Ôn tập quản trị học căn bản/ Trường đại học kinh tế - luật đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh

  Khái niệm quản trị:-          Hoạch định, tổ chức, lãnh đạo, kiểm soát nguồn nhân lực và các nguồn lực khác -          Nhằm đạt được các mục tiêu tổ chức một cách có kết quả và hiệu quả.2.      Tầm quan trọng của quản trị:         Đưa ra các quyết định có đạo đức và hiệu. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 46613224
CHƯƠNG 1: QUY TRÌNH QUẢN TRỊ NGÀY NAY
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
I. KHÁI NIỆM, TẦM QUAN TRỌNG CỦA QUẢN TRỊ
1. Khái niệm quản trị:
- Hoạch định, tổ chức, lãnh đạo, kiểm soát nguồn nhân lực các nguồn lực khác
- Nhằm đạt được các mục tiêu tổ chức một cách có kết quả và hiệu quả.
2. Tầm quan trọng của quản trị:
- Đưa ra các quyết định có đạo đức và hiệu quả cho một tổ chức.
- Giúp quản lý thành công.
- Lợi ích kinh tế của việc trở thành một nhà quản trị giỏi.
- Đưa ra các quyết định đúng đắn ngoài công việc.
II. VAI TRÒ CỦA CÁC NHÀ QUẢN TRỊ VÀ CÁCH THỨC CÁC
NHÀ
QUẢN TRỊ SỬ DỤNG CÁC NGUỒN LỰC ĐỂ ĐẠT ĐƯỢC MỤC TIÊU CỦA
TỔ CHỨC
III. PHÂN BIỆT CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG QUẢN TRỊIV.
CÁC CẤP BẬC QUẢN TRỊ VÀ NHIỆM VỤ CỦA QUẢN TRỊ
1. Các cấp bậc quản trị:
- Phòng ban: nhóm các nhà quản trị và nhân viên cùng kỹ năng, kiến thức, lĩnh vực
- Nhà quản trị cấp cơ sở: giám sát hàng ngày người lao động- Nhà quản trị cấp
trung:
+ Giám sát các nhà quản trị cấp cơ sở
+ Tìm kiếm phương thức tốt nhất để sử dụng các nguồn lực
- Nhà quản trị cấp cao:
+ CEO, COO và các phó chủ tịch của những phòng ban quan trọng nhất
+ Thiết lập mục tiêu, quyết định cách thức, giám sát kết quả của các Nhà
quản trị cấp trung.
2. Nhiệm vụ của quản trị:
- Hoạch định: lựa chọn mục tiêu phù hợp
lOMoARcPSD| 46613224
- Tổ chức: thiết lập mối quan hệ nhiệm vụ và quyền hạn
- Lãnh đạo: tạo động lực, phối hợp và thúc đẩy
- Kiểm soát: đo lường và quản lý, đánh giá mức độ đạt hiệu quả
V. CÁC LOẠI KỸ NĂNG QUẢN TRỊ
1. Kỹ năng duy: phân tích chuẩn đoán tình huống, phân biệt nguyên
nhân và kết quả
2. Kỹ năng nhân sự: thấu hiểu, thay đổi, lãnh đạo kiểm soát hành vi của
nhân viên
3. Kỹ năng chuyên môn: năng lực cốt lõi
CHƯƠNG 4: QUẢN TRỊ TRONG MÔI TRƯỜNG TOÀN CẦU
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
I. MÔI TRƯỜNG TOÀN CẦU LÀ GÌ?
- Tổ chức toàn cầu
· Tổ chức hoạt động và cạnh tranh tại hơn một quốc gia.
· Không chắc chắn và không dự đoán được.
Môi trường toàn cầu Một tập hợp các lực lượng và điều kiện bên ngoài ranh giới của
một tổ chức nhưng ảnh hưởng tới khả năng nhà quản trị giành được và tận dụng các
nguồn lực
lOMoARcPSD| 46613224
Hình 4.1 Các lực lượng trong môi trường toàn cầu
- Môi trường tổng quát Các lực lượng toàn cầu, kinh tế, công nghệ, văn hóa xã
hội, nhân khẩu học, chính trị pháp lý ảnh hưởng tới tổ chức môi trường
tác nghiệp của nó trên phạm vi rộng.
- Môi trường tác nghiệp Tập hợp các lực lượng điều kiện bắt nguồn từ các
nhà cung cấp, nhà phân phối, khách hàng đối thủ toàn cầu; các lực lượng
điều kiện này ảnh hưởng đến khả năng giành được đầu vào và giải quyết đầu ra
của tổ chức vì chúng ảnh hưởng hàng ngày tới các nhà quản trị.
1. Môi trường tác nghiệp
- Nhà cung cấp Các cá nhân và tổ chức cung ứng các nguồn lực đầu vào cho một tổ
chức để tổ chức đó sản xuất hàng hóa và dịch vụ Nguyên liệu thô, linh kiện, phụ kiện
hoặc nguồn nhân lực.
- Sử dụng nguồn lực toàn cầu Việc mua hoặc sản xuất các đầu vào hoặc linh kiện
từ các nhà cung cấp nước ngoài để giảm chi phí và cải thiện chất lượng hoặc thiết kế.
- Nhà phân phối Các tổ chức giúp bán ng hóa hoặc dịch vcủa các tổ chức khác
cho khách hàng. Nếu các nhà phân phối trở n lớn hơn và có nhiều quyền lực đến mức
họ thể kiểm soát sự tiếp cận của khách hàng với hàng hóa dịch vụ, họ thể đe
dọa tổ chức đó bằng cách yêu cầu giảm giá hàng hóa và dịch vụ.
- Khách hàng Các nhân nhóm mua ng hóa dịch vụ do một tổ chức sản
xuất.
lOMoARcPSD| 46613224
- Đối thủ cạnh tranh Các tổ chức sản xuất ng hóa dịch vụ tương tự thể
so sánh với hàng hóa dịch vụ của một tổ chức cụ thể. Mức độ cạnh tranh cao thường
dẫn đến cạnh tranh về giá giá giảm sẽ làm giảm doanh thu và lợi nhuận từ khách
hàng.
- Đối thủ cạnh tranh tiềm năng Các tổ chức hiện không mặt trong môi trường
tác nghiệp nhưng có thể gia nhập nếu họ muốn.
- Rào cản gia nhập Các yếu tố gây khó khăn tốn kém cho một công ty khi xâm
nhập vào một môi trường tác nghiệp hoặc ngành cụ thể.
- Lợi thế kinh tế về quy Những lợi thế chi phí liên quan đến vận hành quy
lớn.
- Sự trung thành thương hiệu Ưu tiên của khách hàng cho các sản phẩm của các tổ
chức hiện tại trong môi trường tác nghiệp.
- Các quy định của chính phủ Trong một số trường hợp, có chức năng như một rào
cản gia nhập ở cả cấp độ ngành và cấp quốc gia.
2. Môi trường tổng quát
- Lực lượng kinh tế Lãi suất, lạm phát, thất nghiệp, tăng trưởng kinh tế các lực
lượng khác c động đến sức khỏe sự thịnh vượng chung của một quốc gia hoặc
nền kinh tế khu vực của một tổ chức.
- Công nghệ Kết hợp của các kỹ năng thiết bị nhà quản trị sử dụng để thiết kế,
sản xuất và phân phối hàng hóa và dịch vụ.
- Lực lượng công nghệ Kết quả của những thay đổi trong công nghệ các nhà
quản trị sử dụng để thiết kế, sản xuất và phân phối hàng hóa và dịch vụ.
- Các lực lượng văn hóa hội Áp lực bắt nguồn từ cấu trúc hội của một quốc
gia, một xã hội hoặc từ văn hóa quốc gia.
- Cấu trúc hội Hệ thống truyền thống về mối quan hệ được thiết lập giữa con
người và các nhóm trong một xã hội.
- Văn hóa quốc gia Tập hợp các giá trị hội coi quan trọng chuẩn mực
hành vi được chấp nhận hoặc khuyến khích trong xã hội đó.
- Lực lượng nhân khẩu học Kết quả của những thay đổi trong bản chất hoặc thái độ
thay đổi đối với đặc điểm của dân số, như tuổi tác, giới tính, nguồn gốc sắc tộc, chủng
tộc, khuynh hướng tình dục và tầng lớp xã hội.
- Lực lượng chính trị pháp lý Kết quả của những thay đổi trong luật pháp và quy
định như cắt giảm sự can thiệp của nhà nước vào các ngành, nhân hóa tổ chức
tăng tầm quan trọng của bảo vệ môi trường.
lOMoARcPSD| 46613224
II. Môi trường toàn câu đang thay đổi
1. Quá trình toàn cầu hóa
- Toàn cầu hóa Tập hợp các lực lượng cụ thể tổng quát phối hợp với nhau để tích
hợp và kết nối các hệ thống kinh tế, chính trị và xã hội trên khắp các quốc gia, các
nền văn hóa hoặc các khu vực địa dẫn đến các quốc gia trở nên ngày càng phụ
thuộc lẫn nhau và giống nhau.
- Các lực lượng thúc đẩy toàn cầu hóa
+ Vốn con người
+ Vốn tài chính
+ Vốn tài nguyên
+ Vốn chính trị
2. Rào cản thương mại và đầu tư suy giảm
- Thuế xuất nhập khẩu Thuế mà một chính phủ áp đặt đối với hàng hóa nhập khẩu,
đôi khi là hàng xuất khẩu.
- Học thuyết thương mại tự do Ý tưởng cho rằng nếu mỗi quốc gia chuyên sản
xuất hàng hóa dịch vụ mình thể sản xuất hiệu quả nhất thì sẽ giúp tận
dụng tốt nhất nguồn lực toàn cầu.
3. Tác động của thương mại tự do đối với các nhà quản trị
- Các rào cản thương mại suy giảm
+ Mở ra cơ hội lớn cho các công ty mở rộng thị trường hàng hóa và dịch vụ.
