Nội dung tăng trưởng đất nước/ Trường đại học kinh tế - luật đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh
Phát triển toàn diện nông, lâm, ngư nghiệp, gắn với công nghiệp chế biến nông, lâm, thuỷ sản và đổi mới cơ cấu kinh tế nông thôn theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Tốc độ tăng giá trị sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp bình quân hằng năm 4,5-5%. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Quản trị học căn bản (K22503C)
Trường: Trường Đại học Kinh Tế - Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 46454745 MỤC LỤC
I. Đổi mới toàn diện, ưa ất nước ra khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội 1986 - 1996
1. Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng và bước ầu thực hiện ường lối .... 2
ổi mới toàn diện (1986 - 1991) ....................................................................................... 2
1.1. Bối cảnh lịch sử ..................................................................................................... 2
1.2. Nội dung trọng tâm, nổi bật và ý nghĩa của Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ VI
...................................................................................................................................... 2
(12/1986) ...................................................................................................................... 2
1.3. Chỉ ạo của Đảng thực hiện ường lối ổi mới 1986-1991 ....................................... 4
2. Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ VII và Cương lĩnh xây dựng ất nước trong thời
kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội ........................................................................................ 7
2.1. Hoàn cảnh lịch sử .................................................................................................. 7
2.2. Nội dung chủ yếu và ý nghĩa của Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ VII (6/1991) 8
2.3. Hội nghị ại biểu toàn quốc giữa nhiệm kỳ của Đảng .......................................... 11
2.4. Tổng kết bước ầu qua 5 năm ổi mới .................................................................... 12
II. Tiếp tục công cuộc ổi mới, ẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ại hóa và hội nhập quốc
tế (1996 - 2001) ................................................................................................................. 14
1. Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ VIII và bước ầu thực hiện công nghiệp hóa,
hiện ại hóa (1996 - 2001) .............................................................................................. 14
1.1. Hoàn cảnh lịch sử ................................................................................................ 14
1.2. Nội dung chủ yếu và ý nghĩa của Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ VIII ........... 14
1.3. Quan iểm của Đảng về công nghiệp hóa ở Đại hội VIII ..................................... 17
1.4. Thành tựu và bài học kinh nghiệm ...................................................................... 17
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 18 1 lOMoAR cPSD| 46454745
Đổi mới toàn diện, ưa ất nước ra khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội 1986 - 1996
1. Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng và bước ầu thực hiện ường lối
ổi mới toàn diện (1986 - 1991)
1.1. Bối cảnh lịch sử
Trong bối cảnh cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật ang phát triển mạnh, xu thế ối thoại
trên thế giới ang dần thay thế xu thế ối ầu. Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ều tiến
hành cải tổ sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội. Việt Nam ang lâm vào khủng hoảng kinh
tế - xã hội nặng nề. Nền kinh tế vận hành thiếu năng ộng, kém hiệu quả. Nhiều nhu cầu
thiết yếu của cuộc sống người dân về ăn, mặc, ở không ược giải quyết ầy ủ. Lòng tin của
quần chúng ối với sự lãnh ạo của Đảng bị giảm sút.
Cuộc khủng hoảng giá, lương, tiền trầm trọng ở nước ta vào bên thềm của ổi mới (năm
1985) ã làm cho nền kinh tế nước ta gần như suy kiệt, các hiện tượng tiêu cực, vi phạm
pháp luật, vượt biên trái phép diễn ra phổ biến. Đổi mới ang là yêu cầu bức thiết của sự
nghiệp cách mạng, là vấn ề có ý nghĩa sống còn.
1.2. Nội dung trọng tâm, nổi bật và ý nghĩa của Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ VI (12/1986)
1.2.1. Nội dung trọng tâm của Đại hội VI (12/1986)
Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng họp tại thủ ô Hà Nội, trong khoảng thời
gian từ ngày 15 ến ngày 18/12/1986. Tham dự ại hội có 1129 ại biểu thay mặt cho hơn 2
triệu ảng viên trong cả nước và 32 oàn ại biểu từ quốc tế.
Đại hội thông qua các văn kiện chính trị quan trọng bầu ra Ban Chấp hành Trung ương
gồm 124 ủy viên chính thức, bầu Bộ chính trị gồm 13 ủy viên chính thức, bầu ồng chí
Nguyễn Văn Linh làm Tổng Bí thư của Đảng.
Đại hội ã nhìn thẳng vào sự thật, ánh giá úng và nói rõ sự thật, ồng thời chỉ rõ ra những
sai lầm, khuyết iểm về chủ trương và chính sách của Đảng trong thời kỳ 19751986, nghiêm
túc kiểm iểm những sai lầm nghiêm trọng. Từ ó, Đại hội VI ã rút ra 4 bài học quý báu:
- Trong toàn bộ hoạt ộng của mình, Đảng phải quán triệt tư tưởng “lấy dân làm gốc”.
- Đảng phải luôn luôn xuất phát từ thực tế, tôn trọng và hành ộng theo khách quan.
- Phải biết kết hợp dân tộc và kết hợp sức mạnh thời ại trong iều kiện mới.
- Chăm lo xây dựng Đảng ngang tầm với một ảng cầm quyền lãnh ạo nhân dân tiến
hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Nhiệm vụ chính của Đại hội VI là thực hiện ổi mới ất nước, khởi xướng ưa ất nước tiến
hành công cuộc ổi mới. Đảng ã dũng cảm bẻ lái con tàu i lên của ất nước với việc ề ra
những ường lối ổi mới toàn diện thể hiện ở những lĩnh vực nổi bật như: 2 lOMoAR cPSD| 46454745
- Trước hết là ổi mới tư duy: Đảng phải ổi mới tư duy, trước hết là tư duy kinh tế, ến
ổi mới công tác tư tưởng, ổi mới công tác cán bộ, tăng cường oàn kết nhất trí trong Đảng.
Ngoài ra phải phát huy quyền làm chủ tập thể của nhân dân lao ộng, thực hiện khẩu hiệu
“dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”; tăng cường hiệu lực quản lý của Nhà nước là
iều kiện tất yếu ể huy ộng lực lượng của quần chúng.
- Trọng tâm là ổi mới kinh tế: Thực hiện nhất quán phát triển nhiều thành phần kinh
tế. Đổi mới cơ chế quản lý, xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu, hành chính, bao cấp, chuyển
sang hạch toán, kinh doanh kết hợp với thị trường.
+ Nhiệm vụ, mục tiêu tổng quát là: Sản xuất ủ tiêu dùng và có tích lũy; bước ầu tạo ra
một cơ cấu kinh tế hợp lý, trong ó ặc biệt chú trọng ba chương trình kinh tế lớn là lương
thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
+ Đề ra năm phương hướng lớn phát triển kinh tế là:
• Bố trí lại cơ cấu sản xuất.
• Điều chỉnh cơ cấu ầu tư xây dựng và củng cố quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa.
• Sử dụng và cải tạo úng ắn các thành phần kinh tế.
• Đổi mới cơ chế quản lí kinh tế, phát huy mạnh mẽ ộng lực khoa học - kỹ thuật.
Mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế ối ngoại.
