-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Ôn tập - Quản trị nhận lực | Trường Đại học Lao động - Xã hội
Ôn tập - Quản trị nhận lực | Trường Đại học Lao động - Xã hội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Quản trị nhân lực (QTNL101) 123 tài liệu
Đại học Lao động - Xã hội 592 tài liệu
Ôn tập - Quản trị nhận lực | Trường Đại học Lao động - Xã hội
Ôn tập - Quản trị nhận lực | Trường Đại học Lao động - Xã hội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Quản trị nhân lực (QTNL101) 123 tài liệu
Trường: Đại học Lao động - Xã hội 592 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Lao động - Xã hội
Preview text:
MỤC LỤC
3 chấm..................................................................................................................2
A...........................................................................................................................2
B ...........................................................................................................................5
C ...........................................................................................................................6
D.........................................................................................................................22
Đ.........................................................................................................................22
G.........................................................................................................................23
K.........................................................................................................................24
L .........................................................................................................................25
M ........................................................................................................................26
N.........................................................................................................................26
P .........................................................................................................................28
Q.........................................................................................................................28
S .........................................................................................................................28
T .........................................................................................................................28
Ư ........................................................................................................................34
V.........................................................................................................................34
Y.........................................................................................................................34 1 3 chấm
1. ... là lưới an toàn cho những người làm công ăn lương trong toàn xã hội
Đáp án: c. Tiền lương tối thiểu
2. ... là SỐ lượng tư liệu hàng hóa và dịch vụ mà người lao động có thể mua
được bằng ... sau khi đã trừ đi các khoản thuế, phí và các khoản phải nộp khác.
Đáp án: Tiền lương thực tế/tiền lương danh nghĩa
3. ... phản ánh mức sống của người lao động.
Đáp án: Tiền lương thực tế
4. ... là quan hệ theo hệ số giữa các mức tiền lương cao nhất, trung bình, thấp nhất
Đáp án: Quan hệ tiền lương
5. ... là lưới an toàn cho những người làm công ăn lương trong toàn xã hội
Đáp án: Tiền lương tối thiểu
6. ... không phải căn cứ tính tiền lương đóng bảo hiểm cho người lao động trong doanh nghiệp.
Đáp án: Tiền lương vị trí A
7. Anh Tuấn là công nhân hưởng lương sản phẩm có hệ số lương vị trí 1 điểm
công việc là 2,18 với mức thời gian 24 phút/sản phẩm. Sản lượng thực tế
nghiệm thu là 550 sản phẩm. Tiền lương làm cản cứ tính lương vị trí của doanh
nghiệp là 3.000.000 đồng/tháng. Doanh nghiệp áp dụng chế độ làm việc 26
ngày/ tháng. Tiền lương sản phẩm anh Tuấn là:
Đáp án: A. 6.917.307 đồng
8. Anh Hùng là công nhân hưởng lương sản phẩm có hệ số lương vị trí công
việc là 3,46 với mức sản lượng 12 sản phẩm/ca. Sản lượng thực tế nghiệm thu là
280 sản phẩm. Tiền lương làm căn cứ tính lương vị trí của doanh nghiệp là
3.000.000 đồng/tháng. Doanh nghiệp áp dụng chế độ làm việc 26 ngày/ tháng.
Tiền lương sản phẩm của anh Hùng là:
Đáp án: D. 9.315.384 đồng 2
9. Anh Linh được giao làm công việc hưởng lương thời gian có hệ số lương
theo vị trí là 2,15. Trong tháng, anh Linh làm việc thực tế được 20 ngày. Tiền
lương làm cản cứ tính lương vị trí của doanh nghiệp là 3.200.000 đồng/tháng.
Doanh nghiệp áp dụng chế độ làm việc 44h/tuần. Tiền lương thời gian của anh Linh là:
Đáp án: B. 5.733.333 đồng
10. Anh Hồng là công nhân được giao làm công việc hưởng lương thời gian, có
mức lương vị trí là 6.386.000 đổng/tháng. Chế độ làm việc 26 ngày/tháng. Làm
đêm được hưởng 130% tiền lương thời gian ban ngày. Trong tháng, anh Hổng
có 6 giờ làm việc vào ban đêm. Tiền lương cho 6 giờ làm đêm của anh Hổng là
Đáp án: D. 239.475 (đồng)
11. Anh Huy được giao làm công việc hưởng lương sản phẩm có hệ số lương
theo vị trí công việc là 2,09 với mức sản lượng 20 sản phẩm/ca. Sản lượng thực
tế nghiệm thu là 500 sản phẩm. Tiền lương làm cản cứ tính lương vị trí của
doanh nghiệp là 3.000.000 đồng/tháng. Doanh nghiệp áp dụng chế độ làm việc
26 ngày/ tháng. Tiền lương sản phẩm của anh Huy là Đáp án: 6.028.846 đồng
Giải: ĐG=(LCV+ PC)/MSL= [(3.000.000 X 2,09)/ (26 X 20) = 12.057,6923 đồng/sp ;
TLSP= ĐGSP X Qtt = 12.057,6923 X 500= 6.028.846 đồng
12. Anh Nam được giao làm công việc hưởng lương sản phẩm có hệ số lương
theo vị trí công việc là 2,78 với mức sản lượng 20 sản phẩm/ca. Sản lượng thực
tế nghiệm thu là 460 sản phẩm. Mức lương làm căn cứ tính lương vị trí là
3.000.000 đồng/tháng. Chế độ làm việc 48h/tuần. Tiền lương sản phẩm của anh Nam là Đáp án: 7.377.692 đồng
Giải: ĐG= (LCV+ PC)/ MSL = [(3.000.000 X 2,78 )/26 X 20] = 16.038,4615 đồng/sản phẩm ;
TLSP=ĐGSP X Qtt =16.038,4615 X 460= 7.377 692 đồng
13. Công nhân Long làm công việc hưởng lương thời gian, có hệ số lương vị trí
công việc là 2,66. Tiền lương làm căn cứ tính lương vị trí của doanh nghiệp là
3.100.000 đồng/tháng. Chế độ làm việc 26 ngày/tháng. Trong tháng, công nhân 3
Long có 2 ngày đi học tập kinh nghiệm sản xuất. Tiến lương cho 1 ngày đi học công nhân Long là: Đáp án: 317.154 đồng
Giải: TLh= ML ngày (PC) X Nh = [ (3.100.000 X 2,66)726] X 1 = 317.154 đồng
14. Anh Nam được giao làm công việc hưởng lương sản phẩm có hệ số lương
theo vị trí công việc là 2,78 với mức sản lượng 20 sản phẩm/ca. Sản lượng thực
tế nghiệm thu là 460 sản phẩm. Mức lương làm căn cứ tính lương vị trí là
3.000.000 đồng/tháng. Chế độ làm việc 48h/tuần. Tiền lương sản phẩm của anh Nam là:
Đáp án: D. 7.377.692 đồng
Giải: ĐG=(LCV+ PC ) / MSL = [( 3.000.000 X 2,78 ) ] / ( 26 X 20 )=
16.038,461 5 đồng/sản phẩm ;
TLSP=ĐG X Qtt = 16.038,4615 X 460 = 7.377.692 đồng
15. Anh Tuấn được giao làm công việc có hệ số lương theo vị trí là 1,77. Tiền
lương làm cản cứ tính lương vị trí của doanh nghiệp là 3.920.000 đồng/tháng.
Trong tháng, anh Tuấn làm đủ ngày công theo quy định. Doanh nghiệp áp dụng
chế độ làm việc 25 ngày/tháng. Tiền lương thời gian của anh Tuấn là:
Đáp án: D. 6.938.400 (đồng)
Giải: TLtg= MLcv X Tlvtt = [ (3.920.000 X 1,77)725] X 25= 6.938.400 (đồng)
16. Anh Long được giao công việc hưởng lương thời gian, có hệ số lương
theo vị trí là 3,32. Tiền lương làm căn cứ tính lương vị trí của doanh nghiệp là
3.500.000 đồng/ tháng. Doanh nghiệp áp dụng chế độ làm việc 25ngày/ tháng.
Trong tháng anh Long làm đủ ngày làm công chế độ. Tiền lương thời gian tháng của anh Long là: Đáp án: 11.620.000 đồng
Giải: TLtg= MLcv X Tlvtt = [ (3.500.000 X 3,32 )/25] X 25 = 11.620.000 đồng
17. Anh Tuân được giao công việc hưởng lương thời gian, có hệ số lương vị trí
công việc là 2,65. Tiền lương làm căn cứ tính lương vị trí của doanh nghiệp là 4
3.000.000 đồng/ tháng. Chế độ làm việc 48h/ tuần. Trong tháng anh Tuân có 4
giờ làm thêm vào ngày thường. Tiền lương cho 4 giờ làm thêm của anh Tuân là: Đáp án: 229.326 đồng
Giải: TLtglt=ML ngày (PC) X số ngày LTTT X tỷ lệ %hưởng= [ (3.000.000 X
2,65)/26] X 4/8 X 150% = 229.326 đồng
18. Anh Hùng là công nhân được giao còng việc hưởng lương thời gian, có mức
lương vị trí là 6.386.000 đồng/ tháng. Chế độ làm việc 26 ngày/tháng. Làm đêm
được hưởng 130% tiền lương thời gian ban ngày. Trong tháng anh Hồng có 6
giờ làm việc vào ban đêm. Tiền lương cho 6 giờ làm việc của anh Hồng là: Đán án: 239.475 đồng
Giải: TLtgđ=ML ngày (PC) X Nlđtt X (1+tỷ lệ %hưởng) = (6.386.000 /26) X 6/8 X 130% = 239.475
19. Anh Hùng là công nhân hưởng lương sản phẩm, có hệ số lương vị trí công
việc là 3,46 với mức sản lượng là 12 sản phẩm/ ca. Sản lượng thực tế nhiệm thu
là 280 sản phẩm. Tiền lương làm căn cứ tính vị trí của doanh nghiệp là
3.000.000 đồng/ tháng. Doanh nghiệp áp dụng chế độ làm việc 26 ngày/ tháng.
