Ôn tập Chương 2,3 môn Kinh tế chính trị Mác Lênin | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội

Ôn tập Chương 2,3 môn Kinh tế chính trị Mác Lênin | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

1. H h àng óa và sả àng hn xut h óa
Sn xut hàng hóa
Khái ni à ki à m: Sx hàng hóa l u t chc kinh tế m đó, những người sn xut ra sn
ph m mm không nhằm phc v c a ch m đích nhu cu tiêu dùng củ ính ình à để trao
đổi, mua bán
Điề u ki n ra đời ca sn xu t hàng hóa: Theo C. Mác s n xu t hàng hóa ch đờ ra i và
tn t i khi c hai ó đủ điều ki n
- Phân công lao độ ã hộng x i: Phân công lao động xã hội là sự phân chia lao độ ng
trong xã h i thành các ngành, các l t khác nhau, t ĩnh vc sn xu ạo nên sự
chuyên môn hóa của nhng người sn xuất thành những ngành, ngh khác
nhau. Khi đó, mỗi người thc hin sn xut m t hoc mt s loi sn phm
nh t định, nhưng nhu cầ ại yêu cầu ca h l u nhi u lo n ph i s ẩm khác nhau. Để
thỏa mãn nhu cầ ủa mình, tấu c t y i s i sếu những ngườ n xu t ph ải trao đ n
phm vi nhau.
- S t m kinh t giách biệt v t ế a hai ch th s n xu m t: S tách biệt v t kinh
tế gi s n xu n xu p vữa các chủ th ất làm cho những người s ất độc l ới nhau có
s tách biệt v l u ki n phợi ích. Trong điề ện đó, ngườ ốn tiêu dùng sải này mu m
của ngư c là phời khác phải thông qua trao đổi, mua bán, tứ ải trao đổi dưới hình
thức hàng hóa.
Hàng hóa
Kh niái m: H n phàng h à sóa l m ca lao động, có thể tha mãn mộ ào đó t nhu cu n
ca con người th qua trao i, mua bông đổ án
S mn ph a m c lao động là hàng hóa khi ra nhđưa m c đích trao đổi, mua b n án trê
th tr ườ ng. H àng hóa có thể dng vt th ho t th c phi v
Hai a h thuc tính củ àng hóa
- Giá trị s d ng
Giá tr à c ãn nhu c ào s dng ca hàng hóa l ông dụ ó thểng ca vt phm, c tho m u n
đó của con người
Nhu c u c a con ng i c l u v v c tinh th n, c l u ườ ó thể à nhu c t ch t h o ó thể à nhu cầ
tiêu d ân ùng cá nh hoc nhu c u ti n xu t êu dùng cho s
Giá trị s dng c sủa hàng hóa là giá trị dng nhằm đáp ứng yêu cầu của người mua.
Vì vậy, i sngườ n xut ph i chú ý hoàn thiện giá trị ủa hàng hóa do mình sả s dng c n
xuất ra sao cho ngày càng đáp ng nhu c u kh ắt khe và tinh tế hơn của người mua.
- Giá trị
Giá tr c ng ca hàng hóa là lao độ a người s t n xu h kàng hóa ết tinh trong hàng hóa
y
Giá trị u hihàng hóa biể n mi quan h kinh tế gia những người sn xuất, trao đổi
hàng hóa và là phạm trù có tính lị ử. Khi nào có sảch s n xuất và trao đổi hàng hóa, khi
đó có phạm trù giá trị hàng hóa.
Giá tr l t quan h s n su t à mộ
o Lượng gi c a h nh há tr àng hóa và các nhân tố ưởng đến lượng gi c a há trị àng
hóa
- Lượng gi c ng thá trị a một đơn vị hàng hóa là lượ ời gian hao phí laođộng xã
hi cn thi s n xu ết để t ra đơn vị hàng hóa đó.
Lượng giá trị ủa hàng hóa bao hàm hao phí lao động quá khứ và hao phí lao c
động sng.
