Ôn tập Chương 5, 6, 7 - Tư tưởng Hồ Chí Minh | Đại học Tôn Đức Thắng

Các Mác “ Giai cấp vô sản muốn hoàn thành sứ mệnh lịch sử của mình phải tổchức ra chính đảng”- Lê-nin “ Hãy cho chúng tôi tổ chức những người Cộng sản, chúng tôi sẽ đảo lộn nước Nga”. Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Đại học Tôn Đức Thắng 3.5 K tài liệu

Thông tin:
20 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Ôn tập Chương 5, 6, 7 - Tư tưởng Hồ Chí Minh | Đại học Tôn Đức Thắng

Các Mác “ Giai cấp vô sản muốn hoàn thành sứ mệnh lịch sử của mình phải tổchức ra chính đảng”- Lê-nin “ Hãy cho chúng tôi tổ chức những người Cộng sản, chúng tôi sẽ đảo lộn nước Nga”. Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

30 15 lượt tải Tải xuống
CHƯƠNG 4: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT
NAM VÀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN
DÂN
A. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
1. Tính tất yếu và vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
- Các Mác “ Giai cấp vô sản muốn hoàn thành sứ mệnh lịch sử của mình phải tổ
chức ra chính đảng”
- Lê-nin “ Hãy cho chúng tôi tổ chức những người Cộng sản, chúng tôi sẽ đảo
lộn nước Nga”
- Hồ Chí Minh “ Cách mệnh trước hết phải có đảng cách mệnh, để trong thì vận
động và tổ chức dân chúng, ngoài thì liên lạc với các dân tộc bị áp bức và giai
cấp vô sản khắp mọi nơi” - Đường cách mệnh 1927
- HCM “Đảng có vững thì cách mệnh mới thành công, cũng như người cầm lái
có vững thì thuyền mới chạy” - Đường cách mệnh 1927 -> thể hiện quan điểm
nhất quán của HCM về vai trò lãnh đạo của Đảng
=> , xuất phát từ Sự lãnh đạo của Đảng là tất yếu yêu cầu phát triển của dân tộc
VN
- ĐCSVN mang bản chất công nhân:
+ CMVN sức mạnh lịch sử
+ nền tảng lực lượng và tư tưởng là CN Mác Lênin
+ xây dựng Đảng kiểu mới của giai cấp vô sản
- Mang tính nhân dân, dân tộc:
+ Lợi ích nhân dân, lợi ích giai cấp, lợi ích dân tộc
+ cơ sở xã hội của Đảng: Đảng từ dân mà ra
+ Đảng viên xuất thân từ nhiều giai cấp, tầng lớp
- ĐCSVN do HCM thành lập, là 1 đảng chính trị, phát triển theo đảng kiểu mới
- ĐCS: phong trào công nhân + CN Mác
- ĐCSVN: phong trào công nhân + CN Mác + phong trào yêu nước
-> yêu nước là sợi chỉ đỏ xuyên suốt toàn bộ lịch sử dân tộc VN, phong trào
yêu nước có vị trí và vai trò quan trọng
-> của Bác khi sáng lập ĐCSVNđiểm sáng tạo
- Quan điểm phù hợp, sáng tạo vì:
+ Phù hợp với xã hội thuộc địa nửa phong kiến
+ Xác định được mâu thuẫn cơ bản giữa dân tộc VN và đế quốc tay sai
+ Tại VN, phong trào CN có sau phong trào yêu nước
+ Phong trào công nhân kết hợp phong trào yêu nước vì có mục tiêu chung
+ Giai cấp CN xuất thân từ nông dân -> có mqh mật thiết -> động lực CM
+ Phong trào yêu nước là nhân tố thúc đẩy sự kết hợp các yếu tố còn lại để ra
đời ĐCSVN 1930
2. Đảng phải trong sạch, vững mạnh
a. Đảng là đạo đức, văn minh
Đạo đức
- Mục đích hoạt động: lãnh đạo đấu tranh GPDT, GPXH, GPGC, GP con
người
- Cương lĩnh, chủ trương, đường lối và mọi hoạt động thực tiễn của Đảng phải
theo mục đích đó
- Đội ngũ đảng viên thấm nhuần đạo đức CM, tu dưỡng rèn luyện
Văn minh:
- tiêu biểu cho lương tâm, trí tuệ, danh dự dân tộc
- Đảng ra đời là tất yếu, phù hợp
- luôn trong sạch vững mạnh, tròn sứ mệnh
- hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật
- Đảng viên gương mẫu
- quan hệ quốc tế trong sáng tiến bộ
=> Nếu Đảng không đạo đức văn minh sẽ bị mất quyền lãnh đạo. HCM cảnh báo
“Một dân tộc, một đảng và mỗi con người, ngày hôm qua là vĩ đại có sức hấp dẫn
lớn, không nhất định hôm nay và ngày mai vẫn được mọi người yêu mến, nếu lòng dạ
không trong sáng nữa, nếu sa vào chủ nghĩa cá nhân”.
b. Những vấn đề nguyên tắc trong hoạt động của Đảng
Đảng lấy CN Mác Lênin làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành
động
- CN MLN để vận dụng thực tiễn, tránh rập khuôn
- Học tập kinh nghiệm các Đảng trên thế giới, tổng kết thực tiễn CMVN, chống
phản động
- Đường cách mệnh “Đảng muốn vững thì phải có chủ nghĩa làm cốt, trong
đảng ai cũng hiểu, ai cũng phải theo. Đảng mà k có chủ nghĩa như người k có
trí khôn, tàu có có bàn chỉ nam. Bây giờ học thuyết nhiều nhưng chủ nghĩa
chân chính nhất, chắc chắn nhất, cách mệnh nhất là CNMLN”
Tập trung dân chủ ( nguyên tắc tổ chức của Đảng)
- Nội dung: Số ít phục tùng đa số, cá nhân phục tùng tổ chức, các tổ chức trong
toàn Đảng phục tùng ĐH toàn quốc và BCHTW, tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ
trách
- Bản chất: Tập thể lãnh đạo là dân chủ. Cá nhân phụ trách là tập trung.
Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách, tức là dân chủ tập trung
Tự phê bình và phê bình
- “ như mỗi ngày phải rửa mặt”
- Vì sao phải thực hành dân chủ rộng rãi?
-> Di chúc “Trong Đảng thực hành dân chủ rộng rãi, thường xuyên và nghiêm
chỉnh tự phê bình và phê bình là cách tốt nhất để củng cố sự đoàn kết và
thống nhất trong Đảng. Phải có tình đồng chí thương yêu lẫn nhau”
Kỷ luật nghiêm minh, tự giác
- “Đảng tổ chức rất nghiêm, khác với các đảng phái khác và các hội quần chúng.
Trong Đảng chỉ kết nạp những phần tử hăng hái nhất, cách mạng nhất…Không
có kỷ luật sắt k có Đảng….”
- “Đảng phải giữ kỷ luật rất nghiêm từ trên xuống dưới. Kỷ luật này là tư tưởng
phải nhất trí, hành động phải nhất trí….
Đoàn kết thống nhất trong Đảng
- “Đoàn kết là một truyền thống cực kỳ quý báu của Đảng và dân ta... cần phải
giữ gìn sự đoàn kết nhất trí trong Đảng như giữ gìn con ngươi của mắt
mình...” - HCM, Toàn tập
- Di chúc “Nhờ đoàn kết….Đảng ta đã đoàn kết, tổ chức và lãnh đạo nhân dân
từ chiến thắng này đến chiến thắng khác. Đoàn kết là 1 truyền thống cực kỳ
quý báu của Đảng….”
Đảng phải thường xuyên tự chỉnh đốn
- Trong Sửa đổi lối làm việc, HCM nêu 12 điều, điều số 9 “Đảng phải chọn lựa
người trung thành hăng hái,...” “Đảng phải luôn tẩy bớt những và điều 10
phần tử hủ hóa ra ngoài”
Đảng phải liên hệ mật thiết với nhân dân
- “đảng k phải trên trời sa xuống, nó ở xã hội mà ra”
- đảng k phải 1 tổ chức để làm quan phát tài
- nếu độc lập mà dân k hưởng hạnh phúc tự do thì độc lập chẳng có nghĩa lý gì
- đảng k phải làm quan sai khiến quần chúng mà làm đầy tớ cho quần chúng và
phải làm ra trò, nếu k sẽ bị quần chúng đá đít - ĐH lần II của Đảng 10/5/1950
Đoàn kết quốc tế
c. Xây dựng đội ngũ cán bộ nhân viên ( quan trọng nhất)
- Tuyệt đối trung thành với Đảng
- Nghiêm chỉnh thực hiện cương lĩnh, đường lối, quan điểm, chủ trương, nghị
quyết của Đảng và ng tắc xd Đảng
- Tu dưỡng rèn luyện trau dồi đạo đức CM
- Học tập nâng cao trình độ về mọi mặt
- có mối liên hệ mật thiết với nhân dân
- chịu trách nhiệm, năng động sáng tạo
- luôn phòng và chống các tiêu cực*
+ “nâng cao đạo đức CM, quét sạch chủ nghĩa cá nhân” - báo Nhân dân
B. TƯ TƯỞNG HCM VỀ NHÀ NUOCS CỦA NHÂN DÂN, DO DÂN, VÌ DÂN
1. Nhà nước dân chủ
a. Bản chất giai cấp của Nhà nước
- NN VN là NN dân chủ, k phải toàn dân, k phải phi giai cấp
- NN nào cũng mang giai cấp nhất định
- NN VN mang bản chất gc công nhân
- Bản chất thực hiện trên:
+ NN do ĐCSVN lãnh đạo
+ Định hướng đất nước CNXH và CNCS
+ Nguyên tắc tổ chức: tập trung dân chủ
- Bản chất giai cấp công nhân thống nhất với tính nhân dân và tính dân tộc
+ Nhà nước ra đời do kết quả cuộc đấu tranh lâu dài của toàn thể dân tộc
+ Nhà nước nhất quán mục tiêu bảo vệ lợi ích của nhân dân, lấy lợi ích
làm nền tảng
+ NN đảm nhận nhiệm vụ của cả dân tộc giao phó
b. NN của ND
- Tất cả quyền lực thuộc về nhân dân
- Dân là chủ
- 2 hình thức dân chủ: trực tiếp và gián tiếp, HCM luôn coi trọng dc trực tiếp -
hình thức hoàn bị nhất
+ HT gián tiếp: được sd rộng rãi nhằm thực thi quyền lực của ND thông
qua các đại diện
- Quyền lực NN là thừa ủy quyền của Nhân dân
- ND có quyền kiểm soát phê bình NN, bãi miễn các đại biểu, giải tán những
thiết chế
- Luật pháp dân chủ là công cụ quyền lực của ND
c. NN do ND
- NN do dân lập sau thắng lợi CMGPDT, nhân dân cử ra NN
- Là NN dân làm chủ “ND có quyền làm chủ thì phải có nghĩa vụ làm tròn bổn
phận công dân, giữ đúng đạo đức công dân”
- NN do dân cần coi trọng việc giáo dục ND
d. NN vì ND
- NN phục vụ lợi ích và nguyện vọng của ND
- Từ Chủ tịch đến công chức bình thường đều làm đầy tớ cho ND
- Cán bộ vừa có đức vừa có tài, hiền lại minh
- HCM là trưởng ban soạn thảo 1946, chịu ảnh hưởng từ “khế ước xã hội” của
Rutxo để viết Hiến pháp
2. Nhà nước pháp quyền
a. NN hợp hiến hợp pháp
- Xd nền tảng pháp lý NNVN mới trong bản gửi HN Yêu sách của ND An Nam
Vecxai 1919:
+ Cải cách nền pháp lý: làm cho người bản xứ cũng có quyền hưởng
những đảm bảo về pháp luật như châu Âu
+ Xóa bỏ hoàn toàn những tòa án đặc biệt
+ Thay thế chế độ ra sắc lệnh bằng ra đạo luật
- Trong phiên họp đầu tiên 3/9/1946, HCM: “Chúng ta phải có 1 hiến pháp dân
chủ…”
- 6/01/1946, thực hiện cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội và hội đồng nhân dân
theo chế độ phổ thông đầu phiếu
b. NN thượng tôn pháp luật
- Quản lý xh bằng hiến pháp và pháp luật:
+ Làm tốt công tác lập pháp
+ Chú trọng đưa PL vào cs
+ Đảm bảo PL đc thi hành có cơ chế giám sát
+ Nêu cao tính nghiêm minh của PL
+ Khuyến khích dân phê bình giám sát công việc của NN
- HCM đã th gia 2 lần soạn Hiến pháp 1946 & 1959, ký lệnh công bố 16 đạo
luật, 613 sắc lệnh trong đó có 243 liên quan tổ chức NN và PL
c. Pháp quyền nhân nghĩa
- NN tôn trọng, đảm bảo thực hiện đầy đủ các quyền con người chăm lo lợi ích
cng
- PL có tính nhân văn khuyến thiện
- Về kẻ phản bội “Chính phủ VN sẽ tha thứ hay trừng trị họ theo luật pháp theo
thái độ của họ hiện nay và về sau nhưng k có ai bị tàn sát”
3. Nhà nước trong sạch vững mạnh
a. Kiểm soát quyền lực NN
- Tất yếu: vì cán bộ cơ quan dễ bị lạm quyền
- Về hình thức: phát huy vai trò trách nhiệm của ĐCSVN. 2 cách kiểm soát từ
trên xuống và từ dưới lên, khéo kiểm soát
- Về vấn đề kiểm soát: cách thức và phân công
- ND là chủ thể tối cao của quyền lực NN
b. Phòng,chống tiêu cực trong NN
- Phòng chống các bệnh: đặc quyền đặc lợi, tham ô lãng phí quan liêu, tư túng
chia rẽ kiêu ngạo
- Biện pháp:
+ thực hành dân chủ
+ pháp luật kỷ luật chặt chẽ nghiêm minh
+ kết hợp giáo dục và xử phạt
+ cán bộ nêu gương
+ huy động sức mạnh giá trị truyền thống
C. VẬN DỤNG TƯ TƯỞNG HCM VÀO CÔNG TÁC XÂY DỰNG ĐẢNG VÀ
XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC
1. Xây dựng Đảng thực sự trong sạch, vững mạnh
- Đề ra chủ trương đúng đắnđường lối
- Tổ chức thực hiện tốt đường lối, chủ trương
- Chú trọng công tác chỉnh đốn Đảng
2. Xây dựng NN
- Xây dựng NN trong sạch vững mạnh:
+ hoàn thiện thi hành pháp luật gắn với tổ chức pháp luật
+ hoàn thiện thể chế
+ chú trọng xd cán bộ
- Đổi mới tăng cường lãnh đạo của Đảng
+ Đảng lãnh đạo bằng chủ trương đường lối
+ Đảng phải trong sạch vững mạnh, đạo đức văn minh
CHƯƠNG 5: TƯ TƯỞNG HCM VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC VÀ
ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ
A. TƯ TƯỞNG HCM VỀ ĐẠO ĐOÀN KẾT DÂN TỘC
1.Vai trò của đại đoàn kết dân tộc
a. c, quyết định thành công của CMvấn đề có ý nghĩa chiến lượ
- ĐĐKDT có chiến lược lâu dài, nhất quán của CMVN “Sử dạy cho ta bài học:
Lúc nào dân ta đoàn kết muôn người như một thì nước ta độc lập, tự do. Trái
lại, lúc nào dân ta k đoàn kết thì bị nước ngoài xâm lấn”
- ĐĐKDT là của dân tộc VN nên ĐĐKDT phải đc vấn đề mang tính sống còn
duy trì trong CMDTDCND và CMXHCN
- Trong mỗi giai đoạn CM, chính sách và phương pháp tập hợp ĐĐKDT điều
chỉnh sao cho phù hợp. Song k bao giờ đc thay đổi chủ trương ĐĐKDT vì đó là
nhân tố quyết định thành bại
- Từ thực tiễn xd ĐĐKDT, HCM đã khái quát
+ Đoàn kết là sức mạnh của chúng ta
+ Đoàn kết là sức mạnh, ĐK là thắng lợi
+ ĐK, ĐK, đại ĐK - thành công, thành công, đại thành công
+ ĐK là một lực lượng vô địch của chúng ta để khắc phục những khó
khăn, giành thắng lợi
+ ĐK là sức mạnh, then chốt của thành công
+ Bây giờ còn 1 điểm rất quan trọng, là điểm mẹ. Điểm này mà thực hiện
tốt thì đẻ ra con cháu đều tốt. Đó là đoàn kết
b. của CMVNmục tiêu nhiệm vụ hàng đầu
- ĐĐKDT là khẩu hiệu chiến lược, mục tiêu lâu dài của CM -> ĐĐKDT
nhiệm vụ hàng đầu
+ quán triệt mọi lĩnh vực trong
+ là nhiệm vụ hàng đầu trong mỗi giai đoạn
=> Mục đích: đoàn kết toàn dân, phụng sự Tổ quốc