Tiền lương sản phẩm của anh Hùng là Đáp án: 9.315.348 đồng
Giải: ĐG=(LCV+ PC) / MSL = (3.000.000 X 3,46 )/ 12 X 26 = 33.269,2307
đồng/sản phẩm; TLSP= ĐGSP X Qtt = 33.269,2307 X 280 = 9.315.348 đồng
20. Anh Tuấn là công nhân hưởng lương sản phẩm, có hệ số lương vị trí công
việc là 2,18 với mức thời gian 24 phút/ sản phẩm. Sản lượng thực tế nhiệm thu
là 550 sản phẩm. Tiến lương làm căn cứ tính lương vị trí của doanh nghiệp là
3.000.000 đồng/tháng. Doanh nghiệp áp dụng chế độ làm việc 26 ngày /tháng.
Tiến lương sản phẩm của anh Tuấn là Đáp án: 6.917.307 đồng
Giải: ĐG=(LCV+ PC) X MTG = (3.000.000 X 2,18 X 24 )/( 26 X 8 X 60 ) =
12.576,9230 đồng/sản phẩm ; TLSP= ĐGSP X Qtt = 12.576,9230 X 550 = 6.917.307 đồng B
21. Bội số tiền lương là tỷ số giữa ... với ... của thang, bảng lương. 5
Đáp án: Mức lương cao nhất/ mức lương thấp nhất
22. Biện pháp làm tăng tiền lương danh nghĩa không phải là:
Đáp án: Có chính sách tín dụng, tỷ giá hối đoái đúng đắn
23. Bình ổn giá đề tăng tiền lương thực tế không bao gồm:
Đáp án: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực xã hội
24. Biện pháp làm tăng tiền lương danh nghĩa:
Đáp án: Tổ chức lao động khoa học, phân công bố trí ý chí lao động hợp lý
25. Biện pháp bình ổn giá nhằm tăng tiến lương thực tế không bao gốm:
Đáp án: Huy động nguồn vốn đầu tư nước ngoài
26. Bù đắp hao phí cho người lao động tảng thêm cho người lao động ảnh là vai trò của: Đáp án: Phụ cấp lương
27. Biện pháp nhằm bình ổn và giảm giá cả: A Giữ giá đồng tiền
B. Phát triển mạnh nền sản xuất hàng hóa
C. Tăng quản lý thị trường, chống tự ý nâng giá Đáp án: D. cả A và c đều đúng C
28. Cơ sở để trả lương sản phẩm cho người lao động là:
Đáp án: Đơn giá sản phẩm và số lượng sản phẩm thực tế
29. Căn cứ trả lương sản phẩm không phải là
Đáp án: B. Thời gian làm việc thực tế
3. Công việc A có hệ số lương vị trí là 1,77 với mức thời gian 25 phút/sản
phẩm. Tiến lương làm căn cứ tính lương vị trí của doanh nghiệp là 3.920.000
đồng/tháng. Doanh nghiệp áp dụng chế độ làm việc 48h/tuần.
Đáp án: c. 13.899,0385 đồng/sản phẩm 6
Giải: ĐG=(LCV+ PC ) x MTG = [(3.920.000 x 1,77 ) x 25 ] / ( 26 x 8 x
60)=13.899,0385 đồng/sản phẩm
30. Công việc A có hệ số lương vị trí là 3,15 với mức thời gian 19 phút/sản
phẩm. Tiền lương làm căn cứ tính lương vị trí của doanh nghiệp là 4.420.000
đồng/tháng. Doanh nghiệp áp dụng chế độ làm việc 25 ngày/ tháng. Đơn giá sản
phẩm của công việc A là:
Đáp án: A. 22.044,75 đồng/sản phẩm
31. Công A việc có hệ số lương vị trí công việc là 3,46 với mức sản lượng 12
sản phẩm/ca. Tiền lương làm căn cứ tính lương vị trí của doanh nghiệp là
3.000.000 đồng/tháng. Doanh nghiệp áp dụng chế độ làm việc 26 ngày/ tháng.
Đơn giá sản phẩm của công việc A là:
Đáp án: B. 33.269,2307 đồng/sản phẩm
32. Công việc A có hệ số lương vị trí là 3,19 với mức sản lượng 20 sản
phẩm/ca. Tiền lương làm căn cứ tính lương vị trí của doanh nghiệp là 3.000.000
đồng/tháng. Chế độ làm việc 44h/tuần. Đơn giá trả sản phẩm của công việc A là
Đáp án: c. 19.937,5 đồng/sản phẩm
33. Công việc A cỏ hệ số lương vị trí là 1,85 với mức sản lượng 15 sản
phẩm/ca. Tiền lương làm căn cứ tính lương vị trí của doanh nghiệp là 4.420.000
đồng/tháng. Doanh nghiệp áp dụng chế độ làm việc 25 ngày/ tháng. Đơn giá sản
phẩm của công việc A là
Đáp án: c. 21.805, 3333 đồng/sản phẩm
34. Chị Nga làm công việc hưởng lương sản phẩm có đơn giá là 11909,2307
đồng/sản phẩm với mức sản lượng 25 sản phẩm/ca. Trong tháng, chị Nga cỏ 20
ngày công làm lương sản phẩm và vượt mức giao 12%. Doanh nghiệp áp dụng
chế độ làm việc 26 ngày/tháng. Tiền lương sản phẩm chị Nga làm là:
Đáp án: c. 6.702.769 đồng
35. Công nhân Liên làm công việc hưởng lương sản phẩm có đơn giá là
9435,0961 đồng/sản phẩm với mức thời gian 15 phút/sản phẩm. Trong tháng,
công nhân Liên có 25 ngày công làm lương sản phẩm và vượt mức giao 10%.
Doanh nghiệp áp dụng chế độ làm việc 26 ngày/tháng. Tiền lương sản phẩm của công nhản Liên là:
Đáp án: c. 8.302.885 đồng 7
36. Công nhân A được giao làm công việc hưởng lương thời gian có mức lương
theo vị trí là 7.200.000 đồng/tháng. Doanh nghiệp áp dụng chế độ làm việc
48h/tuần. Trong tháng, công nhân A có 24 ngày công làm việc thực tế. Tiến
lương thời gian của công nhân A là:
Đáp án: A. 6.646.154 đồng
37. Công nhân A làm công việc hưởng lương thời gian, có hệ số lương vị trí là
2,07. Tiền lương làm căn cứ tính lương vị trí của doanh nghiệp là 3.000.000
đồng/tháng. Chế độ làm việc 44h/tuần. Trong tháng, công nhân A có 2 ngày làm
thêm vào ngày thường. Tiền lương 2 ngày làm thêm của công nhân A là: Đáp án: A. 776.250 đồng
38. Công nhân Xuân làm công việc hưởng lương thời gian, có hệ số lương vị trí
là 2,3. Tiền lương làm căn cứ tính lương vị trí của doanh nghiệp là 3.000.000
đồng/tháng. Chế độ làm việc 26 ngày/tháng. Trong tháng, anh Xuân có 6 giờ
làm thêm vào ngày chủ nhật. Tiền lương cho 6 giờ làm thêm của công nhân Xuân là: Đáp án: B. 398.076 đồng
39. Công nhân A làm công việc hưởng lương thời gian, có mức lương vị trí là
8.010.000 đồng/tháng. Chế độ làm việc của doanh nghiệp là 48h/tuần. Trong
tháng, công nhân A cỏ 1 ngày làm việc vào ca đêm (biết tỷ lệ làm đêm được
hưởng là 30%). Tiến lương làm đêm của công nhản A là Đáp án: B. 400.500 đồng
40. Công nhân A làm công việc hưởng lương thời gian, có mức lương vị trí
công việc là 7.500.000 đồng/tháng. Chế độ làm việc của doanh nghiệp là
44h/tuần. Trong tháng, công nhản A có 7 giờ làm việc vào ban đêm, hưởng tỷ lệ
làm đêm 30%. Tiền lương cho 7 giờ làm đêm của công nhân A là Đáp án: c. 355.468 đồng
41. Công nhân A làm công việc hưởng lương thời gian, có hệ số lương vị trí
công việc là 2,85. Tiền lương làm cản cứ tính lương vị trí của doanh nghiệp là
2.900.000 đồng/tháng. Chế độ làm việc 26 ngày/tháng. Trong tháng, công nhân
A cỏ 1 ngày ngừng việc do mất điện (biết ngừng việc được hưởng 75% lương).
