Nôi dung ôn tập môn Triết học Mác - Lênin | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Là quá trình vận động từ thấấp đềnấ cao, từ kém hoàn thiệnđềnấ hoàn thiện hơn, từ chấất cũ đềấn chấất mới ở trình độ cao hơn   Phấn biệt khái niệm tềấn hóa và tềấn bộ:1, Tiềấn hóa là một dạng của phát triển, diềỗn ra theo cách từ từ và thường là sự biềấn đổi hình thức của tốền tại xh từ đơn giản đềấn phức tạp2, Tiềấn bộ là một quá trình biềấn đổi hướng tới cải thiện thực trạng xh từ chốỗ chưa hoàn thiện => hoàn thiện hơn so với thời điểm ban đấều.  Tài  liệu giúp bạn tham  khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Trường:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam 2 K tài liệu

Thông tin:
2 trang 2 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Nôi dung ôn tập môn Triết học Mác - Lênin | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Là quá trình vận động từ thấấp đềnấ cao, từ kém hoàn thiệnđềnấ hoàn thiện hơn, từ chấất cũ đềấn chấất mới ở trình độ cao hơn   Phấn biệt khái niệm tềấn hóa và tềấn bộ:1, Tiềấn hóa là một dạng của phát triển, diềỗn ra theo cách từ từ và thường là sự biềấn đổi hình thức của tốền tại xh từ đơn giản đềấn phức tạp2, Tiềấn bộ là một quá trình biềấn đổi hướng tới cải thiện thực trạng xh từ chốỗ chưa hoàn thiện => hoàn thiện hơn so với thời điểm ban đấều.  Tài  liệu giúp bạn tham  khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

36 18 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 47028186
NI DUNG ÔN TP TRIẾẾT HC
1. Vấấn đềề cơ bn ca Triềất hc ?
Vấấn đềề cơ bn ca Triềất hc là vic gii quyềất mốấi quan h gia vt chấất và ý thc, gia
tốền ti và tư duy
Có 2 mt trong vấấn đềề cơ bn ca Triềất hc:
+ Mt th nhấất: Gia ý thc và vt chấất thì cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyềất
định cái nào?
+ Mt th hai: Con người có kh năng nhận thức được thềấ gii hay khng?
Cách tr li hai cu hi quy định lp trường ca nhà triềất hc và ca trường phái triềất hc,
xác định vic hình thành các trường phái ln ca triềất hc
2. Định nghĩa vật chấất ca V.I.L nin ?
Vt chấất là mt phm trù triềất học dùng để ch thc tại khách quan được đem lại cho con
người trong cảm giác, được cm giác ca chúng ta chép li, chp li, phn ánh, và tốền ti k l
thuc vào cm giác
3. Nguốền gc ca ý thc?
Nguốền gc t nhin ca ý thc là s xuấất hin ca con người và hình thành b óc ca con
người có năng lc phn ánh hin thc khách quan.
4. Mốấi quan h bin chng gia vt chấất và ý thc: Vt chấất quyềất định ý thc, còn ý thc tác
động tch cc tr li vt chấất.