+ Cho phép các nhà quản trị vừa mua bán hàng hóa dịch vụ trên phạm vi
toàn cầu.
- Các hiệp định thương mại khu vực
+ Hiệp định thương mại tự do Bắc Mỹ (NAFTA) Nhằm xóa bỏ thuế quan đối
với 99% hàng hóa được giao dịch giữa Mexico, Canada và Hoa Kỳ vào năm 2004.
+ Gần đây là Hiệp định thương mại tự do Trung Mỹ (CAFTA) III.
Vai trò của văn hóa quốc gia
- Giá trị
+ Những ý tưởng về những gì một xã hội tin là tốt, đúng, thích hợp hoặc đẹp.
+ Cung cấp nền tảng bản cho các khái niệm về tự do nhân, dân chủ, sự thật, công
lý, sự trung thực, lòng trung thành, nghĩa vụ xã hội, trách nhiệm tập thể.
lOMoARcPSD| 46613224
+ Thay đổi rất chậm chạp.
- Chuẩn mực Các quy tắc ứng xử bất thành văn, không chính thức quy định hành
vi phù hợp trong các nh huống cụ thđược hầu hết các thành viên của một
nhóm hoặc tổ chức coi là quan trọng.
- Thuần phong mỹ tục Những chuẩn mực được coi là trung tâm đối với hoạt động
của xã hội và đời sống xã hội.
- Tập quán Những quy ước xã hội thường lệ của cuộc sống hàng ngày.
IV. Mô hình văn hóa quốc gia của Hofstede
- Chủ nghĩa cá nhân Thế giới quan coi trọng tự do cá nhân, tự thể hiện và tuân thủ
nguyên tắc rằng mọi người cần được đánh giá bởi thành tích nhân chứ không
phải bởi nền tảng xã hội của họ.
- Chủ nghĩa tập thể Thế giới quan coi trọng sự lệ thuộc của nhân vào các mục
tiêu của nhóm tuân thủ nguyên tắc rằng mọi người nên được đánh giá bằng sự
đóng góp của họ cho nhóm.
- Khoảng cách quyền lực Mức độ các hội chấp nhận ý tưởng rằng sự bất bình
đẳng về quyền lực và hạnh phúc của công dân là do sự khác biệt về khả năng và di
sản thể chất và trí tuệ của các cá nhân.
- Định hướng kết quả Thế giới quan đề cao sự quyết đoán, thành tích, thành công,
và cạnh tranh.
- Định hướng nuôi dưỡng Thế giới quan đề cao chất lượng cuộc sống, mối quan hệ
cá nhân nồng ấm, và dịch vụ và chăm sóc cho người yếu thế.
- Né tránh bất trắc Mức độ các xã hội sẵn sàng chấp nhận bất trắc và rủi ro.
- Định hướng dài hạn Thế giới quan đề cao việc tiết kiệm kiên trì để đạt được
mục tiêu.
- Định hướng ngắn hạn Thế giới quan đề cao sự ổn định hoặc hạnh phúc nhân
và sống cho hiện tại.
V. Văn hóa quốc gia và quản trị toàn cầu
- Thực tiễn quản trị hiệu quả tại một quốc gia này thể gây rắc rối một quốcgia
khác.
lOMoARcPSD| 46613224
- Các nhà quản trị phải nhạy cảm với các hệ thống giá trị chuẩn mực của từngquốc
gia và hành xử phù hợp theo quốc gia đó.
CHƯƠNG 5: RA QUYẾT ĐỊNH, HỌC H I, SÁNG TẠO VÀ KHI SỰ KINH
DOANH
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
I. BẢN CHẤT VÀ MÔ HÌNH CỦA VIỆC RA QUYẾT ĐỊNH
1. Bản chất của việc ra quyết định:
- quá trình nhà quản trị đáp lại các cơ hội nguy bằng cách phân tích
cáclựa chọn và đưa ra quyết định về các mục tiêu tổ chức và các phương hướng
hành động cụ thể.
- Ra quyết định được lập trình: Ra quyết định thường lệ, gần như tự động tuântheo
các quy định hoặc hướng dẫn đã được thiết lập.
- Ra quyết định không được lập trình: diễn ra để đáp lại các cơ hội và nguy cơbất
thường, không dự đoán được.
- Ra theo trực giác: cảm giác, niềm tin linh cảm sẵn trong tâm trí, đòihỏi
ít nỗ lực và thu thập thông tin, và dẫn đến các quyết định ngay lập tức.
- Ra QĐ theo phán đoán dựa trên suy luận: các quyết định đòi hỏi thời gian vàn
lực bắt đầu từ việc thu thập thông tin cẩn thận, tạo ra các lựa chọn thay thế,
và đánh giá các lựa chọn thay thế.
2. Mô hình ra quyết định:
- hình ra cổ điển: dựa trên giả định rằng người ra quyết định thể
xácđịnh và đánh giá tất cả giải pháp thay thế có thể có, hậu quả của chúng.
- Mô hình ra QĐ hành chính: việc ra quyết định luôn luôn không chắc chắn vàrủi
ro.
3. Nguyên nhân đưa ra thông tin không đầy đủ:
- Rủi ro
- Sự không chắc chắn
- Thông tin mơ hồ
- Giới hạn thời gian và chi phí thông tin
lOMoARcPSD| 46613224
II. SÁU BƯỚC CẦN THỰC HIỆN ĐỂ ĐƯA RA QUYẾT ĐỊNH TỐT NHẤT
- Bước 1: Nhận biết yêu cầu cần ra QĐ.
- Bước 2: Tạo ra các phương án.
- Bước 3: Đánh giá các phương án.
- Bước 4: Lựa chọn trong số các phương án.
- Bước 5: Thực hiện phương án đã chọn.
- Bước 6: Học hỏi từ các phản hồi.
III. ƯU ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP RA QUYẾT ĐỊNH THEO NHÓM
1. Ưu điểm:
- Vượt trội hơn so với ra quyết định cá nhân.
- Các lựa chọn ít có khả năng trở thành nạn nhân của sự thiên vị.
- Cho phép khai thác những kỹ năng, năng lực kiến thức tích luỹ tổng hợpcủa
các thành viên trong nhóm.
- Cải thiện khả năng tạo ra các phương án khả thi.
- Cho phép nhà quản trị xử lý thêm thông tin.
2. Phương pháp:
- Phương pháp đóng vai ác: phân tích mang tính phê phán.
IV. VAI TRÒ CỦA HỌC H I VÀ SÁNG TẠO
1. Thúc đẩy tính sáng tạo cá nhân:
- Mọi người được trao cơ hội và quyền tự do tạo ra ý tưởng mới.
- Mọi người có cơ hội thử nghiệm, phạm phải sai lầm và học hỏi từ những sailầm
- Không bị phạt vì những ý tưởng có vẻ kỳ quặc
- Phản hồi mang tính xây dựng
2. Thúc đẩy tính sáng tạo theo nhóm:
- Động não
- Kỹ thuật nhóm danh nghĩa
- Kỹ thuật Delphi
lOMoARcPSD| 46613224
V. KHI SỰ KINH DOANH VÀ SÁNG TẠO
1. Khởi sự kinh doanh và sáng tạo:
- Nhà khởi nghiệp: nhân nhận thấy hội và quyết định huy động nguồn lựcđể
kinh doanh có cải tiến.
- Nhà khởi nghiệp xã hội: cá nhân theo đuổi sáng kiến và cơ hội để giải quyếtcác
vấn đề xã hội.
- Nhà khởi nghiệp nội bộ: nhà quản trị, nhà khoa học, nhà nghiên cứu nhận thấycơ
hội phát triển các sản phẩm cải tiến và phương thức.
2. KSKD nội bộ và học hỏi mang tính tổ chức:
- Người lãnh đạo sản phẩm: nhà quản trị nắm “quyền sỡ hữu” của một dự án
vàđem đến khả năng lãnh đạo tầm nhìn để đưa sản phẩm từ giai đoạn ý tưởng
tới khách hang cuối cùng.
- Nhóm thử nghiệm đổi mới: một nhóm người được cố tình tách khỏi hoạtđộng
bình thường của tổ chức để khuyến khích họ dành tất cả sự chú ý vào phát triển
sản phẩm mới.
CHƯƠNG 6: HOẠCH ĐỊNH, CHIẾN LƯỢC VÀ LỢI THẾ CẠNH TRANH
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
I. HOẠCH ĐỊNH
1. Khái niệm:
- Là xác định và lựa chọn các mục tiêu/phương ớng hành động phù hợp chotổ
chức.
2. Ba bước trong hoạch định tổ chức:
- Xác định sứ mệnh và mục tiêu của tổ chức.
- Xây dựng chiến lược.
- Thực thi chiến lược.
3. Bản chất của quá trình hoạch định:
- Thiết lập và khám phá vị thế của tổ chức ở thời điểm hiện tại.
lOMoARcPSD| 46613224
- Quyết định vị trí của nó trong tương lai hay trạng thái tương lai mong muốncủa
nó.
- Quyết định làm thế nào để đưa nó tiến lên để đạt đến trạng thái tương lai đó.
4. Tầm quan trọng của hoạch định:
- Hoạch định cần thiết để cung cấp cho tổ chức ý thức về phương hướng và
mụcđích.
- Là cách hữu ích để các nhà quản trị tham gia vào việc ra quyết định về mụctiêu
và chiến lược phù hợp cho tổ chức.
- Giúp điều phối các nhà quản trị của các chức năng và bộ phận khác nhau đểđảm
bảo rằng tất cả họ đều theo cùng một hướng và làm việc để đạt được trạng thái
tương lai mong muốn của mình.
- Có thể được sử dung như một thiết bị để kiểm soát các nhà quản trị trong mộttổ
chức.