Tiền lương cho 1 ngày ngừng việc của công nhân A là: Đáp án: c. 238.413 đồng 8
42. Công nhân Phương làm công việc hưởng lương thời gian, có hệ số lương vị
trí công việc là 3,12. Tiền lương làm căn cứ tính lương vị trí của doanh nghiệp
là 3.150.000 đồng/tháng. Chế độ làm việc 48h/tuần. Trong tháng công nhân
Phương được nghỉ lễ 2 ngày. Tiền lương nghỉ lễ của công nhân Phương là
Đáp án: A. 756.000 (đồng)
43. Công nhản Long làm công việc hưởng lương thời gian, cỏ hệ số lương vị trí
công việc là 2,66. Tiền lương làm căn cứ tính lương vị trí của doanh nghiệp là
3.100.000 đồng/tháng. Chế độ làm việc 48h/tuần. Trong tháng, công nhân Long
có 2 ngày đi học tập kinh nghiệm sản xuất. Tiền lương cho ngày đi học công nhân Long là: Đáp án: c. 317.154 đồng
44. Công nhân A làm công việc hưởng lương thời gian, có hệ số lương vị trí
công việc là 3,06. Tiền lương làm căn cứ tính lương vị trí của doanh nghiệp là
2.500.000 đồng/tháng. Chế độ làm việc 46h/tuần. Trong tháng, công nhản A có
1 ngày đi họp. Tiền lương cho ngày đi họp của công nhân A là: Đáp án: D. 306.000 đồng
45. Công nhân Lâm làm công việc hưởng lương thời gian, có hệ số lương vị trí
công việc là 2,35. Tiền lương làm căn cứ tính lương vị trí của doanh nghiệp là
3.000.000 đồng/tháng. Chế độ làm việc 48h/tuần. Trong tháng, công nhân Lâm
có 2 ngày nghỉ đi luyện tập quân sự. Tiền lương nghỉ luyện tập quân sự của công nhân Lâm là:
Đáp án: c. 542.307 (đồng)
3. Công nhân A làm công việc hưởng lương thời gian, có hệ số lương vị trí là
2,65. Tiền lương làm căn cứ tính lương vị trí của doanh nghiệp là 3.200.000
đồng/tháng. Chế độ làm việc của doanh nghiệp là 48h/tuần. Trong tháng, công
nhản A cỏ 4giờ làm việc vào ban đêm, hưởng tỷ lệ làm đêm 30%. Tiền lương
thời gian cho 4 giờ làm đêm của công nhân A là: Đáp án: A. 212.000 đồng
Giải: TLtgđ =ML ngày (PC) X Nlđtt X (1+tỷ lệ % hưởng) = [(3.200.000 X
2,65) /26 ] X 4/8 X (1 +30% )= 212.000 đồng 9
46. Chị Bích làm công việc hưởng lương thời gian với mức tiền lương vị trí là
7.500.000 đổng/tháng. Doanh nghiệp áp dụng chế độ làm việc 26 ngày/tháng.
Trong tháng, chị Bích có 1 ngày làm thêm vào ngày thường.Tiền lương làm thêm của chị Bích là Đáp án: D. 432.692 đồng
47. Công nhân Bình được giao làm công việc hưởng lương thời gian, với hệ số
lương theo vị trí công việc là 2,76. Mức lương làm cơ sở tính tiền lương thời
gian, tiền lương ngày nghỉ phép là 3.250.000 đồng/tháng. Doanh nghiệp áp
dụng chế độ làm việc 24 ngày công/tháng. Trong tháng, công nhân Bình có 2
ngày nghỉ phép. Tiền lương ngày nghỉ phép của công nhân Bình là Đáp án: D. 747.500 đồng
Giải: TLp = ML ngày (PC) X Np = [ (3.250.000 X 2,76 ) /24 ] X 2 = 747.500 đồng
48. Cơ sở xác định lương cơ bản không phải là
Đáp án: D. Thời gian ngừng việc
49. Chức nảng thước đo giá trị sức lao động của tiền lương không thể hiện:
Đáp án: D. Người lao động có thể duy trì được cuộc sống hàng ngày trong độ tuổi lao động
50. Các bên tham gia thị trường lao động độc quyền mua sức lao động là:
Đáp án; D. Người lao động và người sử dụng lao động
51. Công nhân Liên làm công việc lương thời gian, có hệ số lương vị trí công
việc là 2,95. Tiền lương làm căn cứ tính lương vị trí của doanh nghiệp là
3.000.000 đồng/ tháng. Chế độ làm việc 48h/ tuần. Trong tháng công nhân viên
cỏ 3 ngày nghỉ phép năm. Tiền lương nghỉ phép của công nhân Liên là Đáp án: 1.021.153 đồng
Giải: TLp= ML ngày (PC) X Np = [ (3.000.000 X 2,95) /26]X 3 = 1.021.153
52. Chức năng tài sản xuất sức lao động của tiền lương bao gồm:
Đáp án: c. Tái sản xuất sức lao động cá nhân nuôi con và bảo hiểm tuổi già
53. Công nhân A làm công việc hưởng lương thời gian, có mức lương vị trí là
8.010.000 đồng/ tháng. Chế độ làm việc của doanh nghiệp là 46h/tuần.Trong 10
tháng công nhân A có 1 ngày làm việc ca đêm (biết tỉ lệ làm đêm được hưởng là
30%). Tiền lương làm đêm của công nhản A là Đáp án: 416.520 đồng
Giải: Giải: TLtgđ =ML ngày (PC) X Nlđtt X (1+tỷ lệ %hưởng) = (8.010.000/25 ) X 1 X ( 1 +30%)= 416.520 đồng
54. Công nhân A làm công việc hưởng lương thời gian, có hệ số lương vị trí
công việc là 2,85. Tiền lương làm càn cứ tính lương vị trí của doanh nghiệp
2.900.000 đồng/ tháng chế độ làm việc là 26 ngày/tháng. Trong tháng công
nhân A có một ngày nghỉ việc do mất điện, hưởng 75% lương. Tiền lương cho
một ngày dừng việc của công nhân A là Đáp án: 238.413 đồng
Giải: TLnv = ML ngày (PC) X NNV X Tỷ lệ % hưởng =[ (2.900.000 X 2,85
)/26] X 1 X 75% = 238.413 đồng
55. Công nhân A được giao làm công việc hưởng lương thời gian có mức lương
theo vị trí là 7.200.000 đồng/tháng. Doanh nghiệp áp dụng chế độ làm việc
48h/tuần. Trong tháng, công nhân A cỏ 24 ngày công làm việc thực tế. Tiền
lương thời gian của công nhân A là: Đáp án: 6.646.154 đồng
Giải: TLtg= MLcv X Tlvtt = (7.200.00/26) X 24 =6.646.154 đồng
56. Cơ chế xác định tiền lương trên thị trường lao động song phương:
Đáp án: Tiền lương được xác định theo cơ chế ba bên
57. Chức năng thước đo giá trị sức lao động của tiền lương không thể hiện:
Đáp án: Người lao động có thể duy trì được cuộc sống hàng ngày trong độ tuổi lao động
58. Công nhân Hiên làm công việc hưởng lương thời gian, có hệ số lương vị trí
công việc là 2,85. Tiền lương làm căn cứ tính lương vị trí của doanh nghiệp là
3.100.000 đồng/tháng. Chế độ làm việc 44h/tuần. Trong tháng, công nhân Hiên
có 2 ngày nghỉ luyện tập quản sự. Tiền lương nghỉ luyện tập quân sự của công nhân Hiên là 11 Đáp án: 736.250 đồng
Giải: TLh= ML ngày (PC) X Nh = [ (3.100.000 X 2,85)/24] X 2 =736.250 đồng
59. Công nhân Phương làm công việc hưởng lương thời gian, cỏ hệ số lương vị
trí công việc là 3,12. Tiến lương làm căn cứ tính lương vị trí của doanh nghiệp
là 3.150.000 đồng/tháng. Chế độ làm việc 48h/tuần. Trong tháng công nhân
Phương được nghỉ lễ 2 ngày. Tiền lương nghỉ lễ của công nhân Phương là: Đáp án: 756.000 đồng
Giải: TLL= ML ngày (PC) X NL = [ ( 3.150.000 X 3,12 ) /26 ] X 2 = 756.000 đồng
60. Công nhân A làm công việc hưởng lương thời gian, cỏ hệ số lương vị trí là
3,05. Tiền lương làm căn cứ tính lương vị trí của doanh nghiệp là 2.800.000
đồng/tháng. Chế độ làm việc 44h/tuần. Trong tháng, công nhân A có 2,5 ngày
làm thêm vào ngày nghỉ hàng tuần. Tiền lương cho 2,5 ngày làm thêm của công nhân A là: Đáp án: 1.779.166 đồng
Giải: TLtglt =ML ngày (PC) X số ngày LTTT X tỷ lệ %hưởng =[ (2.800.000 X
3,05)/24 ] X 2,5 X 200% = 1.779.166 đồng
61. Công nhân Liên làm công việc hưởng lương thời gian, có hệ số lương vị trí
công việc là 2,95. Tiền lương làm căn cứ tính lương vị trí của doanh nghiệp là
3.000.000 đồng/tháng. Chế độ làm việc 48h/tuần. Trong tháng, công nhân Liên
có 3 ngày nghỉ phép năm. Tiền lương nghỉ phép của công nhân Liên là: Đáp án: 1.021.153 đồng
Giải: TLp= ML ngày (PC) X Np = [ (3.000.000 X 2,95)/26] X 3 = 1.021.153 đồng
Chỉ số tiền lương danh nghĩa
Đáp án: Phản ánh sự biến động của tiền lương danh nghĩa
62. Công việc A có hệ số lương vị trí là 3,67 với mức sản lượng là 25 sản
phẩm/ca. Tiền lương làm căn cứ tính lương vị trí của doanh nghiệp là 3.000.000
đồng/tháng. Chế độ làm việc 26 ngày/tháng. Đơn giá sản phẩm của công việc A là: 12
Đáp án: 16.938,4615 đồng/sản phẩm
Giải: ĐG= (LCV+ PC)/ MSL = [(3.000.000 X 3,67 )/26 X 25] = 16.938,4615 đồng/sản phẩm
63. Công việc A có hệ số lương vị trí là 1,85 với mức thời gian 15 phút/sản
phẩm. Tiến lương làm căn cứ tính lương vị trí của doanh nghiệp là 4.420.000
đồng/tháng. Doanh nghiệp áp dụng chế độ làm việc 25 ngày/ tháng. Đơn giá sản
phẩm của công việc A là:
Đáp án: 10.221,25 đồng/sản phẩm
Giải: ĐG=(LCV+ PC ) X MTG = ( 4.420.000 X 1,85 X 15) / 25 X 8 x60 = 10.221,25 đồng/sản phẩm
64. Công việc A có hệ số lương vị trí là 3,45 với mức thời gian 13 phút/sản
phẩm. Tiền lương làm căn cứ tính lương vị trí của doanh nghiệp là 3.430.000
đồng/tháng. Doanh nghiệp áp dụng chế độ làm việc 48h/ tuần. Đơn giá sản
phẩm của công việc A là
Đáp án: 12.326,5625 đồng/sản phẩm
Giải: ĐG=(LCV+ PC ) X MTG = [(3.430.000 X 3,45 ) X 13 ] / (26 X 8 X 60) =
12.326,5625 đồng/sản phẩm
65. Chị Hòa được giao làm công việc có hệ số lương theo vị trí là 1,85. Tiền
lương làm cản cứ tính lương vị trí của doanh nghiệp là 4.420.000 đồng/tháng.
