Nội dung thảo luận chủ đề 2 môn kinh tế vĩ mô | Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Xu hướng hiện tại trong môi trường kinh tế mà các chuyên gia Marketing phải nhận thức được và cung cấp các ví dụ về phản ứng của công ty trước những thay đổi? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !
Môn: Kinh tế vĩ mô ( UEH)
Trường: Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 46831624
NỘI DUNG THẢO LUẬN CHỦ ĐỀ 2: THẢO LUÂṆ
1. Xu hướng hiện tại trong môi trường kinh tế mà các chuyên gia Marketing phải nhận thức
được và cung cấp các ví dụ về phản ứng của công ty trước những thay đổi?
- Xu hướng tiêu dùng hiện đại:
Kịch bản kinh tế vĩ mô suy yếu, việc làm không ổn định và thu nhập hộ gia đình giảm khiến
người tiêu dùng buộc phải đánh giá lại các giá trị và ưu tiên của họ cũng như nắm bắt thời gian
thói quen tiêu dùng mới. Niềm tin của người tiêu dùng giảm đi cùng với tài chính không đầy
đủ, dẫn đến việc phải tiết kiệm để chi tiêu cẩn thận hơn, dành riêng một khoản dự trù phát sinh
cho những điều không lường trước được. Có thể thấy đại dịch đã thúc đẩy việc mua sắm có kế
hoạch, có chủ địch và chuyển sang tiêu dùng bền vững, hợp lý
- Xu hướng chi tiêu và sở thích mua sắm
• Mặt hàng được lựa chọn hàng đầu: thực phẩm và sản phẩm y tế, người tiêu dùng quan tâm
nhiều hơn đến thực phẩm và sản phẩm y tế vì những mặt hàng này chính là yếu tố quan
trọng trong việc bảo vệ sức khỏe và duy trì sự sống trước thực trạng dịch bệnh đang ngày
càng lan rộng với những biến thể nguy hiểm
• Tiện lợi: các biện pháp phòng ngừa dịch bệnh khiến việc đặt hàng trên thiết bị di động,
công nghệ và giao hàng tại nơi người tiêu dụng thuận tiện nhận hàng giúp người tiêu dùng
mua sản phẩm họ cần vào thời điểm họ muốn trở nên thuận tiện hơn bao giờ hết. Các hoạt
động như làm việc, mua sắm, giải trí ... vẫn được thực hiện mà không cần di chuyển đến
nhiều vị trí, địa điểm. Người tiêu dùng có thể tối đa hóa thời gian, tăng tính linh hoạt, sử
dụng các sản phẩm và dịch vụ thông qua truy cập từ nhà. Tiêu dùng xanh, có trách nhiệm,
sức khỏe ảnh hưởng sâu sắc đến nhu cầu và thói quen mua sắm của mọi người, biến đổi
khí hậu, ô nhiễm môi trường dẫn đến hậu quả nghiêm trọng như suy thoái đa dạng sinh
học, suy thoái tài nguyên nước, ảnh hưởng môi trường sống của các loài thủy hải sản hay
sản xuất công nghiệp,... tác động mạnh mẽ đến nguồn cung thực phẩm hàng ngày của con người.
• Tác động của môi trường còn ảnh hưởng đến giá cả hàng hóa. Ví dụ như, cơn bão ở Đại
Tây Dương có thể gây ra gián đoạnh cho các chuỗi cung ứng ở các lĩnh vực nông nghiệp,
năng lượng hoặc ảnh hưởng đến cả lĩnh vực bảo hiểm khi tình trạng tắc nghẽn tác các cảng lOMoAR cPSD| 46831624
xuất, nhập khẩu hay trung chuyển hàng kéo dài. Các tác động thời tiết khác đến vận tải
đường bộ và mặt đất cũng có thể ảnh hưởng đến giá cả nhiên liệu.
Người tiêu dùng quan tâm hơn về môi trường với tư duy khôi phục hệ sinh thái sẽ vừa góp
phần giảm giá hàng hóa vừa làm cho mọi người sống khỏe hơn, sống lâu hơn.
