơn về nhu cầu của sinh viên, từ đó đưa ra chiến lược kinh doanh phù hợp.
Nâng cao hiệu quả kinh doanh: Giúp các doanh nghiệp thời trang thu hút được
nhiều khách hàng sinh viên hơn.
Giúp sinh viên đưa ra lựa chọn phù hợp: Giúp sinh viên có cái nhìn tổng
quan về nhu cầu thời trang của bản thân, từ đó đưa ra lựa chọn phù hợp và tiết kiệm.
Ngoài ra, đề tài này cũng có thể giúp giải quyết một số vấn đề như:
Vấn đề lãng phí thời trang: Giúp sinh viên sử dụng thời trang một cách hiệu quả và tiết kiệm hơn.
Vấn đề ô nhiễm môi trường: Giúp sinh viên lựa chọn thời trang thân thiện với môi trường.
Với những lý do trên, đề tài "Nhu cầu thời trang của sinh viên" là một đề tài
nghiên cứu khoa học có tính thời sự, thực tiễn, lý luận và khoa học, khả năng
thực hiện cao và ý nghĩa to lớn.
II. Mục tiêu nghiên cứu "Nhu cầu thời trang của sinh viên": Mục tiêu chung:
Hiểu rõ nhu cầu thời trang của sinh viên bao gồm:
Loại trang phục: Sinh viên thường mua loại trang phục nào?
Phong cách thời trang: Sinh viên ưa chuộng phong cách thời trang nào? lOMoAR cPSD| 47028186
Yếu tố ảnh hưởng: Những yếu tố nào ảnh hưởng đến nhu cầu thời trang của sinh viên?
Hành vi mua sắm: Sinh viên thường mua sắm thời trang ở đâu?
Mức chi tiêu: Sinh viên thường chi tiêu bao nhiêu cho thời trang?
Mục tiêu cụ thể:
Phân tích nhu cầu thời trang của sinh viên theo các nhóm:
Giới tính: Nhu cầu thời trang của nam sinh và nữ sinh có khác nhau hay không?
Điều kiện kinh tế: Nhu cầu thời trang của sinh viên có điều kiện kinh tế
khác nhau có khác nhau hay không?
Đánh giá tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu thời trang của sinh viên: Yếu tố tâm lý:
Nhận thức về bản thân: Sinh viên có ý thức về hình ảnh bản thân như thế nào?
Nhu cầu thể hiện bản thân: Sinh viên thể hiện bản thân qua thời trang như thế nào? Yếu tố xã hội:
Xu hướng thời trang: Xu hướng thời trang ảnh hưởng như thế nào đến
nhu cầu thời trang của sinh viên?
Nhóm bạn bè: Nhóm bạn bè ảnh hưởng như thế nào đến nhu cầu thời trang của sinh viên?
Gia đình: Gia đình ảnh hưởng như thế nào đến nhu cầu thời trang của sinh viên? Yếu tố kinh tế:
Mức thu nhập: Mức thu nhập ảnh hưởng như thế nào đến nhu cầu thời trang của sinh viên? lOMoAR cPSD| 47028186
Giá cả: Giá cả ảnh hưởng như thế nào đến nhu cầu thời trang của sinh viên?
Đề xuất giải pháp đáp ứng nhu cầu thời trang của sinh viên:
Đối với doanh nghiệp thời trang:
Thiết kế sản phẩm phù hợp: Doanh nghiệp thời trang cần thiết kế sản
phẩm phù hợp với nhu cầu và sở thích của sinh viên.
Định giá hợp lý: Doanh nghiệp thời trang cần định giá sản phẩm hợp lý
với khả năng chi trả của sinh viên.
Chiến lược marketing hiệu quả: Doanh nghiệp thời trang cần có chiến
lược marketing hiệu quả để tiếp cận thị trường sinh viên.
Đối với sinh viên:
Lựa chọn thời trang phù hợp: Sinh viên cần lựa chọn thời trang phù hợp
với hoàn cảnh và khả năng tài chính của bản thân.