Trong tháng, chị Hòa làm 24 ngày công thực tế. Doanh nghiệp áp dụng chế độ
làm việc 26 ngày/tháng. Tiền lương thời gian của chị Hòa là: Đáp án: 7.548.000 (đồng)
Giải: TLtg= MLcv X Tlvtt= [(4.420.000 X 1,85)/26] X 24 = 7.548.000 (đồng)
66. Cơ sở để trả lương sản phẩm cho người lao động là:
Đáp án: Đơn giá sản phẩm và số lượng sản phẩm thực tế
67. Căn cứ trả lương sản phẩm không phải là:
Đáp án: Thời gian làm việc thực tế
68. Cơ chế xác định tiền lương trên thị trường lao động độc quyền mua sức lao động? 13
Đáp án: c. Thường có xu hướng cao hơn mức lương cân bằng trên thị trường do Công đoàn điều chỉnh
69. Cơ chế xác định tiền lương trên thị trường lao động song phương?
Đáp án: c. Tiền lương được xác định theo cơ chế ba bên
70. Công việc A có hệ số lương vị trí là 1,77 với mức thời gian 25 phút/sản
phẩm. Tiền lương làm cản cứ tính lương vị trí của doanh nghiệp là 3.920.000
đồng/tháng. Doanh nghiệp áp dụng chế độ làm việc 48h/tuần. Đơn giá sản phẩm của công việc A là:
Đáp án: c. 13.899,0385 đồng/sản phẩm
Giải: ĐG=(LCV+ PC ) X MTG = [ (3.920.000 X 1,77) X 25 ] / 26 X 8 X 60 =
13.899,0385 đồng/sản phẩm
71. Công A việc có hệ số lương vị trí công việc là 3,46 với mức sản lượng 12
sản phẩm/ca. Tiền lương làm căn cứ tính lương vị trí của doanh nghiệp là
3.000.000 đồng/tháng. Doanh nghiệp áp dụng chế độ làm việc 26 ngày/ tháng.
Đơn giá sản phẩm của cỏng việc A là:
Đáp án: B. 33.269,2307 đồng/sản phẩm
Giải: ĐG=(LCV+ PC ) / MSL = (3.000.000 X 3,46 ) / ( 26 X 12 )= 33.269,2307
72. Công nhân A được giao làm công việc hưởng lương sản phẩm có mức lương
theo vị trí công việc là 7.350.000 đồng/tháng với mức sản lượng 20 sản
phẩm/ca. Trong tháng, công nhân A cỏ 20 ngày công làm lương sản phẩm với
hệ số hoàn thành mức là 1,15. Doanh nghiệp áp dụng chế độ 44h/tuần. Tiền
lương sản phẩm công nhân A là:
Đáp án: A. 7.043.750 đồng
Giải: ĐG= (LCV+ PC)/ MSL = [(7.350.000 )/24 X 20] = 15.312,5 đồng/sản
phẩm ; TLSP=ĐGSP X Qtt =1 5.312,5 X (1,1 5 X 20 X 20)= 7.043.750 đồng
73. Công nhân Liên làm công việc hưởng lương sản phẩm có mức lương theo vị
trí công việc là 7.850.000 đồng với mức thời gian 15 phút/sản phẩm. Trong
tháng, công nhân Liên có 25 ngày công làm lương sản phẩm và vượt mức giao
11%. Doanh nghiệp áp dụng chế độ làm việc 26 ngày/tháng. Tiền lương sản
phẩm của công nhân Liên là: 14
Đáp án: c. 8.378.365 đồng
Giải: Q= 111 % X (480/15) X 25 = 888 sản phẩm; TLSP=ĐGSP X Qtt =
[ (7.850.000 xi 5) / (26 x8 X 60)] X 888 = 8.378.365 đồng
74. Công nhân Vân làm công việc hưởng lương thời gian, có hệ số lương vị trí
là 2,96. Tiền lương làm căn cứ tính lương vị trí của doanh nghiệp là 2.500.000
đồng/tháng. Chế độ làm việc 48h/tuần. Trong tháng, công nhân Vân có 1,5 ngày
làm thêm vào ngày lễ hưởng. Tiền lương cho 1,5 ngày làm thêm của công nhân Vân là:
Đáp án: D. 1.707.692 đồng
Giải: TLtglt=ML ngày (PC) X số ngày LTTT X tỷ lệ %hưởng= [ (2.500.000 X
2,96)/26] X 1,5 X 400% = 1.707.692 đồng
75. Công nhân A làm công việc hưởng lương thời gian, có hệ số lương vị trí là
2,35. Tiền lương làm cản cứ tính lương vị trí của doanh nghiệp là 3.100.000
đổng/tháng. Chế độ làm việc 44h/tuần. Trong tháng, công nhân A có 4 giờ làm
thêm vào chủ nhật. Tiền lương cho 4 giờ làm thêm của công nhân A là: Đáp án: D. 303.541 đồng
Giải: TLtglt=ML ngày (PC) X số ngày LTTT X tỷ lệ %hưởng= [ (3.100.000 X
2,35)/24] X 4/8 X 200% = 303.541 đồng
76. Công nhân A làm công việc hưởng lương thời gian, có hệ số lương vị trí
công việc là 2,85. Tiền lương làm căn cứ tính lương vị trí của doanh nghiệp là
2.900.000 đồng/tháng. Chế độ làm việc 26 ngày/tháng. Trong tháng, công nhân
A có 1 ngày ngừng việc do mất điện (biết ngừng việc được hưởng 75% lương).
Tiền lương cho 1 ngày ngừng việc của công nhân A là: Đáp án: c. 238.413 đồng
Giải: TLnv=ML ngày (PC) X NNV X Tỷ lệ %hưởng = [(2.900.000 X 2,85)/26] X 1 X 75% = 238.413
77. Công nhân Phương làm công việc hưởng lương thời gian, có hệ số lương vị
trí công việc là 3,12. Tiền lương làm căn cứ tính lương vị trí của doanh nghiệp
là 3.150.000 đồng/tháng. Chế độ làm việc 48h/tuần. Trong tháng công nhân
Phương được nghỉ lễ 2 ngày. Tiền lương nghỉ lễ của công nhân Phương là:
Đáp án: A. 756.000 (đồng) 15
Giải: TLL= ML ngày (PC) X NL = [ ( 3.150.000 X 3,12 ) /26 ] X 2 = 756.000
78. Công nhản A làm công việc hưởng lương thời gian, có hệ số lương vị trí
công việc là 2,06. Tiền lương làm căn cứ tính lương vị trí của doanh nghiệp là
3.500.000 đồng/tháng. Chế độ làm việc 46h/tuần. Trong tháng, công nhân A có
2 ngày nghỉ phép năm. Tiền lương cho 2 ngày nghỉ phép của công nhân A là: Đáp án: A. 576.800 đồng
( ) Giải: TLp= ML ngày (PC) X Np = [ (3.500.000 X 2,06)725] X 2 = 576.800 đồng
79. Công nhân Hằng làm công việc hưởng lương thời gian, có hệ số
lương vị trí công việc là 2,12. Tiền lương làm căn cứ tính lương vị trí của doanh
nghiệp là 3.200.000 đồng/tháng. Chế độ làm việc 48h/tuần. Trong tháng, công
nhân Hằng có 2 ngày nghỉ việc riêng có lương. Tiền lương nghỉ việc riêng của công nhân Hằng là: Đáp án: D. 521.846 đồng
Giải: TLr= ML ngày (PC) X Nr = [ (3.200.000 X 2,12)726] X 2 = 521.846 đồng
80. Công nhân Liên làm công việc hưởng lương thời gian, có hệ số lương vị trí
công việc là 2,95. Tiền lương làm căn cứ tính lương vị trí của doanh nghiệp là
3.100.000 đồng/tháng. Doanh nghiệp áp dụng chế độ làm việc 48 giờ/tuần.
