Nội dung ôn tập Kinh tế chính trị Mác Lê Nin | Đại học Nội Vụ Hà Nội
1. Quy luật cung cầu nền kinh tế thị trường- Cầu là số lượng hàng hóa mà người mua sẵn sàng và có khả năng mua ở các mức giá khác nhau trong một khoảng thời gian nhất định.- Nhân tố tác động đến lượng cầu: Giá cả, thu nhập, giá cả hang hóa liên quan, thị hiếu, kì vọng, …Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem.
Preview text:
lOMoAR cPSD| 45438797
Nội dung ôn tập kinh tế chính trị Mác Lênin
1. Quy luật cung cầu nền kinh tế thị trường
- Cầu là số lượng hàng hóa mà người mua sẵn sàng và có khả năng mua ở các mức giá
khác nhau trong một khoảng thời gian nhất ịnh.
- Nhân tố tác ộng ến lượng cầu: Giá cả, thu nhập, giá cả hang hóa liên quan, thị hiếu, kì vọng, …
- Cung là số lượng hang hóa mà người bán sẵn sàng bán và có khả năng bán ở các mức
giá khác nhau trong một khoảng thời gian nhất ịnh.
- Nhân tố tác ộng ến lượng cung: Giá cả, giá cả yếu tố ầu vào, công nghệ, kì vọng, …
Mối quan hệ cung – cầu và giá cả:
- Nếu Cung > Cầu thì sẽ dẫn ến Giá cả < Giá trị hàng hóa - Nếu Cung < Cầu thì sẽ
dẫn ến Giá cả > Giá trị hàng hóa
- Nếu Cung = Cầu thì sẽ dẫn ến Giá cả = Giá trị hàng hóa
- Nhận thức và vận dụng quy luật cung – cầu có ý nghĩa quan trọng trong hoạt ộng sản
xuất kinh doanh. Nhà nước dùng chính sách giá cả, thuế, sản lượng, … ể iều tiết cung
– cầu nhằm thúc ẩy kinh tế phát triển.
2. Tuần hoàn và chu chuyển tư bản
- Tuần hoàn tư bản là sự vận ộng liên tiếp của tư bản trải qua ba giai oạn, tồn tại dưới
ba hình thái và thực hiện ba chức năng rồi quay về hình thái ban ầu có kèm thêmgiá trị thặng dư.
- Chu chuyển tư bản là sự tuần hoàn tư bản nếu xét nó là một quá trình ịnh kỳ ổi mới,
diễn ra liên tục và lặp i lặp lại không ngừng. 1 lOMoAR cPSD| 45438797
- Chu chuyển tư bản bao gồm thời gian chu chuyển tư bản và tốc ộ chu chuyển tư bản.
- Thời gian chu chuyển tư bản là thời gian tư bản vận ộng hết một vòng tuần hoàn.
Thời gian chu chuyển tư bản bao gồm thời gian sản xuất và thời gian lưu thông.
- Thời gian sản xuất là thời gian tư bản vận ộng trong lĩnh vực sản xuất, bao gồm thời
gian lao ộng, thời gian gián oạn lao ộng và thời gian dự trữ sản xuất.
Các nhân tố ảnh hưởng ến thời gian sản xuất:
Tính chất của ngành nghề
Quy mô và chất lượng của sản phẩm Năng suất lao ộng
Thời gian ối tượng lao ộng chịu tác ộng của thiên nhiên
Mức ộ dự trữ sản suất
- Thời gian lưu thông là thời gian tư bản vận ộng trong lĩnh vực lưu thông Các nhân
tố tác ộng ến thời gian lưu thông:
Tình hình thị trường
Khoảng cách thị trường
Điều kiện giao thông vận tải, thông tin liên lạc
Hiệu quả của hoạt ộng marketing
- Tốc ộ chu chuyển của tư bản biểu hiện thông qua số vòng chu chuyển của tư bản
trong một khoảng thời gian nhất ịnh 𝐶𝐻 𝑛= 𝑐ℎ Trong ó:
n là số vòng chu chuyển của tư bản 2 lOMoAR cPSD| 45438797
CH là một khoảng thời gian nhất ịnh (thường là một năm)
ch là thời gian chu chuyển của tư bản
Tư bản cố ịnh và tư bản lưu ộng
- Tiêu chí phân chia: Căn cứ vào phương thức chuyển hóa giá trị vào sản phẩm.