- Về chính sách xã hội: Đại hội khẳng ịnh chính sách xã hội bao trùm mọi mặt ời sống
của con người, vì vậy cần có những chính sách căn bản, lâu dài, trong khả năng và có thể
áp ứng ược các yêu cầu trong chặng ường ổi mới ầu tiên. Có 4 nhóm chính sách xã hội là:
+ Kế hoạch hóa dân số, bảo vệ việc làm cho người lao ộng.
+ Thực hiện công bằng xã hội, bảo ảm an toàn xã hội, khôi phục trật tự, kỷ cương trong mọi lĩnh vực.
+ Chăm lo áp ứng các nhu cầu về giáo dục, văn hóa và sức khỏe của nhân dân.
+ Xây dựng chính sách bảo trợ xã hội.
- Về quốc phòng - an ninh: Đề cao cảnh giác, tăng cường khả năng quốc phòng và an
ninh của ất nước, quyết ánh thắng kiểu chiến tranh phá hoại nhiều mặt của ịch, bảo ảm chủ
ộng trong mọi tình huống ể bảo vệ Tổ quốc.
- Về ối ngoại: góp phần quan trọng vào cuộc ấu tranh của nhân dân thế giới vì hòa
bình, ộc lập dân tộc, dân chủ và chủ nghĩa xã hội; tăng tình hữu nghị với Liên Xô và các
nước xã hội chủ nghĩa; bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc; phấn ấu giữ vững nền
hòa bình ở Đông Dương, Đông Nam Á và trên thế giới; tăng cường quan hệ ặc biệt giữa ba nước Đông Dương. 3 lOMoAR cPSD| 46454745
1.2.2. Ý nghĩa của Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ VI
Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng tháng 12/1986 có ý nghĩa lịch sử trọng
ại, ánh dấu một bước ngoặt trong sự nghiệp quá ộ lên chủ nghĩa xã hội: Đại hội VI ã tìm ra
lối thoát cho cuộc khủng hoảng kinh tế, thể hiện quan iểm ổi mới toàn diện ất nước, ặt nền
tảng cho việc tìm ra con ường thích hợp i lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. Các văn kiện
của Đại hội mang tính chất khoa học và cách mạng, lãnh ạo cách mạng Việt Nam tiếp tục phát triển.
Tuy nhiên, hạn chế của Đại hội VI là chưa tìm ra ược những giải pháp hiệu quả tháo
gỡ tình trạng rối ren trong phân phối, lưu thông.
1.3. Chỉ ạo của Đảng thực hiện ường lối ổi mới 1986-1991
Tại Đại hội VI của Đảng (tháng 12/1986), với tinh thần "nhìn thẳng vào sự thật, ánh
giá úng sự thật, nói rõ sự thật", Đảng ta ã ề ra ường lối ổi mới toàn diện ất nước, ánh dấu
bước ngoặt quan trọng trên con ường quá ộ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. Đường lối ổi
mới ó là kết quả của sự khảo nghiệm thực tiễn và ổi mới tư duy lý luận; là bước phát triển
có ý nghĩa cách mạng trong nhận thức và hành ộng của Đảng với những chủ trương, ường
lối mang tính ột phá. Bài viết nghiên cứu tinh thần chủ ộng, sáng tạo của Đảng trong lãnh
ạo công cuộc ổi mới toàn diện ất nước (giai oạn 1986-1996) với những nội dung cốt lõi: ưa
ất nước thoát khỏi khủng hoảng; giữ vững ịnh hướng xã hội chủ nghĩa. Lãnh ạo ưa ường
lối ổi mới Đại hội VI vào cuộc sống, chú trọng ổi mới cơ chế quản lý kinh tế, ưa ất nước
thoát khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội.
Chấp hành Nghị quyết của Đại hội Đảng lần thứ VI, trên lĩnh vực kinh tế, Ban Chấp
hành Trung ương Đảng triển khai cùng một lúc bốn mặt hoạt ộng có liên hệ khăng khít với
nhau: xây dựng và thực hiện ba chương trình kinh tế lớn; tiếp tục công cuộc cải tạo xã hội
chủ nghĩa; ổi mới cơ chế quản lý kinh tế; ổi mới tổ chức cán bộ.
Hội nghị lần thứ hai của Ban Chấp hành Trung ương, họp trong tháng 4/1987, ã quyết
ịnh phương hướng giải quyết vấn ề ó là phải nắm vững mục tiêu giảm tỷ lệ bội chi ngân
sách, giảm nhịp ộ tăng giá, giảm tốc ộ lạm phát, giảm khó khăn về ời sống của nhân dân
trên cơ sở xoá bỏ chế ộ tập trung quan liêu bao cấp, chuyển các hoạt ộng kinh tế sang hạch
toán kinh doanh xã hội chủ nghĩa, nâng cao vai trò chủ ạo của nền kinh tế quốc doanh, phát
huy khả năng tích cực của các thành phần kinh tế khác, mở rộng giao lưu hàng hoá, giải phóng sức sản xuất.
Đổi mới cơ chế quản lý kinh tế là một yêu cầu bức thiết, một bộ phận cấu thành quan
trọng nhất trong toàn bộ hoạt ộng trên lĩnh vực kinh tế của Đảng. Hội nghị lần thứ ba của
Ban Chấp hành Trung ương, tháng 8/1987, ã quyết nghị: "Chuyển hoạt ộng của các ơn vị
kinh tế quốc doanh sang kinh doanh xã hội chủ nghĩa, ổi mới quản lý nhà nước về kinh tế".
Hội nghị nhấn mạnh mục ích của ổi mới cơ chế quản lý kinh tế là phải tạo ra ộng lực mạnh
mẽ giải phóng mọi năng lực sản xuất, thúc ẩy tiến bộ khoa học - kỹ thuật, phát triển kinh 4 lOMoAR cPSD| 46454745
tế hàng hoá theo hướng i lên chủ nghĩa xã hội với năng suất, chất lượng, hiệu quả ngày
càng cao, trước mắt nhằm phục vụ ba chương trình kinh tế lớn, từng bước thực hiện "bốn
giảm", thiết lập trật tự kỷ cương trong mọi hoạt ộng kinh tế - xã hội, tạo tiền ề ể tiến lên.
Tiếp ến, tháng 12/1987 Ban Chấp hành Trung ương lại họp Hội nghị lần thứ tư ể quyết
ịnh về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trong ba năm (19881990). Mục
tiêu phấn ấu của kế hoạch ba năm còn lại là phải thực hiện cho bằng ược việc ổn ịnh một
bước quan trọng tình hình kinh tế - xã hội. Điều kiện quyết ịnh là phát triển mạnh mẽ sản
xuất hàng hoá, nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả, trước hết tập trung sức thực
hiện ba chương trình kinh tế lớn, ặc biệt là chương trình lương thực - thực phẩm.
Công tác xây dựng Đảng về tư tưởng và tổ chức, cuộc vận ộng làm trong sạch và nâng
cao sức chiến ấu của Đảng ược quyết ịnh tại Hội nghị lần thứ năm của Ban Chấp hành
Trung ương (6/1988). Công tác xây dựng Đảng theo phương hướng Đại hội VI của Đảng
là phải ổi mới tư duy, ổi mới tổ chức, ổi mới ội ngũ cán bộ, ổi mới phong cách lãnh ạo và
nâng cao giác ngộ, bồi dưỡng lý tưởng, kiến thức và năng lực lãnh ạo; mở rộng dân chủ i
ôi với tăng cường kỷ luật trong Đảng.