Hai nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa ất lao độngvà tính là năng su
cht phc tp hay gi ng. ản đơn của lao độ
Ngoài ra C.Mác còn xem xét thêm về mi quan h giữa tăng cường độlao động
với lượng giá trị ột đơn vị ca m hàng hóa.
o Tính cht hai m t c a lao ng s n xu t h độ àng hóa
Lao độ ng c th là lao động có ích dưi một hình thức c th canhng ngh
nghip nh. Mchuyên môn nhất đị ỗi lao động c th cómục đích lao động riêng,
đối tượng lao động riêng, công cụ laođộng riêng, phương pháp lao động riêng
và kế riêng. Laođộ ạo ra giá trị ủa hàng hoá.t qu ng c th t s dng c
Lao động trừu tượng là lao động xã hội của người sn xu ất hànghoá không kể
đến hình thứ hao phí sứ ủa ngườc c th của nó. Đó là sự clao động c i sn xut
hàng hoá nói chung về cơ bắ kinh, trí óc. p, thn
2. H h àng óa sức lao động
Khái ni à t ăng m: Sc lao động hay năng lc lao động l oàn bộ n lc th cht và tinh
thn t n t i trong c , trong m con ng ng v n ơ th t ưi đang s à được người đó đem ra vậ
dng m i khi s n xu t ra mt giá trị s dng nào đó.
Đi u ki n để sc lao độ ng tr thành hàng hóa:
- Người lao động do vđược t thân thể
- Người lao động kh u s n xu t ông có đủ tư liệ
Thuc tính hàng hóa sc lao động: giá tr á tr và gi s dng
- Giá trị c ng do s l ng lao ng x n thi s n a h c lao àng hóa sứ độ ượ độ ã hội c ết để
xut và tái sn xu t ra s c lao động quyết định. Giá trị s c lao động do c ác b
phn sau hp thành:
+ Gi nh u sinh ho n thi t n xu t ra s ng á trị ững tư liệ t c ết để ái sả c lao độ
+ Ph n o ng i lao ng í tổ đào tạ ườ độ
+ Gi nh u sinh ho n thi t nu i lao á trị ững tư liệ t c ế ôi con ca ngườ động
- Giá trị s d ng c o ng l a hàng hóa sức la độ à đ tha mãn nhu cầu ca người
mua
Ng iười mua mong mu n th u c u c a mãn nh ó g á tr á tr ăng thêm l n hơn, gi t
Ngun g c c ng d a giá trị th ư là sức lao động
Tin l a v n l ương danh nghĩ à tiề ương thc tế
- Tin l nh ngh a l ng s ương da ĩ à tổ tin m n c do bà người công nhân nhậ đượ án
sc lao động cho nh n à tư bả
- Tin l l l ng v ng h mương thực tế à s ượ à chất lượ àng hóa dịch v à người công
nhân mua được b a c a mng ti n l ương danh nghĩ ình
Nhân tố nh hưởng ti tin lương
Nhân tố l n làm tiề ương thc tế gi m:
- Xu h ng hướ thp gi s ng, t n l a á trị c lao độ đó làm gim ti ương danh nghĩ
- Xu h ng gi c s c lao ng b h ướ độ thp so vi giá tr s ng do c nh c lao độ
tranh a nhgi ng ng ng ười lao độ
Nhân tố khiế n ti n lương thc tế tăng:
- Nhu cầu người lao động tăng
- Cht lượng lao ng t độ ăng
- V thế i lao ng tngườ độ ăng
3. Qu á trình sả á trịn xut gi thng dư
S s n xu t ca gi thá tr ng d ư
- Quá trình sx giá trị th ng d ư là sự thng nh t trong qu o á trình tạ ra và làm tăng
giá tr
- Nn sx x n tr nh nh ng ng ch hao phã hội ph i đạt đế ình đ t đị để ười lao độ í
mt phn thi gian lao động l p à bù đắ được giá tr hàng hóa sức lao động , đây
là thời gian lao động t u t yế
- Thi g i gian tian làm ngoài th t y u thu h u nh n, l i gian lao ế c s à tư bả à thờ
động thng dư
Nvy, ngu n g c giá trị thặng dư là bộ phn giá trị mi dôi ra ngoài của giá tr sc
lao động do c o ra, l t qu c a lao ng kh g c a c n cho ông nhân tạ à kế độ ông côn ông nhâ
nhà tư bản
Tư bn bt bi n kh biến tư bả ến
- Tư bn bt biến:
B i ph n t n tận tư bả i dưới h t mình thái tư liệu sn xu à g á trị được lao động c
