lOMoARcPSD| 46342576
DẠNG 1:
Thuật ngữ Bảo hộ lao động hoặc an toàn vệ sinh lao động 2 khái niệm tượng tự
nhau dùng để chcác mặt đồng bộ về pháp luật, tổ chức quản , kinh tế xã hội, khoa
học công nghệ để cải thiện điều kiện lao động của ng lao động. Tránh các bệnh nghề
nghiệp, phòng chống tai nạn lao động, bảo vệ cho nld
Dkld là tổng thể các yếu tố tự nhiên, xã hội, kinh tế, kỹ thuật được biểu hiện thông qua
các phương ện công clao động, đối tượng lao động, quá trình công nghệ, môi
trường lao động và sự sắp xếp, bố trí của chúng trong không gian và thời gian, sựu tác
động qua lại Câu 1:
Khái niệm an toàn, vệ sinh lao động bảo hộ lao động? Sự hình thành và phát triển
của khái niệm an toàn và vệ sinh lao động tại Việt Nam?
Theo ILO, An toàn vsinh lao động (ATVSLĐ) được định nghĩa khoa học
về dự đoán, ghi nhận, đánh giá và kiểm soát các mối nguy hại phát sinh trong hoặc từ
nơi m việc thể làm suy giảm sức khỏe và hạnh phúc của người lao động, nh
đến tác động có thể xảy ra đối với cộng đồng và môi trường chung quanh ”.
Theo Nguyễn Lương An (2012), an toàn, vệ sinh lao động là “hoạt động đồng bộ
trên các mặt pháp luật, tổ chức quản , kinh tế - hội, khoa hc công nghệ nhm
cải thiện điều kiện làm việc, đảm bảo an toàn và vệ sinh lao động, phòng chống tai nạn
lao động và bệnh nghề nghiệp, bảo vệ sức khỏe và nh mạng cho con người trong quá
trình lao động
An toàn vệ sinh lao động ra đời cùng với sự phát triển của quá trình phát triển
của Lực lượng sản xuất xã hội
Theo ILO, an toàn và vệ sinh lao động đc định nghĩa là khoa học về dự đoán, ghi
nhận, đánh giá và kiểm soát các mối nguy hại phát sinh trong hoặc từ nơi làm việc
thể làm suy giảm sức khỏe và hạnh phúc của người lao động, có nh đến các tác động
có thể
xảy ra cho cộng đồng và môi trường chung quanh
Câu 2
An toàn lao động là gì? Tại sao nói trình độ phát triển của an toàn vệ sinh lao động phụ
thuộc vào trình độ phát triển của nền kinh tế, của khoa học - kỹ thuật và yêu cầu phát
triển của mỗi quốc gia?
An toàn lao động là tổng hợp các biện pháp, quy định, điều kiện nhm bảo đảm
cho người lao động không bị tai nạn lao động hoặc các yếu tố y hại trong quá trình
làm việc. Mục êu bảo vệ nh mạng, sức khỏe của người lao động, từ đó duy trì
nâng cao năng suất lao động, hiệu quả sản xuất.
lOMoARcPSD| 46342576
An toàn lao động là giải pháp phòng , chống tác động của các yếu tố nguy hiểm
nhằm bảo đảm không xảy ra thương tật , tử vong đối với con người trong quá trình lao
động .
Nói trình đphát triển của an toàn vệ sinh lao động (ATVSLĐ) phụ thuộc vào
trình độ phát triển của nền kinh tế, khoa học – kỹ thuật và yêu cầu phát triển của mỗi
quốc gia vì:
- Phụ thuộc vào trình độ phát triển kinh tế
Nền kinh tế phát triển tạo điều kiện đầu vào sở hạ tầng, thiết bị bảo hộ
lao động, hệ thống quản lý ATVSLĐ hiện đại.
Các quốc gia thu nhập cao thường ngân sách tốt để xây dựng luật pháp,
thanh tra, đào tạo và nâng cao nhận thức về ATVSLĐ.
Ngược lại, các quốc gia đang phát triển hoặc kém phát triển, việc đảm bảo
ATVSLĐ còn nhiều hạn chế do thiếu vốn đầu tư, chi phí sản xuất thấp nên cắt giảm các
biện pháp an toàn.
- Phụ thuộc vào trình độ phát triển khoa học – kỹ thuật
Công nghệ ên ến giúp giảm thiểu rủi ro lao động thông qua tự động hóa,
robot hóa, thiết bị bảo hộ thông minh.
Khoa học còn hỗ trợ trong việc đánh giá rủi ro, thiết kế môi trường làm việc tối
ưu và phát hiện sớm các yếu tố nguy hại (như khí độc, nhiệt độ, ếng ồn...).
Nhến bộ kỹ thuật, nhiều ngành nghđộc hại đã giảm thiểu nguy hoặc
được thay thế hoàn toàn.
- Phụ thuộc vào yêu cầu phát triển của mỗi quốc gia
Mỗi quốc gia chiến lược phát triển khác nhau (ưu ên công nghiệp nặng, dịch
vụ hay nông nghiệp...), từ đó yêu cầu về ATVSLĐ cũng khác nhau.
Một số quốc gia có lực lượng lao động trẻ, đông, dễ thay thế thì thường ít chú
trọng ATVSLĐ hơn so với quốc gia già hóa dân số, cần bảo vệ lao động tay nghề cao.
Văn a, nhận thức hội mức độ tuân thủ pháp luật ng ảnh hưởng đến
mức độ phát triển của ATVSLĐ.
An toàn vệ sinh lao động không thể tách rời khỏi sự phát triển tổng thể ca
một quốc gia. Nơi nào nền kinh tế mạnh, công nghệ hiện đại chính
sách xã hội ến bộ thì nơi đó ATVSLĐ càng được chú trọng và phát triển.
Câu 3
lOMoARcPSD| 46342576
Mục đích, ý nghĩa của công tác vệ sinh an toàn lao động? Tại sao cần phải tăng cường
công tác an toàn vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp? Liên hệ thực tế ti một
doanh nghiệp?
Mục đích:
- Đảm bảo an toàn cho người lao đng, hạn chế đến mức thấp nhất hoc
không để xảy ra tai nạn, chấn thương hoc tử vong trong lao động.
- Bảo đảm người lao động khỏe mạnh, không bị mắc bệnh nghề nghiệp hoc
các bệnh tật khác do điều kiện lao động xấu gây ra
- Duy trì, phục hồi sức khỏe và kéo dài thời gian làm việc cho người lao động
Ý nghĩa
- Đối với người lao động: đảm bảo an toàn cho bản thân-> tăng NSLD; tạo sự
an tâm; bảo đảm quyền của NLD; đảm bảo nld làm vc ổn định tránh các vn
đề BNN, TNLD, đảm bảo thu nhập ld, tránh đc những bồi thường thiệt hại
cho nld; Đảm bảo sức khỏe, nh mạng của NLD
- Đối với ng sử dụng lao động: giảm thiểu những chi phí khi phát sinh tai nn
lao động, bệnh lao động; nâng cai NSLD; đảm bảo nguồn nhân lc ổn định;
thu hút đc người lao động ứng tuyển công việc; tạo nên trách nhiệm xã hội
của DN đối với NLD-> tạo uy n của doanh nghiệp trc mặt các đối tác, nld
- Đối với xã hội: nhắc đến cả môi trường lao động, không gây hại cho xã hội
Cần phải tăng cường công tác an toàn vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp vì:
- Bảo v sức khỏe, nh mạng người lao động: Lao động trong môi trường làm
việc thể gặp nhiều nguy hiểm như tai nạn, bệnh nghề nghiệp. Tăng ờng
ATVSLĐ giúp giảm thiểu rủi ro y, đảm bảo người lao động được làm vic
trong điều kiện an toàn và khỏe mạnh.
- Nâng cao năng suất lao động: Khi người lao động được m việc trong môi
trường an toàn, họ sẽ yên tâm, tập trung hơn, giảm thiểu thời gian nghốm,
tai nạn, từ đó nâng cao hiệu quả và năng suất lao động.
- Tuân thủ pháp luật: N nước các quy định nghiêm ngặt về ATVSLĐ.
Doanh nghiệp phải thực hiện để tránh bị xử phạt, kiện cáo, ảnh hưởng đến
uy n và hoạt động kinh doanh.
- Giảm thiểu chi phí: Việc xảy ra tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp sẽ y
thiệt hại lớn về tài chính do chi phí điều trị, bồi thường, gián đoạn sản xuất.
Tăng cường ATVSLĐ giúp giảm các chi phí này.
- Nâng cao hình ảnh doanh nghiệp: Doanh nghiệp quan tâm đến quyền lợi
người lao động, đảm bảo an toàn vệ sinh sẽ được đánh giá cao, dễ thu hút
lOMoARcPSD| 46342576
nhân tài, đối tác và khách hàng. Liên hthực tế tại Công ty TNHH Samsung
Electronics Việt Nam (SEV):
Samsung một trong những doanh nghiệp lớn quy sản xuất lớn tại Việt Nam,
đặc biệt trong ngành điện tử. Do đặc thù ngành nghề liên quan đến sản xuất thiết bị
điện tử, việc tăng ờng công tác an toàn vệ sinh lao động tại Samsung được rất chú
trọng.
Samsung đầu tư mạnh vào hệ thng máy móc hiện đại, đồng thời trang bị đầy
đủ thiết bị bảo hộ cá nhân cho công nhân như kính bảo hộ, găng tay, khẩu trang
chống bụi, tai nghe chống ồn... nhằm đảm bảo môi trường làm việc an toàn.
Công ty thường xuyên tổ chức các khóa huấn luyện, đào tạo ATVSLĐ cho người
lao động để nâng cao nhận thức, kỹ năng phòng tránh tai nạn bệnh nghề
nghiệp.
Ngoài ra, Samsung còn áp dụng hệ thống quản lý ATVSLĐ theo êu chuẩn quốc
tế (như ISO 45001), giúp kiểm soát rủi ro, giảm thiểu tai nạn lao động cải
thiện điều kiện làm việc. Nhvậy, Samsung không chbảo vệ sức khỏe ngưi
lao động còn ng cao năng suất, duy trì uy n doanh nghiệp hàng đầu
trong lĩnh vực sản xuất điện tử tại Việt Nam.
Câu 4
Thế nào là điều kiện lao động? Điều kiện lao động tác động như thế nào đến vấn đề
an toàn vệ sinh lao động trong doanh nghiệp? Liên hệ thực tế tại một doanh nghip?
Điều kiện lao động Tổng thể các yếu tố tnhiên, hội, kinh tế, kỹ thuật được
biểu hiện thông qua các phương ện công clao động, đối tượng lao động, quá
trình công nghệ, môi trường lao động và sự sắp xếp, bố trí chúng trong không gian
thời gian, sự tác động qua lại của chúng trong mối quan hệ với người lao động, tạo n
một điều kiện làm việc nhất định cho NLĐ
Điều kiện lao động có ảnh hưởng trực ếp đến an toàn vệ sinh lao động trong doanh
nghiệp. Trong đó, môi trường vật lý như ánh sáng, ếng ồn, bụi, hóa chất và nhiệt độ
nếu không được kiểm soát tốt sẽ dẫn đến các tai nạn lao động hoặc gây ra bệnh ngh
nghiệp cho người lao động như điếc, bệnh hô hấp, viêm da, thậm chí là bỏng hoc
ngộ độc.
Máy móc, thiết bị cũng là một yếu tố quan trọng. Nếu thiết bị đã cũ, không được bảo
trì thường xuyên hoặc thiếu các bộ phận bảo vệ an toàn, người lao động có thể gặp
các tai nạn như kẹt máy, chập điện hoặc bị thương nghiêm trọng trong quá trình vận
hành.
lOMoARcPSD| 46342576
Không gian làm việc chật hẹp là một nguyên nhân dẫn đến các va chạm, té ngã, đc
biệt nguy hiểm trong những nh huống khẩn cấp như cháy nổ. Cùng với đó, nếu thời
gian làm việc kéo dài mà không có thời gian nghỉ ngơi hợp lý, người lao động dễ rơi
vào trạng thái mệt mỏi, mất tập trung, từ đó làm tăng nguy cơ xảy ra tai nạn.
Bên cạnh đó, thiếu huấn luyện về ATVSLĐ cũng là một vấn đề nghiêm trọng. Khi
không được đào tạo đầy đủ, người lao động sẽ không có kiến thức cần thiết để nhn
diện rủi ro, phòng tránh hoặc xử lý các nh huống nguy hiểm có thể xảy ra trong quá
trình làm việc.
Liên hệ thực tế: Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam (SEV) – Bắc Ninh
Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam (SEV) là một doanh nghiệp lớn trong
ngành điện tử, với hàng chục nghìn công nhân làm việc tại các nhà xưởng hiện đại.
Môi trường làm việc tại đây tương đối tốt, có hệ thống điều hòa nhiệt độ và chiếu
sáng đầy đủ. Công ty sử dụng nhiều thiết bị điện tử, máy móc tự động hóa hiện đại
để hỗ trợ sản xuất. Người lao động làm việc theo ca, có tăng ca vào thời điểm cao
đim.
Tuy nhiên, bên cạnh môi trường làm việc sạch sẽ, công nhân tại đây vn đối mặt với
một số rủi ro như điện giật, mỏi mắt do ếp xúc màn hình nhiều giờ, đau lưng vì ngồi
lâu và thao tác lặp đi lặp lại. Để khắc phục điều này, công ty đã có nhiều biện pháp
ch cực như đầu tư hệ thống hút bụi, lọc khí, kiểm tra định kỳ thiết bị điện và tchc
huấn luyện ATVSLĐ thường xuyên cho người lao động. Công nhân cũng được trang bị
đầy đủ đồ bảo hộ như găng tay, áo chống nh điện và có khu vực nghỉ ngơi riêng biệt.
Tuy nhiên, vẫn còn một số đim hạn chế như áp lực công việc cao khiến công nhân dễ
bị căng thẳng, đau vai gáy và mỏi mắt. Ngoài ra, thời gian nghỉ giữa ca vẫn chưa thực
sự hợp lý, ảnh hưởng đến sức khỏe lâu dài của người lao động.
Câu 5
Văn hóa an toàn trong tổ chức lao động tại các doanh nghiệp, và sự cần thiết xây
dựng văn hóa an toàn trong doanh nghiệp? Liên hệ thực tế tại một doanh nghip?
Văn hóa an toàn là tập hợp các niềm n, chuẩn mực, thái độ, vai trò và thực
hành xã hội và kỹ thuật liên quan đến việc giảm thiểu việc nhân viên, người quản lý,
khách hàng và công chúng phải ếp xúc với các điều kiện được coi là nguy hiểm hoặc
có hại (Turner, 1989)
Văn hóa an toàn tất cả ý tưởng, niềm n mọi thành viên trong tổ chc
đều cùng chia sẻ về mối nguy hiểm, tai nạn, rủi
(Confederaon of Brish Industrial)
lOMoARcPSD| 46342576
Theo Tchức Lao động thế giới, Văn hóa an toàn xây dựng trên 3 yếu tố cơ
bản là h ệ thống pháp luật hoàn chỉnh của Nhà nước ; việc doanh nghiệp chấp hành
pháp luật, tạo điều kiện tốt nhất để thực thi quy trình, quy phạm an toàn lao động ;
Sự tự giác, tự thân nêu cao ý thức tự bảo vệ mình của người lao động .
