ôn tập lý thuyết kinh tế vĩ mô | Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh

 Thuế đánh vào người mua hay người bán là giống nhau đều làm giảm số tiền mà người bán nhận được và làm tăng số tiền người mua phải chi trả. Thuế gây ra 1 lượng tổn thất vô ích được tính bằng ( mức thuế x mức sản lượng bị giảm do thuế)/2. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem ! 

lOMoARcPSD| 47151201
ÔN KINH TẾ VI MÔ
A. NHẬP MÔN KTH
a. 10 nguyên lý cơ bản của kinh tế học. (Học kĩ)
b. Mô hình kinh tế cơ bản.
i. Đồ thị dòng chu chuyển.
1. Cơ bản
2. Phức tạpii. Đường giới hạn khả năng sản xuất.
1. Được xây dựng dựa trên quy luật chi phí cơ hội tăng dần
c. Kinh tế học thực chứng và kinh tế học chuẩn tắc.
d. Chi phí cơ hội.
B. CUNG CẦU VÀ GIÁ CẢ CÂN BẰNG
a. Cầu hàng hoá
i. Lượng hàng hoá người mua muốn chi trả tương ứng với mức giá
ii. Cách biểu diễn
1. Hàm số cầu
2. Biểu cầu
3. Đường biểu diễniii. Các nhân tố ảnh hưởng
1. Giá
2. Thu nhập người tiêu dùng
3. Giá cả hàng hoá liên quan
4. Sở thích thị hiếu người tiêu dùng
5. Quy thị trường (Lượng người mua trên thị
trường) iv. Quy luật cầu
Khi giá một mặt hàng tăng lên (trong điều kiện các yếu tố
kia không đổi) thì lượng cầu mặt hàng đó sẽ giảm xuống.
v. Nhận xét
1. P và Q có mối quan hệ nghịch biến theo đường cầu
2. Đường cầu theo độ nghiêng đi xuống vì 2 hiệu ứng:
a. Hiệu ứng thay thế
b. Hiệu ứng thu nhập
b. Cung hàng hoá
i. Số ợng hàng hngười cung ứng sẵn sàng đưa ra thị trường ứng
với các mức giá
ii. Cách biểu diễn (tương tự cầu hàng hoá)
iii. Các nhân tố ảnh hưởng
1. Giá
2. Chi phí sản xuất: Trình độ trang bị máy móc
thiết bị + giácủa các yếu tố đầu vào.
3. Kỳ vọng về giá (dự đoán về giá trong tương lai)
4. Yếu tố khách quaniv. Quy luật cung
lOMoARcPSD| 47151201
Khi giá một mặt hàng tăng lên (trong điều kiện các yếu tố
kia không đổi) thì lượng cầu mặt hàng đó sẽ giảm xuống.
v. Nhận xét
Khi giá càng tăng cao thì lượng cung càng tăng nên làm
đường cầu có dạng dốc lên.
Lưu ý: Việc đường cầu, đường cung dịch chuyển song song hoặc dọc theo hai trục
tọa độ còn được gọi là tác động tổng.
c. Cơ chế thị trường (sự kết hợp giữa cung và cầu)
i. Giá cả được hình thành tại điểm cung = cầu hay là giao điểm của
đường cung và đường cầu
ii. Không có áp lực làm thay đổi giá
d. Sự vận động về giá: Do sự dịch chuyển của đường cầu hoặc đường cung
hoặc cả hai đường gây ra.
C. CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ
a. Thuế
i. Thuế đánh vào người mua hay người bán giống nhau đều m
giảm số tiền người bán nhận được làm tăng số tiền người
mua phải chi trả
ii. Thuế thường sẽ do cả hai bên người bán và người mua gánh chịu
iii. Thuế gây ra 1 lượng tổn thất ích được tính bằng ( mức thuế x
mức sản lượng bị giảm do thuế)/2
iv. Cung hoặc cầu bên nào có độ co giãn lớn hơn thì chịu thuế ít hơn
ngược lại, nếu 1 bên co giãn hoàn toàn thì bên còn lại chịu hoàn
toàn thuế.
v. Tổn thất vô ích có mức tăng nhanh hơn doanh thu thuế nên khi ta
tăng mức thuế qua 1 điểm nhất định sẽ làm giảm doanh thu thuế.
b. Giá trần (Pt)
i. Mức giá thấp hơn giá cân bằng => có lợi cho người tiêu dùng.
ii. Gây nên tình trạng thiếu hụt hàng hóa dẫn đến hiện tượng chđen.
=> cần chính phủ hỗ trợ, giải quyết nguồn thiếu hụt bằng các biện
pháp hành chính.
lOMoARcPSD| 47151201
c. Giá sàn (Ps)
i. Mức giá cao hơn mức cân bằng => lợi cho nhà sản xuất. ii.
Gây nên tình trạng dư thừa hàng hóa.
*Nhận xét chung: Giá sàn hay giá trần đều yêu cầu chính phủ phải có nguồn lực kinh tế
để duy trì các mức giá này.
D. ĐỘ CO GIÃN
*Độ dốc:
a. Độ co giãn của cầu/cung theo giá
i. Theo một cách dễ hiểu, độ co giãn đánh giá mức độ phản ứng của
người tiêu dùng hay nhà sản xuất trước sự thay đổi về giá.
lOMoARcPSD| 47151201
ii. Được xác định bằng phần trăm thay đổi sản lượng trên phần trăm
thay đổi giá. Với độ dốc chính hệ sgóc trong hàm cung hoặc
hàm cầu.(Độ co giãn điểm)
iii. Còn một cách tính độ co giãn khác là tính theo co giãn khoảng
iv. Khi ep < 1 => cung/cầu co giãn ít hoặc không co giãn.
