






Preview text:
Khóa học / Phương pháp nghiên c... /
Đề 23 (9,5 điểm) / Lý thuyết
Câu 1: Nêu nguyên tắc chọn mẫu trong trong nghiên cứu định tính. Trình bày phương pháp “Chọn mẫu theo mục đích”. Lấy ví dụ minh họa và phân tích ví dụ này.
Trả lời
a, Nguyên tắc chọn mẫu trong nghiên cứu định tính.
- Thứ nhất, thông tin được thu thập cho tới khi không có dấu hiệu mới thì lượng mẫu được coi là đủ.
- Thứ hai, chất lượng mẫu quyết định toàn bộ chất lượng của quá trình nghiên cứu.
- Thứ ba, vì số mẫu trong nghiên cứu định tính thường nhỏ, tác động của những sai lệch khi chọn mẫu với kết quả nghiên cứu thường rất nghiêm trọng.
b, Phương pháp chọn mẫu theo mục đích.
- Khái niệm:
- Chọn mẫu theo mục đích là việc chọn các phần tử của mẫu mà phụ thuộc vào suy nghĩ chủ quan của nhà nghiên cứu dựa trên những đặc tính của tổng thể nhằm trả lời câu hỏi hoặc mục tiêu nghiên cứu.
- Cỡ mẫu trong chọn mẫu theo mục đích được xác định tại điểm bão hòa chính là thời điểm trong quá trình thu thập thông tin khi dữ liệu mới không cung cấp thêm thông tin có giá trị cho vấn đề nghiên cứu; ngoài ra, cỡ mẫu còn phụ thuộc vào nguồn cung cấp thông tin và hạn định về thời gian.
- Được thực hiện khi:
+Thứ nhất, Khi các nhà nghiên cứu cảm thấy rằng kỹ thuật lấy mẫu khác sẽ tốn nhiều thời gian hơn và họ đủ lượng kiến thức chọn mẫu để tiến hành cuộc nghiên cứu.
- Thứ hai, Thường được sử dụng trong các tình huống mà đối tượng nhắm đến bao gồm những cá nhân trí tuệ cao không thể được lựa chọn bằng cách sử dụng bất kì phương pháp lấy mẫu nào khác.
- Thứ ba, Được sử dụng trong các tình huống mà mẫu được chọn bằng các phương pháp lấy mẫu khác cần được phê duyệt hoặc chọn lọc.
- Thứ tư, Sử dụng khi có hạn chế về thời gian cho việc tạo mẫu và các nhà nghiên cứu muốn dựa vào kiến thức của họ.
- Ưu điểm của phương pháp:
- Phương pháp giúp các nhà nghiên cứu thu thập được rất nhiều thông tin từ dữ liệu mà nhà nghiên cứu tiến hành thu thập
- Linh hoạt, có thể điều chỉnh khi thực hiện nhằm nâng cao hiệu quả của quá trình nghiên cứu
- Tiếp kiệm thời gian và chi phí so với các phương pháp lấy mẫu khác.
- Đôi khi phương pháp lấy mẫu này trở thành một phương pháp nghên cứu thích hợp nhất nếu có một số lượng hạn chế các nguồn giữ liệu chính có thể đóng góp cho cuộc khảo sát.
- Hạn chế của phương pháp.
- Mang tính chủ quan của nhà nghiên cứu.
- Không xác định được sai số lấy mẫu và không thể kết luận cho tổng thể từ kết quả.
- Một số thành viên của dự án sẽ có cơ hội ít hơn hoặc không có cơ hội được lựa chọn vào cuộc nghiên cứu so với người khác
- Ví dụ minh họa:
- Trước diễn biến vô cùng phức tạp của tình hình dịch bệnh Covid - 19, một bạn sinh viên tên Là Oanh nhận thấy việc đi làm thêm offline không còn khả thi nữa và khó tránh khỏi những rủi ro về nguy cơ lây nhiễm bệnh.
- Bạn sinh viên đó đã tiến hành một cuộc nghiên cứu nhỏ về nhu cầu mua các mặt hàng trên sàn giao dịch điện tử Shoppe.vn để sau đó sẽ tiến hành bán hàng online kiếm thêm thu nhập.
- Và các loại mặt hàng được chọn để đưa vào nghiên cứu là Mỹ phẩm, Quần áo, Túi vi, và Phụ kiện công nghệ.
- Để tiến hành chọn mẫu cho cuộc nghiên cứu này, nhằm tiết kiệm thời gian, cũng như giúp bản thân có thể theo dõi cũng như nắm rõ nhu cầu của khách hàng, lãi xuất, thách thức gặp phải bạn đó đã tiến hành nghiên cứu các tiền bối đi trước mà bạn ấy quen.
