Ôn tập Kế hoạch hóa phát triển | Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Nguyên tắc lập KH dựa trên kết quả đặt ra yêu cầu lấy “hoạt động” là trung tâm để  xây dựng các mục tiêu phát triển. Điểm mạnh (của một địa phương) là những kết quả mà địa phương đó thực hiện tốt trong năm gốc và những yếu tố bên trong, bên  ngoài có tác động thuận lợi đến phát triển kinh tế - xã hội của địa phương trong kỳ  KH. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Thông tin:
9 trang 1 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Ôn tập Kế hoạch hóa phát triển | Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Nguyên tắc lập KH dựa trên kết quả đặt ra yêu cầu lấy “hoạt động” là trung tâm để  xây dựng các mục tiêu phát triển. Điểm mạnh (của một địa phương) là những kết quả mà địa phương đó thực hiện tốt trong năm gốc và những yếu tố bên trong, bên  ngoài có tác động thuận lợi đến phát triển kinh tế - xã hội của địa phương trong kỳ  KH. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

6 3 lượt tải Tải xuống
ÔN TẬP KẾ HOẠCH HÓA PHÁT TRIỂN
Dạng 1: Câu hỏi Đúng/Sai, Giải thích
1. Nguyên tắc lập KH dựa trên kết quả đặt ra yêu cầu lấy “hoạt động” trung
tâm để xây dựng các mục tiêu phát triển.
Đúng. Nguyên tắc lập kế hoạch dựa trên kết quả hoạt động là trung tâm để xây dựng
các mục tiêu phát triển.
2. Điểm mạnh (của một địa phương) những kết quả địa phương đó thực
hiện tốt trong năm gốc những yếu tố bên trong, bên ngoài tác động thuận lợi
đến phát triển kinh tế - xã hội của địa phương trong kỳ KH.
Sai. Điểm mạnh là những yếu tố mang tính chủ quan bên trong của địa phương đã tạo
ra và làm tốt trong năm gốc, hoặc yếu tố khách quan bên trong mà địa phương có thể
can thiệp và khai thác tốt trong năm tiếp theo.
3. Tổ chức thực hiện kế hoạch là quá trình biến kế hoạch thành thực tế thông qua
2 giai đoạn (1) lập kế hoạch hành động (2) tổ chức thực hiện các kế hoạch hành
động này.
Đúng. Tổ chức thực hiện kế hoạch là quá trình biến kế hoạch thành thực tế thông qua
việc xác lập kế hoạch hành động và tổ chức thực hiện các kế hoạch này.
4. KHH phương thức quản nền kinh tế bằng kế hoạch, thế không thể áp
dụng được trong nền kinh tế thị trường.
Sai. Kế hoạch hóa (KHH) có thể áp dụng trong nền kinh tế thị trường, gọi là kế hoạch
hóa định hướng phát triển.
5. Trong công tác lập kế hoạch, theo dõi là quá trình thu thập dữ liệu một cách có
hệ thống về những chỉ số liên quan đến một hoạt động phát triển đang được thực
hiện, để người quản các đối tượng liên quan biết được tiến độ thực hiện các
mục tiêu đề ra.
Đúng. Theo khái niệm trong giáo trình (chép y nguyên)
6. KHH phát triển “biến” KH thành thực tế, nếu xét về quy trình, bao gồm các
bước: lập KH và tổ chức thực hiện KH.
Đúng. Kế hoạch hóa phát triển bao gồm lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch.
7. Trong nền kinh tế thị trường, đứng trên góc độ hiệu quảhội, KH là công cụ
tốt nhất để phân bổ các nguồn lực khan hiếm.
Đúng. Nếu các nguồn lực khan hiếm được phân bổ theo kế hoạch, sẽ bảo đảm
hướng được vào các vấn đề mang tính bức xúc mà xã hội cần có.
8. Năng lực của cán bộ lập kế hoạch hạn chế sự thiếu quan tâm đến lợi ích
quốc gia của họ là những thất bại của KHPT.