Khi ep = 1 => cung/cầu co giãn đơn vị.
Khi ep > 1 => cung/cầu co giãn.
Khi ep -> vô cùng => cung/cầu hoàn toàn co giãn, đường
cung/cầu nằm ngang.
Khi ep = 0 => cung/cầu hoàn toàn không co giãn, đường
cung/cầu thẳng đứng.
v. Lưu ý ep < 0 nếu là hàm cầu, > 0 nếu là hàm cung
b. Độ co giãn theo giá chéo
i. Được xác định bằng tỉ số giữa phần trăm thay đổi trong lượng cầu
về hàng hoá X và phần trăm thay đổi trong mức giá của hàng hoá
Y.
ii. Exy > 0 : x, y là hàng hóa thay thế
6 Exy < 0 : x, y là hàng hóa bổ sung
Exy = 0 : x, y là 2 hàng hóa ko liên quan nhau.
c. Độ co giãn theo thu nhập
i. Được xác định bằng tỉ số phần trăm thay đổi trong lượng cầu hàng
hóa và phần trăm thay đổi trong thu nhập.
ii. Ei < 0: hàng hóa thứ cấp
1 > Ei > 0: hàng hóa thông thường (nhu yếu phẩm) Ei
> 1: hàng hóa xa xỉ
E. THỊ TRƯỜNG VÀ PHÚC LỢI
lOMoARcPSD| 47151201
a. Thặng dư tiêu dùng
i. Là phần chênh lệch giữa giá người tiêu dùng sẵn lòng mua với giá
cân bằng của thị trường.
ii. phần diện tích được giới hạn bởi dưới đường cầu bên trên
mức giá cân bằng.
b. Thặng dư sản xuất
i. là phần chênh lệch giữa giá cân bằng thị trường so với chi phí sản
xuất.
ii. Là phần diện tích được giới hạn bởi bên trên đường cung và dưới
mức giá cân bằng thị trường.
c. Tổng thặng dư
i. = Giá trị sản phẩm người tiêu dùng nhận được - Chi phí người sản
xuất phải chịu
d. Thay đổi thặng dư
i. Khi chính phủ áp thuế
ii. Chính phủ quy định giá trần
iii. Chính phủ quy định giá sàn
e. Hiệu quả thị trường
i. Tại điểm cân bằng thị trường
1. Hàng hóa được mua bởi những người sẵn sàng trả với
mứcgiá cao nhất.
2. Hàng hóa được sản xuất với chi phí thấp nhất.
3. Tại đó, tổng thặng sản xuất tiêu dùng lớn nhất.ii.
3 đặc trưng của thị trường tự do:
1. Thị trường tự do phân phối nguồn cung đến người tiêudùng
đánh giá cao giá trị sản phẩm.
2. Thị trường tự do phân phối nguồn cầu đến nhà sản xuấtvới
chi phí thấp.
lOMoARcPSD| 47151201
3. Thị trường tự do sản xuất mang lại tổng thặng dư tối đacho
xã hội.
=> thị trường tự do đã hiệu quả nên cứ mặc kệ thị trường để tự vận hành, makeno,
let it be.
F. HÀNH VI NGƯỜI TIÊU DÙNG
a. Hữu dụng: mức đthỏa mãn của người tiêu dùng khi sử dụng một
loại hàng hóa.
b. Tổng hữu dụng: hữu dụng khi sử dụng sản phẩm trong một đơn vị
thời gian.
c. Quy tắc hữu dụng biên giảm dần chi phí biên tăng dần: giải việc
gia tăng tiêu dùng làm cho tổng hữu dụng không những không tăng
còn có xu hướng giảm.
d. Cân bằng tiêu dùng để tối đa hóa hữu dụng:
i. Điều kiện cần: Tỷ số hữu dụng biên bằng tỷ số giá
ii. Điều kiện đủ: Lượng mua của 2 sản phẩm X, Y phải thỏa
mãn giới hạn thu nhập.
e. Cân bằng bằng phương pháp hình học
i. Đường đẳng ích (Đường bàng quang)
1. Cơ sở hình thành:
a. Người tiêu dùng luôn muốn tối đa hóa hữu dụng.
b. Sản phẩm càng nhiều hữu dụng càng cao.
c. A > B, B>C => A>C
lOMoARcPSD| 47151201
2. Khái niệm: tập hợp các điểm phối hợp giữa 2 sản phẩmX,
Y cùng mức hữu dụng. Các điểm nằm trên cùng một
đường bàng quan có mức hữu dụng như nhau.
3. Tỷ lệ thay thế biên (MRS) số lượng sản phẩm người
tiêu dùng sẵn sàng chuyển cho một sản phẩm khác, với
điều kiện hàng hóa mới thỏa đáng theo cách tương tự.
đây chính là độ dốc của đường bàng quan được xác
định theo công thức:
4. Các đường bàng quan bên phải có độ hữu dụng cao hơnbên
trái.
5. Các đường bàng quan không cắt nhau.
ii. Đường ngân sách
1. Phương trình trên gọi là phương trình đường thu nhập
2. Phương trình đường thu nhập là tập hợp tất cả các điểm chỉ ra sự phối hợp giữa
2 loại sản phẩm với cùng một mức thu nhập
lOMoARcPSD| 47151201
3. Các điểm nằm trên cùng 1 đường thu nhập có mức thunhập như nhau.
4.Thu nhập tăng -> Đường thu nhập dịch chuyển sang phải và ngược lại.
5. Khi giá một sản phẩm giảm đường ngân sách trượt ra phía
ngoài và ngược lại.
Nhận xét: Hữu dụng được tối đa hóa khi đường bàng quan tiếp xúc với đường
ngân sách.
