lOMoARcPSD| 47206417
Phần 1 – Những vấn đề chung về nghĩa vụ
Câu 1. Trình bày khái niệm và phân ch
dấu hiệu của nghĩa vụ
theo BLDS hiện hành.
Điều 274. Nghĩa vụ
Nghĩa vụ là việc mà theo đó, một hoặc nhiều chủ thể (sau đây gọi chung là bên có nghĩa vụ) phải
chuyển giao vật, chuyển giao quyền, trả ền hoc giấy tờ có giá, thực hiện công việc hoc không được
thực hiện công việc nhất định lợi ích của một hoặc nhiều chủ thkhác (sau đây gọi chung bên
quyền). Dấu hiệu của nghĩa vụ Điều 275. Căn cứ phát sinh nghĩa vNghĩa vphát sinh từ căn cứ sau
đây:
1. Hợp đồng.
2. Hành vi pháp lý đơn phương.
3. Thực hiện công việc không có ủy quyn.
4. Chiếm hữu, sử dụng tài sản hoặc được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật.
5. Gây thiệt hại do hành vi trái pháp luật.
6. Căn cứ khác do pháp luật quy định.
1. Hợp đồng
Điều 385. Khái niệm hợp đồng
Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
Nghĩa vụ phát sinh từ hợp đng mang nh pháp lý ràng buộc các bên chủ ththam gia kết hợp đồng;
không chỉ có nghĩa vphát sinh thợp đồng mà còn có nghĩa vbồi thường thiệt hại nếu một bên vi phạm
nghĩa vụ trong hợp đồng và gây thiệt hi cho bên còn lại. 2. Hành vi pháp lý đơn phương
Hành vi pháp lý đơn phương là giao dịch dân sự thhiện ý chí của một bên chủ thnhằm phát sinh, thay
đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự
Nghĩa vụ phát sinh từ hành vi phápđơn phương chỉ phát sinh đối với bên xác lập hành vi pháp lý đơn
phương, phải thực hiện nghĩa vụ đối với chủ thể khác; nghĩa vụ bồi thường thiệt hại sẽ phát sinh khi bên
xác lập hành vi pháp lý đơn phương gây thiệt hại cho chủ thđược hưởng quyền từ hành vi pháp lý đơn
phương của chủ thể xác lập 3. Thực hiện công việc không có ủy quyền
Điều 574. Thực hiện công việc không có ủy quyền
Thực hiện công việc không có ủy quyền là việc một người không có nghĩa vụ thc hiện công việc nhưng đã
tự nguyện thực hiện công việc đó lợi ích của người có công việc được thực hiện khi người này không biết
hoặc biết mà không phản đối.
Nghĩa vụ phát sinh khi người thực hiện công việc không có ủy quyền thực hiện công việc. Cả hai chủ th
- bên thực hiện công việc không ủy quyền bên công việc được thực hiện đều nghĩa vụ nht
định; và nếu bên thực hiện công việc không có ủy quyền y thiệt hại thì phải có nghĩa vụ bồi thường thiệt
hại cho bên có công việc được thực hiện
4. Chiếm hữu, sử dụng tài sản hoặc được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật
Điều 580. Tài sản hoàn trả
1. Người chiếm hữu, người sử dụng tài sản mà không có căn cứ pháp luật phải hoàn trả toànbộ tài
sản đã thu được.
2. Trường hợp tài sản hoàn trả là vật đặc định thì phải hoàn trả đúng vật đó; nếu vật đặc định đó bị
mất hoặc hư hỏng thì phải đền bù bằng ền, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
3. Trường hợp tài sản hoàn trả là vật cùng loại, nhưng bị mất hoặc hư hỏng thì phải trả vật cùngloi
hoặc đền bù bằng ền, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
4. Người được lợi về tài sản mà không có căn cứ pháp luật phải hoàn trả khoản lợi về tài sản đócho
người bị thiệt hi bằng hiện vật hoặc bằng ền.
Nghĩa vụ phát sinh với người chiếm hữu tài sản không có căn cứ pháp luật, phải có nghĩa vụ hoàn tr
tài sản cho chủ sở hữu (Điều 579); nghĩa vụ hoàn trả hoa lợi, lợi tức (Điều 580). Nghĩa vụ phát sinh đối
với chủ sở hữu, chủ thể có quyền khác đối với tài sản, người bị thiệt hại được trhoàn trả tài sản phi
lOMoARcPSD| 47206417
thanh toán chi phí cần thiết khi người chiếm hữu tài sản không có căn cứ pháp luật nhưng ngay nh đã
bỏ ra để bảo quản làm tăng giá trị tài sản (Điều 583) 5. y thiệt hại do hành vi trái pháp luật
Điều 584. Căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại
1. Người nào hành vi xâm phạm nh mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy n, tài sản,quyền,
lợi ích hợp pháp khác của người khác gây thiệt hại thì phải bồi thường, trừ trường hợp Bộ luật này,
luật khác có liên quan quy định khác.
2. Người gây thiệt hại không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp thiệthi
phát sinh là do sự kiện bất khả kháng hoặc hoàn toàn do lỗi của bên bị thiệt hại, trừ trường hợp có thỏa
thuận khác hoặc luật có quy định khác.
3. Trường hợp tài sản gây thiệt hại thì chủ shữu, người chiếm hữu tài sản phải chịu tráchnhiệm bồi
thường thiệt hại, trừ trường hợp thiệt hại phát sinh theo quy định tại khoản 2 Điều này.
Người có hành vi gây thiệt hại phải bồi thường thiệt hại cho người bị thiệt hại và đắp tổn thất cho
người thân của người bị thiệt hại (tùy theo trường hợp thiệt hại) 6. Căn cứ khác do pháp luật quy định
→ Các nghĩa vụ có thể xuất phát từ nhiều nguồn khác nhau như nghĩa vụ về thuế…
Quan hệ nghĩa vụ dân sự
một quan hệ pháp luật dân sự cụ th: được cấu thành bởi 3 yếu tố: (i) Chth
gồm bên có nghĩa vụ bên có quyền. (ii) Khách thể là những lợi ích các bên
ớng tới khi xác lập quan hệ nghĩa vụ. (iii) Nội dung gồm tng hợp các quyền và
nghĩa vụ của các bên đối với nhau
Là một loại quan hệ pháp luật dân sự tương đi. Không giống quan h pháp luật
dân sự tuyệt đối chỉ xác định chủ thể mang quyền. Quan hệ nghĩa vụ luôn c định
cụ thcác bên chủ thngay từ thời điểm quan hệ được xác lập. Việc xác định cụ
thcăn cứ để chthmang quyền có thể thực hiện quyền yêu cầu theo thỏa
thuận hoặc theo quy định của pháp luật.
một loại quan hệ trái quyền, quyền của bên mang quyền trong quan hệ này
là quyền đối nhân. Quyền của chủ thể mang quyền có được thỏa mãn hay không
hoàn toàn phụ thuộc vào hành vi thực hiện nghĩa vụ của bên có nghĩa vụ.
Trong quan hệ nghĩa vụ, quyền và nghĩa vụ của các bên chủ thể luôn đối lập với
nhau. Quyền của chủ thể này luôn tương ứng với nghĩa vcủa bên chủ thphía
bên kia ngược lại. Tức việc thực hiện nghĩa vcủa bên nghĩa vụ luôn
ớng tới việc bảo đảm quyền lợi của bên có quyền.
Câu 2. Trình bày quy định về đối tượng của nghĩa vụ. Phân biệt
vụ với . Cho ví dụ minh họa
Điều 276. Đối tượng của nghĩa vụ
1. Đối tượng của nghĩa vụ là tài sản, công việc phải thực hiện hoặc không được thựchiện.
2. Đối tượng của nghĩa vụ phải được xác định.
Phân biệt đối tượng của nghĩa vụ và đối tượng của hợp đồng
Đối tượng nghĩa vụ
Đối tượng hợp đồng
Là tài sản, công việc mà bên có nghĩa vụ
Là những gì các bên chthnhắm tới để đạt
phải thực hiện hoặc không thực hiện cho bên
quyền (K1 D276)
VD: nghĩa vụ giao tài sản - bức tranh thì đối tượng
nghĩa vụ là bức tranh
được thông qua hợp đồng, phụ thuộc vào từng
loại hợp đồng quy định các đối tượng khác
nhau và phù hợp.
VD: Trong hợp đồng mượn tài sản - xe máy thì đối
ợng của hợp đồng là xe máy.
đối tượng của nghĩa
lOMoARcPSD| 47206417
Tóm lại, mặc dù chai khái niệm đều liên quan đến sự thỏa thuận giữa các bên, nhưng đối tượng
của hợp đồng tập trung vào nội dung giao dịch, trong khi đối tượng của nghĩa vụ chú trọng vào
trách nhiệm thực hiện các hành động hoặc chuyển giao tài sản theo thỏa thuận.
THAM KHẢO NHA
Câu 3. Trình bày về quan hệ nghĩa vụ dân sự, chủ thể nghĩa vụ dân sự. Cho ví dụ minh họa.
Quan hệ nghĩa vụ dân sự
một quan hệ pháp luật dân sự cth: được cấu thành bởi 3 yếu tố: (i) Chủ th
của quan hệ nghĩa vụ bao gồm bên có nghĩa vvà bên có quyền. (ii) Khách thể của
quan hệ nghĩa vụ là những lợi ích mà các bên hướng tới khi xác lập quan hệ nghĩa
vụ. (iii) Nội dung của quan hệ nghĩa vụ bao gồm tổng hợp các quyền nghĩa vụ
của các bên đối với nhau xác định cụ thbên nghĩa vụ phải thực hiện hành vi
gì, phương thức nào…
Là một loại quan hệ pháp luật dân sự tương đối. Không giống quan hệ pháp luật
dân sự tuyệt đối chỉ xác định chủ thmang quyền. Quan hệ nghĩa vụ luôn xác định
cụ thcác bên chủ thngay từ thời điểm quan hệ được xác lập. Việc xác định cụ
thcăn cứ để chthmang quyền thể thực hiện quyền yêu cầu theo thỏa
thuận hoặc theo quy định của pháp luật.
một loại quan hệ trái quyền, quyền của bên mang quyền trong quan hệ này
là quyền đối nhân. Quyền của chủ thể mang quyền có được thỏa mãn hay không
hoàn toàn phụ thuộc vào hành vi thực hiện nghĩa vụ của bên có nghĩa vụ.
Trong quan hệ nghĩa vụ, quyền và nghĩa vụ của các bên chủ thể luôn đối lập với
nhau. Quyền của chủ thnày luôn tương ứng với nghĩa vụ của bên chủ thphía
bên kia ngược lại. Tức việc thực hiện nghĩa vụ của bên nghĩa vluôn hướng
tới việc bảo đảm quyền lợi của bên có quyền.
Chthể nghĩa vụ dân sự
những chthđược hưởng các quyền yêu cầu và phải thực hiện các nghĩa vụ
phát sinh từ một quan hệ nghĩa vụ cụ th
Chthể của quan hệ nghĩa vụ cũng chính là chthcủa quan hệ dân sự nói chung
Trong bộ luật dân sự 2015 chỉ thừa nhận cách chthcủa nhân pháp
nhân (t ko m được điều quy đinh về chthể nhưng mng có thể xem điều
11 blds 2015: “Khi quyền dân sự của cá nhân, pháp nhân bxâm phạm thì chủ th đó
quyền tự bảo vệ…”)
Cần đáp ứng đầy đủ về năng lực chủ thể (nl hành vi và nl pháp luật)
1 chủ thể không có năng lực pháp luật → không thể trở thành chủ thể của quan
hệ nghĩa vụ
1 chủ thể không có/ ko đầy đủ năng lực hành vi vẫn có thể trở thành chủ thể của
quan hệ nghĩa vụ
Ví dụ: Quan hệ tặng cho tài sản, A tặng B chiếc xe đạp. Theo đó chthể - A: bên
có nghĩa vụ giao xe cho B, B: bên quyền tài sản; Khách thể - lợi ích giữa 2 bên
khi chuyển giao xe (A được sự yêu thích của B???, B được sở hữu chiếc xe; nội
dung của quan hệ tặng cho giữa A và B - tổng hợp quyền và nghĩa vụ của A và B)
Câu 4. Phân ch nội dung quy định về chuyển giao quyền yêu cầu. Cho ví dụ minh họa.
Cơ sở pháp lý: Điều 365 - 369
Phân ch
Chuyển giao quyền yêu cầu sự thỏa thuận giữa bên quyền trong quan hệ
nghĩa vụ với người thứ 3, theo đó bên mang quyền chuyển giao toàn bộ hoặc một
phần quyền yêu cầu của mình cho người thứ ba và
người thứ 3 trở thành người thế quyền trong quan hệ nghĩa vụ
lOMoARcPSD| 47206417
Điều kiện cơ bản cần phải đáp ứng để chuyển giao quyền yêu cầu:
1. Quyền yêu cầu được chuyển giao phải còn hiệu lc (quyền đó đang
trong qtrình thực hiện hoặc đã hết thời hạn thực hiện nghĩa vụ nhưng
bên có nghĩa vụ chưa hoàn thành nghĩa vụ và bên có quyền vẫn đang còn
quyền khởi kiện yêu cầu người có nghĩa vụ thc hiện yêu cầu của mình).
2. Quyền yêu cầu không thuộc các trường hợp bị cấm chuyển giao cho chủ
thkhác. Khoản 1 Điều 365 BLDS 2015, bên quyền không được chuyển
giao quyền yêu cầu nếu là: (i) quyền yêu cầu cấp dưỡng; (ii) quyền yêu
cầu bồi thường thiệt hại do xâm phạm đến nh mạng, sức khỏe, danh dự
nhân phẩm, uy n; (iii) n quyền bên có nghĩa vụ thỏa thuận
hoặc pháp luật quy định về việc không được chuyển giao quyền yêu
cầu.
3. Bên chuyển quyền phải thông báo bằng văn bản cho bên nghĩa vụ
biết về việc chuyển quyền yêu cầu, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Trường hợp bên có nghĩa vụ không được thông
báo về việc chuyển giao quyền yêu cầu và người thế quyền không chứng
minh về nh xác thực của việc chuyển giao quyền yêu cầu thì bên nghĩa
vụ quyền từ chối việc thực hiện nghĩa vụ đối với người thế quyền.-
Khoản 1 Điều 369.
4. Thỏa thuận chuyển giao quyền yêu cầu cũng phải đáp ứng các điều kiện
có hiệu lực của một hợp đồng thông thường.
5. Trường hợp quyền yêu cầu thực hiện nghĩa vụ có biện pháp bảo đảm thì
việc chuyển giao quyền yêu cầu bao gồm cbiện pháp bảo đảm
Ví dụ: Chuyển nhượng quyền yêu cầu trả nợ
Anh A cho anh B vay 100 triệu đồng, và đến hạn, anh A có quyền yêu cầu anh B trả nợ. Tuy nhiên,
trước thời hạn thanh toán, anh A cần ền đã vay chị C và lập văn bản thỏa thuận chuyển giao quyền yêu
cầu anh B trả nợ cho chị C. Khi đó, chị C có quyền yêu cầu anh B thanh toán số ền 100 triệu đồng.
Câu 5. Phân ch nội dung quy định về chuyển giao nghĩa vụ. Cho ví dụ minh họa.