Sai. Những thất bại của KHPT bao gồm văn bản thiếu tính thực tế, con số kế hoạch
dự kiến quá cao hoặc gặp diễn biến bất thường các kế hoạch ảnh hưởng rất hạn
chế đến việc huy động nguồn lực.
9. Theo phương pháp kế hoạch cuốn chiếu, các kế hoạch 5 năm có thời kỳ không
cố định và các chỉ tiêu tính toáncon số bình quân năm hoặc con số của cuối kỳ
kế hoạch.
Sai. Các kế hoạch 5 năm có thời kỳ cố định và các chỉ tiêu được đặt ra cho mỗi năm,
căn cứ vào số liệu cuối năm trước.
Dạng 2: Chọn đáp án đúng nhất:
1. Kế hoạch trong nền kinh tế thị trường mang một số chức năng sau đây, LOẠI
TRỪ:
A) Định hướng thị trường
B) Hướng thị trường vào những hoạt động mà xã hội cần có
C) Bao trùm các lĩnh vực sản xuất, phân phối, trao đổi và tiêu dùng của nền kinh tế
D) Can thiệp ở tầm vĩ mô và khống chế trong khả năng nhà nước có thể chi phối
được
2. Thực hiện nguyên tắc thị trường trong KHH phát triển có nghĩa là:
A) Để thị trường điều tiết KH.
B) Để KH điều tiết thị trường.
C) Để KH thay thế thị trường.
D) Tất cả các nội dung trên.
3. Lập luận nào không giải cho sự tồn tại của KHPT trong nền kinh tế thị
trường:
A)Thất bại thị trường
B)Những nhiễu loạn bất ngờ trong nền kinh tế thị trường
C)Sự thiếu hụt nguồn lực khan hiếm ở các nước đang phát triển
D)Yếu tố tâm lý dân cư và nhu cầu sử dụng sức mạnh tổng hợp từ dân cư
4. Công cụ triển khai thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm là:
A) Chương trình và dự án phát triển kinh tế xã hội
B) Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội hàng năm
C) Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội
D) Kế hoạch hàng năm và các chương trình, dự án
5. Trong hệ thống KHH ở Việt Nam hiện nay, bộ phận giữ vai trò trung tâm trong
hệ thống là:
A) Kế hoạch phát triển 5 năm
B) Kế hoạch phát triển hàng năm
C) Chương trình và dự án phát triển
D) Cả (a) và (b)
6. Căn cứ để xác định nguyên nhân chủ quan của những hạn chế trong thực hiện
KH năm X:
A) Những giải pháp đã được xây dựng nhưng không thực hiện được
B) Những kết quả đạt được của năm X do các giải pháp đã được triển khai
C) Tác động của các yếu tố bên ngoài gây khó khăn cho thực hiện KH năm X
D) Cả 3 phương án trên
7. Lập KHPT năm X+1 bao gồm các nội dung sau đây, loại trừ:
A) Đánh giá thực hiện KH năm X
B) Dự báo các yếu tố tác động đến năm X+1
C) Xác định mục tiêu chỉ tiêu nhiệm vụ và giải pháp phát triển năm X+1
D) Theo dõi và đánh giá KH năm X+1
E) Đáp án khác
8. Lập kế hoạch gắn với nguồn lực là:
A) Lập kế hoạch dựa trên những gì mình có.
B) Lập kế hoạch dựa trên những gì mình muốn.
C) Kết hợp và cân đối giữa những gì mình có và những gì mình muốn.