G. CHI PHÍ SẢN XUẤT (PHẦN NÀY TƯƠNG ĐỐI KHÓ VÀ RA NHIỀU)
a. Hàm sản xuất:
i. Gồm 2 nhân tố chính:
1. K: Vốn (máy móc, thiết bị)
2. L: Lao độngii. Hàm sản
xuất có dạng: Q= f (K,L) (thường là hàm 2 biến)
iii. a + B =1 => Năng suất không đổi theo quy mô a + B
>1 => Năng suất tăng theo quy mô a + B <1 => Năng
suất giảm theo quy mô
b. Phân tích chi phí theo quy
i. Trong ngắn hạn:
1. Các đường chi phí tổng số:
a. Chi phí cố định (FC): Là chi phí chi ra dùng sảnxuất
và tiêu thụ sản phẩm nhưng cố định theo sản lượng.
Vì thế nó là một hàm hằng.
dụ: Tiền máy móc thiết bị, nhà ởng, tiền công
ban quản lý.
b. Chi phí biến đổi (VC): chi phí chi ra dùng đểsản
xuất và tiêu thụ sản phẩm nhưng biến đổi theo
sản lượng
dụ: Tiền lương, tiền nguyên vật liệu, tiền điện
nước trong phân xưởng.
c. Tổng Chi Phí (TC) = FC + VC
lOMoARcPSD| 47151201
2. Các đường chi phí đơn vị.
a. Chi phí cố định bình quân (AFC)
b. Chi phí biến đổi bình quân (AVC)
c. Chi phí bình quân: AC = AFC + AVC
d. Chi phí biên (MC): chi phí tăng thêm khi sảnxuất
thêm một sản phẩm.
e. Doanh thu biên (MR): doanh thu tăng thêm khibán
thêm một sản phẩm
● Lưu ý: Các đường chi phí đơn vị đều là đường cong parabol ngoại trừ đường chi
phí cố định bình quân và đường doanh thu biên.
3. Mối liên hệ giữa các đường chi phí đơn vị.
a. Đường MC cắt AC tại AC cực tiểu.
b. Đường MC cắt AVC tại AVC cực tiểu.
c. Khi MR cắt MC hay MR = MC thì lợi nhuận
củadoanh nghiệp được tối đa hóa.
4. Quy mô hiệu quả: là mức sản lượng mà tại đó chi phí bình
quân thấp nhất. ii. Trong dài hạn.
1. Dài hạn doanh nghiệp có thể thay tất cả các yếu tố sx.
2. Không có yếu tố sx cố định
3. Trong dài hạn LAC nhỏ hơn hoặc bằng SAC
4. Khi LAC giảm ta gọi Doanh nghiệp trong tình trạng lợithế
kinh tế theo quy mô
5. Khi LAC tăng doanh nghiệp trong tình trạng bất lợi thếkinh
tế theo quy mô.
c. 2 Loại thị trường:
lOMoARcPSD| 47151201
Thị trường cạnh tranh hoàn Thị trường độc quyền hoàn
hảo toàn
Đặc điểm thị - Rất nhiều người mua, rất nhiều - Duy nhất một doanh nghiệp trường
người bán, nên họ là những người sản xuất hàng hóa, nên giá cả là chấp nhận giá. do
doanh nghiệp đó quyết định.
- Điều kiện gia nhập, rút lui khỏi - Điều kiện gia nhập rút lui
ngành rất dễ. khỏi ngành là rất khó.
- Thông tin về thị trường là hoànhảo.
Phân tích - Đường MC luôn cắt AC tại AC min theo nguyên tắc sản phẩm biên
giá, sản giảm dần. lượng, lợi - Khi MR>MC, lợi nhuận đang tăng nên doanh
nghiệp tăng sản nhuận. lượng.
- Khi MR<MC, lợi nhuận đang giảm nên doanh nghiệp sẽ giảm
sảnlượng.
- Để tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp sẽ sản xuất tại mức
sảnlượng mà MR=MC.
- Theo đó, đường MR chính đường cầu của thị trường hoàn
hảo,đường MC trên đường AVC chính đường cung của doanh
nghiệp.
- Khi P = AC min, doanh nghiệp - thị trường độc quyền hoàn hòa
vốn, lợi nhuận = 0. toàn, doanh nghiệp độc quyền - Khi AVC < P <
AC, doanh sẽ sản xuất tại điểm MR = MC nghiệp trong ngắn hạn sẽ
tiếp tục < P để tối đa hóa lợi nhuận.
sản xuất để tối thiểu hóa thua lỗ, - Độc quyền sẽ gây ra tổn thất
về dài hạn, doanh nghiệp sẽ vô ích tương tự như thuế. ngừng sản
xuất.
- Khi P < AVC, doanh nghiệp sẽngừng sản xuất ngay lập tức, đây là
điểm đóng cửa của doanh nghiệp.
- TTCTHH, MR=P nên doanhnghiệp sẽ sản xuất tại điểm
MR=MC=P. Để tối đa hóa lợi nhuận.
- Trong dài hạn, không có doanh
d. Cách chính phủ can thiệp vào thị trường độc quyền hoàn toàn.(Lưuý
để làm bài tập áp dụng)
i. Chính phủ quy định giá trần:
1. Giá thấp hơn giá cân bằng của người tiêu dùng.
2. Doanh nghiệp muốn đạt lợi nhuận cao phải tăng sảnlượng.
3. Nếu chính phủ muốn gia tăng sản lượng cao nhất thì mứcgiá
trần đó chính là giao điểm giữa đường cầu và đường
nghiệp nào đạt lợi nhuận kinh tế.
lOMoARcPSD| 47151201
MC. Pt=P=MC ii. Chính phủ đánh
thuế không theo sản lượng:
1. Thuế không theo sản ợng sẽ ảnh hưởng đến FC-> FC’=>
TC -> TC’ => AC -> AC’.
