-
Thông tin
-
Quiz
Ôn tập Lịch sử các học thuyết kinh tế | Học viện báo chí và tuyên truyền
Mối quan hệ giữa môn Lịch sử kinh tế chính trị, và môn Lịch sử các học thuyết kinh tế là ? Phương pháp nghiên cứu Lịch sử các học thuyết kinh tế là? Đối tượng của môn Lịch sử các học thuyết kinh tế là? Lịch sử các học thuyết kinh tế là môn học cần thiết đối với? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Lịch sử các học thuyết kinh tế 10 tài liệu
Học viện Báo chí và Tuyên truyền 2.5 K tài liệu
Ôn tập Lịch sử các học thuyết kinh tế | Học viện báo chí và tuyên truyền
Mối quan hệ giữa môn Lịch sử kinh tế chính trị, và môn Lịch sử các học thuyết kinh tế là ? Phương pháp nghiên cứu Lịch sử các học thuyết kinh tế là? Đối tượng của môn Lịch sử các học thuyết kinh tế là? Lịch sử các học thuyết kinh tế là môn học cần thiết đối với? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Môn: Lịch sử các học thuyết kinh tế 10 tài liệu
Trường: Học viện Báo chí và Tuyên truyền 2.5 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:













Tài liệu khác của Học viện Báo chí và Tuyên truyền
Preview text:
LỊCH SỬ CÁC HỌC THUYẾT KINH TẾ
Câu hỏi 1: Mối quan hệ giữa môn Lịch sử kinh tế chính trị, và môn Lịch sử các học thuyết
kinh tế là ?Lịch sử kinh tế chính trị là cơ sở của Lịch sử các học thuyết kinh tế
Câu hỏi 2: Phương pháp nghiên cứu Lịch sử các học thuyết kinh tế là? Phương pháp duy vật biện chứng
Câu hỏi 3: Đối tượng của môn Lịch sử các học thuyết kinh tế là?
d. Hệ thống các quan điểm kinh tế của các giai cấp trong lịch sử
Câu hỏi 4: Lịch sử các học thuyết kinh tế là môn học cần thiết đối với?tất cả sinh viên các trường kinh tế.
Câu hỏi 5: Tư tưởng kinh tế thời trung cổ gắn liền với?a. chế độ phong kiến.
Câu hỏi 6: Các tư tưởng kinh tế thời cổ đại và trung cổ đánh giá cao vai trò của?a. kinh tế tự nhiên.
Câu hỏi 7: Các tư tưởng kinh tế thời cổ đại đánh giá cao vai trò?d. của nông nghiệp và kinh tế tự nhiên.
Câu hỏi 8: Chức năng của môn học Lịch sử các học thuyết kinh tế không phải là?b. Chức năng lý luận.
Câu hỏi 9: Tư tưởng kinh tế cổ đại là tư tưởng kinh tế của của giai cấp ?b. Chủ nô, địa chủ, quý tộc
Câu hỏi 11: D. Ricardo đã phân biệt được:d. giá trị và giá trị trao đổi
Câu hỏi 12: Đối tượng nghiên cứu của chủ nghĩa trọng thương là? lĩnh vực lưu thông mua bán, trao đổi.
Câu hỏi 13: Ai là người đầu tiên đưa ra nguyên lý giá trị lao độngc. Wiliam Petty (1623 – 1687)
Câu hỏi 14: Lý thuyết giá trị - ích lợi?c. trái ngược quan điểm giá trị của trường phái cổ điển.
Câu hỏi 15: Theo D.Ricardo, thực thể của giá trị là?b. Số lượng lao động kết tinh trong hàng hóa
Câu hỏi 16: Theo D.Ricardo, chủ nghĩa tư bản ?b. không có khủng hoảng kinh tế.
Câu hỏi 17: “Biểu kinh tế” của F.Quesnay được coi là sơ đồ đầu tiên phân tích về:
d. Quá trình tái sản xuất xã hội.
Câu hỏi 19: Trường phái trọng nông được ra đời trong bối cảnh:a. Nền nông nghiệp nước pháp bị suy sụp nghiêm trọng
Câu hỏi 20: Theo trường phái trọng nông, chỉ có sản xuất nông nghiệp mới tạo ra sản phẩm thuần túy, vì:
b. Trong nông nghiệp nhờ có sự tác động của tự nhiên
Câu hỏi 21: Theo A.Smith, sức mạnh của quy luật kinh tế là?b. Vô địch
Câu hỏi 22: Tác giả cuốn “Của cải của các dân tộc” viết năm 1776 là?a. Adam Smith
Câu hỏi 23: Trong lý thuyết giá trị - lao động, D.Ricardo:a. Chưa phân biệt được giá trị hàng hóa với giá cả sản xuất.
Câu hỏi 24: Theo A.Smith thì lao động nào tạo ra giá trị?:d. Mọi loại lao động sản xuất đều tạo ra giá trị.
Câu hỏi 25: Chức năng của môn Lịch sử các học thuyết kinh tế là:
a. Chức năng nhận thức, chức năng tư tưởng, chức năng thực tiễn và chức năng phương pháp luận 1
Câu hỏi 26: Chế độ “tỉnh điền” thời Trung Hoa cổ đại là ?c. Vừa có cả đất công, vừa có cả đất tư
Câu hỏi 27: Giá cả tự nhiên theo W.Petty là?c. giá trị hàng hóa.
Câu hỏi 28: A.Smith cho rằng, tiền công trong chủ nghĩa tư bản là ?
c. Một bộ phận giá trị sản phẩm lao động của người công nhân sản xuất ra.
Câu hỏi 29: Ai là người đưa ra quan điểm “nhiệm vụ cơ bản của kinh tế chính trị học là
xác định những quy luật quyết định sự phân phối” ?b. David Ricardo (1772 – 1823)
Câu hỏi 30: W. Petty là người đầu tiên trong lịch sử :b. Đặt nền móng cho lý thuyết giá trị - lao động
Câu hỏi 31: Trường phái trọng thương là tư tưởng kinh tế của ?
c. Giai cấp tư sản trong thời kỳ tích lũy nguyên thủy của tư bản
Câu hỏi 32: Ai là người đầu tiên đưa ra thuật ngữ tư bản cố định và tư bản lưu động
a. Anne Robert Jacques Turgot (1727 – 1771)
Câu hỏi 33: Con đường và biện pháp thực hiện các nhà chủ nghĩa xã hội không tưởng đưa ra ? a. Mang tính không tưởng
Câu hỏi 34: K.Marx cho rằng, thực chất của tích lũy tư bản là?b. Tư bản hóa giá trị thặng dư
Câu hỏi 35: Theo V.I.Lenin, trong giai đoạn độc quyền của chủ nghĩa tư bản quy luật giá cả
độc quyền là biểu hiện?c. của quy luật giá trị.