- Thay đổi mô hình kinh doanh để thích ứng viws xu hướng tiêu dùng mới
• Covid đã ảnh hưởng đến hầu hết mọi khía cạnh của cuộc sống cá nhân người tiêu dùng,
buộc doanh nghiệp cũng phải sáng tạo, phản ứng nhanh để thích ứng với xu hướng và cách
thức tiêu dùng mới của người dân
• Phát triển thương mại điện tử • Kinh doanh có ý thức
• Ứng dụng công nghệ kỹ thuật trong phân phối
2. So sánh các niềm tin/giá trị cốt lõi và các niềm tin/giá trị thứ cấp. Ví dụ minh hoạ?
- Những giá trị văn hóa cốt lõi bền vững: mỗi người đều có niềm tin và giá trị cốt lõi. Những
niềm tin và giá trị cốt lõi được truyền từ bố mẹ sang con cái và được các định chế xã hội,
như nhà trường, nhà thờ, doanh nghiệp, nhà nước củng cố thêm. Những người làm
Marketing kế hoặc hóa gia đình có thể đạt được kết quả nhiều hơn trong việc thuyết phục
mọi người nhưng chỉ là 1 phần trong niềm tin và giá trị cốt lõi của người đó, chúng ta
không thể nào thay thể được tất cả. Và đặc biệt là rất ít khả năng thay đổi những giá trị cốt lõi
- Những giá trị văn hóa thứ yếu biến đổi theo thời gian: mặc dù giá trị văn hóa cốt lõi khá
bền vững, vẫn có những biến đổi nhất định. Lớp trẻ ngày này chịu ảnh hưởng của những
nhân vật và thần tưởng của họ. Việc này cũng gây ra một số bất cập bởi những nhân vật đó
có thể có nhiều điểm xấu và làm cho giới trẻ noi theo những điểm xấu đó. Một số công ty
Marketing cũng đã cung cấp những dự báo xã hội theo hướng này như công ty Yankelovich Monitor.
NGHIÊN CỨU TÌNH HUỐNG:
Tình huống AirAsia: Giới hạn của bầu trời
Câu 1: Các yếu tố môi trường vi mô và vĩ mô đã đóng góp cho sự thành công ban đầu của AirAsia là gì?
a. Các yếu tố môi trường vi mô - Công ty lOMoAR cPSD| 46831624
• AirAsia sở hữu nguồn lực giới hạn nhưng có thể đáp ứng nhu cầu của khách hàng qua việc
hợp tác với các đối tác, trung gian
• Tony Fernandes – nhà đồng sáng lập AirAsia tạo sự kết nối với nhân viên bằng cách gần
gũi với họ, làm việc cùng họ ở bất kì vị trí nào nhằm hiểu rõ nhân viên của mình. Từ đó,
xây dựng đội ngũ nhân viên tận tâm, có trách nhiệm với công việc và cải thiện hiệu suất làm việc
• Năm 2022, Fernandes cải tổ công ty, đổi tên thành Capital A, nhưng mảng bay vẫn giữ tên
AirAsia. Capital A còn vận hành một số ứng dụng có thể dùng để đặt vé, đặt khách sạn,
taxi, đồ ăn và cung cấp nhiều dịch vụ fintech khá -> Tiềm Năng phát triển - Khách hàng:
• Người tiêu dùng hiểu hơn về khái niệm hàng không giá rẻ, từ đó lựa chọn chuyến bay của
hãng này nhiều hơn nhằm tiết kiệm chi phí.
• Tuy nhiên, AirAsia thành lập trong thời kỳ bất ổn, khi mà mọi người ngại đi du lịch xa.