2. Thuế không theo sản lượng sẽ không ảnh hưởng đến VCmà
(TC)’= (VC)’+ (FC)’ MC = (VC)’ nên đường MC vẫn
giữ nguyên.
3. TR không thay đổi nên điểm cân bằng của thị trườngvẫn
được giữ nguyên, chỉ lợi nhuận của doanh nghiệp bị
sụt giảm.
4. TC’ = TC + mức thuếiii. Chính phủ đánh thuế theo sản
lượng:
1. Thuế theo sản lượng sẽ ảnh hưởng đến VC-> VC’=> TC->
TC’ => AC -> AC’.
2. Thuế theo sản ợng sẽ ảnh hưởng đến VC, FC không bịảnh
hưởng mà (TC)’= (VC)’+ (FC)’ MC = (VC)’ nên đường
MC bị thay đổi.
3. TC thay đổi nên điểm cân bằng của thị trường bị
dịchchuyển, tạo nên điểm cân bằng mới.
4. MC’ = MC + mức thuế, TC’ = TC + mức thuế x sản lượng
(q)
e. Phân biệt giá trong thị trường độc quyền (một trong những cách
đểnhà độc quyền tổn thất vô ích)
i. Là khả năng bán các sản phẩm của nhà cung cấp theo giá bán khác
nhau trên các thị trường khác nhau.
ii. Một số hình thức phân biệt giá phổ biến:
1. Phân biệt giá cho chủng loại hàng hóa: Để dễ hiểu đây
làcách nhà sản xuất chia hàng hóa của mình thành nhiều
phân khúc khác nhau từ phổ thông đến cao cấp để đáp ứng
nhiều tầng khác hàng.
2. Phân biệt giá bán thành 2 phần: Phần cố định và phần linh
hoạt.
a. Quy định một mức giá tối thiểu cố định mà
mọingười mua đều phải trả, nếu khác hàng sử dụng
thêm phải trả thêm phí.
b. Ví dụ, UEH cho sv ở KTX sử dụng 3 khối
nước,nếu sử dụng thêm phải trả thêm phí theo giá
nahf nước.
3. Phân biệt giá theo giá trọn gói và giá sản phẩm riêng lẻ.
a. Bán hàng thành combo thay vì bán riêng từng món.
lOMoARcPSD| 47151201
4. Phân biệt giá theo khu vực địa lí. H.
Cạnh tranh độc quyền:
a. Đặc điểm:
i. Gồm nhiều nhà sản xuất.
ii. Sản xuất và bán ra các sản phẩm khác nhau.
iii. Dễ dàng gia nhập và rời bỏ thị trường.
b. Điểm cân bằng thị trường:
i. Trong ngắn hạn, nhà sản xuất thể đẩy giá bán sản phẩm của mình
lên cao hơn doanh thu biên, làm gia tăng lợi nhuận kinh tế. ii. Nhưng
trong dài hạn, khi các nhà sản xuất khác cũng thể dễ dàng tham
gia vào thị trường, làm cho giá bán giảm dần về bằng tổng chi phí bình
quân, lúc này lợi nhuận kinh tế bằng 0.
=> Trong ngắn hạn, thị trường cạnh tranh độc quyền giống thị trường độc quyền
hoàn toàn, nhưng trong dài hạn thị trường này lại vừa điểm giống với thị trường
độc quyền hoàn toàn (MR=MC<P) tương đồng với thị trường cạnh tranh hoàn hảo.
(P=ATC)
I. Độc quyền nhóm:
a. Đặc điểm:
i. Gồm một vài nhà sản xuất. ii.
Quyết định giá cả hàng hóa.
iii. Khó gia nhập hoặc rời bỏ ngành.
b. Điểm cân bằng thị trường:
i. Các nhà sản xuất trong thị trường độc quyền nhóm sẽ sản xuất
mức sản lượng lớn hơn sản lượng độc quyền nhưng thấp hơn mức
của doanh nghiệp cạnh tranh.
ii. Giá của nhà sản xuất trong thị trường độc quyền nhóm sẽ thấp hơn
giá độc quyền những lớn hơn giá cạnh tranh.
c. Quy mô thị trường:
i. Ảnh hưởng bởi 2 hiệu ứng:
1. Hiệu ng ợng: giá bán cao hơn chi phí biên nên khi
bánthêm một đơn vị sản phẩm lợi nhuận sẽ tăng.
2. Hiệu ứng giá: Việc tăng sản lượng sẽ làm tăng tổng
lượngsản phẩm bán ra ngoài thị trường, làm giảm giá bán
và lợi nhuận trên đơn vị sản phẩm.
ii. Theo đó
1. Khi hiệu ứng lượng > hiệu ứng giá: nhà sản xuất sẽ tăngsản
lượng.
2. Khi hiệu ứng lượng < hiệu ứng giá nhà sản xuất sẽ giảmsản
lượng và tăng giá.
d. Cách các nhà độc quyền nhóm cạnh tranh trong chính thị trườngnội
bộ của họ:
lOMoARcPSD| 47151201
i. Trong thị trường độc quyền nhóm, nhà sản xuất không cạnh tranh
qua giá bán hay sản lượng. Cạnh tranh trên những yếu tố này sẽ
dần đến sự mâu thuẫn trong nội bộ, gây đổ vỡ cục diện độc quyền
của thị trường đó.
ii. Thay vào đó người ta sử dụng, quảng cáo các dịch vụ hậu mãi
đó thu hút khách hàng tiêu thụ sản phẩm của mình.
e. Lý thuyết trò chơi (The Game Theory):
i. Quyết định tốt nhất cho một doanh nghiệp không phải lúc nào cx
tốt nhất cho toàn bộ hệ thống độc quyền nhóm. ii. Trong mọi
trường hợp, mọi doanh nghiệp sẽ hành động theo hướng đạt nhiều
lợi ích cho chính nó nhất.
| 1/13

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47151201 ÔN KINH TẾ VI MÔ A. NHẬP MÔN KTH
a. 10 nguyên lý cơ bản của kinh tế học. (Học kĩ)
b. Mô hình kinh tế cơ bản. i.
