



















Preview text:
Bài giảng  KTQT     1 
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------    CHƯƠNG 1   
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 
VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ        I. Bả  
n chất của k  
ế toán quả   n trị   
 1. Tổ chức và hoạt động quản trị tổ chức :  a. Tổ chức 
 Tổ chức là một nhóm người cùng liên kết với nhau để thực hiện một, một số mục  tiêu chung nào đó. 
b. Các loại tổ chức trong nền kinh t  ế : 
 Tổ chức với mục tiêu lợi nhuận 
 Tổ chức thuộc sở hữu tư nhân, tập thể với mục tiêu phục vụ 
 Tổ chức thuộc sở hữu nhà nước với mục tiêu phục vụ. 
c. Các công việc cơ bản của tổ chức : 
 Họach định (chiến lược)  Chức   Xác lập kế họach  năng cơ  bản của 
 Tổ chức thực hiện.  quản trị 
 Kiểm soát thực hiện   
 Mọi tổ chức đều có hai đặc điểm sau: 
Thứ nhất, mọi tổ chức đều có các mục tiêu hoạt động. mục tiêu của tổ chức trong 
từng giai đoạn khác nhau là khác nhau, nhà quản trị có nhiệm vụ tập trung các 
nguồn lực để thực hiện mục tiêu của tổ chức. 
Thứ hai, các nhà quản trị của mọi tổ chức đều cần thông tin để điều hành và kiểm 
soát hoạt động của tổ chức. Nói chung, tổ chức có qui mô càng lớn thì nhu cầu 
thông tin cho quản lý càng nhiều. 
Kế toán quản trị là một bộ phận trong hệ thống thông tin của một tổ chức. Các 
nhà quản lý dựa vào thông tin kế toán quản trị để hoạch định và kiểm soát hoạt  động của tổ chức..     
Tài liệu lưu hành nội bộ     1  Bài giảng  KTQT     2 
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
2. Sơ lược lịc  
h sử phát triển của kế toán tài chính và k  
ế toán quản trị :                  Trước 1960 ế Báo cáo tài chính tài chính ế toán Báo cáo   tài chính tài chính Đế 1980 ế Xác định ể ế toán Báo cáo tài chính tài chính Sau 1980 ể ế toán giải ế các quản trị
v/đ quản trị       ,      +            . 
 Kế toán quản trị là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin kinh t , ế tài 
chính theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh t ,
ế tài chính trong nội bộ đơn vị kế 
toán (Luật Kế toán, khoản 3, điều 4).           
 Đối tượng nhận thông tin kế toán quản trị là Ban lãnh đạo doanh nghiệp và những 
người tham gia quản lý, điều hành hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh  nghiệp. 
 Nguyên tắc tổ chức hệ thốn 
g thông tin kế toán quản trị: Việc tổ chức hệ thống   
Tài liệu lưu hành nội bộ     2  Bài giảng  KTQT     3 
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
thông tin kế toán quản trị không bắt buộc phải tuân thủ đầy đủ các nguyên tắc kế 
toán và có thể được thực hiện theo những quy định nội bộ của doanh nghiệp nhằm 
tạo lập hệ thống thông tin quản lý thích hợp theo yêu cầu quản lý cụ thể của từng 
doanh nghiệp. Doanh nghiệp được toàn quyền quyết định việc vận dụng các chứng 
từ kế toán, tổ chức hệ thống sổ kế toán, vận dụng và chi tiết hoá các tài khoản kế 
toán, thiết kế các mẫu báo cáo kế toán quản trị cần thiết phục vụ cho kế toán quản  trị của đơn vị.  3. S                                                                                     . 
4. Kế toán quản trị với các chức năng quản lý : 
* Nhu cầu thông tin kế toán của nhà quản trị 
- Nhu cầu thông tin hoạch định 
- Nhu cầu thông tin tổ chức thực hiện 
- Nhu cầu thông tin kiểm tra, giám sát 
- Nhu cầu thông tin cho quyết định 
Nhà quản trị sử dụng chủ yếu thông tin kế toán vì tính xác thực và đáng tin cậy. 
Sự thay đổi nhanh chóng môi trường kinh doanh dẫn đến sự thay đổi nhanh chóng 
nhu cầu thông tin kế toán, đặc biệt là thông tin kế toán quản trò.   