Công cuộc ổi mới của Đảng, Nhà nước và nhân dân ta ã triển khai trên nhiều lĩnh vực
của ời sống xã hội. Song, sự tiến bộ ạt ược chưa ều và cơ bản, tình hình kinh tế - xã hội còn nhiều khó khăn gay gắt.
Hội nghị lần thứ sáu của Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp tháng 3/1989, ã phân
tích những nguyên nhân làm cho tình hình kinh tế - xã hội chậm ược khắc phục, và quyết
ịnh phương hướng lớn chỉ ạo công cuộc ổi mới i vào chiều sâu và nêu lên sáu nguyên tắc
cơ bản phải ược quán triệt trong quá trình ổi mới.
Công cuộc ổi mới ở Việt Nam và những diễn biến dồn dập trên thế giới tác ộng mạnh
nhiều chiều ến tư tưởng trong Đảng và nhân dân ta. Hội nghị lần thứ bảy của Ban Chấp
hành Trung ương Đảng họp tháng 8/1989 tại thành phố Hồ Chí Minh ã kịp thời quyết nghị
Một số vấn ề cấp bách về công tác tư tưởng trước tình hình trong nước và quốc tế hiện nay là:
- Khẳng ịnh tính tất yếu lịch sử của chủ nghĩa xã hội và những thành tựu vĩ ại của hệ
thống xã hội chủ nghĩa thế giới.
- Khẳng ịnh tính khách quan và phương hướng xã hội chủ nghĩa của quá trình cải tổ, cải cách và ổi mới.
- Nhận rõ bản chất của chủ nghĩa tư bản, nâng cao cảnh giác cách mạng, ấu tranh
chống chủ nghĩa ế quốc và các thế lực phản ộng quốc tế.
- Giáo dục trong Đảng và trong nhân dân lòng kiên trì với mục tiêu lý tưởng xã hội
chủ nghĩa trên cơ sở quán triệt những nguyên tắc và chính sách ổi mới của Đảng. 5 lOMoAR cPSD| 46454745
- Nâng cao phẩm chất ạo ức cách mạng xã hội chủ nghĩa, tăng cường sự oàn kết thống
nhất trong Đảng, sự thống nhất ý chí và hành ộng trong xã hội, ấu tranh chống những biểu hiện tiêu cực.
Tình hình mới, nhiệm vụ mới òi hỏi phải ổi mới công tác quần chúng và phải tăng
cường mối quan hệ giữa Đảng với nhân dân. Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung
ương Đảng họp trong tháng 3/1990, ã tập trung bàn chuyên ề về Đổi mới công tác quần
chúng của Đảng, tăng cường mối quan hệ giữa Đảng và nhân dân nhằm giải quyết một vấn
ề có tính chất cơ bản và cấp bách, vừa phục vụ trực tiếp sự nghiệp ổi mới ở nước ta, vừa
góp phần bảo vệ chủ nghĩa xã hội. Nghị quyết của Hội nghị nêu lên những quan iểm cơ
bản ể chỉ ạo công tác quần chúng của Đảng: cách mạng là sự nghiệp của nhân dân, do dân
và vì dân; Đảng lãnh ạo cách mạng nhưng sự lãnh ạo của Đảng và sự quản lý của Nhà nước
là nhằm thực hiện và bảo ảm quyền làm chủ của nhân dân; ộng lực thúc ẩy phong trào quần
chúng là áp ứng lợi ích thiết thực của nhân dân và kết hợp hài hoà các lợi ích, thống nhất
quyền lợi với nghĩa vụ công dân; các hình thức tập hợp nhân dân phải a dạng; công tác
quần chúng là trách nhiệm của Đảng, Nhà nước và các oàn thể. Công tác quần chúng là
cuộc ấu tranh quyết liệt của các lực lượng cách mạng chống lại các thế lực thù ịch trên các
lĩnh vực ể vận ộng và tổ chức nhân dân tự giác i theo con ường cách mạng, ập tan những
âm mưu và thủ oạn chia rẽ Đảng, Nhà nước với nhân dân. Hội nghị cũng ã thảo luận và
Nghị quyết về Tình hình các nước xã hội chủ nghĩa, sự phá hoại của chủ nghĩa ế quốc và
nhiệm vụ cấp bách của Đảng ta. Hội nghị cũng ã quyết ịnh cách chức một uỷ viên Bộ Chính
trị, Bí thư Trung ương Đảng, uỷ viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng vì ã vi phạm nghiêm
trọng nguyên tắc tổ chức và kỷ luật của Đảng, gây ra nhiều hậu quả xấu.
Tháng 8/1990, Hội nghị lần thứ chín của Ban Chấp hành Trung ương thảo luận về bản
Dự thảo Cương lĩnh xây dựng chủ nghĩa xã hội trong thời kỳ quá ộ và bản Dự thảo Chiến
lược ổn ịnh và phát triển kinh tế - xã hội của nước ta ến năm 2000 và phương hướng chủ
yếu kế hoạch năm năm (1991 - 1995). Hội nghị quyết ịnh công bố Dự thảo các văn kiện ó
ể lấy ý kiến toàn Đảng và toàn dân trước khi trình Đại hội lần thứ VII của Đảng. Hội nghị
bàn Một số vấn ề kinh tế - xã hội cấp bách, với tư tưởng chỉ ạo là kiên ịnh thực hiện chủ
trương ổi mới cơ chế quản lý kinh tế; nêu cao tinh thần ộc lập tự chủ, tự lực, tự cường i ôi
với mở rộng quan hệ quốc tế; xây dựng ý chí làm cho dân giàu, nước mạnh, chủ ộng có
những phương án khác nhau ể thích ứng với tình hình mới; nêu cao ý thức tiết kiệm xây
dựng ất nước; thống nhất ý chí và hành ộng, nêu cao ý thức tổ chức kỷ luật, giữ vững kỷ
cương, tôn trọng luật pháp trong các hoạt ộng kinh tế - xã hội.
Tháng 11/1990, Hội nghị lần thứ mười của Ban Chấp hành Trung ương Đảng ã họp,
thảo luận và thông qua nghị quyết về Phương hướng chỉ ạo kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội năm 1991, và nghị quyết về Dự thảo báo cáo xây dựng ảng và sửa ổi Điều lệ Đảng và
Dự thảo Điều lệ Đảng (sửa ổi) ể trình Đại hội lần thứ VII của Đảng. Hội nghị thảo luận và
nhất trí về ánh giá tình hình thực hiện kế hoạch nhà nước năm 1990 và xác ịnh phương 6 lOMoAR cPSD| 46454745
hướng, mục tiêu kế hoạch nhà nước năm 1991. Hội nghị nêu rõ: "Việc thực hiện kế hoạch
năm 1991 diễn ra trong bối cảnh quốc tế rất phức tạp, mọi hoạt ộng kinh tế của ta với nước
ngoài phải thanh toán bằng ngoại tệ mạnh và theo giá cả thị trường quốc tế. Mục tiêu của
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 1991 là củng cố và phát huy những thắng lợi ã
giành ược trong năm 1990, phấn ấu vượt qua những khó khăn mới về kinh tế - xã hội, giữ
vững và ổn ịnh về chính trị, tạo thế i lên cho những năm tiếp theo. Phấn ấu ạt mức tăng
tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân năm 1991 cao hơn so với mức năm 1990. Tập
trung sức thực hiện ba chương trình kinh tế lớn: sản xuất lương thực - thực phẩm, sản xuất
hàng tiêu dùng, sản xuất hàng xuất khẩu; cố gắng cân ối ủ nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu
chủ yếu cho ba chương trình kinh tế; tiếp tục kiềm chế và khắc phục các yếu tố phát sinh
lạm phát cao, hạn chế bội chi ngân sách, không ể gia tăng ột biến; thực hành triệt ể tiết
kiệm, giải quyết có trọng iểm các vấn ề xã hội..., bảo ảm quốc phòng, an ninh, giữ gìn trật tự và an toàn xã hội".