Căn cứ pháp lý: Điều 370, 371
Phân ch
Chuyển giao nghĩa vụ sự thỏa thuận giữa bên có nghĩa vụ với người thứ 3 trên cơ sở
đồng ý của bên mang quyền, theo đó người nghĩa vụ chuyển giao nghĩa vụ của mình
cho người thứ 3 và người thứ 3 trở thành người thế nghĩa v phải thực hiện nghĩa vụ
với người có quyền
Trường hợp nghĩa vụ có biện pháp bảo đảm được chuyển giao thì biện pháp bảo đảm đó
chấm dứt, trừ trường hợp thỏa thuận khác. (371) Chuyển giao nghĩa vphải thỏa
mãn các điều kiện:
1. Nghĩa vụ chuyển giao phải còn hiệu lực (tức là bên có nghĩa vụ vẫn đang
phải thực hiện nghĩa vụ đó mà chưa phát sinh bất cứ căn cứ nào để bên
có nghĩa vụ được giải phóng khỏi nghĩa vụ đó)
2. Chuyển giao nghĩa vụ phải có sự đồng ý của bên có quyền vì việc chuyn
giao nghĩa vụ thể y ảnh hưởng đến quyền lợi ích hợp pháp của
bên mang quyền
3. Nghĩa vụ được chuyển giao không thuộc các loại nghĩa vụ cấm chuyển
giao (các nghĩa vụ gắn liền với nhân thân của bên nghĩa vhoặc các
nghĩa vụ mà pháp luật có quy định không được chuyển giao nghĩa vụ này
cho người khác)
4. Việc chuyển giao nghĩa vụ cũng là một loại giao dịch dân sự cụ th thực
hiện thông qua thỏa thuận của các bên nên cần đáp ứng điều kiện hiệu
lOMoARcPSD| 47206417
lực của giao dịch dân sự (Theo điều 117. Điều kiện hiệu lực của giao
dịch dân sự) Ví dụ: Chuyển giao nghĩa vụ trong hợp đồng xây dựng:
Một công ty A ký hợp đồng với một chủ đầu tư đểy dựng một tòa nhà. Tuy nhiên, vì một lý do
nào đó, công ty A không thể trực ếp thực hiện công việc xây dựng y. Công ty A có thể chuyển giao nghĩa
vụ thi công cho một công ty khác (công ty B). Công ty B sau đó sđảm nhiệm thực hiện các công việc
công ty A đã cam kết với chủ đầu tư. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng việc chuyển giao y phải được sự đồng
ý của bên chủ đầu tư, nếu không sẽ bị coi là vi phạm hợp đồng.
Phần 2 – Căn cứ phát sinh và căn cứ chấm dứt nghĩa vụ
Câu 6. Phân biệt việc hình thành nghĩa vụ do hợp đồng và hành vi pháp lý đơn phương. Cho ví dụ minh
họa.
Tiêu chí
Hợp đồng
Hành vi pháp lý đơn phương
Khái niệm
Hợp đồng sự thỏa thuận giữa các
bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm
dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
(Điều 385. Khái niệm hợp đồng)
Hành vi pháp đơn phương sthhiện ý
chí đơn phương của 1 bên chthnhằm phát
sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ
dân sự
Phát sinh nghĩa vụ
Tsự thỏa thuận thống nhất ý chí
của các bên
Từ ý chí của 1 bên chủ th
Điều kiện phát sinh
Phải tuân thủ điều kiện có hiệu lực của
giao dịch dân sự
Điều 117. Điều kiện có hiệu lực của
giao dịch dân sự
1. Giao dịch dân sự hiệu lực khi
đủ các điều kiện sau đây:
a) Ch th năng lực pháp
luậtdân sự, năng lực hành vi dân sự
phù hợp với giao dịch dân sđược xác
lập;
b) Chththam gia giao dịchdân
sự hoàn toàn tự nguyn;
c) Mục đích và nội dung của
giaodịch dân sự không vi phạm điều
cấm của luật, không trái đạo đức
hội.
2. Hình thức của giao dịch dân sự
điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân
sự trong trường hợp luật có quy định.
- Phải tuân thủ điều kiện hiệu lựcca
giao dịch dân sự Điều 117
- Và trường hợp chủ thđã thỏa mãn
đầy đủ các điều kiện hoặc hoàn thành công
việc người xác lập hành vi pháp đơn
phương đã đưa ra thì hành vi đó mới hiệu
lực và nghĩa vụ mới phát sinh
lOMoARcPSD| 47206417
Thời điểm nghĩa vụ
phát
sinh
- Tại thời điểm hợp đồng có hiệu lực
Điều 401. Hiệu lực của hợp
đồng
1. Hợp đồng được giao kết hợp
pháp hiệu lực từ thời điểm giao
kết, trừ trường hợp thỏa thuận
khác hoặc luật liên quan quy định
khác.
2. Tthời điểm hợp đồng cóhiệu
lực, các bên phải thực hiện quyền
nghĩa vụ đối với nhau theo cam kết.
Hợp đồng chỉ thể bị sửa đổi hoặc
hủy bỏ theo thỏa thuận của các bên
hoặc theo quy định của pháp luật. - Các
bên thể thỏa thuận thời điểm thc
hiện nghĩa v(một thời điểm sau khi
hợp đồng đã hiệu lực một khoảng
thời
Tại thời điểm hành vi pháp đơn phương đã
hiệu lực, chỉ bên xác lập hành vi pháp đơn
phương phải thực hiện nghĩa vđối với chủ
thể khác
gian)
Nguyên tắc
Các bên chủ ththể yêu cầu bên
còn lại thực hiện nghĩa vụ đã được
quy định trong hợp đồng
Người xác lập hành vi pháp đơn phương
không thể bắt buộc chủ thkhác thực hiện
nghĩa vụ mà họ không muốn
Ví dụ
Hợp đồng thuê nhà
A thuê nhà của B với hợp đồng thời
hạn 1 năm, trong đó quy định A
nghĩa vtrền thuê nhà vào ngày
1 mỗi tháng B nghĩa vụ bảo
đảm nhà ở trong nh trạng tốt cho A
sử dụng. Cả A B đều có nghĩa vụ
thực hiện nhữngđã cam kết trong
hợp đồng.
Đề nghị thưởng
A đăng thông báo trên mạng xã hội, hứa sẽ
thưởng 10 triệu đồng cho bất kỳ ai m được
con chó bị lạc của mình. B m thấy con chó
trả lại cho A. Dựa trên lời đề nghđơn
phương y, A nghĩa vụ phải trả thưởng
cho B. Đây một hành vi pháp đơn
phương của A, nghĩa vphát sinh từ hành
vi này.
Câu 7. Phân biệt
nghĩa vụ hình thành
do thực hiện công việc có ủy quyền và thực hiện
công việc không có ủy quyền. Cho ví dụ minh họa.
Thực hiện công việc có ủy quyền
Thực hiện công việc không có ủy quyền
lOMoARcPSD| 47206417
Khái niệm
Điều 562. Hợp đồng ủy quyền Hợp
đồng ủy quyền sự thỏa thuận giữa
các bên, theo đó bên đưc ủy quyền
nghĩa vụ thực hiện công việc nhân
danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ
phải trả thù lao nếu thỏa thuận
hoặc pháp luật có quy định.
Điều 574. Thực hiện công việc không có y
quyền
Thực hiện công việc không ủy quyền việc
một người không nghĩa vthực hiện công
việc nhưng đã tự nguyện thực hiện công việc đó
vì lợi ích của người có công việc được thực hiện
khi người này không biết hoặc biết không
phản đối.
Căn cứ phát
sinh nghĩa
vụ
- Người thực hiện công việc
sựủy quyền từ người có quyền - nghĩa
có một thỏa thuận (hợp đồng y
quyền) giữa hai bên
- hoặc chỉ th hiện ý chí của
mộtbên (người y quyền) với người
đưc ủy quyền (văn bản ủy quyền) -
trong đó người ủy quyền trao quyền
cho người được ủy quyền để thay mặt
mình thực hiện một số hành vi nhất
định.
- Người thực hiện công việc tự nguyện
thực hiện công việc
- Không sự ủy quyền từ người
quyền- Tuy nhiên khi đã thực hiện công việc thì
nghĩa vụ được phát sinh
Trường hợp
không thực
hiện công
việc
- Hợp đng ủy quyền: không
thựchiện công việc sẽ phải gánh chịu
hậu quả pháp lý
- Văn bản ủy quyền: không
phảichịu hậu quả pháp nếu không
thực hiện
Người không thực hiện công việc không phải
gánh chịu trách nhiệm nào
Thù lao
- Bên ủy quyền thanh toán chi phí
Điều 576. Nghĩa vụ thanh toán của người
của người
thực hiện
công việc
hợp lý mà bên được y quyền đã bỏ ra
để thực hiện công việc được ủy quyn;
- trthù lao cho bên được ủy quyền,
nếu có thỏa thuận về việc trả thù lao.
(Khoản 3 Điều 567)
có công việc được thực hiện
1. Người công việc được thực hiện
phiếp nhận công việc khi người thực hiện
công việc không có ủy quyền bàn giao công việc
và thanh toán các chi phí hợp lý người thực
hiện công việc không ủy quyền đã bỏ ra để
thực hiện công việc, kể cả trường hợp công việc
không đạt được kết quả theo ý muốn của mình.
2. Người công việc được thực hiện
phảitrả cho người thực hiện công việc không có
ủy quyền một khoản thù lao khi người này thực
hiện công việc chu đáo, lợi cho mình, trừ
trường hợp người thực hiện công việc không
ủy quyền từ chi.
lOMoARcPSD| 47206417
Nghĩa vụ hình thành do thực hiện công việc có
ủy quyền
Nghĩa vụ hình thành do thực hiện công việc
không có ủy quyền
Nghĩa
vụ của
bên
thc
hin
công
việc
Điều 565. Nghĩa vụ của bên được ủy quyền
1. Thc hiện công việc theo ủy quyền
vàbáo cho bên ủy quyền về việc thực hiện
công việc đó.
2. Báo cho người thứ ba trong quan
hệthực hiện ủy quyền vthời hạn, phạm vi ủy
quyền việc sửa đổi, bổ sung phạm vi y
quyn.
3. Bảo quản, giữ gìn tài liệu
phươngện được giao để thực hiện việc y
quyn.
4. Gi mật thông n mình
biếtđược trong khi thực hiện việc ủy quyền.
5. Giao lại cho bên ủy quyền tài sản
đãnhận những lợi ích thu được trong khi
thực hiện việc ủy quyền theo thỏa thuận hoặc
theo quy định của pháp luật.
6. Bồi thường thiệt hại do vi phạm
nghĩavụ quy định tại Điều này.
Điều 575. Nghĩa vthực hiện công việc không
ủy quyền
1. Người thực hiện công việc không
ủyquyền nghĩa vụ thực hiện công việc phù
hợp với khả năng, điều kiện của mình.
2. Người thực hiện công việc không
ủyquyền phải thực hiện công việc như công việc
của chính mình; nếu biết hoặc đoán biết được ý
định của người công việc thì phải thực hiện
công việc phù hợp với ý định đó.
3. Người thực hiện công việc không
ủyquyền phải báo cho người công việc được
thực hiện về quá trình, kết quả thực hiện công
việc nếu yêu cầu, trừ trường hợp người
công việc đã biết hoặc người thực hiện công việc
không ủy quyền không biết nơi trú hoặc
trụ sở của người đó.
4. Trường hợp người công việc
đượcthực hiện chết, nếu nhân hoặc chấm
dứt tồn tại, nếu pháp nhân thì người thực hiện
công việc không ủy quyền phải ếp tục thực
hiện công việc cho đến khi người thừa kế hoc
người đại diện của người công việc được thực
hiện đã ếp nhận.
5. Trường hợp do chính đáng
màngười thực hiện công việc không ủy quyn
không thể ếp tục đảm nhận công việc thì phải
báo cho người công việc được thực hiện,
người đại diện hoặc người
thân thích của người này hoặc có thể nhngưi
khác thay mình đảm nhận việc thực hiện công
vic.
Điều 577. Nghĩa vụ bồi thường thiệt hại 1. Khi
người thực hiện công việc không có ủy quyền c
ý y thiệt hại trong khi thực hiện công việc thì
phải bồi thường thiệt hại cho người công việc
được thực hiện.
2. Nếu người thực hiện công việc không y
quyền do ý y thiệt hại trong khi thực
hiện công việc thì căn cứ vào hoàn cảnh đảm
nhận công việc, người đó có thể được giảm mức
bồi thường.
lOMoARcPSD| 47206417
Nghĩa
vụ của
bên có
công
việc
đưc
thc
hiện
Điều 567. Nghĩa vụ của bên ủy quyền 1. Cung
cấp thông n, tài liệu và phương ện cần thiết
để bên được ủy quyền thực hiện công việc.
2. Chịu trách nhiệm về cam kết do
bênđược ủy quyền thực hiện trong phạm vi y
quyn.
3. Thanh toán chi phí hợp
bênđược ủy quyền đã bỏ ra để thực hiện công
việc được y quyền; trả thù lao cho bên được
ủy quyền, nếu thỏa thuận về việc trả thù
lao.
Điều 576. Nghĩa vụ thanh toán của người
công việc được thực hiện
1. Người công việc được thực hiện
phiếp nhận công việc khi người thực hiện
công việc không có ủy quyền bàn giao công việc
thanh toán các chi phí hợp người thực
hiện công việc không ủy quyền đã bỏ ra để
thực hiện công việc, kể cả trường hợp công việc
không đạt được kết quả theo ý muốn của mình.
2. Người công việc được thực hiện
phảitrcho người thực hiện công việc không
ủy quyền một khoản thù lao khi người này thực
hiện công việc chu đáo, lợi cho mình, tr
trường hợp người thực hiện công việc không
ủy quyền từ chi.
Ví dụ
A là chủ một cửa hàng kinh doanh, nhưng sắp
phải đi công tác dài ngày. A ủy quyền cho B
quản lý cửa hàng và thay mặt A thực hiện các
công việc như nhập hàng, bán hàng. Giữa A và
B một thỏa thuận ủy quyền bằng văn bản
(hợp đồng ủy quyền), trong đó quy định
phạm vi quyền hạn và trách nhiệm của B.
- B nghĩa vụ thực hiện đúng phạm vi y
quyền A giao (nhập hàng, bán hàng). Và
đảm cửa hàng đều được thực hiện minh bạch
và ko gây thiệt hại đến A - A có nghĩa vụ cung
cấp đầy đủ thông n cần để thực hiện công
việc thanh toán thù lao cho B nếu thỏa
thuận.
X đi công tác đã quên dắt xe vào nhà cất, thấy
vậy chị Y hàng xóm đã dắt xe vào nhà chị để trông
coi dùm báo lại cho X. - Y có nghĩa vụ trông coi
xe của X như xe của mình
- X có nghĩa vụ thành toán các chi phí hợp lý mà
chY đã bỏ ra để trông coi xe cho X. X nghĩa
vụ trả thù lao cho chị Y nêu chị Y thực hiện công
việc chu đáo, có lợi cho mình.
Câu 8. Phân biệt các trường hợp hình thành nghĩa vụ do chiếm hữu, sử dụng tài sản hoặc được lợi về
tài sản không có căn cứ pháp luật. Cho ví dụ minh họa.
Có 3 trường hợp hình thành nghĩa vụ do chiếm hữu, sử dụng tài sản hoặc được lợi về tài sản không căn
cứ pháp luật
lOMoARcPSD| 47206417
Điều 579. Nghĩa vụ hoàn tr
1. Người chiếm hữu, người sử dụng tài sản của người khác mà không có căn cứ pháp luật thìphải
hoàn trả cho chủ sở hữu, chủ thquyền khác đối với tài sản đó; nếu không m được chủ sở hữu,
chthể có quyền khác đối với tài sản thì phải giao cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ trường
hợp quy định tại Điều 236 của Bộ lut y.
2. Người được lợi về tài sản mà không có căn cứ pháp luật làm cho người khác bị thiệt hại thìphải
hoàn trả khoản lợi đó cho người bị thiệt hại, trừ trường hợp quy định tại Điều 236 của Bộ luật này.
Ví dụ: A nhặt được chiếc bóp trên đường, A có nghĩa vụ phải hoàn trả chiếc bóp cho chủ sở hữu. Thấy
trong bóp có số điện thoại của chủ sở hữu, A gọi điện và hẹn gặp để trả cho chủ sở hữu
Điều 581. Nghĩa vụ hoàn trả hoa lợi, lợi tức
1. Người chiếm hữu, người sử dụng tài sản, người được lợi về tài sản không n cứpháp luật
không ngay nh thì phải hoàn trả hoa lợi, lợi tức thu được từ thời điểm chiếm hữu, sử dụng tài
sản, được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật.
2. Người chiếm hữu, người sử dụng tài sản, người được lợi về tài sản không n cứpháp luật
nhưng ngay nh thì phải hoàn trả hoa lợi, lợi tức thu được từ thời điểm người đó biết hoặc phải biết
việc chiếm hu, sử dụng tài sản, được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật, trừ trường hợp quy
định tại Điều 236 của Bộ luật này.