- Tư bản cố ịnh là bộ phận của tư bản tham gia vào quá trình sản xuất, giá trị của nó
ược di chuyển từng phần vào trong sản phẩm.
Tư bản cố ịnh bị hao mòn dần và có hai loại hao mòn: Hao mòn hữu hình Hao mòn vô hình
- Tư bản lưu ộng là bộ phận tư bản tham gia vào quá trình sản xuất, giá trị của nó di
chuyển toàn bộ vào sản phẩm.
Ý nghĩa nghiện cứu tuần hoàn và chu chuyển của tư bản -
Ý nghĩa chung: Tìm ra các biện pháp ẩy nhanh tốc ộ chu chuyển của tư bản góp
phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh -
Đối với tư bản cố ịnh: Tiết kiệm chi phí bảo quản, sửa chữa tài sản cố ịnh và
hạn chế hao mòn vô hình. -
Đối với tư bản lưu ộng: Tiết kiệm ược tư bản lưu ộng và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
3. Chủ nghĩa tư bản ộc quyền
Khi nghiên cứu CNTBTDCT, C.Mác và Ăngghen ã dư báo rằng:
“Tự do cạnh tranh dẫn ến tập trung sản xuất, tập trung sản xuất phát triển ến một
trình ộ nhất ịnh lại dẫn tới ộc quyền” 3 lOMoAR cPSD| 45438797
Nguyên nhân hình thành chủ nghĩa tư bản ộc quyền -
Do các yếu tố ầu vào như cách mạng khoa học kỹ thuật, cạnh tranh giữa các xí
nghiệp, khủng hoảng kinh tế và tín dụng tư bản. -
Từ ó, tập trung sản xuất, các xí nghiệp lớn cạnh tranh với nhau, dẫn ến tổ chức ộc quyền ra ời. -
Tổ chức ộc quyền là liên minh giữa các nhà tư bản lớn nhằm tập trung vào trong
tay phần lớn, hoặc thậm chí toàn bộ giá trị của một ngành, cho phép liên minh này có
ảnh hưởng quyết ịnh ến việc sản xuất và lưu thông của ngành ó
Những ặc iểm kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản ộc quyền
Sự xuất hiện của tư bản tài chính Tập trung sản xuất
Tập trung sản xuất biển hiện qua sự phát triển của các tổ chức ộc quyền: Liên kết ngang : o Cácten o Xanh ica o Tờrớt Liên kết dọc: o Côngxoócxiom Liên kết a ngành: o Côngglômêrát o Cônsơn Xuất khẩu tư bản
Sự phận chia thị trường thế giới của các tổ chức ộc quyền
Sự phân chia lãnh thổ giữa các cường quốc tư bản 4 lOMoAR cPSD| 45438797 5 lOMoAR cPSD| 45438797
4. Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
Sự cần thiết hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam -
Thể chế: Là những quy tắc do con người ặt ra nhằm iều chỉnh các hoạt ộng của
con người trong một chế ộ xã hội. -
Thể chế bên trong: Thể hiện ở tập quán, quy chuẩn ạo ức, lề lối tốt, quy ước
thương mại và luật tư nhiên, … -
Thể chế bên ngoài: Chịu ựng áp ặt bởi các chế tài từ trên xuống. Đây là những
hình phạt ược áp ặt chính thức và sử dụng quyền lực hợp pháp. -
Thể chế kinh tế: Là những quy tắc do con người ặt ra nhằm iều chỉnh hành vi
của các chủ thể kinh tế, các quan hệ kinh tế. -
Thể chế kinh tế thị trường ịnh hướng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam: Là thể chế
trong nền kinh tế thị trường ở nước ta nhằm thực hiện mục tiêu: “Dân giàu, nước mạnh,
dân chủ, công bằng, văn minh.”
Thứ nhất, hoàn thiện thể chế kinh tế là một yêu cầu khách quan của nền kinh tế thị trường.