Câu hỏi 36: Đặc trưng quan trọng trong phương pháp nghiên cứu kinh tế Marx – Lenin
là?c. Sử dụng phương pháp duy vật biện chứng để phân tích kinh tế
Câu hỏi 37: Theo K.Marx, lao động cụ thể có vai trò, là:b. Bảo tồn và di chuyển giá trị cũ (c) vào trong sản phẩm mới.
Câu hỏi 38: Theo K.Marx tiền lương hay tiền công là?c. giá cả của sức lao động
Câu hỏi 39: Các đại biểu của Chủ nghĩa xã hội không tưởng Tây Âu thế kỷ XIX là?
b. S.Simon, C.Fourier; R.Owen.
Câu hỏi 40: Theo F.Quesnay, giai cấp sản xuất là?c. những người làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp.
Câu hỏi 41: Theo F.Quesnay, sản phẩm thuần túy tạo ra?b. trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp.
Câu hỏi 42: Theo A.Smith, ”Bàn tay vô hình” chính là?d. các quy luật kinh tế khách quan.
Câu hỏi 44: Mối quan hệ giữa hàng hóa và tiền tệ theo trường phái trọng thương ?b. Hàng hóa là
phương tiện làm tăng khối lượng tiền tệ.
Câu hỏi 46: Nhà tư tưởng chủ nghĩa xã hội không tưởng người Anh thời trung cổ là ai? a. Thomas More (1478 -1535)
Câu hỏi 47: Đặc điểm chung tư tưởng kinh tế của các nhà chủ nghĩa xã hội không tưởng là?
b. Phê phán chủ nghĩa tư bản theo quan điểm kinh tế 2
Câu hỏi 48: Theo Saint Simon, chia lịch sử xã hội thành:b. Năm giai đoạn
Câu hỏi 49: Để thu giá trị thặng dư tương đối, K.Marx cho rằng: nhà tư bản phải ?
c. Tăng năng suất lao động xã hội.
Câu hỏi 50: Trong học thuyết về tư bản, K.Marx cho rằng:
a. Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao động làm thuê.
Câu hỏi 51: Trường phái “Tân cổ điển” ra đời vào:c. Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX
Câu hỏi 52: Theo L.Walras, điều kiện để có cân bằng tổng quát là?c. doanh thu bằng chi phí sản xuất.
Câu hỏi 53: Lý thuyết giá trị của trường phái “Tân cổ điển” là lý thuyết?c. Giá trị - giới hạn
Câu hỏi 54: Lựa chọn phương án sai:Một vật được gọi là “Sản phẩm kinh tế”, khi:
b. Con người không biết được công dụng của vật đó
Câu hỏi 55: Lựa chọn phương án chính xác nhất. Theo A. Marshall, thị trường là:
c. Nơi gặp gỡ giữa cung và cầu
Câu hỏi 56: Cơ sở lý thuyết của trường phái “năng suất giới hạn” ở Mỹ không phải là?
d. Lý thuyết giá trị - lao động của A.Smith
Câu hỏi 57: Lý thuyết “cân bằng tổng quát” của L. Walras là sự kế thừa, phát triển:
b. Lý thuyết “bàn tay vô hình” của A.Smith.
Câu hỏi 58: Đặc điểm của trường phái “Tân cổ điển” giống trường phái cổ điển ở đặc điểmnào?
c. Ủng hộ và đề cao tự do kinh doanh, tự do cạnh tranh.
Câu hỏi 59: Theo các nhà kinh tế trường phái thành Viene thì sản phẩm kinh tế là?
b. sản phẩm có ích với con người và ở tình trạng khan hiếm.
Câu hỏi 60: Theo trường phái thành Viene, muốn có nhiều giá trị thì phải:d. Tạo ra sự khan hiếm
Câu hỏi 61: Theo quan điểm của trường phái thành Viene, nếu số lượng vật phẩm tăng lên,thì:
a. “Mức bão hòa nhu cầu” tăng lên và “mức độ cấp thiết” của nhu cầu giảm xuống.
Câu hỏi 62: Lý thuyết ”năng suất giới hạn” của J.B.Clark không phải dựa trên cơ sở?
c. lý thuyết ”bàn tay vô hình” của A.Smith.
Câu hỏi 63: Trong phân tích các hiện tượng kinh tế, các nhà kinh tế học trường phái “Tân cổ điển”:
a. Chỉ dừng lại nghiên cứu ở hình thức bề ngoài
Câu hỏi 64: Phương pháp phân tích của trường phái “Tân cổ điển” làa. Phương pháp phân tích vi mô
Câu hỏi 65: Phương pháp phân tích kinh tế của J.M.Keynes là?d. Phương pháp phân tích kinh tế vĩ mô
Câu hỏi 66: Quan điểm của J.M.Keynes và trường phái ”Tân cổ điển” giống nhau là?
a. đều đánh giá cao vai trò của tiêu dùng. 3
Câu hỏi 68: Trong lý thuyết số nhân đầu tư, J.M. Keynes cho rằng:Khi đầu tư tăng thì việc làm tăng và thu nhập tăng
Câu hỏi 69: Theo J.M. Keynes, vấn đề quan trọng nhất, nan giải nhất trong nền kinh tế là?
a. Khối lượng thất nghiệp và giải quyết việc làm
Câu hỏi 70: Lý thuyết kinh tế của J.M.Keynes đề cao:a. Vai trò của nhà nước.
Câu hỏi 71: Theo J.M.Keynes, khuynh hướng “tiêu dùng giới hạn” là?
b. Tốc độ tăng tiêu dùng chậm hơn tốc độ tăng thu nhập
Câu hỏi 72: Tác phẩm nổi tiếng nhất của J.M.Keynes là?”Lý thuyết chung về việc làm, lãi suất và tiền tệ”.