Sử dụng thời trang một cách hiệu quả: Sinh viên cần sử dụng thời trang
một cách hiệu quả và tiết kiệm.
Quan tâm đến thời trang bền vững: Sinh viên cần quan tâm đến thời
trang bền vững để bảo vệ môi trường.
Mục tiêu nghiên cứu "Nhu cầu thời trang của sinh viên" có ý nghĩa quan
trọng trong việc giúp các doanh nghiệp thời trang hiểu rõ hơn về thị
trường sinh viên, từ đó đưa ra chiến lược kinh doanh phù hợp. Đồng
thời, nghiên cứu này cũng giúp sinh viên có cái nhìn tổng quan về nhu
cầu thời trang của bản thân, từ đó đưa ra lựa chọn phù hợp và tiết kiệm.
III. Giới hạn nghiên cứu "Nhu cầu thời trang của sinh viên":
1. Đối tượng nghiên cứu :
Chỉ tập trung vào sinh viên: Nghiên cứu này chỉ tập trung vào nhu cầu
thời trang của sinh viên, không bao gồm các đối tượng khác như học sinh,
người đi làm, người cao tuổi,...
lOMoAR cPSD| 47028186
Giới hạn về số lượng: Do nguồn lực và thời gian nghiên cứu có hạn, số
lượng sinh viên tham gia khảo sát có thể không đủ lớn để đại diện cho toàn bộ sinh viên.
Giới hạn về khu vực: Nghiên cứu này chỉ được thực hiện ở một số khu
vực nhất định, do đó kết quả nghiên cứu có thể không áp dụng được cho tất
cả các khu vực khác.

2. Phương pháp nghiên cứu :
Sử dụng phương pháp khảo sát: Khảo sát là phương pháp nghiên cứu
chính được sử dụng trong nghiên cứu này. Tuy nhiên, phương pháp khảo sát
có thể gặp một số hạn chế như:
Tỷ lệ phản hồi thấp: Không phải tất cả sinh viên được khảo sát đều trả lời đầy đủ các câu hỏi.
Tính chính xác của dữ liệu: Dữ liệu thu thập được từ khảo sát có thể
không chính xác do sự chủ quan của người trả lời.
Giới hạn về thời gian: Do thời gian nghiên cứu có hạn, việc thu thập dữ
liệu và phân tích dữ liệu có thể không được thực hiện một cách đầy đủ.
3. Tính khái quát hóa :
Kết quả nghiên cứu chỉ mang tính chất tham khảo: Do những giới hạn
trên, kết quả nghiên cứu này chỉ mang tính chất tham khảo và không thể áp
dụng được cho tất cả các trường hợp.
Cần nghiên cứu thêm: Cần có thêm nhiều nghiên cứu khác để có thể
hiểu rõ hơn về nhu cầu thời trang của sinh viên.
4. Các yếu tố ảnh hưởng :
Nghiên cứu này chỉ tập trung vào một số yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu
thời trang của sinh viên: Nghiên cứu này chỉ tập trung vào một số yếu tố ảnh
hưởng đến nhu cầu thời trang của sinh viên như yếu tố tâm lý, xã hội, kinh tế.
Tuy nhiên, còn có nhiều yếu tố khác ảnh hưởng đến nhu cầu thời trang của
sinh viên mà nghiên cứu này chưa đề cập đến.
5. Tính ứng dụng : lOMoAR cPSD| 47028186
Kết quả nghiên cứu cần được điều chỉnh để phù hợp với từng trường
hợp cụ thể: Do nhu cầu thời trang của sinh viên có thể khác nhau tùy thuộc vào
nhiều yếu tố như giới tính, ngành học, khu vực,... Do đó, kết quả nghiên cứu
này cần được điều chỉnh để phù hợp với từng trường hợp cụ thể.
Bên cạnh những giới hạn trên, nghiên cứu "Nhu cầu thời trang của sinh
viên" vẫn có giá trị khoa học và thực tiễn nhất định. Nghiên cứu này cung cấp
cho các doanh nghiệp thời trang và sinh viên những thông tin hữu ích về nhu
cầu thời trang của sinh viên, từ đó giúp các doanh nghiệp đưa ra chiến lược
kinh doanh phù hợp và giúp sinh viên đưa ra lựa chọn thời trang phù hợp.