Ví dụ: A trộm gà của B, gà đẻ ra trứng rồi nở thành gà con → A có nghĩa vụ phải hoàn trả cả gà mẹ
lẫn gà con cho B vì A chiếm hữu không có căn cứ pháp luật và không ngay nh. Điều 583. Nghĩa vụ
thanh toán
Chsở hữu, chủ thquyền khác đối với tài sản, người bị thiệt hại được hoàn trả tài sản thì phải
thanh toán chi phí cần thiết mà người chiếm hữu, người sử dụng tài sản, người được lợi về tài sản
không có căn cứ pháp luật nhưng ngay nh đã bỏ ra để bảo quản, làm tăng giá trị của tài sản.
dụ: Trong lúc A đi công tác, chó của A bị xổng chuồng đi lạc. B thấy thế, mang chó của A về nchăm
sóc. Lúc A trở về → A phải có nghĩa vụ thanh toán ền B đã bỏ ra để chăm sóc cho chó của A
(Điều 236. Xác lập quyền sở hữu theo thời hiệu do chiếm hữu, được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật
Người chiếm hữu, người được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật nhưng ngay nh, liên tục, công khai
trong thời hạn 10 năm đối với động sản, 30 năm đối với bất động sản thì trở thành chủ sở hữu tài sản đó, kể từ
thời điểm bắt đầu chiếm hữu, trừ trường hợp Bộ luật này, luật khác có liên quan quy định khác.)
Câu 9. Phân biệt nghĩa vụ hình thành khi vi phạm nghĩa vụ và khi gây thiệt hại do hành vi trái pháp
luật. Cho ví dụ minh họa.
Nghĩa vụ hình thành khi vi phm
nghĩa vụ
nghĩa vụ hình thành khi y thiệt hại do
hành vi trái pháp luật
Căn
cứ
phát sinh
nghĩa vụ
Điều 351. Trách nhiệm dân sự do vi
phạm nghĩa vụ
1. Bên nghĩa vụ vi phạm nghĩa vụ
thì phải chịu trách nhiệm dân sự đối với
bên có quyền.
Vi phạm nghĩa vụ việc bên có nghĩa vụ
không thực hiện nghĩa vụ đúng thời
hạn, thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ
hoặc thực
Điều 584. Căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thường
thiệt hại
1. Người nào hành vi xâm phạm nh mạng, sức
khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy n, tài sản, quyền,
lợi ích hợp pháp khác của người khác mà gây thiệt
hại thì phải bồi thường, trừ trường hợp Bộ luật này,
luật khác có liên quan quy định khác.
3. Trường hợp tài sản gây thiệt hại thì chủ sở
lOMoARcPSD| 47206417
hiện không đúng nội dung của nghĩa vụ.
hữu, người chiếm hữu tài sản phải chịu trách nhiệm
bồi thường thiệt hại, trừ trường hợp thiệt hại phát
sinh theo quy định tại khoản 2 Điều này.
Các loại
nghĩa vụ
hình thành
Điều 352. Trách nhiệm ếp tục thực hiện
nghĩa vụ
Khi bên nghĩa vụ thực hiện không
đúng nghĩa vụ của mình thì bên có quyền
được yêu cầu bên nghĩa vụ ếp tc
thực hiện nghĩa vụ.
Điều 360. Trách nhiệm bồi thường thiệt
hại do vi phạm nghĩa vụ
Trường hợp có thiệt hại do vi phạm nghĩa
vụ gây ra thì bên nghĩa vụ phải bồi
thường toàn bộ thiệt hại, trừ trường hợp
thỏa thuận khác hoặc luật có quy định
khác.
Điều 585. Nguyên tắc bồi thường thiệt hi 1. Thiệt
hại thực tế phải được bồi thường toàn bộ kịp
thời. Các bên có thể thỏa thuận về mức bồi thường,
hình thức bồi thường bằng ền, bằng hiện vật hoặc
thực hiện một công việc, phương thức bồi thường
một lần hoặc nhiều lần, trừ trường hợp pháp luật
có quy định khác.
Các trường
hợp được
loại trừ
nghĩa vụ
Điều 351. Trách nhiệm dân sự do vi
phạm nghĩa vụ
2. Trường hợp bên nghĩa
vụkhông thực hiện đúng nghĩa vụ do sự
kiện bất khả kháng thì không phải chu
trách nhiệm dân sự, trừ trường hợp
thỏa thuận khác hoặc pháp luật quy
định khác.
3. Bên nghĩa vụ không phải
chịutrách nhiệm dân sự nếu chứng minh
được nghĩa vụ không thực hiện được
hoàn toàn do lỗi của bên có quyền.
Điều 584. Căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thường
thiệt hại
2. Người y thiệt hại không phải chịu trách nhiệm
bồi thường thiệt hại trong trường hợp thiệt hại phát
sinh là do sự kiện bất khả khájng hoặc hoàn toàn do
lỗi của bên bị thiệt hại, tr trường hợp thỏa
thuận khác hoặc luật có quy định khác.
Ví dụ
A mua máy nh theo hình thức trgóp
của B, cả hai bên hợp đồng. Tới hạn A
không trả được ền,B yêu cầu A phải chịu
trách nhiệm bằng cách ếp tục trả góp
hết phần còn lại cho B
C đi xe máy vượt đèn đỏ đâm vào D đang qua
đường, làm D bgãy chân. C phải bồi thường thiệt
hại cho D thể bồi thường bằng ền/ bằng hin
vật
Câu 10. Phân biệt chấm dứt nghĩa vụ do được miễn trừ thực hiện nghĩa vụ và chấm dứt nghĩa vụ do hết
thời hiệu miễn trừ nghĩa vụ. Cho ví dụ minh họa.
Chm dt
NV :
Do được miễn trừ thực hiện NV
Do hết thời hiệu miễn trừ NV
lOMoARcPSD| 47206417
Nội dung
Điều
376
:
1.Nghĩa vchấm dứt khi bên quyền
miễn việc thực hiện nghĩa vcho bên
nghĩa vụ, trtrường hợp pháp luật
quy định khác. ( sẽ những TH bên
quyền miễn thực hiện NV cho bên NV,
nhưng luật không cho phép bên có
NV phải ếp tục thực hiện )
- Vnguyên tắc, việc thực hiện quyền của một
chthể không được xâm phạm quyền và lợi ích
hợp pháp của chủ thkhác.Do vậy, hầu hết các
quyền yêu cầu đều gắn liền với 1 giới hạn nhất
định về thời hạn thực hiện chỉ trong thời hạn
đó, chủ thmang quyền mới thể tự yêu cầu
hoặc đề nghCQNN có thẩm quyền yêu cầu chủ
thể có NV thực hiện NV với mình. Hết thời
2. Khi nghĩa vbiện pháp bảo đm
được miễn thì biện pháp bảo đảm cũng
chấm dứt.
- Trên thực tế, khi bên quyền
thhiện ý chí vviệc miễn thực hiện NV
cho bên NV thì NV đó sẽ chấm dứt,
bất kphần NV được miễn toàn bộ
hay 1 phần.Vậy nên,
- trường hợp bên NV đã thực
hiện được 1 phần bên quyền
miễn thực hiện phần NV còn lại thì được
coi là chấm dứt theo căn cứ NV đã hoàn
thành.
- Trường hợp bên NV chưa
thực hiện được bên quyền miễn
thực hiện NV thì toàn bộ NV sẽ chm
dứt đây chính trường hợp bên
quyền miễn thực NV cho bên có NV.
- Khi bên quyền miễn thực
hiệnNV cho bên có NV thì không chNV
hoặc phần NV bị chấm dứt BPBĐ
thực hiện NV cũng chấm dứt theo.
hạn đó, bên có NV được giải phóng khỏi NV với
bền quyền, tức NV sẽ chấm dứt. Thời hạn
đó gọi là thời hiệu miễn trừ NV.
- Thời hiệu miễn trừ NVDS thời hạn mà khi kết
thúc thời hạn đó thì người NV dân sự đưc
miễn việc thực hiện NV.
(khoản 2 điều 150)
CCPL
Điều 376. Chấm dứt nghĩa vụ do được
miễn thực hiện nghĩa vụ 1. Nghĩa v
chấm dứt khi bên quyền miễn việc
thực hiện nghĩa vụ cho bên có nghĩa vụ,
trtrường hợp pháp luật quy định
khác.
2. Khi nghĩa vbiện pháp bảo đm
được miễn thì biện pháp bảo đảm cũng
chấm dứt.
Điều 381. Chấm dứt nghĩa vụ do hết thời hiệu
miễn trừ nghĩa vụ
Khi thời hiệu miễn trừ nghĩa vụ đã hết thì nghĩa
vụ chấm dứt.
Điều 150. Các loại thời hiệu
2. Thời hiệu miễn trừ nghĩa vụ dân sự thời hạn
khi kết thúc thời hạn đó thì người nghĩa
vụ dân sự được miễn việc thực hiện nghĩa vụ.
lOMoARcPSD| 47206417
Ví dụ
Trong trách nhiệm bồi thường ngoài HĐ,
A hành vi trái PL xâm phạm đến tài
sản sức khỏe của B gây thiệt hại. B
yêu cầu A bồi thường toàn bộ thiệt hại
do A gây ra. A chấp nhận yêu cầu bồi
thường mức bồi thường do B đưa
ra.Nhưng sau đó,B tuyên bố miễn việc
thực hiện NV cho A.
Khoản 2 điều 129 Luật Nhà ở 2014 quy định:
2. Nhà được bảo hành kể từ khi hoàn thành
việc y dựng nghiệm thu đưa vào sử dụng
với thời hạn như sau:
a) Đối với nhà chung cư thì tối thiểu là
60tháng;
b) Đối với nhà ở riêng lẻ thì tối thiểu là
24tháng.
→ Với ví dụ nêu trên, sau khi hết thời hạn do PL
quy định đối với NV bảo hành (thời hiệu miễn
trNV) bên y dựng không phải thực hiện NV
bảo hành nữa, nghĩa là NV bảo hành chấm dứt.
Câu 11. Phân biệt chấm dứt nghĩa vụ do được miễn trừ thực hiện nghĩa vụ với chấm dứt nghĩa vụ do
được thay thế bằng nghĩa vụ khác. Cho ví dụ minh họa.
Chấm
dứt NV
Do được miễn trừ thực hiện NV
Do được thay thế bằng NV khác
lOMoARcPSD| 47206417
Nội
dung
Điều 376 : Chấm dứt nghĩa vụ do đưc
miễn thực hiện nghĩa vụ 1.Nghĩa vụ chm
dứt khi bên quyền miễn việc thực hiện
nghĩa vụ cho bên nghĩa vụ, trtrường
hợp pháp luật quy định khác. ( sẽ
những TH bên quyền miễn thực hiện NV
cho bên NV, nhưng luật không cho phép
→ bên có NV phải
ếp tục thực hiện )
2. Khi nghĩa vụ biện pháp bảo đảm được
miễn thì biện pháp bảo đảm cũng chấm
dứt.
- Trên thực tế, khi bên có quyền
thhiện ý chí về việc miễn thực hiện NV
cho bên có NV thì NV đó sẽ chấm dứt, bất
kphần NV được miễn toàn bộ hay 1
phần.Vy nên, trường hợp bên NV đã
thực hiện được 1 phần bên quyền
miễn thực hiện phần NV còn lại thì được
coi chấm dứt theo căn cứ NV đã hoàn
thành.
- Trường hợp bên NV chưa
thựchiện được bên quyền miễn
thực hiện NV thì toàn bộ NV sẽ chấm dứt
đây chính trường hợp bên quyền
miễn thực NV cho bên có NV.
- Khi bên quyền miễn thực hiện
NVcho bên NV thì không chỉ NV hoặc
phần NV bị chấm dứt BPthực hiện
NV cũng chấm dứt theo.
Điều 377. Chấm dứt nghĩa vụ do được thay thế
bằng nghĩa vụ khác
1. Trường hợp các bên thỏa thuận
thaythế nghĩa vban đầu bằng nghĩa vụ khác
thì nghĩa vụ ban đầu chấm dứt.
2. Nghĩa vụ cũng chấm dứt, nếu bên
quyền đã ếp nhận tài sản hoặc công việc khác
thay thế cho tài sản hoặc công việc đã thỏa
thuận trước.
3. Trường hợp nghĩa vụ là nghĩa vụ
cấpdưỡng, bồi thường thiệt hại do xâm phạm
nh mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy
n các nghĩa vụ khác gắn liền với nhân thân
không thể chuyển cho người khác được thì
không được thay thế bằng nghĩa vụ khác. - Thay
thế NV sự thỏa thuận của các bên nhằm thay
đổi đối tượng của NV tài sản hoặc công việc
các bên đã thỏa thuận trước đó bằng một
TS hoặc CV khác.
- Thỏa thuận thay thế nV phải đáp ứng
đầy đủ các điều kiện có hiệu lực của (điều
117).
- Khi thỏa thuận thay thế NV hiệu
lực,NV ban đầu sẽ chấm dứt, đồng thời NV mi
được thay thế sẽ có giá trị thực hiện. Bên NV
phải thực hiện NV thay thế theo đúng tha
thuận ban đầu về thời hạn, địa điểm, phương
thức (trừ TH các bên có thỏa thuận thay đổi).
CCPL
Điều 376
Điều 377
Ví dụ
Trong trách nhiệm bi thường ngoài HĐ, A
có hành vi trái PL xâm phạm đến tài sản
sức khỏe của B y thiệt hại. B yêu cầu A
bồi thường toàn bộ thiệt hại do A gây ra. A
chấp nhận yêu cầu bồi thường và mức bồi
thường do B đưa ra.Nhưng sau đó,B tuyên
bố miễn việc thực hiện NV cho
A. => nv chấm dứt do miễn trừ nv
A nợ B 5 triệu đồng, A thỏa thuận với B sẽ
chuyển chiếc vi màu 32 inch,màn hình phẳng
để thay thế NV cho NV phải trả 5 triệu. B đồng
ý chấp thuận nhận chiếc vi thay việc nhận
ền,thì k từ thời điểm B chấp thuận nhận
chiếc vi sẽ chấm dứt việc thực hiện NV phải
tr5 triệu đồng của A thay vào đó NV A
phải giao chiếc vi cho B.
=> nv chấm dứt do thay thế bằng một nv
khác
Câu 12. Phân biệt chấm dứt nghĩa vụ do trừ nghĩa v chấm dứt nghĩa vụ do hòa nhập bên có nghĩa
vụ và bên có quyền. Cho ví dụ minh họa.
lOMoARcPSD| 47206417
Chấm
dứt NV
Do bù trừ nghĩa vụ
Do hòa nhập bên có NV và bên có quyền
Nội dung
trừ NV dân sự căn cứ để chấm dứt nghĩa
vụ trong TH c bên cùng có nghĩa vụ về i
sản cùng loại đối với nhau đều đã đến
thời hạn thực hiện (K1 Điều 378)
Khi bù trừ, NV nhỏ chm dứt hoàn toàn,
NV lớn chấm dứt mức độ NV nhỏ. (các bên
phải thanh toán phần giá trị chênh lệch)
dụ : A cho B vay 100tr. Đồng thời,
trong thời điểm này, A lại nhờ B thực hiện 1
dịch vụ, A phải trả B 1 khoản ền 70tr, 2 NV
y cùng loại. Khi 2 NV này cùng đến hạn, thì
NV nhỏ chấm dứt, còn NV lớn chấm dứt
mức độ NV nhỏ. NV lớn : B nợ A 100tr (trừ ra
thì B chỉ cần trả 30tr)
NV nhỏ : A nợ B 70tr (chấm dứt hoàn toàn)
*Lưu ý: phải chứng minh được rằng NV đã
đến hạn thực hiện. A phải cminh 100tr bằng
HĐ vay, B phải cminh bằng HĐ dịch vụ
Trong thực ễn xét xử không đương nhiên
tr. Phải làm thủ tục phản tố. Trong xét xử
trọng tài, thì không có khái niệm phản tố,mà
đơn kiện lại. Phản tố đơn kiện lại phải
được ến hành trong 1 vkiện khác (đóng án
phí, phí trọng tài)
Bên quyền bên NV hòa nhập làm
một : bên nghĩa vụ tr thành bên
quyền đối với chính nghĩa vđó thì nghĩa
vụ chấm dứt. (điều 380). Trong khoa hc
pháp lí dân sự, việc bên có quyền và bên có
NV hòa nhập làm một xảy ra khi các sự
kiện pháp lí phát sinh như :
1/ Sự kin 1 nhân chết dẫn đến việc
người NV tr nợ cho nhân đó trở
thành người thừa kế chính khoản ền
họ tr.
2/ Xảy ra sự kiện sáp nhập hoặc hợp nhất
pháp nhân dẫn đến việc quyền NV của
các pháp nhân được chuyển giao cho nhau,
nên PN mang quyền lại ếp nhận chính NV
của pháp nhân sáp nhập hoặc hợp nhất với
mình.