5. Các cấp bậc và loại hình hoạch định:
- Kế hoạch cấp công ty: quyết định sứ mệnh, chiến lược và cấu trúc tổng thể củatổ
chức.
- Chiến ợc cấp công ty: xác định cụ thể ngành thị trường quốc gia dự
địnhcạnh tranh.
- Kế hoạch cấp đơn vị kinh doanh: quyết định mục tiêu dài hạn, chiến lược vàcấu
trúc tổng thể của bộ phận.
- Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh: phương pháp cụ thể.
- Kế hoạch cấp chức năng: mục tiêu đề xuất sẽ theo đuổi để giúp bộ phận đạtđược
các mục tiêu cấp đơn vị kinh doanh.
- Chiến lược cấp chức năng: thực hiện các hoạt động của nhiệm vụ cụ thể theocác
phương thức giúp gia tăng giá trị hàng hoá/dịch vụ.
II. CHIẾN LƯỢC
1. Khái niệm:
- Là một nhóm các quyết định về những mục tiêu tổ chức nào cần theo đuổi,hành
động nào cần thực hiện làm thế nào để sử dung các nguồn lực đđạt được
những mục tiêu đó.
2. Xây dựng chiến lược: Phân tích SWOT
- Chiến lược cấp công ty: quản trị sự tăng trưởng phát triển để tối đa hóa
khảnăng tạo giá trị trong lâu dài.
lOMoARcPSD| 46613224
- Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh: tận dụng các cơ hội thuận lợi đối phócác
nguy cơ.
- Chiến lược cấp chức năng: cải thiện khả năng của các phòng ban.
3. Mô hình 5 lực lượng:
- Mức độ cạnh tranh: càng cao thì lợi nhuận càng giảm.
- Tiềm năng gia nhập ngành: dễ dàng thường dẫn đến giá cả và lợi nhuận thấphơn.
- Quyền lực nhà cung cấp: NCC lớn cho các đầu vào quan trọng thì họ có thểtăng
giá.
- Quyền lực khách hàng: có thể thương lượng để giảm giá sản phẩm.
- Sản phẩm thay thế: càng nhiều thì giá và lợi nhuận sản phẩm sẽ giảm.
4. Thiết lập chiến lược cấp đơn vị kinh doanh:
- Chiến lược chi phí thấp.
- Chiến lược khác biệt hóa.
- Chiến lược chi phí thấp tập trung.
- Chiến lược khác biệt hóa tập trung.
5. Xây dựng chiến lược cấp công ty:
- Tập trung vào một ngành đơn lẻ.
- Tích hợp theo chiều dọc.
- Đa dạng hóa.
- Mở rộng quốc tế.
III. HOẠCH ĐỊNH VÀ THỰC THI CHIẾN LƯỢC
- Phân bổ trách nhiệm thực hiện cho các cá nhân hoặc nhóm phù hợp.
- Soạn thảo các kế hoạch hành động chi tiết xác định cách thức thực hiện
chiếnlược.
- Thiết lập thời gian biểu để thực hiện bao gồm các mục tiêu chính xác, có thểđo
lường được liên quan đến việc hoàn thành kế hoạch hành động.
- Phân bổ các nguồn lực thích hợp cho các cá nhân hoặc nhóm chịu trách nhiệm.
- Khiến các nhân hoặc nhóm cụ thể chịu trách nhiệm cho việc đạt được cácmục
tiêu cấp công ty, cấp bộ phận và cấp chức năng
lOMoARcPSD| 46613224
CHƯƠNG 7: THIẾT KẾ CƠ CẤU TỔ CHỨC
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
I. THIẾT KẾ CƠ CẤU TỔ CHỨC
- Tổ chức Qtrình các nhà quản trị thiết lập cấu các mối quan hệ công việc
giữa các nhân viên nhằm đạt được các mục tiêu tổ chức.
- cấu tổ chức Hệ thống chính thức các mối quan hệ nhiệm vụ báo cáo giúp
phối hợp và tạo động lực cho các thành viên tổ chức để họ làm việc với nhau nhằm đạt
được các mục tiêu tổ chức.
- Thiết kế tổ chức Quá trình các nhà quản trị đưa ra những lựa chọn tổ chức cụ thể
dẫn tới một loại cơ cấu tổ chức xác định.
1. Thiết kế công việc
- Thiết kế công việc Quy trình nhà quản trị quyết định cách thức phân chia nhiệm
vụ thành các công việc cụ thể.
- Đơn giản hoá công việc Quy trình giảm thiểu số lượng nhiệm vụ mỗi người
lao động phải thực hiện.
- Mở rộng công việc ng số lượng các nhiệm vụ khác nhau trong một công việc
xác định bằng cách thay đổi phân công lao động.
- Làm giàu công việc Tăng cấp độ trách nhiệm của nhân viên đối với công việc.
- Mô tả đặc điểm công việc:
Đặc điểm công việc Mô tả
Mức độ đa dạng các kỹ Nhân viên được sử dụng nhiều kỹ năng. năng
Mức độ rõ ràng và hoàn Nhân viên tham gia vào tất cả các nhiệm vụ của công chỉnh của
nhiệm vụ việc từ đầu tới cuối quy trình sản xuất.
Ý nghĩa của nhiệm vụ Nhân viên cảm thấy công việc có ý nghĩa đối với tổ chức
Tính tự chủ trong công việc Nhân viên được tự do lên lịch các nhiệm vụ và thực
2. Nhóm công việc thành các chức năng
hiện chúng
Phản hồi trong công việc
Nhân viên có thông tin trực tiếp về mức độ hoàn thành
công việc.
lOMoARcPSD| 46613224
- Cấu trúc chức năng Một cơ cấu tổ chức bao gồm tất cả các phòng ban mà một tổ
chức cần có để sản xuất hàng hóa hoặc dịch vụ của mình.
+ Ưu điểm
· Khuyến khích học hỏi từ những người làm các công việc tương tự.
· Dễ dàng cho nhà quản trị kiểm soát và đánh giá nhân viên.
+ Nhược điểm
· Khó khăn trong việc giao tiếp giữa các phòng ban.
· Bận tâm với công việc của phòng ban mình mất đi tầm nhìn lớn hơn về
mục tiêu của tổ chức.
3. Cấu trúc theo đơn vị kinh doanh
- Cấu trúc theo đơn vị kinh doanhcấu tổ chức bao gồm các đơn vị kinh doanh
riêng biệt, trongđó các chức năng làm việc với nhau để sản xuất một sản phẩm cụ thể
cho một khách hàng cụ thể.
- Cấu trúc sản phẩm Cơ cấu tổ chức trong đó mỗi dòng sản phẩm hoặc lĩnh vực kinh
doanh được vận hành bởi một đơn vị kinh doanh độc lập.
- Cấu trúc thị trường cấu tổ chức trong đó mỗi loại khách hàng được phục vụ bởi
một đơn vị kinh doanh độc lập; còn được gọi là cấu trúc khách hàng.
- Cấu trúc địa lý Mỗi khu vực của một quốc gia hay vùng lãnh thổ được phục vụ bởi
một bộ phận khép kín.
- Cấu trúc địa lý toàn cầu
+ Các nhà quản trị đặt vị trí các bộ phận phòng ban khác nhau ở mỗi khu vực trên
thế giới mà tổ chức hoạt động.
+ Cấu trúc này được sử dụng khi các nhà quản trị đang theo đổi chiến lược đa nội
địa.
- Cơ cấu sản phẩm toàn cầu Bộ phận về sản phẩm, không phải là quản trị vùng hay
quốc gia, chịu trách nhiệm quyết định nơi sản xuất sản phẩm và cách thức quảng
ở nước ngoài.
4. Thiết kế ma trận và nhóm sản phẩm
- Cấu trúc ma trận Một cơ cấu tổ chức nhóm đồng thời nhân sự các nguồn lực
theo cả chức năng lẫn sản phẩm.
- Cấu trúc nhóm sản phẩm Các nhân viên được chỉ định cố định vào một nhóm
xuyên chức năng báo cáo với chỉ một giám đốc nhóm sản phẩm hoặc một người
cấp dưới trực tiếp của người này.
lOMoARcPSD| 46613224
- Nhóm xuyên chứcng Nhóm nhà quản trị được tập hợp từ các phòng ban khác
nhau để thực hiện các nhiệm vụ của tổ chức. II. PHÂN BỔ THẨM QUYỀN
- Thẩm quyền Quyền lực để bắt nhân viên chịu trách nhiệm cho các hành động của
mình và đưa ra quyết định liên quan tới việc sử dụng các nguồn lực của tổ chức.
- Thang bậc thẩm quyền Chuỗi mệnh lệnh của một tổ chức, xác định quyền hạn
tương đối của mỗi nhà quản trị.
- Tầm hạn quản trị Số ợng nhân viên cấp dưới báo cáo trực tiếp cho một nhà
quản trị.
- Nhà quản trị trực tuyến Người nằm trong tuyến hoặc chuỗi mệnh lệnh trực tiếp
có thẩm quyền chính thức với con người và nguồn lực.
- Nhà quản trị chức năng Người chịu trách nhiệm quản trị một chức năng chuyên
môn như là tài chính hay marketing.
- Tổ chức cao Nhiều cấp thẩm quyền so với quy mô của công ty.
- Tổ chức phẳng Ít cấp thẩm quyền hơn so với quy mô của công ty.
- Phi tập trung hoá thẩm quyền Trao cho nhà quản trị cấp thấp các nhân viên
không điều hành quyền đưa các quyết định quan trọng về nguồn lực của tổ chức.
- Các cơ chế tích hợp Các công cụ tổ chứcnhà quản trịthể sử dụng để tăng
sự giao tiếp phối hợp giữa các chức năng bộ phận. III. LIÊN MINH
CHIẾN LƯỢC
- Liên minh chiến lược Một đồng thuận chính thức ràng buộc hai hoặc nhiều công
ty trao đổi hoặc chia sẻ các nguồn lực nhằm sản xuất và đưa ra thị trường một sản
phẩm.