Câu hỏi 73: J.M.Keynes là nhà kinh tế nổi tiếng ở nước nào?c. Nước Anh
Câu hỏi 74: J.M.Keynes phân tích kinh tế vĩ mô với ba đại lượng:
a. Đại lượng xuất phát; đại lượng khả biến độc lập và đại lượng khả biến phụ thuộc
Câu hỏi 75: Lĩnh vực nghiên cứu của trường phái “Tân cổ điển” làa. lưu thông, trao đổi và nhu cầu.
Câu hỏi 76: Trường phái “Tân cổ điển”cho rằng:
c. Tiêu dùng quyết định sản xuất
Câu hỏi 77: Phương pháp luận cơ bản của trường phái “Tân cổ điển” là:
c. Dựa vào tâm lý chủ quan để giải thích các hiện tượng và quá trình kinh tế
Câu hỏi 78: Theo J.M.Keynes, lãi suất cho vay phụ thuộc vào:
b. Khối lượng tiền đưa vào lưu thông và sự ưa thích tiền mặt.
Câu hỏi 79: Theo J.M.Keynes nền kinh tế bất ổn, trì trệ và rối loạn là do:
c. Quá tin vào cơ chế thị trường tự điều tiết.
Câu hỏi 80: Lý thuyết của J.M.Keynes chịu ảnh hưởng của các lý thuyết nào sau đây:
d. Lý thuyết của trường phái “Tân cổ điển” ở Áo
Câu hỏi 82: Lựa chọn phương án sai: Theo P.A.Samuelson, Chính phủ có chức năng?
d. Thúc đẩy sự phát triển của các tổ chức độc quyền
Câu hỏi 83: Theo P.A.Samuelson, những khuyết tật của “Bàn tay vô hình” không phải là?
c. nền kinh tế kém phát triển.
Câu hỏi 84: P.A.Samuelson cho rằng, để tăng trưởng kinh tế vấn đề nan giải đối các nước đang phát triển
là?c. có quá ít tư bản.
Câu hỏi 85: Theo P.A.Samuelson, nền kinh tế thị trường chịu sự điều khiển của hai ông ”vua”: ?
d. người tiêu dùng và kỹ thuật.
Câu hỏi 87: Tư tưởng cơ bản của trường phái chủ nghĩa “Tự do mới” là gì?
a. Cơ chế thị trường có sự điều tiết của nhà nước ở mức độ nhất định. 4
Câu hỏi 88: Theo P.A.Samuelson, tín hiệu trên thị trường là?b. Giá trị
Câu hỏi 89: Lý thuyết giá trị của phái thành Viene ủng hộ lý thuyết giá trị của ai?c. Jean Baptiste Say
Câu hỏi 90: Ba bộ phận cấu thành chủ nghĩa Marx gồm?
b. Triết học, Kinh tế chính trị học và chủ nghĩa xã hội khoa học.
Câu hỏi 91: Đặc điểm lý thuyết kinh tế của trường phái “Tân cổ điển” là:
d. Muốn biến kinh tế chính trị học thành kinh tế học thuần túy
Câu hỏi 93: Theo K.Marx, khi tiền lương của người công nhân được trả đúng giá trị sức lao động thì:
c. Người công nhân vẫn bị bóc lộ
Câu hỏi 94: J. Sismondi là nhà kinh tế đại biểu cho giai cấp nào?c. giai cấp tiểu tư sản.
Câu hỏi 95: F. Quesnay chia xã hội thành ba giai cấp, là:
d. Giai cấp sở hữu, giai cấp sản xuất và giai cấp không sản xuất
Câu hỏi 96: Theo lý thuyết về “cái vòng luẩn quẩn” và “cú hích từ bên ngoài”, thì các nhân
tố để tăng trưởng kinh tế ở các nước đang phát triển là:
a. Nhân lực; tài nguyên thiên nhiên; cơ cấu tư bản và kỹ thuật.
Câu hỏi 99: Lý thuyết giá trị - ích lợi của J. Say là giá trị theo đánh giá?d. của người mua, người tiêu dùng.
Câu hỏi 100: Ai là người đã khẳng định, giá cả nông sản trên thị trường được quyết định
bởi điều kiện sản xuất trên mảnh đất xấu nhất.c. David Ricardo (1772 – 1823)
Câu hỏi 102: Theo K. Marx, chất của giá trị hàng hóa là?c. Lao động trừu tượng
Câu hỏi 103: Theo các nhà kinh tế trường phái thành Viene thì ích lợi là?
b. đặc tính cụ thể của vật, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người.
Theo Xenophon, để “làm giàu” chỉ cần ? Thỏa mãn nhu cầu của nô lệ ở mức tối thiểu
Ai là người đầu tiên áp dụng phương pháp khoa học tự nhiên trong nghiên cứu kinh tế.? Wiliam Petty (1623 – 1687)
Trong các nhà kinh tế sau đây, ai nhất quán giải thích các vấn đề kinh tế trên cơ sở lý luận giá trị - lao động: David Ricardo
Theo A. Smith, “Bàn tay vô hình” chính là ? Các quy luật kinh tế khách quan tự phát hoạt động
F. Quesnay cho rằng, những người làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp là: Giai cấp sản xuất
Ai là người đã khẳng định, giá cả nông sản trên thị trường được quyết định bởi điều kiện sản xuất
trên mảnh đất xấu nhất. David Ricardo (1772 – 1823)
Những giả định trong “Biểu kinh tế’ của F.Quesnay, gồm: Nghiên cứu tái sản xuất giản đơn, phân
tích cả giá trị và giá trị sử dụng và không có ngoại thương.
1/Theo Xenophon, để “làm giàu” chỉ cần ? thỏa mãn nhu cầu của nô lệ ở mức tối thiểu
2/Các tư tưởng kinh tế thời cổ đại và trung cổ đánh giá cao vai trò của? kinh tế tự nhiên.
3/Chức năng của môn Lịch sử các học thuyết kinh tế là: chức năng nhận thức, chức năng tư 5
tưởng, chức năng thực tiễn và chức năng phương pháp luận
4/Chế độ “tỉnh điền” thời Trung Hoa cổ đại là ? vừa có cả đất công, vừa có cả đất tư
5/ Tư tưởng kinh tế thời trung cổ gắn liền với? chế độ phong kiến.
