





Preview text:
NHẬP MÔN KHOA HỌC QUẢN LÝ TRONG GIÁO DỤC (EDM2013 5)
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ VÀ KHQL 1.1. TỔ CHỨC QL
Tổ chức là j?
Tổ chức thg là đc hiểu như là tập hợp của nh người cùng lm vc vì những mục tiêu
chung trong hình thái cơ cấu ổn định.
Nói cách khác tổ chức đc hiểu là 1 nhóm những con ng có cấu trúc nhất định cùng hđ
vì 1 mđ chung nào đó để đạt đc mđ đó 1 con người riêng lẻ ko thể nào lm đc.
Sứ mạng/ mệnh: tổ chức sinh ra để lmj? Mục tiêu Nhân sự Cơ cấu Cơ chế ql Văn hóa tổ chức
Đặc trưng cơ bản cuat tổ chức
- tổ chức mang tính mục đích rõ ràng
- gồm nhiều ng làm vc vì mục đích chung trong cơ cấu ổn định
- cung cấp sản phẩm và dịch vụ có giá trị cho khách hàng của mình - đều là tổ chức mở - đều đc ql
Các loại hình tổ chức Công Tư Vì lợi nhuận Phi lợi nhuận Chính thức Phi chính thức
Mqh của 2 khái niệm “lãnh đạo” và “quản lí”
SOạn mục I.2 và I. 3 – ppt
1.2. Vai trò của quản lí trong đời sống và trong tổ chức
2. 2. Vai trò của quản lý trong tổ chức
a. Định hướng hoạt động tương lai của tổ chức
b. Tổ chức, phân công, phối hợp, điều khiển, hướng dẫn và kiểm tra nỗ lực của các cá
nhân, bộ phận trong tổ chức để thực hiện kế hoạch và nhiệm vụ nhằm đạt mục tiêu chung của tổ chức.
c. Kết hợp hài hòa lợi ích của từng cá nhân và của tập thể trên cơ sở phát huy nỗ lực cá
nhân, tạo môi trường và điều kiện cho sự phát triển của mỗi cá nhân, tôn trọng mục
tiêu cá nhân gắn với mục tiêu của tổ chức. Nhà nước lợi ích Tập thể cá nhân
d. Sử dụng có hiệu quả các nguồn lực vật chất khác của tổ chức nhân lực Các nguồn lực vật lực Tài lực
e. Đảm bảo sự ổn định và thích ứng cao của tổ chức trong môi trường luôn biến động
f. Củng cố địa vị của tổ chức, gia tăng đóng góp của tổ chức đối với xã hội
1.3. Quản lý và đối tượng quản lý
F. Taylor: “lm quản lý là bạn phải biết rõ: muốn ng khác lm vc gì và hãy chú ý đến
cách tốt nhất, kinh tế nhất mà họ làm”.
M. P Follett: “Quản lý là nghệ thuật hoàn thành công vc thông qua những người khác.”
Stoner: “QL là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra công việc của các
thành viên trong tổ chức, sử dụng các nguồn lực sẵn có để đạt đc các mục tiêu của tổ chức.”
> Quản lý là lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo, điều chỉnh, ...
b. Đối tượng của quản lý Tổ chức Con người
1.4. Các chức năng của quản lí
Lập kế hoạch > Tổ chức > Lãnh đạo, Chỉ đạo > Kiểm tra, giám sát, đánh giá > Kỹ năng quản lý
Kỹ năng kỹ thuật/ kỹ năng nhận thức/ kỹ năng con người. Phẩm chất
- ước muốn lm công vc quản lý - là ng có văn hóa - có ý chí
= có ý chí hoàn thiện bản thân
- yêu và đam mê với công vc
- có tham vọng thăng tiến
- dám đối đầu, tự tin có bản lĩnh 1.7. Khoa học là gì?
Là hệ thống tri thức về bản chất và quy luật vận động của các sự vật hiện tượng trong
tự nhiên. Xã hội và tư duy
- khoa học là hệ thống tri thức như thế nào?
Có đối tượng, có khái niệm. có phạm trù nghiên cứu Có ppnc Có mục đích chung Có ls nghiên cứu
KHQL là hệ thống tri thức về bản chất và quy luật vận động này sinh trong ql ĐẶC ĐIỂM KHQL - có tính ứng dụng cao
- là khoa học xã hội và hành vi
Là khoa học có tính liên nagnhf, liên bộ môn
- vừa có tính khoa học vừa mang tính nghệ thuật CHƯƠNG 4.