Quyền được hưởng một môi trường làm việc AT,VS của NLĐ được tất
các các cấp tôn trọng.
Chính phủ và các cấp chính quyền, người SDLĐ và NLĐ với một hệ
thống các quyền và nghĩa vụ được xác định, tham gia ch cực vào việc đảm bảo một
môi trường làm việc AT,VS.
Nguyên tắc phòng ngừa được đặt vào vị trí ưu ên hàng đầu Việc xây
dựng văn hóa an toàn là hết sức cần thiết vì nó giúp giảm thiểu tai nạn lao động, bảo
vệ nh mạng và sức khỏe cho người lao động. Khi người lao động có ý thức tự giác
tuân thủ quy định an toàn, họ sẽ chủ động phòng tránh rủi ro, thay vì chỉ phn ứng
thụ động khi tai nạn xảy ra. Bên cạnh đó, văn hóa an toàn cũng góp phần tạo nên môi
trường làm việc ch cực, giúp người lao động cảm thấy được tôn trọng và quan tâm.
Điều này không chỉ nâng cao hiệu suất lao động mà còn làm tăng mức độ gắn bó và
trung thành của nhân viên với doanh nghiệp.
Ngoài ra, văn hóa an toàn còn giúp doanh nghiệp bảo vệ uy n và hình ảnh thương
hiệu, tránh những tổn thất về tài chính và pháp lý khi xảy ra sự cố. Trong bối cảnh hội
nhập và toàn cầu hóa, các doanh nghiệp muốn hợp tác với đối tác quốc tế đều phải
chứng minh được sự tuân thủ nghiêm ngặt về an toàn lao động. Vì vậy, đầu tư vào
văn hóa an toàn chính là đầu tư lâu dài cho sự phát triển bền vững của doanh nghip.
Liên hệ thực tế tại
Công ty TNHH Canon Việt Nam – một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản
xuất thiết bị điện tử tại Khu công nghiệp Quế Võ (Bắc Ninh) – có thể thấy rõ vai trò
của văn hóa an toàn. Với hàng nghìn công nhân làm việc theo dây chuyền, ềm n
nhiều nguy cơ về tai nạn máy móc và điện giật, công ty đã chủ động xây dựng môi
trường làm việc an toàn bằng nhiều biện pháp cthể. Công ty tổ chức các khóa huấn
luyện định kỳ về an toàn vệ sinh lao động, diễn tập phòng cháy chữa cháy, treo khẩu
hiệu “An toàn là trên hết” tại các khu vực sản xuất và có bộ phận chuyên trách giám
sát an toàn hàng ngày. Ngoài ra, công ty còn áp dụng chính sách khen thưởng công
nhân có ý thức tốt trong việc tuân thủ quy định an toàn, từ đó khuyến khích sự tự
giác trong tn bộ nhân viên.
Kết quả đạt được là tỷ lệ tai nạn lao động tại Canon Việt Nam đã giảm rõ rt qua từng
năm, đồng thời hình thành được một môi trường văn hóa an toàn bền vững, được
lOMoARcPSD| 46342576
đánh giá cao bởi các đối tác trong và ngoài nước. Đây là minh chứng cho thấy, xây
dựng văn hóa an toàn không phải là khẩu hiệu hình thức, mà là yếu tố cốt lõi giúp
doanh nghiệp ổn định sản xuất, bảo vệ con người, tài sản và tạo dựng uy n thương
hiệu lâu dài.
Câu 6 giống C5
Thế nào là văn hóa an toàn trong tổ chức lao động tại các doanh nghiệp: Mục êu
của việc xây dựng văn hóa an toàn trong doanh nghiệp? Liên hệ thc tế văn hóa an
toàn trong tổ chức lao động tại một doanh nghiệp?
Câu 7
Phân ch các nh chất của công tác an toàn, vệ sinh lao động? Tại sao nói các nh
chất này được đặt trong mối quan hệ biện chứng, có mối quan hệ mật thiết, hỗ tr
lẫn nhau?
Các nh chất của công tác an toàn, vệ sinh lao động:
1. Tính chất khoa học: là căn cứ để thực hiện công tác an toàn và vệ sinh lao đng
Tính khoa học là nền tảng đầu ên và quan trọng trong công tác ATVS.
thhin việc tổ chức và thực hiện các hoạt động đảm bảo an toàn phải dựa
trên cơ sở các nghiên cứu, kiến thức khoa học về môi trường lao động, cơ sinh
học, tâm lý lao động, hóa học, kỹ thuật an toàn, y học lao động... Các yếu tố nguy
cơ trong môi trường làm việc như nhiệt độ, độ ẩm, ếng ồn, ánh sáng, bụi, hóa
chất... đều được đánh giá bằng các phương pháp khoa học cụ thể, có số liệu đo
đạc rõ ràng. Đồng thời, các giải pháp cải thiện điều kiện lao động cũng phải có cơ
sở khoa học như sử dụng thiết bị bảo hộ cá nhân, thiết kế dây chuyền sản xuất
hợp lý, áp dụng công nghhiện đại nhằm giảm thiểu rủi ro tai nạn và bệnh nghề
nghiệp.
Ví dụ, trong ngành điện tử, việc đánh giá mức độ bức xạ từ màn hình, ảnh
ởng của thao tác lặp lại hay thời gian ếp xúc với linh kiện điện tử đều cần
đến nghiên cứu khoa học để đưa ra giới hạn an toàn phù hợp. Nhờ đó, doanh
nghiệp có thể đưa ra quy định và biện pháp cải ến hợp lý, tránh gây tổn hại
cho người lao động.
2. Tính chất pháp lý:
Tính pháp lý thể hiện qua việc công tác ATVSLĐ không chỉ mang nh đạo đức,
trách nhiệm mà còn là nghĩa vụ được quy định rõ ràng trong hệ thống pháp luật.
Luật An toàn, vệ sinh lao động (năm 2015) quy định rõ: người lao động có quyền
được làm việc trong môi trường an toàn, được cung cấp kiến thức và phương ện
lOMoARcPSD| 46342576
để bảo vệ sức khỏe. Đồng thời, người sử dụng lao động có nghĩa vụ đảm bảo điều
kiện làm việc đạt êu chuẩn, tổ chức huấn luyện ATVSLĐ, khám sức khỏe định kỳ
và xử lý sự cố khi có tai nạn.
Tính chất pháp lý chính là “hành lang” quan trọng để công tác ATVSLĐ được
thực thi nghiêm túc, có chế tài xử lý rõ ràng nếu vi phạm. Nó tạo ra sự ràng buộc
bắt buộc, không để các hoạt động an toàn chỉ mang nh hình thức hay phụ
thuộc vào ý chí chủ quan của người quản lý. 3. Tính chất quần chúng:
ATVSLĐ là công việc của tập thể, không thể chỉ do một cá nhân hay bộ phn
đảm nhiệm. Tính chất quần chúng thể hin việc mọi người lao động trong
doanh nghiệp đều là chủ thể tham gia, từ người công nhân trực ếp sản xuất đến
cán bộ kỹ thuật, nhân viên y tế, quản lý… Mỗi người đều có vai trò riêng trong
việc phát hiện rủi ro, tuân thủ quy trình an toàn, phản ánh nguy cơ và xây dựng
môi trường làm việc an toàn hơn.Việc tổ chức phong trào
“Xanh – Sạch – Đẹp”, thi đua đảm bảo an toàn lao động, thành lập mạng lưới an
toàn vệ sinh viên... chính là những biểu hiện rõ nét của nh chất quần chúng. Nếu
người lao động không chủ động, không tự giác chấp hành quy định an toàn thì dù
có pháp luật hay giải pháp kỹ thuật hiện đại cũng không thể đạt được hiệu qu
thực tế.
Ba nh chất trên không tồn tại độc lập, mà luôn tác động qua lại, bổ sung và hỗ trợ lẫn
nhau trong một mối quan hệ biện chứng:
Tính khoa học cung cấp cơ sở lý luận và giải pháp kỹ thuật, nhưng nếu không
có nh pháp lý để bắt buộc thực hiện thì những lý thuyết khoa học sẽ khó
được áp dụng vào thực tế.
Tính pháp lý tạo khung ràng buộc và bảo vệ quyền lợi người lao động, nhưng
nếu người lao động thiếu ý thức, không ch cực tham gia (tức thiếu nh quần
chúng), thì quy định cũng chỉ nằm trên giấy.
Ngược lại, nh quần chúng nếu không được dẫn dắt bởi các nguyên tắc khoa
học và pháp luật thì dễ bị cảm nh, thiếu hiệu quả hoặc thậm chí phản tác
dụng.
Chính vì vậy, để công tác ATVSLĐ đạt hiệu quthực chất, các doanh nghiệp cần phối
hợp đồng bộ cả ba mặt: xây dựng cơ sở khoa học vững chắc, tuân thủ đầy đủ pháp
luật hiện hành và phát huy tối đa vai trò, trách nhiệm của người lao động.
Câu 8
Phân ch các nội dung của công tác an toàn, vệ sinh lao động? Tại sao nói đã đạt
được mục êu căn chỉnh điều kiện lao động, phòng chống tai nạn lao động, bệnh
lOMoARcPSD| 46342576
nghề nghiệp bảo vệ nh mạng và sức khỏe người lao động công tác an toàn vệ sinh
lao động cần phải thực hiện đồng thời cả 3 nội dung cơ bản của nó.
Nội dung của công tác an toàn và vệ sinh lao động:
Nội dung 1: Xây dựng, ban hành và quán triệt, thực thi pháp luật về ATVSLĐ: Đây
nền tảng pháp lý giúp điều chỉnh mọi hoạt động liên quan đến ATVSLĐ trong doanh
nghiệp. Bao gồm việc xây dựng và phổ biến các văn bản pháp luật, chính sách, chế
độ, êu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, cũng như quy định cụ thể về trách nhiệm của các
bên liên quan. Đồng thời, cần tăng cường vai trò quản lý nhà nước trong việc thanh
tra, kiểm tra và xử lý vi phạm về ATVSLĐ.
Chỉ khi có hệ thống pháp luật rõ ràng và minh bạch, các quy định ATVSLĐ mới được
thực thi đồng bộ, tạo hành lang pháp lý bắt buộc để bảo vệ quyền lợi người lao động.
Đây là cơ sở để doanh nghiệp chủ động xây dựng nội quy, quy trình làm việc an toàn
và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu để xảy ra tai nạn hoặc bệnh nghề nghiệp.
Nội dung 2: các hoạt động thực hành ATVSLD: Nghiên cứu, ứng dụng KH-CN an toàn,
vệ sinh lao động vào sản xuất và đời sống -> loại trừ các yếu tố nguy hiểm, có hại. Các
hoạt động như thiết kế máy móc an toàn, cải tạo nhà xưởng, thông gió, xử lý chất
thải, cung cấp thiết bị bảo hộ, giám sát môi trường lao động… là những ví dụ đin
hình. > cải thiện điều kiện lao động-> phòng chống tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp
Nội dung 3: tuyên truyền, huấn luyện, vận động tổ chức quần chúng hoạt động an
toàn và vệ sinh lao động
Đây là nội dung giữ vai trò nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi và phát huy sức
mạnh tập thể trong công tác an toàn. Việc tuyên truyền thường xuyên giúp người lao
động hiểu rõ quyền lợi, nghĩa vụ của mình; biết cách nhận diện và phòng tránh rủi ro
trong quá trình làm việc.
Mục êu cuối cùng của công tác ATVSLĐ là căn chỉnh điều kiện lao động hợp lý,
phòng chống tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, từ đó bảo vệ nh mạng và sức
khỏe người lao động. Muốn làm được điều này, không thể chỉ dựa vào một nội dung
đơn lẻ, mà cần triển khai đồng bộ, toàn diện cả ba nội dung vì:
Pháp luật (nội dung 1) là nền tảng bắt buộc, nhưng nếu không có ứng dụng
thực tế và không được tuyên truyền sâu rộng, thì quy định cũng chỉ dừng lại
trên văn bản.
Hoạt động thực ễn (nội dung 2) có thể cải thiện điều kiện lao động, nhưng
không có ý nghĩa nếu người lao động không có kiến thức và kỹ năng để sử
dụng đúng (nội dung 3).
lOMoARcPSD| 46342576
Tuyên truyền và huấn luyện (nội dung 3) giúp nâng cao nhận thức, nhưng cần
được hỗ trợ bởi cơ sở pháp lý vững chắc và điều kiện vật chất đầy đủ mới phát
huy hiệu quả bền vững.
Ba nội dung này tạo nên một mối quan hệ biện chứng, tương hỗ lẫn nhau, trong đó
thiếu một nội dung sẽ làm mất cân đối và giảm hiệu quả toàn bộ công tác ATVSLĐ.
Câu 9
Làm rõ khái niệm an toàn lao động và tai nạn lao động? Tại sao nói khái niệm an toàn
lao động là một khái niệm “động”? Liên hệ về an toàn lao động tại một doanh
nghiệp?
Trong đạo luật ATLD của Phần Lan: “an toàn lao động (occupaonal safety) là quyền
của người lao động được làm việc trong một môi trường không có những yếu tố nguy
hiểm ” .
Theo luật An toàn, vsld do quốc hội nc CHXHCNVN ban hành 2015: “An toàn lao động
là giải pháp phòng , chống tác động của các yếu tố nguy hiểm nhằm bảo đảm không
xảy ra thương tật , tử vong đối
với con người trong quá trình lao động . ”
Tai nạn lao động là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ
thhoặc gây tử vong cho người lao động, xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền với
việc thực hiện công việc,
nhiệm vụ lao động. (Luật ATVSLĐ 2015)
Khái niệm "an toàn lao động" là một khái niệm “động” bởi vì nó không cố định, mà
luôn thay đổi, phát triển và điều chỉnh theo hoàn cảnh thực tế, bao gồm cả sự thay
đổi về kỹ thuật – công nghệ, điều kiện lao động, mô hình tổ chức sản xuất, nhận thức
xã hội và pháp luật.
1. Thay đổi theo sự phát triển của khoa hc – công nghệ Khi công nghệ và máy
móc mới ra đời, các mối nguy cũng thay đổi. Ví dụ, trước đây người lao động
ếp xúc với máy cơ học, nhưng ngày nay nhiều ngành sử dụng y tự động,
robot, a laser hoặc hóa chất công nghệ cao – kéo theo các êu chuẩn an
toàn mới, cách phòng ngừa mới.
