Nội dung lý thuyết Thuốc điều trị viêm loét dạ dày - tá tràng | Đại học Y dược thành phố Hồ Chí Minh
Nội dung lý thuyết Thuốc điều trị viêm loét dạ dày - tá tràng | Đại học Y dược thành phố Hồ Chí Minh với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
lOMoARcPSD| 38841209
THUỐC ĐIỀU TRỊ VIÊM LOÉT DẠ DÀY - TÁ TRÀNG
Mục tiêu học tập:
Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng:
1. Phân loại ược thuốc iều trị viêm loét dạ dày – tá tràng.
2. Phân tích ược cơ chế và tác dụng, TDKMM và áp dụng iều trị của thuốc kháng acid
tác dụng tại chỗ.
3. Phân tích ược cơ chế và tác dụng, dược ộng học, TDKMM và áp dụng iều trị của
các thuốc kháng H2 và thuốc ức chế bơm proton.
4. Trình bày ặc iểm tác dụng của các thuốc diệt Helicobacter pylori và các thuốc bảo vệ dạ dày. 1. ĐẠI CƯƠNG
1.1. Cơ chế bệnh sinh của bệnh viêm loét dạ dày- tá tràng
Viêm loét dạ dày- tá tràng là bệnh lý ường tiêu hóa phổ biến, hậu quả của sự
mất cân bằng giữa các yếu tố tấn công và các yếu tố bảo vệ tại niêm mạc dạ dày trong
ó yếu tố tấn công chiếm ưu thế hơn.
Đến nay người ta ã xác ịnh ược:
- Yếu tố tấn công gồm: acid chlohydric, pepsin.
- Yếu tố bảo vệ gồm: chất nhày, bicarbonat, prostaglandin.
Xoắn khuẩn Helicobacter pylori (H.pylori) óng vai trò quan trọng trong nguy
cơ gây loét, khoảng 95% người loét tá tràng và 70- 80% người loét dạ dày có vi khuẩn
này. Đây là một tác nhân mạnh mẽ hỗ trợ yếu tố tấn công và làm suy yếu yếu tố bảo
vệ ể ưa ến loét. Diệt trừ ược H.pylori sẽ làm ổ loét liền nhanh và giảm rõ rệt tỷ lệ tái phát.
1.2. Phân loại thuốc iều trị loét dạ dày - tá tràng
Nhóm thuốc chống yếu tố tấn công - Thuốc kháng acid.
- Thuốc làm giảm bài tiết acid và pepsin: + Thuốc kháng histamin H2.
+ Thuốc ức chế bơm proton. + Thuốc kháng gastrin. + Thuốc kháng muscarinic. lOMoARcPSD| 38841209
- Thuốc diệt H.pylori: các kháng sinh, bismuth.
Nhóm thuốc tăng cường yếu tố bảo vệ: sucralfat, bismuth, misoprostol.
1.3. Sinh lý bài tiết của dạ dày
Các tuyến tiết của dạ dày có 4 loại tế bào: -
Tế bào thành (hay tế bào viền) tiết HCl và yếu tố nội tại. -
Tế bào chính tiết pepsinogen. -
Tế bào G tiết gastrin có tác dụng kích thích các tế bào tiết HCl và pepsin. -
Tế bào nhày (tế bào biểu mô nông) tiết chất nhày (mucus), gồm 95% là
nước và 5% glycoprotein, giữ bicarbonat ể duy trì bậc thang nồng ộ pH, bảo vệ niêm mạc dạ dày.
Việc iều hòa bài tiết HCl của tế bào thành ở dạ dày là do histamin, acetylcholin
và gastrin thông qua H+/ K+ATPase (bơm proton).
Prostaglandin có vai trò quan trọng trong cơ chế iều hòa ngược: PGE2 ức chế
adenylcyclase làm giảm AMPv, ối kháng với tác dụng của histamin và ức chế giải
phóng gastrin. PGI2 kích thích tế bào biểu mô nông của niêm mạc dạ dày, làm tăng
tiết chất nhày, bicarbonat ể bảo vệ niêm mạc. Các thuốc chống viêm không steroid ức
chế tổng hợp prostaglandin, có thể gây loét và chảy máu ường tiêu hóa.