Thứ hai, hệ thống thể chế chưa ầy ủ.
Thứ ba, hệ thống thể chế còn kém hiệu quả, hiệu lực.
Nội dung hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
o Hoàn thiện thể chế về sở hữu và thành phần kinh tế.
o Hoàn thiện thể chế ể phát triển ồng bộ các yếu tố thị trường và các loại thị trường.
o Hoàn thiện thể chế ể gắn tăng trưởng với ảm bảo tiến bộ, công bằng xã hội và
thúc ẩy hội nhập quốc tế.
o Hoàn thiện thể chế nâng cao năng lực hệ thống chính trị. 6 lOMoAR cPSD| 45438797
5. Hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam
Tính tất yếu khách quan của hội nhập kinh tế quốc tế
- Hội nhập kinh tế quốc tế là quá trình một quốc gia thực hiện gắn kết nền kinh tế của
mình với nền kinh tế thế giới dựa trên những chia sẻ về lợi ích, ồng thời tuân thủ các chuẩn mực quốc tế.
Tính tất yếu khách quan của hội nhập kinh tế quốc tế:
Thứ nhất, sự phân bố tài nguyên thiên nhiên không ều giữa các quốc gia.
Thứ hai, trình ộ phát triển không ều giữa các quốc gia.
Thứ ba, yêu cầu khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực.
Thứ tư, xu thế khách quan trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế.
Nội dung hội nhập kinh tế quốc tế
- Chuẩn bị các iều kiện ể thực hiện hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế.
- Thực hiện a dạng hóa về hình thức, a phương hóa các quan hệ vả liên kết kinh tế quốc
tế (mức ộ hội nhập kinh tế quốc tế).
- Các hình thức kinh tế quốc tế: ngoại thương, ầu tư quốc tế, tín dụng quốc tế, viện trợ,
hợp tác khoa học công nghệ, dịch vụ quốc tế, …
- Các quan hệ kinh tế quốc tế: Song thương và a phương.
Các liên kết kinh tế quốc tế
- Thỏa thuận thương mại ưu ãi (PTA)
- Khu vực mậu dịch tự do (FTA) - Liên minh thuế quan (CU) - Thị trường chung (CM) - Liên minh kinh tế (EU) 7 lOMoAR cPSD| 45438797 - Liên minh tiền tệ (MU)
- Diễn àn hợp tác kinh tế (EC-EM)
Tác ộng của hội nhập kinh tế quốc tế ến sự phát triển của Việt Nam
Tác ộng tích cực của hội nhập kinh tế quốc tế:
- Tạo iều kiện mở rộng thị trường, thu hút vốn ầu tư và thành tự khoa học – kỹ thuật.
- Thúc ẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế hợp lý.
- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và tiềm năng khoa học công nghệ quốc gia.
- Tạo việc làm, nâng cao ời sống dân cư.
- Tạo iều kiện ể thúc ẩy hội nhập của các lĩnh vực như chính trị, văn hóa, an ninh, quốc phòng, …
Tác ộng tiêu cực của hội nhập kinh tế quốc tế:
- Sự cạnh tranh khiến nhiều doanh nghiệp, ngành kinh tế gặp khó khăn, phá sản.
- Gia tăng khoảng cách giàu – nghèo, bất bình ẳng xã hội.
- Cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên, hủy hoại môi trường.
- Gia tăng tình trạng khủng bố, buôn lậu, tội phạm xuyên quốc gia.
- Phát sinh nhiều vấn ề phức tạp về chính trị, an ninh, văn hóa.
Phương thức nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam - Nhận
thức sâu sắc về thời cơ và thách thức do hội nhập kinh tế quốc tế mang lại.
- Xây dựng chiến lược vả lộ trình hội nhập kinh tế phù hợp.
- Tích cực, chủ ộng tham gia vào các liên kết quốc tế và thực hiện ầy ủ các can kết của Việt Nam.
- Hoàn thiện thể chế kinh tế và luật pháp. 8 lOMoAR cPSD| 45438797
- Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế.
- Xây dựng nền kinh tế ộc lập, tự chủ. 9