









Preview text:
lOMoAR cPSD| 59387619 I - Phần đại cương
1. Nhận diện khung cấu trúc hóa học của các nhóm chất và phân nhóm của
các nhóm đã học bao gồm alkaloid, tinh dầu, lipid? a. Alkaloid
Alkaloid có nhân quinazolin
Alkaloid có nhân isoquinolin
Alkaloid có nhân piperidin
Alkaloid có cấu trúc terpen (có nhân dị vòng)
Alkaloid có nhân piperidin
Alkaloid có nhân purin
Alkaloid có nhân isoquinolin
Alkaloid có nhân quinolin lOMoAR cPSD| 59387619
Alakloid không có nhân dị vòng
Alkaloid có nhân piperidin
Alkaloid có nhân tropan
Alkaloid có nhân steroid
Alkaloid có nhân indol
Alkaloid có nhân indol
Alkaloid có nhân tropan
Alkaloid có nhân iminazol
Alkaloid có nhân pyridin
Alkaloid có nhân quinolizidin lOMoAR cPSD| 59387619
Alkaloid không có nhân dị vòng
Alkaloid không có nhân dị vòng
Alkaloid có nhân isoquinolin b. Tinh dầu
Tinh dầu có dẫn chất monoterpen
Tinh dầu có dẫn chất monoterpen
(không chứa oxy) (chứa oxy)
Tinh dầu có dẫn chất monoterpen
Tinh dầu có dẫn chất sesquiterpen (Chứa oxy)
(Không chứa oxy) lOMoAR cPSD| 59387619
Tinh dầu có dẫn chất sesquiterpen
Tinh dầu có nhân thơm (không chứa
(Không chứa oxy) oxy)
Tinh dầu có chứa nhân thơm
Tinh dầu có chứa nhân thơm
Tinh dầu có chứa nhân thơm
sesquiterpenlacton c. Lipid Acid béo no
Acid béo chưa no - cấu hình cis lOMoAR cPSD| 59387619
Acid béo chưa no - cấu hình trans Acid béo alcol
Acid béo vòng 5 cạnh
2. Trình bày khái niệm, danh pháp, tính chất lý hóa chung của alkaloid. Viết
phương trình phản ứng alkaloid với các thuốc thử Mayer, Bouchardat, Dragendorff. a, Khái niệm alkaloid
- Nhóm chất có tính kiềm
- Hợp chất hữu cơ chứa N - Đa số có dị vòng - Có phản ứng kiềm
- Thường gặp ở thực vật, đôi khi có ở động vật
- Dược lực tính rất mạnh b, Tính chất lý hóa
- Thể chất: thường ở dạng rắn, ít khi ở dạng lỏng (nicotine, coniine)
- Mùi vị: đa số không có mùi và có vị đắng; một số vị cay (capsaicin)
- Màu sắc: đa số không màu; một số ít có màu vàng (berberine) - Độ tan:
+ Nói chung alkaloid base khó tan trong nước, dễ tan trong dung môi hữu cơ
(ngoại trừ caffeine, nicotine)
+ Alkaloid dạng muối dễ tan trong nước, khó tan trong dung môi hữu cơ (ngoại trừ quinine sulfate)
- Có đồng phân quang học và có hỗn hợp racemic - Tính kiềm: + Làm xanh giấy quỳ
+ Giải phóng dạng base bằng cách kiềm hóa
+ Kết hợp với kim loại nặng tạo muối phức c,
Phương trình phản ứng với các thuốc thử alkaloid Thuốc thử Mayer
- Dung dịch KI/ HgCl2/ nước/ môi trường acid
- HgCl2 + 4KI → K2[HgI4] + 2KCl - R3N + HA → [R3NH]+A-
- 2[R3NH]A + K2[HgI4] → [R3NH]2[HgI4] ↓+ 2KA lOMoAR cPSD| 59387619 Thuốc thử Bouchardat: - Dung dịch KI/ I2 - I2 + KI → KI3 - R3N + HA → [R3NH]+A-
- [R3NH]A + KI3 → [R3NH]I3 ↓+ KA Thuốc thử Dragendorff
- Dung dịch KI/ Bi(NO3)3/ nước/ acetic acid
- Bi(NO3)3 + 4KI → K[BiI4] + 3KNO3 - R3N + HA → [R3NH]+A-
- [R3NH]A + K[BiI4] → [R3NH][BiI4] ↓+ KA
3. Trình bày quy trình chiết xuất alkaloid bằng dung môi hữu cơ ở môi trường
kiềm, chiết bằng dung dịch acid loãng trong cồn và nước và chiết bằng cồn.