1. Sự khác nhau giữa giáo dục và quản lý giáo dục
2. Tại sao phải đổi mới
3. ĐIỂM MẠNH CỦA GIÁO DỤC VÀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Ở VIỆT NAM
a. điểm mạnh của giáo dục:
Giáo dục gồm: Giáo viên – Người học, chương trình giáo dục (mục tiêu, nội dung,
phương pháp, ktdg), môi trường (tâm lý, vật chất)
- ứng dụng cn, hệ thống giáo dục hoàn chỉnh
Yếu: coi trọng thành tích, Quản lí giáo dục Mục tiêu Phương pháp Công cụ Chủ thể Đối tượng Khách thể Đổi mới:
Trang bị kiến thức > phẩm chất, năng lực
Mục tiêu, nội dung, pp – hình thức, kiểm tra đánh giá > chương trình học > Đổi mới ND, NH
> Đổi mới cơ sở vật chất. > đổi vai trò ND và NH Quản lí giáo dục
- phân định Quản lí nhà nước và quản lí nhà trường
Quản lí nhà nước tác động đến quản lí nhà trường bằng các văn bản pháp lý.
Quản lí nhà trường dựa trên văn bản pháp lý để quản lí nhà trg - phân cấp
- coi trọng quản lý chất lượng:
+ chất lượng giáo dục là thỏa mãn mục tiêu
+ chất lyonwgj là đáp ứng nhu cầu xã hội
1. Kiểm soát chất lượng bằng cách thi cử.> đảm bảo chất lượng đầu ra
2. Tăng quyền tự chủ và trách nhiệm xã hội
CHƯƠNG 5. MỘT SỐ MÔ HÌNH, TIẾP CẬN QUẢN LÝ TRONG GIÁO DỤC MÔ HÌNH CHÍNH THỨC MÔ HÌNH ĐỒNG THUẬN MÔ HÌNH CHÍNH TRỊ, MÔ HÌNH CHỦ QUAN MÔ HÌNH MẬP MỜ MÔ HÌNH VĂN HÓA Mô hình cấu trúc
Cấu trúc tổ chức phụ thuộc vào mục tiêu của tổ chức, được quyết định từ khi tổ chức
đc thành lập và thay đổi của môi trường xung quanh.
Có 4 cấp độ cấu trúc: tung ương, thiết chế, đơn vị cơ sở và cá nhân:
1. Cấp độ trung ương bao gồn các cq cấp quốc fia hoặc địa phương, có quyền hạn và
trách nhiệm lập kế hoạch tổng thể, phân phối nguồn lực và giám sát các chuẩn mực,
tiêu chuẩn trong khu vực đc quản lý
2. Cấp độ thiết chế đc luật pháp và tập quán quy định, bao gồm các nhà trg
3. Cấp đợ đơn vị cơ sở là các khoa trong trg đại học và tổ bộ môn ở các trg phổ thông Trg mầm non Trg thpt Trg đại học Phòng Sở Bộ Hiệu trg Hiệu trg Tổ chuyên môn Tổ tg chuyên môn Mô hình hệ thống
Mô hình cấu trúc tập trung vào cấu trúc tổ chức
Mô hình hệ thống nhaansh mạnh tính thông nhất và toàn vẹn của tổ chức
Mô hình quan liêu nhấn mạnh tầm quan trọng của cấu trúc quyền hạn có thứ bậc trong tổ chức
Mô hình duy ký nhanahs mạnh tính quản lý của tổ chức
Mô hình thứ bậc là mô hình nhân mạnh quan hệ thẳng đứng từ trên xuống xướng dươi
và trách nhiệm của lãnh đạo cao nhất của tổ chức Đặc điểm chung
Mô hình chinhsthuwsc trong bối cảnh giáo dục xme các nhà trg là những thiết chế theo
đuổi một số mục tiêu cụ thể
Những mục tiêu của nhà trường đc xác định bởi nhưng người ở vị trí lanh đạo của nhà
trường và những thành viên nhà trường ohair làm việc để đạt những mục tiêu của tổ chức
Về cấu trúc tổ chức, cac mô hình chính quy thường đề cao tổ chức hơn cá nhân về
nhiều mặt, và có thể hoạt động tốt kể cả khi có thay đổi về nhân sự’các cá nhân ở vị trí
lãnh đạo trong mô hình chính thức thường đông vai trò then chốt trong việc MÔ HÌNH ĐỒNG THUẬN
Là mô hình mà trg đó vc chia sẻ quyền lực giữa các thành viên trong tổ chức đc đề cao.
Các quyết định quản lý phải dựa trên tính đồng thuận của các thành viên trg tổ chức, vì
vậy đc cho là thích hợp hơn Quy mô nhóm càng lớn