1) Định nghĩa chu diên? Xác định tính chu diên của các phán đoán
A,E,I,O
- Một thuật ngữ chu diện khi nói tới toàn bộ phần tử bao hàm trong
thuật ngữ đấy, nếu ch 1 số phần t t k chu diên
Xác định tính chu diên:
- Phán đoán A:”Mọi S P”:
+) P bao hàm S thì S chu diên P không chu diên
+) S P đồng nhất: Cả S P chu diên
- Phán đoán E:”Mọi S không P”: S P chu diên
- Phán đoán I:” Một số S P”: S không chu diên
+) S P giao nhau: P không chu diên
+) S bao hàm P : P chu diên
- Phán đoán O:”Một số S không P”: S không chu diên, P chu
diên
2) Quy luật bản của logic
a) Quy luật đồng nht
- Nội dung: Trong quá trình lập luận mọi tưởng phải đồng
nhất với chính
- sở khách quan: Trạng thái ổn định tương đối, đứng im
tương đối của các đối tượng
- Yêu cầu quy lut:
+) Không được tùy tiện thay đổi đối tượng duy
+) Không đồng nhất 2 khái niệm với nhau (đánh tráo khái
niệm)
- Công thức: A A
- Các lỗi:
+) Ngộ biện: Không biết là sai nên mắc phải
+) Ngụy biện: Biết sai nhưng vẫn cố tình mắc phi
+) Đánh tráo khái niệm, đánh tráo đối tượng, nhầm lẫn khái
nim
b) Quy luật mâu thuẫn (không mâu thuẫn)
- sở khách quan: tính xác định v chất của đối tượng
được đảm bảo trong một thời gian ngắn
- Nội dung: Trong quá trình lập luận không được cùng khẳng
định hay cùng phủ định một đối tượng
- Yêu cầu:
+) Không được mâu thuẫn trực tiếp trong duy: thừa
nhận A rồi lại phủ định A
+) Không thừa nhận dấu hiệu A rồi phủ nhận hệ quả dấu
hiệu A
- Công thức: 7(a^7a)
- Các li:
+) Mâu thuẫn trong lập luận, liên kết cấc tư tưởng
c) Quy luật loại trừ i thứ 3 (bài chung)
- sở khách quan: tính xác định về chất của đối tượng hoặc
thuộc cái này hoặc thuộc cái khác chứ không trường hợp nào khác
- Nội dung: Hai phán đoán mâu thuẫn nhau không thể cùng
chân thực hoặc giả dối, một trong hai phải chân thực hoặc giả dối
- Yêu cầu:
+) tưởng phải ràng, dứt khoát, không lỗi duy
+) Không được trả lời một cách lửng
- Công thức: a tuyển với 7a
- Lỗi: giải quyết vấn đề chung chung bằng cách thứ 3
d) Quy luật lý do đầy đủ
- sở khách quan: Sự phụ thuộc lẫn nhau trong tồn tại khách
quan của đối tượng
- Nội dung: Mỗi quy luật đúng nếu do đầy đủ
-
u cầu: Mọi ng chân thực đều phải lun chứng
- Lỗi: “kéo theo ảo”, tưởng nhầm mối liên hệ giữa các đối
tượng
- Công thức: Không có
3) Các quy luật chung trong tam đoạn lun
- Tam đoạn luận phải hơn 3 thuật ng
- Thuật ngữ trung gian M phải chu diên ít nhất một ln
- Thuật ngữ không chu diên trong tiền đề thì không chu diên trong
kết luận
- Nếu 2 tiền đề phủ định t không kết luận
- Một trong hai tiền đề phán đoán phủ định t kết luận phủ định
- Hai tiền đề không phán đoán chung (thuật ngữ trung gian
không chỉ ra được mối quan hệ giữa hai tiền đề) t không rút ra
được kết luận
- Một trong hai tiền đề phán đoán riêng thì kết luận phán đoán
riêng
- Hai tiền đề phán đoán khẳng định thì không thể suy ra phán
đoán phủ định
4) Các phép chuyển hóa trong logic
a) Phép đổi chỗ (chuyển a):
- Giữ nguyên chất
-
Đổi vị trí thut ng và lượng từ
b) Phép đổi cht
- Giữ nguyên chỗ, vị trí , lượng t
- Đổi chất khẳng định sang phủ định ngược lại, đổi vị từ
sang phủ định vị từ
c) Phép đối lập vị từ
- B1: Đổi chỗ sang phán đoán trung gian
- B2: Đổi chất phán đoán trung gian thu được KL
d) Phép đối lập chủ từ
- B1: Đổi chất thu được phán đoán trung gian