Đồ thị dòng chu chuyển. 1. Cơ bản 2.
Phức tạpii. Đường giới hạn khả năng sản xuất.
1. Được xây dựng dựa trên quy luật chi phí cơ hội tăng dần
c. Kinh tế học thực chứng và kinh tế học chuẩn tắc. d. Chi phí cơ hội.
B. CUNG CẦU VÀ GIÁ CẢ CÂN BẰNG a. Cầu hàng hoá i.
Lượng hàng hoá người mua muốn chi trả tương ứng với mức giá ii. Cách biểu diễn 1. Hàm số cầu 2. Biểu cầu 3.
Đường biểu diễniii. Các nhân tố ảnh hưởng 1. Giá 2.
Thu nhập người tiêu dùng 3.
Giá cả hàng hoá liên quan 4.
Sở thích thị hiếu người tiêu dùng 5.
Quy mô thị trường (Lượng người mua trên thị trường) iv. Quy luật cầu
Khi giá một mặt hàng tăng lên (trong điều kiện các yếu tố
kia không đổi) thì lượng cầu mặt hàng đó sẽ giảm xuống. v. Nhận xét
1. P và Q có mối quan hệ nghịch biến theo đường cầu
2. Đường cầu theo độ nghiêng đi xuống vì 2 hiệu ứng: a. Hiệu ứng thay thế b. Hiệu ứng thu nhập b. Cung hàng hoá i.
Số lượng hàng hoá người cung ứng sẵn sàng đưa ra thị trường ứng với các mức giá ii.
Cách biểu diễn (tương tự cầu hàng hoá) iii.
Các nhân tố ảnh hưởng 1. Giá 2.
Chi phí sản xuất: Trình độ trang bị máy móc
thiết bị + giácủa các yếu tố đầu vào. 3.
Kỳ vọng về giá (dự đoán về giá trong tương lai) 4.
Yếu tố khách quaniv. Quy luật cung lOMoAR cPSD| 47151201
Khi giá một mặt hàng tăng lên (trong điều kiện các yếu tố
kia không đổi) thì lượng cầu mặt hàng đó sẽ giảm xuống. v. Nhận xét
Khi giá càng tăng cao thì lượng cung càng tăng nên làm
đường cầu có dạng dốc lên.
● Lưu ý: Việc đường cầu, đường cung dịch chuyển song song hoặc dọc theo hai trục
tọa độ còn được gọi là tác động tổng.
c. Cơ chế thị trường (sự kết hợp giữa cung và cầu) i.
Giá cả được hình thành tại điểm cung = cầu hay là giao điểm của
đường cung và đường cầu ii.
Không có áp lực làm thay đổi giá
d. Sự vận động về giá: Do sự dịch chuyển của đường cầu hoặc đường cung
hoặc cả hai đường gây ra.
C. CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ a. Thuế i.
Thuế đánh vào người mua hay người bán là giống nhau đều làm
giảm số tiền mà người bán nhận được và làm tăng số tiền người mua phải chi trả ii.
Thuế thường sẽ do cả hai bên người bán và người mua gánh chịu iii.
Thuế gây ra 1 lượng tổn thất vô ích được tính bằng ( mức thuế x
mức sản lượng bị giảm do thuế)/2 iv.
Cung hoặc cầu bên nào có độ co giãn lớn hơn thì chịu thuế ít hơn
và ngược lại, nếu 1 bên co giãn hoàn toàn thì bên còn lại chịu hoàn toàn thuế. v.
Tổn thất vô ích có mức tăng nhanh hơn doanh thu thuế nên khi ta
tăng mức thuế qua 1 điểm nhất định sẽ làm giảm doanh thu thuế. b. Giá trần (Pt) i.
Mức giá thấp hơn giá cân bằng => có lợi cho người tiêu dùng. ii.
Gây nên tình trạng thiếu hụt hàng hóa dẫn đến hiện tượng chợ đen.
=> cần chính phủ hỗ trợ, giải quyết nguồn thiếu hụt bằng các biện pháp hành chính. lOMoAR cPSD| 47151201 c. Giá sàn (Ps)
i. Mức giá cao hơn mức cân bằng => Có lợi cho nhà sản xuất. ii.
Gây nên tình trạng dư thừa hàng hóa.
*Nhận xét chung: Giá sàn hay giá trần đều yêu cầu chính phủ phải có nguồn lực kinh tế
để duy trì các mức giá này. D. ĐỘ CO GIÃN *Độ dốc:
a. Độ co giãn của cầu/cung theo giá i.
Theo một cách dễ hiểu, độ co giãn đánh giá mức độ phản ứng của
người tiêu dùng hay nhà sản xuất trước sự thay đổi về giá. lOMoAR cPSD| 47151201 ii.
Được xác định bằng phần trăm thay đổi sản lượng trên phần trăm
thay đổi giá. Với độ dốc chính là hệ số góc trong hàm cung hoặc
hàm cầu.(Độ co giãn điểm) iii.
Còn một cách tính độ co giãn khác là tính theo co giãn khoảng iv.
Khi ep < 1 => cung/cầu co giãn ít hoặc không co giãn.
Khi ep = 1 => cung/cầu co giãn đơn vị.
Khi ep > 1 => cung/cầu co giãn.