CCPPL
Điều 378. Chấm dứt nghĩa vụ do trừ nghĩa
vụ
1. Trường hợp các bên cùng có nghĩav
về tài sản cùng loại đối với nhau thì khi cùng
đến hạn họ không phải thực hiện nghĩa v
đối với nhau nghĩa vụ được xem chấm
dứt, trừ trường hợp luật có quy định khác.
2. Trường hợp giá trị của tài sản
hoặccông việc không tương đương với nhau
thì các bên thanh toán cho nhau phần giá tr
chênh lệch.
Điều 380. Chấm dứt nghĩa vụ do hòa nhập
bên có nghĩa vụ và bên có quyền Khi bên có
nghĩa vụ tr thành bên quyền đối với
chính nghĩa vụ đó thì nghĩa vụ chấm dứt.
lOMoARcPSD| 47206417
3. Những vật được định giá thành ền cũng
có thể bù trừ với nghĩa vụ trả ền.
Ví dụ
A cho B thuê 1 căn nhà mỗi tháng 1tr5.
Trong thời gian thuê nhà,do mưa bão nên
bếp sập mái, B đã báo cho A để A thực hiện
việc lợp lại mái bếp nhưng A đi công tác nên
đã nói B thanh toán ền lợp lại mái bếp
trước. Mọi phí tổn sẽ được trừ vào ền thuê
nhà. Vì vậy, đến thời hạn nộp ền thuê nhà,
NV trả ền của B được bù trừ với NV trả ền
sửa lại bếp của A, 2 NV này sẽ chấm dứt (tài
sản cùng loại : ền)
A cha của B. A vay B 1 số ền 50tr
đến lúc A chết, A vẫn chưa trả khoản ền
vay cho B. A lập di chúc hợp pháp để lại
toàn bộ tài sản thuộc QSH của mình trị giá
500tr cho B (người thừa kế duy nhất). Căn
cứ vào điều 615, những người hưởng thừa
kế trách nhiệm thực hiện NV tài sản trong
phạm vi di sản do người chết để lại. Như vậy,
trong TH này B người thừa kế duy nhất do
A chỉ định,nên B cũng phải thực hiện NV tr
nợ của A tdi sản thừa kế của A. B tự trnợ
cho chính mình.
dụ 2: Công ty A nợ công ty B 1 khoản ền.
Sau đó 2 công ty y sáp nhập,thì nghĩa vụ
y đương nhiên chấm dứt
Câu 13. Phân biệt chấm dứt nghĩa vụ khi bên quyền là nhân chết hoặc pháp nhân chấm dứt tồn tại
với chấm dt ngtyy đặc định không còn. Cho ví dụ minh họa.
Chấm
dứt NV
Khi bên quyền nhân chết hoặc
pháp nhân chấm dứt tồn tại quyền
yêu cầu không được chuyển giao cho
nhân, PN, chủ th khác (k9d372)
Khi vật đặc định không còn
lOMoARcPSD| 47206417
Nội
dung
Về cơ bản, chuyển giao quyền yêu cầu là 1
trong những lựa chọn được phép của bên
quyền.Tuy nhiên sẽ có những quyền yêu
cầu không thể chuyển gao
Khi các bên thỏa thuận hoặc PL có quy
định về việc NV được thực hiện chỉ dành
cho nhân hoặc PN,chủ thkhác bên
quyền nhân chết hoặc PN,chủ
thkhác chấm dứt thì NV cũng chấm dứt.
Thông thường, quyền yêu cầu không được
chuyển giao sẽ bao gồm : quyền cấp
ỡng, quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại
do xâm phạm đến nh mạng,sức khỏe,
danh dự, nhân phẩm, uy n đây
những quyền gắn liền với nhân thân của
người mang quyền chỉ khi chính họ
thực hiện quyền yêu cầu thì mới ý
nghĩa.
TH đối tượng của NV là vật đặc định thì bên NV
phải chuyển giao đúng vật đặc định đó không
thể thay thế bằng vật khác. Do đó, khi vật đặc định
không còn thì NV chuyển giao vật đặc định sẽ chm
dứt. Tuy nhiên điều y không nghĩa toàn bộ
quan hệ NV sẽ chấm dứt bên NV phải thực
hiện 1 NV thay thế khác hoặc bồi thường thiệt hại
tùy theo thỏa thuận.
Đây căn cứ chấm dứt NV đặc biệt so với các căn
cứ khác. Bởi vì, khi i đến việc chấm dứt NV, ta
thường nhận thức rằng giữa 2 bên quan hNV sẽ
được giải phóng lẫn nhau.Song, với TH của NV vt
đặc định, chỉ 1 nội dung của mối quan hệ chấm dứt
và các bên vẫn có mối liên hệ ràng buộc lẫn nhau.
Ngoài ra, trong TH các bên thỏa thuận
quyền yêu cầu chỉ dành cho CN, PN là bên
quyền thì khi CN, PN đó chấm dứt
quyền yêu cầu sẽ chấm dứt, bên NV
không phải thực hiện NV nữa.
CCPPL
Điều 382. Chấm dứt nghĩa vụ khi bên
quyền nhân chết hoặc pháp nhân
chm dứt tồn tại
Khi các bên thỏa thuận hoặc pháp luật
quy định về việc nghĩa v được thực
hiện chỉ dành cho nhân hoặc pháp nhân
bên có quyền cá nhân chết hoặc
pháp nhân chấm dứt tồn tại thì nghĩa vụ
cũng chấm dứt.
Điều 383. Chấm dứt nghĩa vụ khi vật đặc định
không còn
Nghĩa vgiao vật chấm dứt trong trường hợp vật
phải giao là vật đặc định không còn. Các bên có thể
thỏa thuận thay thế vật khác hoặc bồi thường thiệt
hại.
Ví dụ
A có nghĩa vụ cấp dưỡng cho B hàng tháng
B chết thì NV cấp dưỡng của A cũng
đương nhiên chấm dứt. A không phải cấp
ỡng cho người khác, cho dù người đó là
hàng thừa kế của B
A bán cho B 1 con ngựa đua, B đã trả ền mua ngựa
và hẹn ngày sẽ đến lấy ngựa, khi B đến xem lại con
ngựa thì ý làm thuốc rơi vào đống rơm xảy ra
hỏa hoạn, hậu quả con ngựa chết. Trong TH
y,con ngựa đua cũng được xem vật đặc định
nên quan hệ NV này chấm dứt
lOMoARcPSD| 47206417
Phần 3 – Thực hiện nghĩa vụ
Câu 14. Phân ch quy định về địa điểm thực hiện nghĩa vụ. Cho ví dụ minh họa.
Điều 277. Địa điểm thực hiện nghĩa vụ
1. Địa điểm thực hiện nghĩa vụ do các bên thỏa thuận.
2. Trường hợp không có thỏa thuận thì địa điểm thực hiện nghĩa vụ được xác định như sau:
a) Nơi có bất động sản, nếu đối tượng của nghĩa vụ là bất động sản;
b) Nơi cư trú hoặc trụ sở của bên có quyền, nếu đối tượng của nghĩa vụ không phải là bt đngsn.
Khi bên quyền thay đổi nơi cư trú hoặc trụ sở thì phải báo cho bên có nghĩa vụ và phải chịu chi phí tăng
lên do việc thay đổi nơi cư trú hoặc trụ sở, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Phân ch :
Địa điểm thực hiện NV là nơi - không gian xác định để các bên chủ thể trong quan hệ NV
thực hiện NV của mình
Cách xác định nơi thực hiện NV trong TH các bên không thỏa thuận mà PL quy định sẽ căn
cứ vào đối tượng của quan hệ NV gì. Nếu BĐS thì nơi để các bên thực hiện NV của
mình sẽ nơi tài sản đó. Và ngược lại, nếu động sản thì nơi thực hiện sẽ nơi
trú, trụ sở của bên có quyền.
Trong TH nếu nơi trú, trụ sở của bên quyền thay đổi thì phải thông báo trước cho
bên có NV, đồng thời sẽ phải phần chịu phí tăng lên do thay đổi nơi cư trú, trụ sở trừ TH
có thỏa thuận khác
Trước đây, địa điểm thực hiện Nv có thể được xác định bằng địa chỉ cụ thể theo đơn vị
hành chính. Song ngày nay, địa điểm thực hiện NV có thể được xác định theo 1 địa chỉ
điện tử khi việc thực hiện NV được ến hành thông qua hệ thng internet.
VD: A cho B vay ền thỏa thuận đến thời hạn trả nợ, B sẽ chuyển số ền phải trả o số tài
khoản ngân hàng mà A cung cấp
Câu 15. Phân ch quy định về thi hạn thực hiện nghĩa vụ. Cho ví dụ minh họa.
Điều 278. Thời hạn thực hiện nghĩa vụ
1. Thời hạn thực hiện nghĩa vụ do các bên thỏa thuận, theo quy định của pháp luật hoặc theoquyết
định của cơ quan có thẩm quyền.
2. Bên có nghĩa vphải thực hiện nghĩa vụ đúng thời hạn, trừ trường hợp Bộ luật y, luật khác có
liên quan quy định khác.
Trường hợp bên có nghĩa vụ đã tự ý thực hiện nghĩa vụ trước thời hạn bên quyền đã chấp nhận việc
thực hiện nghĩa vụ thì nghĩa vụ được coi là đã hoàn thành đúng thời hạn.
3. Trường hợp không xác định được thời hạn thực hiện nghĩa vụ theo quy định tại khoản 1 Điềunày
thì mỗi bên thể thực hiện nghĩa vụ hoặc yêu cầu thực hiện nghĩa vụ vào bất clúc nào nhưng phải
thông báo cho bên kia biết trước một thời gian hợp.
Phân ch :
Thời hạn thực hiện NV khoảng thời gian mà bên NV phải hoàn thành NV với bên có quyền.
Thời hạn thực hiện NV có thể được xác định theo thỏa thuận của các bên, theo quy định của PL
hoặc theo quyết định của CQNN có thẩm quyền.
TH không thể xác định thời hạn thực hiện NV theo các căn cthì bên quyền được yêu cầu
thực hiện NV và bên có NV được quyền thực hiện NV bất cứ lúc nào nhưng phải báo trước cho
nhau 1 khoảng thời gian hợp lí. Cụm từ khoảng thời gian hợp lílà cụm từ định nh, BLDS 2015
không giải thích như thế nào là hợp lí. Do vậy, việc xác định khoảng thời giany phải tùy thuộc
lOMoARcPSD| 47206417
vào từng TH cthể, căn cứ vào khả năng, hoàn cảnh,điều kiện ếp nhận việc thực hiện NV của
bên có quyền
Bên có nghĩa vụ chđược thực hiện nghĩa vụ trước thời hạn nếu bên có quyn đồng ý: Có thể sẽ
ý kiến khác nhau v sự không phù hợp của quy định về việc thực hiện nghĩa vụ trước hạn. Bởi
vì thông thường chúng ta hay nhận thức rằng chỉ khi không thực hiện nghĩa vụ khi đến hạn mới
thể khiến cho lợi ích của bên quyền bị ảnh hưởng. Song thực tế, việc thực hiện nghĩa vụ
trước hạn cũng có thể khiến quyền và lợi ích của bên có quyền bị ảnh hưởng.
VD: A và B ký hợp đồng thuê xe máy trong thời hạn 1 tuần, nhưng đến ngày thứ ba B đã mang xe đến trả
và chấp nhận trả ền thuê cho cả tuần. Tuy nhiên, ở thời điểm đó, A đã đi công tác xa nên không thể ếp
nhận việc trả lại xe nên A có quyền từ chối ếp nhận cho đến khi có khả năng hoặc khi hết thời hạn.
- Ý nghĩa: Việc xác định thời hạn thực hiện nghĩa vụvai trò quan trọng trong quan hệ nghĩa vụ.
Chỉ khi xác định chính xác thời hạn mới có thể xác định được bên có nghĩa vụ có thực hiện đúng
nghĩa vụ hay không. Qua đó xác định thời điểm có sự vi phạm nghĩa vụ để từ đó xác định thời hiu
khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp có liên quan.
Câu 16. Phân ch việc thực hiện nghĩa vụ giao vật, thực hiện nghĩa vụ trả ền. Cho ví dụ minh họa.
Nghĩa vụ
Thực hiện nghĩa vụ giao vật
Thực hiện nghĩa vụ trả ền
CCPL
Điều 279. Thực hiện nghĩa vgiao vt 1. Bên
nghĩa vụ giao vật phải bảo quản, giữ gìn vật
cho đến khi giao.
2. Khi vật phải giao vật đặc định thì bên
nghĩa vụ phải giao đúng vật đó và đúng
Điều 280. Thực hiện nghĩa vụ tr ền 1.
Nghĩa vụ trả ền phải được thực hiện đầy đủ,
đúng thời hạn, đúng địa điểm và phương
thức đã thỏa thun.
2. Nghĩa vụ trả ền bao gồm cả ền lãi
nh trạng như đã cam kết; nếu là vật cùng loại
thì phải giao đúng sợng và chất lượng như
đã thỏa thuận, nếu không thỏa thuận về
chất lượng thì phải giao vật đó với chất lượng
trung bình; nếu vật đồng bộ thì phải giao
đồng bộ.
3. Bên có nghĩa vụ phải chịu mọi chi phí về vic
giao vật, trừ trường hợp có thỏa thuận khác
trên nợ gốc, trừ trường hợp thỏa thuận
khác.
lOMoARcPSD| 47206417
Nội dung
NV giao vật là NV có đối tượng là 1 vật cụ th
Việc xác định bên có NV thực hiện đúng NV hay
không phụ thuộc vào các yếu tố cơ bản sau :
Bên NV giao đúng chủng
loại, nh trạng của vật hay
không
Vật có thể được phân chia thành nhiều loại
khác nhau như vật chính vật phụ, vật cùng
loại và vật đặc định, vật đồng bộ và vật đơn lẻ
căn cứ để đánh giá mức độ hoàn thành NV
của bên NV Bên NV giao đúng số
ợng vật hay không
Tùy thuộc vào từng căn cứ xác lập NV SL vật
bên NV phải chuyển giao sẽ được xác định
theo thỏa thuận hoặc theo quy định của luật
thông qua các đơn vị đo lường cụ th.
Quá trình thực hiện NV giao vật có thể phát
sinh các chi phí liên quan (chi phí vận
chuyển, bảo quản…) Các bên quyền thỏa
thuận về chthphải chịu loại chi phí này. TH
không thỏa thuận thí bên NV phải chịu
chi phí liên quan đến việc giao vật đến nơi đã
thỏa thuận
Đối tượng của nv: ền
NV trả ền thể xác định thời điểm xác
lập quan hệ, nhưng cũng có thể xác lập thi
điểm bên NV đã vi phạm NV. vd : Theo
thỏa thuận A phải thực hiện công việc theo
yêu cầu của B nhưng hết thời hạn A vn
không hoàn thành NV,dẫn tới B bị thiệt hại →
A phải bồi thường 1 khoản ền để đắp
thiệt hại cho B. Theo quy định của BLDS 2015,
NV trả ền bao gồm cả NV trả ền lãi trên nợ
gốc, từ TH các bên có thỏa thuận khác.
Bên NV trả ền phải thc hiện đầy đủ,
đúng thời hạn, đúng địa điểm đúng
phương thức đã thỏa thuận. Trên thực tế,
bên NV trả ền thường vi phạm về thi
hạn thực hiện yêu cầu nên trách nhiệm DS h
phải nh chịu thường liên quan đến việc
tr lãi đối với ền chậm trả
Ví dụ
Trong quan hệ mua bán  vi, bên bán có NV chuyển giao  vi, bên mua có NV thanh toán ền
Câu 17. Phân biệt giữa thực hiện nghĩa vụ thông qua người thứ ba và thực hiện nghĩa vụ có điều kiện.
Cho ví dụ minh họa.
Nghĩa
vụ
Thực hiện NV thông qua người thứ 3
Thực hiện NV có điều kiện
Nội
dung
Vic ủy quyền phải đi kèm với các nguyên tắc
nht định :
Thnhất, việc ủy quyền phải được
người có quyền
-NV có điều kiện là loại NV mà việc thực hiện
NV phụ thuộc vào điều kiện nhất định chỉ
khi điều kiện đó xảy ra bên NV mới phải
thực hiện NV.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47206417
Phần 1 – Những vấn đề chung về nghĩa vụ
Câu 1. Trình bày khái niệm và phân tích
dấu hiệu của nghĩa vụ
theo BLDS hiện hành.