th c o t n v n nguy n v s n pha công nh àm thuân l ê bả à chuy ên v ào giá trị m,
t gi (k ic là á trị kh n ông biế đổi t t rong qu n xuá trình sả ý h u:c)
c kh cho qu c ông tạo ra m nhưng là điều kin cn thiết để á trinh tạo m đượ din ra
- bn kh bi n: ế
B h ph n t n tận tư bả i dưới hình t ái sứ ông t nhưng thông c lao động kh ái hiện ra,
qua lao ng u t ng c l n s l ng độ tr ượ a công nh à tăng lân m ên, tứ à biế đổi v ượ
trong qu t, i á trình sản xu được Mác gọ là tư bản kh biến(v)
G = c+(v+m)
G l h à giá trị àng hóa
c l c tià giá trị tư liệu sn xut đượ êu dùng
(v+m) l b ph n m i c , do hao ph ng t o ra à a hàng hóa í lao độ
Tun h n oàn và chu chuyển tư bả
- Tun h n oàn tư bả
Tun h n l v n ng c b n, tr qua ba giai n d oàn tư b à s độ ủa tư i đoạ ưới ba hình thái kế
ti chếp nha n ti n t n s n xu n h n vu( tư bả ệ, tư bả t, tư bả àng hóa) gắ i hin thc c
năng tương ứng(chun b điều ki n s n xu th ng d n xu th ng để t giá trị ư, sả t giá trị
d vư, thc hin giá trị thng dư) à quay trở v hình thái ban u c th ng đầ ùng với giá trị
dư
T-H-H -T
(H S n xu H) SLĐ+ TLSX t
- Chu chuy n ển tư bả
Chu chuy n l n h n nh k , ng xuyển tư bả à tu oàn tư bả được xét là quá trình đị thư ên
l lp đi p li và đổi mi theo thi gian
Là th đượi gian m n tột tư bả khi c ng ra d nh cho ưới mt hình thái nht đị
đến khi quay tr v h i gi thình th đó cùng vớái á trị ng dư
Tc độ chu chuy n l l n m n ng ra d i mển tư bả à số à một tư bả đưc ướ t hình thái
nht định quay tr v h 1 ình thái đó cùng vi giá trị thặng dư tính trong đơn vị thi
gian nh ng l m t đị ườnh(th à t năm)
n = CH/ch
n l v chu chuy n à s òng n tư bả
CH là thời gian 1 năm
ch là thời gian 1 vòng chu chuyn
Xt theo phương thức chu chuyển g ủa tư bản sản xuất vào giá tr c tr sản
phm, tư bản chia thành “tư bản c định” và “tư bản lưu động”
- Tư bản cố định là bộ phận tư bản sản xut tồn tại dưới hình thái tư liệu
lao động tham gia toàn bộ quá trình sản xuất nhưng giá chuyển tr ch
dần dần, từng phần vào giá sản phẩ tr m theo mức độ haon (hao mòn
hữu hình + hao mò vô hình) n
- t t i sTư bản lưu động là bộ phận tư bản sản xuấ ồn tại dưới hình thá c
lao động, nguyên nhiên v t liệu, v t liệu ph , giá ctr ủa nó được chuyển
một lần, toàn phần vào gi trình sản á m khi ktr sản phẩ ết thúc từng quá
xut.
Bn ch a gi th ng d t c á trị ư
- Giá tr th ng d t qu s hao ph ng ư là kế í sc lao độ
- Mc a nhđích củ à tư bn là giá trị th ng d , ng ng l ư ười lao độ àm thuê phải bán
sc lao động cho nh n à tư bả
- Trong u ki n ng quan h n di vđiề ày nay, đó vẫ ễn ra nhưng với trình độ à mức
độ rt khác
T su ng d t giá trị th ư
Là t l gi a giá tr thng d n kh bi n sx ra gi th ng d ư và tư bả ế để á trị ư đó
m = m/v*100%
m gi là tỷ sut á trị th ng d ư
m giá trị thng d ư
v tư bản kh biến
m = t /t*100%
t thi gian lao động th ng
t thi gian lao ng t t y u độ ế
Khi lượng gi th ng gi ng d ng ti n má trị ặng dư : lượ á trị th ư bằ à nhà tư
bn ki c ếm đượ
M m/v*V =
M l g gi à khối l á trị thặng dư
V tổng tư bản kh biến
T sut giá trị ư p thng d hn ánh trình độ khai th ng l ác sức lao độ àm thuê
Kh ii lg giá t th ng d n ư ph ánh quy mô g á trị ng d sth ư mà chủ h u u sx thu li
được
C phác ương pháp sả á trn xut gi thng dư
I. S gi yn xut á trị ng dth ư tu t đối
Giá tr à giá tr ài n đố thng dư tuyệt i l thng dư thu được do kéo d gày lao động vượt