2. Biến động theo điều kiện làm việc và tổ chức sản xuất Một doanh nghiệp có
thchuyển từ sản xuất thủ công sang dây chuyền tự động, hoặc thay đổi quy
mô nhà xưởng, số ợng công nhân – tất cả những thay đổi này yêu cầu cập
nhật lại quy trình, nội quy và thiết bị an toàn.
3. Pháp luật và quy định không ngừng cập nhật
lOMoARcPSD| 46342576
Luật An toàn, vệ sinh lao động và các thông tư hướng dẫn thường xuyên được
điều chỉnh, bổ sung để phù hợp với thực ễn và xu hướng lao động mới, ví dụ
như lao động từ xa, làm việc online, hay chuyển đổi số trong doanh nghip.
4. Nhận thức của người lao động ngày càng cao
Trước đây, an toàn chỉ đơn thuần là "không bị tai nạn", nhưng hiện nay, an
toàn còn bao gồm sức khỏe nh thần, áp lực công việc, thời gian nghỉ ngơi
hợp lý, v.v. → Điều này mở rộng phạm vi và nội dung của khái niệm "an toàn
lao động".
Tóm lại: An toàn lao động là một khái niệm “động” vì nó phải thay đổi và thích
nghi liên tục để đáp ứng yêu cầu của thực ễn sản xuất và bảo vệ người lao động
trong mọi điều kiện mới.
Tại Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam (SEV) ở Bắc Ninh, nh “động” của an
toàn lao động thể hiện rõ qua việc doanh nghiệp liên tục cập nhật và điều chỉnh các
biện pháp ATVSLĐ để phù hợp với điều kiện sản xuất thay đổi. Khi áp dụng dây
chuyền công nghệ hiện đại và tự động hóa, công ty đã tổ chức huấn luyện lại cho
người lao động về các nguy cơ mới như điện giật, tai nạn máy móc tự động. Trong
giai đoạn dịch COVID-19, khái niệman toàn” được mở rộng bao gồm cả biện pháp
phòng chống dịch như đeo khẩu trang, giãn cách chỗ làm và tăng cường vệ sinh
không gian làm việc. Ngoài ra, để ứng phó với áp lực sản lượng cao, doanh nghip
cũng chú trọng bảo vệ sức khỏe nh thần người lao động thông qua việc bố trí khu
nghỉ ngơi, tư vấn tâm lý. Những điều này cho thấy công tác an toàn lao động tại SEV
không ngừng thay đổi, thích ứng linh hoạt với thực tế – đúng với bản chất “động
của khái niệm an toàn lao động.
Câu 10:
Thế nào tai nạn lao động, phân loại tai nạn lao động? Vì sao các doanh nghiệp cần
m hiểu rõ các loại tai nạn lao động? Liên hệ thực tế tại một doanh nghip?
Tai nạn lao động tai nạn y tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năngo của cơ
thhoặc gây tử vong cho người lao động, xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền với
việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động. (Luật ATVSLĐ 2015)
Tai nạn lao động đc phân loại theo mức đnghiêm trọng của tai nạn: TNLD chết người,
TNLD nặng, TNLD nhẹ
Các doanh nghiệp cần m hiểu các loại tai nạn lao động đây cơ squan trọng
để phòng ngừa hiệu quả, giảm thiểu thiệt hại vngười của, đồng thời tuân thủ pháp
luật và nâng cao hiệu quả sản xuất. Việc hiểu rõ nguyên nhân, đặc điểm và hoàn cảnh
lOMoARcPSD| 46342576
xảy ra tai nạn giúp doanh nghiệp y dựng các biện pháp kỹ thuật tổ chức phù hợp,
như ci thiện quy trình làm việc, lắp đặt thiết bị bảo vệ, tổ chức huấn luyện sát thực tế
và kịp thời sửa chữa những bất cập trong điều kiện lao động. Ngoài ra, việc kiểm soát
tai nạn lao động tốt còn giúp bảo vệ uy n doanh nghiệp, tạo môi trường m việc an
toàn, từ đó thu hút và giữ chân người lao động lâu dài
Liên hệ thực tế tại Công ty TNHH Canon Việt Nam – chi nhánh Bắc Ninh, doanh nghiệp
này thường xuyên rà soát các loại tai nạn phổ biến trong ngành lắp ráp linh kiện như:
đứt tay do dao cắt linh kiện, điện giật từ máy móc, đau mỏi vai gáy do làm việc lặp lại
trong thời gian dài. Nhnắm rõ những loại tai nạn đặc thù này, công ty đã trang bị đầy
đủ thiết bị bảo hộ, btrí bàn làm việc phù hợp công thái học, tổ chức luân phiên ca
làm huấn luyện ATVSLĐ định kỳ cho công nhân. Nhờ đó, số vụ tai nạn lao động đã
giảm rõ rệt qua từng năm, đồng thời tạo được môi trường làm việc an toàn, chuyên
nghiệp và bền vững.
Câu 11:
Phân ch các nguyên nhân bn dẫn tới tai nạn lao động? Lấy ví dminh hothc
tế tại doanh nghiệp về các nguyên nhân tai nạn lao động này?
Các nguyên nhân cơ bản dẫn tới tai nạn lao động:
- Nguyên nhân kĩ thuật:
+ Lỗi kỹ thuật từ bản thân công cụ, dụng cụ: bản thân quy trình công nghệ
yếu tố lỗi, y nguy hiểm; sự cố trong khi vận hành do dùng dây kéo kém cht
ợng,
+ Lỗi từ bản thân con người, không thực hiện đúng quy tắc kỹ thuật an toàn
Ví dụ thực tế:
Tại một công ty khí chế tạo máy, một công nhân vận hành máy dập kim loại
nhưng không kiểm tra kỹ trạng thái máy trước khi làm việc. Do máy blỗi cảm
biến an toàn, khi công nhân đưa tay vào khuôn, máy bất ngờ hoạt động và gây
chấn thương nghiêm trọng ở tay.
Nguyên nhân: vừa do lỗi kỹ thuật của máy (thiếu bảo trì định kỳ) vừa do công
nhân không tuân thủ quy trình kiểm tra an toàn.
- Nguyên nhân tổ chức, quản lý:
+ Nguyên nhân từ tổ chức nơi làm vc
+ Nguyên nhân ttchức, quản quá trình làm việc + T chức, sắp xếp chỗ
làm việc không hợp lý, tư thế thao tác khó khăn
lOMoARcPSD| 46342576
+ Bố trí sắp đặt máy móc thiết bị sai nguyên tắc an toàn, + Bố trí mặt bằng sản
xuất, đường đi lại, vận chuyển không an toàn
+Bảo quản thành phẩm, bán thành phẩm không đúng nguyên tắc an toàn
+Không cung cấp cho NLĐ những phương ện bảo vệ nhân đặc chủng, phù
hợp.
+ Tchức tuyển dụng, phân công, huấn luyện, giáo dục không đúng, không đt
yêu cầu
VD: Tại một xưởng chế biến gỗ, khu vực cưa cắt không vách ngăn, không
phân vùng ràng giữa các công đoạn. Nhân viên vn chuyển gỗ đi qua khu vực
cưa bị trượt chân bcánh quạt của máy cắt chạm vào chân, dẫn đến chn
thương. Nguyên nhân: tổ chức mặt bằng làm việc không hợp lý, thiếu quy định
lối đi riêng biệt cho vận chuyển và vận hành máy.
- Nguyên nhân vệ sinh công nghiệp
+ Vi phạm các yêu cầu về vệ sinh công nghiệp, bố trí các nguồn phát sinh hơi khí
bụi độc ở đầu hướng gió ...
+ Phát sinh bụi, hơi khí độc trong không gian sản xuất ...
+ Chiếu sáng chỗ làm việc không hợp lý, độ rọi thấp, phân bố độ rọi không đều
y chói lóa, lấp bóng…
+ Tiếng ồn, rung động vượt êu chuẩn cho phép.
+ Phương ện bảo vệ cá nhân không đảm bảo các yêu cầu vệ sinh, gây bất ện
cho người sử dụng.
+ V sinh công nghiệp tại máy và trong phân xưởng không đúng quy đnh
VD: Tại một nhà máy may mặc, công nhân làm việc trong khu vực ít cửa sổ, hệ
thống thông gió yếu, nhiều bụi vải bay trong không khí. Một số công nhân b
viêm đường hô hấp, chóng mặt, thậm chí ngất do thiếu oxy.
Nguyên nhân: btrí thông gió không đạt yêu cầu, bụi phát sinh trong khu vc
sản xuất không được hút lọc đúng cách.
Câu 12:
Trình bày các nguyên nhân kỹ thuật thể dẫn tới tai nạn lao động? Đề xuất phương
ớng để giảm thiểu nguy cơ tai nạn lao động phát sinh do nguyên nhân này?
- Nguyên nhân kĩ thuật:
+ Lỗi kỹ thuật từ bản thân công cụ, dụng cụ: bản thân quy trình công nghệ
yếu tố lỗi, y nguy hiểm; sự cố trong khi vận hành do dùng dây kéo kém cht
ợng. Máy móc, thiết bị cũ kỹ, không được bảo trì thường xuyên.Dụng cụ làm
việc kém chất ợng hoặc không đạt êu chuẩn an toàn.Quy trình công nghệ có
lOMoARcPSD| 46342576
sẵn ềm n nguy (thiết kế thiếu an toàn, thao tác nguy him...).dụ: dây
kéo, bu lông, tay cầm lỏng lẻo dễ gây sự cố khi vận hành.
+ Lỗi từ bản thân con người, không thực hiện đúng quy tắc kỹ thuật an toàn.
Vận nh máy móc sai quy trình, chquan khi m việc. Bỏ qua bước kiểm tra
an toàn trước khi khởi động máy. Không sử dụng thiết bị bảo vệ đúng cách (găng
tay, kính, nút tai...).
Ví dụ thực tế:
Tại một công ty khí chế tạo máy, một công nhân vận hành máy dập kim loại
nhưng không kiểm tra kỹ trạng thái máy trước khi làm việc. Do máy blỗi cảm
biến an toàn, khi công nhân đưa tay vào khuôn, máy bất ngờ hoạt động và gây
chấn thương nghiêm trọng ở tay.
Nguyên nhân: vừa do lỗi kỹ thuật của máy (thiếu bảo trì định kỳ) vừa do công
nhân không tuân thủ quy trình kiểm tra an toàn.
- Phương hướng giảm thiểu tnld:
+ Quản lý và bảo trì kỹ thuật hiệu quả: Thực hiện bảo trì, kiểm tra định kỳ toàn
bộ thiết bị, máy móc. Thay thế hoặc sửa chữa kịp thời các thiết bị hỏng, kém
chất lượng. Ứng dụng cảm biến, công nghệ tự động dừng khẩn cấp để tăng nh
an toàn. + Thiết lập giám sát quy trình kthuật an toàn: Xây dựng quy trình
vận hành chuẩn (SOP) cho từng loại máy móc. Dán hướng dẫn an toàn trực ếp
tại khu vực làm việc. Kiểm tra tuân thủ kỹ thuật định kỳ hoặc đột xuất.
+ Đào tạo và nâng cao ý thức người lao động: Tchức đào tạo an toàn kỹ thuật
trước khi giao việc, định kỳ hàng năm. Tp huấn kỹ năng xử lý sự cố kỹ thuật và
sơ cứubản. Khuyến khích văn hóa an toàn, ghi nhn và khen thưởng ngưi
tuân thủ tốt quy trình.
Câu 13:
Phân ch các nguyên nhân tổ chức sản xuất và quản lý có thể dẫn tới tai nạn lao động?
Đề xuất phương ớng giảm thiểu nguy cơ tai nạn lao động phát sinh do nguyên nhân
này?
- Nguyên nhân tổ chức, quản lý:
+ Nguyên nhân từ tổ chức nơi làm vc
+ Nguyên nhân ttchức, quản quá trình làm việc + T chức, sắp xếp chỗ
làm việc không hợp lý, tư thế thao tác khó khăn
+ Bố trí sắp đặt máy móc thiết bị sai nguyên tắc an toàn, + Bố trí mặt bằng sản
xuất, đường đi lại, vận chuyển không an toàn
lOMoARcPSD| 46342576
+Bảo quản thành phẩm, bán thành phẩm không đúng nguyên tắc an toàn
+Không cung cấp cho NLĐ những phương ện bảo vệ nhân đặc chủng, phù
hợp.
+ Tchức tuyển dụng, phân công, huấn luyện, giáo dục không đúng, không đt
yêu cầu
VD: Tại một xưởng chế biến gỗ, khu vực cưa cắt không vách ngăn, không
phân vùng ràng giữa các công đoạn. Nhân viên vn chuyển gỗ đi qua khu vực
cưa bị trượt chân bcánh quạt của máy cắt chạm vào chân, dẫn đến chn
thương. Nguyên nhân: tổ chức mặt bằng làm việc không hợp lý, thiếu quy định
lối đi riêng biệt cho vận chuyển và vận hành máy.
- Đề xuất các phương hướng giảm thiểu tnld:
+ Tchức lại mặt bằng và quy trình làm việc khoa học
Thiết kế lối đi rộng rãi, thông thoáng, có biển chỉ dẫn rõ ràng.
Bố trí máy móc, khu vực sản xuất theo nguyên tắc dây chuyền và khoảng
cách an toàn.
Lắp đặt thiết bị cảnh báo, chống va chạm, rào chắn an toàn.
+ Kiểm soát chặt chẽ việc bảo quản nguyên vật liệu
Sử dụng giá kệ chuyên dụng, phân khu bảo quản riêng cho hàng nguy
him.
Ghi nhãn, hướng dẫn cảnh báo rõ ràng tại khu vực lưu trữ.
+ Cung cấp đầy đủ và đúng loại phương ện bảo vệ cá nhân
Đánh giá từng vị trí công việc để cấp đúng loại bảo hộ phù hợp.
Kiểm tra chất lượng, vệ sinh định kỳ các thiết bị bảo hộ.
+ Nâng cao chất lượng tuyển dụng, đào tạo và phân công lao động
Tuyển đúng người, đúng năng lực cho từng vị trí công việc.
Tchức đào tạo an toàn lao động ban đầu và định kỳ.
Thực hiện đánh giá tay nghề trước khi giao nhiệm vụ vận hành thiết bị.
+ Giám sát và đánh giá rủi ro định kỳ
Xây dựng bộ phận an toàn – vệ sinh lao động nội bộ.
Thực hiện kiểm tra hiện trường, khảo sát rủi ro định kỳ hằng tháng.
Lập hồ sơ rủi ro, cập nhật khi có thay đổi về quy trình sản xuất.
Câu 14:
lOMoARcPSD| 46342576
Thực chất, ý nghĩa của công tác an toàn lao động trong doanh nghiệp? Vì sao nói cần
tăng cường công tác an toàn lao động trong doanh nghiệp? Liên hệ thực tế tại một
doanh nghiệp?