Điều 274. Nghĩa vụ
Nghĩa vụ là việc mà theo đó, một hoặc nhiều chủ thể (sau đây gọi chung là bên có nghĩa vụ) phải
chuyển giao vật, chuyển giao quyền, trả tiền hoặc giấy tờ có giá, thực hiện công việc hoặc không được
thực hiện công việc nhất định
vì lợi ích của một hoặc nhiều chủ thể khác (sau đây gọi chung là bên có
quyền).  Dấu hiệu của nghĩa vụ Điều 275. Căn cứ phát sinh nghĩa vụ Nghĩa vụ phát sinh từ căn cứ sau đây: 1. Hợp đồng.
2. Hành vi pháp lý đơn phương.
3. Thực hiện công việc không có ủy quyền.
4. Chiếm hữu, sử dụng tài sản hoặc được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật.
5. Gây thiệt hại do hành vi trái pháp luật.
6. Căn cứ khác do pháp luật quy định. 1. Hợp đồng
Điều 385. Khái niệm hợp đồng
Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
→ Nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng mang tính pháp lý ràng buộc các bên chủ thể tham gia ký kết hợp đồng;
không chỉ có nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng mà còn có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại nếu một bên vi phạm
nghĩa vụ trong hợp đồng và gây thiệt hại cho bên còn lại. 2. Hành vi pháp lý đơn phương
Hành vi pháp lý đơn phương là giao dịch dân sự thể hiện ý chí của một bên chủ thể nhằm phát sinh, thay
đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự
Nghĩa vụ phát sinh từ hành vi pháp lý đơn phương chỉ phát sinh đối với bên xác lập hành vi pháp lý đơn
phương, phải thực hiện nghĩa vụ đối với chủ thể khác; nghĩa vụ bồi thường thiệt hại sẽ phát sinh khi bên
xác lập hành vi pháp lý đơn phương gây thiệt hại cho chủ thể được hưởng quyền từ hành vi pháp lý đơn
phương của chủ thể xác lập 3. Thực hiện công việc không có ủy quyền
Điều 574. Thực hiện công việc không có ủy quyền
Thực hiện công việc không có ủy quyền là việc một người không có nghĩa vụ thực hiện công việc nhưng đã
tự nguyện thực hiện công việc đó vì lợi ích của người có công việc được thực hiện khi người này không biết
hoặc biết mà không phản đối.

→ Nghĩa vụ phát sinh khi người thực hiện công việc không có ủy quyền thực hiện công việc. Cả hai chủ thể
- bên thực hiện công việc không có ủy quyền và bên có công việc được thực hiện đều có nghĩa vụ nhất
định; và nếu bên thực hiện công việc không có ủy quyền gây thiệt hại thì phải có nghĩa vụ bồi thường thiệt
hại cho bên có công việc được thực hiện
4. Chiếm hữu, sử dụng tài sản hoặc được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật
Điều 580. Tài sản hoàn trả 1.
Người chiếm hữu, người sử dụng tài sản mà không có căn cứ pháp luật phải hoàn trả toànbộ tài
sản đã thu được. 2.
Trường hợp tài sản hoàn trả là vật đặc định thì phải hoàn trả đúng vật đó; nếu vật đặc định đó bị
mất hoặc hư hỏng thì phải đền bù bằng tiền, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. 3.
Trường hợp tài sản hoàn trả là vật cùng loại, nhưng bị mất hoặc hư hỏng thì phải trả vật cùngloại
hoặc đền bù bằng tiền, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. 4.
Người được lợi về tài sản mà không có căn cứ pháp luật phải hoàn trả khoản lợi về tài sản đócho
người bị thiệt hại bằng hiện vật hoặc bằng tiền.
Nghĩa vụ phát sinh với người chiếm hữu tài sản không có căn cứ pháp luật, phải có nghĩa vụ hoàn trả
tài sản cho chủ sở hữu (Điều 579); nghĩa vụ hoàn trả hoa lợi, lợi tức (Điều 580). Nghĩa vụ phát sinh đối
với chủ sở hữu, chủ thể có quyền khác đối với tài sản, người bị thiệt hại được trả hoàn trả tài sản phải lOMoAR cPSD| 47206417
thanh toán chi phí cần thiết khi người chiếm hữu tài sản không có căn cứ pháp luật nhưng ngay tình đã
bỏ ra để bảo quản làm tăng giá trị tài sản (Điều 583) 5. Gây thiệt hại do hành vi trái pháp luật
Điều 584. Căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại 1.
Người nào có hành vi xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín, tài sản,quyền,
lợi ích hợp pháp khác của người khác mà gây thiệt hại thì phải bồi thường, trừ trường hợp Bộ luật này,
luật khác có liên quan quy định khác.
2.
Người gây thiệt hại không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp thiệthại
phát sinh là do sự kiện bất khả kháng hoặc hoàn toàn do lỗi của bên bị thiệt hại, trừ trường hợp có thỏa
thuận khác hoặc luật có quy định khác.
3.
Trường hợp tài sản gây thiệt hại thì chủ sở hữu, người chiếm hữu tài sản phải chịu tráchnhiệm bồi
thường thiệt hại, trừ trường hợp thiệt hại phát sinh theo quy định tại khoản 2 Điều này.
→ Người có hành vi gây thiệt hại phải bồi thường thiệt hại cho người bị thiệt hại và bù đắp tổn thất cho
người thân của người bị thiệt hại (tùy theo trường hợp thiệt hại) 6. Căn cứ khác do pháp luật quy định
→ Các nghĩa vụ có thể xuất phát từ nhiều nguồn khác nhau như nghĩa vụ về thuế… •
Quan hệ nghĩa vụ dân sự
Là một quan hệ pháp luật dân sự cụ thể: được cấu thành bởi 3 yếu tố: (i) Chủ thể
gồm bên có nghĩa vụ và bên có quyền. (ii) Khách thể là những lợi ích mà các bên
hướng tới khi xác lập quan hệ nghĩa vụ. (iii) Nội dung gồm tổng hợp các quyền và
nghĩa vụ của các bên đối với nhau •
Là một loại quan hệ pháp luật dân sự tương đối. Không giống quan hệ pháp luật
dân sự tuyệt đối chỉ xác định chủ thể mang quyền. Quan hệ nghĩa vụ luôn xác định
cụ thể các bên chủ thể ngay từ thời điểm quan hệ được xác lập.
Việc xác định cụ
thể là căn cứ để chủ thể mang quyền có thể thực hiện quyền yêu cầu theo thỏa
thuận hoặc theo quy định của pháp luật. •
Là một loại quan hệ trái quyền, quyền của bên mang quyền trong quan hệ này
là quyền đối nhân.
Quyền của chủ thể mang quyền có được thỏa mãn hay không
hoàn toàn phụ thuộc vào hành vi thực hiện nghĩa vụ của bên có nghĩa vụ.
Trong quan hệ nghĩa vụ, quyền và nghĩa vụ của các bên chủ thể luôn đối lập với
nhau.
Quyền của chủ thể này luôn tương ứng với nghĩa vụ của bên chủ thể phía
bên kia và ngược lại. Tức là việc thực hiện nghĩa vụ của bên có nghĩa vụ luôn
hướng tới việc bảo đảm quyền lợi của bên có quyền.
Câu 2. Trình bày quy định về đối tượng của nghĩa vụ. Phân biệt
đối tượng của nghĩa
vụ với . đối tượng của hợp đồng
Cho ví dụ minh họa
Điều 276. Đối tượng của nghĩa vụ
1. Đối tượng của nghĩa vụ là tài sản, công việc phải thực hiện hoặc không được thựchiện.
2. Đối tượng của nghĩa vụ phải được xác định. •
Phân biệt đối tượng của nghĩa vụ và đối tượng của hợp đồng Đối tượng nghĩa vụ Đối tượng hợp đồng
Là tài sản, công việc mà bên có nghĩa vụ
Là những gì các bên chủ thể nhắm tới để đạt
phải thực hiện hoặc không thực hiện cho bên có được thông qua hợp đồng, phụ thuộc vào từng quyền (K1 D276)
loại hợp đồng mà quy định các đối tượng khác
VD: nghĩa vụ giao tài sản - bức tranh thì đối tượng nhau và phù hợp. nghĩa vụ là bức tranh
VD: Trong hợp đồng mượn tài sản - xe máy thì đối
tượng của hợp đồng là xe máy. lOMoAR cPSD| 47206417
Tóm lại, mặc dù cả hai khái niệm đều liên quan đến sự thỏa thuận giữa các bên, nhưng đối tượng
của hợp đồng tập trung vào nội dung giao dịch, trong khi đối tượng của nghĩa vụ chú trọng vào
trách nhiệm thực hiện các hành động hoặc chuyển giao tài sản theo thỏa thuận. THAM KHẢO NHA
Câu 3. Trình bày về quan hệ nghĩa vụ dân sự, chủ thể nghĩa vụ dân sự. Cho ví dụ minh họa.
Quan hệ nghĩa vụ dân sự
Là một quan hệ pháp luật dân sự cụ thể: được cấu thành bởi 3 yếu tố: (i) Chủ thể
của quan hệ nghĩa vụ bao gồm bên có nghĩa vụ và bên có quyền. (ii) Khách thể của
quan hệ nghĩa vụ là những lợi ích mà các bên hướng tới khi xác lập quan hệ nghĩa
vụ. (iii) Nội dung của quan hệ nghĩa vụ bao gồm tổng hợp các quyền và nghĩa vụ
của các bên đối với nhau xác định cụ thể bên có nghĩa vụ phải thực hiện hành vi gì, phương thức nào… •
Là một loại quan hệ pháp luật dân sự tương đối. Không giống quan hệ pháp luật
dân sự tuyệt đối chỉ xác định chủ thể mang quyền. Quan hệ nghĩa vụ luôn xác định
cụ thể các bên chủ thể ngay từ thời điểm quan hệ được xác lập.
Việc xác định cụ
thể là căn cứ để chủ thể mang quyền có thể thực hiện quyền yêu cầu theo thỏa
thuận hoặc theo quy định của pháp luật. •
Là một loại quan hệ trái quyền, quyền của bên mang quyền trong quan hệ này
là quyền đối nhân.
Quyền của chủ thể mang quyền có được thỏa mãn hay không
hoàn toàn phụ thuộc vào hành vi thực hiện nghĩa vụ của bên có nghĩa vụ.
Trong quan hệ nghĩa vụ, quyền và nghĩa vụ của các bên chủ thể luôn đối lập với
nhau.
Quyền của chủ thể này luôn tương ứng với nghĩa vụ của bên chủ thể phía
bên kia và ngược lại. Tức là việc thực hiện nghĩa vụ của bên có nghĩa vụ luôn hướng
tới việc bảo đảm quyền lợi của bên có quyền. •
Chủ thể nghĩa vụ dân sự
Là những chủ thể được hưởng các quyền yêu cầu và phải thực hiện các nghĩa vụ
phát sinh từ một quan hệ nghĩa vụ cụ thể •
Chủ thể của quan hệ nghĩa vụ cũng chính là chủ thể của quan hệ dân sự nói chung •
Trong bộ luật dân sự 2015 chỉ thừa nhận tư cách chủ thể của cá nhân và pháp
nhân (t ko tìm được điều quy đinh về chủ thể nhưng mng có thể xem điều
11 blds 2015: “Khi quyền dân sự của cá nhân, pháp nhân bị xâm phạm thì chủ thể đó có
quyền tự bảo vệ…”) •
Cần đáp ứng đầy đủ về năng lực chủ thể (nl hành vi và nl pháp luật) •
1 chủ thể không có năng lực pháp luật → không thể trở thành chủ thể của quan hệ nghĩa vụ •
1 chủ thể không có/ ko đầy đủ năng lực hành vi vẫn có thể trở thành chủ thể của quan hệ nghĩa vụ •
Ví dụ: Quan hệ tặng cho tài sản, A tặng B chiếc xe đạp. Theo đó chủ thể - A: bên
có nghĩa vụ giao xe cho B, B: bên có quyền tài sản; Khách thể - lợi ích giữa 2 bên
khi chuyển giao xe (A được sự yêu thích của B???, B được sở hữu chiếc xe; nội
dung của quan hệ tặng cho giữa A và B - tổng hợp quyền và nghĩa vụ của A và B)
Câu 4. Phân tích nội dung quy định về chuyển giao quyền yêu cầu. Cho ví dụ minh họa.
Cơ sở pháp lý: Điều 365 - 369Phân tích
Chuyển giao quyền yêu cầu là sự thỏa thuận giữa bên có quyền trong quan hệ
nghĩa vụ với người thứ 3, theo đó bên mang quyền chuyển giao toàn bộ hoặc một
phần quyền yêu cầu của mình cho người thứ ba và
người thứ 3 trở thành người thế quyền trong quan hệ nghĩa vụ lOMoAR cPSD| 47206417 •
Điều kiện cơ bản cần phải đáp ứng để chuyển giao quyền yêu cầu:
1. Quyền yêu cầu được chuyển giao phải còn hiệu lực (quyền đó đang
trong quá trình thực hiện hoặc đã hết thời hạn thực hiện nghĩa vụ nhưng
bên có nghĩa vụ chưa hoàn thành nghĩa vụ và bên có quyền vẫn đang còn
quyền khởi kiện yêu cầu người có nghĩa vụ thực hiện yêu cầu của mình).
2. Quyền yêu cầu không thuộc các trường hợp bị cấm chuyển giao cho chủ
thể khác. Khoản 1 Điều 365 BLDS 2015, bên có quyền không được chuyển
giao quyền yêu cầu nếu là: (i) quyền yêu cầu cấp dưỡng; (ii) quyền yêu
cầu bồi thường thiệt hại do xâm phạm đến tính mạng, sức khỏe, danh dự
nhân phẩm, uy tín; (iii) Bên có quyền và bên có nghĩa vụ có thỏa thuận
hoặc pháp luật có quy định về việc không được chuyển giao quyền yêu cầu.
3. Bên chuyển quyền phải thông báo bằng văn bản cho bên có nghĩa vụ
biết về việc chuyển quyền yêu cầu, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
“Trường hợp bên có nghĩa vụ không được thông
báo về việc chuyển giao quyền yêu cầu và người thế quyền không chứng
minh về tính xác thực của việc chuyển giao quyền yêu cầu thì bên có nghĩa
vụ có quyền từ chối việc thực hiện nghĩa vụ đối với người thế quyền.” - Khoản 1 Điều 369.
4. Thỏa thuận chuyển giao quyền yêu cầu cũng phải đáp ứng các điều kiện
có hiệu lực của một hợp đồng thông thường.
5. Trường hợp quyền yêu cầu thực hiện nghĩa vụ có biện pháp bảo đảm thì
việc chuyển giao quyền yêu cầu bao gồm cả biện pháp bảo đảm
Ví dụ: Chuyển nhượng quyền yêu cầu trả nợ
Anh A cho anh B vay 100 triệu đồng, và đến hạn, anh A có quyền yêu cầu anh B trả nợ. Tuy nhiên,
trước thời hạn thanh toán, anh A cần tiền đã vay chị C và lập văn bản thỏa thuận chuyển giao quyền yêu
cầu anh B trả nợ cho chị C. Khi đó, chị C có quyền yêu cầu anh B thanh toán số tiền 100 triệu đồng.
Câu 5. Phân tích nội dung quy định về chuyển giao nghĩa vụ. Cho ví dụ minh họa.
Căn cứ pháp lý: Điều 370, 371Phân tích
Chuyển giao nghĩa vụ là sự thỏa thuận giữa bên có nghĩa vụ với người thứ 3 trên cơ sở
đồng ý của bên mang quyền, theo đó người có nghĩa vụ chuyển giao nghĩa vụ của mình
cho người thứ 3 và người thứ 3 trở thành người thế nghĩa vụ và phải thực hiện nghĩa vụ với người có quyền •
Trường hợp nghĩa vụ có biện pháp bảo đảm được chuyển giao thì biện pháp bảo đảm đó
chấm dứt, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. (371)  Chuyển giao nghĩa vụ phải thỏa
mãn các điều kiện:

1. Nghĩa vụ chuyển giao phải còn hiệu lực (tức là bên có nghĩa vụ vẫn đang
phải thực hiện nghĩa vụ đó mà chưa phát sinh bất cứ căn cứ nào để bên
có nghĩa vụ được giải phóng khỏi nghĩa vụ đó)
2. Chuyển giao nghĩa vụ phải có sự đồng ý của bên có quyền vì việc chuyển
giao nghĩa vụ có thể gây ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của bên mang quyền
3. Nghĩa vụ được chuyển giao không thuộc các loại nghĩa vụ cấm chuyển
giao (các nghĩa vụ gắn liền với nhân thân của bên có nghĩa vụ hoặc các
nghĩa vụ mà pháp luật có quy định không được chuyển giao nghĩa vụ này cho người khác)
4. Việc chuyển giao nghĩa vụ cũng là một loại giao dịch dân sự cụ thể vì thực
hiện thông qua thỏa thuận của các bên nên cần đáp ứng điều kiện có hiệu lOMoAR cPSD| 47206417
lực của giao dịch dân sự (Theo điều 117. Điều kiện có hiệu lực của giao
dịch dân sự)  Ví dụ: Chuyển giao nghĩa vụ trong hợp đồng xây dựng:
Một công ty A ký hợp đồng với một chủ đầu tư để xây dựng một tòa nhà. Tuy nhiên, vì một lý do
nào đó, công ty A không thể trực tiếp thực hiện công việc xây dựng này. Công ty A có thể chuyển giao nghĩa
vụ thi công cho một công ty khác (công ty B). Công ty B sau đó sẽ đảm nhiệm và thực hiện các công việc
mà công ty A đã cam kết với chủ đầu tư. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng việc chuyển giao này phải được sự đồng
ý của bên chủ đầu tư, nếu không sẽ bị coi là vi phạm hợp đồng.