D) Không có nội dung nào trong các nội dung trên
9. Xác định các phương án phân bố không gian, kết cấu hạ tầng và sử dụng đất
là một nội dung mang tính đặc trưng của:
A) Chiến lược phát triển
B) Quy hoạch phát triển
C) Kế hoạch 5 năm
D) Kế hoạch hàng năm
10. Nguyên nhân thất bại của Kế hoạch hóa trong nền kinh tế thị trường không
bao gồm:
A) Thiếu ý chí chính trị trong tổ chức triển khai thực hiện KH
B) Những diễn biến bất ngờ xảy ra trong kỳ KH
C) Thiếu hệ thống thông tin theo dõi, đánh giá
D) Các mục tiêu và chỉ tiêu KH không phù hợp với thực tiễn
11. Thách thức trong phần phân tích thực trạng phát triển kinh tế hội giai
đoạn X được xác định dựa trên:
A) Trở ngại do môi trường bên ngoài gây ra địa phương không thể xoá bỏ hoàn
toàn
B) Yếu tố khách quan mà địa phương có thể can thiệp được
C) Những yếu tố bên trong mà địa phương chưa thể can thiệp được
D) Cả (a) và (c)
12. Cách xác định nguyên nhân của những hạn chế, xuất phát từ:
A) Những giải pháp đã được xây dựng nhưng không thực hiện được.
B) Những nội dung đã can thiệp được bằng giải pháp
C) Những ảnh hưởng của những sự kiện được ghi nhận trong thời kỳ X
D) Tất cả những phương án trên
13. Lập kế hoạch phát triển trong nền kinh tế thị trường cần quán triệt nguyên
tắc nào sau đây, loại trừ:
A) KHH mang tư duy chiến lược
B) KHH gắn với nguồn lực
C) KHH có sự tham gia
D) KHH đảm bảo hiệu quả tài chính các hoạt động kinh doanh
14. Chức năng theo dõi, giám sát đánh giá quá trình phát triển thể hiện ở điểm
nào sau đây:
A) Xây dựng khung mô làm sở định hướng hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp
B) Hình thành hệ thống các công cụ hoạch định phát triển từ dài hạn đến trung hạn và
ngắn hạn
C) Xây dựng khung TDĐG, xác định thành phần tham gia, thời gian thực hiện tổ
chức thông tin và báo cáo kết quả
D) Hướng các đơn vị, các thành phần kinh tế hoạt động theo quỹ đạo mục tiêu chung
của quốc gia
15. Quán triệt nguyên tắc Lập KH gắn với nguồn lực, các chỉ tiêu KH cần được
xây dựng:
A) Dựa trên những gì mình có
B) Dựa trên những gì mình muốn
C) Kết hợp (A) và (B) nhưng bắt đầu từ (A)
D) Kết hợp (A) và (B) nhưng bắt đầu từ (B)
16. Cấu trúc của…… bao gồm: (1) Con số định lượng; (2) Không gian phản ánh;
(3) Đối tượng phản ánh; (4) Thời gian đo lường; (5) Thời gian
A) Mục tiêu
B) Chỉ tiêu
C) Chỉ số
D) Nhiệm vụ
17. Để có được những kết luận về thuận lợi và khó khăn trong lập KH, cần phải
có được các thông tin về:
A) Các yếu tố bên ngoài
B) Các yếu tố bên trong
C) Các yếu tố khách quan bên trong và bên ngoài
D) Các yếu tố khách quan và chủ quan
18. Lập kế hoạch theo phương pháp “cuốn chiếu” là hình thức, loại trừ:
A) Kế hoạch chính thức 1 năm đầu
B) Kế hoạch chính thức cho 5 năm
C) Kế hoạch thực hiện dự tính cho năm thứ hai
D) Dự báo kế hoạch cho các năm tiếp theo
Dạng 3: Bài tập
Nội dung dưới đây được viết phần mục tiêu phát triển ngành Công nghiệp trong
bản KH phát triển Công nghiệp của tỉnh H giai đoạn 2021-2025: Tập trung đẩy mạnh
tốc độ tăng trưởng công nghiệp, thủ công nghiệp. Chú trọng phát triển các ngành
công nghiệp lợi thế về tài nguyên, có quyvà đóng góp lớn vào ngân sách nhà
nước. Tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm công nghiệp chế biến bình
quân năm đạt 18%. Khuyến khích phát triển công nghiệp quy vừanhỏ. Phấn
đấu giá trị sản xuất ngành công nghiệp đạt tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm
13-14%; đến năm 2025 giá trị sản xuất công nghiệp trên địa bàn đạt khoảng 3.680 tỷ
đồng, tăng gấp 1,8 lần so với năm 2020. Phát triển mạnh số lượng các doanh nghiệp.