- Thực chất, ý nghĩa của công tác ATVSLD trong dn để loại bcác yếu tổ nguy
hiểm, giảm thiểu các rủi ro, phòng tránh TNLD và BNN
- Công tác an toàn lao động là việc tổ chức, xây dựng và thực hiện các biện pháp
kỹ thuật, tổ chức, quản và giáo dục nhằm phòng ngừa tai nạn lao động
bệnh nghề nghiệp. Đây là một phần quan trọng trong quá trình sản xuất, nhằm
đảm bảo cho người lao động làm việc trong môi trường an toàn và vệ sinh.
- Đối với người lao động, an toàn lao động giúp bảo vệ sức khỏe, nh mạng, tạo
điều kiện làm việc an tâm và lâu dài.
- Đối với doanh nghiệp, việc đảm bảo an toàn lao động giúp giảm thiểu rủi ro tai
nạn, hạn chế thiệt hại về người và tài sản, duy trì hoạt động sản xuất ổn định và
nâng cao uy n.
- Đối với hội, công tác an toàn lao động góp phần y dựng môi trường làm
việc văn minh, giảm chi phí y tế và bảo hiểm xã hội.
Hiện nay, tai nạn lao động vẫn xảy ra phổ biến, nhất là trong các ngành có nh
chất nguy hiểm như xây dựng, sản xuất cơ khí, hóa chất… Nhiều doanh nghiệp chưa
quan tâm đúng mức đến an toàn, trong khi người lao động thiếu kiến thức và kỹ năng
phòng tránh rủi ro. Bên cạnh đó, yêu cầu pháp luật về an toàn lao động ngày càng
nghiêm ngặt, buộc doanh nghiệp phải thực hiện đầy đủ để tránh bị xử phạt và tổn
thất lâu dài.
Liên hệ thực tế: Công ty may mặc Việt TiếnTại công ty TNHH May mặc Việt Tiến,
trước đây công nhân thường xuyên bị đau cổ tay, mỏi vai do bàn máy không phù
hợp và ánh sáng yếu. Sau phản ánh, công ty đã nâng cấp hthống chiếu sáng, cải
thiện bàn ghế, cung cấp thiết bị bảo hộ và tổ chức tập huấn định kỳ về an toàn lao
động. Kết quả, môi trường làm việc được cải thiện rõ rệt, tỷ lệ tai nạn và nghỉ ốm
giảm, năng suất lao động tăng và người lao động cảm thấy yên tâm, gắn bó hơn
với công ty.
Câu 15:
Phân ch các biện pháp an toàn lao động cơ bản. Liên hệ các biện pháp an toàn cơ bản
tại một doanh nghiệp?
Các biện pháp an toàn lao động cơ bản:
a. Biện pháp an toàn đối với bản thân người lao động: thế làmviệc đúng, giữ
khoảng cách khi di chuyển,...
lOMoARcPSD| 46342576
b. Thực hiện các biện pháp che chắn an toàn: Lắp đặt rào chắn, npbảo vệ, lưới
che, đặc biệt tại các bộ phận máy móc có chuyển động quay, dao cắt, khu vực có nguy
rơi vỡ hoặc vật liệu bắn tung 🔹 Liên hệ thực tế: Tại xưởng sản xuất cơ khí của công
ty Hòa Phát, các máy dập đều được lắp tấm chắn bảo vệ phía trước, khi máy hoạt động
thì không thể đưa tay vào trong khuôn dập.
c. Sử dụng thiết bị và cơ cấu phòng ngừa: Đề phòng sự cố thiết bị cóliên quan tới
điều kiện lao động an toàn.
Có 3 loại cơ cấu phòng ngừa chính:
+ Có thể tự phục hồi khả năng làm việc khi thông số kiểm tra đã trở lại mức quy định.
+ Không có khả năng phục hồi mà phải thay thế.
+ Phục hồi khả năng làm việc bằng tay.
Thiết bị chốt an toàn: nút điều khiển, phanh hãm….( Phân loại:điều
khiển hoặc liên động)
d. Sử dụng các n hiệu, dấu hiệu an toàn: Gồm biển o, đèn nhiệu, còi báo
động, vạch phân làn, hiệu cảnh báo nguy hiểm, giúp người lao động dễ nhận biết
khu vực nguy hiểm và chủ động phòng tránh.
e. Đảm bảo khoảng cách và kích thước an toàn: Bố trí máy móc,thiết bị, lối đi, khu
vực làm việc có khoảng cách hợp lý để tránh va chạm, hạn chế rủi ro lan truyền tai nạn
từ thiết bị này sang thiết bị khác.
f. Thực hiện khí hoá, tự động hoá, điều khiển từ xa…: Thay thếcông việc thủ
công nguy hiểm bằng y móc tđộng, robot, điều khiển từ xa, giúp giảm ếp xúc
trực ếp với yếu tố rủi ro.
🔹 Liên hệ thực tế: Ở kho hàng của Shopee hoặc Lazada, nhiều khâu đóng gói, bốc xếp
đã được tự động hóa bằng băng chuyền robot, giảm thiểu chấn thương do nâng vác
nặng.
g. Trang bị các phương ện bảo vệ nhân: Cung cấp yêu cầungười lao động
sử dụng đúng bảo hộ, kính chống bụi, găng tay, mặt nạ, quần áo bảo hộ, giày chống
trơn… theo từng loại công việc. 🔹 Liên hệ thực tế: Công ty xây dựng Coteccons luôn
trang bị đầy đủ bảo hộ cá nhân cho công nhân làm việc trên cao, như dây đai an toàn,
mũ bảo hộ, giày đinh.
h. Thực hiện kiểm nghiệm dphòng thiết bị: Kiểm tra định kỳ máymóc, thiết bđể
phát hiện sớm hỏng, hao mòn, lỗi kỹ thuật thể dẫn đến tai nạn. Việc này bao
gồm bảo trì – bảo dưỡng định kỳ và kiểm tra an toàn thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt.
Câu 16:
lOMoARcPSD| 46342576
Nội dung của công tác huấn luyện và khuyến khích người lao động thực hiện an toàn
lao động, và vai trò của hoạt động này trong việc đảm bảo an toàn lao động?
Huấn luyện ATVSLĐ là một phần của chương trình đào tạo NLĐ.
Huấn luyên ATVLĐ cung cấp cho NLĐ những kiến thức, kỹ ng laođộng an toàn
cần thiết
- Kiến thức pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động: Giúp người lao động hiểu
quyền, nghĩa vụ, các quy định pháp luật cần tuân thủ. - Nhận diện các yếu tố nguy
hiểm, hại trong công việc: Hướng dẫn cách phát hiện và phòng tránh tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp.
- Quy trình, biện pháp làm việc an toàn: Đào tạo cách sử dụng thiết bị, máy móc,
hóa chất, điện, làm việc trên cao, trong hầm kín,… an toàn.
- Kỹ năng xử lý sự cố, cấp cứu tai nạn lao động: Giúp người lao động có phản ứng
đúng trong nh huống khẩn cấp.
- Sử dụng đúng phương ện bảo vệ cá nhân (PPE): Hướng dẫn lựa chọn, sử dụng
và bảo quản đúng cách mũ, khẩu trang, găng tay, quần áo bảo hộ...\
- Biện pháp khuyến khích người lao động tuân thủ an toàn lao động
Khen thưởng người thực hiện tốt quy định an toàn.
Tchức các cuộc thi, sáng kiến cải ến về an toàn lao động.
Đưa nội dung an toàn vào đánh giá thi đua – khen thưởng.
Xây dựng văn hóa an toàn trong doanh nghiệp: khuyến khích người lao động tự
giác, hỗ trợ lẫn nhau trong công việc.
Vai trò của huấn luyện và khuyến khích trong việc đảm bảo an toàn lao động
🔸 Nâng cao nhận thức và kỹ năng
Người lao động được huấn luyện sẽ hiểu rõ rủi ro nghề nghiệp và biết cách làm việc
an toàn. Điều này giúp giảm đáng kể các hành vi chủ quan, thiếu hiểu biết – nguyên
nhân phổ biến dẫn đến tai nạn.
🔸 Tạo sự chủ động phòng ngừa
Khi hiểu được hậu quả và cách phòng tránh tai nạn, người lao động sẽ chủ động bảo
vệ bản thân và nhắc nhở đồng nghiệp cùng thực hiện đúng quy trình.
🔸 Hình thành văn hóa an toàn
Khuyến khích thường xuyên giúp hình thành ý thức tự giác, lâu dài tạo nên một môi
trường làm việc an toàn – kỷ lut – văn minh, giảm thiểu vi phạm và rủi ro.
lOMoARcPSD| 46342576
🔸 Tăng hiệu quả sản xuất và uy n doanh nghiệp
Doanh nghiệp làm tốt công tác huấn luyện và khuyến khích sẽ hạn chế được tai nạn,
từ đó đảm bảo sản xuất ổn định, nâng cao uy n, giảm chi phí gián đoạn, bồi thường,
kiểm tra, x pht.
Câu 17:
Phân ch khái niệm vệ sinh lao động, tác hại nghề nghiệp bệnh nghnghiệp, mối
quan hệ giữa vệ sinh lao động, tác hại nghề nghiệp và bệnh nghề nghiệp? Liên hệ công
tác vệ sinh lao động tại một doanh nghiệp?
- Khái niệm vệ sinh lao động: một trong hai nội dung quan trọng của ATVSLĐ
Bao gồm hệ thống các biện pháp về y sinh học, kỹ thuật vệ sinh, tổ chức quản
lý để phòng ngừa tác động xấu của các yếu tố có hại trong SX đối với NLĐ, bảo
vệ họ khi ốm đau, bệnh tật, bệnh nghề nghiệp
- Yếu tố vệ sinh nghề nghiệp (yếu tố tác hại nghề nghiệp/yếu tố có hại): Các yếu
tố trong quá trình lao động thể y ảnh hưởng nhất định đối với trạng thái
cơ thể và sức khoẻ người lao động. Khi các yếu tố nghề nghiệp có tác dụng xấu
đối với sức khokhả năng làm việc của người lao động thì được gọi các
yếu tố tác hại nghề nghiệp.
- Những bệnh tật chủ yếu do tác hại nghề nghiệp y nên được gọi những bệnh
nghề nghiệp
- MỐI QUAN HỆ GIA 3 YẾU TỐ: Vệ sinh lao động là biện pháp chủ động để kim
soát các yếu tố tác hại nghề nghiệp, từ đó phòng ngừa bệnh nghề nghiệp. Nếu
công tác vệ sinh lao động kém → Người lao động ếp xúc lâu dài với yếu tố độc
hại → Dễ mắc bệnh nghề nghiệp. Do đó, mối quan hệ giữa ba khái niệm là quan
hệ nhân qubiện pháp khắc phục: Yếu tố hại Gây bệnh nghề nghiệp
nếu không có vệ sinh lao động tốt.
- Liên hệ: Công tác vệ sinh lao động tại công ty sản xuất điện tử Canon Việt Nam
Canon là một doanh nghiệp môi trường m việc với nhiều yếu tố có hại ềm
ẩn như bụi mịn từ linh kiện, ếng ồn từ y chuyền, ánh sáng nhân tạo ờng độ
cao. Để đảm bảo vệ sinh lao động, công ty thực hiện: Thông gió, hút bụi tại chỗ tại
các vị trí lắp ráp, n linh kiện. Trang bđèn chiếu sáng đúng êu chuẩn, phân b
đều, tránh lóa mắt. Trang bkhẩu trang chống bụi, găng tay, tai nghe chống ồn cho
công nhân. Tchức khám sức khỏe định kỳ, đo môi trường lao động và điều chỉnh
thiết bị khi vượt êu chuẩn. Kết quả là đã Giảm tỷ lệ nghỉ ốm và không ghi nhận ca
mắc bệnh nghề nghiệp mới trong nhiều năm.
Câu 18:
lOMoARcPSD| 46342576
Khái niệm vệ sinh lao động? Cần làm gì để đảm bảo vệ sinh lao động? Liên hệ thực tế
tác hại nghề nghiệp các yếu tố tác hại nghề nghiệp chủ yếu trong hoạt động sản xuất?
Vệ sinh lao động Là một trong hai nội dung quan trọng của ATVSLĐ Bao gồm hệ
thống các biện pháp về y sinh học, kỹ thuật vệ sinh, tổ chức quản lý để phòng ngừa tác
động xấu của các yếu tố có hại trong SX đối với NLĐ, bảo vệ họ khi ốm đau, bệnh tật,
bệnh nghề nghiệp
Để đảm bảo vệ sinh lao động, doanh nghiệp cần thực hiện nhiều giải pháp đồng
bộ. Trước hết, cần kiểm soát các yếu t nguy hại như bụi, hóa chất, ếng ồn, ánh sáng
kém… bằng các biện pháp kỹ thuật phù hp.
Doanh nghiệp cũng cần tổ chức đo đạc đánh giá môi trường làm việc định kỳ,
trang bị đầy đủ phương ện bảo vệ cá nhân như
khẩu trang, găng tay, nút tai, kính bảo hộ…
Bên cạnh đó, cần tăng cường huấn luyện về vệ sinh lao động cho công nhân, kết
hợp với tổ chức khám sức khỏe định kỳ để phát hiện sớm các bệnh nghề nghiệp.
Một số yếu tố tác hại nghề nghiệp phbiến:
Nhóm yếu
tố
Ví dụ thực tế
Tác hại
Bụi
Bụi đá, bụi xi măng, bụi gỗ
Gây viêm phổi, bụi phổi, suy hô
hấp
Hóa chất độc
hại
Hơi sơn, dung môi, axit, kim loi
nặng
Gây ngộ độc, tổn thương gan,
thận, ung thư
Tiếng ồn
Tiếng máy dập, cưa, động cơ
công suất lớn
Gây điếc nghề nghiệp, mệt mỏi,
stress
Nhiệt độ
cao/thấp
Lò luyện kim, kho lạnh công
nghiệp
Gây sốc nhiệt, bỏng, hạ thân nhiệt
Tia bức xạ
Tia X, UV, laser trong công nghip
cơ khí – điện tử
Gây tổn thương da, mắt, rối loạn
tế bào
Tư thế lao động
xấu
Ngồi lâu, đứng liên tục, bê vác
nặng
Gây đau lưng, thoát vị đĩa đệm,
bệnh cơ xương khớp
LIÊN HỆ THC TẾ: Nhà máy may mặc
Trong một nhà máy may mặc: Công nhân thường phải ngồi lâu, ánh sáng yếu,
sử dụng máy công nghiệp tạo ếng ồn cao, ếp xúc với bụi vải và hóa chất ty
nhuộm. Nếu không có biện pháp vệ sinh lao động phù hợp → Dễ dẫn đến mỏi mắt,
đau lưng, bệnh da liễu, rối loạn hô hấp, thính lực kém.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 46342576 DẠNG 1:
Thuật ngữ Bảo hộ lao động hoặc an toàn vệ sinh lao động là là 2 khái niệm tượng tự
nhau dùng để chỉ các mặt đồng bộ về pháp luật, tổ chức quản lý, kinh tế xã hội, khoa
học công nghệ để cải thiện điều kiện lao động của ng lao động. Tránh các bệnh nghề
nghiệp, phòng chống tai nạn lao động, bảo vệ cho nld
Dkld là tổng thể các yếu tố tự nhiên, xã hội, kinh tế, kỹ thuật được biểu hiện thông qua
các phương tiện và công cụ lao động, đối tượng lao động, quá trình công nghệ, môi
trường lao động và sự sắp xếp, bố trí của chúng trong không gian và thời gian, sựu tác
động qua lại Câu 1:
Khái niệm an toàn, vệ sinh lao động và bảo hộ lao động? Sự hình thành và phát triển
của khái niệm an toàn và vệ sinh lao động tại Việt Nam?