=> HCM muốn nhấn mạnh đến vì Cm muốn thành công cần vai trò của thực lực CM
phải có đường lối đúng, cụ thể hóa mục tiêu, nhiệm vụ và ppCM phù hợp với từng
giai đoạn để lôi kéo quần chúng, tạo thực lực cho CM - ĐĐKDT
- ĐĐKDT là nhiệm vụ hàng đầu vì
+ CM là , phải do quần chúng, vì quần chúngsự nghiệp của quần chúng
+ ĐĐKDT là yêu cầu khách quan của sự nghiệp CM, đòi hỏi khách quan
của quần chúng ND tự giải phóng
+ Từ trong phong trào tự giải phóng và xd xh tốt đẹp, ND xảy ra nhu cầu
đoàn kết và hợp tác
+ Đảng phải tập hợp tổ chữ thành ĐĐKDT
=> hợp điểm của ý Đảng và lòng dân
2. Lực lượng của ĐĐKDT
a. Chủ thể khối ĐĐKDT
- Chủ thể là ND
- Là con người VN cụ thể, là tập hợp đông đảo quần chúng ND
- Tập hợp mọi tầng lớp giai cấp dân tộc “ai có tài có đức có lòng phụng sự tổ
quốc phụng sự nhân dân thì (vừa là đảng vừa là dân) đoàn kết với họ”ta
- Cơ sở lý luận hình thành TTHCM về đại đoàn kết dân tộc:
+ truyền thống yêu nước
+ kinh nghiệm từ phong trào yêu nước
+ quan điểm của CNMLN
b. Nền tảng khối ĐĐKDT
- Nền tảng: công - nông - trí
+ Công nhân nông dân và trí thức chiếm đa số
+ Chú trọng yếu tố hạt nhân là đoàn kết và thống nhất trong đảng
3. Điều kiện để xd khối ĐĐKDT 4 đk
- Lấy lợi ích chung làm điểm quy tụ và tôn trọng các lợi ích khác biệt chính
đáng, xuất phát từ mục tiêu vì nước, vì dân
- Kế thừa truyền thống yêu nước, nhân nghĩa, đoàn kết toàn DT
- Phải có niềm tin vào ND
+ Nước lấy dân làm gốc
+ Chở thuyền và lật thuyền cũng là dân
+ CM là sự nghiệp của quần chúng
- Phải có lòng khoan dung, độ lượng với con người
4. Hình thức, nguyên tắc tổ chức khối ĐĐKDT - Mặt trận thống nhất
a. Mặt trận dân tộc thống nhất
- Sinh viên: Hiệp thương dân chủ: giơ tay biểu quyết
- Đoàn thanh niên: tập trung dân chủ: bỏ phiếu
- Mặt trận từ xưa đến nay tuy có nhiều tên gọi khác nhau nhưng bản chất là 1 tổ
chức chính trị - xh nhằm tập hợp đông đảo các giai cấp, tầng lớp, dân tộc đảng
pháo,... trong và ngoài nước vì mục tiêu chung
b. Nguyên tắc xây dựng và hoạt động của Mặt trận
Phải được xd trên nền tảng liên minh công nông trí đặt dưới sự lãnh đạo của
Đảng
- Nguyên tắc cốt lõi: tập hợp mức vào khối đại đoàn cao nhất lực lượng dân tộc
kết dt dưới sự lãnh đạo của Đảng
- Công nông làm nền tảng vì:
+ là người trực tiếp sản xuất tất cả mọi tài phú cho xh
+ đông nhất
+ bị áp bức nhiều nhất
+ chí khí CM lớn nhất
Phải hoạt động theo nguyên tắc hiệp thương dân chủ
- Mọi vấn đề phải đem ra để tất cả cùng nhau bàn bạc
Phải đoàn kết lâu dài, chặt chẽ, ĐK thật sự, chân thành, thân ái giúp đỡ nhau
cùng tiến bộ
- “cầu đồng tồn dị” - lấy cái chung hạn chế cái riêng
- ĐK phải cùng nhau nhất trí
5. Phương thức xd khối ĐĐKDT
- Làm tốt công tác dân vận
- Thành lập đoàn thể, tổ chức quần chúng phù hợp với đối tượng để tập hợp quần
chúng
- 5 hiệp hội lớn:
+ Tổng Liên đoàn Lao động VN
+ Đoàn thanh niên cộng sản HCM
+ Hội Liên hiệp phụ nữ VN
+ Hội nông dân VN
+ Hội cựu chiến binh VN
- Các đoàn thể tổ chức quần chúng được tập hợp và đoàn kết trong Mặt trận dân
tộc thống nhất: “Phải đk chặt chẽ giữa đồng bào hương và đồng bào các tôn
giáo, cùng nhau xây dựng đời sống hòa thuận ấm no hạnh phúc
B. TƯ TƯỞNG HCM VỀ ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ
1. Sự cần thiết phải đoàn kết quốc tế
a. Tạo sức mạnh dân tộc + sức mạnh thời đại -> sức mạnh tổng hợp
- Sức mạnh dân tộc: tổng hợp yếu tố vật chất + tinh thân, SM chủ nghĩa yêu
nước, ý chí tự lực, tinh thần đoàn kết
- SM : phong trào , CMT10 Nga 1917 làm cơ sở cho CNMLNthời đại CMTG
=> SM tổng hợp
b. Góp phần nhân dân thế giới thắng lợi mục tiêu CM thời đại
- Chống CNĐQ và thế lực phản động
- Phong trào GPDT
- Vì hòa bình độc lập, dân chủ và tiến bộ
- “ở đâu cũng chỉ có 2 giống người: người bóc lột và người bị bóc lột”
2. Lực lượng ĐKQT và hình thức tổ chức
- Các LL cần đoàn kết
+ Phong trào : giai cấp cộng sản và công nhân quốc tế công nhân quốc tế
+ Phong trào : giai cấp tđấu tranh GPDT huộc địa
+ Các LL tiến bộ, người yêu chuộng hòa bình những , tự do và công lý trên
thế giới
- Hình thức tổ chức:
+ Mặt trận ĐKQT
+ Mặt trận đoàn kết Việt - Miên - Lào
+ MT nhân dân Á- Phi với VN
+ MT nhân dân TG với VN chống ĐQ
3. Nguyên tắc ĐKQT
- Trên cơ sở thống nhất mục tiêu và lợi ích, có lý, có tình
+ Đvs p trào : giương cao ngọn cờ cộng sản và công nhân quốc tế độc lập
gắn liền CNXH
+ Đvs : giương cao ngọn cờ giữa dân tộc trên TG độc lập, tự do, bình đẳng
các dt.
+ 9/1947, trả lời nhà báo Mỹ Êli Mây Si, HCM “ làm bạn với tất cả mọi
nước dân chủ và k gây thù oán với 1 ai”
+ Đvs các trên TG, HCM giương cao ngọn cờ lực lượng tiến bộ hòa bình,
chống ctranh xl “ 1 nền hòa bình chân chính xây trên công bình và lý
tưởng dân chủ”
- Trên cơ sở độc lập, tự chủ
+ nêu cao khẩu hiệu “tự lực cánh sinh, dựa vào sức mình là chính”
+ “1 dân tộc k tự lực cánh sinh mà cứ chờ dt khác giúp đỡ thì k xứng đáng
được độc lập”
+ thực lực là cái chiêng, ngoại giao là cái tiengs, chiêng có to thì tiếng mới
lớn
+ trả lời phóng viên nước ngoài, HCM “độc lập nghĩa là chúng tôi điều
khiển lấy mọi công việc của chúng tôi, k có sự can thiệp ở ngoài vào”
+ “Các Đảng dù lớn dù nhỏ đều độc lập và bình đẳng, đồng thời đoàn kết
nhất trí giúp đỡ lẫn nhau”
C. VẬN DỤNG TTHCM VỀ ĐĐKDT VÀ ĐKQT
- Quán triệt TTHCM về ĐĐKDT và ĐKQT trong hoạch định chủ trương
đường lối của Đảng
+ Khơi dậy và phát huy sức mạnh dân tộc và SM quốc tế, đặt lợi ích dt lên
hàng đầu, làm cơ sở xd chủ trương chính sách
+ chiến thắng nghèo nàn, lạc hậu
+ 2/11/1993, BCTTW khóa VII ra NQ số 07/NQ TW về đại đoàn kết dt và
mặt trận dt thống nhất
+ ĐH đại biểu toàn quốc , VIII 6/1996 vde đại đoàn kết dt lên tầm cao mới
nhằm phát huy SM toàn dân trong CNH,HDH.
+ ĐH XII đại đoàn kết dt là chiến lược CM: , động lực và nguồn lực to lớn
trong xd và bv tổ quốc
+ ĐH XIII phát huy SM ĐĐKDT , DCXHCN, quyền làm chủ của ND,
tăng cường pháp chế, đảm bảo kỷ cương xh, khẳng định đất nước ta
chưa bao h đc cơ đồ, tiềm lực, vị thế và uy tín quốc tế như hiện nay
+ tuyên bố “muốn làm bạn” trong ĐH VII -> “sẵn sàng làm bạn” trong
ĐH IX “quan hệ đối ngoại, hội nhập qtế nước ta tiếp tục nâng cao” ->
trong ĐH XII
- Xd ền tảng công nông trí ự lãnh đạo của Đảngkhối ĐĐKDT trên n dưới s
+ tiếp tục để các cấp, ngành, lực lượng nhận thức đẩy mạnh tuyên truyền
sâu sắc về sự cần thiết phải tăng cường khối ĐĐKDT
+ tằn cương lãnh đạo của Đảng
+ giải quyết tốt mqh lợi ích giữa các cấp, tầng lớp xh, kết hợp hài hòa lợi
ích cá nhân, tập thể và toàn xh
+ tăng cường , NN, quan hệ mật thiết giữa nhân dân với Đảng tạo sinh lực
mới
+ kiên quyết đấu tranh quan điểm sai trái
- ĐĐKDT phải kết hợp ĐKQT
+ làm rõ ĐK để thực hiện CM trong giai đoạn mục tiêu dân giàu nước
mạnh dân chủ xh công bằng văn minh
+ mở cửa hội nhập, là bạn của tất cả các nước
+ nêu cao + SM dt với SM thời đạo, SM trong tinh thần độc lập tự chủ
nước và ngoài nước để CNH, HĐH đất nước
+ xây dựng Đảng trong sạch văn minh
CHƯƠNG 6. TTHCM VỀ VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC, CON NGƯỜI
I. TTHCM VỀ VĂN HÓA
- 1987: ghi nhận Khóa họp 24 UNESCO Hồ Chí Minh là “Anh hùng giải
phóng dân tộc, nhà văn hóa kiệt xuất Việt Nam”
- Tư tưởng của Người = Truyền thống VH ngàn năm VN + Hiện thân cho khát
vọng dân tộc
- Cả đời chú trọng: Chống giặc dốt, phát triển văn hóa, nâng cao dân trí
- Nền VH Người chủ trương = Truyền thống VH dân tộc + Tinh hoa VH nhân
loại + Chủ nghĩa yêu nước + Chủ nghĩa quốc tế chân chính
-
1. Quan điểm của HCM về văn hóa
- Có 4 cách tiếp cận VH:
+ Tiếp cận theo : Tổng hợp nghĩa rộng mọi phương thức sinh hoạt con người
+ Tiếp cận theo : của XH, thuộc nghĩa hẹp Đời sống tinh thần kiến trúc thượng
tầng
+ Tiếp cận theo : Các , snghĩa hẹp hơn trường học ố người đi học, xóa nạn mù chữ,
biết đọc, biết viết
+ Tiếp cận theo “phương thức sử dụng công cụ sinh hoạt”
++T8/1943: Trong nhà tù Tưởng Giới Thạch, HCM viết: “Vì lẽ sinh tồn cũng
như mục đích của cuộc sống, loài người mới sáng tạo và phát minh ra ngôn
ngữ, chữ viết, đạo đức, pháp luật, khoa học, tôn giáo, văn học, nghệ thuật,
những công cụ cho sinh hoạt hằng ngày về mặc, ăn, ở và các phương thức sử
dụng. Toàn bộ những sáng tạo và phát minh đó tức là văn hóa. Văn hóa là sự
tổng hợp của mọi phương thức sinh hoạt cùng với biểu hiện của nó mà loài
người đã sản sinh ra nhằm thích ứng những nhu cầu đời sống và đòi hỏi của
sự sinh tồn” Nghĩa rộng=>
=> nguồn gốc VH: do con người tạo ra
Mục đích: giúp con người tồn tại và động lực cho con người sinh tồn
++“Là kiến trúc thượng tầng, là toàn bộ đời sống tinh thần của XH” =>
Nghĩa hẹp
2. QH giữa VH với các lĩnh vực khác
- VH vs CT CT quyết định VH : (VH phải phục vụ nhiệm vụ CT)
- VH vs KT KT quyết định VH: (VH không hoàn toàn phụ thuộc vào KT mà còn
tác động tích cực trở lại KT)
- VH vs XH XH quyết định VH: (phải GP chính trị, GP dân tộc, GP xã hội mới
có thể GP văn hóa)
- Giữ gìn bản sắc VH DT
Bản sắc VH DT: là những giá trị VH bền vững của dân tộc VN; là thành quả
lao động, sản xuất, chiến đấu, giao lưu của con người VN
+ Về : nội dung Lòng yêu nước, tinh thần độc lập, tự cường, tự tôn dân tộc,
+ Về : hình thức Ngôn ngữ, phong tục tập quán, lễ hội, truyền thống, cách cảm nghĩ…
HCM: “Dân ta phải biết sử ta. Cho tường gốc tích nước nhà VN”
- Tiếp thu VH nhân loại
HCM: “Văn hóa VN ảnh hưởng lẫn nhau của văn hóa Đông phương và Tây
phương chung đúc lại... Tây phương hay Đông phương có cái gì tốt ta học lấy để tạo
ra một nền văn hóa Việt Nam. Nghĩa là lấy kinh nghiệm tốt của văn hóa xưa và văn
hóa nay, trau dồi cho văn hóa VN thật có tinh thần thuần túy Việt Nam để hợp với tinh
thần dân chủ”
+ Mục đích: Làm giàu cho VH VN xây dựn, g VH VN hợp với tinh thần dân chủ
+ Tiêu chí tiếp thu: Cái gì hay, cái gì tốt là ta học lấy
=> MQH giữa giữ gìn VH dân tộc và tiếp thu VH nhân loại: Lấy VH dân tộc làm
gốc, là điều kiện, cơ sở để tiếp thu VH nhân loại
3. Vai trò của VH
a. VH là mục tiêu của CM VN
Mục tiêu của CM VN: Xây dựng đất nước độc lập, nhân dân tự do, hạnh phúc
b. VH là của CM VN động lực
Động lực là cái thúc đẩy cho sự phát triển
- VH chính trị Soi đường: cho quốc dân đi
- VH văn nghệ Nâng cao lòng yêu nước:
- VH giáo dụ Diệt giặc dốtc: , xóa mù chữ, giúp con người hiểu biết quy luật XH
+ đào tạo con người mới, chất lượng cao cho sự nghiệp CM
- VH đạo đứ Nâng cao phẩm giác: , hướng con người đến chân – thiện – mỹ
- VH pháp luậ Bảo đảm dân chủ,t: trật tự, kỷ cương, phép nước
c. VH là một mặt trận
- Là một cuộc chiến đấu trên lĩnh vực VH
- Phải có tư tưởng vững vànglập trường
- Ngòi bút vũ khí sắc bén trong sự nghiệp “phò chính trừ tà”
d. VH phục vụ quần chúng nhân dân
- Mọi hoạt động VH phải trở về với cuộc sống thực tại của quần chúng, phản ánh
được tư tưởng và khát vọng của quần chúng
“Từ trong quần chúng ra. Về sâu trong quần chúng”
4. Xây dựng nền VH mới ( 3 giai đoạn)
- Trước CMT8 1945: 5 nội dung:
+ Xây dựng (Tinh thần độc lập tự cường) tâm lý
+ Xây dựng (Biết hi sinh mình, làm lợi cho quần chúng)luân lý
+ Xây dựng (Mọi sự nghiệp liên quan đến phúc lợi của nhân dân)xã hội
+ Xây dựng (Dân quyền)chính trị
+ Xây dựng kinh tế
- Trong kháng chiến chống TD Pháp: Nền văn hóa có tính chất dân tộc, khoa
học, đại chúng
- Trong thời kỳ xây dựng CNXH: Nền văn hóa có nội dung XHCN và tính chất
dân tộc
II. TTHCM VỀ ĐẠO ĐỨC
1. Đạo đức là , là của XH, của người CMgốc nền tảng tinh thần
- HCM: “Đạo đức là nguồn nuôi dưỡng và phát triển con người”
- HCM: “Đạo đức là gốc, là nền tảng, là sức mạnh, là tiêu chuẩn hàng đầu của
người CM”
- Sửa đổi lối làm việc (1947): “Cũng như sông thì có nguồn mới có nước, không
có nguồn thì sông cạn. Cây phải có gốc, không có gốc thì cây héo. Người cách
mạng phải có đạo đức, không có đạo đức thì dù tài giỏi đến mấy cũng không
lãnh đạo được nhân dân. Vì muốn giải phóng cho dân tộc, giải phóng cho loài
người là một công việc to tát, mà tự mình không có đạo đức, không có căn bản,
tự mình đã hủ hoá, xấu xa thì còn làm nổi việc gì?”
- Đạo đức cách mạng (1958): “Làm cách mạng để cải tạo xã hội cũ thành xã hội
mới là một sự nghiệp rất vẻ vang, nhưng nó cũng là một nhiệm vụ rất nặng nề,
một cuộc đấu tranh rất phức tạp, lâu dài, gian khổ. Sức có mạnh mới gánh
được nặng và đi được xa. Người cách mạng phải có đạo đức cách mạng làm