7/ F. Quesnay cho rằng, những người làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp là: giai cấp sản xuất
8/ Ai là người đưa ra quan điểm “nhiệm vụ cơ bản của kinh tế chính trị học là xác định những
quy luật quyết định sự phân phối” ? D. Ricardo (1772 – 1823)
9/ Phương pháp mà lần đầu tiên trường phái kinh tế học cổ điển áp dụng là?
10/ Theo D.Ricardo, thực thể của giá trị là? số lượng lao động kết tinh trong hàng hóa
11/ Tiêu chuẩn một quốc gia giàu có theo trường phái trọng thương là ? tiền tệ (vàng, bạc)
12/ “Biểu kinh tế” của F.Quesnay được coi là sơ đồ đầu tiên phân tích về: quá trình tái sản xuất xã hội.
13/ Tác giả cuốn “Những nguyên lý của kinh tế chính trị học” năm 1817 là? David Ricardo
15/ Theo D.Ricardo, chủ nghĩa tư bản ? không có khủng hoảng kinh tế.
16/ Trường phái trọng thương ra đời trong bối cảnh? chuyển từ kinh tế hàng hóa giản đơn sang
kinh tế hàng hóa tư bản chủ nghĩa.
17/ Trường phái trọng thương là tư tưởng kinh tế của ? giai cấp tư sản trong thời kỳ tích lũy nguyên thủy của tư bản
18/ Giá cả tự nhiên theo W.Petty là? giá trị hàng hóa.
19/ Theo A.Smith, chính sách kinh tế phù hợp với trật tự tự nhiên là ? tự do kinh tế
20/ Đối tượng nghiên cứu của chủ nghĩa trọng thương là? lĩnh vực lưu thông mua bán, trao đổi
21/ Quan điểm của trường phái trọng thương là: đánh giá cao vai trò của Nhà nước
22/ Theo trường phái trọng nông, chỉ có sản xuất nông nghiệp mới tạo ra sản phẩm thuần túy,
vì: trong nông nghiệp nhờ có sự tác động của tự nhiên
23/ Ai là người đã khẳng định, giá cả nông sản trên thị trường được quyết định bởi điều kiện
sản xuất trên mảnh đất xấu nhất. D. Ricardo (1772 – 1823)
24/ Theo A. Smith, “Bàn tay vô hình” chính là ? các quy luật kinh tế khách quan tự phát hoạt động
25/ Quan điểm kinh tế của trường phái trọng nông là ủng hộ: tư tưởng tự do kinh tế
26/ “Kinh tế chính trị là khoa học về của cải thương mại mà nhiệm vụ của nó là bàn nhiều, mua
ít” là câu nói của ? A.Montchretien (1575 – 1629)
27/ Ai là người đầu tiên áp dụng phương pháp khoa học tự nhiên trong nghiên cứu kinh tế.? Wiliam Petty (1623 – 1687)
28/ Lựa chọn nhận xét đúng về luận điểm: “Tiền lương, lợi nhuận và địa tô là ba nguồn gốc đầu 6
tiên của mọi giá trị trao đổi” ? Tư tưởng này xa rời lý thuyết giá trị - lao động
29/ Khi nghiên cứu kinh tế, ai là người lấy “con người kinh tế” làm điểm xuất phát: Adam Smith
30/Phương pháp nghiên cứu Lịch sử các học thuyết kinh tế là? phương pháp duy vật biện chứng
31/Mối quan hệ giữa môn Lịch sử kinh tế chính trị, và môn Lịch sử các học thuyết kinh tế là ?
Lịch sử kinh tế chính trị là cơ sở của Lịch sử các học thuyết kinh tế
32/Theo K.Marx tiền tệ không có chức năng nào sau đây: tạo ra của cải vật chất cho xã hội.
33/Theo K.Marx tiền lương hay tiền công là? giá cả của sức lao động.
34/Theo các nhà chủ nghĩa xã hội không tưởng, xã hội mới sẽ thay thế chủ nghĩa tư bản có đặc
trưng? Sản phẩm phân phối theo nguyên tắc « làm theo năng lực hưởng theo lao động
35/Theo K.Marx, đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị là: quan hệ sản xuất,
36/Người ta gọi tư tưởng của những nhà chủ nghĩa xã hội Tây Âu thế kỷ XIX là không tưởng, vì sao? (xhtl)
37/Học thuyết kinh tế của K.Marx ra đời vào: giữa thế kỷ XIX
39/K.Marx cho rằng, trong lĩnh vực công nghiệp, thời gian lao động xã hội cần thiết là? thời
gian lao động trong điều kiện sản xuất trung bình của xã hội.
40/Theo K. Marx, mâu thuẫn cơ bản của chủ nghĩa tư bản là ? (doi khang)
42/Theo K.Marx, lao động trừu tượng có vai trò, là: tạo ra giá trị mới (v + m) kết tinh trong hàng
43/K.Marx chia ngày lao động của người công nhân thành hai phần là: thời gian lao động cần
thiết và thời gian lao động thặng dư.
45/K.Marx cho rằng, lượng giá trị hàng hóa được quyết định bởi: thời gian lao động xã hội cần thiết
46/Theo K.Marx ? Lao động trừu tượng tạo ra giá trị của hàng hóa
47/Theo V.I.Lenin, trong giai đoạn độc quyền của chủ nghĩa tư bản quy luật giá cả độc quyền là
biểu hiện? duy vật biện chứng để phân tích kinh tế
56/Theo R.Owen, xã hội tương lai: không có sự đối lập giữa nông thôn và thành th
Theo E.Chamberlin, cạnh tranh thuần túy là?cạnh tranh giữa nhiều người mua và nhiều người bán cùng loại hàng hóa.
Theo J.B. Clark, chi phí cận biên là?chi phí tăng thêm để sản xuất một đơn vị sản phẩm.
Theo lý thuyết ”năng suất giới hạn” của J.B. Clark thì:Năng suất lao động của các yếu tố sản xuất giảm dần.
Đại biểu của trường phái trọng tiền hiện đại ở Mỹ là?Miltol Friedman.
Theo M.Friedman nên tăng khối lượng tiền tệ hàng năm theo tỷ lệ?ổn định từ 3 – 4%/ năm.
Phát triển kinh tế là?sự tăng trưởng kinh tế, tiến bộ về cơ cấu kinh tế và tiến bộ xã hội. 7
”Cú hích từ bên ngoài” để phá ”cái vòng luẩn quẩn” đối với các nước đang phát triển là?phải có đầu tư lớn của nước ngoài.