Theo ILO, An toàn và vệ sinh lao động (ATVSLĐ) được định nghĩa là “khoa học
về dự đoán, ghi nhận, đánh giá và kiểm soát các mối nguy hại phát sinh trong hoặc từ
nơi làm việc có thể làm suy giảm sức khỏe và hạnh phúc của người lao động, có tính
đến tác động có thể xảy ra đối với cộng đồng và môi trường chung quanh ”.
Theo Nguyễn Lương An (2012), an toàn, vệ sinh lao động là “hoạt động đồng bộ
trên các mặt pháp luật, tổ chức quản lý, kinh tế - xã hội, khoa học – công nghệ nhằm
cải thiện điều kiện làm việc, đảm bảo an toàn và vệ sinh lao động, phòng chống tai nạn
lao động và bệnh nghề nghiệp, bảo vệ sức khỏe và tính mạng cho con người trong quá trình lao động”
An toàn và vệ sinh lao động ra đời cùng với sự phát triển của quá trình phát triển
của Lực lượng sản xuất xã hội
Theo ILO, an toàn và vệ sinh lao động đc định nghĩa là khoa học về dự đoán, ghi
nhận, đánh giá và kiểm soát các mối nguy hại phát sinh trong hoặc từ nơi làm việc có
thể làm suy giảm sức khỏe và hạnh phúc của người lao động, có tính đến các tác động có thể
xảy ra cho cộng đồng và môi trường chung quanh Câu 2
An toàn lao động là gì? Tại sao nói trình độ phát triển của an toàn vệ sinh lao động phụ
thuộc vào trình độ phát triển của nền kinh tế, của khoa học - kỹ thuật và yêu cầu phát
triển của mỗi quốc gia?
An toàn lao động là tổng hợp các biện pháp, quy định, điều kiện nhằm bảo đảm
cho người lao động không bị tai nạn lao động hoặc các yếu tố gây hại trong quá trình
làm việc. Mục tiêu là bảo vệ tính mạng, sức khỏe của người lao động, từ đó duy trì và
nâng cao năng suất lao động, hiệu quả sản xuất. lOMoAR cPSD| 46342576
An toàn lao động là giải pháp phòng , chống tác động của các yếu tố nguy hiểm
nhằm bảo đảm không xảy ra thương tật , tử vong đối với con người trong quá trình lao động .
Nói trình độ phát triển của an toàn vệ sinh lao động (ATVSLĐ) phụ thuộc vào
trình độ phát triển của nền kinh tế, khoa học – kỹ thuật và yêu cầu phát triển của mỗi quốc gia vì:
- Phụ thuộc vào trình độ phát triển kinh tế
Nền kinh tế phát triển tạo điều kiện đầu tư vào cơ sở hạ tầng, thiết bị bảo hộ
lao động, hệ thống quản lý ATVSLĐ hiện đại.
Các quốc gia có thu nhập cao thường có ngân sách tốt để xây dựng luật pháp,
thanh tra, đào tạo và nâng cao nhận thức về ATVSLĐ.
Ngược lại, ở các quốc gia đang phát triển hoặc kém phát triển, việc đảm bảo
ATVSLĐ còn nhiều hạn chế do thiếu vốn đầu tư, chi phí sản xuất thấp nên cắt giảm các biện pháp an toàn.
- Phụ thuộc vào trình độ phát triển khoa học – kỹ thuật
Công nghệ tiên tiến giúp giảm thiểu rủi ro lao động thông qua tự động hóa,
robot hóa, thiết bị bảo hộ thông minh.
Khoa học còn hỗ trợ trong việc đánh giá rủi ro, thiết kế môi trường làm việc tối
ưu và phát hiện sớm các yếu tố nguy hại (như khí độc, nhiệt độ, tiếng ồn...).
Nhờ tiến bộ kỹ thuật, nhiều ngành nghề độc hại đã giảm thiểu nguy cơ hoặc
được thay thế hoàn toàn.
- Phụ thuộc vào yêu cầu phát triển của mỗi quốc gia
Mỗi quốc gia có chiến lược phát triển khác nhau (ưu tiên công nghiệp nặng, dịch
vụ hay nông nghiệp...), từ đó yêu cầu về ATVSLĐ cũng khác nhau.
Một số quốc gia có lực lượng lao động trẻ, đông, dễ thay thế thì thường ít chú
trọng ATVSLĐ hơn so với quốc gia già hóa dân số, cần bảo vệ lao động tay nghề cao.
Văn hóa, nhận thức xã hội và mức độ tuân thủ pháp luật cũng ảnh hưởng đến
mức độ phát triển của ATVSLĐ.
 An toàn vệ sinh lao động không thể tách rời khỏi sự phát triển tổng thể của
một quốc gia. Nơi nào có nền kinh tế mạnh, công nghệ hiện đại và chính
sách xã hội tiến bộ thì nơi đó ATVSLĐ càng được chú trọng và phát triển. Câu 3 lOMoAR cPSD| 46342576
Mục đích, ý nghĩa của công tác vệ sinh an toàn lao động? Tại sao cần phải tăng cường
công tác an toàn vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp? Liên hệ thực tế tại một doanh nghiệp? Mục đích:
- Đảm bảo an toàn cho người lao động, hạn chế đến mức thấp nhất hoặc
không để xảy ra tai nạn, chấn thương hoặc tử vong trong lao động.
- Bảo đảm người lao động khỏe mạnh, không bị mắc bệnh nghề nghiệp hoặc
các bệnh tật khác do điều kiện lao động xấu gây ra
- Duy trì, phục hồi sức khỏe và kéo dài thời gian làm việc cho người lao động Ý nghĩa
- Đối với người lao động: đảm bảo an toàn cho bản thân-> tăng NSLD; tạo sự
an tâm; bảo đảm quyền của NLD; đảm bảo nld làm vc ổn định tránh các vấn
đề BNN, TNLD, đảm bảo thu nhập ld, tránh đc những bồi thường thiệt hại
cho nld; Đảm bảo sức khỏe, tính mạng của NLD
- Đối với ng sử dụng lao động: giảm thiểu những chi phí khi phát sinh tai nạn
lao động, bệnh lao động; nâng cai NSLD; đảm bảo nguồn nhân lực ổn định;
thu hút đc người lao động ứng tuyển công việc; tạo nên trách nhiệm xã hội
của DN đối với NLD-> tạo uy tín của doanh nghiệp trc mặt các đối tác, nld
- Đối với xã hội: nhắc đến cả môi trường lao động, không gây hại cho xã hội
Cần phải tăng cường công tác an toàn vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp vì:
- Bảo vệ sức khỏe, tính mạng người lao động: Lao động trong môi trường làm
việc có thể gặp nhiều nguy hiểm như tai nạn, bệnh nghề nghiệp. Tăng cường
ATVSLĐ giúp giảm thiểu rủi ro này, đảm bảo người lao động được làm việc
trong điều kiện an toàn và khỏe mạnh.
- Nâng cao năng suất lao động: Khi người lao động được làm việc trong môi
trường an toàn, họ sẽ yên tâm, tập trung hơn, giảm thiểu thời gian nghỉ ốm,
tai nạn, từ đó nâng cao hiệu quả và năng suất lao động.
- Tuân thủ pháp luật: Nhà nước có các quy định nghiêm ngặt về ATVSLĐ.
Doanh nghiệp phải thực hiện để tránh bị xử phạt, kiện cáo, ảnh hưởng đến
uy tín và hoạt động kinh doanh.
- Giảm thiểu chi phí: Việc xảy ra tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp sẽ gây
thiệt hại lớn về tài chính do chi phí điều trị, bồi thường, gián đoạn sản xuất.
Tăng cường ATVSLĐ giúp giảm các chi phí này.
- Nâng cao hình ảnh doanh nghiệp: Doanh nghiệp quan tâm đến quyền lợi
người lao động, đảm bảo an toàn vệ sinh sẽ được đánh giá cao, dễ thu hút lOMoAR cPSD| 46342576
nhân tài, đối tác và khách hàng. Liên hệ thực tế tại Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam (SEV):
Samsung là một trong những doanh nghiệp lớn và có quy mô sản xuất lớn tại Việt Nam,
đặc biệt là trong ngành điện tử. Do đặc thù ngành nghề liên quan đến sản xuất thiết bị
điện tử, việc tăng cường công tác an toàn vệ sinh lao động tại Samsung được rất chú trọng. •
Samsung đầu tư mạnh vào hệ thống máy móc hiện đại, đồng thời trang bị đầy
đủ thiết bị bảo hộ cá nhân cho công nhân như kính bảo hộ, găng tay, khẩu trang
chống bụi, tai nghe chống ồn... nhằm đảm bảo môi trường làm việc an toàn. •
Công ty thường xuyên tổ chức các khóa huấn luyện, đào tạo ATVSLĐ cho người
lao động để nâng cao nhận thức, kỹ năng phòng tránh tai nạn và bệnh nghề nghiệp. •
Ngoài ra, Samsung còn áp dụng hệ thống quản lý ATVSLĐ theo tiêu chuẩn quốc
tế (như ISO 45001), giúp kiểm soát rủi ro, giảm thiểu tai nạn lao động và cải
thiện điều kiện làm việc. Nhờ vậy, Samsung không chỉ bảo vệ sức khỏe người
lao động mà còn nâng cao năng suất, duy trì uy tín là doanh nghiệp hàng đầu
trong lĩnh vực sản xuất điện tử tại Việt Nam. Câu 4
Thế nào là điều kiện lao động? Điều kiện lao động tác động như thế nào đến vấn đề
an toàn vệ sinh lao động trong doanh nghiệp? Liên hệ thực tế tại một doanh nghiệp?
Điều kiện lao động là Tổng thể các yếu tố tự nhiên, xã hội, kinh tế, kỹ thuật được
biểu hiện thông qua các phương tiện và công cụ lao động, đối tượng lao động, quá
trình công nghệ, môi trường lao động và sự sắp xếp, bố trí chúng trong không gian và
thời gian, sự tác động qua lại của chúng trong mối quan hệ với người lao động, tạo nên
một điều kiện làm việc nhất định cho NLĐ
Điều kiện lao động có ảnh hưởng trực tiếp đến an toàn vệ sinh lao động trong doanh
nghiệp. Trong đó, môi trường vật lý như ánh sáng, tiếng ồn, bụi, hóa chất và nhiệt độ
nếu không được kiểm soát tốt sẽ dẫn đến các tai nạn lao động hoặc gây ra bệnh nghề
nghiệp cho người lao động như điếc, bệnh hô hấp, viêm da, thậm chí là bỏng hoặc ngộ độc.
Máy móc, thiết bị cũng là một yếu tố quan trọng. Nếu thiết bị đã cũ, không được bảo
trì thường xuyên hoặc thiếu các bộ phận bảo vệ an toàn, người lao động có thể gặp
các tai nạn như kẹt máy, chập điện hoặc bị thương nghiêm trọng trong quá trình vận hành. lOMoAR cPSD| 46342576
Không gian làm việc chật hẹp là một nguyên nhân dẫn đến các va chạm, té ngã, đặc
biệt nguy hiểm trong những tình huống khẩn cấp như cháy nổ. Cùng với đó, nếu thời
gian làm việc kéo dài mà không có thời gian nghỉ ngơi hợp lý, người lao động dễ rơi
vào trạng thái mệt mỏi, mất tập trung, từ đó làm tăng nguy cơ xảy ra tai nạn.
Bên cạnh đó, thiếu huấn luyện về ATVSLĐ cũng là một vấn đề nghiêm trọng. Khi
không được đào tạo đầy đủ, người lao động sẽ không có kiến thức cần thiết để nhận
diện rủi ro, phòng tránh hoặc xử lý các tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trong quá trình làm việc.
Liên hệ thực tế: Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam (SEV) – Bắc Ninh
Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam (SEV) là một doanh nghiệp lớn trong
ngành điện tử, với hàng chục nghìn công nhân làm việc tại các nhà xưởng hiện đại.
Môi trường làm việc tại đây tương đối tốt, có hệ thống điều hòa nhiệt độ và chiếu
sáng đầy đủ. Công ty sử dụng nhiều thiết bị điện tử, máy móc tự động hóa hiện đại
để hỗ trợ sản xuất. Người lao động làm việc theo ca, có tăng ca vào thời điểm cao điểm.
Tuy nhiên, bên cạnh môi trường làm việc sạch sẽ, công nhân tại đây vẫn đối mặt với
một số rủi ro như điện giật, mỏi mắt do tiếp xúc màn hình nhiều giờ, đau lưng vì ngồi
lâu và thao tác lặp đi lặp lại. Để khắc phục điều này, công ty đã có nhiều biện pháp
tích cực như đầu tư hệ thống hút bụi, lọc khí, kiểm tra định kỳ thiết bị điện và tổ chức
huấn luyện ATVSLĐ thường xuyên cho người lao động. Công nhân cũng được trang bị
đầy đủ đồ bảo hộ như găng tay, áo chống tĩnh điện và có khu vực nghỉ ngơi riêng biệt.
Tuy nhiên, vẫn còn một số điểm hạn chế như áp lực công việc cao khiến công nhân dễ
bị căng thẳng, đau vai gáy và mỏi mắt. Ngoài ra, thời gian nghỉ giữa ca vẫn chưa thực
sự hợp lý, ảnh hưởng đến sức khỏe lâu dài của người lao động. Câu 5
Văn hóa an toàn trong tổ chức lao động tại các doanh nghiệp, và sự cần thiết xây
dựng văn hóa an toàn trong doanh nghiệp? Liên hệ thực tế tại một doanh nghiệp?