Khi ep -> vô cùng => cung/cầu hoàn toàn co giãn, đường cung/cầu nằm ngang.
Khi ep = 0 => cung/cầu hoàn toàn không co giãn, đường cung/cầu thẳng đứng. v.
Lưu ý ep < 0 nếu là hàm cầu, > 0 nếu là hàm cung
b. Độ co giãn theo giá chéo i.
Được xác định bằng tỉ số giữa phần trăm thay đổi trong lượng cầu
về hàng hoá X và phần trăm thay đổi trong mức giá của hàng hoá Y. ii.
Exy > 0 : x, y là hàng hóa thay thế 6
Exy < 0 : x, y là hàng hóa bổ sung
Exy = 0 : x, y là 2 hàng hóa ko liên quan nhau.
c. Độ co giãn theo thu nhập i.
Được xác định bằng tỉ số phần trăm thay đổi trong lượng cầu hàng
hóa và phần trăm thay đổi trong thu nhập. ii.
Ei < 0: hàng hóa thứ cấp
1 > Ei > 0: hàng hóa thông thường (nhu yếu phẩm) Ei > 1: hàng hóa xa xỉ
E. THỊ TRƯỜNG VÀ PHÚC LỢI lOMoAR cPSD| 47151201
a. Thặng dư tiêu dùng i.
Là phần chênh lệch giữa giá người tiêu dùng sẵn lòng mua với giá
cân bằng của thị trường. ii.
là phần diện tích được giới hạn bởi dưới đường cầu và bên trên mức giá cân bằng.
b. Thặng dư sản xuất i.
là phần chênh lệch giữa giá cân bằng thị trường so với chi phí sản xuất. ii.
Là phần diện tích được giới hạn bởi bên trên đường cung và dưới
mức giá cân bằng thị trường. c. Tổng thặng dư
i. = Giá trị sản phẩm người tiêu dùng nhận được - Chi phí người sản xuất phải chịu
d. Thay đổi thặng dư i. Khi chính phủ áp thuế ii.
Chính phủ quy định giá trần iii.
Chính phủ quy định giá sàn
e. Hiệu quả thị trường i.
Tại điểm cân bằng thị trường
1. Hàng hóa được mua bởi những người sẵn sàng trả với mứcgiá cao nhất.
2. Hàng hóa được sản xuất với chi phí thấp nhất.
3. Tại đó, tổng thặng dư sản xuất và tiêu dùng là lớn nhất.ii.
3 đặc trưng của thị trường tự do:
1. Thị trường tự do phân phối nguồn cung đến người tiêudùng
đánh giá cao giá trị sản phẩm.
2. Thị trường tự do phân phối nguồn cầu đến nhà sản xuấtvới chi phí thấp. lOMoAR cPSD| 47151201
3. Thị trường tự do sản xuất mang lại tổng thặng dư tối đacho xã hội.
=> Vì thị trường tự do đã hiệu quả nên cứ mặc kệ thị trường để nó tự vận hành, makeno, let it be.
F. HÀNH VI NGƯỜI TIÊU DÙNG
a. Hữu dụng: Là mức độ thỏa mãn của người tiêu dùng khi sử dụng một loại hàng hóa.
b. Tổng hữu dụng: Là hữu dụng khi sử dụng sản phẩm trong một đơn vị thời gian.
c. Quy tắc hữu dụng biên giảm dần và chi phí biên tăng dần: lý giải việc
gia tăng tiêu dùng làm cho tổng hữu dụng không những không tăng mà còn có xu hướng giảm.
d. Cân bằng tiêu dùng để tối đa hóa hữu dụng: i.
Điều kiện cần: Tỷ số hữu dụng biên bằng tỷ số giá ii.
Điều kiện đủ: Lượng mua của 2 sản phẩm X, Y phải thỏa mãn giới hạn thu nhập.
e. Cân bằng bằng phương pháp hình học i.
Đường đẳng ích (Đường bàng quang) 1. Cơ sở hình thành:
a. Người tiêu dùng luôn muốn tối đa hóa hữu dụng.
b. Sản phẩm càng nhiều hữu dụng càng cao.
c. A > B, B>C => A>C lOMoAR cPSD| 47151201
2. Khái niệm: là tập hợp các điểm phối hợp giữa 2 sản phẩmX,
Y có cùng mức hữu dụng. Các điểm nằm trên cùng một
đường bàng quan có mức hữu dụng như nhau.
3. Tỷ lệ thay thế biên (MRS) là số lượng sản phẩm mà người
tiêu dùng sẵn sàng chuyển cho một sản phẩm khác, với
điều kiện hàng hóa mới là thỏa đáng theo cách tương tự.
Ở đây nó chính là độ dốc của đường bàng quan được xác định theo công thức:
4. Các đường bàng quan bên phải có độ hữu dụng cao hơnbên trái.
5. Các đường bàng quan không cắt nhau. ii. Đường ngân sách
1. Phương trình trên gọi là phương trình đường thu nhập
2. Phương trình đường thu nhập là tập hợp tất cả các điểm chỉ ra sự phối hợp giữa
2 loại sản phẩm với cùng một mức thu nhập lOMoAR cPSD| 47151201
3. Các điểm nằm trên cùng 1 đường thu nhập có mức thunhập như nhau.
4.Thu nhập tăng -> Đường thu nhập dịch chuyển sang phải và ngược lại.
5. Khi giá một sản phẩm giảm đường ngân sách trượt ra phía ngoài và ngược lại.
Nhận xét: Hữu dụng được tối đa hóa khi đường bàng quan tiếp xúc với đường ngân sách.