Nước đang phát triển là?nước mới ở giai đoạn đầu của công nghiệp hóa, sản xuất nông nghiệp là chủ
yếu, chưa đạt được những nhu cầu cơ bản.
Theo quan điểm của Keynes, doanh nhân không đầu tư khi?lãi suất thị trường cao hơn “hiệu quả giới hạn” của tư bản.
Theo J.M. Keynes, tổng sản lượng và việc làm trong nền kinh tế do?tổng cầu quyết định.
Theo K. Marx, để có giá trị thặng dư siêu ngạch, các nhà tư bản phải tìm mọi cách để?
A. Tăng năng suất lao động cá biệt
CÂU 1: Mối quan hệ giữa môn Lịch sử kinh tế chính trị, và môn Lịch sử các học thuyết kinh tế là ?
Đáp án đúng là: c. Lịch sử kinh tế chính trị là cơ sở của Lịch sử các học thuyết kinh tế
CÂU 2: Chức năng của môn Lịch sử các học thuyết kinh tế là:
Chức năng nhận thức, chức năng tư tưởng, chức năng thực tiễn và chức năng phương pháp luận
CÂU 3: Tư tưởng kinh tế cổ đại là tư tưởng kinh tế của của giai cấp ?Đáp án đúng là: c. Chủ nô
CÂU 4: Đối tượng của môn Lịch sử các học thuyết kinh tế là?
Đáp án đúng là: a. Hệ thống các quan điểm kinh tế của các giai cấp trong lịch sử
CÂU 5: Theo Xenophon, để “làm giàu” chỉ cần ?Thỏa mãn nhu cầu của nô lệ ở mức tối thiểu
CÂU 6: Chế độ “tỉnh điền” thời Trung Hoa cổ đại là ?Vừa có cả đất công, vừa có cả đất tư
CÂU 7: Phương pháp nghiên cứu Lịch sử các học thuyết kinh tế là?: d. Phương pháp duy vật biện chứng
CÂU 8: Cơ sở lý luận chủ yếu của trường phái trọng nông là ?Lý thuyết về trật tự tự nhiên
CÂU 9: Trong lý thuyết của mình, D.Ricardo đã:Không thấy được mâu thuẫn giữa giá trị sử dụng và giá trị
CÂU 10: Lựa chọn phương án đúng sau đây:. Theo Wiliam Petty, “Lao động của thủy thủ có năng xuất
cao hơn của nông dân ba lần”
CÂU 12: A.Smith cho rằng, giá trị hàng hóa do?Hao phí lao động để sản xuất ra hàng hóa quyết định.
CÂU 13: Lựa chọn phương án đúng nhất: Theo A. Smith, lượng giá trị hàng hóa do ?. Hao phí lao động
trung bình cần thiết quyết định
CÂU 14: Ai là người ủng hộ lý thuyết giá trị – ích lợi?. Jean Baptiste Say (1767 – 1832)
CÂU 15: F. Quesnay cho rằng, những người làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp là:: d. Giai cấp sản xuất
CÂU 16: “Biểu kinh tế”ủa F.Quesnay được coi là sơ đồ đầu tiên phân tích về:Quá trình tái sản xuất xã hội.
CÂU 17: “Kinh tế chính trị là khoa học về của cải thương mại mà nhiệm vụ của nó là bàn nhiều, mua ít” là
câu nói của ?: c. A.Montchretien (1575 – 1629)
CÂU 18: Ai là người đưa ra quan điểm “nhiệm vụ cơ bản của kinh tế chính trị học là xác định những quy
luật quyết định sự phân phối” ?a. David Ricardo (1772 – 1823)
CÂU 19: Lựa chọn nhận xét đúng về luận điểm: “Tiền lương, lợi nhuận và địa tô là ba nguồn gốc đầu tiên
của mọi giá trị trao đổi” ?: d. Tư tưởng này xa rời lý thuyết giá trị – lao động
CÂU 21: Theo trường phái trọng nông, nguồn gốc duy nhất của của cải là?Lao động trong nông nghiệp
CÂU 23: Tác giả cuốn “Những nguyên lý của kinh tế chính trị học” năm 1817 là?c. David Ricardo
CÂU 24: Ai là người đầu tiên đưa ra nguyên lý giá trị lao động?a. Wiliam Petty (1623 – 1687)
CÂU 25: Tác giả cuốn “Của cải của các dân tộc” viết năm 1776 là?d. Adam Smith
CÂU 27: A.Smith cho rằng, tiền công trong chủ nghĩa tư bản là ?
Đáp án đúng là: d. Một bộ phận giá trị sản phẩm lao động của người công nhân sản xuất ra.
CÂU 29: Theo A. Smith, “Bàn tay vô hình” chính là ?: Các quy luật kinh tế khách quan tự phát hoạt động
CÂU 31: Theo A.Smith, chính sách kinh tế phù hợp với trật tự tự nhiên là ?c. Tự do kinh tế
CÂU 32: Phương pháp mà lần đầu tiên trường phái kinh tế học cổ điển áp dụng là?
Đáp án đúng là: a. Phương pháp trừu tượng hóa
CÂU 34: Trong các nhà kinh tế sau đây, ai nhất quán giải thích các vấn đề kinh tế trên cơ sở lý luận giá trị 8
– lao động:Đáp án đúng là: a. David Ricardo
CÂU 35: Ai là người đầu tiên đưa ra thuật ngữ tư bản cố định và tư bản lưu động
Đáp án đúng là: b. Anne Robert Jacques Turgot (1727 – 1771)
CÂU 36: Hạn chế của trường phái trọng thương là?
Đáp án đúng là: d. Chưa biết đến các phạm trù và các quy luật kinh tế
CÂU 37: Đại biểu xuất sắc của trường phái trọng nông là?
Đáp án đúng là: a. F.Quesnay (1694-1774) và A.R.J. Turgot (1727- 1771)
CÂU 38: Những giả định trong “Biểu kinh tế’ của F.Quesnay, gồm:
a. Nghiên cứu tái sản xuất giản đơn, phân tích cả giá trị và giá trị sử dụng và không có ngoại thương.