Thay vào đó, họ bắt đầu tìm kiếm những chuyến đi gần và chọn các dịch vụ vận tải khác
có mức chi phí thấp như ô tô, xe lửa, tàu thủy,…
• Ngoài ra, AirAsia tồn tại trong tâm trí khách hàng là hình ảnh một hãng hàng không luôn
luôn trì hoãn các chuyến bay. Chính vì vậy, những quan chức, nhà đầu tư, người làm kinh
doanh,… sẽ chọn những hãng hàng không uy tín hơn để không làm ảnh hưởng đến công việc của họ. - Nhà cung cấp:
• Nhà cung ứng: Cung ứng nguyên liệu xăng dầu cho máy bay
• Nhà cung cấp: Các nhà sản xuất máy bay: Airbus và Boeing (sản xuất máy bay và các
linh kiện, phụ tùng thay thế) - Trung gian:
• Các trung gian phân phối như các đại lý bán vé máy bay sẽ giúp người dùng tiết kiệm thời
gian để tìm các chuyến bay cũng như mua được vé với chi phí thấp hơn so với mua trên website của hãng
• Để gia nhập và duy trì AirAsia hoạt động xuyên suốt, hãng hàng không này cần phải có
nguồn vốn rất lớn. Chính vì vậy, các tổ chức tài chính, ngân hàng sẽ có thể đáp ứng nhu
cầu vay vốn của doanh nghiệp - Đối thủ cạnh tranh:
• Đối thủ cạnh tranh trực tiếp: Các hãng hàng không giá rẻ như Malaysia Airlines(Malaysia),
Deccan (Ấn Độ), Cebu Pacific (Philippine),… và các hãng hàng không giá rẻ khác-Đối
thủ cạnh tranh gián tiếp: các hãng hàng không truyền thống trong nước - Công chúng:
• AirAsia phải đảm bảo các quy định của Chính phủ về an toàn hàng không, chịu sự giám
sát của các tổ chức hàng không trong nước và quốc tế Đảm bảo các quy định về bảo vệ
môi trường b. Các yếu tố vĩ mô - Nhân khẩu học:
• Trước xu hướng tăng trưởng hiện nay, dân số Malaysia đã đạt đến 33 triệu người vào năm
2022, với 4 triệu người già.-Quốc gia có dân số già như Malaysia sẽ có những ảnh hưởng
đến ngành hàng không nói chung và hàng không giá rẻ nói riêng. Họ có xu hướng tìm
những hãng hàng không cao cấp hơn bởi họ muốn tận hưởng cảm giác thoải mái và sự an toàn. - Kinh tế: lOMoAR cPSD| 46831624
• Hãng hàng không AirAsia được thành lập trong thời kỳ bất ổn khi trải qua cuộc khủng
hoảng tài chính năm 1997 và hậu quả của cuộc tấn công khủng bố năm 2001. Khi Tony
Fernandes tiếp quản vị trí chủ tịch AirAsia, ông đã thực hiện chiến lược giúp AirAsia trở
thành hãng hàng không giá rẻ và vượt qua khủng hoảng.-Cuộc khủng hoảng tài chính toàn
cầu bắt đầu vào năm 2007-2008 đã tác động đến nhiều ngành, trong đó có ngành hàng không.
• Sau đại dịch COVID-19, quá trình phục hồi của ngành hàng không Malaysia nói chung và
AirAsia nói riêng phải đối mặt với nhiều khó khăn và thách thức trong bối cảnh lạm phát
gia tăng và nhu cầu đi lại chưa phục hồi hoàn toàn.
- Chính trị - Pháp luật:Vào giữa năm 2003, Fernandes tham gia ủng hộ Tun Dr Mahathir
Mohamad - cựu thủ tướng Malaysia để liên kết các quốc gia láng giềng trong việc thỏa
thuận mở cửa đường bay. Kể từ đó, AirAsia đã được bay trên lãnh thổ của Indonesia, Thái
Lan, Ấn Độ và Singapore.
- Công nghệ - Kỹ thuật:
• Duy trì tỉ lệ tận dụng máy bay cao, thời gian vận chuyển bốc dỡ hành lý nhanh-Sử dụng
máy bay tiết kiệm nhiên liệu-Sử dụng sân bay thứ cấp-AirAsia có cơ hội tiếp cận nhiều
khách hàng hơn thông qua việc người dùng có thể bắt gặp các quảng cáo của hãng máy bay
trên các phương tiện truyền thông hoặc đặt vé qua mạng.
• AirAsia phát triển website của hãng. Tại website, khách hàng có thể cập nhật những thông
tin mới nhất về các ưu đãi, chương trình khuyến mãi mới, - Văn hóa – xã hội:
• Malaysia là quốc gia đa văn hóa. Vì vậy, hãng hàng không giá rẻ AirAsia sẽ giải quyết nhu
cầu về một phương tiện di chuyển xa với mức chi phí thấp cho phần lớn người dân nơi đây.