IV. Giả thuyết nghiên cứu " Nhu cầu thời trang của sinh viên "
1. Giả thuyết về nhu cầu thời trang :
H1: Nhu cầu thời trang của sinh viên ngày càng cao và đa dạng.
H2: Nhu cầu thời trang của sinh viên chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố, bao gồm:
Yếu tố tâm lý: Nhận thức về bản thân, nhu cầu thể hiện bản thân.
Yếu tố xã hội: Xu hướng thời trang, nhóm bạn bè, gia đình.
Yếu tố kinh tế: Mức thu nhập, giá cả.
2. Giả thuyết về hành vi mua sắm :
H3: Sinh viên thường mua sắm thời trang ở các cửa hàng bình dân.
H4: Sinh viên thường mua sắm thời trang theo nhóm bạn.
H5: Sinh viên thường chi tiêu một khoản tiền nhất định cho thời trang mỗi tháng.
3. Giả thuyết về tác động của nhu cầu thời trang :
H6: Nhu cầu thời trang ảnh hưởng đến sự tự tin của sinh viên.
H7: Nhu cầu thời trang ảnh hưởng đến mối quan hệ xã hội của sinh viên. lOMoAR cPSD| 47028186
H8: Nhu cầu thời trang ảnh hưởng đến kết quả học tập của sinh viên.
Để kiểm tra các giả thuyết trên, cần thực hiện nghiên cứu khoa học với
các phương pháp phù hợp như:
Khảo sát: Phát phiếu khảo sát đến sinh viên để thu thập dữ liệu về nhu
cầu, hành vi mua sắm và tác động của nhu cầu thời trang.
Phỏng vấn: Phỏng vấn sinh viên để có được thông tin chi tiết hơn về nhu
cầu và quan điểm của họ về thời trang.
Quan sát: Quan sát hành vi mua sắm thời trang của sinh viên tại các cửa hàng.
Kết quả nghiên cứu sẽ giúp xác định các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu
thời trang của sinh viên, từ đó đề xuất giải pháp đáp ứng nhu cầu này một cách hiệu quả.
V. Phương pháp nghiên cứu "Nhu cầu thời trang của sinh viên":
Để nghiên cứu nhu cầu thời trang của sinh viên, có thể sử dụng một số phương pháp sau: 1. Khảo sát :
Có thể sử dụng phiếu khảo sát trực tuyến hoặc trực tiếp để thu thập dữ liệu.
Phiếu khảo sát nên bao gồm các câu hỏi về:
Loại trang phục sinh viên thường mua.
Phong cách thời trang sinh viên ưa chuộng.
Yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu thời trang của sinh viên.
Hành vi mua sắm thời trang của sinh viên.
Mức chi tiêu cho thời trang của sinh viên. 2. Phỏng vấn : lOMoAR cPSD| 47028186
Phỏng vấn giúp thu thập thông tin chi tiết hơn về nhu cầu và quan điểm
của sinh viên về thời trang.
Có thể phỏng vấn cá nhân hoặc phỏng vấn nhóm.
Nội dung phỏng vấn có thể bao gồm:
Nhu cầu thời trang của sinh viên.
Xu hướng thời trang mà sinh viên quan tâm.
Kênh thông tin mà sinh viên thường sử dụng để cập nhật xu hướng thời trang.
Quan điểm của sinh viên về giá cả và chất lượng trang phục.
Thói quen mua sắm thời trang của sinh viên. 3. Quan sát :
Quan sát giúp thu thập thông tin về hành vi mua sắm thời trang của sinh viên.
Có thể quan sát tại các cửa hàng thời trang, khu mua sắm hoặc các khu vực khác.
Nội dung quan sát có thể bao gồm:
Loại trang phục mà sinh viên thường xem.
Thời gian sinh viên dành cho việc mua sắm thời trang.
Cách thức sinh viên lựa chọn trang phục.
Phản ứng của sinh viên đối với giá cả và chất lượng trang phục.