Phấn đấu đến năm 2025 số doanh nghiệp đăng tăng gấp hơn 2 lần giai đoạn
2016-2020. Số doanh nghiệp thành lập mới của thời kỳ 5 năm 2021-2025 đạt từ
1.500-2000 doanh nghiệp.
Yêu cầu:
Câu 6: Nếu xét về nguyên lý viết mục tiêu thì đoạn viết trên có gì sai?
+ Đầu tiên, không có mục tiêu cụ thể về phát triển các ngành công nghiệp có
lợi thế về tài nguyên.
+ Thứ hai, không có chỉ tiêu cụ thể về tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu sản
phẩm công nghiệp chế biến.
+ Cuối cùng, không có mục tiêu cụ thể về phát triển số lượng các doanh
nghiệp.
Câu 7: Nếu coi đoạn văn trên là cả mục tiêu và chỉ tiêu, bình luận những điểm
sai?
+ Không có mục tiêu cụ thể về phát triển các ngành công nghiệp có lợi thế về
tài nguyên, không có chỉ tiêu cụ thể về tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm
công nghiệp chế biến, và không có mục tiêu cụ thể về phát triển số lượng các doanh
nghiệp.
Câu 8: Hệ thống hóa lại các mục tiêu phát triển ngành công nghiệp tỉnh H giai
đoạn 2021-2025
1.Tăng tốc độ tăng trưởng công nghiệp, thủ công nghiệp.
2. Phát triển các ngành công nghiệp có lợi thế về tài nguyên.
3. Đóng góp lớn vào ngân sách nhà nước.
4. Tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm công nghiệp chế biến đạt 18% hàng
năm.
5. Phát triển công nghiệp quy mô vừa và nhỏ.
6. Tăng tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành công nghiệp đạt 13-14% hàng năm.
7. Đạt giá trị sản xuất công nghiệp trên địa bàn khoảng 3.680 tỷ đồng vào năm 2025,
tăng gấp 1,8 lần so với năm 2020.
8. Phát triển số lượng các doanh nghiệp.
9. Tăng số doanh nghiệp đăng ký gấp hơn 2 lần so với giai đoạn 2016-2020.
10. Thành lập từ 1.500-2.000 doanh nghiệp mới trong giai đoạn 2021-2025.
Câu 9: Lập bảng thành 2 cột: Cột bên trái là các mục tiêu và bên phải là các chỉ
tiêu tương ứng với mục tiêu. Hãy bổ sung các chỉ tiêu/ mục tiêu cho các mục
tiêu/chỉ tiêu còn thiếu (giá trị của chỉ tiêu là giả định).
Mục tiêu Chỉ tiêu
Tăng tốc độ tăng trưởng công nghiệp,
thủ công nghiệp
Tăng trưởng công nghiệp đạt 13-14% hàng
năm
Phát triển các ngành công nghiệp có lợi
thế về tài nguyên
Khám phá và khai thác tài nguyên trong
các ngành công nghiệp
Đóng góp lớn vào ngân sách nhà nước Tăng thuế và lợi nhuận từ các ngành công
nghiệp
Tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu sản
phẩm công nghiệp chế biến đạt 18%
Tăng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm công
nghiệp chế biến 18% hàng năm
hàng năm
Phát triển công nghiệp quy mô vừa và
nhỏ
Tăng số lượng công ty quy mô vừa và
nhỏ
Tăng tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất
ngành công nghiệp đạt 13-14% hàng
năm
Tăng giá trị sản xuất ngành công nghiệp
13-14% hàng năm
Đạt giá trị sản xuất công nghiệp trên địa
bàn khoảng 3.680 tỷ đồng vào năm
2025, tăng gấp 1,8 lần so với năm 2020
Đạt giá trị sản xuất công nghiệp 3.680 tỷ
đồng vào năm 2025
Phát triển số lượng các doanh nghiệp Tăng số lượng doanh nghiệp
Tăng số doanh nghiệp đăng ký gấp hơn
2 lần so với giai đoạn 2016-2020
Đăng ký số doanh nghiệp gấp hơn 2 lần so
với giai đoạn 2016-2020
Thành lập từ 1.500-2.000 doanh nghiệp
mới trong giai đoạn 2021-2025
Thành lập từ 1.500-2.000 doanh nghiệp
mới trong giai đoạn 2021-2025
| 1/9

Preview text:

ÔN TẬP KẾ HOẠCH HÓA PHÁT TRIỂN
Dạng 1: Câu hỏi Đúng/Sai, Giải thích
1. Nguyên tắc lập KH dựa trên kết quả đặt ra yêu cầu lấy “hoạt động” là trung
tâm để xây dựng các mục tiêu phát triển.