quá thời gian lao động t u, trong khi nt yế ăng suất lao động, giá tr sc lao động và
thi g t yian lao ng tđộ ếu kh i ông thay đổ
II. Sn xut giá trị ng d i th ư tương đố
Gi nhá trị th ng d ư tương đối là giá trị th ng d ư thu được r n thút ng i gian lao động
tt y i giaếu, do đó kéo dài thờ n lao động th ng d d ư trong khi độ ài ngày lao động
kh gông thay đổi hoc thm chí rút n n
Để độ h thp giá tr sc lao ng th m gi cì giả á trị ác tư liu sinh hot và d ch v cn
thiết t lao t để t n xu t sái sả c lao động=>tăng năng suấ ng trong c n xuđộ ác ngành sả
ra tư liệ ất ra tư liệ ạo ra tư u sinh hot và các n ành sg n xu u sn liu sn xut để chế t
liu sinh ho t đó
Giá tr thng dư siêu ngch: c cVi i ti t, tến k thu ăng năng sut lao ng độ
s xut hin 1 v p c t=>doanh nghi p c ài doanh nghiệ á biệ đó sẽ ó giá trị
thng d i. ng l y c p c i ti n k ư vượt tr Đây là độ c thúc đẩ ác doanh nghiệ ế
thut
Đây là biến tướng ca giá trị thng dư tương đối, là hiện tưng tm thi. Nhưng xét
toàn bộ ã hôi tư bả x n thì đây là hiện tượng tn ti thường xuyên
4. T l ích ũy tư bản
Ngun g c, b n ch t ca t n ích lũy tư bả
Tái sn xu t: qu n xu c l p l ng á trình sả ất liên tục đượ ặp đi lặ ại không ngừ
- T n xu l p l n xu ái s t giản đơn: Sự i quá trình sả t với quy mô như c => toàn bộ
thặng dư để tiêu dùng
- T n xu r ng: S n xu t => mái s t m tăng lên quy mô trong quá trình sả t phn
thặng dư đượ ển hóa vào sảc chuy n xut. S chuy n ển hóa này gọi là tích ly tư bả
=> B n ch t t i s n xu r n gi ích ly tư bản là quá trình tá t m ộng thông qua chuy á tr
thặng dư thành tư bả mua nguyên vn ph thêm đ t liu, ng, s ng, nhà xưở ức lao độ
v.v….
Nh tân nh hưởng đến t n ích lũy tư bả
1) Kh i lượng giá trị ng d th ư: phụ thuc vào
- Trình khai th ng độ ác sức lao độ
S gi dng các phương pháp tăng á trị ư tuyệ ương đố thng d t đối và t i, các biện pháp
tăng ca kíp, cắ én tiềt x n lương…
- Năng sut lao ng x i độ ã hộ
Tăng năng sut lao động x m gi u sinh ho sã hội làm gi á tư li t=>gim giá tr c lao
độ ng=>tăng giá tr thng dư
2) T l phân chia giá trị thặng dư sang tích ly và tiêu dùng
3) S d ng hi u qu m n c áy móc (chênh lch giữa tư bả định s d ng n và tư bả
c định đã tiêu dùng)
Trong thi gian máy móc kh áy móc vẫu hao, m n gi được giá tị s d ng. C s ó thể
dng qu kh u hao l àm ngun t ng tr c ài chính tư bản ướ
4) Quy m n ng trô tư bả ưc
Tư bn ng tr n th g nhi u gi th ng d ước càng lớ ì càn á trị ư
Quy lu t chung c a t n ích lũy tư bả
a) Tích ly tư bả ăng cấ ơ tư bản làm t u to hu c n
Cu t o h u t o gi ữu cơ tư bản (c/v) là cấ á tr được quyết định bi cu t o k thuật và
phn nh s bi u t o k n. á ến đổi ca c thut của tư bả
- T l gi u s n xu ng s ng s d ng nh u a s lượng tư liệ ất và số lượ ức lao độ ững tư liệ
sn xu n xu u t o k n. VD: 10 m y ất đó trong quá trình sả t gọi là cấ thut của tư b á
dệt/ 1 công nhân
- T l gi c n b c b n kh bi a s lượng giá trị ủa tư bả t biến và số lượng giá trị ủa tư ến
cn thiế t đ tiến hành sản xut gọi là cấ o giá trị ản. VD: Tư bả ứng trướu t của tư b n c
là 10000 $, trong đó c=8000 $, v= 2000 $, c áu t o gi c/v = 4/1. tr
=> M i quan h gi n b n kh bi n ữa tư bả t biến và tư bả ế
b) Tích l ch gi a thu nhy tư bản không ngừng làm tăng chênh lệ p c a n nhà tư bả
vi thu nh tuyập người lao động làm thuê cả ệt đối lẫn tương đối.