nền tảng, mới hoàn thành được nhiệm vụ cách mạng vẻ vang”
- “Trước mặt quần chúng, không phải ta cứ viết lên trán chữ “cộng sản” mà ta
được họ yêu mến. Quần chúng chỉ quý mến những người có tư cách, đạo đức”
- Đạo đức là nhân tố quyết định sự thành bại của mọi công việc, phẩm chất con
người
- Người cán bộ cách mạng (1955)
+ “Người cán bộ cách mạng phải có đạo đức cách mạng… Mọi việc thành hay là bại,
chủ chốt là do cán bộ có thấm nhuần đạo đức cách mạng hay là không”
+ “Việc nước lấy Đoàn thể làm cốt cán. Việc Đoàn thể lấy cán bộ làm cốt cán. Cán bộ
lấy đạo đức làm cốt cán”
+ “Đại đa số chiến sĩ cách mạng là người có đạo đức: Cả đời hết lòng hết sức phục
vụ nhân dân, sinh hoạt ngày thường thì làm gương mẫu: gian khổ, chất phác, kính
trọng của công … Đạo đức ấy có ảnh hưởng lớn đến sự nghiệp biến đổi xã hội cũ
thành xã hội mới và xây dựng mỹ tục thuần phong”
+ “Có đạo đức cách mạng thì gặp khó khăn, gian khổ, thất bại, cũng không sợ sệt, rụt
rè, lùi bước…, khi gặp thuận lợi và thành công vẫn giữ vững tinh thần gian khổ, chất
phác, khiêm tốn”.
- Di chúc:
+ “Đảng ta là một Đảng cầm quyền. Mỗi đảng viên và cán bộ phải thực sự thấm
nhuần đạo đức cách mạng, thật sự cần kiệm liêm chính, chí công vô tư. Phải giữ gìn
Đảng ta thật trong sạch, phải xứng đáng là người lãnh đạo, là người đầy tớ thật trung
thành của nhân dân”
+ “Đảng cần phải chăm lo giáo dục đạo đức cách mạng cho đoàn viên và thanh niên,
đào tạo họ thành những người thừa kế xây dựng chủ nghĩa xã hội vừa “hồng” vừa
“chuyên””
+ “Bồi dưỡng thế hệ cách mạng cho đời sau là một việc rất quan trọng và rất cần
thiết”
- Lời nói đi đôi với hành động, mang lại hiệu quả thực tế. HCM: “Phải lấy kết
quả thiết thực đã góp sức bao nhiêu cho sản xuất và lãnh đạo sản xuất mà đo ý
chí cách mạng của mình. Hãy kiên quyết chống bệnh nói suông, thói phô
trương hình thức, lối làm việc không nhằm mục đích nâng cao sản xuất”
- Đạo đức là tiêu chuẩn cho mục đích hành động. Tài là phương tiện thực hiện
mục đích => Đức và tài phải đi đôi, thống nhất
“Dạy cũng như học phải biết chú trọng cả tài lẫn đức.Đức là đạo đức cách
mạng. Đó là cái gốc, rất quan trọng. Nếu không có đạo đức cách mạng thì có tài cũng
vô dụng”
- Đạo đức cách mạng (1955): “Tuy năng lực và công việc của mỗi người khác
nhau, người làm việc to, người làm việc nhỏ; nhưng ai giữ được đạo đức đều
là người cao thượng”
2. Chuẩn mực đạo đức CM 4 chuẩn mực
a. Trung với nước, hiếu với dân
- Là phẩm chất bao trùm quan trọng nhất và chi phối các phẩm chất khác
“Đạo đức cũ như người đầu ngược xuống đất chân chổng lên trời. Đạo đức
mới như người hai chân đứng vững được dưới đất, đầu ngẩng lên trời”
“Đạo đức, ngày trước thì chỉ trung với vua, hiếu với cha mẹ. Ngày nay, thời
đại mới, đạo đức cũng phải mới. Phải trung với nước. Phải hiếu với toàn dân, với
đồng bào”
“Bao nhiêu lợi ích đều vì dân. Bao nhiêu quyền hạn đều của dân… Nói tóm
lại, quyền hành và lực lượng đều ở nơi dân”
- Thư gửi thanh niên (1965): “Phải luôn luôn nâng cao chí khí cách mạng, trung
với nước, hiếu với dân, nhiệm vụ nào cũng hoàn thành, khó khăn nào cũng
vượt qua, kẻ thù nào cũng đánh thắng”
b. Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư
- của đạo đức cách mạngnội dung cốt lõi
+ Cần ( năng suất lao động): “là siêng năng, chăm chỉ, cố gắng dẻo dai… Muốn
cho chữ Cần có nhiều kết quả hơn, thì phải có kế hoạch cho mọi công việc” =>
Cần: lao động cần cù, có kế hoạch, có năng suất cao, tự lực cánh sinh, không
lười biếng
“Lao động là nghĩa vụ thiêng liêng, là nguồn sống, nguồn hạnh phúc của chúng ta”
+ Kiệm: “là tiết kiệm, không xa xỉ, hoang phí, bừa bãi” => Kiệm: tiết kiệm sức
lao động, thời gian, tiền của dân và bản thân, không phô trương.
“Tiết kiệm không phải là bủn xỉn. Khi không tiêu xài thì một đồng cũng không nên
tiêu. Khi có việc đáng làm, việc lợi ích cho đồng bào, cho Tổ quốc, thì dù bao nhiêu
công, tốn bao nhiêu của, cũng vui lòng…”
=> “ i”, “Cần kiệm Cần với kiệm, phải đi đôi với nhau, như hai chân của con ngườ
xây dựng nước nhà”, “ chẳng khác nào Cần mà không kiệm gió vào nhà trống
+ Liêm: “là trong sạch, không tham lam”
“Liêm phải đi đôi với Kiệm, cũng như Kiệm phải đi đôi với Cần. Có Kiệm mới có
Liêm được”
“Liêm là không tham địa vị, tiền tài, sung sướng…”
+ Chính: “là không tà, nghĩa là thẳng thắn, đứng đắn. Điều gì không thẳng thắn,
đứng đắn tức là tà”
. Đối với : , tự đạimình Chớ tự kiêu
. Đối với i: t người trên, chớ người dưới…ngườ Chớ nịnh hó xem thường
. Đối với ệc: Để , trước việc tư, việc nhà… Việc dù nhỏ mấy vi việc nước lên trên thiện
cũng làm tránh, việc ác dù nhỏ mấy cũng
+ Chí công vô tư: công bằng, không chút thiên vị, “lo trước thiên hạ, vui sau
thiên hạ”, chống chủ nghĩa cá nhân
“Đem lòng chí công vô tư mà đối với người, với việc”
“Khi làm bất cứ việc gì cũng đừng nghĩ đến mình trước, khi hưởng thụ thì mình nên
đi sau”
“Một dân tộc biết cần, kiệm, liêm, chính là một dân tộc giàu về vật chất, mạnh về tinh
thần, là một dân tộc văn minh tiến bộ”
c. Thương yêu con người, sống có tình nghĩa
- Tình yêu thương con người là một trong những phẩm chất cao đẹp nhất
- HCMyếu tố cốt lõi đầu tiên tạo nên tư tưởng đạo đức
“Nếu không có tình yêu thương như vậy thì không thể nói đến cách mạng, càng
không thể nói đến chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản”
- Di chúc: “Phải có tình đồng chí, yêu thương lẫn nhau”
d. Tinh thần quốc tế trong sáng
- Chủ nghĩa quốc tế
- HCM nêu cao tinh thần độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường nhưng luôn luôn kêu
gọi phải tăng cường đoàn kết và hợp tác quốc tế
“Quan sơn muôn dặm một nhà/ đều là anh em!”Bốn phương vô sản
- Nguyên nhân cần có đạo đức CM: Xuất phát từ nhiệm vụ vẻ vang, tính chất
khó khăn, gian k–+hổ của sự nghiệp CM
- Mục tiêu lý tưởng của Đảng: Hạnh phúc của nhân dân
3. Nguyên tắc xây dựng đạo đức CM
a. Nói đi đôi với làm, nêu gương về đạo đức
- Nói đi đôi với làm là nguyên tắc quan trọng bậc nhất
- Đường cách mệnh: “Nói thì phải làm”
- Nâng cao đạo đức cách mạng, quét sạch chủ nghĩa cá nhân: “Đảng viên đi
trước, làng nước đi sau” => Nêu gương về đạo đức
- Nêu gương về đạo đức: “Trước hết, mình phải làm gương, gắng làm gương
trong anh em, và khi đi công tác, gắng làm gương cho dân. Làm gương về cả
ba mặt: Tinh thần, vật chất và văn hóa”
“Lấy gương người tốt, việc tốt để hằng ngày giáo dục lẫn nhau là một trong
những cách tốt nhất để xây dựng Đảng, xây dựng các tổ chức cách mạng, xây dựng
con người mới, cuộc sống mới”
b. Xây đi đôi với chống
- Xây: các giá trị, chuẩn mực đạo đức mới
- Chống: các biểu hiện, hành vi vô đạo đức
- Xây quyết định chống (lấy xây để chống, lấy chống để xây)
- Lấy xây làm chính
“Mỗi con người đều có thiện và ác ở trong lòng. Ta phải biết làm cho phần tốt
ở trong mỗi con người nảy nở như hoa mùa xuân và phần xấu bị mất dần đi, đó là
thái độ của người cách mạng”
- Chống quan liêu, tham ô, lãng phí (1952): “Quan liêu, tham ô,lãng phí là tội
ác. Phải tẩy sạch nó để thực hiện cần kiệm liêm chính”
- Nguồn gốc của mọi thứ tệ nạn là chủ nghĩa cá nhân.
- Nâng cao đạo đức cách mạng, quét sạch chủ nghĩa cá nhân (1969): “Muốn xây
dựng đạo đức mới, phải chống cho được chủ nghĩa cá nhân”; “phải kiên quyết
quét sạch chủ nghĩa cá nhân, nâng cao đạo đức cách mạng, bồi dưỡng tư
tưởng tập thể, tinh thần đoàn kết, tính tổ chức và tính kỷ luật”; “Đấu tranh
chống chủ nghĩa cá nhân không phải là “giày xéo lên lợi ích cá nhân”
c. Tu dưỡng đạo đức suốt đời
“Đạo đức cách mạng không phải trên trời sa xuống. Nó do đấu tranh, rèn
luyện bền bỉ hằng ngày mà phát triển và củng cố. Cũng như ngọc càng mài càng
sáng, vàng càng luyện càng trong”
“Muốn cải tạo thế giới và cải tạo xã hội thì trước hết phải cải tạo bản thân
chúng ta”
“Một dân tộc, một đảng và mỗi con người, ngày hôm qua là vĩ đại, có sức hấp
dẫn lớn, không nhất định hôm nay và ngày mai vẫn được mọi người yêu mến và ca
ngợi, nếu lòng dạ không trong sáng nữa, nếu sa vào chủ nghĩa cá nhân”
III. TTHCM VỀ CON NGƯỜI
1. Con người
- Con người là một … giữa cá nhân và xã hội, và các mối chỉnh thể, thống nhất
quan hệ xã hội
“Chữ người, nghĩa hẹp là gia đình, anh em, họ hàng, bè bạn; nghĩa rộng là
đồng bào cả nước; rộng hơn nữa là cả loài người”
- Con người có tính xã hội
- Con người có nhiều chiều quan hệ:
+ Quan hệ (là 1 thành viên)với cộng đồng XH
+ Quan hệ (làm chủ hay bị áp bức)với 1 chế độ Xh
+ Quan hệ v (1 bộ phận không tách rời)ới tự nhiên
- Con người lịch sử, cụ thể trong từng giai đoạn lịch sử cụ thể
=> HCM xem xét con người như: 1 chỉnh thể thống nhất, trong tính đa dạng, trong
sự thống nhất của 2 mặt đối lập
2. Vai trò của con người
- Con người là mục tiêu của CM
+ Giải phóng dân tộc: xóa bỏ ách thống trị của CN đế quốc, giành độc lập dân tộc
(Phạm vi thế giới: GP các dân tộc thuộc địa)
+ Giải phóng xã hội: phát triển xã hội không có chế độ bóc lột người
+ Giải phóng giai cấp: xóa bỏ áp bức, bóc lột của giai cấp này đối với giai cấp khác
(Phạm vi thế giới: GP GCVS và nhân dân lao động các nước)
+ Giải phóng con người: xóa bỏ áp bức, nô dịch loài người; mọi người được hưởng tự
do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển bản thân, có các quyền làm chủ.. (Phạm vi thế
giới: GP loài người)
- Con người là động lực của CM
+ “Mọi việc đều do người làm ra”
+ “Trong bầu trời không gì quý bằng nhân dân, trong thế giới không gì mạnh bằng
sức mạnh đoàn kết của nhân dân”
+ “Ý dân là ý trời”
+ “Dễ trăm lần không dân cũng chịu, khó vạn lần dân liệu cũng xong”
3. Xây dựng con người
a. Ý nghĩa
- Xây dựng con người là yêu cầu khách quan của sự nghiệp CM, vừa cấp bách
vừa lâu dài, có ý nghĩa chiến lược của CM
- Xây dựng con người là một trọng tâm của chiến lược phát triển đất nước
“Muốn xây dựng CNXH, trước hết cần phải có những con người XHCN”
b. Nội dung
- Xây dựng con người toàn diện vừa “hồng” vừa “chuyên”
- Xây dựng với 4 khía cạnh sau:
+ Có tinh thần tập thể xã hội chủ nghĩa và tư tưởng “mình vì mọi ý thức làm chủ,
người, mọi người vì mình”
+ xây dựng đất nước, hăng hái bảo vệ Tổ quốcCần kiệm
+ Có ồng nàn, trong sánglòng yêu nước n tinh thần quốc tế
+ Có làm việc khoa học, phong cách quần chúng, dân chủ, nêu gươngphương pháp
c. Phương pháp
- Nêu gương: u”“Lấy gương người tốt, việc tốt hằng ngày để giáo dục lẫn nha
- Tự học/Giáo dục: “Hiền, dữ đâu phải tính sẵn. Phần nhiều do giáo dục mà
nên”
- Thi đua: Các phong trào cách mạng “Thi đua yêu nước”, “Người tốt việc tốt”
IV. XÂY DỰNG VH, ĐẠO ĐỨC, CON NGƯỜI VN HIỆN NAY
1. Xây dựng và phát triển văn hóa, con người
- HNTW 9 khóa XI: “Hướng đến chân – thiện – mỹ…”
- Lần đầu “chủ trương về phát triển văn hóa, con người”: Cương lĩnh đưa ra
1991
- HNTW 5 khóa VIII về xây dựng và phát triển văn hóa VN tiên tiến, đậm đà
bản sắc dân tộc (7/1998):
+ Xây dựng và phát triển VH là sự nghiệp toàn dân do Đảng lãnh đạo
+ Xây dựng con người VN thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH và hội nhập quốc tế
- Cương lĩnh 2011: “Con người là trung tâm của chiến lược phát triển, đồng
thời là chủ thể phát triển. Tôn trọng và bảo vệ quyền con người, gắn quyền con
người với quyền và lợi ích của dân tộc, đất nước và quyền làm chủ của nhân
dân”
2. Xây dựng đạo đức CM
- Đạo đức HCM là đạo đức của bậc “đại nhân, đại trí, đại dũng”
- HCM là “tấm gương sáng, là hiện thân của nền đạo đức CMVN, mãi mãi là
ngọn đèn pha chiếu rọi con đường rèn luyện, phấn đấu để trở nên “tốt” hơn,
đạt đến “chân thiện mỹ” của con người Việt Nam ngày nay và mai sau”
- Thế hệ trẻ là “người chủ tương lai của nước nhà… Nước nhà thịnh hay suy,
yếu hay mạnh một phần lớn là do các thanh niên”
- Học tập đạo đức CM HCM:
+ Phải trung với nước, hiếu với dân, suốt đời đấu tranh cho sự nghiệp CM
+ Phải tu dưỡng, rèn luyện theo tấm gương cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư, đức
khiêm tốn, trung thực
+ Phải có đức tin tuyệt đối vào sức mạnh nhân dân, kính trọng nhân dân và hết lòng,
hết sức phục vụ nhân dân; luôn nhân ái, vị tha, nhân hậu với con người
+ Học tập và làm theo tấm gương về ý chí nghị lực, tinh thần to lớn, quyết tâm vượt
mọi thử thách để đạt được mục đích cuộc sống
+ Học tập chủ nghĩa yêu nước kết hợp chủ nghĩa quốc tế
“Muốn nên sự nghiệp lớn/Tinh thần càng phải cao”
| 1/20