Đúng. Nguyên tắc lập kế hoạch dựa trên kết quả hoạt động là trung tâm để xây dựng
các mục tiêu phát triển.
2. Điểm mạnh (của một địa phương) là những kết quả mà địa phương đó thực
hiện tốt trong năm gốc và những yếu tố bên trong, bên ngoài có tác động thuận lợi
đến phát triển kinh tế - xã hội của địa phương trong kỳ KH.
Sai. Điểm mạnh là những yếu tố mang tính chủ quan bên trong của địa phương đã tạo
ra và làm tốt trong năm gốc, hoặc yếu tố khách quan bên trong mà địa phương có thể
can thiệp và khai thác tốt trong năm tiếp theo.
3. Tổ chức thực hiện kế hoạch là quá trình biến kế hoạch thành thực tế thông qua
2 giai đoạn (1) lập kế hoạch hành động và (2) tổ chức thực hiện các kế hoạch hành động này.
Đúng. Tổ chức thực hiện kế hoạch là quá trình biến kế hoạch thành thực tế thông qua
việc xác lập kế hoạch hành động và tổ chức thực hiện các kế hoạch này.
4. KHH là phương thức quản lý nền kinh tế bằng kế hoạch, vì thế không thể áp
dụng được trong nền kinh tế thị trường.
Sai. Kế hoạch hóa (KHH) có thể áp dụng trong nền kinh tế thị trường, gọi là kế hoạch
hóa định hướng phát triển.
5. Trong công tác lập kế hoạch, theo dõi là quá trình thu thập dữ liệu một cách có
hệ thống về những chỉ số liên quan đến một hoạt động phát triển đang được thực
hiện, để người quản lý và các đối tượng có liên quan biết được tiến độ thực hiện các mục tiêu đề ra.
Đúng. Theo khái niệm trong giáo trình (chép y nguyên)
6. KHH phát triển là “biến” KH thành thực tế, nếu xét về quy trình, bao gồm các
bước: lập KH và tổ chức thực hiện KH.
Đúng. Kế hoạch hóa phát triển bao gồm lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch.
7. Trong nền kinh tế thị trường, đứng trên góc độ hiệu quả xã hội, KH là công cụ
tốt nhất để phân bổ các nguồn lực khan hiếm.
Đúng. Nếu các nguồn lực khan hiếm được phân bổ theo kế hoạch, nó sẽ bảo đảm
hướng được vào các vấn đề mang tính bức xúc mà xã hội cần có.
8. Năng lực của cán bộ lập kế hoạch hạn chế và sự thiếu quan tâm đến lợi ích
quốc gia của họ là những thất bại của KHPT.
Sai. Những thất bại của KHPT bao gồm văn bản thiếu tính thực tế, con số kế hoạch
dự kiến quá cao hoặc gặp diễn biến bất thường và các kế hoạch ảnh hưởng rất hạn
chế đến việc huy động nguồn lực.
9. Theo phương pháp kế hoạch cuốn chiếu, các kế hoạch 5 năm có thời kỳ không
cố định và các chỉ tiêu tính toán là con số bình quân năm hoặc là con số của cuối kỳ kế hoạch.