Hình 1. Cơ chế iều hòa sinh lý và dược lý của bài tiết dịch vị
và các vị trí tác dụng của thuốc lOMoARcPSD| 38841209 2. CÁC THUỐC
2.1. Thuốc kháng acid
2.1.1. Tính chất dược lý chung
Các thuốc kháng acid là những thuốc có tác dụng trung hoà acid trong dịch vị,
nâng pH của dạ dày lên gần 4, tạo iều kiện thuận lợi cho tái tạo niêm mạc. Do hoạt
tính pepsin phụ thuộc vào pH dịch vị: ở pH = 2, hoạt tính của pepsin mạnh hơn 4 lần
pH = 1,3. Sau ó, pH càng tăng thì hoạt tính pepsin càng giảm, khi pH ạt tới 5 thì
pepsin hoàn toàn bị bất hoạt.
Dùng thuốc kháng acid tốt nhất là sau bữa ăn và uống khi au.
Tác dụng cắt cơn au và giảm triệu chứng nhanh nhưng ngắn, nên phải dùng
nhiều lần trong ngày (3-4 lần/ngày).
Các thuốc kháng acid tác dụng tại chỗ làm giảm hấp thu của nhiều thuốc khác,
phải uống cách xa các thuốc khác ít nhất 2 giờ.
Nên uống thuốc với ít nước (30-50ml nước).
2.1.2. Thuốc kháng acid có tác dụng toàn thân
Các thuốc này vì hấp thu ược vào máu nên gây tác dụng toàn thân. Thường
dùng natribicarbonat (NaHCO3) hoặc calcicarbonat (CaCO3), vào dạ dày gây các phản ứng sau: Nhanh
NaHCO3+ HCl ↔ NaCl + H2O + CO2↑ Nhanh
CaCO3 + 2HCl ↔ CaCl2 + H2O + CO2↑
Hình 2. Vai trò trung hòa acid của NaHCO3 tại lớp nhầy
ở niêm mạc dạ dày Hai thuốc này có nhược iểm:
- Giải phóng nhanh CO2, làm căng dạ dày, dễ gây thủng ổ loét. lOMoARcPSD| 38841209
- Dùng lâu gây base máu vì thuốc ược hấp thu.
- Giữ Na+ dễ gây phù, tăng huyết áp (với NaHCO3) hoặc tăng calci máu (với CaCO3)
- Tác dụng nhanh, dễ dẫn tới tăng tiết acid hồi ứng (hiện tượng rebound) Vì vậy
hiện nay hầu như không dùng làm thuốc kháng acid nữa.
2.1.3. Thuốc kháng acid có tác dụng tại chỗ
Thuốc kháng acid thường dùng nhất là các chế phẩm chứa nhôm và magnesi,
có tác dụng kháng acid tại chỗ, hầu như không hấp thu vào máu nên ít gây tác dụng toàn thân.
Tác dụng và cơ chế
Magnesi hydroxyd - Mg(OH)2
Ở dạ dày, Mg(OH)2 phản ứng với HCl theo phản ứng sau: Ch m Mg(OH) 2 + 2HCl
↔ ậ MgCl 2 + 2H2O
Xuống ruột non, Mg2+ tác ộng với các ion phosphat (PO4)3- và carbonat (CO3)2-
tạo thành muối rất ít tan hoặc không tan, do ó tránh ược sự hấp thu base, tránh ược
base máu ngay cả khi dùng kéo dài.
Tuy nhiên do Mg2+ giữ nước, dùng lâu có tác dụng tẩy tràng.
Nhôm hydroxyd - Al(OH)3
Ở dạ dày, Al(OH)3 phản ứng với HCl theo phản ứng sau: Chậm
2Al(OH)3 + 3HCl ↔ 2AlCl3 + 3H2O
Nhôm hydroxyd có tác dụng trung hòa acid yếu nên không gây phản ứng tăng
tiết acid hồi ứng. Ở ruột, nhôm kết hợp với phosphat từ thức ăn, tạo phosphat nhôm
không tan, hầu như không hấp thu, thải trừ theo phân, không gây base máu.