CÂU 41: Ai là người đầu tiên áp dụng phương pháp khoa học tự nhiên trong nghiên cứu kinh tế.?c. Wiliam Petty (1623 – 1687)
CÂU 42: F. Quesnay chia xã hội thành ba giai cấp, là:
Đáp án đúng là: c. Giai cấp sở hữu, giai cấp sản xuất và giai cấp không sản xuất
CÂU 43: “Tiền không phải lúc nào cũng là tiêu chuẩn của sự giàu có”, đây là luận điểm của ai ?
Đáp án đúng là: d. Wiliam Petty
CÂU 44: Trong lý thuyết giá trị – lao động, D.Ricardo:
Đáp án đúng là: b. Chưa phân biệt được giá trị hàng hóa với giá cả sản xuất.
CÂU 48: Ai là người đầu tiên đưa ra nguyên lý giá trị lao động?: a. Wiliam Petty (1623 – 1687)
CÂU 49: Khi nghiên cứu giá trị hàng hóa, D.Ricardo đã khẳng định:
d. Năng suất lao động tăng lên, giá trị đơn vị hàng hóa giảm xuống
CÂU 50: Theo trường phái trọng thương, để có nhiều của cải, cần phải?c. Xuất siêu
CÂU 51: Trường phái trọng thương là tư tưởng kinh tế của ?
Đáp án đúng là: d. Giai cấp tư sản trong thời kỳ tích lũy nguyên thủy của tư bản
CÂU 53: Theo D.Ricardo, thực thể của giá trị là?b. Số lượng lao động kết tinh trong hàng hóa
CÂU 54: Trường phái trọng thương cho rằng để xuất siêu, Nhà nước ?
Đáp án đúng là: c. Cần thực hiện chính sách thuế quan bảo hộ
CÂU 58: K.Marx cho rằng, lượng giá trị hàng hóa được quyết định bởThời gian lao động xã hội cần thiết
CÂU 61: Theo R.Owen, xã hội tương lai:. Không có sự đối lập giữa nông thôn và thành thị
CÂU 64: Chọn phương án đúng:c. Lao động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng
CÂU 66: Tư tưởng chủ nghĩa xã hội không tưởng thế kỷ XIX phát triển ở những nước nào ?
Đáp án đúng là: d. Nước Pháp và nước Anh Câu trả lời đúng
CÂU 67: Đặc trưng quan trọng trong phương pháp nghiên cứu kinh tế Marx – Lenin là?
Đáp án đúng là: d. Sử dụng phương pháp duy vật biện chứng để phân tích kinh tế
CÂU 69: Chọn phương án đúng nhất: Theo K. Marx, mâu thuẫn cơ bản của chủ nghĩa tư bản là ?Mâu
thuẫn giữa tính chất xã hội hóa của lực lượng sản suất với quan hệ sở hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa
CÂU 70: Lý thuyết “cân bằng tổng quát” của L. Walras là sự kế thừa, phát triển:
Đáp án đúng là: c. Lý thuyết “bàn tay vô hình” của A.Smith.
CÂU 71: Lý thuyết giá trị của trường phái “Tân cổ điển” là lý thuyết?d. Giá trị – giới hạn
CÂU 72: Trường phái “Tân cổ điển” ra đời vào:c. Cuối thế kỷ XIX – đầu thế kỷ XX
CÂU 73: Trường phái “Tân cổ điển”cho rằng:a. Tiêu dùng quyết định sản xuất
CÂU 76: Lựa chọn phương án chính xác nhất. Theo A. Marshall, thị trường làNơi gặp gỡ giữa cung và cầu
CÂU 77: Trong phân tích các hiện tượng kinh tế, các nhà kinh tế học trường phái “Tân cổ điển”:
Đáp án đúng là: d. Chỉ dừng lại nghiên cứu ở hình thức bề ngoài
CÂU 78: Theo quan điểm của trường phái thành Viene, nếu số lượng vật phẩm tăng lên, thìd. “Mức bão
hòa nhu cầu” tăng lên và “mức độ cấp thiết” của nhu cầu giảm xuống. 9
CÂU 79: Đặc điểm của trường phái “Tân cổ điển” giống trường phái cổ điển ở đặc điểm nào? Đáp án c.
Ủng hộ và đề cao tự do kinh doanh, tự do cạnh tranh.
CÂU 82: Theo trường phái thành Viene, muốn có nhiều giá trị thì phải:: a. Tạo ra sự khan hiếm
CÂU 83: Lý thuyết giá trị giới – hạn của phái thành Viene (Áo) dựa trên cơ sở lý luận nào?
Đáp án đúng là: d. Lý thuyết “ích lợi giới hạn”.
CÂU 85: Phương pháp phân tích của trường phái “Tân cổ điển” là:c. Phương pháp phân tích vi mô
CÂU 86: Theo J.B.Clark,, người công nhân trong chủ nghĩa tư bản không bị bóc lột. Vì sao?,: d. Vì tiền
lương của công nhân bằng “sản phẩm giới hạn” của lao động
CÂU 88: J.M.Keynes phân tích kinh tế vĩ mô với ba đại lượng:
Đáp án đúng là: a. Đại lượng xuất phát; đại lượng khả biến độc lập và đại lượng khả biến phụ thuộc
CÂU 90: Theo J.M.Keynes, để thoát khỏi khủng hoảng, thất nghiệp?
Đáp án đúng là: a. Nhà nước phải thực sự điều tiết nền kinh tế.
CÂU 92: Lý thuyết kinh tế của J.M. Keynes được gọi là:b. Lý thuyết trọng cầu
CÂU 93: Theo J.M.Keynes, nguyên nhân của khủng hoảng, thất nghiệp trong chủ nghĩa tư bản, do?
Đáp án đúng là: c. Cầu tiêu dùng giảm làm giảm cầu có hiệu quả
CÂU 99: Theo J.M.Keynes, nếu ký hiệu Q là sản lượng, C là tiêu dùng, I là đầu tư, R là thu nhập, S là tiết
kiệm, thì:Đáp án đúng là: c. Q = C + I
CÂU 100: J.M.Keynes phân tích kinh tế vĩ mô với ba đại lượng:
Đáp án đúng là: c. Đại lượng xuất phát; đại lượng khả biến độc lập và đại lượng khả biến phụ thuộc
CÂU 104: Nguyên tắc cơ bản của “Nền kinh tế thị trường xã hội” ở CHLB Đức là?