Sai. Các kế hoạch 5 năm có thời kỳ cố định và các chỉ tiêu được đặt ra cho mỗi năm,
căn cứ vào số liệu cuối năm trước.
Dạng 2: Chọn đáp án đúng nhất:
1. Kế hoạch trong nền kinh tế thị trường mang một số chức năng sau đây, LOẠI TRỪ:
A) Định hướng thị trường
B) Hướng thị trường vào những hoạt động mà xã hội cần có
C) Bao trùm các lĩnh vực sản xuất, phân phối, trao đổi và tiêu dùng của nền kinh tế
D) Can thiệp ở tầm vĩ mô và khống chế trong khả năng nhà nước có thể chi phối được
2. Thực hiện nguyên tắc thị trường trong KHH phát triển có nghĩa là:
A) Để thị trường điều tiết KH.
B) Để KH điều tiết thị trường.
C) Để KH thay thế thị trường.
D) Tất cả các nội dung trên.
3. Lập luận nào không lý giải cho sự tồn tại của KHPT trong nền kinh tế thị trường: A)Thất bại thị trường
B) Những nhiễu loạn bất ngờ trong nền kinh tế thị trường
C) Sự thiếu hụt nguồn lực khan hiếm ở các nước đang phát triển
D)Yếu tố tâm lý dân cư và nhu cầu sử dụng sức mạnh tổng hợp từ dân cư
4. Công cụ triển khai thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm là:
A) Chương trình và dự án phát triển kinh tế xã hội
B) Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội hàng năm
C) Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội
D) Kế hoạch hàng năm và các chương trình, dự án
5. Trong hệ thống KHH ở Việt Nam hiện nay, bộ phận giữ vai trò trung tâm trong hệ thống là:
A) Kế hoạch phát triển 5 năm
B) Kế hoạch phát triển hàng năm
C) Chương trình và dự án phát triển D) Cả (a) và (b)
6. Căn cứ để xác định nguyên nhân chủ quan của những hạn chế trong thực hiện KH năm X:
A) Những giải pháp đã được xây dựng nhưng không thực hiện được
B) Những kết quả đạt được của năm X do các giải pháp đã được triển khai
C) Tác động của các yếu tố bên ngoài gây khó khăn cho thực hiện KH năm X D) Cả 3 phương án trên
7. Lập KHPT năm X+1 bao gồm các nội dung sau đây, loại trừ:
A) Đánh giá thực hiện KH năm X
B) Dự báo các yếu tố tác động đến năm X+1
C) Xác định mục tiêu chỉ tiêu nhiệm vụ và giải pháp phát triển năm X+1
D) Theo dõi và đánh giá KH năm X+1 E) Đáp án khác
8. Lập kế hoạch gắn với nguồn lực là:
A) Lập kế hoạch dựa trên những gì mình có.
B) Lập kế hoạch dựa trên những gì mình muốn.
C) Kết hợp và cân đối giữa những gì mình có và những gì mình muốn.
D) Không có nội dung nào trong các nội dung trên
9. Xác định các phương án phân bố không gian, kết cấu hạ tầng và sử dụng đất
là một nội dung mang tính đặc trưng của:
A) Chiến lược phát triển B) Quy hoạch phát triển C) Kế hoạch 5 năm D) Kế hoạch hàng năm
10. Nguyên nhân thất bại của Kế hoạch hóa trong nền kinh tế thị trường không bao gồm:
A) Thiếu ý chí chính trị trong tổ chức triển khai thực hiện KH
B) Những diễn biến bất ngờ xảy ra trong kỳ KH
C) Thiếu hệ thống thông tin theo dõi, đánh giá
D) Các mục tiêu và chỉ tiêu KH không phù hợp với thực tiễn
11. Thách thức trong phần phân tích thực trạng phát triển kinh tế xã hội giai
đoạn X được xác định dựa trên:
A) Trở ngại do môi trường bên ngoài gây ra mà địa phương không thể xoá bỏ hoàn toàn
B) Yếu tố khách quan mà địa phương có thể can thiệp được
C) Những yếu tố bên trong mà địa phương chưa thể can thiệp được D) Cả (a) và (c)
12. Cách xác định nguyên nhân của những hạn chế, xuất phát từ:
A) Những giải pháp đã được xây dựng nhưng không thực hiện được.