- Cấu trúc mạng lưới B2B Một chuỗi các liên minh chiến lược mà một tổ chức tạo
ra cùng với nhà cung cấp, nhà sản xuất nhà phân phối để sản xuất tiếp thị sản
phẩm.
- Thuê ngoài Sử dụng các nhà cung cấp nhà sản xuất bên ngoài để sản xuất sản
phẩm và dịch vụ.
- Tổ chức không biên giới Một tổ chức các thành viên được liên kết thông qua
máy tính, email, hệ thống thiết kế được máy tính hỗ trợ, các phần mềm họp trực
tuyến hoặc dựa trên nền tảng đám mây, những người hiếm khi gặp mặt trực tiếp,
nếu có.
- Hệ thống quản trị tri thức Một hệ thống thông tin ảo dành riêng cho công ty trong
đó hệ thống hoá kiến thức của nhân viên tạo điều kiện chia sẻ tích hợp chuyên
môn của các nhân viên
lOMoARcPSD| 46613224
CHƯƠNG 8: KIỂM SOÁT, THAY ĐỔI VÀ KHI SỰ KINH DOANH
I. KIỂM SOÁT VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1. Kiểm soát:
- Là quá trình theo đó các nhà quản trị giám sát và điều chỉnh mức độ hiệu quảvà
kết quả.
2. Hệ thống kiểm soát:
- hệ thống chính thức về thiết lập mục tiêu, giám sát, đánh giá phản hồi,cung
cấp cho NQT thông tin về hiệu quả chiến lược và cơ cấu tổ chức.
- Một hệ thống kiểm soát hiệu quả có thể:
+ Đủ linh hoạt để cho phép NQT phản ứng khi cần thiết.
+ Cung cấp thông tin chính xác về hiệu quả hoạt động của tổ chức.
+ Cung cấp thông tin kịp thời cho NQT
3. Ba loại hình kiểm soát:
- Giai đoạn đầu vào: kiểm soát cảnh báo (dựa vào các vấn đề trước khi chúngxảy
ra).
- Giai đoạn chuyển đổi: kiểm soát đồng thời (quản trị các vấn đề khi chúng xảyra).
- Giai đoạn đầu ra: kiểm soát phản hồi (quản trị các vấn đề sau khi chúng xảyra).
4. Bốn bước quá trình kiểm soát tổ chức:
- Bước 1: thiết lập các tiêu chuẩn về kết quả, mục tiêu chung hoặc mục tiêu cụthể
để đánh giá kết quả hoạt động.
- Bước 2: đo lường kết quả thực tế.
- Bước 3: so sánh kết quả thực tế với các tiêu chuẩn về kết quả được chọn.
- Bước 4: đánh giá kết quả bắt đầu hành động điều chỉnh nếu không đạt
đượctiêu chuẩn.
5. Ba hệ thống kiểm soát tổ chức:
- Kiểm soát đầu ra:
+ Thước đo kết quả về tài chính
+ Mục tiêu của tổ chức
+ Ngân sách hoạt động -
Kiểm soát hành vi:
lOMoARcPSD| 46613224
+ Giám sát trực tiếp
+ Quản trị bang mục tiêu
+ Quy định và thủ tục tác nghiệp chuẩn
- Kiểm soát theo kiểu thị tộc/ văn hoá tổ chức:
+ Giá trị
+ Chuẩn mực
+ Hội nhập vào đời song tổ chức
II. THIẾT LẬP MỤC TIÊU TOÀN TỔ CHỨC
1. Mục tiêu tổ chức:
- Mục tiêu nên cụ thể và thách thức nhưng phải chấp nhận được.
2. Ngân sách hoạt động:
- Là kế hoạch chi tiết nêu rõ cách các NQT dự định sử dụng các nguồn lực củatổ
chức để đạt được các mục tiêu của tổ chức một cách hiệu quả.
- Các NQT cấp thấp được phân bổ ngân sách tuỳ theo năng lực của họ để sửdung
tốt nhất các nguồn lực sẵn có.
3. Kiểm soát đầu ra:
- Bản chất của kiểm soát đầu ra hiệu quả:
+ Thước đo tài chính khách quan
+ Mục tiêu thách thức và các tiêu chuẩn kết quả
+ Ngân sách hoạt động phù hợp
- Các vấn đề với kiểm soát đầu ra: các tiêu chuẩn nên khích lkhông nên
lànguyên nhân làm các NQT hành xử theo cách không phù hợp để đạt được mục
tiêu tổ chức.
4. Kiểm soát hành vi:
- Giám sát trực tiếp: quan sát – dạy – khắc phục.
- Quản trị theo mục tiêu: thương lượng mục tiêu cụ thể với từng nhân viên vàđịnh
kỳ đánh giá.
- Kiểm soát quan liêu: ban hành các quy định toàn diện thủ tục tác nghiệpchuẩn.
lOMoARcPSD| 46613224
III. VĂN HÓA TỔ CHỨC VÀ KIỂM SOÁT THÔNG TIN THEO VĂN
HÓATỔ CHỨC
1. Văn hóa tổ chức:
- Tập hợp các giá trị, chuẩn mực và tiêu chuẩn hành vi kiểm soát phương thứccác
nhân nhóm tương tác làm việc cùng nhau để đạt được mục tiêu của tổ
chức.
2. Kiểm soát theo văn hóa tổ chức:
- Là kiểm soát được áp dung cho các nhân và nhóm trong một tổ chức bằngcác
giá trị, chuẩn mực, tiêu chuẩn hành vi và kỳ vọng chung.
3. Văn hóa thích nghi và văn hóa trì trệ:
- Văn hóa thích nghi: giá trị chuẩn mực giúp tổ chức xây dựng động lực,phát
triển và thay đổi khi cần thiết.
- Văn hoá trì trệ: dẫn đến các giá trị chuẩn mực không tạo động lực hoặctruyền
cảm hứng cho nhân viên; dẫn đến sự trì trệ và thường thất bại theo thời gian.
4. Kiểm soát và thay đổi tổ chức:
- Cần cải thiện các hoạt động.
- Cần đáp ứng các sự kiện mới.
- Thay đổi tổ chức:
+ Bước 1: đánh giá như cầu thay đổi.
+ Bước 2: đưa ra quyết định thay đổi.
+ Bước 3: thực hiện.
+ Bước 4: phỏng đoán
IV. KHI SỰ KINH DOANH, KIỂM SOÁT VÀ THAY ĐỔI
- Các nhà khởi nghiệp Những người để ý đến các hội chịu trách nhiệm huy
động các nguồn lực cần thiết để sản xuất các hàng hoá và dịch vụ mới lẫn hàng
hoá và dịch vụ được cải tiến.
- Nhà khởi nghiệp nội bộ Nhân viên của các tổ chức hiện hữu những người để ý
hội để cải tiến sản phẩm dịch vụ chịu trách nhiệm kiểm soát các quy
trình phát triển.
lOMoARcPSD| 46613224
- Khởi nghiệp kinh doanh Sự huy động các nguồn lực để tận dụng hội cung
cấp cho khách hàng những sản phẩm dịch vụ mới hoặc được cải tiến.
CHƯƠNG 9: ĐỘNG LỰC
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
I. BẢN CHẤT CỦA ĐỘNG LỰC
- Động lực Lực lượng tâm quyết định phướng hướng hành vi của một người trong
một tổ chức, mức độ nỗ lực của người đó và mức độ kiên trì của người đó.
- Phương hướng hành vi Những hành vi có thể có mà một người có thể thực hiện.
- Nỗ lực Mức độ chăm chỉ của mọi người khi làm việc.
- Sự kiên trì Liệu một cá nhân sẽ tiếp tục cố gắng hay từ bỏ.
- Hành vi có động lực bên trong Hành vi được thực hiện vì lợi ích của chính nó.
- Hành vi có động lực bên ngoài Hành vi được thực hiện để có được phần thưởng
vật chất hoặc xã hội hoặc để tránh bị trừng phạt.
- Hành vi động lực xã hội Hành vi được thực hiện để mang lại lợi ích hoặc giúp
đỡ người khác.
- Kết quả
+ Bất cứ điều gì một người nhận được từ một công việc hoặc một tổ chức.
+ Thù lao, công việc ổn định, sự tự chủ, thành tựu.
- Đầu vào
+ Bất cứ điều gì một người đóng góp cho công việc hoặc tổ chức.
+ Thời gian, nổ lực, kỹ năng, kiến thức, hành vi làm việc thực tế.
II. LÝ THUYẾT KỲ VỌNG
Lý thuyết Kỳ vọng Lý thuyết cho rằng động lực sẽ cao khi người lao động tin tưởng mức
độ nỗ lực cao dẫn đến thành tích cao thành tích cao dẫn đến đạt được kết quả mong
muốn.
Kỳ vọng Nhận thức về mức độ nỗ lực dẫn đến một mức độ thành tích nhất định.
lOMoARcPSD| 46613224
Nhận thức về tính ng cụ Nhận thức về mức độ thành tích nhất định dẫn tới việc đạt
được kết quả.
Nhận thức về giá tr Mức độ được mong muốn của mỗi kết quả sẵn từ một công việc
hoặc một tổ chức đối với một người.
lOMoARcPSD| 46613224
III. LÝ THUYẾT NHU CẦU
- Nhu cầu Yêu cầu hoặc sự cần thiết cho sự tồn tại và an sinh.
- Lý thuyết nhu cầu
+ Những lý thuyết về động lực tập trung vào những nhu cầu mà mọi người cố gắng
thỏa mãn trong công việc và kết quả sẽ làm thỏa mãn các nhu cầu này.
+ Tiền đề cơ bản của các lý thuyết nhu cầu là con người có động lực để đạt được kết
quả trong công việc nhằm thỏa mãn nhu cầu của họ.