Giải thích ý nghĩa các bước tiến hành
a. Chiết xuất bằng dung môi hữu cơ trong môi trường kiềm
• Tẩm bột dược liệu vợi dung dịch kiềm → giải phóng alkaloid dạng base
• Chiết bột dược liệu bằng dung môi hữu cơ thích hợp • Cất thu hồi dung môi
• Lắc dịch chiết vợi acid loãng → chuyển dạng alkaloid dạng muối
• Gộp dịch chiết và lại kiềm hóa → alkaloid dạng base
• Lắc với dung môi hữu cơ
• Làm khan và cất thu hồi dung môi → thu alkaloid dạng base
b. Chiết bằng dung dịch acid loãng trong cồn và nước
• Thấm ẩm bột dược liệu bằng dd acid loãng
• Chiết bột dược liệu bằng dd acid loãng → chiết ra alkaloid dạng muối
• Cất thu hồi dung môi (cồn), dùng ether để rửa tạp
• Loại phần ether → kiềm hóa dd → alkaloid dạng base
• Chiết bằng DMHC → cất thu hồi dung môi → alkaloid dạng base c. Chiết bằng cồn
. Alkaloid dạng muối tan tốt trong cồn
• Quá trình chiết acid-base như các phương pháp khác
• Nhược điểm: chiết bằng cồn thì ra nhiều tạp hơn 4.
Trình bày phương pháp tinh chế alkaloid bao gồm phương pháp trao đổi
ion, sắckí cột, sắc kí lớp chế hóa 5.
Trình bày phương pháp định lượng Alkaloid, bao gồm phương pháp cân,
phương pháp trung hòa, phương pháp định lượng trong môi trường khan, phương pháp so màu lOMoAR cPSD| 59387619
a. Phượng pháp cân: Chiết alkaloid (phượng pháp acid-base) → cân khối lượng
- Tạo tủa vợi các thuốc thư> → cân khối lượng
- Phạm vi: alkaloid có tính kiềm yếu-
Hạn chế: độ chính xác kém, lẫn
nhiều tạp b. Phương pháp trung hòa -
Chiết alkaloid ở dạng base
- Định lượng bằng các acid mạnh (HCl, H2SO4 loãng; chỉ thị methyl đỏ)
- Phạm vi: alkaloid có tính kiềm mạnh
- Hạn chế: độ chính xác kém (lẫn amine, amoniac), nhiều alkaloid base không tan tốt trong nước - Cách loại bỏ sai số
+ Loại bỏ chất béo (lắc với DMHC)
+ Loại bỏ amine, ammoniac bằng cách làm bay hơi +
Loại bỏ chất màu (dùng than hoạt, chất hấp phụ
màu) c. Phương pháp định lượng trong môi trương khan
- Chiết alkaloid ở dạng base
- Hòa tan trong acid acetic khan (glacial acetic acid)
- Dùng HClO4 0,1 N trong acid acetic để định lượng +
HClO4 khan rất kém bền và dễ nổ → bán dượi dạng dd HClO4 72%
+ Hòa tan HClO4 72% trong anhydrid acetic
+ Anhydrid acetic để khử nước → acid acetic
- Chỉ thị là tím tinh thể/ đo thế +
R-NH2 + CH3COOH → CH3COO-NH3R+ +
CH3COO-NH3R+ + HClO4 → RNH3 +ClO4 + CH3COOH + R-NH2 + HClO4 → RNH3 +ClO4 - Ưu điểm
+ Có thể định lượng được hỗn hợp alkaloid
+ Amine bậc 1 và 2 phản ứng với anhydrid acetic → chỉ định lượng amine bậc 3
+ Hòa tan các alkaloid base tốt hơn nhiều so với nước
+ Tránh được ảnh hưởng của nước - Nhược điểm
+ Cần kiểm soát nhiệt độ, độ ẩm và CO2
+ Lượng lớn acid acetic khan sử dụng có thể gây ra nguy hiểm
+ Chỉ thị màu cũng phải chuẩn bị khan d. Phương pháp so màu
- Tạo ra dung dịch có màu = PƯHH →Tác dụng trưc tiếp vợi TT tạo ra màu +
Tạo tủa vợi TT → hòa tan trong DMHC + Dẫn xuất hóa alkaloid 6.