Phần 2 – Căn cứ phát sinh và căn cứ chấm dứt nghĩa vụ
Câu 6. Phân biệt việc hình thành nghĩa vụ do hợp đồng và hành vi pháp lý đơn phương. Cho ví dụ minh
họa. Tiêu chí Hợp đồng
Hành vi pháp lý đơn phương Khái niệm
Hành vi pháp lý đơn phương là sự thể hiện ý
Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các chí đơn phương của 1 bên chủ thể nhằm phát
bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ
dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
(Điều 385. Khái niệm hợp đồng) dân sự
Từ sự thỏa thuận và thống nhất ý chí Từ ý chí của 1 bên chủ thể
Phát sinh nghĩa vụ của các bên Điều kiện phát sinh -
Phải tuân thủ điều kiện có hiệu lựccủa
Phải tuân thủ điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự Điều 117 giao dịch dân sự -
Và trường hợp có chủ thể đã thỏa mãn
Điều 117. Điều kiện có hiệu lực của đầy đủ các điều kiện hoặc hoàn thành công giao dịch dân sự
1. Giao dịch dân sự có hiệu lực khi có việc mà người xác lập hành vi pháp lý đơn
đủ các điều kiện sau đây:
phương đã đưa ra thì hành vi đó mới có hiệu a)
Chủ thể có năng lực pháp lực và nghĩa vụ mới phát sinh
luậtdân sự, năng lực hành vi dân sự
phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập; b)
Chủ thể tham gia giao dịchdân
sự hoàn toàn tự nguyện; c)
Mục đích và nội dung của
giaodịch dân sự không vi phạm điều
cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
2. Hình thức của giao dịch dân sự là
điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân
sự trong trường hợp luật có quy định. lOMoAR cPSD| 47206417
Thời điểm nghĩa vụ - Tại thời điểm hợp đồng có hiệu lực Tại thời điểm hành vi pháp lý đơn phương đã phát
Điều 401. Hiệu lực của hợp
có hiệu lực, chỉ bên xác lập hành vi pháp lý đơn sinh đồng
phương phải thực hiện nghĩa vụ đối với chủ thể khác 1.
Hợp đồng được giao kết hợp
pháp có hiệu lực từ thời điểm giao
kế
t, trừ trường hợp có thỏa thuận
khác hoặc luật liên quan có quy định khác. 2.
Từ thời điểm hợp đồng cóhiệu
lực, các bên phải thực hiện quyền và
nghĩa vụ đối với nhau theo cam kết.
Hợp đồng chỉ có thể bị sửa đổi hoặc
hủy bỏ theo thỏa thuận của các bên
hoặc theo quy định của pháp luật. - Các
bên có thể thỏa thuận thời điểm thực
hiện nghĩa vụ (một thời điểm sau khi
hợp đồng đã có hiệu lực một khoảng thời gian) Nguyên tắc
Các bên chủ thể có thể yêu cầu bên Người xác lập hành vi pháp lý đơn phương
còn lại thực hiện nghĩa vụ đã được không thể bắt buộc chủ thể khác thực hiện
quy định trong hợp đồng
nghĩa vụ mà họ không muốn Ví dụ Hợp đồng thuê nhà Đề nghị thưởng
A thuê nhà của B với hợp đồng thời A đăng thông báo trên mạng xã hội, hứa sẽ
hạn 1 năm, trong đó quy định A có thưởng 10 triệu đồng cho bất kỳ ai tìm được
nghĩa vụ trả tiền thuê nhà vào ngày con chó bị lạc của mình. B tìm thấy con chó
1 mỗi tháng và B có nghĩa vụ bảo và trả lại cho A. Dựa trên lời đề nghị đơn
đảm nhà ở trong tình trạng tốt cho A phương này, A có nghĩa vụ phải trả thưởng
sử dụng. Cả A và B đều có nghĩa vụ cho B. Đây là một hành vi pháp lý đơn
thực hiện những gì đã cam kết trong phương của A, và nghĩa vụ phát sinh từ hành hợp đồng. vi này. Câu 7. Phân biệt
nghĩa vụ hình thành
do thực hiện công việc có ủy quyền và thực hiện
công việc không có ủy quyền. Cho ví dụ minh họa.
Thực hiện công việc có ủy quyền
Thực hiện công việc không có ủy quyền lOMoAR cPSD| 47206417 Khái niệm
Điều 574. Thực hiện công việc không có ủy
Điều 562. Hợp đồng ủy quyền Hợp quyền
đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa Thực hiện công việc không có ủy quyền là việc
các bên, theo đó bên được ủy quyền một người không có nghĩa vụ thực hiện công
có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân việc nhưng đã tự nguyện thực hiện công việc đó
danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ vì lợi ích của người có công việc được thực hiện
phải trả thù lao nếu có thỏa thuận khi người này không biết hoặc biết mà không
hoặc pháp luật có quy định. phản đối. Căn cứ phát -
Người thực hiện công việc có -
Người thực hiện công việc tự nguyện
sinh nghĩa sựủy quyền từ người có quyền - nghĩa thực hiện công việc vụ
là có một thỏa thuận (hợp đồng ủy -
Không có sự ủy quyền từ người có quyền) giữa hai bên
quyền- Tuy nhiên khi đã thực hiện công việc thì -
hoặc chỉ thể hiện ý chí của nghĩa vụ được phát sinh
mộtbên (người ủy quyền) với người
được ủy quyền (văn bản ủy quyền) -
trong đó người ủy quyền trao quyền
cho người được ủy quyền để thay mặt
mình thực hiện một số hành vi nhất định. Trường hợp -
Hợp đồng ủy quyền: không Người không thực hiện công việc không phải
không thực thựchiện công việc sẽ phải gánh chịu gánh chịu trách nhiệm nào hiện công hậu quả pháp lý việc -
Văn bản ủy quyền: không
phảichịu hậu quả pháp lý nếu không thực hiện Thù lao
- Bên ủy quyền thanh toán chi phí
Điều 576. Nghĩa vụ thanh toán của người
của người hợp lý mà bên được ủy quyền đã bỏ ra có công việc được thực hiện
thực hiện để thực hiện công việc được ủy quyền; 1.
Người có công việc được thực hiện công việc
- trả thù lao cho bên được ủy quyền,
nếu có thỏa thuận về việc trả thù lao.
phảitiếp nhận công việc khi người thực hiện
công việc không có ủy quyền bàn giao công việc (Khoản 3 Điều 567)
và thanh toán các chi phí hợp lý mà người thực
hiện công việc không có ủy quyền đã bỏ ra để
thực hiện công việc, kể cả trường hợp công việc
không đạt được kết quả theo ý muốn của mình. 2.
Người có công việc được thực hiện
phảitrả cho người thực hiện công việc không có
ủy quyền một khoản thù lao khi người này thực
hiện công việc chu đáo, có lợi cho mình, trừ
trường hợp người thực hiện công việc không có ủy quyền từ chối. lOMoAR cPSD| 47206417
Nghĩa vụ hình thành do thực hiện công việc có Nghĩa vụ hình thành do thực hiện công việc ủy quyền không có ủy quyền Nghĩa
Điều 565. Nghĩa vụ của bên được ủy quyền vụ của 1.
Thực hiện công việc theo ủy quyền Điều 575. Nghĩa vụ thực hiện công việc không bên
vàbáo cho bên ủy quyền về việc thực hiện có ủy quyền công việc đó. thực 1.
Người thực hiện công việc không có 2.
Báo cho người thứ ba trong quan ủyquyền có nghĩa vụ thực hiện công việc phù hiện
hệthực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy hợp với khả năng, điều kiện của mình. công
quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy 2.
Người thực hiện công việc không có việc quyền.
ủyquyền phải thực hiện công việc như công việc 3.
Bảo quản, giữ gìn tài liệu và của chính mình; nếu biết hoặc đoán biết được ý
phươngtiện được giao để thực hiện việc ủy định của người có công việc thì phải thực hiện quyền.
công việc phù hợp với ý định đó. 4.
Giữ bí mật thông tin mà mình 3.
Người thực hiện công việc không có
biếtđược trong khi thực hiện việc ủy quyền.
ủyquyền phải báo cho người có công việc được 5.
Giao lại cho bên ủy quyền tài sản thực hiện về quá trình, kết quả thực hiện công
đãnhận và những lợi ích thu được trong khi việc nếu có yêu cầu, trừ trường hợp người có
thực hiện việc ủy quyền theo thỏa thuận hoặc công việc đã biết hoặc người thực hiện công việc
theo quy định của pháp luật.
không có ủy quyền không biết nơi cư trú hoặc 6.
Bồi thường thiệt hại do vi phạm trụ sở của người đó.
nghĩavụ quy định tại Điều này. 4.
Trường hợp người có công việc
đượcthực hiện chết, nếu là cá nhân hoặc chấm
dứt tồn tại, nếu là pháp nhân thì người thực hiện
công việc không có ủy quyền phải tiếp tục thực
hiện công việc cho đến khi người thừa kế hoặc
người đại diện của người có công việc được thực hiện đã tiếp nhận. 5.
Trường hợp có lý do chính đáng
màngười thực hiện công việc không có ủy quyền
không thể tiếp tục đảm nhận công việc thì phải
báo cho người có công việc được thực hiện,
người đại diện hoặc người
thân thích của người này hoặc có thể nhờ người
khác thay mình đảm nhận việc thực hiện công việc.
Điều 577. Nghĩa vụ bồi thường thiệt hại 1. Khi
người thực hiện công việc không có ủy quyền cố
ý gây thiệt hại trong khi thực hiện công việc thì
phải bồi thường thiệt hại cho người có công việc được thực hiện.
2. Nếu người thực hiện công việc không có ủy
quyền do vô ý mà gây thiệt hại trong khi thực
hiện công việc thì căn cứ vào hoàn cảnh đảm
nhận công việc, người đó có thể được giảm mức bồi thường. lOMoAR cPSD| 47206417 Nghĩa
Điều 567. Nghĩa vụ của bên ủy quyền 1. Cung Điều 576. Nghĩa vụ thanh toán của người có
vụ của cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết công việc được thực hiện
bên có để bên được ủy quyền thực hiện công việc. 1.
Người có công việc được thực hiện công 2.
Chịu trách nhiệm về cam kết do phảitiếp nhận công việc khi người thực hiện việc
bênđược ủy quyền thực hiện trong phạm vi ủy công việc không có ủy quyền bàn giao công việc được quyền.
và thanh toán các chi phí hợp lý mà người thực thực 3.
Thanh toán chi phí hợp lý mà hiện công việc không có ủy quyền đã bỏ ra để hiện
bênđược ủy quyền đã bỏ ra để thực hiện công thực hiện công việc, kể cả trường hợp công việc
việc được ủy quyền; trả thù lao cho bên được không đạt được kết quả theo ý muốn của mình.
ủy quyền, nếu có thỏa thuận về việc trả thù 2.
Người có công việc được thực hiện lao.
phảitrả cho người thực hiện công việc không có
ủy quyền một khoản thù lao khi người này thực
hiện công việc chu đáo, có lợi cho mình, trừ
trường hợp người thực hiện công việc không có ủy quyền từ chối. Ví dụ
X đi công tác đã quên dắt xe vào nhà cất, thấy
A là chủ một cửa hàng kinh doanh, nhưng sắp vậy chị Y hàng xóm đã dắt xe vào nhà chị để trông
phải đi công tác dài ngày. A ủy quyền cho B coi dùm và báo lại cho X. - Y có nghĩa vụ trông coi
quản lý cửa hàng và thay mặt A thực hiện các xe của X như xe của mình
công việc như nhập hàng, bán hàng. Giữa A và - X có nghĩa vụ thành toán các chi phí hợp lý mà
B có một thỏa thuận ủy quyền bằng văn bản chị Y đã bỏ ra để trông coi xe cho X. X có nghĩa
(hợp đồng ủy quyền), trong đó quy định rõ vụ trả thù lao cho chị Y nêu chị Y thực hiện công
phạm vi quyền hạn và trách nhiệm của B.
việc chu đáo, có lợi cho mình.
- B có nghĩa vụ thực hiện đúng phạm vi ủy
quyền mà A giao (nhập hàng, bán hàng). Và
đảm cửa hàng đều được thực hiện minh bạch
và ko gây thiệt hại đến A - A có nghĩa vụ cung
cấp đầy đủ thông tin cần để thực hiện công
việc và thanh toán thù lao cho B nếu có thỏa thuận.
Câu 8. Phân biệt các trường hợp hình thành nghĩa vụ do chiếm hữu, sử dụng tài sản hoặc được lợi về
tài sản không có căn cứ pháp luật. Cho ví dụ minh họa.
Có 3 trường hợp hình thành nghĩa vụ do chiếm hữu, sử dụng tài sản hoặc được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật lOMoAR cPSD| 47206417
Điều 579. Nghĩa vụ hoàn trả 1.
Người chiếm hữu, người sử dụng tài sản của người khác mà không có căn cứ pháp luật thìphải
hoàn trả cho chủ sở hữu, chủ thể có quyền khác đối với tài sản đó; nếu không tìm được chủ sở hữu,
chủ thể có quyền khác đối với tài sản thì phải giao cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ trường
hợp quy định tại Điều 236 của Bộ luật này. 2.
Người được lợi về tài sản mà không có căn cứ pháp luật làm cho người khác bị thiệt hại thìphải
hoàn trả khoản lợi đó cho người bị thiệt hại, trừ trường hợp quy định tại Điều 236 của Bộ luật này.
Ví dụ: A nhặt được chiếc bóp trên đường, A có nghĩa vụ phải hoàn trả chiếc bóp cho chủ sở hữu. Thấy
trong bóp có số điện thoại của chủ sở hữu, A gọi điện và hẹn gặp để trả cho chủ sở hữu
Điều 581. Nghĩa vụ hoàn trả hoa lợi, lợi tức 1.
Người chiếm hữu, người sử dụng tài sản, người được lợi về tài sản mà không có căn cứpháp luật
không ngay tình thì phải hoàn trả hoa lợi, lợi tức thu được từ thời điểm chiếm hữu, sử dụng tài
sản, được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật.
2.
Người chiếm hữu, người sử dụng tài sản, người được lợi về tài sản mà không có căn cứpháp luật
nhưng ngay tình thì phải hoàn trả hoa lợi, lợi tức thu được từ thời điểm người đó biết hoặc phải biết
việc chiếm hữu, sử dụng tài sản, được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật,
trừ trường hợp quy
định tại Điều 236 của Bộ luật này.
Ví dụ: A trộm gà của B, gà đẻ ra trứng rồi nở thành gà con → A có nghĩa vụ phải hoàn trả cả gà mẹ
lẫn gà con cho B vì A chiếm hữu không có căn cứ pháp luật và không ngay tình. Điều 583. Nghĩa vụ thanh toán
Chủ sở hữu, chủ thể có quyền khác đối với tài sản, người bị thiệt hại được hoàn trả tài sản thì phải
thanh toán chi phí cần thiết mà người chiếm hữu, người sử dụng tài sản, người được lợi về tài sản mà
không có căn cứ pháp luật nhưng ngay tình đã bỏ ra để bảo quản, làm tăng giá trị của tài sản.