- B2: Đổi chỗ phán đoán trung gian thu được KL
5) Tam đoạn luận
- suy luận được rút ra từ 2 tiền đề phán đoán đơn
- Phân loại:
+) Loại I: M - P
S - M
--->S - P
+) Loại II: P - M
S - M
S - P
+) Loại III: M - P
M - S
S - P
+) Loại IV: P - M
M - S
S - P
- Các quy định riêng của phán đoán:
+) Phán đoán I: Tiền đề nhỏ khẳng định
Tiền đề lớn là toàn th
+) Phán đoán II: 1 trong 2 tiền đề phán đoán phủ định
Tiền đề lớn toàn th
+) Phán đoán III: Tiền đề nhỏ khẳng định
Kết luận phán đoán bộ phận
+) Phán đoán IV: Nếu lớn khẳng định thì nhỏ là toàn th
Nếu 1 trong 2 phủ định thì lớn là toàn th
6) Phép định nghĩa khái nim
- Bản chất: thao tác logic nhằm vạch ra những dấu hiệu nội hàm
bản nhất của khái niệm
- Cấu tạo 2 bộ phận:
+) Khái niệm được định nghĩa: Vạch nội hàm bản của ra
+) Khái niệm dùng để định nghĩa: khái niệm dấu hiệu chung
bản cấu thành nên nội hàm của khái niệm được định nghĩa
- Chức năng: Vạch nội hàm của khái niệm, phân biệt khái niệm
này với khái niệm khác
- Các kiểu định nghĩa:
+) Thực: Định nghĩa về chính đối tượng đó bằng ch chỉ ra dấu
hiệu bản trong nội hàm của khái niệm được định nghĩa
dụ: Cái quạt công cụ làm t
+) Duy anh: Định nga vạch ra nghĩa của từ biểu th đối ợng
(đặt n khái niệm)
dụ: Hiến pháp được gọi đạo luật bản
- Quy tắc định nghĩa:
+) Định nghĩa tương xứng: Khái niệm được định nghĩa khái
niệm định nghĩa phải cùng ngoại diên
+) Định nghĩa phải rõ ràng, chính xác: Chỉ được dùng các khái
niệm đã biết để định nghĩa
+) Định nghĩa phải ngắn gọn: Định nghĩa không chứa những thuộc
tính thể suy ra từ những thuộc tính khác đã đc chỉ ra trong định
nghĩa
+) Định nghĩa không thể phủ định: Không ch ra được nội hàm
của khái niệm cần định nghĩa nên không thể dùng để định nghĩa
- Các lỗi dễ mắc phải:
+) Định nghĩa quá rộng, định nghĩa quá hp
+) Định nghĩa vòng quanh, luẩn quẩn, không ràng, chính c
+) Định nghĩa dài ng
7) Phép phân chia khái niệm
- Định nghĩa: thao tác logic chỉ ra các khái niệm hẹp hơn của
khái niệm đó dựa theo ngoại diên.
- Cấu tạo:
+) Khái niệm đem ra phân chia khái niệm bị phân chia
+) Khái niệm được chỉ ra khái niệm (thành phần) phân chia
+) Thuộc tính để phân chia sở phân chia
- Chức năng: Vạch chỉ ra các đối tượng nằm trong ngoại diên
- Các nh thức:
+) Phân đôi khái niệm: Chia khái niệm thành 2 khái niệm mâu
thuẫn nhau
+) Phân chia theo hạng: thao tác logic dựa vào căn cứ vào
sở nhất định để phân chia khái niệm sao cho vẫn giữ nguyên
được thuộc tính nhưng có chất lượng mới
- Các quy tắc:
+) Phân chia nhất quán: Việc phân chia phải tiến hành với cùng
một thuộc tính, cùng 1 s phân chia
+) Phân chia liên tục: Phân chia theo tuần tự không được vượt
cấp
+) Phân chia phải cân đối: Ngoại diên khái niệm bị phân chia phải
bằng đúng tổng ngoại diên của khái niệm phân chia
+) Phân chia tránh trùng lặp: Các thành phần phân chia phải tách
rời nội dung không được trùng lặp
- Các lỗi:
+) Phân chia thừa hoặc thiếu thành phần hoặc vừa thừa vừa thiếu
+) Đổi sở phân chia trong lúc đang phân chia
+) Ngoại diên các khái niệm thu được sau khi phân chia không
tách rời nhau
+) Phân chia nhảy vọt (vượt cấp)
8) Phép chứng minh
- Định nghĩa: Dưạ vào luận điểm tính chân đã được thực tiễn
chứng minh để khẳng định tính chân của một luận điểm khác
- Cấu tạo:
+) Luận điểm: điều cần phải chứng minh tính chân