• Người dân đang tận hưởng lợi ích từ từ sự gia tăng trong mức thu nhập. Khi không đủ khả
năng du lịch nơi xa thì những chuyến đi với điểm đến là các quốc gia lân cận sẽ hấp dẫn
nhiều người. Và đó là phân khúc thị trường mục tiêu của AirAsia.
Câu 2: Các yếu tố vi mô và vĩ mô tác động đến hiệu quả của AirAsia trong môi trường cạnh tranh
hiện tại có thể bao gồm:
- Sự tăng cường cạnh tranh: Do sự phát triển của ngành hàng không, các hãng cạnh tranh
ngàycàng khốc liệt. Điều này đòi hỏi AirAsia phải duy trì được chiến lược giá cả cạnh tranh
và sản phẩm/dịch vụ hấp dẫn để thu hút hành khách.
- Thay đổi trong yêu cầu quy định và bảo mật: Các biện pháp an ninh và quy định của
ngànhhàng không thường xuyên thay đổi và yêu cầu các hãng phải tuân thủ. AirAsia phải
đảm bảo thực hiện các quy định một cách hiệu quả để duy trì an toàn và tuân thủ theo pháp luật
.- Tình hình kinh tế và sự biến đổi chính sách: Thị trường và chính sách kinh tế có thể thay đổi,ảnh
hưởng đến chi phí vận hành, nhu cầu hành khách và quy định kinh doanh của AirAsia. Hãng Phải
linh hoạt tương ứng với các biến đổi này để đảm bảo hiệu quả kinh doanh.
- Sự phát triển công nghệ: Công nghệ luôn phát triển nhanh chóng và ảnh hưởng đến cách
thứcvận hành của ngành hàng không. AirAsia cần tiếp tục đầu tư vào công nghệ thông tin
và số hóa để nâng cao hiệu quả của hoạt động kinh doanh lOMoAR cPSD| 46831624
NỘI DUNG THẢO LUẬN CHỦ ĐỀ 8: THẢO LUÂṆ
3. Thảo luận một công ty đo lường hiệu quả Quảng cáo thể nào?
- Brand mentions (Tổng lượng đề cập)
Brand mentions, hay volume of mentions, cho biết số lần tên thương hiệu, hashtag hoặc
bất kỳ từ nào khác bạn theo dõi trong khi chạy chiến dịch PR, đã được đề cập trực tuyến
trong một khung thời gian nhất định.Nếu mục tiêu chính của chiến dịch PR của bạn là
nâng cao nhận thức thương hiệu, hãy chú ý đến chỉ số này. Các đỉnh trên biểu đồ sẽ chỉ
ra rằng lúc nào đối tượng mục tiêu đang thảo luận về sản phẩm hoặc hành động của bạn.
- Sentiment (Sắc thái đề cập)
Outtakes của một chiến dịch PR là tất cả những gì thuộc về cảm xúc mà đối tượng mục
tiêu dành cho thông điệp của bạn.Ngôn ngữ mọi người sử dụng trong khi thảo luận về
một chủ đề nhất định trên môi trường online sẽ được phân tích chuyên sâu bằng các
thuật toán A.I và Machine Learning Mạnh mẽ. Từ đó một sắc thái tích cực, tiêu cực
hoặc trung tính sẽ được gán cho bài viết đề cập.Một khối lượng lớn đề cập đi kèm với
sắc thái tích cực sẽ là một dấu hiệu của sự thành công. Nó không chỉ có nghĩa là mọi
người đang lan truyền tin tức về bạn, mạnh hơn, nó còn có nghĩa là họ hài lòng về thông
điệp hoặc hoạt động của bạn.Khi tâm lý tiêu cực chiếm ưu thế, nó lại là cảnh báo về
một cuộc khủng hoảng. Bạn nên phản ứng một cách phù hợp bằng cách thực hiện các
điều chỉnh trong chiến dịch PR của bạn và giải quyết các vấn đề đang gây tranh cãi trong cộng đồng. - Engagement (Tương tác)
• Nếu bạn tích cực hoạt động trên các kênh social media, hãy kiểm tra số lượt thích, bình
luận và chia sẻ dưới các bài đăng của bạn. Bài đăng trên blog, chiến dịch tiếp cận
email,newsletter, sự kiện… phải đủ thú vị để mọi người thảo luận về chúng. Tỉ lệ tương
tác dưới bài đăng của bạn càng cao, bài đăng sẽ càng lan tỏa trên các kênh social media.