Tháng 1/1991, Hội nghị lần thứ mười một của Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp
ể góp ý kiến về Dự thảo Báo cáo chính trị tại Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ VII của
Đảng. Hội nghị thảo luận và nhất trí với nhiều nhận ịnh và chủ trương lớn ược nêu trong
Dự thảo và góp nhiều ý kiến quan trọng ể nâng cao chất lượng bản Dự thảo. Hội nghị quyết
ịnh giao cho Bộ Chính trị và Tiểu ban dự thảo hoàn chỉnh bản Dự thảo Báo cáo chính trị ể
ưa ra lấy ý kiến trong toàn Đảng, toàn dân.
Tháng 5/1991, Hội nghị lần thứ mười hai của Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp ể
bàn những công việc chuẩn bị cho Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ thứ VII của Đảng.
Hội nghị nhận ịnh rằng, trong nhiều tháng qua, ảng bộ các cấp và toàn dân ã sôi nổi
thảo luận góp nhiều ý kiến vào các dự thảo văn kiện Đại hội VII của Đảng. Trên cơ sở tổng
hợp ý kiến của ại hội ảng bộ các cấp (vòng I) và ý kiến của nhân dân óng góp vào dự thảo
các văn kiện, Hội nghị lần thứ mười hai của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khoá VI) ã
chỉnh lý các văn kiện và nhất trí thông qua năm văn kiện trình Đại hội VII của Đảng.
Hội nghị lần thứ mười hai của Ban Chấp hành Trung ương Đảng quyết ịnh triệu tập
Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng họp tháng 6/1991.
Ngày 16/6/1991, Hội nghị lần thứ mười ba của Ban Chấp hành Trung ương họp ể hoàn
tất công việc chuẩn bị nhân sự và các vấn ề ưa ra trình Đại hội VII.
2. Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ VII và Cương lĩnh xây dựng ất nước trong thời
kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội
2.1. Hoàn cảnh lịch sử
Đại hội lần thứ VII của Đảng họp tại Hà Nội, từ ngày 24 ến ngày 27/6/1991. 7 lOMoAR cPSD| 46454745
Diễn ra trong bối cảnh khủng hoảng, sụp ổ chế ộ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô, Đông u
tác ộng bất lợi ến cách mạng thế giới và Việt Nam. Các thế lực ế quốc và phản ộng tấn
công quyết liệt nhằm xoá bỏ chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
Ở trong nước, sau 4 năm thực hiện ường lối ổi mới, tình hình kinh tế - xã hội có những
biến chuyển, song vẫn chưa thóat ra khỏi cuộc khủng hoảng, còn nhiều vấn ề chưa ược giải quyết.
2.2. Nội dung chủ yếu và ý nghĩa của Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ VII (6/1991)
2.2.1. Nội dung của Đại hội
Đại hội diễn ra nhằm mục ích tổng hợp việc thực hiện Nghị quyết của Đại hội VI, ánh
giá thành tựu, các nhiệm vụ ã hoàn thành, những nhiệm vụ chưa thực hiện, cùng với những
thách thức mới và những bài học kinh nghiệm trong việc ổi mới các lĩnh vực quan trọng
của cộng ồng. Dựa trên những cơ sở ó, Đại hội ề ra hướng i, mục tiêu và các nhiệm vụ quan
trọng cho giai oạn tiếp theo.
Ngoài các văn kiện chính của một Đại hội Đảng, iểm mới nổi bật của Đại hội VII là
thông qua hai văn kiện quan trọng: Cương lĩnh xây dựng ất nước trong thời kỳ quá ộ lên
chủ nghĩa xã hội và Chiến lược, ổn ịnh và phát triển kinh tế-xã hội ến năm 2000.
Cương lĩnh chính trị xây dựng ất nước trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội
Cương lĩnh xây dựng ất nước trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội ược Đại hội ại
biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng nêu rõ "Quá ộ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta là quá
trình lâu dài, trải qua nhiều chặng ường. Mục tiêu của chặng ường ầu là: thông qua ổi mới
toàn diện, xã hội ạt tới trạng thái ổn ịnh vững chắc, tạo thế phát triển nhanh ở chặng sau".
Cương lĩnh xây dựng ất nước trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội ã ánh giá tổng
quát quá trình cách mạng Việt Nam và nêu lên 5 bài học kinh nghiệm lớn. Đó là:
- Một là, nắm vững ngọn cờ ộc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. Đó là bài học xuyên
suốt quá trình cách mạng nước ta. Độc lập dân tộc là iều kiện tiên quyết ể thực hiện chủ
nghĩa xã hội và chủ nghĩa xã hội là cơ sở bảo ảm vững chắc cho ộc lập dân tộc. Xây dựng
chủ nghĩa xã hội, bảo vệ Tổ quốc vẫn là hai nhiệm vụ chiến lược có quan hệ hữu cơ với
nhau. Toàn Đảng, toàn dân tiếp tục nắm vững ngọn cờ ộc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội,
ngọn cờ vinh quang mà Chủ tịch Hồ Chí Minh ã trao lại cho thế hệ hôm nay và các thế hệ mai sau.
- Hai là, sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân. Chính
nhân dân là người làm nên thắng lợi lịch sử. Toàn bộ hoạt ộng của Đảng phải xuất phát từ
lợi ích và nguyện vọng chân chính của nhân dân. Sức mạnh của Đảng là ở sự gắn bó mật
thiết với nhân dân. Quan liêu, mệnh lệnh, xa rời nhân dân sẽ ưa ến những tổn thất không
lường ược ối với vận mệnh của ất nước. 8 lOMoAR cPSD| 46454745
- Ba là, không ngừng củng cố, tăng cường oàn kết: oàn kết toàn Đảng, oàn kết toàn
dân, oàn kết dân tộc, oàn kết quốc tế. Đoàn kết là truyền thống quý báu và là bài học lớn
của cách mạng nước ta như Chủ tịch Hồ Chí Minh ã tổng kết:
"Đoàn kết, oàn kết, ại oàn kết, Thành công, thành công, ại thành công!"
- Bốn là, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời ại, sức mạnh trong nước với
sức mạnh quốc tế. Ngày nay, trước cuộc ấu tranh của nhân dân thế giới vì hoà bình, ộc lập
dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội, trước sự phát triển vũ bão của cuộc cách mạng khoa học
và công nghệ hiện ại và quá trình quốc tế hoá mạnh mẽ nền kinh tế thế giới, càng cần phải
kết hợp chặt chẽ yếu tố dân tộc với yếu tố quốc tế, yếu tố truyền thống với yếu tố hiện ại ể ưa ất nước tiến lên.