Ví dụ: Trong lúc A đi công tác, chó của A bị xổng chuồng đi lạc. B thấy thế, mang chó của A về nhà chăm
sóc. Lúc A trở về → A phải có nghĩa vụ thanh toán tiền B đã bỏ ra để chăm sóc cho chó của A
(Điều 236. Xác lập quyền sở hữu theo thời hiệu do chiếm hữu, được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật
Người chiếm hữu, người được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật nhưng ngay tình, liên tục, công khai
trong thời hạn 10 năm đối với động sản, 30 năm đối với bất động sản thì trở thành chủ sở hữu tài sản đó, kể từ
thời điểm bắt đầu chiếm hữu, trừ trường hợp Bộ luật này, luật khác có liên quan quy định khác.)
Câu 9. Phân biệt nghĩa vụ hình thành khi vi phạm nghĩa vụ và khi gây thiệt hại do hành vi trái pháp
luật. Cho ví dụ minh họa.

Nghĩa vụ hình thành khi vi phạm nghĩa vụ hình thành khi gây thiệt hại do nghĩa vụ hành vi trái pháp luật Căn
Điều 351. Trách nhiệm dân sự do vi Điều 584. Căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thường cứ phạm nghĩa vụ
1. Bên có nghĩa vụ mà vi phạm nghĩa vụ thiệt hại phát sinh
thì phải chịu trách nhiệm dân sự đối với 1. Người nào có hành vi xâm phạm tính mạng, sức nghĩa vụ bên có quyền.
khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín, tài sản, quyền,
Vi phạm nghĩa vụ là việc bên có nghĩa vụ lợi ích hợp pháp khác của người khác mà gây thiệt
hại thì phải bồi thường, trừ trường hợp Bộ luật này,
không thực hiện nghĩa vụ đúng thời luật khác có liên quan quy định khác.
hạn, thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ 3. Trường hợp tài sản gây thiệt hại thì chủ sở hoặc thực lOMoAR cPSD| 47206417
hiện không đúng nội dung của nghĩa vụ. hữu, người chiếm hữu tài sản phải chịu trách nhiệm
bồi thường thiệt hại, trừ trường hợp thiệt hại phát
sinh theo quy định tại khoản 2 Điều này. Các
loại Điều 352. Trách nhiệm tiếp tục thực hiện Điều 585. Nguyên tắc bồi thường thiệt hại 1. Thiệt nghĩa vụ nghĩa vụ
hại thực tế phải được bồi thường toàn bộ và kịp hình thành
Khi bên có nghĩa vụ thực hiện không thời. Các bên có thể thỏa thuận về mức bồi thường,
đúng nghĩa vụ của mình thì bên có quyền hình thức bồi thường bằng tiền, bằng hiện vật hoặc
được yêu cầu bên có nghĩa vụ tiếp tục thực hiện một công việc, phương thức bồi thường thực hiện nghĩa vụ.
Điều 360. Trách nhiệm bồi thường thiệt một lần hoặc nhiều lần, trừ trường hợp pháp luật
hại do vi phạm nghĩa vụ có quy định khác.
Trường hợp có thiệt hại do vi phạm nghĩa
vụ gây ra thì bên có nghĩa vụ phải bồi
thường toàn bộ thiệt hại, trừ trường hợp
có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác. Các trường
Điều 584. Căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thường
Điều 351. Trách nhiệm dân sự do vi hợp được thiệt hại phạm nghĩa vụ loại trừ
2. Người gây thiệt hại không phải chịu trách nhiệm 2.
Trường hợp bên có nghĩa bồi thường thiệt hại trong trường hợp thiệt hại phát nghĩa vụ
vụkhông thực hiện đúng nghĩa vụ do sự
kiện bất khả kháng thì không phải chịu sinh là do sự kiện bất khả khájng hoặc hoàn toàn do
trách nhiệm dân sự, trừ trường hợp có lỗi của bên bị thiệt hại, trừ trường hợp có thỏa
thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy thuận khác hoặc luật có quy định khác. định khác. 3.
Bên có nghĩa vụ không phải
chịutrách nhiệm dân sự nếu chứng minh
được nghĩa vụ không thực hiện được là
hoàn toàn do lỗi của bên có quyền. Ví dụ
C đi xe máy vượt đèn đỏ và đâm vào D đang qua
A có mua máy tính theo hình thức trả góp đường, làm D bị gãy chân. → C phải bồi thường thiệt
của B, cả hai bên kí hợp đồng. Tới hạn A hại cho D có thể bồi thường bằng tiền/ bằng hiện
không trả được tiền,B yêu cầu A phải chịu vật
trách nhiệm bằng cách tiếp tục trả góp hết phần còn lại cho B
Câu 10. Phân biệt chấm dứt nghĩa vụ do được miễn trừ thực hiện nghĩa vụ và chấm dứt nghĩa vụ do hết
thời hiệu miễn trừ nghĩa vụ. Cho ví dụ minh họa.
Chấm dứt Do được miễn trừ thực hiện NV
Do hết thời hiệu miễn trừ NV NV : lOMoAR cPSD| 47206417 Nội dung Điều 376 :
- Về nguyên tắc, việc thực hiện quyền của một
1.Nghĩa vụ chấm dứt khi bên có quyền chủ thể không được xâm phạm quyền và lợi ích
miễn việc thực hiện nghĩa vụ cho bên có hợp pháp của chủ thể khác.Do vậy, hầu hết các
nghĩa vụ, trừ trường hợp pháp luật có quyền yêu cầu đều gắn liền với 1 giới hạn nhất
quy định khác. ( sẽ có những TH bên có định về thời hạn thực hiện mà chỉ trong thời hạn
quyền miễn thực hiện NV cho bên có NV, đó, chủ thể mang quyền mới có thể tự yêu cầu
nhưng luật không cho phép → bên có hoặc đề nghị CQNN có thẩm quyền yêu cầu chủ
NV phải tiếp tục thực hiện )
thể có NV thực hiện NV với mình. Hết thời
hạn đó, bên có NV được giải phóng khỏi NV với
bền có quyền, tức là NV sẽ chấm dứt. Thời hạn
2. Khi nghĩa vụ có biện pháp bảo đảm đó gọi là thời hiệu miễn trừ NV.
được miễn thì biện pháp bảo đảm cũng - Thời hiệu miễn trừ NVDS là thời hạn mà khi kết chấm dứt.
thúc thời hạn đó thì người có NV dân sự được -
Trên thực tế, khi bên có quyền miễn việc thực hiện NV.
thể hiện ý chí về việc miễn thực hiện NV
cho bên có NV thì NV đó sẽ chấm dứt, (khoản 2 điều 150)
bất kể phần NV được miễn là toàn bộ hay 1 phần.Vậy nên, -
trường hợp bên có NV đã thực
hiện được 1 phần mà bên có quyền
miễn thực hiện phần NV còn lại thì được
coi là chấm dứt theo căn cứ NV đã hoàn thành. -
Trường hợp bên có NV chưa
thực hiện mà được bên có quyền miễn
thực hiện NV thì toàn bộ NV sẽ chấm
dứt và đây chính là trường hợp bên có
quyền miễn thực NV cho bên có NV. -
Khi bên có quyền miễn thực
hiệnNV cho bên có NV thì không chỉ NV
hoặc phần NV bị chấm dứt mà BPBĐ
thực hiện NV cũng chấm dứt theo. CCPL
Điều 376. Chấm dứt nghĩa vụ do được Điều 381. Chấm dứt nghĩa vụ do hết thời hiệu
miễn thực hiện nghĩa vụ 1. Nghĩa vụ miễn trừ nghĩa vụ
chấm dứt khi bên có quyền miễn việc Khi thời hiệu miễn trừ nghĩa vụ đã hết thì nghĩa
thực hiện nghĩa vụ cho bên có nghĩa vụ, vụ chấm dứt.
trừ trường hợp pháp luật có quy định Điều 150. Các loại thời hiệu khác.
2. Khi nghĩa vụ có biện pháp bảo đảm 2. Thời hiệu miễn trừ nghĩa vụ dân sự là thời hạn
được miễn thì biện pháp bảo đảm cũng mà khi kết thúc thời hạn đó thì người có nghĩa chấm dứt.
vụ dân sự được miễn việc thực hiện nghĩa vụ. lOMoAR cPSD| 47206417 Ví dụ
Trong trách nhiệm bồi thường ngoài HĐ,
A có hành vi trái PL xâm phạm đến tài Khoản 2 điều 129 Luật Nhà ở 2014 quy định:
sản và sức khỏe của B gây thiệt hại. B 2. Nhà ở được bảo hành kể từ khi hoàn thành
yêu cầu A bồi thường toàn bộ thiệt hại việc xây dựng và nghiệm thu đưa vào sử dụng với thời hạn như sau:
do A gây ra. A chấp nhận yêu cầu bồi a)
Đối với nhà chung cư thì tối thiểu là
thường và mức bồi thường do B đưa 60tháng;
ra.Nhưng sau đó,B tuyên bố miễn việc b)
Đối với nhà ở riêng lẻ thì tối thiểu là thực hiện NV cho A. 24tháng.
→ Với ví dụ nêu trên, sau khi hết thời hạn do PL
quy định đối với NV bảo hành (thời hiệu miễn
trừ NV) bên xây dựng không phải thực hiện NV
bảo hành nữa, nghĩa là NV bảo hành chấm dứt.
Câu 11. Phân biệt chấm dứt nghĩa vụ do được miễn trừ thực hiện nghĩa vụ với chấm dứt nghĩa vụ do
được thay thế bằng nghĩa vụ khác. Cho ví dụ minh họa. Chấm
Do được miễn trừ thực hiện NV
Do được thay thế bằng NV khác dứt NV lOMoAR cPSD| 47206417 Nội
Điều 377. Chấm dứt nghĩa vụ do được thay thế dung
Điều 376 : Chấm dứt nghĩa vụ do được bằng nghĩa vụ khác
miễn thực hiện nghĩa vụ 1.Nghĩa vụ chấm 1.
Trường hợp các bên thỏa thuận
dứt khi bên có quyền miễn việc thực hiện thaythế nghĩa vụ ban đầu bằng nghĩa vụ khác
nghĩa vụ cho bên có nghĩa vụ, trừ trường thì nghĩa vụ ban đầu chấm dứt.
hợp pháp luật có quy định khác. ( sẽ có 2.
Nghĩa vụ cũng chấm dứt, nếu bên có
những TH bên có quyền miễn thực hiện NV quyền đã tiếp nhận tài sản hoặc công việc khác
cho bên có NV, nhưng luật không cho phép thay thế cho tài sản hoặc công việc đã thỏa → bên có NV phải thuận trước. tiếp tục thực hiện ) 3.
Trường hợp nghĩa vụ là nghĩa vụ
2. Khi nghĩa vụ có biện pháp bảo đảm được cấpdưỡng, bồi thường thiệt hại do xâm phạm
miễn thì biện pháp bảo đảm cũng chấm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy dứt.
tín và các nghĩa vụ khác gắn liền với nhân thân -
Trên thực tế, khi bên có quyền không thể chuyển cho người khác được thì
thểhiện ý chí về việc miễn thực hiện NV không được thay thế bằng nghĩa vụ khác. - Thay
cho bên có NV thì NV đó sẽ chấm dứt, bất thế NV là sự thỏa thuận của các bên nhằm thay
kể phần NV được miễn là toàn bộ hay 1 đổi đối tượng của NV là tài sản hoặc công việc
phần.Vậy nên, trường hợp bên có NV đã mà các bên đã thỏa thuận trước đó bằng một
thực hiện được 1 phần mà bên có quyền TS hoặc CV khác.
miễn thực hiện phần NV còn lại thì được -
Thỏa thuận thay thế nV phải đáp ứng
coi là chấm dứt theo căn cứ NV đã hoàn đầy đủ các điều kiện có hiệu lực của HĐ (điều thành. 117). -
Trường hợp bên có NV chưa -
Khi thỏa thuận thay thế NV có hiệu
thựchiện mà được bên có quyền miễn lực,NV ban đầu sẽ chấm dứt, đồng thời NV mới
thực hiện NV thì toàn bộ NV sẽ chấm dứt được thay thế sẽ có giá trị thực hiện. Bên có NV
và đây chính là trường hợp bên có quyền phải thực hiện NV thay thế theo đúng thỏa
miễn thực NV cho bên có NV.
thuận ban đầu về thời hạn, địa điểm, phương -
Khi bên có quyền miễn thực hiện thức (trừ TH các bên có thỏa thuận thay đổi).
NVcho bên có NV thì không chỉ NV hoặc
phần NV bị chấm dứt mà BPBĐ thực hiện NV cũng chấm dứt theo. CCPL Điều 376 Điều 377 Ví dụ
Trong trách nhiệm bồi thường ngoài HĐ, A
có hành vi trái PL xâm phạm đến tài sản và A nợ B 5 triệu đồng, A thỏa thuận với B sẽ
sức khỏe của B gây thiệt hại. B yêu cầu A chuyển chiếc tivi màu 32 inch,màn hình phẳng
bồi thường toàn bộ thiệt hại do A gây ra. A để thay thế NV cho NV phải trả 5 triệu. B đồng
chấp nhận yêu cầu bồi thường và mức bồi ý chấp thuận nhận chiếc tivi thay việc nhận
thường do B đưa ra.Nhưng sau đó,B tuyên tiền,thì kể từ thời điểm B chấp thuận nhận
bố miễn việc thực hiện NV cho
chiếc tivi sẽ chấm dứt việc thực hiện NV phải
A. => nv chấm dứt do miễn trừ nv
trả 5 triệu đồng của A mà thay vào đó là NV A
phải giao chiếc tivi cho B.
=> nv chấm dứt do thay thế bằng một nv khác
Câu 12. Phân biệt chấm dứt nghĩa vụ do bù trừ nghĩa vụ và chấm dứt nghĩa vụ do hòa nhập bên có nghĩa
vụ và bên có quyền. Cho ví dụ minh họa. lOMoAR cPSD| 47206417 Chấm
Do bù trừ nghĩa vụ
Do hòa nhập bên có NV và bên có quyền dứt NV Nội dung
Bên có quyền và bên có NV hòa nhập làm
một : bên có nghĩa vụ trở thành bên có
quyền đối với chính nghĩa vụ đó
thì nghĩa
Bù trừ NV dân sự là căn cứ để chấm dứt nghĩa vụ chấm dứt. (điều 380). Trong khoa học
vụ trong TH các bên cùng có nghĩa vụ về tài pháp lí dân sự, việc bên có quyền và bên có
sản cùng loại đối với nhau và đều đã đến NV hòa nhập làm một xảy ra khi có các sự
thời hạn thực hiện (K1 Điều 378)
kiện pháp lí phát sinh như :
Khi bù trừ, NV nhỏ chấm dứt hoàn toàn,
1/ Sự kiện 1 cá nhân chết dẫn đến việc
NV lớn chấm dứt ở mức độ NV nhỏ. (các bên người có NV trả nợ cho cá nhân đó trở
phải thanh toán phần giá trị chênh lệch)
thành người thừa kế chính khoản tiền mà
Ví dụ : bà A cho bà B vay 100tr. Đồng thời, họ trả.
trong thời điểm này, A lại nhờ B thực hiện 1 2/ Xảy ra sự kiện sáp nhập hoặc hợp nhất
dịch vụ, A phải trả B 1 khoản tiền 70tr, 2 NV pháp nhân dẫn đến việc quyền và NV của
này cùng loại. Khi 2 NV này cùng đến hạn, thì các pháp nhân được chuyển giao cho nhau,
NV nhỏ chấm dứt, còn NV lớn chấm dứt ở nên PN mang quyền lại tiếp nhận chính NV
mức độ NV nhỏ. NV lớn : B nợ A 100tr (trừ ra của pháp nhân sáp nhập hoặc hợp nhất với
thì B chỉ cần trả 30tr)
NV nhỏ : A nợ B 70tr (chấm dứt hoàn toàn) mình.
*Lưu ý: phải chứng minh được rằng NV đã
đến hạn thực hiện. A phải cminh 100tr bằng
HĐ vay, B phải cminh bằng HĐ dịch vụ
Trong thực tiễn xét xử không đương nhiên bù
trừ . Phải làm thủ tục phản tố. Trong xét xử
trọng tài, thì không có khái niệm phản tố,mà
là đơn kiện lại. Phản tố và đơn kiện lại phải
được tiến hành trong 1 vụ kiện khác (đóng án phí, phí trọng tài) CCPPL
Điều 380. Chấm dứt nghĩa vụ do hòa nhập
Điều 378. Chấm dứt nghĩa vụ do bù trừ nghĩa bên có nghĩa vụ và bên có quyền Khi bên có vụ 1.