B) Những nội dung đã can thiệp được bằng giải pháp
C) Những ảnh hưởng của những sự kiện được ghi nhận trong thời kỳ X
D) Tất cả những phương án trên
13. Lập kế hoạch phát triển trong nền kinh tế thị trường cần quán triệt nguyên
tắc nào sau đây, loại trừ:
A) KHH mang tư duy chiến lược
B) KHH gắn với nguồn lực C) KHH có sự tham gia
D) KHH đảm bảo hiệu quả tài chính các hoạt động kinh doanh
14. Chức năng theo dõi, giám sát và đánh giá quá trình phát triển thể hiện ở điểm nào sau đây:
A) Xây dựng khung vĩ mô làm cơ sở định hướng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
B) Hình thành hệ thống các công cụ hoạch định phát triển từ dài hạn đến trung hạn và ngắn hạn
C) Xây dựng khung TDĐG, xác định thành phần tham gia, thời gian thực hiện và tổ
chức thông tin và báo cáo kết quả
D) Hướng các đơn vị, các thành phần kinh tế hoạt động theo quỹ đạo mục tiêu chung của quốc gia
15. Quán triệt nguyên tắc Lập KH gắn với nguồn lực, các chỉ tiêu KH cần được xây dựng:
A) Dựa trên những gì mình có
B) Dựa trên những gì mình muốn
C) Kết hợp (A) và (B) nhưng bắt đầu từ (A)
D) Kết hợp (A) và (B) nhưng bắt đầu từ (B)
16. Cấu trúc của…… bao gồm: (1) Con số định lượng; (2) Không gian phản ánh;
(3) Đối tượng phản ánh; (4) Thời gian đo lường; (5) Thời gian A) Mục tiêu B) Chỉ tiêu C) Chỉ số D) Nhiệm vụ
17. Để có được những kết luận về thuận lợi và khó khăn trong lập KH, cần phải
có được các thông tin về: A) Các yếu tố bên ngoài B) Các yếu tố bên trong
C) Các yếu tố khách quan bên trong và bên ngoài
D) Các yếu tố khách quan và chủ quan
18. Lập kế hoạch theo phương pháp “cuốn chiếu” là hình thức, loại trừ:
A) Kế hoạch chính thức 1 năm đầu
B) Kế hoạch chính thức cho 5 năm
C) Kế hoạch thực hiện dự tính cho năm thứ hai
D) Dự báo kế hoạch cho các năm tiếp theo Dạng 3: Bài tập
Nội dung dưới đây được viết ở phần mục tiêu phát triển ngành Công nghiệp trong
bản KH phát triển Công nghiệp của tỉnh H giai đoạn 2021-2025: Tập trung đẩy mạnh
tốc độ tăng trưởng công nghiệp, thủ công nghiệp. Chú trọng phát triển các ngành
công nghiệp có lợi thế về tài nguyên, có quy mô và đóng góp lớn vào ngân sách nhà
nước. Tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm công nghiệp chế biến bình
quân năm đạt 18%. Khuyến khích phát triển công nghiệp quy mô vừa và nhỏ. Phấn
đấu giá trị sản xuất ngành công nghiệp đạt tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm
13-14%; đến năm 2025 giá trị sản xuất công nghiệp trên địa bàn đạt khoảng 3.680 tỷ
đồng, tăng gấp 1,8 lần so với năm 2020. Phát triển mạnh số lượng các doanh nghiệp.
Phấn đấu đến năm 2025 số doanh nghiệp đăng ký tăng gấp hơn 2 lần giai đoạn
2016-2020. Số doanh nghiệp thành lập mới của thời kỳ 5 năm 2021-2025 đạt từ 1.500-2000 doanh nghiệp. Yêu cầu: Câu
6: Nếu xét về nguyên lý viết mục tiêu thì đoạn viết trên có gì sai?