*Vt chấất quyềất đnh ý thc:
- Th nht, vt chấất quyềất đnh nguốền gốấc ca ý thc
- Th hai, vt chấất quyềất định ni dung ca ý thc
- Th ba, vt chấất quyềất đnh bn chấất ca ý thc
- Th tư, vt cht quyềất đnh s vận động, phát trin ca ý thc * Ý thức có tnh độc lp tương
đốấi và tác động tr li vt chấất:
- Th nhtấ, tnh độc lp tương đốấi ca ý thc th hin chốỗ, ý thc là s phn ánh tgvc vào
trong đấu óc con ngưi, do vt chấất sinh ra, nhưng khi đã ra đời thì ý thức có “đời sốấng”
ring, có quy lut vận động, phát trin ring, k l thuc mt cách máy móc vào vt cht
- Th hai, s tác động ca ý thc đốấi vi vt chấất phi thng qua hoạt động thc tn ca con
người
- Th ba, vai trò ca ý thc th hin chốỗ ch đạo hot động, hành động ca con người; nó có
th quyềất đnh làm cho hoạt động ca con người đúng hay sai; thành cng hay thấất bi
- Th tư, xã hi càng phát trin thì vai trò ca ý thc ngày càng to ln, nhấất là trong thời đại
ngày nay, thời đại ca cuc cách mng KH và CN hiện đại, khi mà tri thc khoa học đã trở
thành LLSX trc tềấp
5. Hai nguyn lí cơ bn ca phép bin chng duy vt
|47028186
- Là quá trình vận động t thấấp đền cao, t kém hoàn thiện đn hoàn thin hơn, t chấất
cũ đềấn chấất mi trình độ cao hơn
+ Phn bit khái nim tềấn hóa và tềấn b:
1, Tiềấn hóa là mt dng ca phát trin, diềỗn ra theo cách t t và thường là s biềấn đổi
hình thc ca tốền ti xh t đơn giản đềấn phc tp
2, Tiềấn bmt quá trình biềấn đổi hướng ti ci thin thc trng xh t chốỗ chưa hoàn
thin => hoàn thin hơn so vi thời điểm ban đấều
+ Tính chấất ca s phát trin
1, Tính khách quan: Nguốền gc m chính bn thn sv, hin tượng, ch ko phi do tác
động t bền ngoài và đặc bit ko ph thuc vào ý thích, ý muốấn ch quan ca con người 2,
Tính ph biềấn: Có mt khăpấ mi nơi trong các lĩnh vực t nhin, xã hi và tư duy 3, Tính
kềấ tha: S vt, hin tượng mới ra đời ko th là s ph định tuyệt đốấi, ph định sch
trơn, đoạn tuyt, mt cách siều hình đốấi vi s vt, hin tượng cũ
4, Tính đa dạng, phong phú: Mốỗi hin tượng, s vt li có quá trình phát trin ko giốấng
nhau. Phc thuc vào k gian, thi gian, vào các yềấu tốấ, điềều kiện tác đng ln s pt đó
6. Phm trù cái chung và cái ring -
Bao gm:
+ Cái ring là phm trù triềất học dùng để ch mt s vt, mt hin tượng nhấất định + Cái
đơn nht là phm trù triềất học dùng để ch nhng mt, các thuộc tnh, đặc điểm ch
mt s vt, hin tượng (mt cái riềng) nào đó mà ko lặp li sv, hin tượng khác + Cái
chung là phm trù triềất học dùng để ch nhng mt, nhng thuộc tnh, đặc điểm ch
mt s vt, hin tượng (mt cái riềng) nào đó mà khống lp li mt s vt, hin tượng
nào khác
- Mốấi quan h bin chng gia cái chung, cái riềng và cái đơn nhấất
+ Cái chung ch tốền ti trong cái ring, thng qua cái ring mà biu hin s tốền ti ca nó,
nó khng tốền ti bit lp, tách ri cái ring( tc là cái chung ko tách ri mốỗi s vt, hin
tượng ring l)
+ Cái ring ch tốền ti trong mốấi quan h vi cái chung; khng có cái ring tốền tại độc
lp tuyệt đốấi tách ri cái chung + cái ring là cái toàn b
| 1/2

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47028186
NỘI DUNG ÔN TẬP TRIẾẾT HỌC
1. Vấấn đềề cơ bản của Triềất học ?
Vấấn đềề cơ bản của Triềất học là việc giải quyềất mốấi quan hệ giữa vật chấất và ý thức, giữa tốền tại và tư duy
Có 2 mặt trong vấấn đềề cơ bản của Triềất học:
+ Mặt thứ nhấất: Giữa ý thức và vật chấất thì cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyềất định cái nào?
+ Mặt thứ hai: Con người có khả năng nhận thức được thềấ giới hay khống?
Cách trả lời hai cấu hỏi quy định lập trường của nhà triềất học và của trường phái triềất học,
xác định việc hình thành các trường phái lớn của triềất học
2. Định nghĩa vật chấất của V.I.Lề nin ?
Vật chấất là một phạm trù triềất học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con
người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh, và tốền tại k lệ thuộc vào cảm giác
3. Nguốền gốcấ của ý thức?
Nguốền gốcấ tự nhiền của ý thức là sự xuấất hiện của con người và hình thành bộ óc của con
người có năng lực phản ánh hiện thực khách quan.
4. Mốấi quan hệ biện chứng giữa vật chấất và ý thức: Vật chấất quyềất định ý thức, còn ý thức tác
động tch cực trở lại vật chấất.