+) Luận cứ: bằng chứng đưa ra để chứng minh luận điểm. 2
loại thực tiễn thuyết
+) Phương pháp: ch thc được s dụng để tìm kiếm luận cứ,
sắp xếp lun cứ
- Các quy tắc:
Đối với luận điểm:
+) Phải tiền đề chân thc
+) Phải ràng, chính xác
+) Phải được giữ nguyên trong suốt quá trình chứng minh
Đối với luận cứ
+) những phán đoán chân thực
+) Tính chân thực phải độc lập với tiền đề
+) Luận cứ phải do đầy đủ của tiền đề
Đối với phương pháp (lun chứng)
+) Tuân theo các phương pháp, quy luật logic
+) Đảm bảo tính nhất quán không được mâu thuẫn
- Các kiểu chứng minh:
+) Chứng minh theo nghĩa riêng của từ: luận chứng cho tính
chân thực của tiền đề
+) Bác bỏ: luận chứng cho tính giả dối hoặc không chứng
minh được của luận đề nhờ các tiền đề chân thực
+) Trực tiếp: tính chân thực của luận cứ trực tiếp dẫn đến
tính chân thực của tiền đề
+) Gián tiếp: tính chân thực của luận đề rút ra từ tính không
chân thực của phản luận đề
+) Diễn dịch, quy nạp, chứng minh loại suy, chứng minh hỗn
hợp
- Các lỗi:
+) Đánh tráo luận đề, thu hẹp luận đề cần chứng minh, chuyển loi
+) Sai lầm cơ bản, chạy trước luận cứ, chứng minh vòng quanh,
chứng minh quá nhiều
+) Không suy ra,
Câu 9: Đối tượng nghiên cứu của logic học:
các hình thức các quy luật cảu duy đúng đắn để dẫn đến chân
lý.
-
Hình thức duy: phán đoán, suy luận, chứng minh.
- Quy luật của duy: quy luật đồng nhất, quy luật mâu thuẫn, quy
luật bài chung, quy luật do đầy đủ.

Preview text:

1) Định nghĩa chu diên? Xác định tính chu diên của các phán đoán A,E,I,O
- Một thuật ngữ chu diện khi nói tới toàn bộ phần tử bao hàm trong
thuật ngữ đấy, nếu chỉ 1 số phần tử thì k chu diên
● Xác định tính chu diên:
- Phán đoán A:”Mọi S là P”:
+) P bao hàm S thì S chu diên và P không chu diên
+) S và P đồng nhất: Cả S và P chu diên
- Phán đoán E:”Mọi S không là P”: S và P chu diên
- Phán đoán I:” Một số S là P”: S không chu diên
+) S và P giao nhau: P không chu diên +) S bao hàm P : P chu diên
- Phán đoán O:”Một số S không là P”: S không chu diên, P chu diên
2) Quy luật cơ bản của logic a) Quy luật đồng nhất
- Nội dung: Trong quá trình lập luận mọi tư tưởng phải đồng nhất với chính nó
- Cơ sở khách quan: Trạng thái ổn định tương đối, đứng im
tương đối của các đối tượng - Yêu cầu quy luật:
+) Không được tùy tiện thay đổi đối tượng tư duy
+) Không đồng nhất 2 khái niệm với nhau (đánh tráo khái niệm) - Công thức: A là A - Các lỗi:
+) Ngộ biện: Không biết là sai nên mắc phải
+) Ngụy biện: Biết sai nhưng vẫn cố tình mắc phải
+) Đánh tráo khái niệm, đánh tráo đối tượng, nhầm lẫn khái niệm
b) Quy luật mâu thuẫn (không mâu thuẫn)
- Cơ sở khách quan: tính xác định về chất của đối tượng
được đảm bảo trong một thời gian ngắn
- Nội dung: Trong quá trình lập luận không được cùng khẳng
định hay cùng phủ định một đối tượng - Yêu cầu:
+) Không được có mâu thuẫn trực tiếp trong tư duy: thừa
nhận A rồi lại phủ định A
+) Không thừa nhận dấu hiệu A rồi phủ nhận hệ quả dấu hiệu A - Công thức: 7(a^7a) - Các lỗi:
+) Mâu thuẫn trong lập luận, liên kết cấc tư tưởng
c) Quy luật loại trừ cái thứ 3 (bài chung)
- Cơ sở khách quan: tính xác định về chất của đối tượng hoặc
thuộc cái này hoặc thuộc cái khác chứ không có trường hợp nào khác
- Nội dung: Hai phán đoán mâu thuẫn nhau không thể cùng