Thu nhp c n l u l n so va các nhà tư bả ớn hơn nhiề ới người lao động làm thuê. Cùng
vi s n xu u t o h b n kh bităng quy mô sả t và c ữu cơ của tư ản, tư bả ến có xu
hướng gi i so v n bảm tương đố ới tư bả ết bi n => th a nhân l c => Tích ly giàu sang
v ph a giai c n, b ph a giai c í ấp tư bả ần cùng hóa về í ấp công nhân làm thuê.
c) Tích ly tư bn l v p trung t n àn tăng tích tụ à tậ ư bả
Tích t n c bi ng c b tư bản là sự tăng thêm quy mô của tư bả á t b ách tư ản hóa giá tr
thặng dư=> làm tăng quy mô tư bả ội (VD: công tyn xã h phát trin)
Tập trung tư bản là sự tăng lên của quy mô tư bả ệt mà không làmn cá bi tăng quy mô
tư bả ác tư bả ệt vào 1 ch ạo thành tưn xã hi do hp nht c n cá bi nh th t bn cá bit
lớn hơn (nhiều công ty sáp nhp)
| 1/7

Preview text:

1. Hàng hóa và sản xut hàng hóa
Sn xut hàng hóa
Khái niệm: Sx hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó, những người sản xuất ra sản
phẩm không nhằm phục vụ mục đích nhu cầu tiêu dùng của chính mình mà để trao đổi, mua bán
Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa: Theo C. Mác sản xuất hàng hóa chỉ ra đời và
tồn tại khi có đủ hai điều kiện
- Phân công lao động xã hội: Phân công lao động xã hội là sự phân chia lao động
trong xã hội thành các ngành, các lĩnh vực sản xuất khác nhau, tạo nên sự
chuyên môn hóa của những người sản xuất thành những ngành, nghề khác
nhau. Khi đó, mỗi người thực hiện sản xuất một hoặc một số loại sản phẩm
nhất định, nhưng nhu cầu của họ lại yêu cầu nhiều loại sản phẩm khác nhau. Để
thỏa mãn nhu cầu của mình, tất yếu những người sản xuất phải trao đổi sản phẩm với nhau.
- Sự tách biệt về mặt k
inh tế giữa hai chủ thể sản xuất: Sự tách biệt về mặt kinh
tế giữa các chủ thể sản xuất làm cho những người sản xuất độc lập với nhau có
sự tách biệt về lợi ích. Trong điều kiện đó, người này m ố u n tiêu dùng sản phẩm
của người khác phải thông qua trao đổi, mua bán, tức là phải trao đổi dưới hình thức hàng hóa.
Hàng hóa
Khái niệm: Hàng hóa là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó
của con người thông qua trao đổi, mua bán
Sản phẩm của lao động là hàng hóa khi đưa ra nhằm mục đích trao đổi, mua bán trên
thị trường. Hàng hóa có thể ở dạng vật thể hoặc phi vật thể
Hai thuc tính của hàng hóa - Giá trị sử dụng
Giá trị sử dụng của hàng hóa là công dụng của vật phẩm, có thể thảo mãn nhu cầu nào đó của con người
Nhu cầu của con người có thể là nhu cầu về vật chất hoặc tinh thần, có thể là nhu cầu
tiêu dùng cá nhân hoặc nhu cầu tiêu dùng cho sản xuất
Giá trị sử dụng của hàng hóa là giá trị sử dụng nhằm đáp ứng yêu cầu của người mua.
Vì vậy, người sản xuất phải chú ý hoàn thiện giá trị sử dụng của hàng hóa do mình sản
xuất ra sao cho ngày càng đáp ứng nhu cầu khắt khe và tinh tế hơn của người mua. - Giá trị
Giá trị của hàng hóa là lao động của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa ấy
Giá trị hàng hóa biểu hiện mối quan hệ kinh tế giữa những người sản xuất, trao đổi
hàng hóa và là phạm trù có tính lịch sử. Khi nào có sản xuất và trao đổi hàng hóa, khi
đó có phạm trù giá trị hàng hóa.
Giá trị là một quan hệ sản suất
o Lượng giá tr ca hàng hóa và các nhân tố nh hưởng đến lượng giá trị ca hàng hóa
- Lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa là lượng thời gian hao phí laođộng xã
hội cần thiết để sản xuất ra đơn vị hàng hóa đó.
Lượng giá trị của hàng hóa bao hàm hao phí lao động quá khứ và hao phí lao động sống.
Hai nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa là năng s ấ u t lao độngvà tính
chất phức tạp hay giản đơn của lao động.