Trình bày định nghĩa, thành phần cấu tạo, tính chất lý hóa, các phương
pháp chế tạo và ứng dụng của tinh dầu a. Định nghĩa tinh dầu lOMoAR cPSD| 59387619
- Hỗn hợp của nhiều thành phần
- Thường có mùi thơm, bay hơi ở nhiệt độ thường
- Không tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ
- Có thể điều chế từ thảo mộc bằng PP cất kéo hơi nước
b. Thành phần cấu tạo - Các dẫn chất của monoterpen
- Các dẫn chất của sesquiterpen
- Các dẫn chất có nhân thơm -
Các hợp chất có chứa N và S c. Tính chất lí hóa
- Thể chất: đa số là thể lỏng, một số là thể rắn (menthol, camphor, vanillin)
- Màu sắc: Đa số không màu hoặc vàng nhạt, càng để lâu càng sẫm lại
- Mùi: Đa số thơm dễ chịu, một số thì hắc, khó chịu
- Vị: Cay, một số có vị ngọt (quế, hồi)
- Tỷ trọng: Đa số <1, một số >1 (quế, hương nhu, đinh hương) - Độ tan:
+ Tan tốt trong cồn, dung môi hữu cơ + Ít tan trong nước
- Năng suất quay cực: Tả tuyền hoặc hữu tuyền - Độ ổn định
+ Dễ bị oxy hóa thành các alcol, acid, aldehyde, ketone, peroxide +
Dễ bị trùng hợp tạo thành nhựa d. Các phương pháp chế tạo - Cất kéo hơi nước
Nguyên tắc: (1) hỗn hợp hai chất lỏng bay hơi không trộn lẫn vào nhau;
(2) Hỗn hợp sôi, hơi nước kéo theo theo hơi tinh dầu - Chiết dung môi
+ Cồn/ dầu hỏa/ xăng CN
+ Tinh dầu đạt chất lượng cao +
Concrete oil loại bỏ sáp/ chất màu → Absolute oil
- Chiết bằng CO2 siêu tới hạn + CO2 siêu tới hạn
+ Nhiệt độ chiết thấp hơn cất kéo hơi nước → thành phần không bị biến đổi
+ Chất lượng tinh dầu cao (có nhiều TPHH hơn PP cất kéo hơi nước) - PP ép lạnh
+ Giữ được toàn vẹn mùi của nguyên liệu +
Thường áp dụng cho các dược liệu họ Cam
e. Ứng dụng của tinh dầu
- Làm thuốc : dựa vào tác dụng kích thích tiêu hóa, kháng khuẩn, kích thích thần kinh lOMoAR cPSD| 59387619
- YHCT : thuốc giải biểu, chữa cảm mạo/ thuốc ôn lý trừ hàn/ hành khí, huyết ... -
Kỹ nghệ thực phẩm, hương liệu, mỹ phẩm - Cần cẩn trọng khi sử dụng tinh dầu ! 7.
Trình bày phương pháp kiểm nghiệm tinh dầu và phát hiện tạp chất và chất
giả mạo trong tinh dầu?