chân thực hoặc giả dối, một trong hai phải chân thực hoặc giả dối - Yêu cầu:
+) Tư tưởng phải rõ ràng, dứt khoát, không có lỗi tư duy
+) Không được trả lời một cách lơ lửng
- Công thức: a tuyển với 7a
- Lỗi: giải quyết vấn đề chung chung bằng cách thứ 3
d) Quy luật lý do đầy đủ
- Cơ sở khách quan: Sự phụ thuộc lẫn nhau trong tồn tại khách quan của đối tượng
- Nội dung: Mỗi quy luật là đúng nếu nó có lý do đầy đủ
- Yêu cầu: Mọi tư tưởng chân thực đều phải có luận chứng
- Lỗi: “kéo theo ảo”, tưởng nhầm có mối liên hệ giữa các đối tượng - Công thức: Không có
3) Các quy luật chung trong tam đoạn luận
- Tam đoạn luận phải có hơn 3 thuật ngữ
- Thuật ngữ trung gian M phải chu diên ít nhất một lần
- Thuật ngữ không chu diên trong tiền đề thì không chu diên trong kết luận
- Nếu 2 tiền đề là phủ định thì không có kết luận
- Một trong hai tiền đề là phán đoán phủ định thì kết luận là phủ định
- Hai tiền đề không có phán đoán chung (thuật ngữ trung gian
không chỉ ra được mối quan hệ giữa hai tiền đề) thì không rút ra được kết luận
- Một trong hai tiền đề là phán đoán riêng thì kết luận là phán đoán riêng
- Hai tiền đề là phán đoán khẳng định thì không thể suy ra phán đoán phủ định
4) Các phép chuyển hóa trong logic
a) Phép đổi chỗ (chuyển hóa): - Giữ nguyên chất
- Đổi vị trí thuật ngữ và lượng từ b) Phép đổi chất
- Giữ nguyên chỗ, vị trí , lượng từ
- Đổi chất khẳng định sang phủ định và ngược lại, đổi vị từ sang phủ định vị từ
c) Phép đối lập vị từ
- B1: Đổi chỗ sang phán đoán trung gian
- B2: Đổi chất phán đoán trung gian thu được KL
d) Phép đối lập chủ từ
- B1: Đổi chất thu được phán đoán trung gian
- B2: Đổi chỗ phán đoán trung gian thu được KL 5) Tam đoạn luận
- Là suy luận được rút ra từ 2 tiền đề là phán đoán đơn - Phân loại: +) Loại I: M - P S - M --->S - P +) Loại II: P - M S - M S - P +) Loại III: M - P M - S S - P +) Loại IV: P - M M - S S - P
- Các quy định riêng của phán đoán:
+) Phán đoán I: Tiền đề nhỏ là khẳng định
Tiền đề lớn là toàn thể
+) Phán đoán II: 1 trong 2 tiền đề là phán đoán phủ định
Tiền đề lớn là toàn thể
+) Phán đoán III: Tiền đề nhỏ là khẳng định
Kết luận là phán đoán bộ phận
+) Phán đoán IV: Nếu lớn là khẳng định thì nhỏ là toàn thể
Nếu 1 trong 2 là phủ định thì lớn là toàn thể
6) Phép định nghĩa khái niệm
- Bản chất: là thao tác logic nhằm vạch ra những dấu hiệu nội hàm
cơ bản nhất của khái niệm - Cấu tạo 2 bộ phận:
+) Khái niệm được định nghĩa: Vạch rõ nội hàm cơ bản của nó ra
+) Khái niệm dùng để định nghĩa: khái niệm có dấu hiệu chung và
cơ bản cấu thành nên nội hàm của khái niệm được định nghĩa
- Chức năng: Vạch rõ nội hàm của khái niệm, phân biệt khái niệm này với khái niệm khác - Các kiểu định nghĩa:
+) Thực: Định nghĩa về chính đối tượng đó bằng cách chỉ ra dấu
hiệu cơ bản trong nội hàm của khái niệm được định nghĩa
Ví dụ: Cái quạt là công cụ làm mát
+) Duy anh: Định nghĩa vạch ra nghĩa của từ biểu thị đối tượng (đặt tên khái niệm)
Ví dụ: Hiến pháp được gọi là đạo luật cơ bản - Quy tắc định nghĩa:
+) Định nghĩa tương xứng: Khái niệm được định nghĩa và khái
niệm định nghĩa phải có cùng ngoại diên
+) Định nghĩa phải rõ ràng, chính xác: Chỉ được dùng các khái
niệm đã biết để định nghĩa
+) Định nghĩa phải ngắn gọn: Định nghĩa không chứa những thuộc