Ngoài ra C.Mác còn xem xét thêm về mối quan hệ giữa tăng cường độlao động
với lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa.
o Tính cht hai mt ca lao động sn xut hàng hóa
Lao động cụ thể là lao động có ích dưới một hình thức cụ thể củanhững nghề
nghiệp chuyên môn nhất định. Mỗi lao động cụ thể cómục đích lao động riêng,
đối tượng lao động riêng, công cụ laođộng riêng, phương pháp lao động riêng
và kết quả riêng. Laođộng cụ thể tạo ra giá trị sử dụng của hàng hoá.
Lao động trừu tượng là lao động xã hội của người sản xuất hànghoá không kể
đến hình thức cụ thể của nó. Đó là sự hao phí sứclao động của người sản xuất
hàng hoá nói chung về cơ bắp, thần kinh, trí óc.
2. Hàng hóa sức lao động
Khái niệm: Sức lao động hay năng lực lao động là toàn bộ năng lực thể chất và tinh
thần tồn tại trong cơ thể, trong một c
on người đang sống và được người đó đem ra vận
dụng mỗi khi sản xuất ra một giá trị sử dụng nào đó.
Điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa:
- Người lao động được tự do về thân thể
- Người lao động không có đủ tư liệu sản xuất
Thuc tính hàng hóa sc lao động: giá trị và giá trị sử dụng
- Giá trị của hàng hóa sức lao động do số lượng lao động xã hội cần thiết để sản
xuất và tái sản xuất ra sức lao động quyết định. Giá trị sức lao động do các bộ phận sau hợp thành:
+ Giá trị những tư liệu sinh hoạt cần thiết để tái sản xuất ra sức lao động
+ Phí tổn đào tạo người lao động
+ Giá trị những tư liệu sinh hoạt cần thiết nuôi con của người lao động
- Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động là để thỏa mãn nhu cầu của người mua
 Người mua mong muốn thỏa mãn nhu cầu có giá trị lớn hơn, giá trị tăng thêm
 Nguồn gốc của giá trị thặng dư là sức lao động
Tin lương danh nghĩa và tiền lương thc tế
- Tiền lương danh nghĩa là tổng số tiền mà người công nhân nhận được do bán
sức lao động cho nhà tư bản
- Tiền lương thực tế là số lượng và chất lượng hàng hóa dịch vụ mà người công
nhân mua được bằng tiền lương danh nghĩa của mình
Nhân tố nh hưởng ti tin lương
Nhân tố làm tiền lương thực tế giảm:
- Xu hướng hạ thấp giá trị sức lao động, từ đó làm giảm tiền lương danh nghĩa
- Xu hướng giả cả sức lao động bị hạ thấp so với giá trị sức lao động do cạnh
tranh giữa những người lao động
Nhân tố khiến tiền lương thực tế tăng:
- Nhu cầu người lao động tăng
- Chất lượng lao động tăng
- Vị thế người lao động tăng
3. Quá trình sản xut giá trị thng dư
S sn xut ca giá tr thng dư
- Quá trình sx giá trị thặng dư là sự thống nhất trong quá trình tạo ra và làm tăng giá trị
- Nền sx xã hội phải đạt đến trình độ nhất định để người lao động chỉ hao phí
một phần thời gian lao động là bù đắp được giá trị hàng hóa sức lao động , đây
là thời gian lao động tất yếu
- Thời gian làm ngoài thời gian tất yếu thuộc sở hữu nhà tư bản, là thời gian lao động thặng dư
Như vậy, nguồn gốc giá trị thặng dư là bộ phận giá trị mới dôi ra ngoài của giá trị sức
lao động do công nhân tạo ra, là kết quả của lao động không công của công nhân cho nhà tư bản
Tư bn bt biến tư bản kh biến - Tư bản bất biến:
Bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái tư liệu sản xuất mà giá trị được lao động cụ
thể của công nhân làm thuê bảo tồn và chuyển nguyên vẹn vào giá trị sản phẩm,
tức là giá trị không biến đổi trong quá trình sản xuất ( ký hiệu:c)