Tuy nhiên Al3+ gây táo bón.
Vì phosphat bị thải trừ, cơ thể phải huy ộng phosphat từ xương ra nên thuốc
kháng acid tác dụng tại chỗ dễ gây chứng nhuyễn xương. Vì vậy, cần ăn chế ộ nhiều
phosphat và protein. Hiện nay trên lâm sàng có chế phẩm nhôm phosphat hạn chế ược TDKMM này.
Tác dụng không mong muốn
Rối loạn tiêu hóa:
- Miệng ắng chát, buồn nôn, nôn, cứng bụng… lOMoARcPSD| 38841209
- Magnesi hydroxyd dùng lâu có tác dụng tẩy tràng do Mg giữ nước.
- Nhôm hydroxyd thường làm giảm nhu ộng ường tiêu hóa có thể gây táo bón.
Cho nên trong thực tế thường dùng chế phẩm kết hợp magnesi hydroxyd và nhôm hydroxyd.
Ở người suy thận hoặc dùng liều cao, kéo dài: tăng magnesi máu, tăng nhôm
trong máu gây bệnh não, sa sút trí tuệ, thiếu máu hồng cầu nhỏ.
Nguy cơ nhuyễn xương khi chế ộ ăn ít phosphat hoặc iều trị lâu dài. Chỉ ịnh - Loét dạ dày tá tràng. -
Hội chứng Zollinger – Ellison. -
Trào ngược dạ dày- thực quản. Chống chỉ ịnh - Mẫn cảm với thuốc
- Suy thận nặng Tương
tác thuốc
- Các thuốc giảm hấp thu khi dùng cùng thuốc kháng acid: tetracyclin,
levofloxacin, digoxin, indomethacin, các muối sắt, isoniazid, benzodiazepin, ranitidin…
- Các thuốc tăng tác dụng do giảm thải trừ khi dùng cùng thuốc kháng acid: amphetamin, quinidin…
2.2. Thuốc làm giảm bài tiết acid clohydric và pepsin của dạ dày
2.2.1. Thuốc kháng histamin H2: Cimetidin
Tác dụng và cơ chế
Do công thức gần giống với histamin, các thuốc kháng histamin H2 tranh chấp
với histamin tại receptor H2 tại tế bào thành của dạ dày. Tuy receptor H2 có ở nhiều
mô như thành mạch, khí quản, tim, nhưng thuốc kháng histamin H2 tác dụng chủ yếu
tại các receptor H2 ở dạ dày. Thuốc kháng histamin H2 ngăn cản bài tiết dịch vị do bất
kỳ nguyên nhân nào làm tăng tiết histamin tại dạ dày (cường phó giao cảm, thức ăn,
gastrin, bài tiết cơ sở).
Tác dụng của thuốc kháng histamin H2 phụ thuộc vào liều lượng, thuốc làm
giảm tiết cả số lượng và nồng ộ HCl trong dịch vị.
Trong thuốc kháng H2 lấy cimetidin làm ại diện.
- Liều 200mg cimetidin uống có tác dụng nâng pH, giảm au tới 1,5 giờ.
- Liều 400mg uống trước khi i ngủ, giữ pH dạ dày trên 3,5 suốt cả êm. lOMoARcPSD| 38841209
- Với 1g/24 giờ, tỷ lệ liền sẹo là 60% sau 4 tuần và 80% sau 8 tuần.
Dược ộng học
- Hấp thu: Hoàn toàn qua tiêu hoá, nồng ộ ỉnh trong máu sau uống 1-2 giờ
- Phân phối: Gắn vào protein huyết tương 50%, qua ược dịch não tuỷ, rau thai, sữa mẹ.
- Chuyển hoá: Qua gan 30%, tạo sản phẩm ộc với gan.
- Thải trừ: qua thận hơn 60% dưới dạng không ổi, t/2 = 2-3 giờ.