Preview text:

CHƯƠNG 4: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT
NAM VÀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN
A. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
1. Tính tất yếu và vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
- Các Mác “ Giai cấp vô sản muốn hoàn thành sứ mệnh lịch sử của mình phải tổ
chức ra chính đảng”
- Lê-nin “ Hãy cho chúng tôi tổ chức những người Cộng sản, chúng tôi sẽ đảo lộn nước Nga”
- Hồ Chí Minh “ Cách mệnh trước hết phải có đảng cách mệnh, để trong thì vận
động và tổ chức dân chúng, ngoài thì liên lạc với các dân tộc bị áp bức và giai
cấp vô sản khắp mọi nơi”
- Đường cách mệnh 1927
- HCM “Đảng có vững thì cách mệnh mới thành công, cũng như người cầm lái
có vững thì thuyền mới chạy” - Đường cách mệnh 1927 -> thể hiện quan điểm
nhất quán của HCM về vai trò lãnh đạo của Đảng
=> Sự lãnh đạo của Đảng là tất yếu, xuất phát từ yêu cầu phát triển của dân tộc VN
- ĐCSVN mang bản chất công nhân:
+ CMVN sức mạnh lịch sử
+ nền tảng lực lượng và tư tưởng là CN Mác Lênin
+ xây dựng Đảng kiểu mới của giai cấp vô sản
- Mang tính nhân dân, dân tộc:
+ Lợi ích nhân dân, lợi ích giai cấp, lợi ích dân tộc
+ cơ sở xã hội của Đảng: Đảng từ dân mà ra
+ Đảng viên xuất thân từ nhiều giai cấp, tầng lớp
- ĐCSVN do HCM thành lập, là 1 đảng chính trị, phát triển theo đảng kiểu mới
- ĐCS: phong trào công nhân + CN Mác
- ĐCSVN: phong trào công nhân + CN Mác + phong trào yêu nước
-> yêu nước là sợi chỉ đỏ xuyên suốt toàn bộ lịch sử dân tộc VN, phong trào
yêu nước có vị trí và vai trò quan trọng
-> điểm sáng tạo của Bác khi sáng lập ĐCSVN
- Quan điểm phù hợp, sáng tạo vì:
+ Phù hợp với xã hội thuộc địa nửa phong kiến
+ Xác định được mâu thuẫn cơ bản giữa dân tộc VN và đế quốc tay sai
+ Tại VN, phong trào CN có sau phong trào yêu nước
+ Phong trào công nhân kết hợp phong trào yêu nước vì có mục tiêu chung
+ Giai cấp CN xuất thân từ nông dân -> có mqh mật thiết -> động lực CM
+ Phong trào yêu nước là nhân tố thúc đẩy sự kết hợp các yếu tố còn lại để ra đời ĐCSVN 1930
2. Đảng phải trong sạch, vững mạnh
a. Đảng là đạo đức, văn minh
● Đạo đức
- Mục đích hoạt động: lãnh đạo đấu tranh GPDT, GPXH, GPGC, GP con người
- Cương lĩnh, chủ trương, đường lối và mọi hoạt động thực tiễn của Đảng phải theo mục đích đó
- Đội ngũ đảng viên thấm nhuần đạo đức CM, tu dưỡng rèn luyện ● Văn minh:
- tiêu biểu cho lương tâm, trí tuệ, danh dự dân tộc
- Đảng ra đời là tất yếu, phù hợp
- luôn trong sạch vững mạnh, tròn sứ mệnh
- hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật - Đảng viên gương mẫu
- quan hệ quốc tế trong sáng tiến bộ
=> Nếu Đảng không đạo đức văn minh sẽ bị mất quyền lãnh đạo. HCM cảnh báo
“Một dân tộc, một đảng và mỗi con người, ngày hôm qua là vĩ đại có sức hấp dẫn
lớn, không nhất định hôm nay và ngày mai vẫn được mọi người yêu mến, nếu lòng dạ
không trong sáng nữa, nếu sa vào chủ nghĩa cá nhân”.