c không tạo ra m nhưng là điều kiện cần thiết để cho quá trinh tạo m được diễn ra - Tư bản khả biến:
Bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái sức lao động không tái hiện ra, nhưng thông
qua lao động trừu tượng của công nhân mà tăng lên, tứ là biến đổi về số lượng
trong quá trình sản xuất, được Mác gọi là tư bản khả biến(v) G = c+(v+m) G là giá trị hàng hóa
c là giá trị tư liệu sản xuất được tiêu dùng
(v+m) là bộ phận mới của hàng hóa, do hao phí lao động tạo ra
Tun hoàn và chu chuyển tư bản - Tuần hoàn tư bản
Tuần hoàn tư bản là sự vận động của tư bản, trải q
ua ba giai đoạn dưới ba hình thái kế
tiếp nhau( tư bản tiền tệ, tư bản sản xuất, tư bản hàng hóa) gắn với hiện thực chức
năng tương ứng(chuẩn bị điều kiện để sản xuất giá trị thặng dư, sản xuất giá trị thặng
dư, thực hiện giá trị thặng dư) và quay trở về hình thái ban đầu cùng với giá trị thặng dư T-H-H’-T’
(H – SLĐ+ TLSX – Sản xuất – H) - Chu chuyển tư bản
Chu chuyển tư bản là tuần hoàn tư bản được xét là quá trình định kỳ, thường xuyên
lặp đi lặp lại và đổi mới theo thời gian
 Là thời gian một tư bản từ khi được ứng ra dưới một hình thái nhất định cho
đến khi quay trở về hình thái đó cùng với giá trị thặng dư
Tốc độ chu chuyển tư bản là số lần mà một tư bản được ứng ra dưới một hình thái
nhất định quay trở về hình thái đó cùng với giá trị thặng dư tính trong 1 đơn vị thời
gian nhất định(thường là một năm) n = CH/ch
n là số vòng chu chuyển tư bản CH là thời gian 1 năm
ch là thời gian 1 vòng chu chuyển
Xt theo phương thức chu chuyển giá tr của tư bản sản xuất vào giá tr sản
phm, tư bản chia thành “tư bản cố định” và “tư bản lưu động”
- Tư bản cố định là bộ phận tư bản sản xuất tồn tại dưới hình thái tư liệu
lao động tham gia toàn bộ quá trình sản xuất nhưng giá trị chỉ chuyển
dần dần, từng phần vào giá trị sản phẩm theo mức độ hao mòn (hao mòn
hữu hình + hao mòn vô hình)
- Tư bản lưu động là bộ phận tư bản sản xuất tồn tại dưới hình thái sức
lao động, nguyên nhiên vật liệu, vật liệu phụ, giá trị của nó được chuyển
một lần, toàn phần vào giá trị sản phẩm khi kết thúc từng quá trình sản xuất.
Bn cht ca giá trị thng dư
- Giá trị thặng dư là kết quả sự hao phí sức lao động
- Mục đích của nhà tư bản là giá trị thặng dư, người lao động làm thuê phải bán
sức lao động cho nhà tư bản
- Trong điều kiện ngày nay, quan hệ đó vẫn diễn ra nhưng với trình độ và mức độ rất khác
T sut giá trị thng dư
Là tỷ lệ giữa giá trị thặng dư và tư bản khả biến để sx ra giá trị thặng dư đó m’ = m/v*100% m’ là tỷ suất g iá trị thặng dư m giá trị thặng dư v tư bản khả biến m’ = t’/t*100%
t’ thời gian lao động thặng dư
t thời gian lao động tất yếu
Khi lượng giá trị thặng dư : lượng giá trị thng dư bằng tin mà nhà tư
bn kiếm được M = m/v*V M là khối g l giá trị thặng dư
V tổng tư bản khả biến
Tỷ suất giá trị thặng dư phản ánh trình độ khai thác sức lao động làm thuê
Khối lg giá tị thặng dư phản ánh quy mô giá trị thặng dư mà chủ sở hữu tư liệu sx thu được
Các phương pháp sản xut giá trị thng dư I. Sản xuất g
iá trị thặng dư tuyệt đối
Giá trị thặng dư tuyệt đối à
l giá trị thặng dư thu được do kéo dài ngày lao động vượt
quá thời gian lao động tất yếu, trong khi năng suất lao động, giá trị sức lao động và
thời gian lao động tất yếu không thay đổi II.