• Bạn có thể khuyến khích mọi người để lại bình luận, sử dụng các hashtag chuyên dụng
hoặc đơn giản là like bài đăng của bạn. Nhưng cách đáng tin cậy nhất để xây dựng một
cộng đồng gắn kết xung quanh thương hiệu của bạn, đó là cung cấp nội dung phù hợp
cho đúng đối tượng một cách thường xuyên.
- Social media reach (Tổng lượng tiếp cận)
• Khi bạn đã biết loại nội dung nào gây ra được sự tương tác và bạn cung cấp nó một
cách thường xuyên, đã đến lúc cần đo xem có bao nhiêu người có thể đã xem bài đăng của bạn.
• Tổng lượng tiếp cận sẽ tính đến những người đã chia sẻ bài đăng của bạn trên social
media và số lượng người theo dõi của họ. Dựa trên hai biến này, công lOMoAR cPSD| 46831624
cụ social listening sẽ ước tính một khoảng social media reach nhất định cho các từ khóa mà bạn theo dõi.
• Khi nói đến kết quả của chiến dịch PR, với mục đích tác động đến đối tượng mục tiêu
nhằm khiến họ thực hiện một số hành động nhất định, social media reach là con số khỏi đầu của bạn
- Share of voice (Tỉ lệ mức độ ảnh hưởng)
• Các chiến dịch PR luôn muốn đánh đúng người với đúng thông điệp vào đúng thời điểm.
• Trong một hoàn cảnh lý tưởng, bạn sẽ muốn đạt được tất cả những điều này trước các
đối thủ cạnh tranh của mình. Tính toán share of voice bằng cách chia tổng lượng đề
cập của bạn cho tổng lượng đề cập của các đối thủ cạnh tranh - Một số phương pháp
chính mà các công ty này thường áp dụng:
• Khảo sát và Phân tích: Các công ty đo lường quảng cáo thường tiến hành các cuộc khảo
sát để thu thập ý kiến của khách hàng về quảng cáo. Sau đó, họ sẽ phân tích dữ liệu này
để hiểu được cảm nhận, nhận thức và phản ứng của người tiêu dùng đối với chiến dịch quảng cáo.
• Theo dõi Truyền thông Xã hội: Với sự phát triển mạnh mẽ của mạng xã hội, các công
ty đo lường quảng cáo sử dụng các công cụ để theo dõi, phân tích và đánh giá tương
tác của người dùng trên các nền tảng mạng xã hội.
• Đo lường Truyền thông Trực tuyến: Công ty đo lường quảng cáo thường theo dõi và
đánh giá hiệu suất của quảng cáo trực tuyến bằng cách sử dụng các công cụ đo lường
lưu lượng truy cập web, tỷ lệ chuyển đổi (conversion rate), thời gian xem và các thước đo khác.
• Đánh giá Doanh số Bán hàng: Một cách tiếp cận phổ biến để đo lường hiệu quả quảng
cáo là quan sát tăng trưởng doanh số bán hàng sau khi triển khai chiến dịch quảng cáo
• Đo lường Truyền hình và Phương tiện Truyền thông Truyền thống: Các công ty đo
lường cũng sử dụng các phương tiện như máy đo Nielsen cho truyền hình và các
phương pháp đo lường khác cho các phương tiện truyền thông truyền thống như radio, báo chí.
• Phân tích Dữ liệu và Thống kê: Công ty đo lường quảng cáo thường sử dụng các công
cụ và phương pháp thống kê để phân tích dữ liệu và rút ra những thông tin hữu ích từ
số liệu thu thập được.
4. Thảo luận vì sao nhà marketing lại thực hiện việc đưa thương hiệu xuất hiện trong Phim,
chương trình truyền hình và những hình thức giải trí?
Nhà marketing thực hiện việc đưa thương hiệu xuất hiện trong Phim, chương trình truyền hình và
những hình thức giải trí vì những lý do:
- Tăng nhận thức thương hiệu và tiếp cận khán giả rộng lớn: Khi thương hiệu xuất hiện trong
các phim, chương trình truyền hình hoặc các hình thức giải trí phổ biến, nó có thể tiếp cận lOMoAR cPSD| 46831624
với một lượng khán giả lớn. Điều này giúp tăng cơ hội để người xem nhận biết, nhớ đến
và tạo kết nối với thương hiệu.