Văn hóa an toàn là tập hợp các niềm tin, chuẩn mực, thái độ, vai trò và thực
hành xã hội và kỹ thuật liên quan đến việc giảm thiểu việc nhân viên, người quản lý,
khách hàng và công chúng phải tiếp xúc với các điều kiện được coi là nguy hiểm hoặc có hại (Turner, 1989)
Văn hóa an toàn là tất cả ý tưởng, niềm tin mà mọi thành viên trong tổ chức
đều cùng chia sẻ về mối nguy hiểm, tai nạn, rủi
(Confederation of British Industrial) lOMoAR cPSD| 46342576
Theo Tổ chức Lao động thế giới, Văn hóa an toàn xây dựng trên 3 yếu tố cơ
bản là h ệ thống pháp luật hoàn chỉnh của Nhà nước ; việc doanh nghiệp chấp hành
pháp luật, tạo điều kiện tốt nhất để thực thi quy trình, quy phạm an toàn lao động ;
Sự tự giác, tự thân nêu cao ý thức tự bảo vệ mình của người lao động . •
Quyền được hưởng một môi trường làm việc AT,VS của NLĐ được tất các các cấp tôn trọng. •
Chính phủ và các cấp chính quyền, người SDLĐ và NLĐ với một hệ
thống các quyền và nghĩa vụ được xác định, tham gia tích cực vào việc đảm bảo một
môi trường làm việc AT,VS. •
Nguyên tắc phòng ngừa được đặt vào vị trí ưu tiên hàng đầu Việc xây
dựng văn hóa an toàn là hết sức cần thiết vì nó giúp giảm thiểu tai nạn lao động, bảo
vệ tính mạng và sức khỏe cho người lao động. Khi người lao động có ý thức tự giác
tuân thủ quy định an toàn, họ sẽ chủ động phòng tránh rủi ro, thay vì chỉ phản ứng
thụ động khi tai nạn xảy ra. Bên cạnh đó, văn hóa an toàn cũng góp phần tạo nên môi
trường làm việc tích cực, giúp người lao động cảm thấy được tôn trọng và quan tâm.
Điều này không chỉ nâng cao hiệu suất lao động mà còn làm tăng mức độ gắn bó và
trung thành của nhân viên với doanh nghiệp.
Ngoài ra, văn hóa an toàn còn giúp doanh nghiệp bảo vệ uy tín và hình ảnh thương
hiệu, tránh những tổn thất về tài chính và pháp lý khi xảy ra sự cố. Trong bối cảnh hội
nhập và toàn cầu hóa, các doanh nghiệp muốn hợp tác với đối tác quốc tế đều phải
chứng minh được sự tuân thủ nghiêm ngặt về an toàn lao động. Vì vậy, đầu tư vào
văn hóa an toàn chính là đầu tư lâu dài cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.
Liên hệ thực tế tại
Công ty TNHH Canon Việt Nam – một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản
xuất thiết bị điện tử tại Khu công nghiệp Quế Võ (Bắc Ninh) – có thể thấy rõ vai trò
của văn hóa an toàn. Với hàng nghìn công nhân làm việc theo dây chuyền, tiềm ẩn
nhiều nguy cơ về tai nạn máy móc và điện giật, công ty đã chủ động xây dựng môi
trường làm việc an toàn bằng nhiều biện pháp cụ thể. Công ty tổ chức các khóa huấn
luyện định kỳ về an toàn vệ sinh lao động, diễn tập phòng cháy chữa cháy, treo khẩu
hiệu “An toàn là trên hết” tại các khu vực sản xuất và có bộ phận chuyên trách giám
sát an toàn hàng ngày. Ngoài ra, công ty còn áp dụng chính sách khen thưởng công
nhân có ý thức tốt trong việc tuân thủ quy định an toàn, từ đó khuyến khích sự tự
giác trong toàn bộ nhân viên.
Kết quả đạt được là tỷ lệ tai nạn lao động tại Canon Việt Nam đã giảm rõ rệt qua từng
năm, đồng thời hình thành được một môi trường văn hóa an toàn bền vững, được lOMoAR cPSD| 46342576
đánh giá cao bởi các đối tác trong và ngoài nước. Đây là minh chứng cho thấy, xây
dựng văn hóa an toàn không phải là khẩu hiệu hình thức, mà là yếu tố cốt lõi giúp
doanh nghiệp ổn định sản xuất, bảo vệ con người, tài sản và tạo dựng uy tín thương hiệu lâu dài. Câu 6 giống C5
Thế nào là văn hóa an toàn trong tổ chức lao động tại các doanh nghiệp: Mục tiêu
của việc xây dựng văn hóa an toàn trong doanh nghiệp? Liên hệ thực tế văn hóa an
toàn trong tổ chức lao động tại một doanh nghiệp? Câu 7
Phân tích các tính chất của công tác an toàn, vệ sinh lao động? Tại sao nói các tính
chất này được đặt trong mối quan hệ biện chứng, có mối quan hệ mật thiết, hỗ trợ lẫn nhau?
Các tính chất của công tác an toàn, vệ sinh lao động:
1. Tính chất khoa học: là căn cứ để thực hiện công tác an toàn và vệ sinh lao động
Tính khoa học là nền tảng đầu tiên và quan trọng trong công tác ATVSLĐ. Nó
thể hiện ở việc tổ chức và thực hiện các hoạt động đảm bảo an toàn phải dựa
trên cơ sở các nghiên cứu, kiến thức khoa học về môi trường lao động, cơ sinh
học, tâm lý lao động, hóa học, kỹ thuật an toàn, y học lao động... Các yếu tố nguy
cơ trong môi trường làm việc như nhiệt độ, độ ẩm, tiếng ồn, ánh sáng, bụi, hóa
chất... đều được đánh giá bằng các phương pháp khoa học cụ thể, có số liệu đo
đạc rõ ràng. Đồng thời, các giải pháp cải thiện điều kiện lao động cũng phải có cơ
sở khoa học như sử dụng thiết bị bảo hộ cá nhân, thiết kế dây chuyền sản xuất
hợp lý, áp dụng công nghệ hiện đại nhằm giảm thiểu rủi ro tai nạn và bệnh nghề nghiệp.
Ví dụ, trong ngành điện tử, việc đánh giá mức độ bức xạ từ màn hình, ảnh
hưởng của thao tác lặp lại hay thời gian tiếp xúc với linh kiện điện tử đều cần
đến nghiên cứu khoa học để đưa ra giới hạn an toàn phù hợp. Nhờ đó, doanh
nghiệp có thể đưa ra quy định và biện pháp cải tiến hợp lý, tránh gây tổn hại cho người lao động. 2. Tính chất pháp lý:
Tính pháp lý thể hiện qua việc công tác ATVSLĐ không chỉ mang tính đạo đức,
trách nhiệm mà còn là nghĩa vụ được quy định rõ ràng trong hệ thống pháp luật.
Luật An toàn, vệ sinh lao động (năm 2015) quy định rõ: người lao động có quyền
được làm việc trong môi trường an toàn, được cung cấp kiến thức và phương tiện lOMoAR cPSD| 46342576
để bảo vệ sức khỏe. Đồng thời, người sử dụng lao động có nghĩa vụ đảm bảo điều
kiện làm việc đạt tiêu chuẩn, tổ chức huấn luyện ATVSLĐ, khám sức khỏe định kỳ
và xử lý sự cố khi có tai nạn.
Tính chất pháp lý chính là “hành lang” quan trọng để công tác ATVSLĐ được
thực thi nghiêm túc, có chế tài xử lý rõ ràng nếu vi phạm. Nó tạo ra sự ràng buộc
bắt buộc, không để các hoạt động an toàn chỉ mang tính hình thức hay phụ
thuộc vào ý chí chủ quan của người quản lý. 3. Tính chất quần chúng:
ATVSLĐ là công việc của tập thể, không thể chỉ do một cá nhân hay bộ phận
đảm nhiệm. Tính chất quần chúng thể hiện ở việc mọi người lao động trong
doanh nghiệp đều là chủ thể tham gia, từ người công nhân trực tiếp sản xuất đến
cán bộ kỹ thuật, nhân viên y tế, quản lý… Mỗi người đều có vai trò riêng trong
việc phát hiện rủi ro, tuân thủ quy trình an toàn, phản ánh nguy cơ và xây dựng
môi trường làm việc an toàn hơn.Việc tổ chức phong trào
“Xanh – Sạch – Đẹp”, thi đua đảm bảo an toàn lao động, thành lập mạng lưới an
toàn vệ sinh viên... chính là những biểu hiện rõ nét của tính chất quần chúng. Nếu
người lao động không chủ động, không tự giác chấp hành quy định an toàn thì dù
có pháp luật hay giải pháp kỹ thuật hiện đại cũng không thể đạt được hiệu quả thực tế.
Ba tính chất trên không tồn tại độc lập, mà luôn tác động qua lại, bổ sung và hỗ trợ lẫn
nhau trong một mối quan hệ biện chứng: •
Tính khoa học cung cấp cơ sở lý luận và giải pháp kỹ thuật, nhưng nếu không
có tính pháp lý để bắt buộc thực hiện thì những lý thuyết khoa học sẽ khó
được áp dụng vào thực tế. •
Tính pháp lý tạo khung ràng buộc và bảo vệ quyền lợi người lao động, nhưng
nếu người lao động thiếu ý thức, không tích cực tham gia (tức thiếu tính quần
chúng), thì quy định cũng chỉ nằm trên giấy. •
Ngược lại, tính quần chúng nếu không được dẫn dắt bởi các nguyên tắc khoa
học và pháp luật thì dễ bị cảm tính, thiếu hiệu quả hoặc thậm chí phản tác dụng.
Chính vì vậy, để công tác ATVSLĐ đạt hiệu quả thực chất, các doanh nghiệp cần phối
hợp đồng bộ cả ba mặt: xây dựng cơ sở khoa học vững chắc, tuân thủ đầy đủ pháp
luật hiện hành và phát huy tối đa vai trò, trách nhiệm của người lao động. Câu 8
Phân tích các nội dung của công tác an toàn, vệ sinh lao động? Tại sao nói đã đạt
được mục tiêu căn chỉnh điều kiện lao động, phòng chống tai nạn lao động, bệnh lOMoAR cPSD| 46342576
nghề nghiệp bảo vệ tính mạng và sức khỏe người lao động công tác an toàn vệ sinh
lao động cần phải thực hiện đồng thời cả 3 nội dung cơ bản của nó.
Nội dung của công tác an toàn và vệ sinh lao động:
Nội dung 1: Xây dựng, ban hành và quán triệt, thực thi pháp luật về ATVSLĐ: Đây là
nền tảng pháp lý giúp điều chỉnh mọi hoạt động liên quan đến ATVSLĐ trong doanh
nghiệp. Bao gồm việc xây dựng và phổ biến các văn bản pháp luật, chính sách, chế
độ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, cũng như quy định cụ thể về trách nhiệm của các
bên liên quan. Đồng thời, cần tăng cường vai trò quản lý nhà nước trong việc thanh
tra, kiểm tra và xử lý vi phạm về ATVSLĐ.
Chỉ khi có hệ thống pháp luật rõ ràng và minh bạch, các quy định ATVSLĐ mới được
thực thi đồng bộ, tạo hành lang pháp lý bắt buộc để bảo vệ quyền lợi người lao động.
Đây là cơ sở để doanh nghiệp chủ động xây dựng nội quy, quy trình làm việc an toàn
và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu để xảy ra tai nạn hoặc bệnh nghề nghiệp.
Nội dung 2: các hoạt động thực hành ATVSLD: Nghiên cứu, ứng dụng KH-CN an toàn,
vệ sinh lao động vào sản xuất và đời sống -> loại trừ các yếu tố nguy hiểm, có hại. Các
hoạt động như thiết kế máy móc an toàn, cải tạo nhà xưởng, thông gió, xử lý chất
thải, cung cấp thiết bị bảo hộ, giám sát môi trường lao động… là những ví dụ điển
hình. > cải thiện điều kiện lao động-> phòng chống tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Nội dung 3: tuyên truyền, huấn luyện, vận động và tổ chức quần chúng hoạt động an
toàn và vệ sinh lao động
Đây là nội dung giữ vai trò nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi và phát huy sức
mạnh tập thể trong công tác an toàn. Việc tuyên truyền thường xuyên giúp người lao
động hiểu rõ quyền lợi, nghĩa vụ của mình; biết cách nhận diện và phòng tránh rủi ro
trong quá trình làm việc.
Mục tiêu cuối cùng của công tác ATVSLĐ là căn chỉnh điều kiện lao động hợp lý,
phòng chống tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, từ đó bảo vệ tính mạng và sức
khỏe người lao động. Muốn làm được điều này, không thể chỉ dựa vào một nội dung
đơn lẻ, mà cần triển khai đồng bộ, toàn diện cả ba nội dung vì: •
Pháp luật (nội dung 1) là nền tảng bắt buộc, nhưng nếu không có ứng dụng
thực tế và không được tuyên truyền sâu rộng, thì quy định cũng chỉ dừng lại trên văn bản. •
Hoạt động thực tiễn (nội dung 2) có thể cải thiện điều kiện lao động, nhưng
không có ý nghĩa nếu người lao động không có kiến thức và kỹ năng để sử dụng đúng (nội dung 3). lOMoAR cPSD| 46342576 •
Tuyên truyền và huấn luyện (nội dung 3) giúp nâng cao nhận thức, nhưng cần
được hỗ trợ bởi cơ sở pháp lý vững chắc và điều kiện vật chất đầy đủ mới phát
huy hiệu quả bền vững.
Ba nội dung này tạo nên một mối quan hệ biện chứng, tương hỗ lẫn nhau, trong đó
thiếu một nội dung sẽ làm mất cân đối và giảm hiệu quả toàn bộ công tác ATVSLĐ. Câu 9
Làm rõ khái niệm an toàn lao động và tai nạn lao động? Tại sao nói khái niệm an toàn
lao động là một khái niệm “động”? Liên hệ về an toàn lao động tại một doanh nghiệp?
Trong đạo luật ATLD của Phần Lan: “an toàn lao động (occupational safety) là quyền
của người lao động được làm việc trong một môi trường không có những yếu tố nguy hiểm ” .
Theo luật An toàn, vsld do quốc hội nc CHXHCNVN ban hành 2015: “An toàn lao động
là giải pháp phòng , chống tác động của các yếu tố nguy hiểm nhằm bảo đảm không
xảy ra thương tật , tử vong đối
với con người trong quá trình lao động . ”
Tai nạn lao động là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ
thể hoặc gây tử vong cho người lao động, xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền với
việc thực hiện công việc,
nhiệm vụ lao động. (Luật ATVSLĐ 2015)
Khái niệm "an toàn lao động" là một khái niệm “động” bởi vì nó không cố định, mà
luôn thay đổi, phát triển và điều chỉnh theo hoàn cảnh thực tế, bao gồm cả sự thay
đổi về kỹ thuật – công nghệ, điều kiện lao động, mô hình tổ chức sản xuất, nhận thức xã hội và pháp luật.
1. Thay đổi theo sự phát triển của khoa học – công nghệ Khi công nghệ và máy
móc mới ra đời, các mối nguy cũng thay đổi. Ví dụ, trước đây người lao động
tiếp xúc với máy cơ học, nhưng ngày nay nhiều ngành sử dụng máy tự động,
robot, tia laser hoặc hóa chất công nghệ cao – kéo theo các tiêu chuẩn an
toàn mới, cách phòng ngừa mới.
2. Biến động theo điều kiện làm việc và tổ chức sản xuất Một doanh nghiệp có
thể chuyển từ sản xuất thủ công sang dây chuyền tự động, hoặc thay đổi quy
mô nhà xưởng, số lượng công nhân – tất cả những thay đổi này yêu cầu cập
nhật lại quy trình, nội quy và thiết bị an toàn.