- Năm là, sự lãnh ạo úng ắn của Đảng là nhân tố hàng ầu bảo ảm thắng lợi của cách
mạng Việt Nam. Đảng không có lợi ích nào khác ngoài việc phụng sự Tổ quốc, phục vụ
nhân dân. Đảng phải nắm vững, vận dụng sáng tạo và góp phần phát triển chủ nghĩa Mác
- Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, không ngừng làm giàu trí tuệ, bản lĩnh chính trị và năng
lực tổ chức của mình ể ủ sức giải quyết các vấn ề do thực tiễn cách mạng ặt ra. Mọi ường
lối, chủ trương của Đảng phải xuất phát từ thực tế, tôn trọng quy luật khách quan. Phải
phòng và chống ược những nguy cơ lớn: sai lầm về ường lối, bệnh quan liêu và sự thoái
hoá, biến chất của cán bộ, ảng viên. Cương lĩnh khẳng ịnh:
- Thực tiễn cách mạng nước ta từ khi có Đảng ến nay ã chứng minh sự úng ắn của
mục tiêu, con ường ộc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. Đó là con ường duy nhất
úng, là một tất yếu lịch sử của ất nước ta, không thể có con ường khác, càng không thể là
con ường tư bản chủ nghĩa.
- Chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh là nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam
cho hành ộng của Đảng → việc khẳng ịnh ã ánh dấu một bước tiến mới về ổi mới nhận
thức và tư duy lý luận của Đảng.
- Đảng Cộng sản Việt Nam - lực lượng duy nhất lãnh ạo Nhà nước và xã hội.
- Phát triển kinh tế nhiều thành phần, vận ộng theo cơ chế thị trường, có sự quản lý
của Nhà nước, theo ịnh hướng xã hội chủ nghĩa.
Cương lĩnh nêu rõ xã hội xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta xây dựng là một xã hội có 6 ặc trưng cơ bản là:
- Do nhân dân lao ộng làm chủ.
- Có một nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện ại và chế ộ công
hữu về các tư liệu sản xuất chủ yếu. 9 lOMoAR cPSD| 46454745
- Có nền văn hóa tiên tiến, ậm à bản sắc dân tộc.
- Con người ược giải phóng khỏi áp bức, bóc lột, bất công, làm theo năng lực, hưởng
theo lao ộng, có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có iều kiện phát triển toàn diện cá nhân.
- Các dân tộc trong nước bình ẳng, oàn kết và giúp ỡ lẫn nhau cùng tiến bộ.
- Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân tất cả các nước trên thế giới.
Cương lĩnh xác ịnh quá ộ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta là một quá trình lâu dài, phải
trải qua nhiều chặng ường. Vì thế, cương lĩnh nêu ra 7 phương hướng lớn xây dựng chủ nghĩa xã hội là:
- Một là, xây dựng Nhà nước xã hội chủ nghĩa, Nhà nước của nhân dân, do nhân dân,
vì nhân dân, lấy liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức
làm nền tảng, do ảng cộng sản lãnh ạo. Thực hiện ầy ủ quyền dân chủ của nhân dân, giữ
nghiêm kỷ cương xã hội, chuyên chính với mọi hành ộng xâm phạm lợi ích của Tổ quốc và của nhân dân.
- Hai là, phát triển lực lượng sản xuất, công nghiệp hoá ất nước theo hướng hiện ại
gắn liền với phát triển một nền nông nghiệp toàn diện là nhiệm vụ trung tâm nhằm từng
bước xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội, không ngừng nâng cao năng
suất lao ộng xã hội và cải thiện ời sống nhân dân.
- Ba là, phù hợp với sự phát triển của lực lượng sản xuất, thiết lập từng bước quan hệ
sản xuất xã hội chủ nghĩa từ thấp ến cao với sự a dạng về hình thức sở hữu. Phát triển nền
kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo ịnh hướng xã hội chủ nghĩa, vận hành theo cơ chế
thị trường có sự quản lý của Nhà nước. Kinh tế quốc doanh và kinh tế tập thể ngày càng
trở thành nền tảng của nền kinh tế quốc dân. Thực hiện nhiều hình thức phân phối, lấy phân
phối theo kết quả lao ộng và hiệu quả kinh tế là chủ yếu.
- Bốn là, tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa trên lĩnh vực tư tưởng và văn hoá làm
cho thế giới quan Mác - Lênin và tư tưởng, ạo ức Hồ Chí Minh giữ vị trí chỉ ạo trong ời
sống tinh thần xã hội. Kế thừa và phát huy những truyền thống văn hoá tốt ẹp của tất cả
các dân tộc trong nước, tiếp thu những tinh hoa văn hoá nhân loại, xây dựng một xã hội
dân chủ, văn minh vì lợi ích chân chính và phẩm giá con người, với trình ộ tri thức, ạo ức,
thể lực và thẩm mỹ ngày càng cao. Chống tư tưởng, văn hoá phản tiến bộ, trái với những
truyền thống tốt ẹp của dân tộc và những giá trị cao quý của loài người, trái với phương
hướng i lên chủ nghĩa xã hội.
- Năm là, thực hiện chính sách ại oàn kết dân tộc, củng cố và mở rộng Mặt trận dân
tộc thống nhất, tập hợp mọi lực lượng phấn ấu vì sự nghiệp dân giàu, nước mạnh. Thực
hiện chính sách ối ngoại hoà bình, hợp tác và hữu nghị với tất cả các nước; trung thành với 10 lOMoAR cPSD| 46454745
chủ nghĩa quốc tế của giai cấp công nhân, oàn kết với các nước xã hội chủ nghĩa, với tất cả
các lực lượng ấu tranh vì hoà bình, ộc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội trên thế giới.
- Sáu là, xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc là hai nhiệm vụ chiến lược của
cách mạng Việt Nam. Trong khi ặt lên hàng ầu nhiệm vụ xây dựng ất nước, nhân dân ta
luôn luôn nâng cao cảnh giác, củng cố quốc phòng, bảo vệ an ninh chính trị, trật tự an toàn
xã hội, bảo vệ Tổ quốc và các thành quả cách mạng.
- Bảy là, xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh về chính trị, tư tưởng và tổ chức
ngang tầm nhiệm vụ, bảo ảm cho Đảng làm tròn trách nhiệm lãnh ạo sự nghiệp cách mạng
xã hội chủ nghĩa ở nước ta.
Cương lĩnh năm 1991 ã thành công trong việc giải quyết vấn ề cơ bản nhất của cách
mạng Việt Nam trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội. Nó ã thiết lập một nền tảng oàn
kết và thống nhất giữa tư tưởng và hành ộng, tạo ra một sức mạnh tổng hợp ể ưa cách mạng
Việt Nam tiếp tục phát triển.
2.2.2. Ý nghĩa của Đại hội
Ý nghĩa vô cùng quan trọng của Đại hội VII còn nằm ở việc lần ầu tiên Đại hội thông
qua một Cương lĩnh quan trọng, xác ịnh những quan niệm cơ bản và hướng i trong giai oạn
chuyển tiếp ến xã hội chủ nghĩa trong quốc gia chúng ta, bằng cách áp dụng chiến lược ổn
ịnh và phát triển kinh tế, xã hội cho ến năm 2000.