Tác dụng không mong muốn
Thuốc dùng tương ối an toàn và ít có biến chứng.
Tỷ lệ tai biến do cimetidin khoảng 5% và thường không nặng: phân lỏng, buồn
nôn, chóng mặt, nhức ầu, au cơ.
Dùng liều cao kéo dài có thể gặp thiểu năng tình dục, chứng vú to ở nam giới
(thuốc gắn vào receptor androgen và do tăng tiết prolactin), giảm bạch cầu, suy tủy (có hồi phục).
Hai tai biến cần theo dõi là: -
Tiết acid hồi ứng của dạ dày sau khi ngừng thuốc (khi dùng thuốc kéo
dài cần dùng liều tấn công và liều duy trì). -
Ung thư dạ dày – tá tràng vì khi pH dạ dày giảm ộ acid, làm một số vi
khuẩn có thể phát triển ược, tạo nitrosamin từ thức ăn, gây ung thư. Chỉ ịnh -
Viêm, loét dạ dày- tá tràng. -
Hội chứng trào ngược dạ dày - thực quản.
- Hội chứng Zollinger – Ellison. Chống
chỉ ịnh và thận trọng -
Quá mẫn với thuốc (có nhạy cảm chéo giữa các thuốc trong nhóm kháng histamin H2). - Suy gan - Suy thận - Ung thư dạ dày - Phụ nữ có thai -
Phụ nữ cho con bú (ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú). Tương tác thuốc lOMoARcPSD| 38841209 -
Do pH dạ dày tăng khi dùng thuốc kháng histamin H2 nên làm giảm hấp
thu của một số thuốc như penicilin V, ketoconazol, itraconazol… -
Cimetidin ức chế cytochrom P 450 ở gan nên làm tăng tác dụng và ộc
tính của nhiều thuốc như warfarin, phenytoin, theophylin, propranolol, diazepam,
thuốc chống trầm cảm 3 vòng…
Chế phẩm và liều lượng
Viên 200 – 300 – 400 và 800mg dạng viên nén hoặc sủi bọt. Ống tiêm 200mg/2ml
Liều lượng: iều trị loét dạ dày - tá tràng ở người lớn: uống mỗi lần 400 mg,
ngày 2 lần (vào bữa ăn sáng và trước khi i ngủ) hoặc 800 mg trước khi i ngủ. Liều
duy trì: 400 mg trước khi i ngủ. Thời gian dùng ít nhất 4 tuần ối với loét tá tràng và 6
tuần ối với loét dạ dày.
Khi ổ loét ang tiến triển, có chảy máu dạ dày hoặc bệnh nhân nôn, tiêm bắp
hoặc tĩnh mạch chậm (ít nhất trong 5 phút) mỗi lần 200 mg, cách 4 - 6 giờ một lần.
Giảm liều ở người suy thận.
Các thuốc kháng Histamin khác: Tác dụng mạnh hơn cimetidin nhưng ít gây tác
dụng không mong muốn và ít tương tác thuốc hơn cimetidin. Ranitidin
Tác dụng mạnh hơn cimetidin 4 - 10 lần.
Ức chế CytP450 ít hơn cimetidin.
Liều dùng: uống mỗi lần 150 mg, ngày 2 lần (vào buổi sáng và buổi tối) hoặc
300mg vào buổi tối trong 4 - 8 tuần. Liều duy trì: 150mg vào buổi tối.
Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch chậm (ít nhất trong 2 phút, phải pha loãng 50 mg
trong 20 mL): mỗi lần 50 mg, cách 6 - 8 giờ/ lần. Famotidin
Tác dụng mạnh hơn cimetidin 30 lần. Không ức chế CytP450.
Liều dùng: uống mỗi ngày 40 mg trước khi i ngủ trong 4 - 8 tuần. Liều duy trì: 20 mg trước khi i ngủ.
Tiêm tĩnh mạch chậm hoặc truyền tĩnh mạch (pha trong natri clorid 0,9%) mỗi
lần 20 mg, cách 12 giờ một lần cho ến khi dùng ược ường uống. lOMoARcPSD| 38841209 Nizatidin
Tác dụng và liều lượng tương tự ranitidin. Không ức chế CytP450. 2.2.2.