3. Pháp luật và quy định không ngừng cập nhật lOMoAR cPSD| 46342576
Luật An toàn, vệ sinh lao động và các thông tư hướng dẫn thường xuyên được
điều chỉnh, bổ sung để phù hợp với thực tiễn và xu hướng lao động mới, ví dụ
như lao động từ xa, làm việc online, hay chuyển đổi số trong doanh nghiệp.
4. Nhận thức của người lao động ngày càng cao
Trước đây, an toàn chỉ đơn thuần là "không bị tai nạn", nhưng hiện nay, an
toàn còn bao gồm sức khỏe tinh thần, áp lực công việc, thời gian nghỉ ngơi
hợp lý, v.v. → Điều này mở rộng phạm vi và nội dung của khái niệm "an toàn lao động".
✅ Tóm lại: An toàn lao động là một khái niệm “động” vì nó phải thay đổi và thích
nghi liên tục để đáp ứng yêu cầu của thực tiễn sản xuất và bảo vệ người lao động
trong mọi điều kiện mới.
Tại Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam (SEV) ở Bắc Ninh, tính “động” của an
toàn lao động thể hiện rõ qua việc doanh nghiệp liên tục cập nhật và điều chỉnh các
biện pháp ATVSLĐ để phù hợp với điều kiện sản xuất thay đổi. Khi áp dụng dây
chuyền công nghệ hiện đại và tự động hóa, công ty đã tổ chức huấn luyện lại cho
người lao động về các nguy cơ mới như điện giật, tai nạn máy móc tự động. Trong
giai đoạn dịch COVID-19, khái niệm “an toàn” được mở rộng bao gồm cả biện pháp
phòng chống dịch như đeo khẩu trang, giãn cách chỗ làm và tăng cường vệ sinh
không gian làm việc. Ngoài ra, để ứng phó với áp lực sản lượng cao, doanh nghiệp
cũng chú trọng bảo vệ sức khỏe tinh thần người lao động thông qua việc bố trí khu
nghỉ ngơi, tư vấn tâm lý. Những điều này cho thấy công tác an toàn lao động tại SEV
không ngừng thay đổi, thích ứng linh hoạt với thực tế – đúng với bản chất “động”
của khái niệm an toàn lao động. Câu 10:
Thế nào là tai nạn lao động, phân loại tai nạn lao động? Vì sao các doanh nghiệp cần
tìm hiểu rõ các loại tai nạn lao động? Liên hệ thực tế tại một doanh nghiệp?
Tai nạn lao động là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ
thể hoặc gây tử vong cho người lao động, xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền với
việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động. (Luật ATVSLĐ 2015)
Tai nạn lao động đc phân loại theo mức độ nghiêm trọng của tai nạn: TNLD chết người, TNLD nặng, TNLD nhẹ
Các doanh nghiệp cần tìm hiểu rõ các loại tai nạn lao động vì đây là cơ sở quan trọng
để phòng ngừa hiệu quả, giảm thiểu thiệt hại về người và của, đồng thời tuân thủ pháp
luật và nâng cao hiệu quả sản xuất. Việc hiểu rõ nguyên nhân, đặc điểm và hoàn cảnh lOMoAR cPSD| 46342576
xảy ra tai nạn giúp doanh nghiệp xây dựng các biện pháp kỹ thuật – tổ chức phù hợp,
như cải thiện quy trình làm việc, lắp đặt thiết bị bảo vệ, tổ chức huấn luyện sát thực tế
và kịp thời sửa chữa những bất cập trong điều kiện lao động. Ngoài ra, việc kiểm soát
tai nạn lao động tốt còn giúp bảo vệ uy tín doanh nghiệp, tạo môi trường làm việc an
toàn, từ đó thu hút và giữ chân người lao động lâu dài
Liên hệ thực tế tại Công ty TNHH Canon Việt Nam – chi nhánh Bắc Ninh, doanh nghiệp
này thường xuyên rà soát các loại tai nạn phổ biến trong ngành lắp ráp linh kiện như:
đứt tay do dao cắt linh kiện, điện giật từ máy móc, đau mỏi vai gáy do làm việc lặp lại
trong thời gian dài. Nhờ nắm rõ những loại tai nạn đặc thù này, công ty đã trang bị đầy
đủ thiết bị bảo hộ, bố trí bàn làm việc phù hợp công thái học, tổ chức luân phiên ca
làm và huấn luyện ATVSLĐ định kỳ cho công nhân. Nhờ đó, số vụ tai nạn lao động đã
giảm rõ rệt qua từng năm, đồng thời tạo được môi trường làm việc an toàn, chuyên nghiệp và bền vững. Câu 11:
Phân tích các nguyên nhân cơ bản dẫn tới tai nạn lao động? Lấy ví dụ minh hoạ thực
tế tại doanh nghiệp về các nguyên nhân tai nạn lao động này?
Các nguyên nhân cơ bản dẫn tới tai nạn lao động: - Nguyên nhân kĩ thuật:
+ Lỗi kỹ thuật từ bản thân công cụ, dụng cụ: bản thân quy trình công nghệ có
yếu tố lỗi, gây nguy hiểm; sự cố trong khi vận hành do dùng dây kéo kém chất lượng,
+ Lỗi từ bản thân con người, không thực hiện đúng quy tắc kỹ thuật an toàn Ví dụ thực tế:
Tại một công ty cơ khí chế tạo máy, một công nhân vận hành máy dập kim loại
nhưng không kiểm tra kỹ trạng thái máy trước khi làm việc. Do máy bị lỗi cảm
biến an toàn, khi công nhân đưa tay vào khuôn, máy bất ngờ hoạt động và gây
chấn thương nghiêm trọng ở tay.
Nguyên nhân: vừa do lỗi kỹ thuật của máy (thiếu bảo trì định kỳ) và vừa do công
nhân không tuân thủ quy trình kiểm tra an toàn. -
Nguyên nhân tổ chức, quản lý:
+ Nguyên nhân từ tổ chức nơi làm vc
+ Nguyên nhân từ tổ chức, quản lý quá trình làm việc + Tổ chức, sắp xếp chỗ
làm việc không hợp lý, tư thế thao tác khó khăn lOMoAR cPSD| 46342576
+ Bố trí sắp đặt máy móc thiết bị sai nguyên tắc an toàn, + Bố trí mặt bằng sản
xuất, đường đi lại, vận chuyển không an toàn
+Bảo quản thành phẩm, bán thành phẩm không đúng nguyên tắc an toàn
+Không cung cấp cho NLĐ những phương tiện bảo vệ cá nhân đặc chủng, phù hợp.
+ Tổ chức tuyển dụng, phân công, huấn luyện, giáo dục không đúng, không đạt yêu cầu
VD: Tại một xưởng chế biến gỗ, khu vực cưa cắt không có vách ngăn, không
phân vùng rõ ràng giữa các công đoạn. Nhân viên vận chuyển gỗ đi qua khu vực
cưa bị trượt chân và bị cánh quạt của máy cắt chạm vào chân, dẫn đến chấn
thương. Nguyên nhân: tổ chức mặt bằng làm việc không hợp lý, thiếu quy định
lối đi riêng biệt cho vận chuyển và vận hành máy. -
Nguyên nhân vệ sinh công nghiệp
+ Vi phạm các yêu cầu về vệ sinh công nghiệp, bố trí các nguồn phát sinh hơi khí
bụi độc ở đầu hướng gió ...
+ Phát sinh bụi, hơi khí độc trong không gian sản xuất ...
+ Chiếu sáng chỗ làm việc không hợp lý, độ rọi thấp, phân bố độ rọi không đều
gây chói lóa, lấp bóng…
+ Tiếng ồn, rung động vượt tiêu chuẩn cho phép.
+ Phương tiện bảo vệ cá nhân không đảm bảo các yêu cầu vệ sinh, gây bất tiện cho người sử dụng.
+ Vệ sinh công nghiệp tại máy và trong phân xưởng không đúng quy định
VD: Tại một nhà máy may mặc, công nhân làm việc trong khu vực ít cửa sổ, hệ
thống thông gió yếu, nhiều bụi vải bay trong không khí. Một số công nhân bị
viêm đường hô hấp, chóng mặt, thậm chí ngất do thiếu oxy.
Nguyên nhân: bố trí thông gió không đạt yêu cầu, bụi phát sinh trong khu vực
sản xuất không được hút lọc đúng cách. Câu 12:
Trình bày các nguyên nhân kỹ thuật có thể dẫn tới tai nạn lao động? Đề xuất phương
hướng để giảm thiểu nguy cơ tai nạn lao động phát sinh do nguyên nhân này? - Nguyên nhân kĩ thuật:
+ Lỗi kỹ thuật từ bản thân công cụ, dụng cụ: bản thân quy trình công nghệ có
yếu tố lỗi, gây nguy hiểm; sự cố trong khi vận hành do dùng dây kéo kém chất
lượng. Máy móc, thiết bị cũ kỹ, không được bảo trì thường xuyên.Dụng cụ làm
việc kém chất lượng hoặc không đạt tiêu chuẩn an toàn.Quy trình công nghệ có lOMoAR cPSD| 46342576
sẵn tiềm ẩn nguy cơ (thiết kế thiếu an toàn, thao tác nguy hiểm...).Ví dụ: dây
kéo, bu lông, tay cầm lỏng lẻo dễ gây sự cố khi vận hành.
+ Lỗi từ bản thân con người, không thực hiện đúng quy tắc kỹ thuật an toàn.
Vận hành máy móc sai quy trình, chủ quan khi làm việc. Bỏ qua bước kiểm tra
an toàn trước khi khởi động máy. Không sử dụng thiết bị bảo vệ đúng cách (găng tay, kính, nút tai...). Ví dụ thực tế:
Tại một công ty cơ khí chế tạo máy, một công nhân vận hành máy dập kim loại
nhưng không kiểm tra kỹ trạng thái máy trước khi làm việc. Do máy bị lỗi cảm
biến an toàn, khi công nhân đưa tay vào khuôn, máy bất ngờ hoạt động và gây
chấn thương nghiêm trọng ở tay.
Nguyên nhân: vừa do lỗi kỹ thuật của máy (thiếu bảo trì định kỳ) và vừa do công
nhân không tuân thủ quy trình kiểm tra an toàn. -
Phương hướng giảm thiểu tnld:
+ Quản lý và bảo trì kỹ thuật hiệu quả: Thực hiện bảo trì, kiểm tra định kỳ toàn
bộ thiết bị, máy móc. Thay thế hoặc sửa chữa kịp thời các thiết bị hư hỏng, kém
chất lượng. Ứng dụng cảm biến, công nghệ tự động dừng khẩn cấp để tăng tính
an toàn. + Thiết lập và giám sát quy trình kỹ thuật an toàn: Xây dựng quy trình
vận hành chuẩn (SOP) cho từng loại máy móc. Dán hướng dẫn an toàn trực tiếp
tại khu vực làm việc. Kiểm tra tuân thủ kỹ thuật định kỳ hoặc đột xuất.
+ Đào tạo và nâng cao ý thức người lao động: Tổ chức đào tạo an toàn kỹ thuật
trước khi giao việc, định kỳ hàng năm. Tập huấn kỹ năng xử lý sự cố kỹ thuật và
sơ cứu cơ bản. Khuyến khích văn hóa an toàn, ghi nhận và khen thưởng người tuân thủ tốt quy trình. Câu 13:
Phân tích các nguyên nhân tổ chức sản xuất và quản lý có thể dẫn tới tai nạn lao động?
Đề xuất phương hướng giảm thiểu nguy cơ tai nạn lao động phát sinh do nguyên nhân này? -
Nguyên nhân tổ chức, quản lý:
+ Nguyên nhân từ tổ chức nơi làm vc
+ Nguyên nhân từ tổ chức, quản lý quá trình làm việc + Tổ chức, sắp xếp chỗ
làm việc không hợp lý, tư thế thao tác khó khăn
+ Bố trí sắp đặt máy móc thiết bị sai nguyên tắc an toàn, + Bố trí mặt bằng sản
xuất, đường đi lại, vận chuyển không an toàn lOMoAR cPSD| 46342576
+Bảo quản thành phẩm, bán thành phẩm không đúng nguyên tắc an toàn
+Không cung cấp cho NLĐ những phương tiện bảo vệ cá nhân đặc chủng, phù hợp.
+ Tổ chức tuyển dụng, phân công, huấn luyện, giáo dục không đúng, không đạt yêu cầu
VD: Tại một xưởng chế biến gỗ, khu vực cưa cắt không có vách ngăn, không
phân vùng rõ ràng giữa các công đoạn. Nhân viên vận chuyển gỗ đi qua khu vực
cưa bị trượt chân và bị cánh quạt của máy cắt chạm vào chân, dẫn đến chấn
thương. Nguyên nhân: tổ chức mặt bằng làm việc không hợp lý, thiếu quy định
lối đi riêng biệt cho vận chuyển và vận hành máy.
- Đề xuất các phương hướng giảm thiểu tnld:
+ Tổ chức lại mặt bằng và quy trình làm việc khoa học •
Thiết kế lối đi rộng rãi, thông thoáng, có biển chỉ dẫn rõ ràng. •
Bố trí máy móc, khu vực sản xuất theo nguyên tắc dây chuyền và khoảng cách an toàn. •
Lắp đặt thiết bị cảnh báo, chống va chạm, rào chắn an toàn.
+ Kiểm soát chặt chẽ việc bảo quản nguyên vật liệu •
Sử dụng giá kệ chuyên dụng, phân khu bảo quản riêng cho hàng nguy hiểm. •
Ghi nhãn, hướng dẫn cảnh báo rõ ràng tại khu vực lưu trữ.
+ Cung cấp đầy đủ và đúng loại phương tiện bảo vệ cá nhân •
Đánh giá từng vị trí công việc để cấp đúng loại bảo hộ phù hợp. •
Kiểm tra chất lượng, vệ sinh định kỳ các thiết bị bảo hộ.
+ Nâng cao chất lượng tuyển dụng, đào tạo và phân công lao động •
Tuyển đúng người, đúng năng lực cho từng vị trí công việc. •
Tổ chức đào tạo an toàn lao động ban đầu và định kỳ. •
Thực hiện đánh giá tay nghề trước khi giao nhiệm vụ vận hành thiết bị.
+ Giám sát và đánh giá rủi ro định kỳ •
Xây dựng bộ phận an toàn – vệ sinh lao động nội bộ. •
Thực hiện kiểm tra hiện trường, khảo sát rủi ro định kỳ hằng tháng. •
Lập hồ sơ rủi ro, cập nhật khi có thay đổi về quy trình sản xuất. Câu 14: lOMoAR cPSD| 46342576
Thực chất, ý nghĩa của công tác an toàn lao động trong doanh nghiệp? Vì sao nói cần
tăng cường công tác an toàn lao động trong doanh nghiệp? Liên hệ thực tế tại một doanh nghiệp?