+ Đầu tiên, không có mục tiêu cụ thể về phát triển các ngành công nghiệp có
lợi thế về tài nguyên.
+ Thứ hai, không có chỉ tiêu cụ thể về tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu sản
phẩm công nghiệp chế biến.
+ Cuối cùng, không có mục tiêu cụ thể về phát triển số lượng các doanh nghiệp. Câu
7: Nếu coi đoạn văn trên là cả mục tiêu và chỉ tiêu, bình luận những điểm sai?
+ Không có mục tiêu cụ thể về phát triển các ngành công nghiệp có lợi thế về
tài nguyên, không có chỉ tiêu cụ thể về tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm
công nghiệp chế biến, và không có mục tiêu cụ thể về phát triển số lượng các doanh nghiệp. Câu
8: Hệ thống hóa lại các mục tiêu phát triển ngành công nghiệp tỉnh H giai đoạn 2021-2025
1.Tăng tốc độ tăng trưởng công nghiệp, thủ công nghiệp.
2. Phát triển các ngành công nghiệp có lợi thế về tài nguyên.
3. Đóng góp lớn vào ngân sách nhà nước.
4. Tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm công nghiệp chế biến đạt 18% hàng năm.
5. Phát triển công nghiệp quy mô vừa và nhỏ.
6. Tăng tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành công nghiệp đạt 13-14% hàng năm.
7. Đạt giá trị sản xuất công nghiệp trên địa bàn khoảng 3.680 tỷ đồng vào năm 2025,
tăng gấp 1,8 lần so với năm 2020.
8. Phát triển số lượng các doanh nghiệp.
9. Tăng số doanh nghiệp đăng ký gấp hơn 2 lần so với giai đoạn 2016-2020.
10. Thành lập từ 1.500-2.000 doanh nghiệp mới trong giai đoạn 2021-2025. Câu
9: Lập bảng thành 2 cột: Cột bên trái là các mục tiêu và bên phải là các chỉ
tiêu tương ứng với mục tiêu. Hãy bổ sung các chỉ tiêu/ mục tiêu cho các mục
tiêu/chỉ tiêu còn thiếu (giá trị của chỉ tiêu là giả định). Mục tiêu Chỉ tiêu
Tăng tốc độ tăng trưởng công nghiệp,
Tăng trưởng công nghiệp đạt 13-14% hàng thủ công nghiệp năm
Phát triển các ngành công nghiệp có lợi Khám phá và khai thác tài nguyên trong thế về tài nguyên các ngành công nghiệp
Đóng góp lớn vào ngân sách nhà nước
Tăng thuế và lợi nhuận từ các ngành công nghiệp
Tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu sản
Tăng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm công
phẩm công nghiệp chế biến đạt 18%
nghiệp chế biến 18% hàng năm hàng năm
Phát triển công nghiệp quy mô vừa và
Tăng số lượng công ty quy mô vừa và nhỏ nhỏ
Tăng tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất Tăng giá trị sản xuất ngành công nghiệp
ngành công nghiệp đạt 13-14% hàng 13-14% hàng năm năm
Đạt giá trị sản xuất công nghiệp trên địa Đạt giá trị sản xuất công nghiệp 3.680 tỷ
bàn khoảng 3.680 tỷ đồng vào năm đồng vào năm 2025
2025, tăng gấp 1,8 lần so với năm 2020
Phát triển số lượng các doanh nghiệp
Tăng số lượng doanh nghiệp
Tăng số doanh nghiệp đăng ký gấp hơn
Đăng ký số doanh nghiệp gấp hơn 2 lần so
2 lần so với giai đoạn 2016-2020 với giai đoạn 2016-2020
Thành lập từ 1.500-2.000 doanh nghiệp Thành lập từ 1.500-2.000 doanh nghiệp
mới trong giai đoạn 2021-2025
mới trong giai đoạn 2021-2025