Đại hội VII khẳng ịnh nền kinh tế bước ầu chuyển biến tích cực, hình thành nền kinh
tế hàng hóa nhiều thành phần, vận ộng theo cơ chế thị trường, có sự quản lý của Nhà nước,
theo ịnh hướng xã hội chủ nghĩa. Lạm phát năm 1988: 393,3%, năm 1990 còn 67,4%. Đồng
thời, ại hội ại biểu toàn quốc lần thứ VII ã khẳng ịnh tư tưởng Hồ Chí Minh cùng với chủ
nghĩa Mác - Lênin là nền tảng tư tưởng của Đảng.
2.3. Hội nghị ại biểu toàn quốc giữa nhiệm kỳ của Đảng
Thực hiện Điều lệ Đảng, từ ngày 20 ến ngày 25/1/1994, tại Hà Nội ã tiến hành Hội
nghị ại biểu toàn quốc giữa nhiệm kỳ khóa VII của Đảng. Tham dự Hội nghị có 647 ại biểu,
thay mặt cho 64 Đảng bộ trong cả nước.
Hội nghị ã kiểm iểm việc thực hiện Nghị quyết Đại hội VII (6/1991) và tổng kết một
bước thực tiễn ổi mới từ Đại hội VI (12/1986), nhằm làm sáng tỏ thêm một số vấn ề trong
quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta, xác ịnh những chủ trương và giải pháp lớn
ể thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội VII; bầu bổ sung 20 ồng chí vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
Hội nghị ã phân tích sâu sắc những thành tựu và hạn chế của nền kinh tế - xã hội nước ta từ sau Đại hội VII: 11 lOMoAR cPSD| 46454745
Nêu rõ sự nghiệp ổi mới của Đảng và nhân dân ta ang ứng trước các cơ hội lớn và cả
những thách thức lớn. Bốn nguy cơ thách thức lớn ó là: nguy cơ tụt hậu xa hơn về kinh tế
so với các nước trong khu vực và trên thế giới; nguy cơ chệch hướng xã hội chủ nghĩa;
nguy cơ về nạn tham nhũng và tệ quan liêu; nguy cơ "diễn biến hoà bình" của các thế lực thù ịch.
Hội nghị thống nhất nhận ịnh: Qua hơn hai năm thực hiện Nghị quyết Đại hội VII, ất
nước chúng ta ã ạt ược nhiều thành tựu quan trọng, nhất là về kinh tế. Từ ó, Hội nghị ã xác
ịnh: "Trong những năm còn lại của nhiệm kỳ, phải ộng viên toàn Đảng, toàn dân, toàn quân
ồng tâm nhất trí, nỗ lực vượt bậc, nêu cao tinh thần ộc lập tự chủ, tự lực tự cường, mở rộng
hợp tác quốc tế; thực hành cần, kiệm, liêm, chính, ra sức khai thác thuận lợi, nắm bắt thời
cơ, ẩy lùi nguy cơ, vượt qua thử thách, thực hiện thắng lợi mục tiêu tổng quát, thúc ẩy
nhanh nhịp ộ thực hiện những mục tiêu của chiến lược ổn ịnh và phát triển kinh tế - xã hội
ến năm 2000; phấn ấu vì dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, văn minh".
Hội nghị khẳng ịnh cần phải làm tốt 8 nhiệm vụ chủ yếu là: -
Thúc ẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện ại hoá. -
Thực hiện nhất quán chính sách phát triển kinh tế nhiều thành phần, tạo ộng
lực và môi trường thuận lợi hơn nữa cho các thành phần kinh tế, các loại hình doanh
nghiệp phát triển nhanh và có hiệu quả cao. -
Xây dựng ồng bộ cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo ịnh
hướng xã hội chủ nghĩa. -
Chăm lo các vấn ề văn hoá, xã hội. -
Tăng cường quốc phòng và an ninh. -
Tiếp tục mở rộng quan hệ ối ngoại. -
Xây dựng Nhà nước pháp quyền Việt Nam của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân. -
Đổi mới và chỉnh ốn Đảng, mở rộng khối ại oàn kết toàn dân, lấy liên minh
giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức làm nền tảng, do Đảng
lãnh ạo, củng cố mối quan hệ mật thiết giữa Đảng với nhân dân.
2.4. Tổng kết bước ầu qua 5 năm ổi mới
Từ thực tiễn qua 5 năm ổi mới, Đảng và Nhà nước ta càng tích lũy thêm nhiều kinh
nghiệm lãnh ạo và quản lý. Có thể rút ra một số bài học lớn sau ây:
Một là, phải giữ vững ịnh hướng xã hội chủ nghĩa trong quá trình ổi mới, kết hợp sự
kiên ịnh về nguyên tắc và chiến lược cách mạng với sự linh hoạt trong sách lược, nhạy cảm 12 lOMoAR cPSD| 46454745
nắm bắt cái mới. Phải giữ vững tư duy ộc lập và sáng tạo trong việc ề ra ường lối ổi mới
phù hợp với ặc iểm tình hình của nước ta, áp ứng úng lợi ích và nguyện vọng của nhân dân.
Điều kiện cốt yếu ể công cuộc ổi mới giữ ược ịnh hướng xã hội chủ nghĩa và i ến thành
công là trong quá trình ổi mới, Đảng phải kiên trì và vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-
Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, giữ vững vai trò lãnh ạo xã hội. Đảng phải tự ổi mới và
chỉnh ốn, không ngừng nâng cao năng lực lãnh ạo và sức chiến ấu của mình.
Hai là, ổi mới toàn diện, ồng bộ và triệt ể, nhưng phải có bước i, hình thức và cách làm
phù hợp. Đổi mới là một cuộc cách mạng sâu sắc trên tất cả các lĩnh vực của ời sống xã
hội. Đồng thời trong mỗi bước i lại phải xác ịnh úng khâu then chốt ể tập trung sức giải
quyết làm cơ sở ổi mới các khâu khác và lĩnh vực khác. Phải tập trung sức làm tốt ổi mới
kinh tế, áp ứng những òi hỏi cấp bách của nhân dân về ời sống, việc làm và các nhu cầu xã
hội khác, xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội, coi ó là iều kiện quan
trọng ể tiến hành thuận lợi ổi mới trong lĩnh vực chính trị. Chính trị ụng chạm ến các mối
quan hệ ặc biệt phức tạp và nhạy cảm trong xã hội, nên việc ổi mới trong hệ thống chính
trị nhất thiết phải trên cơ sở nghiên cứu và chuẩn bị rất nghiêm túc, không cho phép gây
mất ổn ịnh chính trị dẫn ến sự rối loạn. Nhưng không vì vậy mà tiến hành chậm trễ ổi mới
hệ thống chính trị, nhất là về tổ chức bộ máy và cán bộ, mối quan hệ giữa Đảng, Nhà nước
và các oàn thể nhân dân, bởi ó là iều kiện thúc ẩy phát triển kinh tế, xã hội và thực hiện dân chủ.
Ba là, phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành phần i ôi với tăng cường vai trò quản lý
của Nhà nước về kinh tế, xã hội.