b. Những vấn đề nguyên tắc trong hoạt động của Đảng
● Đảng lấy CN Mác Lênin làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động
- CN MLN để vận dụng thực tiễn, tránh rập khuôn
- Học tập kinh nghiệm các Đảng trên thế giới, tổng kết thực tiễn CMVN, chống phản động
- Đường cách mệnh “Đảng muốn vững thì phải có chủ nghĩa làm cốt, trong
đảng ai cũng hiểu, ai cũng phải theo. Đảng mà k có chủ nghĩa như người k có
trí khôn, tàu có có bàn chỉ nam. Bây giờ học thuyết nhiều nhưng chủ nghĩa
chân chính nhất, chắc chắn nhất, cách mệnh nhất là CNMLN”

Tập trung dân chủ ( nguyên tắc tổ chức của Đảng)
- Nội dung: Số ít phục tùng đa số, cá nhân phục tùng tổ chức, các tổ chức trong
toàn Đảng phục tùng ĐH toàn quốc và BCHTW, tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách
- Bản chất: Tập thể lãnh đạo là dân chủ. Cá nhân phụ trách là tập trung.
Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách, tức là dân chủ tập trung
● Tự phê bình và phê bình
- “ như mỗi ngày phải rửa mặt”
- Vì sao phải thực hành dân chủ rộng rãi?
-> Di chúc “Trong Đảng thực hành dân chủ rộng rãi, thường xuyên và nghiêm
chỉnh tự phê bình và phê bình là cách tốt nhất để củng cố sự đoàn kết và
thống nhất trong Đảng
. Phải có tình đồng chí thương yêu lẫn nhau”

● Kỷ luật nghiêm minh, tự giác
- “Đảng tổ chức rất nghiêm, khác với các đảng phái khác và các hội quần chúng.
Trong Đảng chỉ kết nạp những phần tử hăng hái nhất, cách mạng nhất…Không
có kỷ luật sắt k có Đảng….”
- “Đảng phải giữ kỷ luật rất nghiêm từ trên xuống dưới. Kỷ luật này là tư tưởng
phải nhất trí, hành động phải nhất trí….
● Đoàn kết thống nhất trong Đảng
- “Đoàn kết là một truyền thống cực kỳ quý báu của Đảng và dân ta... cần phải
giữ gìn sự đoàn kết nhất trí trong Đảng như giữ gìn con ngươi của mắt
mình...”
- HCM, Toàn tập
- Di chúc “Nhờ đoàn kết….Đảng ta đã đoàn kết, tổ chức và lãnh đạo nhân dân
từ chiến thắng này đến chiến thắng khác. Đoàn kết là 1 truyền thống cực kỳ
quý báu của Đảng….”

● Đảng phải thường xuyên tự chỉnh đốn
- Trong Sửa đổi lối làm việc, HCM nêu 12 điều, điều số 9 “Đảng phải chọn lựa
người trung thành hăng hái,...” và điều 10 “Đảng phải luôn tẩy bớt những
phần tử hủ hóa ra ngoài”

● Đảng phải liên hệ mật thiết với nhân dân
- “đảng k phải trên trời sa xuống, nó ở xã hội mà ra”
- đảng k phải 1 tổ chức để làm quan phát tài
- nếu độc lập mà dân k hưởng hạnh phúc tự do thì độc lập chẳng có nghĩa lý gì
- đảng k phải làm quan sai khiến quần chúng mà làm đầy tớ cho quần chúng và
phải làm ra trò, nếu k sẽ bị quần chúng đá đít - ĐH lần II của Đảng 10/5/1950
● Đoàn kết quốc tế
c. Xây dựng đội ngũ cán bộ nhân viên ( quan trọng nhất)
- Tuyệt đối trung thành với Đảng
- Nghiêm chỉnh thực hiện cương lĩnh, đường lối, quan điểm, chủ trương, nghị
quyết của Đảng và ng tắc xd Đảng
- Tu dưỡng rèn luyện trau dồi đạo đức CM
- Học tập nâng cao trình độ về mọi mặt
- có mối liên hệ mật thiết với nhân dân
- chịu trách nhiệm, năng động sáng tạo
- luôn phòng và chống các tiêu cực*
+ “nâng cao đạo đức CM, quét sạch chủ nghĩa cá nhân” - báo Nhân dân
B. TƯ TƯỞNG HCM VỀ NHÀ NUOCS CỦA NHÂN DÂN, DO DÂN, VÌ DÂN 1. Nhà nước dân chủ
a. Bản chất giai cấp của Nhà nước
- NN VN là NN dân chủ, k phải toàn dân, k phải phi giai cấp
- NN nào cũng mang giai cấp nhất định
- NN VN mang bản chất gc công nhân
- Bản chất thực hiện trên: + NN do ĐCSVN lãnh đạo
+ Định hướng đất nước CNXH và CNCS
+ Nguyên tắc tổ chức: tập trung dân chủ
- Bản chất giai cấp công nhân thống nhất với tính nhân dân và tính dân tộc
+ Nhà nước ra đời do kết quả cuộc đấu tranh lâu dài của toàn thể dân tộc
+ Nhà nước nhất quán mục tiêu bảo vệ lợi ích của nhân dân, lấy lợi ích làm nền tảng
+ NN đảm nhận nhiệm vụ của cả dân tộc giao phó b. NN của ND
- Tất cả quyền lực thuộc về nhân dân - Dân là chủ
- 2 hình thức dân chủ: trực tiếp và gián tiếp, HCM luôn coi trọng dc trực tiếp - hình thức hoàn bị nhất
+ HT gián tiếp: được sd rộng rãi nhằm thực thi quyền lực của ND thông qua các đại diện
- Quyền lực NN là thừa ủy quyền của Nhân dân
- ND có quyền kiểm soát phê bình NN, bãi miễn các đại biểu, giải tán những thiết chế
- Luật pháp dân chủ là công cụ quyền lực của ND c. NN do ND
- NN do dân lập sau thắng lợi CMGPDT, nhân dân cử ra NN
- Là NN dân làm chủ “ND có quyền làm chủ thì phải có nghĩa vụ làm tròn bổn
phận công dân, giữ đúng đạo đức công dân”
- NN do dân cần coi trọng việc giáo dục ND d. NN vì ND
- NN phục vụ lợi ích và nguyện vọng của ND
- Từ Chủ tịch đến công chức bình thường đều làm đầy tớ cho ND
- Cán bộ vừa có đức vừa có tài, hiền lại minh
- HCM là trưởng ban soạn thảo 1946, chịu ảnh hưởng từ “khế ước xã hội” của
Rutxo để viết Hiến pháp
2. Nhà nước pháp quyền a. NN hợp hiến hợp pháp
- Xd nền tảng pháp lý NNVN mới trong bản Yêu sách của ND An Nam gửi HN Vecxai 1919:
+ Cải cách nền pháp lý: làm cho người bản xứ cũng có quyền hưởng
những đảm bảo về pháp luật như châu Âu
+ Xóa bỏ hoàn toàn những tòa án đặc biệt
+ Thay thế chế độ ra sắc lệnh bằng ra đạo luật
- Trong phiên họp đầu tiên 3/9/1946, HCM: “Chúng ta phải có 1 hiến pháp dân chủ…”
- 6/01/1946, thực hiện cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội và hội đồng nhân dân
theo chế độ phổ thông đầu phiếu
b. NN thượng tôn pháp luật
- Quản lý xh bằng hiến pháp và pháp luật:
+ Làm tốt công tác lập pháp
+ Chú trọng đưa PL vào cs
+ Đảm bảo PL đc thi hành có cơ chế giám sát
+ Nêu cao tính nghiêm minh của PL
+ Khuyến khích dân phê bình giám sát công việc của NN
- HCM đã th gia 2 lần soạn Hiến pháp 1946 & 1959, ký lệnh công bố 16 đạo
luật, 613 sắc lệnh trong đó có 243 liên quan tổ chức NN và PL
c. Pháp quyền nhân nghĩa
- NN tôn trọng, đảm bảo thực hiện đầy đủ các quyền con người chăm lo lợi ích cng
- PL có tính nhân văn khuyến thiện
- Về kẻ phản bội “Chính phủ VN sẽ tha thứ hay trừng trị họ theo luật pháp theo
thái độ của họ hiện nay và về sau nhưng k có ai bị tàn sát”
3. Nhà nước trong sạch vững mạnh
a. Kiểm soát quyền lực NN
- Tất yếu: vì cán bộ cơ quan dễ bị lạm quyền
- Về hình thức: phát huy vai trò trách nhiệm của ĐCSVN. 2 cách kiểm soát từ
trên xuống và từ dưới lên, khéo kiểm soát
- Về vấn đề kiểm soát: cách thức và phân công
- ND là chủ thể tối cao của quyền lực NN
b. Phòng,chống tiêu cực trong NN
- Phòng chống các bệnh: đặc quyền đặc lợi, tham ô lãng phí quan liêu, tư túng chia rẽ kiêu ngạo - Biện pháp: + thực hành dân chủ
+ pháp luật kỷ luật chặt chẽ nghiêm minh
+ kết hợp giáo dục và xử phạt + cán bộ nêu gương
+ huy động sức mạnh giá trị truyền thống
C. VẬN DỤNG TƯ TƯỞNG HCM VÀO CÔNG TÁC XÂY DỰNG ĐẢNG VÀ XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC
1. Xây dựng Đảng thực sự trong sạch, vững mạnh
- Đề ra đường lối chủ trương đúng đắn
- Tổ chức thực hiện tốt đường lối, chủ trương
- Chú trọng công tác chỉnh đốn Đảng 2. Xây dựng NN
- Xây dựng NN trong sạch vững mạnh: + hoàn thiện thi hành
pháp luật gắn với tổ chức pháp luật + hoàn thiện thể chế + chú trọng xd cán bộ
- Đổi mới tăng cường lãnh đạo của Đảng
+ Đảng lãnh đạo bằng chủ trương đường lối
+ Đảng phải trong sạch vững mạnh, đạo đức văn minh
CHƯƠNG 5: TƯ TƯỞNG HCM VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC VÀ
ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ
A. TƯ TƯỞNG HCM VỀ ĐẠO ĐOÀN KẾT DÂN TỘC
1.Vai trò của đại đoàn kết dân tộc
a. Là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, quyết định thành công của CM
- ĐĐKDT có chiến lược lâu dài, nhất quán của CMVN “Sử dạy cho ta bài học:
Lúc nào dân ta đoàn kết muôn người như một thì nước ta độc lập, tự do. Trái
lại, lúc nào dân ta k đoàn kết thì bị nước ngoài xâm lấn”