a. Phương pháp kiểm nghiệm - Phương pháp cảm quan
- Hằng số vật lý: Tỷ trọng, năng suất quay cực, chỉ số khúc xạ, độ tan
- Chỉ số hóa học: Chỉ số acid, chỉ số ester, chỉ số acetyl - Sắc kí lớp mỏng:
+ Bản mỏng tráng một lớp mỏng silicagel
+ Dung môi: n-hexan, benzen,... thường là hệ dung môi khai triển
+ Hiện màu bằng thuốc thử
+ Phương pháp định tính: Dựa vào Rf và màu sắc của các vết (so sánh với
chất chuẩn), phương pháp chấm chồng với chất chuẩn - Sắc kí khí:
+ Phân tách bằng GC cho các peak, mỗi peak tương ứng với một chất
+ Mỗi chất đều có phổ khối riêng
+ Các phổ khối này sẽ được so sánh với thư viện khối phổ để định danh các chất b. Phát hiện tạp chất
- Nược: CaCl2 khan → chảy, CuSO4 khan → màu xanh
- Ion kim loại nặng: lắc tinh dầu với nước + sục khí H2S → tủa đen
- Phát hiện chất giả mạo
+ Ethanol, glycerin: lắc với nước, quan sát sự thay đổi thể tích
+ Ethanol: tạo iodoform (CHI3, mùi đặc trưng), nhỏ nước vào tinh dầu + lắc đều → đục
+ Glycerin: bốc hơi tinh dầu đến cắn, thêm K2SO4, đun sẽ có mùi của acrolein +
Dầu béo: nhỏ 1 giọt tinh dầu lên giấy mỏng, hợi khô → bóng mợU
+ Tinh dầu khác: TLC hoặc GC 8.
Trình bày định nghĩa, phân loại, thành phần cấu tạo, tính chất lý hóa, các
phương pháp chế tạo, công dụng của lipid - Định nghĩa lipid
+ Có thành phần cấu tạo thường là ester của acid béo với các alcol
+ Không tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ
+ Không bay hơi, có độ nhớt cao
- Phân loại: dựa vào thành phần alcol
+ Alcol là glycerol hay glycerid
+ Alcol là các hợp chất có phân tử lượng cao
+ Alcol là các hợp chất sterol
+ Alcol là các hợp chất có chứa nhóm cyanua (CN)
- Thành phần cấu tạo lipid: + Acid béo no lOMoAR cPSD| 59387619 + Acid béo chưa no + Acid béo alcol
+ Acid béo vòng 5 cạnh (cyclopentenic) - Tính chất lý hóa:
+ Nhiệt độ nóng chảy: acid béo no có nhiệt độ nóng chảy cao hơn acid béo chưa no
+ Trạng thái: Ở 15°C: dầu (lỏng)/ mỡ (đặc)
+ Độ tan: Không tan trong nước, ít tan trong cồn, tan trong dung môi hữu cơ
+ Tỷ trọng: Nhẹ hơn nước (d<1)
+ Năng suất quay cực: Thấp, trừ dầu có acid béo có chứa oxy, acid béo vòng
- Các phương pháp chế tạo:
+ Chế tạo dầu mỡ thực vật: phương pháp ép, phương pháp dùng dung môi
+ Chế tạo dầu mỡ động vật: phương pháp làm nóng chảy ướt, phương pháp làm nóng chảy khô - Công dụng của lipid:
+ Nguồn thức ăn giàu năng lượng
+ Ứng dụng trong công nghiệp
+ Dùng để làm dung môi pha thuốc tiêm, tá dược
+ Có tác dụng bảo vệ da và niêm mạc
9. Trình bày các phương pháp kiểm nghiệm lipid, trình bày ý nghĩa các chỉ số hóa
học trong kiểm nghiệm lipid? Các phương pháp kiểm nghiệm
- Phương pháp cảm quan: màu sắc, thể chất, mùi vị
- Xác định các hằng số vật lý: Độ tan, độ nhớt, độ sôi, tỷ trọng, năng suất quay cực,..
- Xác định các chỉ số hóa học
- Định tính các thành phần trong dầu mỡ: Sắc kí lớp mỏng, sắc kí khí, sắc kí lỏng hiệu năng cao,...
Ý nghĩa các chỉ số hóa học:
- Chỉ số acid: Số mg KOH cần thiết để trung hòa các acid tự do có trong 1 g dầu/ mỡ
- Chỉ số ester: Số mg KOH cần thiết để xà phòng hóa ester có trong 1 g dầu/ mỡ
- Chỉ số xà phòng hóa: Số mg KOH cần thiết để trung hòa các acid tự do và xà
phòng hóa ester có trong 1 g dầu/ mỡ
- Chỉ số acetyl: Số mg KOH cần thiết để trung hòa acid acetic được giải phóng
sau khi thủy phân 1 g chế phẩm đã acetyl hóa →Xác định các acid béo có nhóm -OH alcol - Chỉ số iod
+ Số g halogen, tính theo iod, kết hợp với 100 g dầu mỡ
+ Cho thông tin về liên kết đôi trong acid béo