tính có thể suy ra từ những thuộc tính khác đã đc chỉ ra trong định nghĩa
+) Định nghĩa không thể là phủ định: Không chỉ ra được nội hàm
của khái niệm cần định nghĩa nên không thể dùng để định nghĩa
- Các lỗi dễ mắc phải:
+) Định nghĩa quá rộng, định nghĩa quá hẹp
+) Định nghĩa vòng quanh, luẩn quẩn, không rõ ràng, chính xác +) Định nghĩa dài dòng
7) Phép phân chia khái niệm
- Định nghĩa: Là thao tác logic chỉ ra các khái niệm hẹp hơn của
khái niệm đó dựa theo ngoại diên. - Cấu tạo:
+) Khái niệm đem ra phân chia là khái niệm bị phân chia
+) Khái niệm được chỉ ra là khái niệm (thành phần) phân chia
+) Thuộc tính để phân chia là cơ sở phân chia
- Chức năng: Vạch chỉ ra các đối tượng nằm trong ngoại diên - Các hình thức:
+) Phân đôi khái niệm: Chia khái niệm thành 2 khái niệm mâu thuẫn nhau
+) Phân chia theo hạng: Là thao tác logic dựa vào căn cứ vào cơ
sở nhất định để phân chia khái niệm sao cho vẫn giữ nguyên
được thuộc tính nhưng có chất lượng mới - Các quy tắc:
+) Phân chia nhất quán: Việc phân chia phải tiến hành với cùng
một thuộc tính, cùng 1 cơ sở phân chia
+) Phân chia liên tục: Phân chia theo tuần tự không được vượt cấp
+) Phân chia phải cân đối: Ngoại diên khái niệm bị phân chia phải
bằng đúng tổng ngoại diên của khái niệm phân chia
+) Phân chia tránh trùng lặp: Các thành phần phân chia phải tách
rời nội dung không được trùng lặp - Các lỗi:
+) Phân chia thừa hoặc thiếu thành phần hoặc vừa thừa vừa thiếu
+) Đổi cơ sở phân chia trong lúc đang phân chia
+) Ngoại diên các khái niệm thu được sau khi phân chia không tách rời nhau
+) Phân chia nhảy vọt (vượt cấp) 8) Phép chứng minh
- Định nghĩa: Dưạ vào luận điểm mà tính chân lý đã được thực tiễn
chứng minh để khẳng định tính chân lý của một luận điểm khác - Cấu tạo:
+) Luận điểm: điều cần phải chứng minh tính chân lý
+) Luận cứ: bằng chứng đưa ra để chứng minh luận điểm. Có 2
loại là thực tiễn và lý thuyết
+) Phương pháp: cách thức được sử dụng để tìm kiếm luận cứ, sắp xếp luận cứ - Các quy tắc:
● Đối với luận điểm:
+) Phải là tiền đề chân thực
+) Phải rõ ràng, chính xác
+) Phải được giữ nguyên trong suốt quá trình chứng minh ● Đối với luận cứ
+) Là những phán đoán chân thực
+) Tính chân thực phải độc lập với tiền đề
+) Luận cứ phải là lý do đầy đủ của tiền đề ●
Đối với phương pháp (luận chứng)
+) Tuân theo các phương pháp, quy luật logic
+) Đảm bảo tính nhất quán không được mâu thuẫn - Các kiểu chứng minh:
+) Chứng minh theo nghĩa riêng của từ: luận chứng cho tính
chân thực của tiền đề
+) Bác bỏ: luận chứng cho tính giả dối hoặc không chứng
minh được của luận đề nhờ các tiền đề chân thực
+) Trực tiếp: tính chân thực của luận cứ trực tiếp dẫn đến
tính chân thực của tiền đề
+) Gián tiếp: tính chân thực của luận đề rút ra từ tính không
chân thực của phản luận đề
+) Diễn dịch, quy nạp, chứng minh loại suy, chứng minh hỗn hợp - Các lỗi:
+) Đánh tráo luận đề, thu hẹp luận đề cần chứng minh, chuyển loại
+) Sai lầm cơ bản, chạy trước luận cứ, chứng minh vòng quanh, chứng minh quá nhiều +) Không suy ra,
Câu 9: Đối tượng nghiên cứu của logic học:
Là các hình thức và các quy luật cảu tư duy đúng đắn để dẫn đến chân lý.
- Hình thức tư duy: phán đoán, suy luận, chứng minh.
- Quy luật của tư duy: quy luật đồng nhất, quy luật mâu thuẫn, quy
luật bài chung, quy luật lí do đầy đủ.