Mối quan hệ giũa các chức năng quản lý với quá trình kế toán được trình bày trên sơ  đồ sau :          Tài      3  Bài      4  ---- ----------------                              ết              a  n       
II. Vai trò nhiệm vụ của k  
ế toán quản trị : 
1. Mục tiêu của kế toán quản trị 
Trong quá trình ra quyết định, Nhà quản trị cần có thông tin được cung ca62p từ 
nhiều nguồn khác nhau: các nhà kinh tế, các chuyên gia tài chính, các chuyên viên 
tiếp thị, sản xuất và các nhân viên kế toán quản trị của tổ chức. 
Hệ thống thông tin kế toán quản trị trong tổ chức có nhiệm vụ cung cấp thông tin 
cho các nhà quản lý để thực hiện các hoạt động quản lý. 
Kế toán quản trị có bốn mục tiêu chủ yếu như sau: 
 ♦ Cung cấp thông tin cho nhà quản lý để lập kế hoạch và ra quyết định 
 ♦ Trợ giúp nhà quản lý trong việc điều hành và kiểm soát hoạt động của tổ chức 
 ♦ Thúc đẩy các nhà quản lý đạt được các mục tiêu của tổ chức 
 ♦ Đo lường hiệu quả hoạt động của các nhà quản lý và các bộ phận, đơn vị trực thuộc  trong tổ chức 
 2. Vai trò của k  ếtoán quản trị : 
Cung cấp thông tin cho nhà quản trị ra quyết định nhằm hướng mọi hoạt động của  doanh nghiệp về mụ  c đích đã định.    iêu khác nhau, mục                             4  B      5  - ---------------------------                                    ậ ế ạ Phân tích và
Thực hiện điể ỉ ế ạ Đ sơ ộ ề ế ả ự ệ   T                                                o.           
Tài liệu lưu hành nội bộ     5               
4. Nội dung k  
ế toán quản trị 
a/ Nội dung chủ yếu, phổ biến của kế toán quản trị trong doanh nghiệp, gồm: 
 - Kế toán quản trị chi phí và giá thành sản phẩm; 
 - Kế toán quản trị bán hàng và kết quả kinh doanh; 
 - Phân tích mối quan hệ giữa chi phí, khối lượng và lợi nhuận; 
 - Lựa chọn thông tin thích hợp cho việc ra quyết định; 
 - Lập dự toán ngân sách sản xuất, kinh doanh; 
 - Kế toán quản trị một số khoản mụ  c khác: 
 + Kế toán quản trị tài sản cố định (TSCĐ); 
 + Kế toán quản trị hàng tồ  n kho; 
 + Kế toán quản trị lao động và tiền lương; 
 + Kế toán quản trị các khoản nợ. 
b/ Ngoài những nội dung chủ yếu nêu trên, doanh nghiệp có thể thực hiện các nội 
dung kế toán quản trị khác theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. 
5. Yêu cầu việc tổ chức thực hiện k  
ế toán quản trị trong doanh nghiệp : 
a/ Cung cấp kịp thời đầy đủ các thông tin theo yêu cầu quản lý về chi phí của từng công 
việc, bộ phận, dự án, sản phẩm,…; 
b/ Cung cấp kịp thời, đầy đủ các thông tin thực hiện, các định mức, đơn giá,. . phục vụ 
cho việc lập kế hoạch, kiểm tra, điều hành và ra quyết định; 
c/ Đảm bảo cung cấp các thông tin chi tiế ,t cụ thể hơn so với kế toán tài chính; 
d/ Xác lập các nguyên tắ ,
c phương pháp phù hợp để đảm bảo được tính so sánh giữa kế 
toán tài chính và kế toán quản trị cũng như giữa các thời kỳ hoạt động, giữa dự toán  và thực hiện.                                                                                                 
10. Yêu cầu, nộ  idung Báo cáo kế toán quản trị          Bài giảng  KTQT     8 
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
10.1. Yêu cầu thiết lập h  
ệ thống báo cáo k  
ế toán quản trị  a/ Hệ thốn 
g báo cáo kế toán quản trị cần được xây dựng phù hợp với yêu cầu cung cấp 
thông tin phục vụ quản lý nội bộ của từng doanh nghiệp cụ thể. 
b/ Nội dung hệ thống báo cáo kế toán quản trị cần đảm bảo cung cấp đầy đủ và đảm bảo 
tính so sánh được của các thông tin phục vụ yêu cầu quản lý, điều hành và ra các quyết 
định kinh tế của doanh nghiệp. 
c/ Các chỉ tiêu trong báo cáo kế toán quản trị cần phải được thiết kế phù hợp với các chỉ 
tiêu của kế hoạch, dự toán và báo cáo tài chính nhưng có thể thay đổi theo yêu cầu  quản lý của các cấp. 