- ĐĐKDT là vấn đề mang tính sống còn của dân tộc VN nên ĐĐKDT phải đc
duy trì trong CMDTDCND và CMXHCN
- Trong mỗi giai đoạn CM, chính sách và phương pháp tập hợp ĐĐKDT điều
chỉnh sao cho phù hợp. Song k bao giờ đc thay đổi chủ trương ĐĐKDT vì đó là
nhân tố quyết định thành bại
- Từ thực tiễn xd ĐĐKDT, HCM đã khái quát
+ Đoàn kết là sức mạnh của chúng ta
+ Đoàn kết là sức mạnh, ĐK là thắng lợi
+ ĐK, ĐK, đại ĐK - thành công, thành công, đại thành công
+ ĐK là một lực lượng vô địch của chúng ta để khắc phục những khó

khăn, giành thắng lợi
+ ĐK là sức mạnh, then chốt của thành công
+ Bây giờ còn 1 điểm rất quan trọng, là điểm mẹ. Điểm này mà thực hiện

tốt thì đẻ ra con cháu đều tốt. Đó là đoàn kết
b. Là mục tiêu nhiệm vụ hàng đầu của CMVN
- ĐĐKDT là khẩu hiệu chiến lược, mục tiêu lâu dài của CM -> ĐĐKDT là nhiệm vụ hàng đầu
+ quán triệt trong mọi lĩnh vực
+ là nhiệm vụ hàng đầu trong mỗi giai đoạn
=> Mục đích: đoàn kết toàn dân, phụng sự Tổ quốc
=> HCM muốn nhấn mạnh đến vai trò của thực lực CM vì Cm muốn thành công cần
phải có đường lối đúng, cụ thể hóa mục tiêu, nhiệm vụ và ppCM phù hợp với từng
giai đoạn để lôi kéo quần chúng, tạo thực lực cho CM - ĐĐKDT
- ĐĐKDT là nhiệm vụ hàng đầu vì
+ CM là sự nghiệp của quần chúng, phải do quần chúng, vì quần chúng
+ ĐĐKDT là yêu cầu khách quan của sự nghiệp CM, đòi hỏi khách quan
của quần chúng ND tự giải phóng
+ Từ trong phong trào tự giải phóng và xd xh tốt đẹp, ND xảy ra nhu cầu đoàn kết và hợp tác
+ Đảng phải tập hợp tổ chữ thành ĐĐKDT
=> hợp điểm của ý Đảng và lòng dân
2. Lực lượng của ĐĐKDT
a. Chủ thể khối ĐĐKDT - Chủ thể là ND
- Là con người VN cụ thể, là tập hợp đông đảo quần chúng ND
- Tập hợp mọi tầng lớp giai cấp dân tộc “ai có tài có đức có lòng phụng sự tổ
quốc phụng sự nhân dân thì ta (vừa là đảng vừa là dân) đoàn kết với họ”
- Cơ sở lý luận hình thành TTHCM về đại đoàn kết dân tộc:
+ truyền thống yêu nước
+ kinh nghiệm từ phong trào yêu nước + quan điểm của CNMLN
b. Nền tảng khối ĐĐKDT
- Nền tảng: công - nông - trí
+ Công nhân nông dân và trí thức chiếm đa số
+ Chú trọng yếu tố hạt nhân là đoàn kết và thống nhất trong đảng
3. Điều kiện để xd khối ĐĐKDT 4 đk
- Lấy lợi ích chung làm điểm quy tụ và tôn trọng các lợi ích khác biệt chính
đáng, xuất phát từ mục tiêu vì nước, vì dân
- Kế thừa truyền thống yêu nước, nhân nghĩa, đoàn kết toàn DT
- Phải có niềm tin vào ND
+ Nước lấy dân làm gốc
+ Chở thuyền và lật thuyền cũng là dân
+ CM là sự nghiệp của quần chúng
- Phải có lòng khoan dung, độ lượng với con người
4. Hình thức, nguyên tắc tổ chức khối ĐĐKDT - Mặt trận thống nhất
a. Mặt trận dân tộc thống nhất
- Sinh viên: Hiệp thương dân chủ: giơ tay biểu quyết
- Đoàn thanh niên: tập trung dân chủ: bỏ phiếu
- Mặt trận từ xưa đến nay tuy có nhiều tên gọi khác nhau nhưng bản chất là 1 tổ
chức chính trị - xh nhằm tập hợp đông đảo các giai cấp, tầng lớp, dân tộc đảng
pháo,... trong và ngoài nước vì mục tiêu chung
b. Nguyên tắc xây dựng và hoạt động của Mặt trận
● Phải được xd trên nền tảng liên minh công nông trí đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng
- Nguyên tắc cốt lõi: tập hợp mức cao nhất lực lượng dân tộc vào khối đại đoàn
kết dt dưới sự lãnh đạo của Đảng
- Công nông làm nền tảng vì:
+ là người trực tiếp sản xuất tất cả mọi tài phú cho xh + đông nhất
+ bị áp bức nhiều nhất + chí khí CM lớn nhất
● Phải hoạt động theo nguyên tắc hiệp thương dân chủ
- Mọi vấn đề phải đem ra để tất cả cùng nhau bàn bạc
● Phải đoàn kết lâu dài, chặt chẽ, ĐK thật sự, chân thành, thân ái giúp đỡ nhau cùng tiến bộ
- “cầu đồng tồn dị” - lấy cái chung hạn chế cái riêng
- ĐK phải cùng nhau nhất trí
5. Phương thức xd khối ĐĐKDT
- Làm tốt công tác dân vận
- Thành lập đoàn thể, tổ chức quần chúng phù hợp với đối tượng để tập hợp quần chúng - 5 hiệp hội lớn:
+ Tổng Liên đoàn Lao động VN
+ Đoàn thanh niên cộng sản HCM
+ Hội Liên hiệp phụ nữ VN + Hội nông dân VN + Hội cựu chiến binh VN
- Các đoàn thể tổ chức quần chúng được tập hợp và đoàn kết trong Mặt trận dân
tộc thống nhất: “Phải đk chặt chẽ giữa đồng bào hương và đồng bào các tôn
giáo, cùng nhau xây dựng đời sống hòa thuận ấm no hạnh phúc

B. TƯ TƯỞNG HCM VỀ ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ
1. Sự cần thiết phải đoàn kết quốc tế
a. Tạo sức mạnh dân tộc + sức mạnh thời đại -> sức mạnh tổng hợp
- Sức mạnh dân tộc: tổng hợp yếu tố vật chất + tinh thân, SM chủ nghĩa yêu
nước, ý chí tự lực, tinh thần đoàn kết
- SM thời đại: phong trào CMTG, CMT10 Nga 1917 làm cơ sở cho CNMLN => SM tổng hợp
b. Góp phần nhân dân thế giới thắng lợi mục tiêu CM thời đại
- Chống CNĐQ và thế lực phản động - Phong trào GPDT
- Vì hòa bình độc lập, dân chủ và tiến bộ
- “ở đâu cũng chỉ có 2 giống người: người bóc lột và người bị bóc lột”
2. Lực lượng ĐKQT và hình thức tổ chức
- Các LL cần đoàn kết
+ Phong trào cộng sản và công nhân quốc tế: giai cấp công nhân quốc tế
+ Phong trào đấu tranh GPDT: giai cấp thuộc địa
+ Các LL tiến bộ, những người yêu chuộng hòa bình, tự do và công lý trên thế giới - Hình thức tổ chức: + Mặt trận ĐKQT
+ Mặt trận đoàn kết Việt - Miên - Lào
+ MT nhân dân Á- Phi với VN
+ MT nhân dân TG với VN chống ĐQ 3. Nguyên tắc ĐKQT
- Trên cơ sở thống nhất mục tiêu và lợi ích, có lý, có tình
+ Đvs p trào cộng sản và công nhân quốc tế: giương cao ngọn cờ độc lập gắn liền CNXH
+ Đvs dân tộc trên TG: giương cao ngọn cờ giữa
độc lập, tự do, bình đẳng các dt.
+ 9/1947, trả lời nhà báo Mỹ Êli Mây Si, HCM “ làm bạn với tất cả mọi
nước dân chủ và k gây thù oán với 1 ai”
+ Đvs các lực lượng tiến bộ trên TG, HCM giương cao ngọn cờ hòa bình,
chống ctranh xl “ 1 nền hòa bình chân chính xây trên công bình và lý tưởng dân chủ”
- Trên cơ sở độc lập, tự chủ
+ nêu cao khẩu hiệu “tự lực cánh sinh, dựa vào sức mình là chính”
+ “1 dân tộc k tự lực cánh sinh mà cứ chờ dt khác giúp đỡ thì k xứng đáng