Trong tháng, công nhân Liên có 24 ngày làm việc thực tế và 1 ngày làm thêm
vào chủ nhật. Tiền lương thời gian và tiền lương làm thêm của công nhân Liên là:
Đáp án: A. 8.441.538 và 703.462 đồng
Giải: TLtg= MLcv X Tlvtt =[(3.100.000 X 2,95)/26] X 24 = 8.441.538
TLtglt = ML ngày (PC) X số ngày LTTT X tỷ lệ %hưởng = [(3.100.000 X
2,95)/26] X 1 X 200% = 703.462 đồng
81. Công A việc có hệ số lương vị trí công việc là 3,46 với mức sản lượng
12 sản phẩm/ca. Tiền lương làm căn cứ tính lương vị trí của doanh nghiệp là
3.000.000 đồng/tháng. Doanh nghiệp áp dụng chế độ làm việc 26 ngày/ tháng.
Đơn giá sản phẩm của công việc A là:
Đáp án: B. 33.269,2307 đồng/sản phẩm 16
Giải: ĐG=(LCV+ PC ) / MSL = (3.000.000 X 3,46 ) / ( 26 X 12 )= 33.269,2307
82. Cơ sở xác định lương cơ bản không phải là:
Đáp án: D. Thời gian ngừng việc
83. Các bên tham gia thị trường lao động độc quyền mua sức lao động là:
Đáp án: D. Người lao động và người sử dụng lao động
84. Công việc A có hệ số lương vị trí là 3,78 với mức thời gian là 17 phút/sản
phẩm. Tiền lương làm căn cứ tính lương vị trí của doanh nghiệp là 3.300.000
đồng/ tháng. Doanh nghiệp áp dụng chế độ làm việc 26 ngày/ tháng. Đơn giá
sản phẩm của công việc A là: Đáp án: 16.991,8269 đồng
d Giải: ĐG=(LCV+ PC ) X MTG = [(3.300.000 X 3,78) xi 7 ] / (26 X 8 X 60) =16.991,8269 đồng
85. Chị Minh làm công việc hưởng lương sản phẩm có đơn giá là 9938,9743
đồng/ sản phẩm với mức thời gian 20 phút/ sản phẩm. Trong tháng chị Minh cỏ
25 ngày công làm lương sản phẩm với hệ số hoàn thành mức là 1,15. Doanh
nghiệp áp dụng chế độ làm việc 48 giờ/tuần. Tiền lương sản phẩm của chị Minh là: Đáp án: 6.857.892 đồng
Giải: Q= MSL X Hw X K = (480/20) X 1,15 X 25 = 690 sản phẩm ;
TLSP=ĐGSP X Qtt =9938,9743 X 690 = 6.857.892 đồng
86. Các bên tham gia thị trường lao động độc quyền mua sức lao động:
Đáp án: Người lao động và người sử dụng lao động
87. Chị Tuệ được giao làm công việc hưởng lương thời gian với tiền lương thỏa
thuận theo vị trí là 6.800.000 đồng/tháng. Trong tháng, chị Tuệ ngừng việc 2
ngày do mất điện hưởng 70%. Doanh nghiệp áp dụng chế độ làm việc 25 ngày/
tháng. Tiền lương ngày ngừng việc của chị Tuệ là: Đáp án: 380.800 đồng
Giải: TLnv=ML ngày (PC) X NNV X Tỷ lệ % hưởng =(6.800.000/25) X 2 X 70% = 380.800 đồng 17
88. Công nhân Hiền làm công việc lương thời gian, có mức lương vị trí công
việc là 7.050.000 đồng/ tháng. Chế độ làm việc 25 ngày/ tháng. Trong tháng
công nhân Hiền có 5 giờ làm đêm, hưởng tỉ lệ làm đêm 32%. Tiền lương thời
gian cho 5 giờ làm đêm của công nhân Hiền là: Đáp án: 232.650 đồng
Giải: TLtgđ=ML ngày (PC) X Nlđtt X (1+tỷ lệ %hưởng) = (7.050.000/25) X 5/8 X (1+32%)= 232.650 đồng
89. Công nhân Hòa làm công việc hưởng lương thời gian, có hệ số lương vị trí
là 2,16. Tiền lương làm căn cứ tính đơn vị trí của doanh nghiệp là 3.000.000
đồng/ tháng. Trong tháng, công nhân Hòa có 2 ngày ngừng việc do máy hỏng.
Chế độ làm việc của doanh nghiệp là 48h/tuần; ngừng việc thỏa thuận hưởng
75% lương. Tiền lương cho 2 ngày ngừng việc của công nhân Hòa là: Đáp án: 373.846 đồng
Giải: TLnv = ML ngày (PC) X NNV X Tỷ lệ % hưởng = [ (3.000.000 X
2,16)/26] X 2 X 75% = 373.846 đồng
90. Chị Nga làm công việc hưởng lương theo thời gian, có hệ số lương vị trí
công việc là 3,01. Tiền lương làm căn cứ tính lương vị trí của doanh nghiệp là
3.500.000 đồng/ tháng. Trong tháng chị Nga có 22 ngày làm việc thực tế.
Doanh nghiệp áp dụng chế độ làm việc 48h/tuần. Tiền lương thời gian của chị Nga là: Đáp án: 8.914.231 đồng
Giải: TLtg= MLcv X Tlvtt = [(3.500.000 X 3,01 )/26 ] X 22 = 8.914.231 đồng
91. Công nhân Liên làm công việc ở lương thời gian, có hệ số lương vị trí
công việc là 2,95. Tiền lương làm căn cứ tính lương vị trí doanh nghiệp là
3.000.000 đồng/ tháng. Chế độ làm việc 48h/tuần. Trong tháng công nhân viên
có 3 ngày nghỉ phép năm. Tiến lương nghỉ phép của công nhân Liên là: Đáp án: 1.021.153 đồng
Giải: TLp= ML ngày (PC) X Np = [(3.000.000 X 2,95)726] X 3 = 1.021.153 đồng
92. Công nhân Hoa làm công việc ở lương thời gian, có hệ số lương vị trí là
1,96. Tiền lương làm cản cứ tính lương vị trí của doanh nghiệp là 3.200.000 đổng/ 18
tháng. Chế độ làm việc 26 ngày/ tháng. Trong tháng, công nhân Hoa có 2 ngày
làm thêm vào ngày thường. Tiền lương cho 2 ngày làm thêm một công nhân Hoa là: Đáp án: 723.692 đồng
Giải: TLtglt=ML ngày (PC) X số ngày LTTT X tỷ lệ %hưởng = [ (3.200.000 X
1,96)/26] X 2 X 150% =723.692 đong
93. Chị Cúc được giao làm công việc hưởng thời gian với mức lương theo vị trí
công việc là 7.800.000 đồng/ tháng. Doanh nghiệp áp dụng chế độ làm việc
48h/tuần. Trong tháng chị Cúc cỏ 2 ngày đi học kinh nghiệm sản xuất. Tiền
lương 2 ngày đi học của chị Cúc là: Đáp án: 600.000 đông
Giải: TLh= ML ngày (PC) X N = (7.800.000/26) X 2 = 600.000 đồng
94. Công việc A có hệ số lương vị trí và 1,85 với mức sản lượng 15 sản phẩm/
ca. Tiền lương làm căn cứ tính lương vị trí của doanh nghiệp là 4.420.000 đồng/
tháng. Doanh nghiệp áp dụng chế độ làm việc 25 ngày/ tháng. Đơn giá sản
phẩm của công việc A là
Đáp án: 21.805,3333 đồng/ sản phẩm
Giải: ĐG=(LCV+ PC) / MSL = (4.420.000 X 1,85 )/ 15 X 25 = 21.805,3333 đồng/ sản phẩm
95. Chị Nga làm công việc hưởng lương sản phẩm, có đơn giá là là 11969,2307
đồng/ sản phẩm với mức sản lượng 25 sản phẩm/ ca. Trong tháng, chị Nga cỏ
20 ngày công làm lương sản phẩm và vượt mức giao 12%. Doanh nghiệp áp
dụng chế độ làm việc 26 ngày/ tháng. Tiền lương sản phẩm chị Nga làm là: Đáp án: 6.702.769 đồng
Giải: Q= 112% X 25 X 20 =560 sản phẩm
TLSP= ĐGSP X Qtt = 11969,2307 X 560 = 6.702.769 đồng
96. Công nhân A làm công việc hưởng lương thời gian, có hệ số lương vị trí là
2,07. Tiền lương làm căn cứ tính vị trí của doanh nghiệp là 3.000.000 đồng/
tháng. Chế độ làm việc 44h/ tuần. Trong tháng công nhân A cỏ 2 ngày là thêm
vào ngày thường. Tiền lương 2 ngày làm thêm của công nhân A là Đáp án: 776.250 đồng 19
TLtglt =ML ngày (PC) X số ngày LTTT X tỷ lệ % hưởng = [(3.000.000 X
2,07)/24] X 2 X 150%= 776.250 đồng
97. Công nhân Xuân làm công việc hưởng lương thời gian, có hệ số lương vị trí
là 2,3. Tiền lương làm căn cứ tính lương vị trí của doanh nghiệp là 3.000.000
đồng/ tháng. Chế độ làm việc 26 ngày/ tháng. Trong tháng anh Xuân có 6 giờ
làm thêm vào ngày chủ nhật. Tiền lương cho 6 giờ làm thêm của công nhản Xuân là : Đáp án: 398.076 đồng
Giải: TLtglt=ML ngày (PC) X số ngày LTTT X tỷ lệ %hưởng = [(3.000.000 X
2,3 )/ 26] X 6/8 X 200%= 398.076 đồng
98. Công nhân A làm công việc hưởng lương thời gian, có mức lương vị trí
công việc là 7.500.000 đồng/ tháng. Chế độ làm việc 44h/ tuần. Trong tháng,
công nhân A có 7 giờ làm việc vào ban đêm, hưởng tỷ lệ làm đêm 30%. Tiền
lương cho 7 giờ làm đêm của công nhân A là: Đáp án: 355.468 đồng