Thuốc ức chế H+/K+- ATPase (bơm proton) Cơ chế:
Các thuốc ức chế bơm proton là những “tiền thuốc”, không có hoạt tính ở pH
trung tính. Ở tế bào thành dạ dày (pH acid), chúng ược chuyển thành các chất có hoạt
tính, gắn vào bơm proton, ức chế ặc hiệu và không hồi phục bơm này. Tác dụng:
Các thuốc ức chế bơm proton làm giảm bài tiết acid do bất kỳ nguyên nhân gì
vì ó là con ường chung cuối cùng của sự bài tiết acid. Thuốc rất ít ảnh hưởng ến khối
lượng dịch vị, sự bài tiết pepsin và yếu tố nội tại của dạ dày.
Dùng một liều, bài tiết acid ở dạ dày bị ức chế kéo dài từ 24 – 48 giờ (so sánh
với thuốc kháng histamin H2 tối a chỉ 12 giờ).
Tỷ lệ liền sẹo có thể ạt 95% sau 8 tuần.
Dược ộng học: Bị phá hủy ở môi trường acid nên thường dùng dạng viên bao. Omeprazol
- Hấp thu: Nhanh qua ruột non 70 - 80%, tự làm tăng sinh khả dụng, nồng ộ ổn ịnh trong máu sau 4 ngày.
- Phân phối: Gắn protein huyết tương 95%
- Chuyển hoá: Gần hoàn toàn ở gan
- Thải trừ: 80% qua thận, thời gian bán thải 30 - 90phút.
Tác dụng không mong muốn
Nói chung thuốc dung nạp tốt. Có thể gặp khô miệng, rối loạn tiêu hóa, tăng
enzym gan, au ầu, chóng mặt, rối loạn thị giác, thay ổi về máu, viêm thận, liệt dương, phản ứng dị ứng.
Tai biến cần theo dõi là:
- Tiết acid hồi ứng của dạ dày sau khi ngừng thuốc (khi dùng thuốc kéo dài cần
dùng liều tấn công và liều duy trì).
- Do làm giảm ộ acid trong dạ dày, nên làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn ường
tiêu hóa, có thể gây ung thư dạ dày. Chỉ ịnh
- Viêm, loét dạ dày- tá tràng. lOMoARcPSD| 38841209
- Hội chứng trào ngược dạ dày - thực quản.
- Hội chứng Zollinger - Ellison.
Chống chỉ ịnh - thận trọng - Quá mẫn với thuốc. - Ung thư dạ dày.
- Thận trọng: suy gan, thận nặng, phụ nữ có thai hoặc cho con bú. Tương tác thuốc
- Do pH dạ dày tăng nên làm giảm hấp thu một số thuốc như ketoconazol, itraconazol…
- Omeprazol ức chế cytochrom P450 ở gan nên làm tăng tác dụng và ộc tính của
diazepam, phenytoin, warfarin, nifedipin…(nhưng mức ộ ức chế cytochrom P450 ít hơn cimetidin.
- Clarithromycin ức chế chuyển hóa của omeprazol, làm tăng nồng ộ omeprazol
trong máu lên gấp hai lần. Chế phẩm Omeprazol Viên nang 20mg Liều dùng:
+ Loét dạ dày- tá tràng: uống mỗi ngày một lần 20 mg trong 4 tuần nếu loét tá
tràng, trong 8 tuần nếu loét dạ dày. Trường hợp bệnh nặng hoặc tái phát có thể tăng
liều tới 40 mg một ngày (uống hoặc tiêm tĩnh mạch).
+ Dự phòng tái phát: 10 - 20 mg/ ngày
+ Hội chứng Zollinger - Ellison: liều khởi ầu 60mg/ ngày. Sau ó iều chỉnh liều
trong khoảng 20- 120mg/ ngày tuỳ áp ứng lâm sàng. Esomeprazol
Là ồng phân của omeprazol.