- Tạo ấn tượng và liên kết với cảm xúc của người xem: Khi thương hiệu được tích hợp một
cách hợp lý trong một tác phẩm nghệ thuật, nó có thể tạo ra ấn tượng tích cực và liên kết
với cảm xúc của khán giả. Nếu được thể hiện một cách tự nhiên và phù hợp, thương hiệu
có thể tạo ấn tượng sâu sắc và gắn kết với người xem.
- Xây dựng và củng cố hình ảnh thương hiệu: Việc thương hiệu xuất hiện trong các tác phẩm
nghệ thuật có thể giúp xây dựng và củng cố hình ảnh thương hiệu theo cách mà không chỉ
đơn giản là quảng cáo truyền thống. Thay vì chỉ truyền đạt thông điệp bằng cách tiếp cận
trực tiếp, việc thương hiệu xuất hiện trong bối cảnh của một câu chuyện có thể tạo ra một
ấn tượng sâu sắc hơn với người xem.
- Tăng giá trị thương hiệu và tạo cộng đồng người hâm mộ: Việc thương hiệu xuất hiện trong
các tác phẩm giải trí có thể tạo ra một cộng đồng người hâm mộ vững mạnh xung quanh
thương hiệu. Người hâm mộ có thể phát triển sự liên kết với thương hiệu thông qua việc
theo dõi và ủng hộ các tác phẩm mà thương hiệu xuất hiện.
- Tận dụng sự phổ biến của nền tảng giải trí: Các phim, chương trình truyền hình và các hình
thức giải trí thường có lượng người xem lớn và ảnh hưởng mạnh mẽ đến xu hướng và tâm
trạng của công chúng. Đưa thương hiệu vào những nền tảng này có thể tận dụng sự phổ
biến của chúng để tăng cường sự nhận thức về thương hiệu và tạo ra tương tác tích cực.
- Việc đưa thương hiệu vào các tác phẩm nghệ thuật và hình thức giải trí không chỉ là cách
để quảng cáo, mà còn là cách để thương hiệu giao tiếp và tạo kết nối sâu hơn với khán giả
trong một bối cảnh không gian và thời gian dài hơn.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: 1.
The communication tools a company uses to pursue its advertising and marketing
objectives is often referred to as the company’s ________. a. direct marketing b. integrated marketing c. promotion mix d. competitive marketing e. target marketing 2.
Companies often make use of short-term incentives to encourage the purchase or sale of a
product or service called ________. a. direct marketing b. sales promotions c. personal selling d. public relations e. publicity 3.
When most people think of marketing, they think first of the common form of paid,
nonpersonal, presentation or promotion of ideas, goods, or services by an identified
sponsor that is called ________. a. sales promotion b. advertising c. direct marketing d. personal selling lOMoAR cPSD| 46831624 e. none of the above 4.
Which of the five major promotion tools includes press releases and special events? a. sales promotion b. personal selling c. direct marketing d. public relations e. publicity 5.
The major promotion tool that includes catalogs, telephone marketing, kiosks, the Internet,
and more is called ________. a. sales promotion b. direct marketing c. affordable method d. public relations e. advertising 6.
________ includes point-of-purchase displays, premiums, discounts, coupons,
specialtyadvertising, and demonstration. a. Sales promotion b. Direct marketing c. Affordable method d. Public relations e. Advertising 7.
The promotion mix is an integral part of a company’s marketing mix that includes all of
the following EXCEPT ________. a. product b. competitor c. price d. place e. promotion 8.
Mass-media advertising routinely invests millions or even billions of dollars in reaching
tens of ________ of customers with a single ad. a. billions b. thousands c. millions d. hundreds e. tens 9.
Major factors are changing the face of today’s marketing communications. Why is this happening?
a. Mass markets have fragmented; marketers are shifting away from mass marketing.
b. Vast improvements in information technology are speeding the movement toward segmented marketing.
c. Mass-media companies routinely invest millions of dollars in the mass media. d. all of the above e. none of the above lOMoAR cPSD| 46831624 10.