Đáp án đúng là: b. Kết hợp nguyên tắc tự do với công bằng xã hội
CÂU 105: M. Friedman, khi xem xét các yếu tố nội sinh và ngoại sinh của nền kinh tế, ông cho rằng:
Đáp án đúng là: b. Tiền và cầu tiền là yếu tố ngoại sinh
CÂU 106: Vai trò của thị trường và chính phủ được P.Samuelson đề cập như thế nào?
Đáp án đúng là: b. Coi trọng cả vai trò của thị trường và chính phủ đều có tính thiết yếu.
CÂU 107: Lý thuyết của M. Fiedman cho rằng căn bệnh nan giải của xã hội là:b. Lạm phát
CÂU 108: Theo M. Friedman, mức cung tiền tệ được điều tiết như thế nào?
Đáp án đúng là: d. Trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế, nên tăng mức cung tiền tệ.
CÂU 109: Theo lý thuyết về “cái vòng luẩn quẩn” và “cú hích từ bên ngoài”, thì các nhân tố để tăng Đáp
án đúng là: c. Nhân lực; tài nguyên thiên nhiên; cơ cấu tư bản và kỹ thuật.
CÂU 110: Chủ nghĩa “Tự do mới” áp dụng và kết hợp phương pháp luận của các trường phái:
Đáp án đúng là: c. Tự do cũ, trọng thương mới và J.M.Keynes
CÂU 111: Theo trường phái trọng cung ở Mỹ, để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, họ chủ trương:
Đáp án đúng là: c. Giảm mức thuế
CÂU 112: Chọn phương án đúng sau:
Đáp án đúng là: d. Lao động trừu tượng tạo ra giá trị của hàng hóa
CÂU 113: Theo K.Marx, trong lĩnh vực nông nghiệp, thời gian lao động xã hội cần thiết là?
Đáp án đúng là: c. Thời gian lao động trong điều kiện sản xuất khó khăn nhất của xã hội
Theo quan điểm của J.B. Say thì cái gì quyết định giá trị?Ích lợi quyết định giá trị.
Câu 1: “Dân vi quý, xã tắc thứ chi, quân vi khinh” nghĩa là?
c) Dân là trên hết, là quan trọng nhất (Đ)
Câu 2: Những vấn đề cốt lõi của hệ thống những tư tưởng, lý luận, lý luận học thuyết kinh tế là?
c) Tất cả các phương án đều đúng (Đ)
Câu 3: Chế độ “tỉnh điền” thời Trung Hoa cổ đại là?c) Đất đai vừa có đất công, vừa có đất tư (Đ)
Câu 4: Việc nghiên cứu môn Lịch sử các học thuyết kinh tế có ý nghĩa:c) Tất cả các phương án đều đúng 10
Câu 5: Đối tượng của môn Lịch sử các học thuyết kinh tế là?Hệ thống các quan điểm kinh tế của các giai cấp trong lịch sử
Câu 6: Tư tưởng kinh tế cổ đại là tư tưởng kinh tế của của giai cấp:c) Chủ nô (Đ)
Câu 7: So với môn Lịch sử kinh tế chính trị, phạm vi nghiên cứu của môn Lịch sử các học thuyết kinh tế? b) Rộng hơn (Đ)
Câu 8: Trong các nhà kinh tế sau đây, ai nhất quán theo đuổi lý luận giá trị – lao động:c) D.Ricardo (Đ)
Câu 9: Theo W.Petty, lượng tiền tệ cần thiết cho lưu thông được xác định bởi:b) Tất cả các phương án đều đúng (Đ)
Câu 10: Đối tượng của kinh tế chính trị học tư sản cổ điển Anh là?
b) Phân tích sự vận động nội tại của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa trong giai đoạn đầu. (Đ)
Câu 11: Câu nói : “Giá trị hàng hóa chính là sự phản ánh giá trị của tiền tệ, cũng như ánh sáng của mặt
trăng phản chiếu ánh sáng của mặt trời vậy” là của:a) W.Petty (Đ)
Câu 12: D.Ricardo cho rằng giá trị hàng hóa là?
a) Do số lượng lao động tương đối, cần thiết để sản xuất ra hàng hóa đó quyết định. (Đ)
Câu 13: A.Smith cho rằng tiền công là?e) Giá cả của lao động (Đ)
Câu 14: Theo A.Smith, nền kinh tế phù hợp với trật tự tự nhiên là?c) Tự do kinh tế (Đ)
Câu 15: Ai là người đưa ra lý thuyết giá trị – ích lợi?c) J.B.Say (Đ)
Câu 16: Trong “Biểu kinh tế” của F.Quesnay, những hoạt động sản xuất là?
d) Hoạt động trong thương nghiệp, hoạt động của công nhân nông nghiệp (Đ)
Câu 17: A.Smith cho rằng giá trị hàng hóa là?
b) Do hao phí lao động để sản xuất ra hàng hóa quyết định. (Đ)
Câu 19: Quan niệm của A.Smith: “Tiền lương, lợi nhuận và địa tô là ba nguồn gốc đầu tiên của mọi giá trị trao đổi” là?b) Sai (Đ)
Câu 20: Giá trị do ích lợi quyết định là quan điểm của:d) J.B.Say (Đ)
Câu 21: Khi nghiên cứu kinh tế, ai là người lấy “Con người kinh tế”làm điểm xuất phát:a) A.Smith (Đ)
Câu 22: Lý thuyết kinh tế của trường phái trọng nông phản ánh và bảo vệ lợi ích của:
b) Các nhà tư bản nông nghiệp trong giai đoạn tích lũy nguyên thủy tư bản (Đ)
Câu 23: Theo trường phái trọng thương, mục đích thương mại là?d) Có nhiều lợi nhuận (Đ)
Câu 25: Ai là người ủng hộ tự do kinh doanh, tự do buôn bán?a) Cả 3 người (Đ)
Câu 26: F. Quesnay cho rằng, nông dân là giai cấp:d) Giai cấp sản xuất (Đ)
Câu 27: Kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh là học thuyết kinh tế của:
c) Giai cấp tư sản trong giai đoạn đầu của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa. (Đ)
Câu 28: Theo D.Ricardo, điều tiết giá cả hàng hóa là?b) Hao phí lao động sản xuất (Đ) 11
Câu 29: Tác giả cuốn “Những nguyên lý của kinh tế chính trị học và thuế khóa” viết năm 1817 là? d) D.Ricardo (Đ)
Câu 30: Giá cả do ích lợi quyết định là quan điểm của :a) Người mua (Đ)
Câu 31: Lý thuyết giá cả, A.Smith chưa phân biệt được:b) Giá cả sản xuất và giá cả thị trường (Đ)
Câu 32: Theo trường phái trọng nông, nguồn gốc duy nhất của của cải là?a) Nông nghiệp (Đ)
Câu 33: Phương pháp đặc trưng nhất mà các nhà kinh tế chính trị học cổ điển sử dụng để tìm ra bản chất
các hiện tượng kinh tế là?c) Trừu tượng hóa (Đ)
Câu 34: Trường phái trọng nông giữa thế kỷ XVIII ở Pháp được ra đời trong bối cảnh:e) Chủ nghĩa trọng
thương đã bị mất sức thuyết phục, nền nông nghiệp nước Pháp bị suy sụp nghiêm trọng (Đ)
Câu 35: Theo D.Ricardo giá trị hàng hóa:
d) Phụ thuộc vào số lượng lao động sử dụng trong quá trình sản xuất (Đ)
Tư tưởng kinh tế cổ đại là tư tưởng kinh tế của của giai cấp ?Chủ nô
Câu hỏi 2Lịch sử các học thuyết kinh tế là môn học cần thiết đối với?tất cả sinh viên các trường đại học.