4. Phân tích dữ liệu thứ cấp :
Có thể sử dụng dữ liệu thứ cấp từ các nguồn như:
Báo cáo nghiên cứu thị trường. Bài báo khoa học. lOMoAR cPSD| 47028186 Trang web thống kê.
Dữ liệu thứ cấp giúp cung cấp thông tin tổng quan về thị trường thời
trang và nhu cầu của người tiêu dùng.
5. Kết hợp các phương pháp :
Để có kết quả nghiên cứu đầy đủ và chính xác, nên kết hợp sử dụng
nhiều phương pháp nghiên cứu.
Ví dụ, có thể kết hợp khảo sát với phỏng vấn để thu thập thông tin chi
tiết về nhu cầu thời trang của sinh viên.
*Nhóm em đã chọn phương pháp khảo sát trực tuyến qua Google Form để
khảo sát các bạn sinh viên về nhu cầu thời trang của Sinh Viên Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam.
Phần 2: Kết quả nghiên cứu "Nhu cầu thời trang của sinh viên":
Dưới đây là tóm tắt kết quả nghiên cứu về nhu cầu thời trang của sinh viên
qua khảo sát 100 bạn sinh viên:
1: Giới tính tham gia khảo sát : Có: 53,3% giới tính Nam 46.7 giới tính Nữ lOMoAR cPSD| 47028186
2 . Nhu cầu thời trang của sinh viên :
Nhu cầu thời trang của sinh viên ngày càng cao và đa dạng: Sinh viên ngày càng
quan tâm đến thời trang và mong muốn thể hiện bản thân qua trang phục. 1.
Nhu cầu thời trang của các bạn sinh viên thường tham
khảo thông tin thời trang từ: Mạng xã hội chiếm (85%), Tạp trí thời
trang (39,3%), các sự lựa chọn khác (0.9%).
2.
Các bạn sinh viên thường xuyên theo dõi các xu hướng
thời trang mới nhất: trong khảo sát có 75,7% người trả lời quan tâm
đến các xu hướng thời trang mới. Còn 24,3% không thương xuyên
theo dõi xu hướng thời trang mới.
3.
Phong cách thời trang yêu thích của các bạn sinh viên:
Phong cách thời trang yêu thích của các bạn đa số là thời trang trẻ
trung, năng động (44,9%) và thời trang thanh lịch nhẹ nhàng (45,8%).
Phong cách ít được yêu thích hơn là phong cách cá tính, độc đáo
lOMoAR cPSD| 47028186
(36,4%) và cổ điển, vintage (28%). Các phòng cách thời trang khác (0,9)%. 4.
Loại trang phục thường mua: Áo thun (60,7%), Quần Jean
(57,9%), Váy đầm (29%), Áo khoác (45,8%), Phụ kiện (túi xách, giày dép,...) (32,7%). lOMoAR cPSD| 47028186 5.
Nhu cầu mua sắm quần áo secondhand: Có thích mua sản
phẩm secondhand (67%) và không thích thích mua sản phảm secondhand (33%). 6.
Mức chi tiêu cho thời trang mỗi tháng của sinh viên: Dưới
500.000VNĐ (27,1%), đa số các bạn sinh viên thường có mức chi tiêu cho thời
trang từ 500.000VNĐ - 1.000.000VNĐ (52,3%), từ 1.000.000VNĐ - 2.000.000
VNĐ (17,8%), trên 2.000.000VNĐ (2,8% ).
7.
Kênh mua sắm thời trang thường xuyên: đa số các bạn
thường mua sắm qua các ứng dụng mua sắm online (68,2), sau đó là lOMoAR cPSD| 47028186
cửa hàng thời trang (52,3 %), mua sắm ở chợ (21,5%) và chợ phiên (24,3% ). 8.
Thương hiệu thời trang yêu thích: Một số thương hiệu
thời trang mà các bạn sinh viên yêu thích: Zara, Uniqlo, Gucci,
Burberry, MLB, Adidas, Nike,...
9.