Giải: TLtgđ =ML ngày (PC) X Nlđtt X (1+tỷ lệ %hưởng) = (7.500.000/24) X
7/8 X (1 +30% )= 355.468 đồng
99. Công nhân Phương làm công việc hưởng lương thời gian, có hệ số lương vị
trí công việc là 3,12. Tiền lương làm căn cứ tính lương vị trí của doanh nghiệp
là 3.150.000 đồng/ tháng. Chế độ làm việc 48h/ tuần. Trong tháng công nhân
Phương được nghỉ lễ 2 ngày. Tiền lương nghỉ lễ của công nhân Phương là: Đáp án: 756.000 đồng
Giải: TLL= ML ngày (PC) X NL = [ ( 3.150.000 X 3,12 ) /26 ] X 2 = 756.000 đồng
100. Công nhân Lâm làm công việc hưởng lương thời gian, có hệ số lương vị trí
công việc là 2,35. Tiền lương làm căn cứ tính lương vị trí của doanh nghiệp là
3.000.000 đồng/ tháng. Chế độ làm việc 48h/ tuần. Trong tháng, công nhân Lâm
có 2 ngày nghỉ đi luyện tập quân sự. Tiền lương nghỉ luyện tập quân sự của công nhân Lâm là: Đáp án: 542.307 đồng
Giải: TLH= ML ngày (PC) X NH = [ ( 3.000.000 X 2,35 ) /26 ] X 2 = 542.307 đồng 20
101. Công nhân Vân làm công việc hưởng lương thời gian, có hệ số lương vị trí
là 2,96. Tiền lương làm căn cứ tính lương vị trí của doanh nghiệp là 2.500.000
đồng / tháng. Chế độ làm việc 48h/tuần. Trong tháng, công nhân Vân có 1,5
ngày làm thêm vào ngày lễ hưởng. Tiền lương cho 1,5 ngày làm thêm của công nhân Vân là: Đáp án: 1.707.692 đồng
Giải: TLtglt=ML ngày (PC) X số ngày LTTT X tỷ lệ %hưởng = [ (2.500.000 X
2,96) / 26] X 1,5 X 400% = 1.707.692 đồng
102. Công nhân A làm công việc hưởng lương thời gian, có hệ số lương vị trí
công việc là 2,36. Tiền lương làm căn cứ tính lương vị trí của doanh nghiệp là
3.000.000 đồng/ tháng. Chế độ làm việc 48h/ tuần. Tiền lương 1 ngày làm việc của anh A là: Đáp án: 272.308 đồng
Giải: TLtg= MLcv X Tlvtt = [(3.000.000 X 2,36)/26] xi =272.308 đồng
103. Công nhân Liên làm công việc hưởng lương sản phẩm, có mức lương theo
vị trí công việc là 7.850.000 đồng/ tháng với mức thời gian 15 phút/ sản phẩm.
Trong tháng, công nhân Liên cỏ 25 ngày công làm lương sản phẩm và vượt mức
giao là 11%. Doanh nghiệp áp dụng chế độ làm việc 26 ngày/ tháng. Tiền lương
sản phẩm của công nhân Liên là: Đáp án: 8.378.365 đồng
Giải: Q= 111 % X (480/15) X 25 = 888 sản phẩm; TLSP=ĐGSP X Qtt =
[ (7.850.000 x15) / (26 x8 X 60)] X 888 = 8.378.365 đồng
104. Công nhân B làm công việc hưởng lương thời gian, có hệ số lương vị trí
công việc là 2,95. Tiền lương làm căn cứ tính lương vị trí của doanh nghiệp là
3.100.000 đồng/ tháng. Chế độ làm việc 48h/ tuần. Trung tháng, công nhân B có
24 ngày làm việc thực tế và 1 ngày làm thêm vào chủ nhật. Tiền lương thời gian
và tiền lương làm thêm của công nhân B là :
Giải: TLtg= MLcv X Tlvtt = [(3.100.000 X 2,95) /26] X 24 = 8.441.538 đồng
TLtglt=ML ngày (PC) X số ngày LTTT X tỷ lệ %hưởng = [(3.100.000 X
2,95) /26] X 1X 200% = 703.462 đồng 21 D
105. Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn nào thì áp dụng mức lương tối thiều
tại địa bàn đó là một nguyên tắc áp dụng:
Đáp án: A. Mức lương tối thiểu vùng
106. Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn nào thì áp dụng mức lương tối thiều
tại địa bàn đó là một nguyên tắc áp dụng:
Đáp án: A. Mức lương tối thiểu vùng
107. Doanh nghiệp tạo động lực cho người lao động nhằm:
Đáp án: Tăng tiền lương danh nghĩa Đ
108. Điều kiện áp dụng trả lương sản phẩm:
Đáp án: B. Mức lương công việc theo vị trí phải được xây dựng hợp lý, khoa học
109. Điều kiện áp dụng trả lương sản phẩm không bao gồm
Đáp án: c. Chấm công lao động chính xác
110. Đơn giá tiền lương được xác định dựa trên:
Đáp án: A. Mức lao động tiên tiến, khoa học
111. Đảm bảo mức sống cho người lao động không phải là nguyên tắc áp dụng: Đáp án: D. Tiền thưởng
112. Đặc điểm của tiền lương trên thị trường lao động cạnh tranh hoàn hảo:
Đáp án: A. Tiền lương được xác định tại mức cân bằng trên thị trường
113. Điều kiện áp dụng trả lương sản phẩm không bảo gồm:
Đáp án: Chấm công lao động chính xác
114. Điều kiện áp dụng trả lương sản phẩm:
Đáp án: Mức lương công việc theo vị trí phải được xây dựng hợp lý khoa học
115. Đặc điểm của tiền lương trên thị trường lao động độc quyền bán sức lao động: 22
Đáp án: c. Thường có xu hướng cao hơn mức lương cân bằng trên thị trường do Công đoàn điều chỉnh
116. Điều chỉnh tăng tiến lương tối thiểu sẽ:
Đáp án: A. Làm tăng tiền lương danh nghĩa
117. Đảm bảo mức sống cho người lao động không phải là nguyên tắc áp dụng: Đáp án: D. Tiền thưởng
118. Đề tăng tiền lương danh nghĩa Nhà nước cần:
Đáp án: Tăng cường đào tạo nâng cao trình độ người lao động
119. Để trả lương theo nguyên tắc thị trường ... cần phải ban hành khuôn khổ
pháp lý và kiểm tra giám sát việc thực hiện chính sách tiền lương Đáp án: Nhà nước
120. Đặc điềm của thị trường lao động song phương là:
Đáp án: cả người lao động và người sử dụng lao động đều có sự liên kết
121. Được tính ứng với công việc có điều kiện lao động bình thường là đặc trưng của:
Đáp án: Tiền lương tối thiểu
122. Đánh giá giá trị công việc là cơ sở xác định:
Đáp án: Lương theo giá trị công việc
123. Đâu là vai trò của tiến lương cơ bản:
A: Là phần thu nhập chính, chiếm phần lớn trong tổng thu nhập
B: Là cơ sở để xếp lương và tính trả lương cho NLĐ sau khi họ đã thực hiện công việc
C: Bù đắp hao phí lao động
Đáp án: D: cả A và B đều đúng
124. Đâu không phải là yêu cầu của trả lương:
Đáp án: Trả lương theo giới tính G 23
125. Giải pháp Nhà nước cần làm để tăng tiền lương danh nghĩa
Đáp án: Tăng cường đào tạo nâng cao trình độ người lao động
126. Giảm lãi suất ngân hàng sẽ tác động đến :
Đáp án: Tiền lương thực tế K
127. Khuyến khích đầu tư trong và ngoài nước để phát triền sản xuất, từ đó tảng nhu cầu lao động sẽ:
Đáp án: Giảm tỷ lệ thất nghiệp
128. Khẳng định nào sau đây thề hiện đúng mối quan hệ giữa tiền lương danh
nghĩa và tiền lương thực tế:
Đáp án: Chỉ số tiền lương thực tế tỷ lệ thuận với chỉ số tiền lương danh nghĩa và
tỷ lệ nghịch với chỉ số giá cả hàng hóa, dịch vụ
129. Khung năng lực của người lao động là cơ sở để xác định:
Đáp án: Lương theo năng lực
130. Khẳng định nào sau đây là đúng:
Đáp án: Năng suất lao động là một trong những cơ sở để trả lương cho người lao động
131. Khuyến khích phát triền các ngành nghề hoặc các lĩnh vực ưu tiên là vai trò của: Đáp án: Phụ cấp lương
132. Kết quả thực hiện công việc của người lao động là cơ sở để xác định: Đáp án: Lương cơ bản
133. Khung nàng lực của người lao động là cơ sở xác định :
Đáp án: Lương theo năng lực
134. Kết quả thực hiện công việc là cơ sở xác định:
Đáp án: Lương theo kết quả thực hiện công việc 135. Khi ILDN tăng Đáp án: ILTT tăng 24
136. Lương cơ bản theo giờ là:
Đáp án: A. số tiền được xác định trả cho giờ làm việc của người lao động 137. Lương cơ bản là:
Đáp án: Một số lượng tiền nhất định mà người sử dụng lao động thỏa thuận
hoặc xác định trả cho người lao động khi họ bắt đầu thực hiện một công việc nào đó.