Sản xuất giá trị thặng dư tương đối
Giá trị thặng dư tương đối là giá trị thặng dư thu được nhờ rút ngắn thời gian lao động
tất yếu, do đó kéo dài thời gian lao động thặng dư trong khi độ dài ngày lao động
không thay đổi hoặc thậm chí rút ngắn Để hạ thấp giá t ị
r sức lao động thì giảm giá trị các tư liệu sinh hoạt và dịch vụ cần
thiết để tái sản xuất sức lao động=>tăng năng suất lao động trong các ngành sản xuất
ra tư liệu sinh hoạt và các ngành sản xuất ra tư liệu sản liệu sản xuất để chế tạo ra tư liệu sinh hoạt đó
❖ Giá trị thặng dư siêu ngạch: Việc cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao động
sẽ xuất hiện ở 1 vài doanh nghiệp cá biệt=>doanh nghiệp đó sẽ có giá trị
thặng dư vượt trội. Đây là động lực thúc đẩy các doanh nghiệp cải tiến kỹ thuật
Đây là biến tướng của giá trị thặng dư tương đối, là hiện tượng tạm thời. Nhưng xét
toàn bộ xã hôi tư bản thì đây là hiện tượng tồn tại thường xuyên
4. Tích lũy tư bản
Ngun gc, bn cht ca tích lũy tư bản
Tái sản xuất: quá trình sản xuất liên tục được lặp đi lặp lại không ngừng
- Tái sản xuất giản đơn: Sự lặp lại quá trình sản xuất với quy mô như c => toàn bộ thặng dư để tiêu dùng
- Tái sản xuất mở rộng: Sự tăng lên quy mô trong quá trình sản xuất => một phần
thặng dư được chuyển hóa vào sản xuất. Sự chuyển hóa này gọi là tích ly tư bản
=> Bản chất tích ly tư bản là quá trình tái sản xuất mở rộng thông qua chuyển giá trị
thặng dư thành tư bản phụ thêm để mua nguyên vật liệu, nhà xưởng, sức lao động, v.v….
Nhân t nh hưởng đến tích lũy tư bản
1) Khối lượng giá trị thặng dư: phụ thuộc vào
- Trình độ khai thác sức lao động
Sử dụng các phương pháp tăng giá trị thặng dư tuyệt đối và tương đối, các biện pháp tăng ca kíp, cắt é x n tiền lương…
- Năng suất lao động xã hội
Tăng năng suất lao động xã hội làm giảm giá tư liệu sinh hoạt=>giảm giá trị sức lao
động=>tăng giá trị thặng dư
2) Tỷ lệ phân chia giá trị thặng dư sang tích ly và tiêu dùng
3) Sử dụng hiệu quả máy móc (chênh lệch giữa tư bản cố định sử dụng và tư bản
cố định đã tiêu dùng)
Trong thời gian máy móc khấu hao, máy móc vẫn giữ được giá tị sử dụng. Có thể sử
dụng quỹ khấu hao làm nguồn tài chính tư bản ứng trước
4) Quy mô tư bản ứng trước
Tư bản ứng trước càng lớn thì càng nhiều giá trị thặng dư
Quy lut chung ca tích lũy tư bản
a) Tích ly tư bản làm tăng cấu tạo hữu cơ tư bản
Cấu tạo hữu cơ tư bản (c/v) là cấu tạo giá trị được quyết định bởi cấu tạo kỹ thuật và
phản ánh sự biến đổi của cấu tạo kỹ thuật của tư bản.
- Tỷ lệ giữa số lượng tư liệu sản xuất và số lượng sức lao động sử dụng những tư liệu
sản xuất đó trong quá trình sản xuất gọi là cấu tạo kỹ thuật của tư bản. VD: 10 máy dệt/ 1 công nhân
- Tỷ lệ giữa số lượng giá trị của tư bản bất biến và số lượng giá trị của tư bản khả biến cần thiết ể
đ tiến hành sản xuất gọi là cấu tạo giá trị của tư bản. VD: Tư bản ứng trước
là 10000 $, trong đó c=8000 $, v= 2000 $, cấu tạo giá trị c/v = 4/1.
=> Mối quan hệ giữa tư bản bất biến và tư bản khả biến
b) Tích ly tư bản không ngừng làm tăng chênh lệch giữa thu nhập của nhà tư bản
với thu nhập người lao động làm thuê cả tuyệt đối lẫn tương đối.
Thu nhập của các nhà tư bản lớn hơn nhiều lần so với người lao động làm thuê. Cùng
với sự tăng quy mô sản xuất và ấ
c u tạo hữu cơ của tư bản, tư bản khả biến có xu
hướng giảm tương đối so với tư bản bất biến => thừa nhân lực => Tích ly giàu sang
về phía giai cấp tư bản, bần cùng hóa về phía giai cấp công nhân làm thuê.
c) Tích ly tư bản làn tăng tích tụ và tập trung tư bản
Tích tụ tư bản là sự tăng thêm quy mô của tư bản cá biệt bằng cách tư bản hóa giá trị
thặng dư=> làm tăng quy mô tư bản xã hội (VD: công ty phát triển)
Tập trung tư bản là sự tăng lên của quy mô tư bản cá biệt mà không làm tăng quy mô
tư bản xã hội do hợp nhất á
c c tư bản cá biệt vào 1 chỉnh thể tạo thành tư bản cá biệt
lớn hơn (nhiều công ty sáp nhập)