được độc lập”
+ thực lực là cái chiêng, ngoại giao là cái tiengs, chiêng có to thì tiếng mới lớn
+ trả lời phóng viên nước ngoài, HCM “độc lập nghĩa là chúng tôi điều
khiển lấy mọi công việc của chúng tôi, k có sự can thiệp ở ngoài vào”
+ “Các Đảng dù lớn dù nhỏ đều độc lập và bình đẳng, đồng thời đoàn kết
nhất trí giúp đỡ lẫn nhau”
C. VẬN DỤNG TTHCM VỀ ĐĐKDT VÀ ĐKQT
- Quán triệt TTHCM về ĐĐKDT và ĐKQT trong hoạch định chủ trương đường lối của Đảng
+ Khơi dậy và phát huy sức mạnh dân tộc và SM quốc tế, đặt lợi ích dt lên
hàng đầu, làm cơ sở xd chủ trương chính sách
+ chiến thắng nghèo nàn, lạc hậu
+ 2/11/1993, BCTTW khóa VII ra NQ số 07/NQ TW về đại đoàn kết dt và mặt trận dt thống nhất
+ ĐH đại biểu toàn quốc VIII 6/1996, vde đại đoàn kết dt lên tầm cao mới
nhằm phát huy SM toàn dân trong CNH,HDH.
+ ĐH XII: đại đoàn kết dt là chiến lược CM, động lực và nguồn lực to lớn trong xd và bv tổ quốc
+ ĐH XIII “phát huy SM ĐĐKDT, DCXHCN, quyền làm chủ của ND,
tăng cường pháp chế, đảm bảo kỷ cương xh, khẳng định đất nước ta
chưa bao h đc cơ đồ, tiềm lực, vị thế và uy tín quốc tế như hiện nay
+ tuyên bố “muốn làm bạn” trong ĐH VII -> “sẵn sàng làm bạn” trong
ĐH IX -> “quan hệ đối ngoại, hội nhập qtế nước ta tiếp tục nâng cao” trong ĐH XII
- Xd khối ĐĐKDT trên nền tảng công nông trí dưới sự lãnh đạo của Đảng
+ tiếp tục đẩy mạnh tuyên truyền để các cấp, ngành, lực lượng nhận thức
sâu sắc về sự cần thiết phải tăng cường khối ĐĐKDT
+ tằn cương lãnh đạo của Đảng
+ giải quyết tốt mqh lợi ích giữa các cấp, tầng lớp xh, kết hợp hài hòa lợi
ích cá nhân, tập thể và toàn xh
+ tăng cường quan hệ mật thiết giữa nhân dân với Đảng, NN, tạo sinh lực mới
+ kiên quyết đấu tranh quan điểm sai trái
- ĐĐKDT phải kết hợp ĐKQT
+ làm rõ ĐK để thực hiện mục tiêu CM trong giai đoạn dân giàu nước
mạnh dân chủ xh công bằng văn minh
+ mở cửa hội nhập, là bạn của tất cả các nước
+ nêu cao tinh thần độc lập tự chủ + SM dt với SM thời đạo, SM trong
nước và ngoài nước để CNH, HĐH đất nước
+ xây dựng Đảng trong sạch văn minh
CHƯƠNG 6. TTHCM VỀ VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC, CON NGƯỜI I. TTHCM VỀ VĂN HÓA
- 1987: Khóa họp 24 UNESCO ghi nhận Hồ Chí Minh là “Anh hùng giải
phóng dân tộc, nhà văn hóa kiệt xuất Việt Nam”
- Tư tưởng của Người = Truyền thống VH ngàn năm VN + Hiện thân cho khát vọng dân tộc
- Cả đời chú trọng: Chống giặc dốt, phát triển văn hóa, nâng cao dân trí
- Nền VH Người chủ trương = Truyền thống VH dân tộc + Tinh hoa VH nhân
loại + Chủ nghĩa yêu nước + Chủ nghĩa quốc tế chân chính -
1. Quan điểm của HCM về văn hóa
- Có 4 cách tiếp cận VH:
+ Tiếp cận theo nghĩa rộng: Tổng hợp mọi phương thức sinh hoạt con người
+ Tiếp cận theo nghĩa hẹp: Đời sống tinh thần của XH, thuộc kiến trúc thượng tầng
+ Tiếp cận theo nghĩa hẹp hơn: Các trường học, số người đi học, xóa nạn mù chữ, biết đọc, biết viết
+ Tiếp cận theo “phương thức sử dụng công cụ sinh hoạt”
++T8/1943: Trong nhà tù Tưởng Giới Thạch, HCM viết: “Vì lẽ sinh tồn cũng
như mục đích của cuộc sống, loài người mới sáng tạo và phát minh ra ngôn
ngữ, chữ viết, đạo đức, pháp luật, khoa học, tôn giáo, văn học, nghệ thuật,
những công cụ cho sinh hoạt hằng ngày về mặc, ăn, ở và các phương thức sử
dụng. Toàn bộ những sáng tạo và phát minh đó tức là văn hóa. Văn hóa là sự
tổng hợp của mọi phương thức sinh hoạt cùng với biểu hiện của nó mà loài
người đã sản sinh ra nhằm thích ứng những nhu cầu đời sống và đòi hỏi của
sự sinh tồn”
=> Nghĩa rộng
=> nguồn gốc VH: do con người tạo ra
Mục đích: giúp con người tồn tại và động lực cho con người sinh tồn
++“Là kiến trúc thượng tầng, là toàn bộ đời sống tinh thần của XH”
=> Nghĩa hẹp
2. QH giữa VH với các lĩnh vực khác
- VH vs CT: CT quyết định VH (VH phải phục vụ nhiệm vụ CT)
- VH vs KT: KT quyết định VH (VH không hoàn toàn phụ thuộc vào KT mà còn
tác động tích cực trở lại KT)
- VH vs XH: XH quyết định VH (phải GP chính trị, GP dân tộc, GP xã hội mới có thể GP văn hóa)
- Giữ gìn bản sắc VH DT
Bản sắc VH DT: là những giá trị VH bền vững của dân tộc VN; là thành quả
lao động, sản xuất, chiến đấu, giao lưu của con người VN
+ Về nội dung: Lòng yêu nước, tinh thần độc lập, tự cường, tự tôn dân tộc,…
+ Về hình thức: Ngôn ngữ, phong tục tập quán, lễ hội, truyền thống, cách cảm nghĩ…
HCM: “Dân ta phải biết sử ta. Cho tường gốc tích nước nhà VN”
- Tiếp thu VH nhân loại
HCM: “Văn hóa VN ảnh hưởng lẫn nhau của văn hóa Đông phương và Tây
phương chung đúc lại... Tây phương hay Đông phương có cái gì tốt ta học lấy để tạo
ra một nền văn hóa Việt Nam. Nghĩa là lấy kinh nghiệm tốt của văn hóa xưa và văn
hóa nay, trau dồi cho văn hóa VN thật có tinh thần thuần túy Việt Nam để hợp với tinh thần dân chủ”

+ Mục đích: Làm giàu cho VH VN xây dựn ,
g VH VN hợp với tinh thần dân chủ
+ Tiêu chí tiếp thu: Cái gì hay, cái gì tốt là ta học lấy
=> MQH giữa giữ gìn VH dân tộc và tiếp thu VH nhân loại: Lấy VH dân tộc làm
gốc, là điều kiện, cơ sở để tiếp thu VH nhân loại
3. Vai trò của VH
a. VH là mục tiêu của CM VN

Mục tiêu của CM VN: Xây dựng đất nước độc lập, nhân dân tự do, hạnh phúc
b. VH là động lực của CM VN
Động lực là cái thúc đẩy cho sự phát triển
- VH chính trị: Soi đường cho quốc dân đi
- VH văn nghệ: Nâng cao lòng yêu nước
- VH giáo dục: Diệt giặc dốt, xóa mù chữ, giúp con người hiểu biết quy luật XH
+ đào tạo con người mới, chất lượng cao cho sự nghiệp CM
- VH đạo đức: Nâng cao phẩm giá, hướng con người đến chân – thiện – mỹ
- VH pháp luật: Bảo đảm dân chủ, trật tự, kỷ cương, phép nước
c. VH là một mặt trận
- Là một cuộc chiến đấu trên lĩnh vực VH
- Phải có lập trường tư tưởng vững vàng
- Ngòi bút là vũ khí sắc bén trong sự nghiệp “phò chính trừ tà”
d. VH phục vụ quần chúng nhân dân
- Mọi hoạt động VH phải trở về với cuộc sống thực tại của quần chúng, phản ánh
được tư tưởng và khát vọng của quần chúng
“Từ trong quần chúng ra. Về sâu trong quần chúng”
4. Xây dựng nền VH mới ( 3 giai đoạn)
- Trước CMT8 1945: 5 nội dung:
+ Xây dựng tâm lý (Tinh thần độc lập tự cường)
+ Xây dựng luân lý (Biết hi sinh mình, làm lợi cho quần chúng)
+ Xây dựng xã hội (Mọi sự nghiệp liên quan đến phúc lợi của nhân dân)
+ Xây dựng chính trị (Dân quyền) + Xây dựng kinh tế
- Trong kháng chiến chống TD Pháp: Nền văn hóa có tính chất dân tộc, khoa học, đại chúng
- Trong thời kỳ xây dựng CNXH: Nền văn hóa có nội dung XHCN và tính chất dân tộc II.
TTHCM VỀ ĐẠO ĐỨC
1. Đạo đức là gốc, là nền tảng tinh thần của XH, của người CM
- HCM: “Đạo đức là nguồn nuôi dưỡng và phát triển con người”
- HCM: “Đạo đức là gốc, là nền tảng, là sức mạnh, là tiêu chuẩn hàng đầu của người CM”
- Sửa đổi lối làm việc (1947): “Cũng như sông thì có nguồn mới có nước, không
có nguồn thì sông cạn. Cây phải có gốc, không có gốc thì cây héo. Người cách
mạng phải có đạo đức, không có đạo đức thì dù tài giỏi đến mấy cũng không
lãnh đạo được nhân dân. Vì muốn giải phóng cho dân tộc, giải phóng cho loài
người là một công việc to tát, mà tự mình không có đạo đức, không có căn bản,
tự mình đã hủ hoá, xấu xa thì còn làm nổi việc gì?”

- Đạo đức cách mạng (1958): “Làm cách mạng để cải tạo xã hội cũ thành xã hội
mới là một sự nghiệp rất vẻ vang, nhưng nó cũng là một nhiệm vụ rất nặng nề,
một cuộc đấu tranh rất phức tạp, lâu dài, gian khổ. Sức có mạnh mới gánh
được nặng và đi được xa. Người cách mạng phải có đạo đức cách mạng làm
nền tảng, mới hoàn thành được nhiệm vụ cách mạng vẻ vang”

- “Trước mặt quần chúng, không phải ta cứ viết lên trán chữ “cộng sản” mà ta
được họ yêu mến. Quần chúng chỉ quý mến những người có tư cách, đạo đức”
- Đạo đức là nhân tố quyết định sự thành bại của mọi công việc, phẩm chất con người
- Người cán bộ cách mạng (1955)
+ “Người cán bộ cách mạng phải có đạo đức cách mạng… Mọi việc thành hay là bại,
chủ chốt là do cán bộ có thấm nhuần đạo đức cách mạng hay là không”
+ “Việc nước lấy Đoàn thể làm cốt cán. Việc Đoàn thể lấy cán bộ làm cốt cán. Cán bộ
lấy đạo đức làm cốt cán”
+ “Đại đa số chiến sĩ cách mạng là người có đạo đức: Cả đời hết lòng hết sức phục
vụ nhân dân, sinh hoạt ngày thường thì làm gương mẫu: gian khổ, chất phác, kính

trọng của công … Đạo đức ấy có ảnh hưởng lớn đến sự nghiệp biến đổi xã hội cũ
thành xã hội mới và xây dựng mỹ tục thuần phong”
+ “Có đạo đức cách mạng thì gặp khó khăn, gian khổ, thất bại, cũng không sợ sệt, rụt
rè, lùi bước…, khi gặp thuận lợi và thành công vẫn giữ vững tinh thần gian khổ, chất phác, khiêm tốn”.
- Di chúc:
+ “Đảng ta là một Đảng cầm quyền. Mỗi đảng viên và cán bộ phải thực sự thấm
nhuần đạo đức cách mạng, thật sự cần kiệm liêm chính, chí công vô tư. Phải giữ gìn
Đảng ta thật trong sạch, phải xứng đáng là người lãnh đạo, là người đầy tớ thật trung thành của nhân dân”
+ “Đảng cần phải chăm lo giáo dục đạo đức cách mạng cho đoàn viên và thanh niên,
đào tạo họ thành những người thừa kế xây dựng chủ nghĩa xã hội vừa “hồng” vừa “chuyên””
+ “Bồi dưỡng thế hệ cách mạng cho đời sau là một việc rất quan trọng và rất cần thiết”

- Lời nói đi đôi với hành động, mang lại hiệu quả thực tế. HCM: “Phải lấy kết
quả thiết thực đã góp sức bao nhiêu cho sản xuất và lãnh đạo sản xuất mà đo ý
chí cách mạng của mình. Hãy kiên quyết chống bệnh nói suông, thói phô
trương hình thức, lối làm việc không nhằm mục đích nâng cao sản xuất”

- Đạo đức là tiêu chuẩn cho mục đích hành động. Tài là phương tiện thực hiện
mục đích => Đức và tài phải đi đôi, thống nhất
“Dạy cũng như học phải biết chú trọng cả tài lẫn đức.Đức là đạo đức cách
mạng. Đó là cái gốc, rất quan trọng. Nếu không có đạo đức cách mạng thì có tài cũng vô dụng”
- Đạo đức cách mạng (1955): “Tuy năng lực và công việc của mỗi người khác
nhau, người làm việc to, người làm việc nhỏ; nhưng ai giữ được đạo đức đều
là người cao thượng”