Mỗi ngày uống 20 - 40 mg trong 4- 8 tuần Pantoprazol
Uống mỗi ngày một lần 40 mg vào buổi sáng trong 2 - 4 tuần nếu loét tá tràng
hoặc 4 - 8 tuần nếu loét dạ dày. Trường hợp bệnh nặng có thể tiêm tĩnh mạch chậm
hoặc truyền tĩnh mạch mỗi ngày một lần 40 mg ến khi người bệnh có thể uống lại ược. lOMoARcPSD| 38841209 Lansoprazol
Loét dạ dày: mỗi ngày uống 30 mg vào buổi sáng trong 8 tuần.
Loét tá tràng: mỗi ngày uống 30 mg vào buổi sáng trong 4 tuần. Liều duy trì:
15 mg/ ngày. Rabeprazol
`Mỗi ngày uống 20 mg vào buổi sáng trong 4 - 8 tuần nếu loét tá tràng hoặc 6
– 12 tuần nếu loét dạ dày.
Lưu ý: Các thuốc ức chế bơm proton bị phá huỷ trong môi trường acid nên phải dùng
dưới dạng viên bao tan trong ruột. Khi uống phải nuốt nguyên cả viên với nước
(không nhai, nghiền) và nên uống trước bữa ăn 30 phút – 1 giờ.
2.3. Các thuốc khác
2.3.1. Thuốc kháng cholinergic
Có tác dụng kháng acetylcholin, làm giảm tiết dịch vị. Thuốc làm giảm tiết dịch 40 - 50%.
Có nhiều tác dụng không mong muốn như: táo bón, bí tiểu tiện, tăng nhãn áp, tim ập nhanh…
Hai thuốc ang ược dùng có tác dụng chọn lọc trên receptor M ở dạ dày, ít tác
dụng không mong muốn hơn: pirenzepin, telenzepin.
Liều dùng: 50mg/lần x 2 -3 lần/ngày.
2.3.2. Thuốc kháng gastrin
Chỉ ịnh tốt trong trường hợp có viêm loét dạ dày – tá tràng có tăng tiết gastrin (hội
chứng Zollinger – Ellison).
Thuốc thường dùng: proglumid (Milid, Promit) 200 – 400mg/lần x 3 lần/ngày, uống trước ăn.
2.3.3. Các muối bismuth
Được dùng dưới dạng keo subcitrat, subsalicylat.
Bismuth ược hấp thu qua ường uống chỉ khoảng 1%. Bismuth phản ứng với
H2S của vi khuẩn tạo thành bismuth sulfit làm en phân. Tác dụng
- Tạo hàng rào bảo vệ niêm mạc dạ dày.
- Tăng bài tiết chất nhày bảo vệ. - Kích thích tổng hợp
prostaglandin - Diệt Helicobacter pylori. lOMoARcPSD| 38841209
Khi dùng riêng, các muối bismuth chỉ diệt ược H.pylori ở khoảng 20% người
bệnh, nhưng khi phối hợp với kháng sinh và thuốc ức chế bơm proton, có thể tới 95%
người bệnh tiệt trừ ược H.pylori. Vì thế bismuth ược coi là thành phần quan trọng
trong công thức phối hợp thuốc.
Tác dụng không mong muốn
- Buồn nôn, nôn, en miệng, en lưỡi, en phân.
- Bismuth dạng keo ít hấp thu qua ường uống (chỉ khoảng 1%) nên ít gây
ộc với liều thông thường. Dùng liều cao hoặc dùng kéo dài có thể gây bệnh não.
Chống chỉ ịnh – thận trọng - Quá mẫn với thuốc. - Suy thận nặng. - Phụ nữ có thai. - Trẻ em dưới 16 tuổi.
- Thận trọng ở người có tiền sử xuất huyết ường tiêu hóa
Chế phẩm – liều lượng
- Bismuth subsalicylat viên nhai 262mg.
- Bismuth subcitrat viên nén 120mg.