G. CHI PHÍ SẢN XUẤT (PHẦN NÀY TƯƠNG ĐỐI KHÓ VÀ RA NHIỀU) a. Hàm sản xuất: i. Gồm 2 nhân tố chính: 1.
K: Vốn (máy móc, thiết bị) 2. L: Lao độngii. Hàm sản
xuất có dạng: Q= f (K,L) (thường là hàm 2 biến) iii.
a + B =1 => Năng suất không đổi theo quy mô a + B
>1 => Năng suất tăng theo quy mô a + B <1 => Năng suất giảm theo quy mô
b. Phân tích chi phí theo quy mô i. Trong ngắn hạn:
1. Các đường chi phí tổng số:
a. Chi phí cố định (FC): Là chi phí chi ra dùng sảnxuất
và tiêu thụ sản phẩm nhưng cố định theo sản lượng.
Vì thế nó là một hàm hằng.
Ví dụ: Tiền máy móc thiết bị, nhà xưởng, tiền công ban quản lý.
b. Chi phí biến đổi (VC): Là chi phí chi ra dùng đểsản
xuất và tiêu thụ sản phẩm nhưng biến đổi theo sản lượng
Ví dụ: Tiền lương, tiền nguyên vật liệu, tiền điện nước trong phân xưởng.
c. Tổng Chi Phí (TC) = FC + VC lOMoAR cPSD| 47151201
2. Các đường chi phí đơn vị.
a. Chi phí cố định bình quân (AFC)
b. Chi phí biến đổi bình quân (AVC)
c. Chi phí bình quân: AC = AFC + AVC
d. Chi phí biên (MC): là chi phí tăng thêm khi sảnxuất thêm một sản phẩm.
e. Doanh thu biên (MR): là doanh thu tăng thêm khibán thêm một sản phẩm
● Lưu ý: Các đường chi phí đơn vị đều là đường cong parabol ngoại trừ đường chi
phí cố định bình quân và đường doanh thu biên.
3. Mối liên hệ giữa các đường chi phí đơn vị.
a. Đường MC cắt AC tại AC cực tiểu.
b. Đường MC cắt AVC tại AVC cực tiểu.
c. Khi MR cắt MC hay MR = MC thì lợi nhuận
củadoanh nghiệp được tối đa hóa.
4. Quy mô hiệu quả: là mức sản lượng mà tại đó chi phí bình
quân thấp nhất. ii. Trong dài hạn.
1. Dài hạn doanh nghiệp có thể thay tất cả các yếu tố sx.
2. Không có yếu tố sx cố định
3. Trong dài hạn LAC nhỏ hơn hoặc bằng SAC
4. Khi LAC giảm ta gọi Doanh nghiệp trong tình trạng lợithế kinh tế theo quy mô
5. Khi LAC tăng doanh nghiệp trong tình trạng bất lợi thếkinh tế theo quy mô.
c. 2 Loại thị trường: lOMoAR cPSD| 47151201
Thị trường cạnh tranh hoàn
Thị trường độc quyền hoàn hảo toàn
Đặc điểm thị - Rất nhiều người mua, rất nhiều - Duy nhất một doanh nghiệp trường
người bán, nên họ là những người sản xuất hàng hóa, nên giá cả là chấp nhận giá. do
doanh nghiệp đó quyết định.
- Điều kiện gia nhập, rút lui khỏi - Điều kiện gia nhập và rút lui
ngành rất dễ. khỏi ngành là rất khó.
- Thông tin về thị trường là hoànhảo.
Phân tích - Đường MC luôn cắt AC tại AC min theo nguyên tắc sản phẩm biên giá, sản
giảm dần. lượng, lợi - Khi MR>MC, lợi nhuận đang tăng nên doanh
nghiệp tăng sản nhuận. lượng. - Khi MRsảnlượng.
- Để tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp sẽ sản xuất tại mức sảnlượng mà MR=MC.
- Theo đó, đường MR chính là đường cầu của thị trường hoàn
hảo,đường MC ở trên đường AVC chính là đường cung của doanh nghiệp.
- Khi P = AC min, doanh nghiệp - Ở thị trường độc quyền hoàn hòa
vốn, lợi nhuận = 0. toàn, doanh nghiệp độc quyền - Khi AVC < P <
AC, doanh sẽ sản xuất tại điểm MR = MC nghiệp trong ngắn hạn sẽ
tiếp tục < P để tối đa hóa lợi nhuận.
sản xuất để tối thiểu hóa thua lỗ,
- Độc quyền sẽ gây ra tổn thất
về dài hạn, doanh nghiệp sẽ vô ích tương tự như thuế. ngừng sản xuất.
- Khi P < AVC, doanh nghiệp sẽngừng sản xuất ngay lập tức, đây là
điểm đóng cửa của doanh nghiệp.
- Ở TTCTHH, MR=P nên doanhnghiệp sẽ sản xuất tại điểm
MR=MC=P. Để tối đa hóa lợi nhuận.
- Trong dài hạn, không có doanh
nghiệp nào đạt lợi nhuận kinh tế.
d. Cách chính phủ can thiệp vào thị trường độc quyền hoàn toàn.(Lưuý
để làm bài tập áp dụng) i.
Chính phủ quy định giá trần:
1. Giá thấp hơn giá cân bằng của người tiêu dùng.
2. Doanh nghiệp muốn đạt lợi nhuận cao phải tăng sảnlượng.
3. Nếu chính phủ muốn gia tăng sản lượng cao nhất thì mứcgiá
trần đó chính là giao điểm giữa đường cầu và đường lOMoAR cPSD| 47151201
MC. Pt=P=MC ii. Chính phủ đánh
thuế không theo sản lượng:
1. Thuế không theo sản lượng sẽ ảnh hưởng đến FC-> FC’=>
TC -> TC’ => AC -> AC’.