*Vật chấất quyềất định ý thức:
- Thứ nhấtấ, vật chấất quyềất định nguốền gốấc của ý thức
- Thứ hai, vật chấất quyềất định nội dung của ý thức
- Thứ ba, vật chấất quyềất định bản chấất của ý thức
- Thứ tư, vật chấtấ quyềất định sự vận động, phát triển của ý thức * Ý thức có tnh độc lập tương
đốấi và tác động trở lại vật chấất:
- Thứ nhấtấ, tnh độc lập tương đốấi của ý thức thể hiện ở chốỗ, ý thức là sự phản ánh tgvc vào
trong đấuề óc con người, do vật chấất sinh ra, nhưng khi đã ra đời thì ý thức có “đời sốấng”
riềng, có quy luật vận động, phát triển riềng, k lệ thuộc một cách máy móc vào vật chấtấ
- Thứ hai, sự tác động của ý thức đốấi với vật chấất phải thống qua hoạt động thực tềnỗ của con người
- Thứ ba, vai trò của ý thức thể hiện ở chốỗ chỉ đạo hoạt động, hành động của con người; nó có
thể quyềất định làm cho hoạt động của con người đúng hay sai; thành cống hay thấất bại
- Thứ tư, xã hội càng phát triển thì vai trò của ý thức ngày càng to lớn, nhấất là trong thời đại
ngày nay, thời đại của cuộc cách mạng KH và CN hiện đại, khi mà tri thức khoa học đã trở thành LLSX trực tềấp
5. Hai nguyền lí cơ bản của phép biện chứng duy vật | 47028186 -
Là quá trình vận động từ thấấp đềnấ cao, từ kém hoàn thiện đềnấ hoàn thiện hơn, từ chấất
cũ đềấn chấất mới ở trình độ cao hơn
+ Phấn biệt khái niệm tềấn hóa và tềấn bộ:
1, Tiềấn hóa là một dạng của phát triển, diềỗn ra theo cách từ từ và thường là sự biềấn đổi
hình thức của tốền tại xh từ đơn giản đềấn phức tạp
2, Tiềấn bộ là một quá trình biềấn đổi hướng tới cải thiện thực trạng xh từ chốỗ chưa hoàn
thiện => hoàn thiện hơn so với thời điểm ban đấều
+ Tính chấất của sự phát triển
1, Tính khách quan: Nguốền gốcấ năềm ở chính bản thấn sv, hiện tượng, chứ ko phải do tác
động từ bền ngoài và đặc biệt ko phụ thuộc vào ý thích, ý muốấn chủ quan của con người 2,
Tính phổ biềấn: Có mặt ở khăpấ mọi nơi trong các lĩnh vực tự nhiền, xã hội và tư duy 3, Tính
kềấ thừa: Sự vật, hiện tượng mới ra đời ko thể là sự phủ định tuyệt đốấi, phủ định sạch
trơn, đoạn tuyệt, một cách siều hình đốấi với sự vật, hiện tượng cũ
4, Tính đa dạng, phong phú: Mốỗi hiện tượng, sự vật lại có quá trình phát triển ko giốấng
nhau. Phục thuộc vào k gian, thời gian, vào các yềấu tốấ, điềều kiện tác động lền sự pt đó
6. Phạm trù cái chung và cái riềng - Bao gốmề:
+ Cái riềng là phạm trù triềất học dùng để chỉ một sự vật, một hiện tượng nhấất định + Cái
đơn nhấtấ là phạm trù triềất học dùng để chỉ những mặt, các thuộc tnh, đặc điểm chỉ có ở
một sự vật, hiện tượng (một cái riềng) nào đó mà ko lặp lại ở sv, hiện tượng khác + Cái
chung là phạm trù triềất học dùng để chỉ những mặt, những thuộc tnh, đặc điểm chỉ có ở
một sự vật, hiện tượng (một cái riềng) nào đó mà khống lặp lại ở một sự vật, hiện tượng nào khác -
Mốấi quan hệ biện chứng giữa cái chung, cái riềng và cái đơn nhấất
+ Cái chung chỉ tốền tại trong cái riềng, thống qua cái riềng mà biểu hiện sự tốền tại của nó,
nó khống tốền tại biệt lập, tách rời cái riềng( tức là cái chung ko tách rời mốỗi sự vật, hiện tượng riềng lẻ)
+ Cái riềng chỉ tốền tại trong mốấi quan hệ với cái chung; khống có cái riềng tốền tại độc
lập tuyệt đốấi tách rời cái chung + cái riềng là cái toàn bộ