Bốn là, tiếp tục phát huy ngày càng sâu rộng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, nhưng ể
phát huy dân chủ úng hướng và ạt kết quả thì quá trình ó phải ược lãnh ạo tốt, có bước i
vững chắc phù hợp với tình hình chính trị, xã hội nói chung. Có như vậy mới thực sự bảo
ảm ược quyền làm chủ của nhân dân, ộng viên toàn dân hăng hái xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Năm là, trong quá trình ổi mới phải quan tâm dự báo tình hình, kết hợp phát hiện và
giải quyết úng ắn những vấn ề mới nảy sinh trên tinh thần kiên ịnh thực hiện ường lối ổi
mới, tăng cường tổng kết thực tiễn và không ngừng hoàn chỉnh lý luận về con ường xây
dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta. Công cuộc ổi mới càng i vào chiều sâu thì càng xuất hiện
nhiều vấn ề mới liên quan ến nhận thức về chủ nghĩa xã hội và con ường xây dựng chủ
nghĩa xã hội. Chỉ có tăng cường tổng kết thực tiễn, phát triển lý luận thì công cuộc ổi mới
mới trở thành hoạt ộng tự giác, chủ ộng và sáng tạo, bớt ược sai lầm và bước i quanh co, phức tạp.
Cái mới của Đại hội VII là lần ầu tiên thông qua văn kiện có tầm nhìn 10 năm là Chiến
lược ổn ịnh và phát triển kinh tế - xã hội ến năm 2000, trong ó xác ịnh mục tiêu tổng quát
ến năm 2000 là ra khỏi khủng hoảng, ổn ịnh tình hình kinh tế - xã hội, phấn ấu vượt qua 13 lOMoAR cPSD| 46454745
tình trạng nước nghèo và kém phát triển. GDP năm 2000 tăng gấp ôi so với năm 1990.
Quan iểm chỉ ạo của chiến lược này là ặt con người vào vị trí trung tâm, giải phóng sức sản
xuất, khơi dậy mọi tiềm năng của mỗi cá nhân, mỗi tập thể và của cả cộng ồng, ộng viên
và tạo iều kiện cho mọi người Việt Nam phát huy ý chí tự lực tự cường, cần kiệm xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc, ra sức làm giàu cho mình và cho ất nước. Mọi người ược tự do kinh
doanh theo pháp luật, ược bảo hộ quyền sở hữu và thu nhập hợp pháp. Nền kinh tế có nhiều
thành phần với nhiều dạng sở hữu và hình thức tổ chức kinh doanh, vận ộng theo cơ chế
thị trường có sự quản lý của Nhà nước.
II. Tiếp tục công cuộc ổi mới, ẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ại hóa và hội nhập
quốc tế (1996 - 2001)
1. Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ VIII và bước ầu thực hiện công nghiệp hóa, hiện
ại hóa (1996 - 2001)
1.1. Hoàn cảnh lịch sử
Đại hội VIII họp tại Hà Nội, từ ngày 28/6 ến ngày 1/7/1996.
Bối cảnh: Cách mạng khoa học và công nghệ phát triển với trình ộ cao hơn. Chủ nghĩa
xã hội hiện thực lâm vào thoái trào.
Sau 10 năm ổi mới, nhân dân Việt Nam ã giành ược những thắng lợi bước ầu về kinh
tế, chính trị, văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh nhưng vẫn là nước nghèo, kém phát triển.
1.2. Nội dung chủ yếu và ý nghĩa của Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ VIII
1.2.1. Nội dung của Đại hội Đại biểu toàn quốc của Đảng lần thứ VIII
Đại hội chỉ rõ nhiệm vụ và mục tiêu chủ yếu của giai oạn 1996-2000 là:
- Tập trung sức cho mục tiêu phát triển, ến năm 2000, GDP bình quân ầu người tăng
gấp ôi năm 1990. Nhịp ộ tăng trưởng GDP bình quân hằng năm ạt khoảng 9-10%.
- Phát triển toàn diện nông, lâm, ngư nghiệp, gắn với công nghiệp chế biến nông, lâm,
thuỷ sản và đổi mới cơ cấu kinh tế nông thôn theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Tốc độ tăng giá trị sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp bình quân hằng năm 4,5-5%.
- Phát triển các ngành công nghiệp, chú trọng trước hết công nghiệp chế biến, công
nghiệp hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu, xây dựng.có chọn lọc một số cơ sở công nghiệp
nặng. Tốc ộ tăng giá trị sản xuất công nghiệp bình quân hằng năm 14-15%.
- Đến năm 2000, tỷ trọng công nghiệp và xây dựng chiếm khoảng 34-35% trong GDP;
nông, lâm, ngư nghiệp chiếm khoảng 45-46%.
- Tăng nhanh khả năng và tiềm lực tài chính của ất nước, lành mạnh hóa nền tài chính quốc gia.
- Mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế ối ngoại. 14 lOMoAR cPSD| 46454745
- Giải quyết tốt một số vấn ề xã hội.
- Bảo vệ vững chắc ộc lập chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ và an ninh của Tổ quốc, giữ
vững ổn ịnh chính trị và an toàn xã hội, bảo ảm quốc phòng, an ninh vững mạnh, sẵn sàng
ối phó với mọi tình huống.
- Tích cực chuẩn bị và tạo tiền ề vững chắc cho bước phát triển cao hơn sau năm 2000.
Các nhiệm vụ và mục tiêu nêu trên phải ược thực hiện theo các ịnh hướng phát triển các lĩnh vực chủ yếu: Kinh tế
Phát triển và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện ại hoá.
Nội dung cơ bản của công nghiệp hoá, hiện ại hoá trong những năm còn lại của thập kỷ 90 là:
- Đặc biệt coi trọng công nghiệp hoá, hiện ại hoá nông nghiệp và nông thôn .
- Phát triển toàn diện nông, lâm, ngư nghiệp gắn với công nghiệp chế biến nông, lâm, thuỷ sản.
- Phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
- Mở rộng thương nghiệp, du lịch, dịch vụ.
- Đẩy mạnh các hoạt ộng kinh tế ối ngoại.
- Hình thành dần một số ngành mũi nhọn như chế biến nông, lâm, thuỷ sản, khai thác
và chế biến dầu khí, một số ngành cơ khí chế tạo, công nghiệp iện tử và công nghệ thông tin, du lịch.
- Phát triển mạnh sự nghiệp giáo dục và ào tạo, khoa học và công nghệ.
Từ ó, xác ịnh các chính sách ối với các thành phần kinh tế, bao gồm: kinh tế nhà nước;
kinh tế hợp tác mà nòng cốt là các hợp tác xã; kinh tế tư bản nhà nước; kinh tế cá thể, tiểu
chủ; kinh tế tư bản tư nhân ể từ ó tiếp tục ổi mới cơ chế quản lý kinh tế. Giáo dục
Phát triển khoa học và công nghệ, giáo dục và ào tạo.
Đảng chủ trương phát triển mạnh mẽ sự nghiệp giáo dục và ào tạo, cùng với khoa học
và công nghệ, giáo dục và ào tạo là quốc sách hàng ầu nhằm nâng cao dân trí, ào tạo nhân
lực, bồi dưỡng nhân tài. 15 lOMoAR cPSD| 46454745 Văn hóa
Xây dựng nền văn hoá tiên tiến, ậm à bản sắc dân tộc.
Đại hội khẳng ịnh, văn hoá là nền tảng tinh thần xã hội, vừa là mục tiêu vừa là ộng lực
thúc ẩy sự phát triển kinh tế - xã hội. Xã hội
Chính sách giải quyết một số vấn ề xã hội theo quan iểm:
- Tăng trưởng kinh tế phải gắn liền với tiến bộ và công bằng xã hội.