Moving away from ________, there has been a shift toward one-to-one marketing
spawninga new generation of more specialized and highly targeted communications efforts. a. mass marketing b. advertising c. direct marketing d. pull strategy e. push strategy 11.
As mass markets have _______, marketers are shifting away from ________. a. grown; promotion b. fragmented; mass marketing c. declined; fragmentation d. fragmented; promotion e. none of the above 12.
Companies are doing less ________ and more ________ as a result of an explosion of
morefocused media that better match today’s targeting strategies. a. market; media b. media; sales
c. narrowcasting; broadcasting
d. broadcasting; narrowcasting e. advertising; word-of-mouth 13.
The shift from mass marketing to targeted marketing, and the corresponding use of a
larger,richer mix of communication channels and promotion tools ________. a. is a great help to marketers
b. does not make a great deal of difference to marketers
c. can confuse the company’s images and brand positions
d. is decreasing in the marketplace e. none of the above 14.
When companies fail to ________ their various communications channels, consumers
maybecome confused. a. advertise b. integrate c. hodgepodge d. label e. utilize 15.
All too often companies today have failed to ________ their various communicationschannels. a. promote b. rechannel c. integrate d. open e. verify 16.
Advertisers are now adding a broad selection of more specialized and highly targeted
mediato reach smaller consumer segments with more personalize messages. These media
include all of the following EXCEPT ________. a. specialty magazines lOMoAR cPSD| 46831624 b. cable television channels c. word-of- mouth d. video on demand e. pod casts 17.
All companies now are doing ________ and ________.
a. less narrowcasting; more broadcasting
b. less broadcasting; more narrowcasting
c. less broadcasting; more word-of-mouth
d. less buzz marketing; more narrowcasting e. all of the above 18.
Consumers today are bombarded by commercial messages from a broad range of
sources.But, consumers ________ the way marketers do.
a. don’t distinguish between message sources
b. are able to differentiate among messages sources
c. don’t care about buzz marketing
d. are not able to block out messages e. block them all out 19.
More companies are adopting the concept of ________. This carefully integrates
andcoordinates its many communication channels to deliver a clear, consistent, and
compelling message about the organization and its products.
a. integrated marketing communications
b. integrated personal selling
c. integrated competitive method
d. nonpersonal communication channel e. the Internet 20.
Today, marketers are moving toward viewing communications as managing the ________over time. a. advertising agent b. buzz marketer c. promotions agent d. customer relationship e. cycle counter 21.
Integrated marketing communications produces better communications ________ and greater________ impact. a. consistency; sales b. sales; consistency c. marketing; sales d. variety; production e. quality; customer 22.
Integrated marketing communications involves identifying the target audience and shaping
awell-coordinated ________ to elicit the desired audience response. a. pull strategy b. push strategy lOMoAR cPSD| 46831624 c. promotional program d. opinion leader e. target market 23.
The communication process should start with ________. a. advertising
b. the competitive-parity method c. public relations
d. an audit of all the potential contacts e. publicity 24.
Each of the following is one of the four major communication functions EXCEPT ________.a. feedback b. encoding c. noise d. response e. all of the above 25.
The actual HP printer/fax machine advertisement is called ________. a. encoding b. decoding c. noise d. message e. medium 26.
The communication channel through which HP moves its advertising messages from
senderto receiver is called ________. a. satellite system b. media c. the Internet d. fax e. modem 27.
The receiver assigns meaning to the symbols encoded by HP in its advertisements through
aprocess known as ________. a. encoding b. feedback c. acknowledgement d. decoding e. none of the above 28.
A consumer is reading a magazine with an HP advertisement, but is distracted from
readingthe advertisement or its key points. This unplanned static or distortion during the
communication process is called ________. a. noise b. distraction c. feedback d. response e. message response lOMoAR cPSD| 46831624 29.
The more the sender’s field of experience ________ with that of the receiver, the
more________ the message is likely to be. a. varies; distinguishable b. overlaps; effective c. connects; ineffective d. B or C e. none of the above 30.
The marketing communicator must ________ the consumer’s field of experience. a. compete with b. advertise c. understand d. direct e. not be aware of 31.
Marketing communicators must be good at ________ messages that take into account
howthe target audience _________ them. a. receiving; encodes b. decoding; encodes c. encoding; decodes d. retrieving; perceives e. none of the above.