Yếu tố quan trọng khi lựa chọn trang phục: yếu tố quan
trọng khi lựa chọn sản phẩm của các bạn sinh viên là giá cả (71%), chất
liệu (65,4%), Kiểu dáng (67,3%), thương hiệu (28%), Xu hướng thời
trang (29%) và yêu tố khác (0 ,9% ).
10.
Các bạn sinh viên thường gặp khó khăn gì khi mua sắm
thời trang: khó tìm được trang phục phù hợp (63,1%), giá cả quá cao lOMoAR cPSD| 47028186
(54,4%), chất lượng sản phẩm không tốt (45,6%), ít mẫu mã đa dạng
(31,1%), các khó khăn khác
(1 % ) 11.
Mong muốn của các bạn sinh viên về thời trang trong
tương lai: Giá cả hợp lý (66,4%), chất lượng sản phẩm (59,8%), mẫu mã
đang dạng (53,3%), nhiều thời trang thương hiệu uy tín (34,6%), mong muốn khác (0,9%).
lOMoAR cPSD| 47028186 12.
Sinh viên quan tâm đến thời trang bền vững: có 88% các bạn sinh
viên tham gia quan tâm đến thời trang bền vững và 11,2% các bạn sinh viên không
quan tân tâm đến thời trang bền vũng.
13.
Sinh viên có sẵn sàng chi trả nhiều hơn cho những sản phẩm thời
trang bền vững không: Đa số các bạn sinh viên săn sàng chi trả nhiều hơn cho thời
trang bền vững (81,3%) và phần còn lại sinh viên không sẵn sàng chi trả nhiều hơn
cho những sản phẩm thời trang bền vững (19,7%)
lOMoAR cPSD| 47028186 Phần 3
1. Kết luận "Nhu cầu thời trang của sinh viên":
Nhu cầu thời trang của sinh viên là một chủ đề nghiên cứu khoa học có
tính thời sự, thực tiễn, lý luận và khoa học, khả năng thực hiện cao và ý nghĩa to lớn.
Nghiên cứu này đã giúp xác định được:
Nhu cầu thời trang của sinh viên ngày càng cao và đa dạng.
Nhu cầu thời trang của sinh viên chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố, bao gồm:
Yếu tố tâm lý: Nhận thức về bản thân, nhu cầu thể hiện bản thân.
Yếu tố xã hội: Xu hướng thời trang, nhóm bạn bè, gia đình.
Yếu tố kinh tế: Mức thu nhập, giá cả.
Nghiên cứu này cũng đã đưa ra một số giải pháp để đáp ứng nhu cầu
thời trang của sinh viên, bao gồm:
Đối với doanh nghiệp thời trang: lOMoAR cPSD| 47028186
Thiết kế sản phẩm phù hợp: Doanh nghiệp thời trang cần thiết kế sản
phẩm phù hợp với nhu cầu và sở thích của sinh viên.
Định giá hợp lý: Doanh nghiệp thời trang cần định giá sản phẩm hợp lý
với khả năng chi trả của sinh viên.
Chiến lược marketing hiệu quả: Doanh nghiệp thời trang cần có chiến
lược marketing hiệu quả để tiếp cận thị trường sinh viên.
Đối với sinh viên:
Lựa chọn thời trang phù hợp: Sinh viên cần lựa chọn thời trang phù hợp
với hoàn cảnh và khả năng tài chính của bản thân.
Sử dụng thời trang một cách hiệu quả: Sinh viên cần sử dụng thời trang
một cách hiệu quả và tiết kiệm.
Quan tâm đến thời trang bền vững: Sinh viên cần quan tâm đến thời
trang bền vững để bảo vệ môi trường.
Nghiên cứu này có thể được áp dụng để:
Giúp các doanh nghiệp thời trang đưa ra chiến lược kinh doanh phù hợp
để thu hút thị trường sinh viên.
Giúp sinh viên có cái nhìn tổng quan về nhu cầu thời trang của bản thân,
từ đó đưa ra lựa chọn phù hợp và tiết kiệm.
Cung cấp thông tin hữu ích cho các nhà nghiên cứu khác để tiếp tục
nghiên cứu về nhu cầu thời trang của sinh viên.