- Thực chất, ý nghĩa của công tác ATVSLD trong dn là để loại bỏ các yếu tổ nguy
hiểm, giảm thiểu các rủi ro, phòng tránh TNLD và BNN
- Công tác an toàn lao động là việc tổ chức, xây dựng và thực hiện các biện pháp
kỹ thuật, tổ chức, quản lý và giáo dục nhằm phòng ngừa tai nạn lao động và
bệnh nghề nghiệp. Đây là một phần quan trọng trong quá trình sản xuất, nhằm
đảm bảo cho người lao động làm việc trong môi trường an toàn và vệ sinh.
- Đối với người lao động, an toàn lao động giúp bảo vệ sức khỏe, tính mạng, tạo
điều kiện làm việc an tâm và lâu dài.
- Đối với doanh nghiệp, việc đảm bảo an toàn lao động giúp giảm thiểu rủi ro tai
nạn, hạn chế thiệt hại về người và tài sản, duy trì hoạt động sản xuất ổn định và nâng cao uy tín.
- Đối với xã hội, công tác an toàn lao động góp phần xây dựng môi trường làm
việc văn minh, giảm chi phí y tế và bảo hiểm xã hội.
Hiện nay, tai nạn lao động vẫn xảy ra phổ biến, nhất là trong các ngành có tính
chất nguy hiểm như xây dựng, sản xuất cơ khí, hóa chất… Nhiều doanh nghiệp chưa
quan tâm đúng mức đến an toàn, trong khi người lao động thiếu kiến thức và kỹ năng
phòng tránh rủi ro. Bên cạnh đó, yêu cầu pháp luật về an toàn lao động ngày càng
nghiêm ngặt, buộc doanh nghiệp phải thực hiện đầy đủ để tránh bị xử phạt và tổn thất lâu dài.
Liên hệ thực tế: Công ty may mặc Việt TiếnTại công ty TNHH May mặc Việt Tiến,
trước đây công nhân thường xuyên bị đau cổ tay, mỏi vai do bàn máy không phù
hợp và ánh sáng yếu. Sau phản ánh, công ty đã nâng cấp hệ thống chiếu sáng, cải
thiện bàn ghế, cung cấp thiết bị bảo hộ và tổ chức tập huấn định kỳ về an toàn lao
động. Kết quả, môi trường làm việc được cải thiện rõ rệt, tỷ lệ tai nạn và nghỉ ốm
giảm, năng suất lao động tăng và người lao động cảm thấy yên tâm, gắn bó hơn với công ty. Câu 15:
Phân tích các biện pháp an toàn lao động cơ bản. Liên hệ các biện pháp an toàn cơ bản tại một doanh nghiệp?
Các biện pháp an toàn lao động cơ bản: a.
Biện pháp an toàn đối với bản thân người lao động: tư thế làmviệc đúng, giữ
khoảng cách khi di chuyển,... lOMoAR cPSD| 46342576 b.
Thực hiện các biện pháp che chắn an toàn: Lắp đặt rào chắn, nắpbảo vệ, lưới
che, đặc biệt tại các bộ phận máy móc có chuyển động quay, dao cắt, khu vực có nguy
cơ rơi vỡ hoặc vật liệu bắn tung 🔹 Liên hệ thực tế: Tại xưởng sản xuất cơ khí của công
ty Hòa Phát, các máy dập đều được lắp tấm chắn bảo vệ phía trước, khi máy hoạt động
thì không thể đưa tay vào trong khuôn dập. c.
Sử dụng thiết bị và cơ cấu phòng ngừa: Đề phòng sự cố thiết bị cóliên quan tới
điều kiện lao động an toàn.
• Có 3 loại cơ cấu phòng ngừa chính:
+ Có thể tự phục hồi khả năng làm việc khi thông số kiểm tra đã trở lại mức quy định.
+ Không có khả năng phục hồi mà phải thay thế.
+ Phục hồi khả năng làm việc bằng tay.
• Thiết bị chốt an toàn: nút điều khiển, phanh hãm….( Phân loại:điều khiển hoặc liên động) d.
Sử dụng các tín hiệu, dấu hiệu an toàn: Gồm biển báo, đèn tínhiệu, còi báo
động, vạch phân làn, ký hiệu cảnh báo nguy hiểm, giúp người lao động dễ nhận biết
khu vực nguy hiểm và chủ động phòng tránh. e.
Đảm bảo khoảng cách và kích thước an toàn: Bố trí máy móc,thiết bị, lối đi, khu
vực làm việc có khoảng cách hợp lý để tránh va chạm, hạn chế rủi ro lan truyền tai nạn
từ thiết bị này sang thiết bị khác. f.
Thực hiện cơ khí hoá, tự động hoá, điều khiển từ xa…: Thay thếcông việc thủ
công nguy hiểm bằng máy móc tự động, robot, điều khiển từ xa, giúp giảm tiếp xúc
trực tiếp với yếu tố rủi ro.
🔹 Liên hệ thực tế: Ở kho hàng của Shopee hoặc Lazada, nhiều khâu đóng gói, bốc xếp
đã được tự động hóa bằng băng chuyền và robot, giảm thiểu chấn thương do nâng vác nặng. g.
Trang bị các phương tiện bảo vệ cá nhân: Cung cấp và yêu cầungười lao động
sử dụng đúng mũ bảo hộ, kính chống bụi, găng tay, mặt nạ, quần áo bảo hộ, giày chống
trơn… theo từng loại công việc. 🔹 Liên hệ thực tế: Công ty xây dựng Coteccons luôn
trang bị đầy đủ bảo hộ cá nhân cho công nhân làm việc trên cao, như dây đai an toàn, mũ bảo hộ, giày đinh. h.
Thực hiện kiểm nghiệm dự phòng thiết bị: Kiểm tra định kỳ máymóc, thiết bị để
phát hiện sớm hư hỏng, hao mòn, lỗi kỹ thuật có thể dẫn đến tai nạn. Việc này bao
gồm bảo trì – bảo dưỡng định kỳ và kiểm tra an toàn thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt. Câu 16: lOMoAR cPSD| 46342576
Nội dung của công tác huấn luyện và khuyến khích người lao động thực hiện an toàn
lao động, và vai trò của hoạt động này trong việc đảm bảo an toàn lao động?
• Huấn luyện ATVSLĐ là một phần của chương trình đào tạo NLĐ.
• Huấn luyên ATVLĐ cung cấp cho NLĐ những kiến thức, kỹ năng laođộng và an toàn cần thiết -
Kiến thức pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động: Giúp người lao động hiểu rõ
quyền, nghĩa vụ, các quy định pháp luật cần tuân thủ. - Nhận diện các yếu tố nguy
hiểm, có hại trong công việc: Hướng dẫn cách phát hiện và phòng tránh tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp. -
Quy trình, biện pháp làm việc an toàn: Đào tạo cách sử dụng thiết bị, máy móc,
hóa chất, điện, làm việc trên cao, trong hầm kín,… an toàn. -
Kỹ năng xử lý sự cố, cấp cứu tai nạn lao động: Giúp người lao động có phản ứng
đúng trong tình huống khẩn cấp. -
Sử dụng đúng phương tiện bảo vệ cá nhân (PPE): Hướng dẫn lựa chọn, sử dụng
và bảo quản đúng cách mũ, khẩu trang, găng tay, quần áo bảo hộ...\
- Biện pháp khuyến khích người lao động tuân thủ an toàn lao động
Khen thưởng người thực hiện tốt quy định an toàn. •
Tổ chức các cuộc thi, sáng kiến cải tiến về an toàn lao động. •
Đưa nội dung an toàn vào đánh giá thi đua – khen thưởng. •
Xây dựng văn hóa an toàn trong doanh nghiệp: khuyến khích người lao động tự
giác, hỗ trợ lẫn nhau trong công việc.
Vai trò của huấn luyện và khuyến khích trong việc đảm bảo an toàn lao động
🔸 Nâng cao nhận thức và kỹ năng
Người lao động được huấn luyện sẽ hiểu rõ rủi ro nghề nghiệp và biết cách làm việc
an toàn. Điều này giúp giảm đáng kể các hành vi chủ quan, thiếu hiểu biết – nguyên
nhân phổ biến dẫn đến tai nạn.
🔸 Tạo sự chủ động phòng ngừa
Khi hiểu được hậu quả và cách phòng tránh tai nạn, người lao động sẽ chủ động bảo
vệ bản thân và nhắc nhở đồng nghiệp cùng thực hiện đúng quy trình.
🔸 Hình thành văn hóa an toàn
Khuyến khích thường xuyên giúp hình thành ý thức tự giác, lâu dài tạo nên một môi
trường làm việc an toàn – kỷ luật – văn minh, giảm thiểu vi phạm và rủi ro. lOMoAR cPSD| 46342576
🔸 Tăng hiệu quả sản xuất và uy tín doanh nghiệp
Doanh nghiệp làm tốt công tác huấn luyện và khuyến khích sẽ hạn chế được tai nạn,
từ đó đảm bảo sản xuất ổn định, nâng cao uy tín, giảm chi phí gián đoạn, bồi thường, kiểm tra, xử phạt. Câu 17:
Phân tích khái niệm vệ sinh lao động, tác hại nghề nghiệp và bệnh nghề nghiệp, mối
quan hệ giữa vệ sinh lao động, tác hại nghề nghiệp và bệnh nghề nghiệp? Liên hệ công
tác vệ sinh lao động tại một doanh nghiệp?
- Khái niệm vệ sinh lao động: Là một trong hai nội dung quan trọng của ATVSLĐ
Bao gồm hệ thống các biện pháp về y sinh học, kỹ thuật vệ sinh, tổ chức quản
lý để phòng ngừa tác động xấu của các yếu tố có hại trong SX đối với NLĐ, bảo
vệ họ khỏi ốm đau, bệnh tật, bệnh nghề nghiệp
- Yếu tố vệ sinh nghề nghiệp (yếu tố tác hại nghề nghiệp/yếu tố có hại): Các yếu
tố có trong quá trình lao động có thể gây ảnh hưởng nhất định đối với trạng thái
cơ thể và sức khoẻ người lao động. Khi các yếu tố nghề nghiệp có tác dụng xấu
đối với sức khoẻ và khả năng làm việc của người lao động thì được gọi là các
yếu tố tác hại nghề nghiệp.
- Những bệnh tật chủ yếu do tác hại nghề nghiệp gây nên được gọi là những bệnh nghề nghiệp
- MỐI QUAN HỆ GIỮA 3 YẾU TỐ: Vệ sinh lao động là biện pháp chủ động để kiểm
soát các yếu tố tác hại nghề nghiệp, từ đó phòng ngừa bệnh nghề nghiệp. Nếu
công tác vệ sinh lao động kém → Người lao động tiếp xúc lâu dài với yếu tố độc
hại → Dễ mắc bệnh nghề nghiệp. Do đó, mối quan hệ giữa ba khái niệm là quan
hệ nhân – quả – biện pháp khắc phục: Yếu tố có hại → Gây bệnh nghề nghiệp
nếu không có vệ sinh lao động tốt.
- Liên hệ: Công tác vệ sinh lao động tại công ty sản xuất điện tử Canon Việt Nam
Canon là một doanh nghiệp có môi trường làm việc với nhiều yếu tố có hại tiềm
ẩn như bụi mịn từ linh kiện, tiếng ồn từ dây chuyền, ánh sáng nhân tạo cường độ
cao. Để đảm bảo vệ sinh lao động, công ty thực hiện: Thông gió, hút bụi tại chỗ tại
các vị trí lắp ráp, hàn linh kiện. Trang bị đèn chiếu sáng đúng tiêu chuẩn, phân bố
đều, tránh lóa mắt. Trang bị khẩu trang chống bụi, găng tay, tai nghe chống ồn cho
công nhân. Tổ chức khám sức khỏe định kỳ, đo môi trường lao động và điều chỉnh
thiết bị khi vượt tiêu chuẩn. Kết quả là đã Giảm tỷ lệ nghỉ ốm và không ghi nhận ca
mắc bệnh nghề nghiệp mới trong nhiều năm. Câu 18: lOMoAR cPSD| 46342576
Khái niệm vệ sinh lao động? Cần làm gì để đảm bảo vệ sinh lao động? Liên hệ thực tế
tác hại nghề nghiệp các yếu tố tác hại nghề nghiệp chủ yếu trong hoạt động sản xuất?
Vệ sinh lao động Là một trong hai nội dung quan trọng của ATVSLĐ Bao gồm hệ
thống các biện pháp về y sinh học, kỹ thuật vệ sinh, tổ chức quản lý để phòng ngừa tác
động xấu của các yếu tố có hại trong SX đối với NLĐ, bảo vệ họ khỏi ốm đau, bệnh tật, bệnh nghề nghiệp
Để đảm bảo vệ sinh lao động, doanh nghiệp cần thực hiện nhiều giải pháp đồng
bộ. Trước hết, cần kiểm soát các yếu tố nguy hại như bụi, hóa chất, tiếng ồn, ánh sáng
kém… bằng các biện pháp kỹ thuật phù hợp.
Doanh nghiệp cũng cần tổ chức đo đạc và đánh giá môi trường làm việc định kỳ,
trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân như
khẩu trang, găng tay, nút tai, kính bảo hộ…
Bên cạnh đó, cần tăng cường huấn luyện về vệ sinh lao động cho công nhân, kết
hợp với tổ chức khám sức khỏe định kỳ để phát hiện sớm các bệnh nghề nghiệp.
Một số yếu tố tác hại nghề nghiệp phổ biến: Nhóm yếu Ví dụ thực tế Tác hại tố
Gây viêm phổi, bụi phổi, suy hô Bụi
Bụi đá, bụi xi măng, bụi gỗ hấp
Hóa chất độc Hơi sơn, dung môi, axit, kim loại Gây ngộ độc, tổn thương gan, hại nặng thận, ung thư
Tiếng máy dập, cưa, động cơ
Gây điếc nghề nghiệp, mệt mỏi, Tiếng ồn công suất lớn stress Nhiệt độ
Lò luyện kim, kho lạnh công
Gây sốc nhiệt, bỏng, hạ thân nhiệt cao/thấp nghiệp
Tia X, UV, laser trong công nghiệp Gây tổn thương da, mắt, rối loạn Tia bức xạ cơ khí – điện tử tế bào
Tư thế lao động Ngồi lâu, đứng liên tục, bê vác
Gây đau lưng, thoát vị đĩa đệm, xấu nặng bệnh cơ xương khớp
LIÊN HỆ THỰC TẾ: Nhà máy may mặc
Trong một nhà máy may mặc: Công nhân thường phải ngồi lâu, ánh sáng yếu,
sử dụng máy công nghiệp tạo tiếng ồn cao, tiếp xúc với bụi vải và hóa chất tẩy
nhuộm. Nếu không có biện pháp vệ sinh lao động phù hợp → Dễ dẫn đến mỏi mắt,
đau lưng, bệnh da liễu, rối loạn hô hấp, thính lực kém.