1. Thang bậc nhu cầu của Maslow
| 1/31

Preview text:

lOMoAR cPSD| 46613224
CHƯƠNG 1: QUY TRÌNH QUẢN TRỊ NGÀY NAY
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
I. KHÁI NIỆM, TẦM QUAN TRỌNG CỦA QUẢN TRỊ
1. Khái niệm quản trị:
- Hoạch định, tổ chức, lãnh đạo, kiểm soát nguồn nhân lực và các nguồn lực khác
- Nhằm đạt được các mục tiêu tổ chức một cách có kết quả và hiệu quả.
2. Tầm quan trọng của quản trị: -
Đưa ra các quyết định có đạo đức và hiệu quả cho một tổ chức. -
Giúp quản lý thành công. -
Lợi ích kinh tế của việc trở thành một nhà quản trị giỏi. -
Đưa ra các quyết định đúng đắn ngoài công việc. II.
VAI TRÒ CỦA CÁC NHÀ QUẢN TRỊ VÀ CÁCH THỨC CÁC NHÀ
QUẢN TRỊ SỬ DỤNG CÁC NGUỒN LỰC ĐỂ ĐẠT ĐƯỢC MỤC TIÊU CỦA TỔ CHỨC III.
PHÂN BIỆT CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG QUẢN TRỊIV.
CÁC CẤP BẬC QUẢN TRỊ VÀ NHIỆM VỤ CỦA QUẢN TRỊ
1. Các cấp bậc quản trị: -
Phòng ban: nhóm các nhà quản trị và nhân viên cùng kỹ năng, kiến thức, lĩnh vực -
Nhà quản trị cấp cơ sở: giám sát hàng ngày người lao động- Nhà quản trị cấp trung:
+ Giám sát các nhà quản trị cấp cơ sở
+ Tìm kiếm phương thức tốt nhất để sử dụng các nguồn lực
- Nhà quản trị cấp cao:
+ CEO, COO và các phó chủ tịch của những phòng ban quan trọng nhất
+ Thiết lập mục tiêu, quyết định cách thức, giám sát kết quả của các Nhà quản trị cấp trung.
2. Nhiệm vụ của quản trị: -
Hoạch định: lựa chọn mục tiêu phù hợp lOMoAR cPSD| 46613224 -
Tổ chức: thiết lập mối quan hệ nhiệm vụ và quyền hạn -
Lãnh đạo: tạo động lực, phối hợp và thúc đẩy -
Kiểm soát: đo lường và quản lý, đánh giá mức độ đạt hiệu quả
V. CÁC LOẠI KỸ NĂNG QUẢN TRỊ 1.
Kỹ năng tư duy: phân tích và chuẩn đoán tình huống, phân biệt nguyên nhân và kết quả 2.
Kỹ năng nhân sự: thấu hiểu, thay đổi, lãnh đạo và kiểm soát hành vi của nhân viên 3.
Kỹ năng chuyên môn: năng lực cốt lõi
CHƯƠNG 4: QUẢN TRỊ TRONG MÔI TRƯỜNG TOÀN CẦU
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT I.
MÔI TRƯỜNG TOÀN CẦU LÀ GÌ? -
Tổ chức toàn cầu
· Tổ chức hoạt động và cạnh tranh tại hơn một quốc gia.
· Không chắc chắn và không dự đoán được.
Môi trường toàn cầu Một tập hợp các lực lượng và điều kiện bên ngoài ranh giới của
một tổ chức nhưng ảnh hưởng tới khả năng nhà quản trị giành được và tận dụng các nguồn lực lOMoAR cPSD| 46613224
Hình 4.1 Các lực lượng trong môi trường toàn cầu -
Môi trường tổng quát Các lực lượng toàn cầu, kinh tế, công nghệ, văn hóa xã
hội, nhân khẩu học, chính trị và pháp lý có ảnh hưởng tới tổ chức và môi trường
tác nghiệp của nó trên phạm vi rộng. -
Môi trường tác nghiệp Tập hợp các lực lượng và điều kiện bắt nguồn từ các
nhà cung cấp, nhà phân phối, khách hàng và đối thủ toàn cầu; các lực lượng và
điều kiện này ảnh hưởng đến khả năng giành được đầu vào và giải quyết đầu ra
của tổ chức vì chúng ảnh hưởng hàng ngày tới các nhà quản trị. 1.
Môi trường tác nghiệp
- Nhà cung cấp Các cá nhân và tổ chức cung ứng các nguồn lực đầu vào cho một tổ
chức để tổ chức đó sản xuất hàng hóa và dịch vụ Nguyên liệu thô, linh kiện, phụ kiện hoặc nguồn nhân lực.
- Sử dụng nguồn lực toàn cầu Việc mua hoặc sản xuất các đầu vào hoặc linh kiện
từ các nhà cung cấp nước ngoài để giảm chi phí và cải thiện chất lượng hoặc thiết kế.
- Nhà phân phối Các tổ chức giúp bán hàng hóa hoặc dịch vụ của các tổ chức khác
cho khách hàng. Nếu các nhà phân phối trở nên lớn hơn và có nhiều quyền lực đến mức
họ có thể kiểm soát sự tiếp cận của khách hàng với hàng hóa và dịch vụ, họ có thể đe
dọa tổ chức đó bằng cách yêu cầu giảm giá hàng hóa và dịch vụ.
- Khách hàng Các cá nhân và nhóm mua hàng hóa và dịch vụ do một tổ chức sản xuất. lOMoAR cPSD| 46613224
- Đối thủ cạnh tranh Các tổ chức sản xuất hàng hóa và dịch vụ tương tự và có thể
so sánh với hàng hóa và dịch vụ của một tổ chức cụ thể. Mức độ cạnh tranh cao thường
dẫn đến cạnh tranh về giá và giá giảm sẽ làm giảm doanh thu và lợi nhuận từ khách hàng.
- Đối thủ cạnh tranh tiềm năng Các tổ chức hiện không có mặt trong môi trường
tác nghiệp nhưng có thể gia nhập nếu họ muốn.
- Rào cản gia nhập Các yếu tố gây khó khăn và tốn kém cho một công ty khi xâm
nhập vào một môi trường tác nghiệp hoặc ngành cụ thể.
- Lợi thế kinh tế về quy mô Những lợi thế chi phí liên quan đến vận hành quy mô lớn.
- Sự trung thành thương hiệu Ưu tiên của khách hàng cho các sản phẩm của các tổ
chức hiện tại trong môi trường tác nghiệp.
- Các quy định của chính phủ Trong một số trường hợp, có chức năng như một rào
cản gia nhập ở cả cấp độ ngành và cấp quốc gia. 2.
Môi trường tổng quát
- Lực lượng kinh tế Lãi suất, lạm phát, thất nghiệp, tăng trưởng kinh tế và các lực
lượng khác có tác động đến sức khỏe và sự thịnh vượng chung của một quốc gia hoặc
nền kinh tế khu vực của một tổ chức.
- Công nghệ Kết hợp của các kỹ năng và thiết bị mà nhà quản trị sử dụng để thiết kế,
sản xuất và phân phối hàng hóa và dịch vụ.
- Lực lượng công nghệ Kết quả của những thay đổi trong công nghệ mà các nhà
quản trị sử dụng để thiết kế, sản xuất và phân phối hàng hóa và dịch vụ.
- Các lực lượng văn hóa xã hội Áp lực bắt nguồn từ cấu trúc xã hội của một quốc
gia, một xã hội hoặc từ văn hóa quốc gia.
- Cấu trúc xã hội Hệ thống truyền thống về mối quan hệ được thiết lập giữa con
người và các nhóm trong một xã hội.
- Văn hóa quốc gia Tập hợp các giá trị mà xã hội coi là quan trọng và chuẩn mực
hành vi được chấp nhận hoặc khuyến khích trong xã hội đó.
- Lực lượng nhân khẩu học Kết quả của những thay đổi trong bản chất hoặc thái độ
thay đổi đối với đặc điểm của dân số, như tuổi tác, giới tính, nguồn gốc sắc tộc, chủng
tộc, khuynh hướng tình dục và tầng lớp xã hội.
- Lực lượng chính trị và pháp lý Kết quả của những thay đổi trong luật pháp và quy
định như cắt giảm sự can thiệp của nhà nước vào các ngành, tư nhân hóa tổ chức và
tăng tầm quan trọng của bảo vệ môi trường. lOMoAR cPSD| 46613224
II. Môi trường toàn câu đang thay đổi 1.
Quá trình toàn cầu hóa -
Toàn cầu hóa Tập hợp các lực lượng cụ thể và tổng quát phối hợp với nhau để tích
hợp và kết nối các hệ thống kinh tế, chính trị và xã hội trên khắp các quốc gia, các
nền văn hóa hoặc các khu vực địa lý dẫn đến các quốc gia trở nên ngày càng phụ
thuộc lẫn nhau và giống nhau. -
Các lực lượng thúc đẩy toàn cầu hóa + Vốn con người + Vốn tài chính + Vốn tài nguyên + Vốn chính trị 2.
Rào cản thương mại và đầu tư suy giảm -
Thuế xuất nhập khẩu Thuế mà một chính phủ áp đặt đối với hàng hóa nhập khẩu,
đôi khi là hàng xuất khẩu. -
Học thuyết thương mại tự do Ý tưởng cho rằng nếu mỗi quốc gia chuyên sản
xuất hàng hóa và dịch vụ mà mình có thể sản xuất hiệu quả nhất thì sẽ giúp tận
dụng tốt nhất nguồn lực toàn cầu. 3.
Tác động của thương mại tự do đối với các nhà quản trị -
Các rào cản thương mại suy giảm
+ Mở ra cơ hội lớn cho các công ty mở rộng thị trường hàng hóa và dịch vụ.