2 . Giải pháp "Nhu cầu thời trang của sinh viên" :
Dựa trên kết quả nghiên cứu về nhu cầu thời trang của sinh viên, có thể
đưa ra một số giải pháp sau:
Đối với doanh nghiệp thời trang:
Thiết kế sản phẩm phù hợp: lOMoAR cPSD| 47028186
Đa dạng hóa sản phẩm: Doanh nghiệp thời trang cần cung cấp đa dạng
các sản phẩm để đáp ứng nhu cầu đa dạng của sinh viên.
Chú trọng chất lượng: Doanh nghiệp thời trang cần chú trọng chất lượng
sản phẩm để đảm bảo sự hài lòng của khách hàng.
Cập nhật xu hướng: Doanh nghiệp thời trang cần cập nhật xu hướng thời
trang mới nhất để thu hút sinh viên.
Lắng nghe ý kiến khách hàng: Doanh nghiệp thời trang cần lắng nghe ý
kiến khách hàng để cải thiện sản phẩm của mình.
Định giá hợp lý:
Cân nhắc khả năng chi trả của sinh viên: Doanh nghiệp thời trang cần cân
nhắc khả năng chi trả của sinh viên khi định giá sản phẩm.
Cung cấp các chương trình khuyến mãi: Doanh nghiệp thời trang có thể
cung cấp các chương trình khuyến mãi để thu hút sinh viên mua sắm.
Chiến lược marketing hiệu quả:
Sử dụng các kênh truyền thông phù hợp: Doanh nghiệp thời trang cần sử
dụng các kênh truyền thông phù hợp để tiếp cận thị trường sinh viên.
Tạo nội dung marketing hấp dẫn: Doanh nghiệp thời trang cần tạo nội
dung marketing hấp dẫn để thu hút sự chú ý của sinh viên.
Tổ chức các hoạt động marketing: Doanh nghiệp thời trang có thể tổ
chức các hoạt động marketing để thu hút sinh viên tham gia.
Đối với sinh viên:
Lựa chọn thời trang phù hợp:
Xác định phong cách cá nhân: Sinh viên cần xác định phong cách cá nhân
của mình để lựa chọn trang phục phù hợp.
Cân nhắc hoàn cảnh: Sinh viên cần cân nhắc hoàn cảnh khi lựa chọn trang phục. lOMoAR cPSD| 47028186
Lựa chọn trang phục phù hợp với khả năng tài chính: Sinh viên cần lựa
chọn trang phục phù hợp với khả năng tài chính của bản thân.
Sử dụng thời trang một cách hiệu quả:
Bảo quản trang phục: Sinh viên cần bảo quản trang phục để sử dụng được lâu dài.
Kết hợp trang phục: Sinh viên cần kết hợp trang phục một cách hiệu quả
để tạo ra phong cách riêng.
Tái sử dụng trang phục: Sinh viên có thể tái sử dụng trang phục để tiết kiệm chi phí.
Quan tâm đến thời trang bền vững:
Mua sắm ít hơn: Sinh viên nên mua sắm ít hơn để giảm thiểu rác thải thời trang.
Mua sắm đồ cũ: Sinh viên có thể mua sắm đồ cũ để tiết kiệm chi phí và bảo vệ môi trường.
Hỗ trợ các thương hiệu thời trang bền vững: Sinh viên có thể hỗ trợ các
thương hiệu thời trang bền vững để bảo vệ môi trường.
Ngoài ra, cần có sự phối hợp giữa các bên liên quan để giải quyết nhu
cầu thời trang của sinh viên một cách hiệu quả:
Chính phủ: Có thể ban hành các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp thời
trang sản xuất sản phẩm bền vững.
Nhà trường: Có thể tổ chức các hoạt động giáo dục cho sinh viên về thời trang bền vững.
Doanh nghiệp thời trang: Có thể hợp tác với nhà trường để tổ chức các
hoạt động giáo dục cho sinh viên về thời trang bền vững.
Sinh viên: Có thể tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường và thời trang bền vững.