2. Thuế không theo sản lượng sẽ không ảnh hưởng đến VCmà
(TC)’= (VC)’+ (FC)’ ⇔ MC = (VC)’ nên đường MC vẫn giữ nguyên.
3. Vì TR không thay đổi nên điểm cân bằng của thị trườngvẫn
được giữ nguyên, chỉ có lợi nhuận của doanh nghiệp là bị sụt giảm.
4. TC’ = TC + mức thuếiii. Chính phủ đánh thuế theo sản lượng:
1. Thuế theo sản lượng sẽ ảnh hưởng đến VC-> VC’=> TC-> TC’ => AC -> AC’.
2. Thuế theo sản lượng sẽ ảnh hưởng đến VC, FC không bịảnh
hưởng mà (TC)’= (VC)’+ (FC)’ ⇔ MC = (VC)’ nên đường MC bị thay đổi.
3. Vì TC thay đổi nên điểm cân bằng của thị trường bị
dịchchuyển, tạo nên điểm cân bằng mới.
4. MC’ = MC + mức thuế, TC’ = TC + mức thuế x sản lượng (q)
e. Phân biệt giá trong thị trường độc quyền (một trong những cách
đểnhà độc quyền tổn thất vô ích) i.
Là khả năng bán các sản phẩm của nhà cung cấp theo giá bán khác
nhau trên các thị trường khác nhau. ii.
Một số hình thức phân biệt giá phổ biến:
1. Phân biệt giá cho chủng loại hàng hóa: Để dễ hiểu đây
làcách nhà sản xuất chia hàng hóa của mình thành nhiều
phân khúc khác nhau từ phổ thông đến cao cấp để đáp ứng nhiều tầng khác hàng.
2. Phân biệt giá bán thành 2 phần: Phần cố định và phần linh hoạt.
a. Quy định một mức giá tối thiểu cố định mà
mọingười mua đều phải trả, nếu khác hàng sử dụng
thêm phải trả thêm phí.
b. Ví dụ, UEH cho sv ở KTX sử dụng 3 khối
nước,nếu sử dụng thêm phải trả thêm phí theo giá nahf nước.
3. Phân biệt giá theo giá trọn gói và giá sản phẩm riêng lẻ.
a. Bán hàng thành combo thay vì bán riêng từng món. lOMoAR cPSD| 47151201
4. Phân biệt giá theo khu vực địa lí. H.
Cạnh tranh độc quyền: a. Đặc điểm: i.
Gồm nhiều nhà sản xuất. ii.
Sản xuất và bán ra các sản phẩm khác nhau. iii.
Dễ dàng gia nhập và rời bỏ thị trường.
b. Điểm cân bằng thị trường:
i. Trong ngắn hạn, nhà sản xuất có thể đẩy giá bán sản phẩm của mình
lên cao hơn doanh thu biên, làm gia tăng lợi nhuận kinh tế. ii. Nhưng
trong dài hạn, khi mà các nhà sản xuất khác cũng có thể dễ dàng tham
gia vào thị trường, làm cho giá bán giảm dần về bằng tổng chi phí bình
quân, lúc này lợi nhuận kinh tế bằng 0.
=> Trong ngắn hạn, thị trường cạnh tranh độc quyền giống thị trường độc quyền
hoàn toàn, nhưng trong dài hạn thị trường này lại có vừa có điểm giống với thị trường
độc quyền hoàn toàn (MR=MC

(P=ATC)
I. Độc quyền nhóm: a. Đặc điểm:
i. Gồm một vài nhà sản xuất. ii.
Quyết định giá cả hàng hóa. iii.
Khó gia nhập hoặc rời bỏ ngành.
b. Điểm cân bằng thị trường: i.
Các nhà sản xuất trong thị trường độc quyền nhóm sẽ sản xuất ở
mức sản lượng lớn hơn sản lượng độc quyền nhưng thấp hơn mức
của doanh nghiệp cạnh tranh. ii.
Giá của nhà sản xuất trong thị trường độc quyền nhóm sẽ thấp hơn
giá độc quyền những lớn hơn giá cạnh tranh.
c. Quy mô thị trường: i.
Ảnh hưởng bởi 2 hiệu ứng:
1. Hiệu ứng lượng: giá bán cao hơn chi phí biên nên khi
bánthêm một đơn vị sản phẩm lợi nhuận sẽ tăng.
2. Hiệu ứng giá: Việc tăng sản lượng sẽ làm tăng tổng
lượngsản phẩm bán ra ngoài thị trường, làm giảm giá bán
và lợi nhuận trên đơn vị sản phẩm. ii. Theo đó
1. Khi hiệu ứng lượng > hiệu ứng giá: nhà sản xuất sẽ tăngsản lượng.
2. Khi hiệu ứng lượng < hiệu ứng giá nhà sản xuất sẽ giảmsản lượng và tăng giá.
d. Cách các nhà độc quyền nhóm cạnh tranh trong chính thị trườngnội bộ của họ: lOMoAR cPSD| 47151201 i.
Trong thị trường độc quyền nhóm, nhà sản xuất không cạnh tranh
qua giá bán hay sản lượng. Cạnh tranh trên những yếu tố này sẽ
dần đến sự mâu thuẫn trong nội bộ, gây đổ vỡ cục diện độc quyền của thị trường đó. ii.
Thay vào đó người ta sử dụng, quảng cáo và các dịch vụ hậu mãi
đó thu hút khách hàng tiêu thụ sản phẩm của mình.
e. Lý thuyết trò chơi (The Game Theory): i.
Quyết định tốt nhất cho một doanh nghiệp không phải lúc nào cx
là tốt nhất cho toàn bộ hệ thống độc quyền nhóm. ii. Trong mọi
trường hợp, mọi doanh nghiệp sẽ hành động theo hướng đạt nhiều
lợi ích cho chính nó nhất.