Trường hợp các bên cùng có nghĩavụ nghĩa vụ trở thành bên có quyền đối với
về tài sản cùng loại đối với nhau thì khi cùng chính nghĩa vụ đó thì nghĩa vụ chấm dứt.
đến hạn họ không phải thực hiện nghĩa vụ
đối với nhau và nghĩa vụ được xem là chấm
dứt, trừ trường hợp luật có quy định khác. 2.
Trường hợp giá trị của tài sản
hoặccông việc không tương đương với nhau
thì các bên thanh toán cho nhau phần giá trị chênh lệch. lOMoAR cPSD| 47206417
3. Những vật được định giá thành tiền cũng
có thể bù trừ với nghĩa vụ trả tiền. Ví dụ
A cho B thuê 1 căn nhà mỗi tháng là 1tr5.
Trong thời gian thuê nhà,do mưa bão nên A là cha của B. A có vay B 1 số tiền là 50tr
bếp sập mái, B đã báo cho A để A thực hiện mà đến lúc A chết, A vẫn chưa trả khoản tiền
việc lợp lại mái bếp nhưng A đi công tác nên vay cho B. A có lập di chúc hợp pháp để lại
đã nói B thanh toán tiền lợp lại mái bếp toàn bộ tài sản thuộc QSH của mình trị giá
trước. Mọi phí tổn sẽ được trừ vào tiền thuê 500tr cho B (người thừa kế duy nhất). Căn
nhà. Vì vậy, đến thời hạn nộp tiền thuê nhà, cứ vào điều 615, những người hưởng thừa
NV trả tiền của B được bù trừ với NV trả tiền kế có trách nhiệm thực hiện NV tài sản trong
phạm vi di sản do người chết để lại. Như vậy,
sửa lại bếp của A, 2 NV này sẽ chấm dứt (tài trong TH này B là người thừa kế duy nhất do sản cùng loại : tiền)
A chỉ định,nên B cũng phải thực hiện NV trả
nợ của A từ di sản thừa kế của A. B tự trả nợ cho chính mình.
Ví dụ 2: Công ty A nợ công ty B 1 khoản tiền.
Sau đó 2 công ty này sáp nhập,thì nghĩa vụ
này đương nhiên chấm dứt
Câu 13. Phân biệt chấm dứt nghĩa vụ khi bên có quyền là cá nhân chết hoặc pháp nhân chấm dứt tồn tại
với chấm dứt ngtytty đặc định không còn. Cho ví dụ minh họa. Chấm
Khi vật đặc định không còn
Khi bên có quyền là cá nhân chết hoặc dứt NV
pháp nhân chấm dứt tồn tại mà quyền
yêu cầu không được chuyển giao cho cá
nhân, PN, chủ thể khác (k9d372)
lOMoAR cPSD| 47206417 Nội
TH đối tượng của NV là vật đặc định thì bên có NV dung
Về cơ bản, chuyển giao quyền yêu cầu là 1 phải chuyển giao đúng vật đặc định đó mà không
trong những lựa chọn được phép của bên thể thay thế bằng vật khác. Do đó, khi vật đặc định
có quyền.Tuy nhiên sẽ có những quyền yêu không còn thì NV chuyển giao vật đặc định sẽ chấm
cầu không thể chuyển gao
dứt. Tuy nhiên điều này không có nghĩa toàn bộ
Khi các bên có thỏa thuận hoặc PL có quy quan hệ NV sẽ chấm dứt mà bên có NV phải thực
định về việc NV được thực hiện chỉ dành hiện 1 NV thay thế khác hoặc bồi thường thiệt hại
cho cá nhân hoặc PN,chủ thể khác là bên tùy theo thỏa thuận.
có quyền mà cá nhân chết hoặc PN,chủ Đây là căn cứ chấm dứt NV đặc biệt so với các căn
thể khác chấm dứt thì NV cũng chấm dứt. cứ khác. Bởi vì, khi nói đến việc chấm dứt NV, ta
Thông thường, quyền yêu cầu không được thường nhận thức rằng giữa 2 bên quan hệ NV sẽ
chuyển giao sẽ bao gồm : quyền cấp được giải phóng lẫn nhau.Song, với TH của NV là vật
dưỡng, quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại đặc định, chỉ 1 nội dung của mối quan hệ chấm dứt
do xâm phạm đến tính mạng,sức khỏe, và các bên vẫn có mối liên hệ ràng buộc lẫn nhau.
danh dự, nhân phẩm, uy tín → đây là
những quyền gắn liền với nhân thân của
người mang quyền mà chỉ khi chính họ
thực hiện quyền yêu cầu thì mới có ý nghĩa.
Ngoài ra, trong TH các bên có thỏa thuận
quyền yêu cầu chỉ dành cho CN, PN là bên
có quyền thì khi CN, PN đó chấm dứt
quyền yêu cầu sẽ chấm dứt, bên có NV
không phải thực hiện NV nữa. CCPPL
Điều 383. Chấm dứt nghĩa vụ khi vật đặc định
Điều 382. Chấm dứt nghĩa vụ khi bên có không còn
quyền là cá nhân chết hoặc pháp nhân Nghĩa vụ giao vật chấm dứt trong trường hợp vật
chấm dứt tồn tại
Khi các bên có thỏa thuận hoặc pháp luật phải giao là vật đặc định không còn. Các bên có thể
có quy định về việc nghĩa vụ được thực thỏa thuận thay thế vật khác hoặc bồi thường thiệt
hiện chỉ dành cho cá nhân hoặc pháp nhân hại.
là bên có quyền mà cá nhân chết hoặc
pháp nhân chấm dứt tồn tại thì nghĩa vụ cũng chấm dứt. Ví dụ
A có nghĩa vụ cấp dưỡng cho B hàng tháng A bán cho B 1 con ngựa đua, B đã trả tiền mua ngựa
mà B chết thì NV cấp dưỡng của A cũng và hẹn ngày sẽ đến lấy ngựa, khi B đến xem lại con
đương nhiên chấm dứt. A không phải cấp ngựa thì vô ý làm thuốc lá rơi vào đống rơm xảy ra
dưỡng cho người khác, cho dù người đó là hỏa hoạn, hậu quả là con ngựa chết. Trong TH hàng thừa kế của B
này,con ngựa đua cũng được xem là vật đặc định
nên quan hệ NV này chấm dứt lOMoAR cPSD| 47206417
Phần 3 – Thực hiện nghĩa vụ
Câu 14. Phân tích quy định về địa điểm thực hiện nghĩa vụ. Cho ví dụ minh họa.

Điều 277. Địa điểm thực hiện nghĩa vụ
1. Địa điểm thực hiện nghĩa vụ do các bên thỏa thuận.
2. Trường hợp không có thỏa thuận thì địa điểm thực hiện nghĩa vụ được xác định như sau:
a) Nơi có bất động sản, nếu đối tượng của nghĩa vụ là bất động sản;
b) Nơi cư trú hoặc trụ sở của bên có quyền, nếu đối tượng của nghĩa vụ không phải là bất độngsản.
Khi bên có quyền thay đổi nơi cư trú hoặc trụ sở thì phải báo cho bên có nghĩa vụ và phải chịu chi phí tăng
lên do việc thay đổi nơi cư trú hoặc trụ sở, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Phân tích :
Địa điểm thực hiện NV là nơi - không gian xác định để các bên chủ thể trong quan hệ NV thực hiện NV của mình •
Cách xác định nơi thực hiện NV trong TH các bên không thỏa thuận mà PL quy định sẽ căn
cứ vào đối tượng của quan hệ NV là gì. Nếu là BĐS thì nơi để các bên thực hiện NV của
mình sẽ là nơi có tài sản đó. Và ngược lại, nếu là động sản thì nơi thực hiện sẽ là nơi cư
trú, trụ sở của bên có quyền. •
Trong TH nếu nơi cư trú, trụ sở của bên có quyền thay đổi thì phải thông báo trước cho
bên có NV, đồng thời sẽ phải phần chịu phí tăng lên do thay đổi nơi cư trú, trụ sở trừ TH có thỏa thuận khác •
Trước đây, địa điểm thực hiện Nv có thể được xác định bằng địa chỉ cụ thể theo đơn vị
hành chính. Song ngày nay, địa điểm thực hiện NV có thể được xác định theo 1 địa chỉ
điện tử khi việc thực hiện NV được tiến hành thông qua hệ thống internet
.
VD: A cho B vay tiền và thỏa thuận đến thời hạn trả nợ, B sẽ chuyển số tiền phải trả vào số tài
khoản ngân hàng mà A cung cấp
Câu 15. Phân tích quy định về thời hạn thực hiện nghĩa vụ. Cho ví dụ minh họa.
Điều 278. Thời hạn thực hiện nghĩa vụ 1.
Thời hạn thực hiện nghĩa vụ do các bên thỏa thuận, theo quy định của pháp luật hoặc theoquyết
định của cơ quan có thẩm quyền. 2.
Bên có nghĩa vụ phải thực hiện nghĩa vụ đúng thời hạn, trừ trường hợp Bộ luật này, luật khác có liên quan quy định khác.
Trường hợp bên có nghĩa vụ đã tự ý thực hiện nghĩa vụ trước thời hạn và bên có quyền đã chấp nhận việc
thực hiện nghĩa vụ thì nghĩa vụ được coi là đã hoàn thành đúng thời hạn. 3.
Trường hợp không xác định được thời hạn thực hiện nghĩa vụ theo quy định tại khoản 1 Điềunày
thì mỗi bên có thể thực hiện nghĩa vụ hoặc yêu cầu thực hiện nghĩa vụ vào bất cứ lúc nào nhưng phải
thông báo cho bên kia biết trước một thời gian hợp lý. Phân tích :
Thời hạn thực hiện NV là khoảng thời gian mà bên có NV phải hoàn thành NV với bên có quyền.
Thời hạn thực hiện NV có thể được xác định theo thỏa thuận của các bên, theo quy định của PL
hoặc theo quyết định của CQNN có thẩm quyền. •
TH không thể xác định thời hạn thực hiện NV theo các căn cứ thì bên có quyền được yêu cầu
thực hiện NV và bên có NV được quyền thực hiện NV bất cứ lúc nào nhưng phải báo trước cho
nhau 1 khoảng thời gian hợp lí. Cụm từ “khoảng thời gian hợp lí” là cụm từ định tính, BLDS 2015
không giải thích như thế nào là hợp lí. Do vậy, việc xác định khoảng thời gian này phải tùy thuộc lOMoAR cPSD| 47206417
vào từng TH cụ thể, căn cứ vào khả năng, hoàn cảnh,điều kiện tiếp nhận việc thực hiện NV của bên có quyền •
Bên có nghĩa vụ chỉ được thực hiện nghĩa vụ trước thời hạn nếu bên có quyền đồng ý: Có thể sẽ
có ý kiến khác nhau về sự không phù hợp của quy định về việc thực hiện nghĩa vụ trước hạn. Bởi
vì thông thường chúng ta hay nhận thức rằng chỉ khi không thực hiện nghĩa vụ khi đến hạn mới
có thể khiến cho lợi ích của bên có quyền bị ảnh hưởng. Song thực tế, việc thực hiện nghĩa vụ
trước hạn cũng có thể khiến quyền và lợi ích của bên có quyền bị ảnh hưởng.
VD: A và B ký hợp đồng thuê xe máy trong thời hạn 1 tuần, nhưng đến ngày thứ ba B đã mang xe đến trả
và chấp nhận trả tiền thuê cho cả tuần. Tuy nhiên, ở thời điểm đó, A đã đi công tác xa nên không thể tiếp
nhận việc trả lại xe nên A có quyền từ chối tiếp nhận cho đến khi có khả năng hoặc khi hết thời hạn.
- Ý nghĩa: Việc xác định thời hạn thực hiện nghĩa vụ có vai trò quan trọng trong quan hệ nghĩa vụ.
Chỉ khi xác định chính xác thời hạn mới có thể xác định được bên có nghĩa vụ có thực hiện đúng
nghĩa vụ hay không. Qua đó xác định thời điểm có sự vi phạm nghĩa vụ để từ đó xác định thời hiệu
khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp có liên quan.
Câu 16. Phân tích việc thực hiện nghĩa vụ giao vật, thực hiện nghĩa vụ trả tiền. Cho ví dụ minh họa.
Thực hiện nghĩa vụ giao vật
Thực hiện nghĩa vụ trả tiền Nghĩa vụ CCPL
Điều 279. Thực hiện nghĩa vụ giao vật 1. Bên Điều 280. Thực hiện nghĩa vụ trả tiền 1.
có nghĩa vụ giao vật phải bảo quản, giữ gìn vật Nghĩa vụ trả tiền phải được thực hiện đầy đủ, cho đến khi giao.
đúng thời hạn, đúng địa điểm và phương
2. Khi vật phải giao là vật đặc định thì bên có thức đã thỏa thuận.
nghĩa vụ phải giao đúng vật đó và đúng
2. Nghĩa vụ trả tiền bao gồm cả tiền lãi
trên nợ gốc, trừ trường hợp có thỏa thuận
tình trạng như đã cam kết; nếu là vật cùng loại khác.
thì phải giao đúng số lượng và chất lượng như
đã thỏa thuận, nếu không có thỏa thuận về
chất lượng thì phải giao vật đó với chất lượng
trung bình; nếu là vật đồng bộ thì phải giao đồng bộ.
3. Bên có nghĩa vụ phải chịu mọi chi phí về việc
giao vật, trừ trường hợp có thỏa thuận khác lOMoAR cPSD| 47206417 Nội dung
Đối tượng của nv: tiền
NV trả tiền có thể xác định ở thời điểm xác
NV giao vật là NV có đối tượng là 1 vật cụ thể
lập quan hệ, nhưng cũng có thể xác lập ở thời
Việc xác định bên có NV thực hiện đúng NV hay điểm bên có NV đã vi phạm NV. vd : Theo
không phụ thuộc vào các yếu tố cơ bản sau :
thỏa thuận A phải thực hiện công việc theo
 Bên có NV có giao đúng chủng yêu cầu của B nhưng hết thời hạn A vẫn
loại, tình trạng của vật hay không hoàn thành NV,dẫn tới B bị thiệt hại → không
A phải bồi thường 1 khoản tiền để bù đắp
Vật có thể được phân chia thành nhiều loại thiệt hại cho B. Theo quy định của BLDS 2015,
khác nhau như vật chính và vật phụ, vật cùng NV trả tiền bao gồm cả NV trả tiền lãi trên nợ
loại và vật đặc định, vật đồng bộ và vật đơn lẻ… gốc, từ TH các bên có thỏa thuận khác.
Là căn cứ để đánh giá mức độ hoàn thành NV Bên có NV trả tiền phải thực hiện đầy đủ,
của bên có NV  Bên có NV có giao đúng số đúng thời hạn, đúng địa điểm và đúng
lượng vật hay không
phương thức đã thỏa thuận. Trên thực tế,
Tùy thuộc vào từng căn cứ xác lập NV mà SL vật
bên có NV phải chuyển giao sẽ được xác định bên có NV trả tiền thường vi phạm về thời
theo thỏa thuận hoặc theo quy định của luật hạn thực hiện yêu cầu nên trách nhiệm DS họ
thông qua các đơn vị đo lường cụ thể.
phải gánh chịu thường liên quan đến việc
Quá trình thực hiện NV giao vật có thể phát trả lãi đối với tiền chậm trả
sinh các chi phí có liên quan (chi phí vận
chuyển, bảo quản…) Các bên có quyền thỏa
thuận về chủ thể phải chịu loại chi phí này. TH
không có thỏa thuận thí bên có NV phải chịu
chi phí liên quan đến việc giao vật đến nơi đã thỏa thuận
Ví dụ
Trong quan hệ mua bán ti vi, bên bán có NV chuyển giao ti vi, bên mua có NV thanh toán tiền
Câu 17. Phân biệt giữa thực hiện nghĩa vụ thông qua người thứ ba và thực hiện nghĩa vụ có điều kiện.
Cho ví dụ minh họa. Nghĩa
Thực hiện NV thông qua người thứ 3
Thực hiện NV có điều kiện vụ Nội
Việc ủy quyền phải đi kèm với các nguyên tắc -NV có điều kiện là loại NV mà việc thực hiện dung nhất định :
NV phụ thuộc vào điều kiện nhất định mà chỉ
 Thứ nhất, việc ủy quyền phải được khi điều kiện đó xảy ra bên có NV mới phải
người có quyền thực hiện NV.