- Thu hẹp dần khoảng cách về trình ộ phát triển, về mức sống giữa các vùng, các dân
tộc, các tầng lớp dân cư.
- Phát huy truyền thống tốt ẹp của dân tộc “uống nước nhớ nguồn”, “ ền ơn áp nghĩa”, nhân hậu thuỷ chung. Chính trị
Tăng cường quốc phòng an ninh.
Đại hội xác ịnh nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh trong năm tới là:
- Phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn dân, của cả hệ thống chính trị.
- Nâng cao chất lượng các lực lượng vũ trang.
- Ngăn ngừa và làm thất bại mọi âm mưu và hoạt ộng gây mất ổn ịnh chính trị xã hội,
xâm phạm ộc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, gây tổn hại cho công cuộc xây dựng và phát triển ất nước.
- Tiếp tục thực hiện ường lối ối ngoại ộc lập, tự chủ, rộng mở, a phương hoá và a dạng hoá.
- Thực hiện ại oàn kết toàn dân tộc, phát huy vai trò làm chủ của nhân dân.
- Tiếp tục cải cách bộ máy nhà nước, xây dựng và hoàn thiện Nhà nước cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam.
1.2.2. Ý nghĩa và bài học rút ra
Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng “có ý nghĩa ặc biệt quan trọng, ánh
dấu cột mốc phát triển mới trong tiến trình phát triển của cách mạng nước ta”.
Đại hội VIII của Đảng là Đại hội tiếp tục ổi mới vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc, vì hạnh phúc của nhân dân. 16 lOMoAR cPSD| 46454745
=> “Kết quả của Đại hội có ý nghĩa quyết ịnh ối với vận mệnh dân tộc và tương lai ất
nước vào lúc chúng ta sắp bước vào thế kỷ XXI”.
1.3. Quan iểm của Đảng về công nghiệp hóa ở Đại hội VIII
Về phát triển và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện ại hóa.
Đại hội nêu ra 6 quan iểm về công nghiệp hóa, hiện ại hóa như sau:
- Giữ vững ộc lập tự chủ i ôi với mở rộng hợp tác quốc tế, a phương hóa, a dạng hóa
ối ngoại. Dựa vào nguồn lực trong nước là chính i ôi với tranh thủ tối a nguồn lực bên
ngoài. Xây dựng một nền kinh tế mở, hội nhập với khu vực và thế giới, hướng mạnh về
xuất khẩu, ồng thời thay thế nhập khẩu bằng những sản phẩm trong nước sản xuất có hiệu quả.
- Công nghiệp hóa, hiện ại hóa là sự nghiệp của toàn dân, của mọi thành phần kinh
tế, trong ó kinh tế nhà nước là chủ ạo.
- Lấy việc phát huy nguồn lực con người làm yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh
và bền vững. Động viên toàn dân cần kiệm xây dựng ất nước, không ngừng tăng tích lũy
cho ầu tư phát triển. Tăng trưởng kinh tế gắn với cải thiện ời sống nhân dân, phát triển văn
hóa, giáo dục, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, bảo vệ môi trường.
- Khoa học và công nghệ là ộng lực của công nghiệp hóa, hiện ại hóa. Kết hợp công
nghệ truyền thống với công nghệ hiện ại; tranh thủ i nhanh vào hiện ại ở những khâu quyết ịnh.
- Lấy hiệu quả kinh tế - xã hội làm tiêu chuẩn cơ bản ể xác ịnh phương án phát triển,
lựa chọn dự án ầu tư và công nghệ. Đầu tư chiều sâu ể khai thác tối a nguồn lực sản xuất
hiện có. Trong phát triển mới, ưu tiên quy mô vừa và nhỏ, công nghệ tiên tiến, tạo nhiều
việc làm, thu hồi vốn nhanh; ồng thời xây dựng một số công trình quy mô lớn thật cần thiết
và có hiệu quả. Tạo ra những mũi nhọn trong từng bước phát triển. Tập trung thích áng
nguồn lực cho các lĩnh vực, các ịa bàn trọng iểm; ồng thời quan tâm áp ứng nhu cầu thiết
yếu của mọi vùng trong nước; có chính sách hỗ trợ những vùng khó khăn, tạo iều kiện cho
các vùng ều phát triển.
- Kết hợp kinh tế với quốc phòng - an ninh.
1.4. Thành tựu và bài học kinh nghiệm
1.4.1. Thành tựu
Đại hội ã tổng kết 10 năm ổi mới và những bài học chủ yếu.
Xác ịnh ược mục tiêu phát triển ến năm 2000 và 2020.
Thông qua toàn văn Điều lệ (sửa ổi) của Đảng. 17 lOMoAR cPSD| 46454745
=> Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng “có ý nghĩa ặc biệt quan trọng, ánh
dấu cột mốc phát triển mới trong tiến trình phát triển của cách mạng nước ta”. Kết quả của
Đại hội có ý nghĩa quyết ịnh ối với vận mệnh dân tộc và tương lai ất nước vào lúc sắp bước vào thế kỷ XXI.
1.4.2. Bài học kinh nghiệm
Tổng kết chặng ường 10 năm ổi mới, ể làm tốt vai trò lãnh ạo, Đảng phải tiếp tục tự
ổi mới, tự chỉnh ốn, nâng cao hơn nữa sức chiến ấu và năng lực lãnh ạo của mình, khắc
phục các khuyết iểm, các biểu hiện tiêu cực và yếu kém. Đảng phải mạnh từ Trung ương
ến cơ sở, ở tất cả các cấp, các ngành.
Trong công tác xây dựng Đảng phải thường xuyên nắm vững và quán triệt các nhiệm
vụ cũng như 6 bài học chủ yếu:
- Giữ vững mục tiêu ộc lập dân tộc và CNXH trong quá trình ổi mới; nắm vững 2
nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, kiên trì chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Kết hợp ổi mới cả kinh tế và chính trị, lấy ổi mới kinh tế làm trọng tâm, ồng thời
từng bước ổi mới chính trị.
- Xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường,
tăng cường vai trò quản lý của Nhà nước theo ịnh hướng xã hội chủ nghĩa. Tăng trưởng
kinh tế gắn liền với tiến bộ và công bằng xã hội, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân
tộc, bảo vệ môi trường sinh thái.
- Mở rộng và tăng cường khối ại oàn kết toàn dân.
- Mở rộng hợp tác quốc tế, tranh thủ sự ồng tình, ủng hộ và giúp ỡ của nhân dân thế
giới, kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời ại.
- Tăng cường vai trò lãnh ạo của Đảng, coi xây dựng Đảng là nhiệm vụ then chốt.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2021). Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam (Dành cho bậc ại
học hệ không chuyên lý luận chính trị), Nhà xuất bản Chính trị quốc gia Sự Thật.
2. Đảng Cộng sản Việt Nam (2020), Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ VI.
3. Đảng Cộng sản Việt Nam (2020), Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ VII.
4. Đảng Cộng sản Việt Nam (2020), Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ VIII. 18 lOMoAR cPSD| 46454745
5. Đảng Cộng sản Việt Nam (2011), Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội – sự
vận ộng tất yếu của lịch sử Việt Nam. 19