10.2. Hệ thống báo cáo k  
ế toán quản trị 
a/ Báo cáo tình hình thực hiện: 
- Báo cáo doanh thu, chi phí và lợi nhuận của từng loại sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ; 
- Báo cáo khối lượng hàng hoá mua vào và bán ra trong kỳ theo đối tượng 
khách hàng, giá bán, chiết khấu và các hình thức khuyến mại khác; 
- Báo cáo chi tiết khối lượng sản phẩm (dịch vụ) hoàn thành, tiêu thụ; 
- Báo cáo chấp hành định mức hàng tồn kho; 
- Báo cáo tình hình sử dụng lao động và năng suấ tlao động; 
- Báo cáo chi tiết sản phẩm, công việc hoàn thành; 
- Báo cáo cân đối nhập, xuất, tồ 
n kho nguyên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hoá; 
- Báo cáo chi tiết nợ phải thu theo thời hạn nợ, khách nợ và khả năng thu nợ; 
- Báo cáo chi tiế tcác khoản nợ vay, nợ phải trả theo thời hạn nợ và chủ nợ; 
- Báo cáo bộ phận lập cho trung tâm trách nhiệm; 
- Báo cáo chi tiết tăng, giảm vốn chủ sở hữu.  b/ Báo cáo phân tích: 
- Phân tích mối quan hệ giữa chi phí, khối lượng và lợi nhuận; 
- Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp; 
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình thực hiện kế hoạch SX và tài chính; 
 Ngoài ra, căn cứ vào yêu cầu quản lý, điều hành của từng giai đoạn cụ thể, doanh 
nghiệp có thể lập các báo cáo kế toán quản trị khác. 
11. Lưu trữ tài liệu kế toán quản trị 
Việc lưu trữ tài liệu kế toán quản trị, đặc biệt là các báo cáo kế toán quản trị mang 
tính tổng hợp, phân tích kết quả kinh doanh, chiến lược kinh doanh,. .được thực hiện 
theo quyết định của Người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán trên cơ sở vận 
dụng các quy định của pháp luật về lưu trữ tài liệu kế toán.   
III. Các công cụ (phương pháp) được sử dụng trong kế toán quản trị : 
1. Thiết kế thông tin thành dạng so sánh được : 
Kết cấu, sắp xếp thông tin dưới dạng bảng biểu phù hợp với từng tình huống quyết 
định khác nhau, các chỉ tiêu có quan hệ lôgíc, chặc chẻ, lưu ý đến số liệu dụ toán và  thực tế thực hiện.   
Tài liệu lưu hành nội bộ     8  Bài giảng  KTQT     9 
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------  2. Phân loại chi phí : 
Hầu hết các quyết định quản trị đều có liên quan đến chi phí sản xuất kinh doanh, Vì 
vậy các kế toán việc sử dụng các kỹ thuật phân loại chi phí thành những nhóm phù 
hợp với yêu cầu của mỗi nhóm quyết định . 
3. Các phương trình đại số : 
Là một công cụ thường được sử dụng để biểu thị thông tin định lượng là các  phương trình đại số .  Ví dụ :   
* Phương trình Chi phí :  Y = a + bX       
Trong đó : Y là tổn  g chi phí           
a là tổng định phí . (FC) 
b. là biến phí đơn vị (AVC). 
X mức độ hoạt động (Sản lượng. ) 
* Phương trình lợi tức :          Pr = Px - bX - a           = (P - b) X - a       
Trong đó : P : là đơn giá sản phẩm.            Pr : lợi nhuận 
4. Đồ thị, biểu đồ : 
Để trình bày các thông tin định lượng, KTQT cũng thường sử dụng các dạng đồ thị  toán học . 