+ Cho phép các nhà quản trị vừa mua và bán hàng hóa và dịch vụ trên phạm vi toàn cầu. -
Các hiệp định thương mại khu vực
+ Hiệp định thương mại tự do Bắc Mỹ (NAFTA) Nhằm xóa bỏ thuế quan đối
với 99% hàng hóa được giao dịch giữa Mexico, Canada và Hoa Kỳ vào năm 2004.
+ Gần đây là Hiệp định thương mại tự do Trung Mỹ (CAFTA) III.
Vai trò của văn hóa quốc gia - Giá trị
+ Những ý tưởng về những gì một xã hội tin là tốt, đúng, thích hợp hoặc đẹp.
+ Cung cấp nền tảng cơ bản cho các khái niệm về tự do cá nhân, dân chủ, sự thật, công
lý, sự trung thực, lòng trung thành, nghĩa vụ xã hội, trách nhiệm tập thể. lOMoAR cPSD| 46613224
+ Thay đổi rất chậm chạp. -
Chuẩn mực Các quy tắc ứng xử bất thành văn, không chính thức quy định hành
vi phù hợp trong các tình huống cụ thể và được hầu hết các thành viên của một
nhóm hoặc tổ chức coi là quan trọng. -
Thuần phong mỹ tục Những chuẩn mực được coi là trung tâm đối với hoạt động
của xã hội và đời sống xã hội. -
Tập quán Những quy ước xã hội thường lệ của cuộc sống hàng ngày. IV.
Mô hình văn hóa quốc gia của Hofstede -
Chủ nghĩa cá nhân Thế giới quan coi trọng tự do cá nhân, tự thể hiện và tuân thủ
nguyên tắc rằng mọi người cần được đánh giá bởi thành tích cá nhân chứ không
phải bởi nền tảng xã hội của họ. -
Chủ nghĩa tập thể Thế giới quan coi trọng sự lệ thuộc của cá nhân vào các mục
tiêu của nhóm và tuân thủ nguyên tắc rằng mọi người nên được đánh giá bằng sự
đóng góp của họ cho nhóm. -
Khoảng cách quyền lực Mức độ các xã hội chấp nhận ý tưởng rằng sự bất bình
đẳng về quyền lực và hạnh phúc của công dân là do sự khác biệt về khả năng và di
sản thể chất và trí tuệ của các cá nhân. -
Định hướng kết quả Thế giới quan đề cao sự quyết đoán, thành tích, thành công, và cạnh tranh. -
Định hướng nuôi dưỡng Thế giới quan đề cao chất lượng cuộc sống, mối quan hệ
cá nhân nồng ấm, và dịch vụ và chăm sóc cho người yếu thế. -
Né tránh bất trắc Mức độ các xã hội sẵn sàng chấp nhận bất trắc và rủi ro. -
Định hướng dài hạn Thế giới quan đề cao việc tiết kiệm và kiên trì để đạt được mục tiêu. -
Định hướng ngắn hạn Thế giới quan đề cao sự ổn định hoặc hạnh phúc cá nhân và sống cho hiện tại. V.
Văn hóa quốc gia và quản trị toàn cầu -
Thực tiễn quản trị có hiệu quả tại một quốc gia này có thể gây rắc rối ở một quốcgia khác. lOMoAR cPSD| 46613224 -
Các nhà quản trị phải nhạy cảm với các hệ thống giá trị và chuẩn mực của từngquốc
gia và hành xử phù hợp theo quốc gia đó.
CHƯƠNG 5: RA QUYẾT ĐỊNH, HỌC Hऀ I, SÁNG TẠO VÀ KHỞI SỰ KINH DOANH
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT I.
BẢN CHẤT VÀ MÔ HÌNH CỦA VIỆC RA QUYẾT ĐỊNH
1. Bản chất của việc ra quyết định: -
Là quá trình nhà quản trị đáp lại các cơ hội và nguy cơ bằng cách phân tích
cáclựa chọn và đưa ra quyết định về các mục tiêu tổ chức và các phương hướng hành động cụ thể. -
Ra quyết định được lập trình: Ra quyết định thường lệ, gần như tự động tuântheo
các quy định hoặc hướng dẫn đã được thiết lập. -
Ra quyết định không được lập trình: diễn ra để đáp lại các cơ hội và nguy cơbất
thường, không dự đoán được. -
Ra QĐ theo trực giác: cảm giác, niềm tin và linh cảm có sẵn trong tâm trí, đòihỏi
ít nỗ lực và thu thập thông tin, và dẫn đến các quyết định ngay lập tức. -
Ra QĐ theo phán đoán dựa trên suy luận: các quyết định đòi hỏi thời gian vànỗ
lực và bắt đầu từ việc thu thập thông tin cẩn thận, tạo ra các lựa chọn thay thế,
và đánh giá các lựa chọn thay thế.
2. Mô hình ra quyết định: -
Mô hình ra QĐ cổ điển: dựa trên giả định rằng người ra quyết định có thể
xácđịnh và đánh giá tất cả giải pháp thay thế có thể có, hậu quả của chúng. -
Mô hình ra QĐ hành chính: việc ra quyết định luôn luôn không chắc chắn vàrủi ro.
3. Nguyên nhân đưa ra thông tin không đầy đủ: - Rủi ro - Sự không chắc chắn - Thông tin mơ hồ -
Giới hạn thời gian và chi phí thông tin lOMoAR cPSD| 46613224 II.
SÁU BƯỚC CẦN THỰC HIỆN ĐỂ ĐƯA RA QUYẾT ĐỊNH TỐT NHẤT -
Bước 1: Nhận biết yêu cầu cần ra QĐ. -
Bước 2: Tạo ra các phương án. -
Bước 3: Đánh giá các phương án. -
Bước 4: Lựa chọn trong số các phương án. -
Bước 5: Thực hiện phương án đã chọn. -
Bước 6: Học hỏi từ các phản hồi. III.
ƯU ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP RA QUYẾT ĐỊNH THEO NHÓM 1. Ưu điểm: -
Vượt trội hơn so với ra quyết định cá nhân. -
Các lựa chọn ít có khả năng trở thành nạn nhân của sự thiên vị. -
Cho phép khai thác những kỹ năng, năng lực và kiến thức tích luỹ tổng hợpcủa
các thành viên trong nhóm. -
Cải thiện khả năng tạo ra các phương án khả thi. -
Cho phép nhà quản trị xử lý thêm thông tin. 2. Phương pháp: -
Phương pháp đóng vai ác: phân tích mang tính phê phán. IV.
VAI TRÒ CỦA HỌC Hऀ I VÀ SÁNG TẠO
1. Thúc đẩy tính sáng tạo cá nhân: -
Mọi người được trao cơ hội và quyền tự do tạo ra ý tưởng mới. -
Mọi người có cơ hội thử nghiệm, phạm phải sai lầm và học hỏi từ những sailầm -
Không bị phạt vì những ý tưởng có vẻ kỳ quặc -
Phản hồi mang tính xây dựng
2. Thúc đẩy tính sáng tạo theo nhóm: - Động não -
Kỹ thuật nhóm danh nghĩa - Kỹ thuật Delphi lOMoAR cPSD| 46613224 V.
KHỞI SỰ KINH DOANH VÀ SÁNG TẠO
1. Khởi sự kinh doanh và sáng tạo: -
Nhà khởi nghiệp: cá nhân nhận thấy cơ hội và quyết định huy động nguồn lựcđể kinh doanh có cải tiến. -
Nhà khởi nghiệp xã hội: cá nhân theo đuổi sáng kiến và cơ hội để giải quyếtcác vấn đề xã hội. -
Nhà khởi nghiệp nội bộ: nhà quản trị, nhà khoa học, nhà nghiên cứu nhận thấycơ
hội phát triển các sản phẩm cải tiến và phương thức.
2. KSKD nội bộ và học hỏi mang tính tổ chức: -
Người lãnh đạo sản phẩm: nhà quản trị nắm “quyền sỡ hữu” của một dự án
vàđem đến khả năng lãnh đạo và tầm nhìn để đưa sản phẩm từ giai đoạn ý tưởng
tới khách hang cuối cùng. -
Nhóm thử nghiệm đổi mới: là một nhóm người được cố tình tách khỏi hoạtđộng
bình thường của tổ chức để khuyến khích họ dành tất cả sự chú ý vào phát triển sản phẩm mới.
CHƯƠNG 6: HOẠCH ĐỊNH, CHIẾN LƯỢC VÀ LỢI THẾ CẠNH TRANH
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT I. HOẠCH ĐỊNH 1. Khái niệm: -
Là xác định và lựa chọn các mục tiêu/phương hướng hành động phù hợp chotổ chức.
2. Ba bước trong hoạch định tổ chức: -
Xác định sứ mệnh và mục tiêu của tổ chức. - Xây dựng chiến lược. - Thực thi chiến lược.
3. Bản chất của quá trình hoạch định: -
Thiết lập và khám phá vị thế của tổ chức ở thời điểm hiện tại. lOMoAR cPSD| 46613224 -
Quyết định vị trí của nó trong tương lai hay trạng thái tương lai mong muốncủa nó. -
Quyết định làm thế nào để đưa nó tiến lên để đạt đến trạng thái tương lai đó.
4. Tầm quan trọng của hoạch định: -
Hoạch định cần thiết để cung cấp cho tổ chức ý thức về phương hướng và mụcđích. -
Là cách hữu ích để các nhà quản trị tham gia vào việc ra quyết định về mụctiêu
và chiến lược phù hợp cho tổ chức. -
Giúp điều phối các nhà quản trị của các chức năng và bộ phận khác nhau đểđảm
bảo rằng tất cả họ đều theo cùng một hướng và làm việc để đạt được trạng thái
tương lai mong muốn của mình. -
Có thể được sử dung như một thiết bị để kiểm soát các nhà quản trị trong mộttổ chức.