138. Lương theo công việc là:
Đáp án: B. Mức lương được xác định dựa trên giá trị công việc
139. Lương cơ bản theo năng lực xác định dựa trên:
Đáp án: Kiến thức, kỹ năng, thái độ của người lao động
140. Lãnh đạo doanh nghiệp có vai trò:
Đáp án: Quyết định chính sách tiền lương trong doanh nghiệp
141. Làm thêm vào ngày thường được trả:
Đáp án: ít nhất bằng 150% theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực tế trả theo công việc đang làm
142. Lương theo công việc là:
Đáp án: Mức lương được xác định dựa trên giá trị công việc
143. Lương cơ bản tuần không phải:
Đáp án: Xác định bằng mức lương giờ nhân số tuần làm việc trong tháng 144. Lương cơ bản ngày:
Đáp án: Tất cả các phương án đều đúng 145. Lương cơ sở là:
Đáp án: Mức lương do Chính phủ quy định đối với cán bộ. công chức, viên
chức trong cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, lực lượng vũ trang
dùng làm căn cứ để tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực
hiện các chế độ khác theo quy định đối với cán bộ, công chức, viên chức như:
tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí, tính các khoản trích và các chế độ được
hưởng theo mức lương cơ sở L 25 146. Lương cơ bản ngày:
Đáp án: Xác định bằng lương cơ bản giờ nhân với số giờ tiêu chuẩn trong ngày M
147. Mức lương thấp nhất là mức lương trả cho ...
Đáp án: Công việc có mức độ phức tạp thấp nhất
148. Một trong những nguyên tắc trả lương:
Đáp án: Trả lương cần linh hoạt, phù hợp với thị trường N
149. Năng suất lao động là căn cứ để:
Đáp án: A. Trả lương cho người lao động
150. Nhược điểm của hình thức trả lương sản phẩm là
Đáp án: c. Dễ dẫn đến việc người lao động không tiết kiệm nguyên nhiên vật liệu
151. Ngừng việc do lỗi của người lao động thì người lao động đỏ:
Đáp án: c. Không được trả lương
152. Ngừng việc do nguyên nhân khách quan từ 14 ngày trở lên thì người lao động được trả:
Đáp án: A. Lương theo thỏa thuận nhưng phải đảm bảo tiền lương ngừng việc
trong 14 ngày đầu tiên không thấp hơn mức lương tối thiểu Nhà nước quy định
153. Người lao động được trả ít nhất bằng 200% theo đơn giá tiền lương hoặc
tiền lương thực trả theo công việc đang làm khi
Đáp án: B. Làm thêm vào ngày nghỉ hàng tuần
154. Năng lực của người lao động là cơ sở xác định:
Đáp án: c. Lương cơ bản
155. Nhu cầu tối thiều được hiểu là của mỗi con người về các mặt ăn, ở, mặc,
nhu cầu bảo vệ sức khỏe và duy trì giống nòi...v..v...
Đáp án: c. Nhu cầu thiết yếu và cơ bản nhất 26
156. Người lao động có khả năng tiết kiệm tiền lương để phục vụ cho các mục
đích khác thề hiện chức năng nào của tiền lương:
Đáp án: Chức năng bảo hiểm, tích lũy
157. Năng suất lao động là căn cứ để:
Đáp án: Trả lương cho người lao động
158. Người lao động làm công việc thì được hưởng mức lương tối thiểu
Đáp án: A. Đơn giản nhất, trong điều kiện lao động bình thường và chưa qua đào tạo nghề
159. Nhược điểm của hình thức trả lương sản phẩm là:
Đáp án: c. Dễ dẫn đến việc người lao động không tiết kiệm nguyên nhiên vật liệu
160. Ngừng việc do lỗi của người lao động thì người lao động đó:
Đáp án: c. Không được trả lương
161. Ngừng việc do nguyên nhản khách quan từ 14 ngày trở lên thì người lao động được trả:
Đáp án: A. Lương theo thỏa thuận nhưng phải đảm bảo tiền lương ngừng việc
trong 14 ngày đầu tiên không thấp hơn mức lương tối thiểu Nhà nước quy định
162. Năng lực của người lao động là cơ sở xác định:
Đáp án: c. Lương cơ bản
163. Người lao động không được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc khi:
Đáp án: Thôi làm công việc có phụ cấp trách nhiệm công việc từ 1 tháng trở lên
164. Người lao động trả ít nhất bằng 150% theo đơn giá tiền lương hoặc tiền
lương thực trả theo công việc đang làm khi:
Đáp án: Làm thêm vào ngày thường
165. Nhận định nào sau đây là đúng:
Đáp án: Tiền lương thực tế càng cao mức sống của người lao động càng được cải thiện
166. Người lao động không được hưởng lương khi: 27
Đáp án: Nghỉ việc do lỗi của người lao động
167. Người lao động được hưởng nguyên lương trong trường hợp:
Đáp án: Nghỉ lễ, Tết, phép
168. Nhận định nào sau đây là đúng:
Đáp án: B. Tiền lương thực tế càng cao mức sống của người lao động càng được cải thiện P
169. Phòng ngừa rủi ro trong cuộc sống thể hiện chức năng nào của tiền lương:
Đáp án: Chức năng bảo hiểm tích lũy 170. Phụ cấp lương là:
Đáp án: Khoản tiền lương bổ sung khi lương cơ bản chưa tính hết các yếu tố không ổn định
171. Phụ cấp đặc biệt được tính trả trực tiếp trên:
Đáp án: Mức lương hiện hưởng bao gồm cả phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ
cấp thâm niên vượt khung (nếu có) Q
Đáp án: Khoảng cách về tiền lương S
173. Số bậc của thang lương được xác định theo:
Đáp án: B. Quan điểm của chủ sử dụng lao động
174. Số bậc của thang lương được xác định theo:
Đáp án: Quan điểm của chủ sử dụng lao động T
175. Trả lương cho người lao động cản cứ vào:
Đáp án: Thời gian làm việc thực tế
172. Quan hệ tiền lương phản ánh về: 28
176. Tiền lương làm thêm thời gian vào ngày lễ cản cứ vào:
Đáp án: B. số ngày thực tế làm thêm vào ngày lễ bao gồm cả phụ cấp nếu có
177. Tổng hợp bảng chấm công trong tháng, Anh Hải có 23 ngày làm công việc
hưởng lương thời gian với có hệ số lương vị trí là 3,06. Tiền lương làm căn cứ
tính lương vị trí của là 3.800.000 đổng/tháng. Chế độ làm việc 25 ngày/tháng.
Tiền lương thời gian của anh Hải là
Đáp án: A. 10.697.760 đồng
178. Tiền lương tối thiểu theo giờ là mức tiến lương tối thiểu quy định cho 1 giờ làm việc của
Đáp án: A. Lao động giản đơn, làm việc trong điều kiện bình thường, chưa qua đào tạo
179. Tiền lương danh nghĩa và tiền lương thực tế có mối quan hệ với nhau thông qua:
Đáp án: A. Giá cả hàng hóa và dịch vụ
180. Tiền lương thực tế tăng khi: Đáp án: B. ILTT> 1
181. Tăng cường hợp tác quốc tế về lĩnh vực lao động là giải pháp nhằm:
Đáp án: c. Tăng tiền lương danh nghĩa
182. Trên thị trường lao động song phương, tiền lương do ... quyết định
Đáp án: D. Cơ chế ba bên
183. Tiền lương cơ sở không phải là
Đáp án: A. Căn cứ xác định mức lương tối thiểu doanh nghiệp
184. Tăng nguồn trả lương là giải pháp nhằm:
Đáp án: c. Tăng tiền lương danh nghĩa
185. Công nhân A làm công việc hưởng lương thời gian, có mức lương vị trí
công việc là 6.210.000 đồng/ tháng. Chế độ làm việc là 44h/tuần. Trong tháng
công nhân A cỏ 2 ngày làm thêm vào ngày thường. Tiền lương 2 ngày làm thêm của công nhân A là Đáp án: A. 776.250 đồng 29
Giải: TLt= ML ngày (PC) X Nt X tỷ lệ %hưởng = (6.210.000/24) X 2 X 150% = 776.250 đồng
186. Tiền lương thực tế không tảng khi:
Đáp án: Tiền lương danh nghĩa không đổi giá cả hàng hóa tăng
187. Trong cơ cấu của tiền lương tối thiều không có:
Đáp án: Giá trị lợi nhuận cho doanh nghiệp
188. Tăng nguồn trả lương là giải pháp nhằm:
Đáp án: Tăng tiền lương danh nghĩa
189. Tiền lương thực tế không tăng khi:
Đáp án: Tiền lương danh nghĩa không đổi giá cả hàng hóa tăng
190. Thúc đẩy người lao động học tập nâng cao trình độ thể hiện chức năng nào của tiền lương:
Đáp án: Chức năng kích thích
191. Tiền lương biến động xoay quanh ... phụ thuộc vào quan hệ cung cầu và
giá cả tư liệu sinh hoạt, dịch vụ.