Uống mỗi lần 1 viên, ngày 4 lần vào 30 phút trước các bữa ăn và 2 giờ sau bữa
ăn tối, hoặc mỗi lần uống 2 viên, ngày 2 lần vào 30 phút trước bữa ăn sáng và tối.
Điều trị trong 4- 8 tuần.
Không dùng iều trị duy trì, nhưng có thể iều trị nhắc lại sau 1 tháng. 2.3.4. Sucralfat
Sucralfat là phức hợp của nhôm hydroxyd và sulfat sucrose (aluminium sucrose sulfat).
Giống như bismuth, sucralfat ít hấp thu, chủ yếu có tác dụng tại chỗ, tác dụng
kéo dài khoảng 6 giờ. Tác dụng -
Tạo hàng rào bảo vệ niêm mạc dạ dày: gắn với protein xuất tiết tại ổ
loét, bao phủ vết loét, bảo vệ ổ loét khỏi bị tấn công bởi acid dịch vị, pepsin, acid mật. -
Kích thích sản xuất prostaglandin tại chỗ - Nâng pH dịch vị -
Hấp phụ các muối mật. lOMoARcPSD| 38841209
Tác dụng không mong muốn - Táo bón
Chống chỉ ịnh - thận trọng:
- Suy thận nặng (do nguy cơ tăng nồng ộ nhôm trong máu). - Phụ nữ có thai. - Phụ nữ cho con bú.
Chế phẩm – liều lượng – cách dùng
Viên 1g. Uống mỗi ngày 4,0g, chia làm 4 lần vào 1 giờ trước các bữa ăn và
trước khi i ngủ, trong 4- 8 tuần.
Sucralfat làm giảm hấp thu của nhiều thuốc, vì vậy phải uống các thuốc này cách sucralfat 2 giờ.
2.3.5. Các dẫn xuất của prostaglandin Misoprostol
Là prostaglandin tổng hợp. Tác dụng
Kích thích cơ chế bảo vệ ở niêm mạc dạ dày và giảm bài tiết acid, làm tăng
liền vết loét dạ dày - tá tràng hoặc dự phòng loét dạ dày do dùng thuốc chống viêm không steroid.
Tác dụng không mong muốn
Do hấp thu ược vào máu gây nhiều TDKMM: buồn nôn, ầy bụng, khó tiêu, au
quặn bụng, tiêu chảy, chảy máu âm ạo bất thường, gây sẩy thai, phát ban, chóng mặt, hạ huyết áp. Chỉ ịnh
- Dự phòng và iều trị viêm loét dạ dày – tá tràng do dùng thuốc chống viêm không steroid.
Chống chỉ ịnh – thận trọng - Phụ nữ có thai. - Phụ nữ cho con bú.
- Thận trọng: bệnh mạch não, bệnh tim mạch vì nguy cơ hạ huyết áp. lOMoARcPSD| 38841209 Liều dùng -
Loét dạ dày- tá tràng: mỗi ngày 800mcg chia làm 2- 4 lần vào bữa ăn và trước
khi i ngủ, trong 4- 8 tuần. -
Dự phòng loét dạ dày - tá tràng do dùng các thuốc chống viêm không steroid:
mỗi lần uống 200mcg, ngày 2- 4 lần cùng với các thuốc chống viêm không steroid.
2.3.6. Thuốc diệt Helicobacter pylori
Các thuốc có tác dụng diệt xoắn khuẩn Helicobacter pylori gồm:
+ Kháng sinh: amoxicillin, clarithromycin, metronidazol, tinidazol, tetracyclin,
docycyclin, levofloxacin… + Muối bismuth.
Có nhiều phác ồ iều trị xoắn khuẩn H. Pylori, trong ó phác ồ phổ biến nhất, ơn
giản, tiện dụng, sẵn có và chi phí hợp lý là phác ồ dùng 3 thuốc trong 1 tuần – 2 tuần,
gồm một thuốc ức chế bơm proton và 2 kháng sinh (amoxicilin với clarithromycin
hoặc amoxicilin với metronidazol hoặc clarithromycin với metronidazol), hiệu quả ạt 85% - 90%.