5. Các cấp bậc và loại hình hoạch định: -
Kế hoạch cấp công ty: quyết định sứ mệnh, chiến lược và cấu trúc tổng thể củatổ chức. -
Chiến lược cấp công ty: xác định cụ thể ngành và thị trường quốc gia dự địnhcạnh tranh. -
Kế hoạch cấp đơn vị kinh doanh: quyết định mục tiêu dài hạn, chiến lược vàcấu
trúc tổng thể của bộ phận. -
Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh: phương pháp cụ thể. -
Kế hoạch cấp chức năng: mục tiêu đề xuất sẽ theo đuổi để giúp bộ phận đạtđược
các mục tiêu cấp đơn vị kinh doanh. -
Chiến lược cấp chức năng: thực hiện các hoạt động của nhiệm vụ cụ thể theocác
phương thức giúp gia tăng giá trị hàng hoá/dịch vụ. II. CHIẾN LƯỢC 1. Khái niệm: -
Là một nhóm các quyết định về những mục tiêu tổ chức nào cần theo đuổi,hành
động nào cần thực hiện và làm thế nào để sử dung các nguồn lực để đạt được những mục tiêu đó.
2. Xây dựng chiến lược: Phân tích SWOT -
Chiến lược cấp công ty: quản trị sự tăng trưởng và phát triển để tối đa hóa
khảnăng tạo giá trị trong lâu dài. lOMoAR cPSD| 46613224 -
Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh: tận dụng các cơ hội thuận lợi và đối phócác nguy cơ. -
Chiến lược cấp chức năng: cải thiện khả năng của các phòng ban.
3. Mô hình 5 lực lượng: -
Mức độ cạnh tranh: càng cao thì lợi nhuận càng giảm. -
Tiềm năng gia nhập ngành: dễ dàng thường dẫn đến giá cả và lợi nhuận thấphơn. -
Quyền lực nhà cung cấp: NCC lớn cho các đầu vào quan trọng thì họ có thểtăng giá. -
Quyền lực khách hàng: có thể thương lượng để giảm giá sản phẩm. -
Sản phẩm thay thế: càng nhiều thì giá và lợi nhuận sản phẩm sẽ giảm.
4. Thiết lập chiến lược cấp đơn vị kinh doanh: -
Chiến lược chi phí thấp. -
Chiến lược khác biệt hóa. -
Chiến lược chi phí thấp tập trung. -
Chiến lược khác biệt hóa tập trung.
5. Xây dựng chiến lược cấp công ty: -
Tập trung vào một ngành đơn lẻ. -
Tích hợp theo chiều dọc. - Đa dạng hóa. - Mở rộng quốc tế. III.
HOẠCH ĐỊNH VÀ THỰC THI CHIẾN LƯỢC -
Phân bổ trách nhiệm thực hiện cho các cá nhân hoặc nhóm phù hợp. -
Soạn thảo các kế hoạch hành động chi tiết xác định cách thức thực hiện chiếnlược. -
Thiết lập thời gian biểu để thực hiện bao gồm các mục tiêu chính xác, có thểđo
lường được liên quan đến việc hoàn thành kế hoạch hành động. -
Phân bổ các nguồn lực thích hợp cho các cá nhân hoặc nhóm chịu trách nhiệm. -
Khiến các cá nhân hoặc nhóm cụ thể chịu trách nhiệm cho việc đạt được cácmục
tiêu cấp công ty, cấp bộ phận và cấp chức năng lOMoAR cPSD| 46613224
CHƯƠNG 7: THIẾT KẾ CƠ CẤU TỔ CHỨC
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
I. THIẾT KẾ CƠ CẤU TỔ CHỨC
- Tổ chức Quá trình mà các nhà quản trị thiết lập cơ cấu các mối quan hệ công việc
giữa các nhân viên nhằm đạt được các mục tiêu tổ chức.
- Cơ cấu tổ chức Hệ thống chính thức các mối quan hệ nhiệm vụ và báo cáo giúp
phối hợp và tạo động lực cho các thành viên tổ chức để họ làm việc với nhau nhằm đạt
được các mục tiêu tổ chức.
- Thiết kế tổ chức Quá trình các nhà quản trị đưa ra những lựa chọn tổ chức cụ thể
dẫn tới một loại cơ cấu tổ chức xác định. 1.
Thiết kế công việc -
Thiết kế công việc Quy trình nhà quản trị quyết định cách thức phân chia nhiệm
vụ thành các công việc cụ thể. -
Đơn giản hoá công việc Quy trình giảm thiểu số lượng nhiệm vụ mà mỗi người
lao động phải thực hiện. -
Mở rộng công việc Tăng số lượng các nhiệm vụ khác nhau trong một công việc
xác định bằng cách thay đổi phân công lao động. -
Làm giàu công việc Tăng cấp độ trách nhiệm của nhân viên đối với công việc. -
Mô tả đặc điểm công việc:
Đặc điểm công việc Mô tả
Mức độ đa dạng các kỹ Nhân viên được sử dụng nhiều kỹ năng. năng
Mức độ rõ ràng và hoàn Nhân viên tham gia vào tất cả các nhiệm vụ của công chỉnh của
nhiệm vụ việc từ đầu tới cuối quy trình sản xuất. Ý nghĩa của nhiệm vụ
Nhân viên cảm thấy công việc có ý nghĩa đối với tổ chức
Tính tự chủ trong công việc
Nhân viên được tự do lên lịch các nhiệm vụ và thực hiện chúng
Phản hồi trong công việc
Nhân viên có thông tin trực tiếp về mức độ hoàn thành công việc. 2.
Nhóm công việc thành các chức năng lOMoAR cPSD| 46613224 -
Cấu trúc chức năng Một cơ cấu tổ chức bao gồm tất cả các phòng ban mà một tổ
chức cần có để sản xuất hàng hóa hoặc dịch vụ của mình. + Ưu điểm
· Khuyến khích học hỏi từ những người làm các công việc tương tự.
· Dễ dàng cho nhà quản trị kiểm soát và đánh giá nhân viên. + Nhược điểm
· Khó khăn trong việc giao tiếp giữa các phòng ban.
· Bận tâm với công việc của phòng ban mình và mất đi tầm nhìn lớn hơn về
mục tiêu của tổ chức. 3.
Cấu trúc theo đơn vị kinh doanh -
Cấu trúc theo đơn vị kinh doanhCơ cấu tổ chức bao gồm các đơn vị kinh doanh
riêng biệt, trongđó các chức năng làm việc với nhau để sản xuất một sản phẩm cụ thể
cho một khách hàng cụ thể. -
Cấu trúc sản phẩm Cơ cấu tổ chức trong đó mỗi dòng sản phẩm hoặc lĩnh vực kinh
doanh được vận hành bởi một đơn vị kinh doanh độc lập. -
Cấu trúc thị trường Cơ cấu tổ chức trong đó mỗi loại khách hàng được phục vụ bởi
một đơn vị kinh doanh độc lập; còn được gọi là cấu trúc khách hàng. -
Cấu trúc địa lý Mỗi khu vực của một quốc gia hay vùng lãnh thổ được phục vụ bởi một bộ phận khép kín. -
Cấu trúc địa lý toàn cầu
+ Các nhà quản trị đặt vị trí các bộ phận phòng ban khác nhau ở mỗi khu vực trên
thế giới mà tổ chức hoạt động.
+ Cấu trúc này được sử dụng khi các nhà quản trị đang theo đổi chiến lược đa nội địa. -
Cơ cấu sản phẩm toàn cầu Bộ phận về sản phẩm, không phải là quản trị vùng hay
quốc gia, chịu trách nhiệm quyết định nơi sản xuất sản phẩm và cách thức quảng bá ở nước ngoài.
4. Thiết kế ma trận và nhóm sản phẩm -
Cấu trúc ma trận Một cơ cấu tổ chức nhóm đồng thời nhân sự và các nguồn lực
theo cả chức năng lẫn sản phẩm. -
Cấu trúc nhóm sản phẩm Các nhân viên được chỉ định cố định vào một nhóm
xuyên chức năng và báo cáo với chỉ một giám đốc nhóm sản phẩm hoặc một người
cấp dưới trực tiếp của người này. lOMoAR cPSD| 46613224 -
Nhóm xuyên chức năng Nhóm nhà quản trị được tập hợp từ các phòng ban khác
nhau để thực hiện các nhiệm vụ của tổ chức. II. PHÂN BỔ THẨM QUYỀN -
Thẩm quyền Quyền lực để bắt nhân viên chịu trách nhiệm cho các hành động của
mình và đưa ra quyết định liên quan tới việc sử dụng các nguồn lực của tổ chức. -
Thang bậc thẩm quyền Chuỗi mệnh lệnh của một tổ chức, xác định quyền hạn
tương đối của mỗi nhà quản trị. -
Tầm hạn quản trị Số lượng nhân viên cấp dưới báo cáo trực tiếp cho một nhà quản trị. -
Nhà quản trị trực tuyến Người nằm trong tuyến hoặc chuỗi mệnh lệnh trực tiếp
có thẩm quyền chính thức với con người và nguồn lực. -
Nhà quản trị chức năng Người chịu trách nhiệm quản trị một chức năng chuyên
môn như là tài chính hay marketing. -
Tổ chức cao Nhiều cấp thẩm quyền so với quy mô của công ty. -
Tổ chức phẳng Ít cấp thẩm quyền hơn so với quy mô của công ty. -
Phi tập trung hoá thẩm quyền Trao cho nhà quản trị cấp thấp và các nhân viên
không điều hành quyền đưa các quyết định quan trọng về nguồn lực của tổ chức. -
Các cơ chế tích hợp Các công cụ tổ chức mà nhà quản trị có thể sử dụng để tăng
sự giao tiếp và phối hợp giữa các chức năng và bộ phận. III. LIÊN MINH CHIẾN LƯỢC -
Liên minh chiến lược Một đồng thuận chính thức ràng buộc hai hoặc nhiều công
ty trao đổi hoặc chia sẻ các nguồn lực nhằm sản xuất và đưa ra thị trường một sản phẩm. -
Cấu trúc mạng lưới B2B Một chuỗi các liên minh chiến lược mà một tổ chức tạo
ra cùng với nhà cung cấp, nhà sản xuất và nhà phân phối để sản xuất và tiếp thị sản phẩm. -
Thuê ngoài Sử dụng các nhà cung cấp và nhà sản xuất bên ngoài để sản xuất sản phẩm và dịch vụ. -
Tổ chức không biên giới Một tổ chức mà các thành viên được liên kết thông qua
máy tính, email, hệ thống thiết kế được máy tính hỗ trợ, các phần mềm họp trực
tuyến hoặc dựa trên nền tảng đám mây, và những người hiếm khi gặp mặt trực tiếp, nếu có. -
Hệ thống quản trị tri thức Một hệ thống thông tin ảo dành riêng cho công ty trong
đó hệ thống hoá kiến thức của nhân viên và tạo điều kiện chia sẻ và tích hợp chuyên môn của các nhân viên lOMoAR cPSD| 46613224
CHƯƠNG 8: KIỂM SOÁT, THAY ĐỔI VÀ KHỞI SỰ KINH DOANH I.