2. Chuẩn mực đạo đức CM 4 chuẩn mực
a. Trung với nước, hiếu với dân
- Là phẩm chất bao trùm quan trọng nhất và chi phối các phẩm chất khác
“Đạo đức cũ như người đầu ngược xuống đất chân chổng lên trời. Đạo đức
mới như người hai chân đứng vững được dưới đất, đầu ngẩng lên trời”
“Đạo đức, ngày trước thì chỉ trung với vua, hiếu với cha mẹ. Ngày nay, thời
đại mới, đạo đức cũng phải mới. Phải trung với nước. Phải hiếu với toàn dân, với đồng bào”
“Bao nhiêu lợi ích đều vì dân. Bao nhiêu quyền hạn đều của dân… Nói tóm
lại, quyền hành và lực lượng đều ở nơi dân”
- Thư gửi thanh niên (1965): “Phải luôn luôn nâng cao chí khí cách mạng, trung
với nước, hiếu với dân, nhiệm vụ nào cũng hoàn thành, khó khăn nào cũng
vượt qua, kẻ thù nào cũng đánh thắng”

b. Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư
- Là nội dung cốt lõi của đạo đức cách mạng
+ Cần ( năng suất lao động): “là siêng năng, chăm chỉ, cố gắng dẻo dai… Muốn
cho chữ Cần có nhiều kết quả hơn, thì phải có kế hoạch cho mọi công việc” =>
Cần: lao động cần cù, có kế hoạch, có năng suất cao, tự lực cánh sinh, không lười biếng
“Lao động là nghĩa vụ thiêng liêng, là nguồn sống, nguồn hạnh phúc của chúng ta”
+ Kiệm: “là tiết kiệm, không xa xỉ, hoang phí, bừa bãi” => Kiệm: tiết kiệm sức
lao động, thời gian, tiền của dân và bản thân, không phô trương.
“Tiết kiệm không phải là bủn xỉn. Khi không tiêu xài thì một đồng cũng không nên
tiêu. Khi có việc đáng làm, việc lợi ích cho đồng bào, cho Tổ quốc, thì dù bao nhiêu
công, tốn bao nhiêu của, cũng vui lòng…”
=> “Cần với kiệm, phải đi đôi với nhau, như hai chân của con người”, “Cần kiệm
xây dựng nước nhà”, “Cần mà không kiệm chẳng khác nào gió vào nhà trống
+ Liêm: “là trong sạch, không tham lam”
“Liêm phải đi đôi với Kiệm, cũng như Kiệm phải đi đôi với Cần. Có Kiệm mới có Liêm được”
“Liêm là không tham địa vị, tiền tài, sung sướng…”

+ Chính: “là không tà, nghĩa là thẳng thắn, đứng đắn. Điều gì không thẳng thắn,
đứng đắn tức là tà”
. Đối với mình: Chớ tự kiêu, tự đại
. Đối với người: Chớ nịnh hót người trên, chớ xem thường người dưới…
. Đối với việc: Để việc nước lên trên, trước việc tư, việc nhà… Việc thiện dù nhỏ mấy
cũng làm, việc ác dù nhỏ mấy cũng tránh
+ Chí công vô tư: công bằng, không chút thiên vị, “lo trước thiên hạ, vui sau
thiên hạ”, chống chủ nghĩa cá nhân
“Đem lòng chí công vô tư mà đối với người, với việc”
“Khi làm bất cứ việc gì cũng đừng nghĩ đến mình trước, khi hưởng thụ thì mình nên đi sau”
“Một dân tộc biết cần, kiệm, liêm, chính là một dân tộc giàu về vật chất, mạnh về tinh
thần, là một dân tộc văn minh tiến bộ”

c. Thương yêu con người, sống có tình nghĩa
- Tình yêu thương con người là một trong những phẩm chất cao đẹp nhất
- Là yếu tố cốt lõi đầu tiên tạo nên tư tưởng đạo đức HCM
“Nếu không có tình yêu thương như vậy thì không thể nói đến cách mạng, càng
không thể nói đến chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản”
- Di chúc: “Phải có tình đồng chí, yêu thương lẫn nhau”
d. Tinh thần quốc tế trong sáng - Chủ nghĩa quốc tế
- HCM nêu cao tinh thần độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường nhưng luôn luôn kêu
gọi phải tăng cường đoàn kết và hợp tác quốc tế
“Quan sơn muôn dặm một nhà/Bốn phương vô sản đều là anh em!”
- Nguyên nhân cần có đạo đức CM: Xuất phát từ nhiệm vụ vẻ vang, tính chất
khó khăn, gian k–+hổ của sự nghiệp CM
- Mục tiêu lý tưởng của Đảng: Hạnh phúc của nhân dân
3. Nguyên tắc xây dựng đạo đức CM
a. Nói đi đôi với làm, nêu gương về đạo đức
- Nói đi đôi với làm là nguyên tắc quan trọng bậc nhất
- Đường cách mệnh: “Nói thì phải làm”
- Nâng cao đạo đức cách mạng, quét sạch chủ nghĩa cá nhân: “Đảng viên đi
trước, làng nước đi sau” => Nêu gương về đạo đức
- Nêu gương về đạo đức: “Trước hết, mình phải làm gương, gắng làm gương
trong anh em, và khi đi công tác, gắng làm gương cho dân. Làm gương về cả
ba mặt: Tinh thần, vật chất và văn hóa”
“Lấy gương người tốt, việc tốt để hằng ngày giáo dục lẫn nhau là một trong

những cách tốt nhất để xây dựng Đảng, xây dựng các tổ chức cách mạng, xây dựng
con người mới, cuộc sống mới”

b. Xây đi đôi với chống
- Xây: các giá trị, chuẩn mực đạo đức mới
- Chống: các biểu hiện, hành vi vô đạo đức
- Xây quyết định chống (lấy xây để chống, lấy chống để xây) - Lấy xây làm chính
“Mỗi con người đều có thiện và ác ở trong lòng. Ta phải biết làm cho phần tốt
ở trong mỗi con người nảy nở như hoa mùa xuân và phần xấu bị mất dần đi, đó là
thái độ của người cách mạng”

- Chống quan liêu, tham ô, lãng phí (1952): “Quan liêu, tham ô,lãng phí là tội
ác. Phải tẩy sạch nó để thực hiện cần kiệm liêm chính”
- Nguồn gốc của mọi thứ tệ nạn là chủ nghĩa cá nhân.
- Nâng cao đạo đức cách mạng, quét sạch chủ nghĩa cá nhân (1969): “Muốn xây
dựng đạo đức mới, phải chống cho được chủ nghĩa cá nhân”; “phải kiên quyết
quét sạch chủ nghĩa cá nhân, nâng cao đạo đức cách mạng, bồi dưỡng tư
tưởng tập thể, tinh thần đoàn kết, tính tổ chức và tính kỷ luật”; “Đấu tranh
chống chủ nghĩa cá nhân không phải là “giày xéo lên lợi ích cá nhân”

c. Tu dưỡng đạo đức suốt đời
“Đạo đức cách mạng không phải trên trời sa xuống. Nó do đấu tranh, rèn
luyện bền bỉ hằng ngày mà phát triển và củng cố. Cũng như ngọc càng mài càng
sáng, vàng càng luyện càng trong”

“Muốn cải tạo thế giới và cải tạo xã hội thì trước hết phải cải tạo bản thân chúng ta”
“Một dân tộc, một đảng và mỗi con người, ngày hôm qua là vĩ đại, có sức hấp
dẫn lớn, không nhất định hôm nay và ngày mai vẫn được mọi người yêu mến và ca
ngợi, nếu lòng dạ không trong sáng nữa, nếu sa vào chủ nghĩa cá nhân”
III. TTHCM VỀ CON NGƯỜI 1. Con người
- Con người là một chỉnh thể, thống nhất… giữa cá nhân và xã hội, và các mối quan hệ xã hội
“Chữ người, nghĩa hẹp là gia đình, anh em, họ hàng, bè bạn; nghĩa rộng là
đồng bào cả nước; rộng hơn nữa là cả loài người”
- Con người có tính xã hội
- Con người có nhiều chiều quan hệ:
+ Quan hệ với cộng đồng XH (là 1 thành viên)
+ Quan hệ với 1 chế độ Xh (làm chủ hay bị áp bức)
+ Quan hệ với tự nhiên (1 bộ phận không tách rời)
- Con người lịch sử, cụ thể trong từng giai đoạn lịch sử cụ thể
=> HCM xem xét con người như: 1 chỉnh thể thống nhất, trong tính đa dạng, trong
sự thống nhất của 2 mặt đối lập

2. Vai trò của con người
- Con người là mục tiêu của CM

+ Giải phóng dân tộc: xóa bỏ ách thống trị của CN đế quốc, giành độc lập dân tộc
(Phạm vi thế giới: GP các dân tộc thuộc địa)
+ Giải phóng xã hội: phát triển xã hội không có chế độ bóc lột người
+ Giải phóng giai cấp: xóa bỏ áp bức, bóc lột của giai cấp này đối với giai cấp khác
(Phạm vi thế giới: GP GCVS và nhân dân lao động các nước)
+ Giải phóng con người: xóa bỏ áp bức, nô dịch loài người; mọi người được hưởng tự
do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển bản thân, có các quyền làm chủ.. (Phạm vi thế giới: GP loài người)
- Con người là động lực của CM
+ “Mọi việc đều do người làm ra”
+ “Trong bầu trời không gì quý bằng nhân dân, trong thế giới không gì mạnh bằng
sức mạnh đoàn kết của nhân dân” + “Ý dân là ý trời”
+ “Dễ trăm lần không dân cũng chịu, khó vạn lần dân liệu cũng xong”
3. Xây dựng con người a. Ý nghĩa
- Xây dựng con người là yêu cầu khách quan của sự nghiệp CM, vừa cấp bách
vừa lâu dài, có ý nghĩa chiến lược của CM
- Xây dựng con người là một trọng tâm của chiến lược phát triển đất nước
“Muốn xây dựng CNXH, trước hết cần phải có những con người XHCN” b. Nội dung
- Xây dựng con người toàn diện vừa “hồng” vừa “chuyên”
- Xây dựng với 4 khía cạnh sau:
+ Có ý thức làm chủ, tinh thần tập thể xã hội chủ nghĩa và tư tưởng “mình vì mọi
người, mọi người vì mình”
+ Cần kiệm xây dựng đất nước, hăng hái bảo vệ Tổ quốc
+ Có lòng yêu nước nồng nàn, tinh thần quốc tế trong sáng
+ Có phương pháp làm việc khoa học, phong cách quần chúng, dân chủ, nêu gương c. Phương pháp - Nêu gương: u”
“Lấy gương người tốt, việc tốt hằng ngày để giáo dục lẫn nha
- Tự học/Giáo dục: “Hiền, dữ đâu phải tính sẵn. Phần nhiều do giáo dục mà nên”
- Thi đua: Các phong trào cách mạng “Thi đua yêu nước”, “Người tốt việc tốt” IV.
XÂY DỰNG VH, ĐẠO ĐỨC, CON NGƯỜI VN HIỆN NAY
1. Xây dựng và phát triển văn hóa, con người
- HNTW 9 khóa XI: “Hướng đến chân – thiện – mỹ…”
- Lần đầu đưa ra “chủ trương về phát triển văn hóa, con người”: Cương lĩnh 1991
- HNTW 5 khóa VIII về xây dựng và phát triển văn hóa VN tiên tiến, đậm đà
bản sắc dân tộc (7/1998):
+ Xây dựng và phát triển VH là sự nghiệp toàn dân do Đảng lãnh đạo
+ Xây dựng con người VN thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH và hội nhập quốc tế
- Cương lĩnh 2011: “Con người là trung tâm của chiến lược phát triển, đồng
thời là chủ thể phát triển. Tôn trọng và bảo vệ quyền con người, gắn quyền con
người với quyền và lợi ích của dân tộc, đất nước và quyền làm chủ của nhân dân”

2. Xây dựng đạo đức CM
- Đạo đức HCM là đạo đức của bậc “đại nhân, đại trí, đại dũng”
- HCM là “tấm gương sáng, là hiện thân của nền đạo đức CMVN, mãi mãi là
ngọn đèn pha chiếu rọi con đường rèn luyện, phấn đấu để trở nên “tốt” hơn,
đạt đến “chân thiện mỹ” của con người Việt Nam ngày nay và mai sau”

- Thế hệ trẻ là “người chủ tương lai của nước nhà… Nước nhà thịnh hay suy,
yếu hay mạnh một phần lớn là do các thanh niên”
- Học tập đạo đức CM HCM:
+ Phải trung với nước, hiếu với dân, suốt đời đấu tranh cho sự nghiệp CM
+ Phải tu dưỡng, rèn luyện theo tấm gương cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư, đức khiêm tốn, trung thực
+ Phải có đức tin tuyệt đối vào sức mạnh nhân dân, kính trọng nhân dân và hết lòng,
hết sức phục vụ nhân dân; luôn nhân ái, vị tha, nhân hậu với con người
+ Học tập và làm theo tấm gương về ý chí nghị lực, tinh thần to lớn, quyết tâm vượt
mọi thử thách để đạt được mục đích cuộc sống
+ Học tập chủ nghĩa yêu nước kết hợp chủ nghĩa quốc tế
“Muốn nên sự nghiệp lớn/Tinh thần càng phải cao”