Đáp án: Giá trị sức lao động
192. Tiền lương trên thị trường ... được xác định tại điểm cân bằng cung - cầu lao
Đáp án: Cạnh tranh hoàn hảo
193. Trên ... mức lương trên thị trường là căn cứ để người sử dụng lao động
quyết định thuê mướn lao động:
Đáp án: thị trường lao động cạnh tranh hoàn hảo
194. Tiền lương phải được đặt trong mối quan hệ hợp lý với các chỉ tiêu lợi
nhuận, ... sự tăng trưởng kinh tế và các chính sách xã hội.
Đáp án :Năng suất lao động
195. Tăng tiền lương hợp lý là Cơ SỞ để:
Đáp án: Thúc đấy sản xuất phát triển, góp phần vào tăng trưởng kinh tế
196. Tiền lương tối thiểu là
Đáp án: Tiền lương danh nghĩa 30
197. Tiền lương không được xác định dựa trên: Đáp án: Giới tính
198. Trả lương cho người lao động căn cứ vào :
Đáp án: Thời gian làm việc thực tế
199. Tiền lương là ... được hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa người sử dụng
lao động và người lao động khi người lao động thực hiện một khối lượng công
việc nhất định, phù hợp với quy luật cung cầu và các quy định của pháp luật.
Đáp án: A. Giá cả của sức lao động
200. Tiền lương biến động xoay quanh ... , phụ thuộc vào quan hệ cung cầu và
giá cả tư liệu sinh hoạt, dịch vụ.
Đáp án: B. Giá trị sức lao động
201. Tiền lương phải đóng vai trò chủ yếu trong việc thực hiện quy luật:
Đap án: A. Phân phối theo lao động
202. Tiền lương trên thị trường ... được xác định tại điểm cân bằng cung - cầu
lao động trên thị trường
Đáp án: A. Cạnh tranh hoàn hảo
203. Trong cơ cấu của tiền lương tối thiểu không có:
Đáp án: D. Giá trị lợi nhuận cho doanh nghiệp
204. Tiền lương tối thiểu phải đảm bảo ... cho người lao động
Đáp án: A. Mức sống tối thiểu
205. Tiền lương đóng vai trò chủ yếu trong việc thực hiện quy luật:
Đáp án: Phân phối theo lao động
206. Tiền lương danh nghĩa và tiền lương thực tế có mối quan hệ với nhau thông qua:
Đáp án: A. Giá cả hàng hóa và dịch vụ
207. Tảng cường hợp tác quốc tế về lĩnh vực lao động là giải pháp nhằm:
Đáp án: c. Tăng tiền lương danh nghĩa
208. Tiền lương cơ sở không phải là: 31
Đáp án: A. Căn cứ xác định mức lương tối thiểu doanh nghiệp
209. Tiền lương tối thiểu vùng của Việt Nam hiện hành quy định cho: Đáp án: Doanh nghiệp
210. Tiến lương cho những ngày nghỉ phép không phải là:
Đáp án: Tiền lương thực tế
211. Trong khu vực công làm công việc độc hại nguy hiềm 4 giờ trong một ca làm việc thì:
Đáp án: Được tính cả ngày làm việc
212. Tiền lương trả cho người lao động và những ngày nghỉ lễ Tết:
Đáp án: Hưởng nguyên lương
213. Thang lương trong doanh nghiệp là do:
Đáp án: Doanh nghiệp xây dựng
214. Trong khu vực công phụ cấp thu hút được tính trên:
Đáp án: Trên mức lương hiện hưởng, bao gồm cả phụ cấp chức vụ lãnh đạo và
phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)
215. Tổ chức phục vụ tốt nơi làm việc là điều kiện để:
Đáp án: Trả lương sản phẩm
216. Trên thị trường lao động ... mức lương trên thị trường là căn cứ cứ
để người sử dụng lao động quyết định thuê mướn người lao động:
Đáp án: Cạnh tranh hoàn hảo
217. Trên thị trường lao động độc quyền bán sức lao động tiến lương do ... quyết định: Đáp án: Công Đoàn
218. Tạo tiền đề cho sự phát triển của con người và thúc đẩy xã hội phát triển
tiền thể hiện chức năng nào của tiền lương:
Đáp án: Chức năng xã hội
219. Tiền lương phải đỏng vai trò chủ yếu trong việc thực hiện quy luật: 32
Đáp án: Phân phối theo lao động
220. Tổng hợp bảng chấm công trong tháng, Hà cỏ 23 ngày làm công việc
hưởng lương thời gian với có hệ số lương vị trí là 3,15. Tiền lương làm cản cứ
tính lương vị trí của là 3.500.000 đồng/tháng. Chế độ làm việc 26 ngày/tháng.
Tiền lương thời gian của Hà là: Đáp án: 9.752.885 đồng
Giải: TLtg= MLcv X Tlvtt = [ (3.500.000 X 3,15)/26] X 23 = 9.752.885 đồng
221. Tổng hợp bảng chấm công trong tháng, anh Quân còn làm công việc
hưởng lương thời gian 5 ngày. Mức lương thỏa thuận để tính lương thời gian là
8.200.000 đổng/ tháng. Doanh nghiệp áp dụng chế độ làm việc 25 ngày công/
tháng. Tiền lương thời gian của anh Quân là: Đáp án: 1.640.000 đồng
Giải: TLtg= MLcv X Tlvtt = (8.200.000 /25) X 5 = 1.640.000 đồng
222. Thúc đầy hoàn thiện mối quan hệ lao động xã hội là:
Đáp án: Chức năng xã hội
223. Trong khu vực công, nếu người lao động được hưởng phụ cấp lưu động thì
thôi hưởng chế độ công tác phí vì:
Đáp án: Phụ cấp lưu động và chế độ công tác phí cùng bản chất
224. Tiền lương tối thiểu vùng I năm 2021 do Nhà nước quy định là: Đáp án: 4.420.000đồng
225. Trả lương cho người lao động vào những ngày nghỉ lễ, Tết:
Đáp án: Hưởng nguyên lương
226. Thu hút lao động đến làm việc vùng kinh tế là vai trò của: Đáp án: Phụ cấp lương
227. Tiền lương sản phẩm là:
Đáp án: Một trong những khoản thu nhập của công nhân hưởng lương sản phẩm
228. Tiền lương được xác định thông qua sự thương lượng, mặc cả giữa các bên
tham gia thị trường là một đặc điềm của: 33
Đáp án: Thị trường lao động song phương
229. Tiền lương tối thiểu là:
Đáp án: Tiền lương danh nghĩa
230. Ưu điềm của hình thức trả lương sản phẩm không phải là:
Đáp án: A. Khuyến khích người lao động đi làm đầy đủ ngày công theo chế độ V
231. Vai trò của phụ cấp lương không phải là:
Đáp án: D. Cơ sở để xác định tiền lương thực tế cho người lao động
232. Vai trò của tiền lương tối thiểu đổi với sự phát triển kinh tế quốc gia là:
Đáp án : Bảo đảm sức mua cho các mức tiền lương khác trước sự gia tăng của
giá cả và các yếu tố kinh tế khác
233. Vai trò của phụ cấp lương không phải là:
Đáp án: D. Cơ sở để xác định tiền lương thực tế cho người lao động
234. Vai trò của tiền lương tối thiểu đối với sự phát triển kinh tế quốc gia là:
Đáp án: Bảo đảm sức mua cho các mức tiền lương khác trước sự gia tăng của
giá cả và các yếu tố kinh tế khác
235. Vai trò của phụ cấp lương không phải là:
Đáp án: Cơ sở để xác định tiền lương thực tế cho người lao động Y
236. Yếu tố bên trong doanh nghiệp ảnh hưởng đến tiến lương của người lao động:
Đáp án : B. Chính sách nhân sự của doanh nghiệp
237. Yếu tố của công việc ảnh hưởng đến tiền lương của người lao động:
Đáp án: c. Giá trị của công việc
238. Yếu tố bên ngoài doanh nghiệp không ảnh hưởng đến tiền lương của người lao động: Ư 34
Đáp án: c. Quy mô của doanh nghiệp khác
239. Yêu Cầu của nguyên tắc trả lương theo số lượng và chất lượng không bao gồm:
Đáp án: c. Trả lương phân biệt theo giới tính
240. Yêu cầu của tiền lương không bao gồm
Đáp án: B. Đảm bảo tốc độ tăng tiền lương bình quân lớn hơn tốc độ tăng năng suất lao động
241. Yếu tố của công việc ảnh hưởng đến tiền lương của người lao động :
Đáp án: Giá trị của công việc
242. Yêu cầu của ... phải là yếu tố tác động đến mức tiền công trên thị trường sức lao động
Đáp án: Tiền lương cơ bản
243. Yêu cầu của tiền lương không bao gồm:
Đáp án: Đảm bảo tốc độ tăng tiền lương bình quân lớn hơn tốc độ tăng năng suất lao động bình quân
244. Yếu tố của công việc ảnh hưởng đến tiền lương của người lao động:
Đáp án: Giá trị của công việc
245. Yếu tố bên trong doanh nghiệp ảnh hưởng đến tiền lương của người lao động:
Đáp án: B. Chính sách nhân sự của doanh nghiệp
246. Yêu cầu của nguyên tắc trả lương theo số lượng và chất lượng:
Đáp án: Kết quả lao động tốt thì hưởng lương cao và ngược lại 3