KIỂM SOÁT VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 1. Kiểm soát: -
Là quá trình theo đó các nhà quản trị giám sát và điều chỉnh mức độ hiệu quảvà kết quả.
2. Hệ thống kiểm soát: -
Là hệ thống chính thức về thiết lập mục tiêu, giám sát, đánh giá và phản hồi,cung
cấp cho NQT thông tin về hiệu quả chiến lược và cơ cấu tổ chức. -
Một hệ thống kiểm soát hiệu quả có thể:
+ Đủ linh hoạt để cho phép NQT phản ứng khi cần thiết.
+ Cung cấp thông tin chính xác về hiệu quả hoạt động của tổ chức.
+ Cung cấp thông tin kịp thời cho NQT
3. Ba loại hình kiểm soát: -
Giai đoạn đầu vào: kiểm soát cảnh báo (dựa vào các vấn đề trước khi chúngxảy ra). -
Giai đoạn chuyển đổi: kiểm soát đồng thời (quản trị các vấn đề khi chúng xảyra). -
Giai đoạn đầu ra: kiểm soát phản hồi (quản trị các vấn đề sau khi chúng xảyra).
4. Bốn bước quá trình kiểm soát tổ chức: -
Bước 1: thiết lập các tiêu chuẩn về kết quả, mục tiêu chung hoặc mục tiêu cụthể
để đánh giá kết quả hoạt động. -
Bước 2: đo lường kết quả thực tế. -
Bước 3: so sánh kết quả thực tế với các tiêu chuẩn về kết quả được chọn. -
Bước 4: đánh giá kết quả và bắt đầu hành động điều chỉnh nếu không đạt đượctiêu chuẩn.
5. Ba hệ thống kiểm soát tổ chức: - Kiểm soát đầu ra:
+ Thước đo kết quả về tài chính
+ Mục tiêu của tổ chức
+ Ngân sách hoạt động - Kiểm soát hành vi: lOMoAR cPSD| 46613224 + Giám sát trực tiếp
+ Quản trị bang mục tiêu
+ Quy định và thủ tục tác nghiệp chuẩn -
Kiểm soát theo kiểu thị tộc/ văn hoá tổ chức: + Giá trị + Chuẩn mực
+ Hội nhập vào đời song tổ chức II.
THIẾT LẬP MỤC TIÊU TOÀN TỔ CHỨC
1. Mục tiêu tổ chức: -
Mục tiêu nên cụ thể và thách thức nhưng phải chấp nhận được.
2. Ngân sách hoạt động: -
Là kế hoạch chi tiết nêu rõ cách các NQT dự định sử dụng các nguồn lực củatổ
chức để đạt được các mục tiêu của tổ chức một cách hiệu quả. -
Các NQT cấp thấp được phân bổ ngân sách tuỳ theo năng lực của họ để sửdung
tốt nhất các nguồn lực sẵn có.
3. Kiểm soát đầu ra: -
Bản chất của kiểm soát đầu ra hiệu quả:
+ Thước đo tài chính khách quan
+ Mục tiêu thách thức và các tiêu chuẩn kết quả
+ Ngân sách hoạt động phù hợp -
Các vấn đề với kiểm soát đầu ra: các tiêu chuẩn nên khích lệ và không nên
lànguyên nhân làm các NQT hành xử theo cách không phù hợp để đạt được mục tiêu tổ chức.
4. Kiểm soát hành vi: -
Giám sát trực tiếp: quan sát – dạy – khắc phục. -
Quản trị theo mục tiêu: thương lượng mục tiêu cụ thể với từng nhân viên vàđịnh kỳ đánh giá. -
Kiểm soát quan liêu: ban hành các quy định toàn diện và thủ tục tác nghiệpchuẩn. lOMoAR cPSD| 46613224 III.
VĂN HÓA TỔ CHỨC VÀ KIỂM SOÁT THÔNG TIN THEO VĂN HÓATỔ CHỨC
1. Văn hóa tổ chức: -
Tập hợp các giá trị, chuẩn mực và tiêu chuẩn hành vi kiểm soát phương thứccác
cá nhân và nhóm tương tác và làm việc cùng nhau để đạt được mục tiêu của tổ chức.
2. Kiểm soát theo văn hóa tổ chức: -
Là kiểm soát được áp dung cho các cá nhân và nhóm trong một tổ chức bằngcác
giá trị, chuẩn mực, tiêu chuẩn hành vi và kỳ vọng chung.
3. Văn hóa thích nghi và văn hóa trì trệ: -
Văn hóa thích nghi: có giá trị và chuẩn mực giúp tổ chức xây dựng động lực,phát
triển và thay đổi khi cần thiết. -
Văn hoá trì trệ: dẫn đến các giá trị và chuẩn mực không tạo động lực hoặctruyền
cảm hứng cho nhân viên; dẫn đến sự trì trệ và thường thất bại theo thời gian.
4. Kiểm soát và thay đổi tổ chức: -
Cần cải thiện các hoạt động. -
Cần đáp ứng các sự kiện mới. - Thay đổi tổ chức:
+ Bước 1: đánh giá như cầu thay đổi.
+ Bước 2: đưa ra quyết định thay đổi. + Bước 3: thực hiện. + Bước 4: phỏng đoán IV.
KHỞI SỰ KINH DOANH, KIỂM SOÁT VÀ THAY ĐỔI -
Các nhà khởi nghiệp Những người để ý đến các cơ hội và chịu trách nhiệm huy
động các nguồn lực cần thiết để sản xuất các hàng hoá và dịch vụ mới lẫn hàng
hoá và dịch vụ được cải tiến. -
Nhà khởi nghiệp nội bộ Nhân viên của các tổ chức hiện hữu những người để ý
cơ hội để cải tiến sản phẩm và dịch vụ và chịu trách nhiệm kiểm soát các quy trình phát triển. lOMoAR cPSD| 46613224 -
Khởi nghiệp kinh doanh Sự huy động các nguồn lực để tận dụng cơ hội cung
cấp cho khách hàng những sản phẩm dịch vụ mới hoặc được cải tiến.
CHƯƠNG 9: ĐỘNG LỰC
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT I.
BẢN CHẤT CỦA ĐỘNG LỰC -
Động lực Lực lượng tâm lý quyết định phướng hướng hành vi của một người trong
một tổ chức, mức độ nỗ lực của người đó và mức độ kiên trì của người đó. -
Phương hướng hành vi Những hành vi có thể có mà một người có thể thực hiện. -
Nỗ lực Mức độ chăm chỉ của mọi người khi làm việc. -
Sự kiên trì Liệu một cá nhân sẽ tiếp tục cố gắng hay từ bỏ. -
Hành vi có động lực bên trong Hành vi được thực hiện vì lợi ích của chính nó. -
Hành vi có động lực bên ngoài Hành vi được thực hiện để có được phần thưởng
vật chất hoặc xã hội hoặc để tránh bị trừng phạt. -
Hành vi có động lực xã hội Hành vi được thực hiện để mang lại lợi ích hoặc giúp đỡ người khác. - Kết quả
+ Bất cứ điều gì một người nhận được từ một công việc hoặc một tổ chức.
+ Thù lao, công việc ổn định, sự tự chủ, thành tựu. - Đầu vào
+ Bất cứ điều gì một người đóng góp cho công việc hoặc tổ chức.
+ Thời gian, nổ lực, kỹ năng, kiến thức, hành vi làm việc thực tế. II.
LÝ THUYẾT KỲ VỌNG
Lý thuyết Kỳ vọng Lý thuyết cho rằng động lực sẽ cao khi người lao động tin tưởng mức
độ nỗ lực cao dẫn đến thành tích cao và thành tích cao dẫn đến đạt được kết quả mong muốn.
Kỳ vọng Nhận thức về mức độ nỗ lực dẫn đến một mức độ thành tích nhất định. lOMoAR cPSD| 46613224
Nhận thức về tính công cụ Nhận thức về mức độ thành tích nhất định dẫn tới việc đạt được kết quả.
Nhận thức về giá trị Mức độ được mong muốn của mỗi kết quả có sẵn từ một công việc
hoặc một tổ chức đối với một người. lOMoAR cPSD| 46613224 III. LÝ THUYẾT NHU CẦU -
Nhu cầu Yêu cầu hoặc sự cần thiết cho sự tồn tại và an sinh. - Lý thuyết nhu cầu
+ Những lý thuyết về động lực tập trung vào những nhu cầu mà mọi người cố gắng
thỏa mãn trong công việc và kết quả sẽ làm thỏa mãn các nhu cầu này.
+ Tiền đề cơ bản của các lý thuyết nhu cầu là con người có động lực để đạt được kết
quả trong công việc nhằm thỏa mãn nhu cầu của họ. 1.
Thang bậc nhu cầu của Maslow