Câu hỏi 3Theo Xenophon, để “làm giàu” chỉ cần ?c.Thỏa mãn nhu cầu của nô lệ ở mức tối thiểu
Câu hỏi 4Tư tưởng kinh tế thời trung cổ gắn liền với?chế độ phong kiến.
Câu hỏi 5Mối quan hệ giữa môn Lịch sử kinh tế chính trị, và môn Lịch sử các học thuyết kinh tế là ?
Lịch sử kinh tế chính trị là cơ sở của Lịch sử các học thuyết kinh tế
Câu hỏi 6Chức năng của môn Lịch sử các học thuyết kinh tế là:
Chức năng nhận thức, chức năng tư tưởng, chức năng thực tiễn và chức năng phương pháp luận
Câu hỏi 7Đối tượng của môn Lịch sử các học thuyết kinh tế là?
Hệ thống các quan điểm kinh tế của các giai cấp trong lịch sử
Các tư tưởng kinh tế thời cổ đại và trung cổ đánh giá cao vai trò của?kinh tế tự nhiên.
Câu hỏi 9Chế độ “tỉnh điền” thời Trung Hoa cổ đại là ?Vừa có cả đất công, vừa có cả đất tư
Câu hỏi 10Chức năng của môn học Lịch sử các học thuyết kinh tế không phải là?Chức năng lý luận.
Các tư tưởng kinh tế thời cổ đại đánh giá cao vai trò?của nông nghiệp và kinh tế tự nhiên.
Phương pháp nghiên cứu Lịch sử các học thuyết kinh tế là?Phương pháp duy vật biện chứng
Theo F.Quesnay, giai cấp sản xuất là?những người làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp.
Câu hỏi 2F. Quesnay cho rằng, những người làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp là:Giai cấp sản xuất
Câu hỏi 3Theo trường phái trọng nông, nguồn gốc duy nhất của của cải là?Lao động trong nông nghiệp
Câu hỏi 4Đối tượng nghiên cứu của chủ nghĩa trọng thương là?lĩnh vực lưu thông mua bán, trao đổi.
Câu hỏi 5“Kinh tế chính trị là khoa học về của cải thương mại mà nhiệm vụ của nó là bàn nhiều, mua ít”
là câu nói của ?A.Montchretien (1575 – 1629) 12
Câu hỏi 6A.Smith cho rằng, tiền công trong chủ nghĩa tư bản là ?
Một bộ phận giá trị sản phẩm lao động của người công nhân sản xuất ra. Đúng
Câu hỏi 7Trong lý thuyết của mình, D.Ricardo đã:Không thấy được mâu thuẫn giữa giá trị sử dụng và giá trị.
Câu hỏi 9Theo trường phái trọng thương, lợi nhuận do:Lưu thông, mua bán sinh ra
Câu hỏi 10“Tín điều” lớn nhất của A.Smith là gì?Bỏ qua yếu tố C khi phân tích tái sản xuất tư bản xã hội
Câu hỏi 2Lý thuyết giá trị – ích lợi?trái ngược quan điểm giá trị của trường phái cổ điển.
Câu hỏi 5Ai là người ủng hộ lý thuyết giá trị – ích lợi?Jean Baptiste Say (1767 – 1832) Câu hỏi 6T
rường phái trọng thương là tư tưởng kinh tế của ? c .Giai cấp tư sản trong thời kỳ tích lũy nguyên thủy của tư bản
Theo J. Sismondi, nguyên nhân của khủng hoảng kinh tế là do? giai cấp tiểu tư sản bị phá sản.
Theo K. Marx, để có giá trị thặng dư siêu ngạch, các nhà tư bản phải tìm mọi cách để ? Tăng năng suất lao động cá biệt
Theo các nhà chủ nghĩa xã hội không tưởng, xã hội mới sẽ thay thế chủ nghĩa tư bản có đặc trưng?
Sản phẩm phân phối theo nguyên tắc « làm theo năng lực hưởng theo lao động
Người ta gọi tư tưởng của những nhà chủ nghĩa xã hội Tây Âu thế kỷ XIX là không tưởng, vì sao? Vì các biện pháp
thực hiện là hòa bình, phi bạo lực
Theo V.I.Lenin, trong giai đoạn độc quyền của chủ nghĩa tư bản quy luật giá cả độc quyền là biểu hiện? của quy luật giá trị.
Theo quan điểm của trường phái thành Viene, nếu số lượng vật phẩm tăng lên, thì: “Mức bão hòa
nhu cầu” tăng lên và “mức độ cấp thiết” của nhu cầu giảm xuống.
Lý thuyết giá trị giới - hạn của phái thành Viene (Áo) dựa trên cơ sở lý luận nào? Lý thuyết “ích lợi giới hạn”.
Tăng trưởng kinh tế là? sự gia tăng về quy mô sản lượng của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định.
https://www.quantri123.com/lich-su-cac-hoc-thuyet-kinh-te/
https://www.studocu.com/vn/document/truong-dai-hoc-mo-ha-noi/tin-dai-cuong/lich-su-cac-hoc-
thuyet-kinh-te-dh-mo-hn/50648558 13