 Ví dụ : Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa chi phi và số lượng sản phẩm.                Y                Y = a + bX                 ( đường tổn  g CP)                                     Y = bX  (Đường biến phí)                 
 Y = a (Đường định phí)                   X               
Tài liệu lưu hành nội bộ     9  Bài giảng  KTQT     10 
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------  CHƯƠNG 2 
CHI PHÍ VÀ PHÂN LOẠI CHI PHÍ     
I. Khái quát về chi phí  1.            a.   C object   .                   II       
Tài liệu lưu hành nội bộ     10                                        Nội dung Công dụng ế ố (Khoản mục) Nguyeân vaätlieäu   ề lương
khoản theo lương   b.                                          Ấ ế CHUNG KD SX                              Bài giảng  KTQT     13 
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
Chi phí trên các báo cáo tài chính
CHI PHÍ SẢN PHẨM
CHI PHÍ THỜI KỲ CHI PHÍ CHI PHÍ CHI PHÍ NVL TT LĐ TT SXC BÁO CÁO
KẾT QUẢ KINH DOANH
SẢN PHẨM
ĐANG CHẾ TẠO
Sản phẩm hoàn thành DOANH THU nhập kho -
Sản phẩm GIÁ VỐN THÀNH PHẨM được bán HÀNG BÁN = LÃI GỘP -
BẢNG CÂN ĐỐI  KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG
CHI PHÍ QUẢN LÝ DN = LÃI THUẦN                
 Mối quan hệ của chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp với đối tượng chi phí     Chi phí
Tính trực tiếp
trực tiếp Đối t ợ ư ng Phân phối chịu chi phí chi phí Chi phí Phân bổ gián tiếp      
Tài liệu lưu hành nội bộ     13  Bài giảng  KTQT     14 
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------  b.    .              e.        .      CHI  PHÍ      
Tài liệu lưu hành nội bộ     14  Bài giảng  KTQT     15 
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------                                      3 2 1 0         -AFC          
Tài liệu lưu hành nội bộ     15                    …           *                         (FC)                                                         Chi phí
khả biến
Chênh lệch về chiphí hổn hợp = đơn vị (b)
Chênh lệch về mức hoạt động       Chi phí Tổng CP  Mức Chi phí b _
ất biến = ở mức hđ
hoạt động x khả biến (a) Max (min) Max (min) đơn vị (b)                                                     :            Bài giảng  KTQT     18 
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------  Y   * * * * *   x 
• Đường thẳng vừa kẻ cắt trục tung tại một điểm, điểm đó chính là định phí a cần 
tìm, sau đó thế vào điểm có tạo độ tương ứng của điểm nằm trên đường thẳng 
(hay gần đường thẳng nhất) để tính b.    Chi phí khả
CP hổn hợp của điểm nằm _
biến đơn vị
trên đường (ha . (b)
= Mức hoạt động tương ứng của điểm trên      
2 . Phương pháp bình phương bé nhất 
  Bước 1 : Giã sử đường đường hồi qui là tốt nhất    Y A Y = a + bX *e e = Y - Y Y
e2 = ( Y – a – bX)2 e2 min e2 = 0 (1) a  e2 = 0 (2) b      
Tài liệu lưu hành nội bộ     18        e2 (1)  – – a  = - 2 ( Y a  bX) = 0
  Y = na + bX  a = Y X n - b n = Y _ b X   (3) (2)  e2  – – b = - 2 X( Y a  bX) = 0
X Y = aX + bX2 T _ -  X X)  - Y X (4) X2 - XX                               1                                                                                       
 2.  Phương pháp bình phương bé nh tấ (the least squares method) 
 Cách 1: Phương pháp thủ công              Bài giảng  KTQT     20 
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------        Cách 2: Phân tích    số liệu trên excel
Bước 1 – Chuẩn bị số liệu  
 trên excel (định nghĩa Biến phụ thuộc Y và biến độc lập X) 
 Sau đó chọn: Tools/Data Analysis/ Regression  X : Soágiôølao ñoä ng tröïc tieá p
Y : Chi phí bảo trì Có thể nhập thủ công hoặc quét khối, copy,  paste   Bước 2 –   
CHỌN CÔNG CỤ “REGRESSION” Tool/Data Analysis/    
Tài liệu lưu hành nội bộ     20