- Tiến hành khảo sát nhanh thông qua các câu hỏi định tính và thu được kết quả rằng:
Chị A chọn kinh doanh mỹ phẩm và quần vì cho rằng đem lại lợi nhuận cao có thể đạt tới 80-150 nghìn VNĐ lãi cho 1 sản phẩm.
Chị B: khuyên kinh doanh quần áo hoặc túi ví vì mĩ phẩm cần có giấy phép và sự quản lý nghiêm ngặt của Shoppe, còn phụ kiện công nghệ tuy lãi xuất cao nhưng độ cạnh tranh là rất lớn.
Anh C: Cũng nghiêng về mặt hàng là quần áo
Anh D: Cũng nghiêng về quần áo và theo anh chưa có nhiều vốn nên chọn quần áo với mức giá thấp. Chị E: Cũng nghiêng về bán quần áo.
Như vậy ta thấy rằng, Việc tiến hành khảo sát của Oanh diễn ra một cách nhanh chóng và tiếp kiệm thời gian, tuy nhiên việc nghiên cứu của Oanh lại mang tính củ quan bởi bạn ý lựa chọn việc chọn mẫu có mục đích và tiến hành khảo sát ngắn trong vòng 5 đối tượng đồng nghĩa bạn ấy chấp nhận những rủi ro về việc chênh lệch nhu cầu mua sắp giữa người quen của mình và khách hàng bên ngoài.
Việc bạn Oanh tiến hành khảo sát qua các mẫu đã chọn có sự chênh lệch nhẹ ở chị A và chị B (chị A chọn cả mỹ phẩm còn B chọn túi ví) tuy nhiên rút ra được điểm chung là cả hai đều chọn quần áo.
Các cá nhân được chọn lựa đa số đưa ra được những lý do hợp lý cho lựa chọn của mình điều đó cũng giúp Oanh có thể tiến tới lựa chọn tốt nhất. Và cuộc khảo sát kết thúc khi Oanh xác định được điểm bão hòa đó là hầu hết mọi người đều chọn quần áo và không có ý kiên khác đưa ra. Điều đó dẫn đến kết quả cuối cùng là chọn bán quần áo.
Câu 2: Với đề tài “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực ngoại ngữ của sinh viên Đại học Thương Mại.”
Trả lời
2.1. Nêu cụ thể mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài.
Mục tiêu nghiên cứu:
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực ngoại ngữ của sinh viên Đại học Thương Mại.
- Ước tính mức độ ảnh hưởng giữa các nhân tố, nhân tố nào có ảnh hưởng lớn nhất, hay thấp nhất.
- Xác định được chiều tác động của các nhân tố đồng thời phát triển lý thuyết giải thích các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực ngoại ngữ của sinh viên Đại học Thương Mại.
- Từ đó, đề xuất được những phương pháp giúp nâng cao năng lực ngoại của những bạn sinh viên.
Câu hỏi nghiên cứu:
- Nghiên cứu xuất phát từ việc tìm kiếm câu trả lời về các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực ngoại ngữ của sinh viên trường Đại học Thương Mại, vì vậy các câu hỏi được đặt ra như sau:
*Câu hỏi tổng quát chính: Các nhân tố nào ảnh hưởng đến năng lực ngoại ngữ của sinh viên Đại học Thương Mại.
*Câu hỏi cụ thể:
- Bản thân có phải là nhân tố ảnh hưởng đến năng lực ngoại ngữ của sinh viên trường Đại học Thương Mại không ?
- Gia đình có phải là nhân tố ảnh hưởng đến năng lực ngoại ngữ của sinh viên trường Đại học Thương Mại không ?
- Môi trường sống và học tập xung quanh có phải là nhân tố ảnh hưởng đến năng lực ngoại ngữ sinh viên trường Đại học Thương Mại không ?
- Định hướng công việc tương lai có phải là nhân tố ảnh hưởng đến năng lực ngoại ngữ của sinh viên trường Đại học Thương Mại không ?
Giả thuyết nghiên cứu:
Giả thuyết 1 (H1): Bản thân là nhân tố ảnh hưởng đến năng lực ngoại ngữ của sinh viên trường Đại học Thương Mại.
- Giả thuyết 2 (H2): Gia đình là nhân tố ảnh hưởng đến năng lực ngoại ngữ của sinh viên trường Đại học Thương Mại.
- Giả thuyết 3 (H3): Môi trường sống và học tập xung quanh là nhân tố ảnh hưởng đến năng lực ngoại ngữ sinh viên trường Đại học Thương Mại.
- Giả thuyết 2 (H2): Gia đình là nhân tố ảnh hưởng đến năng lực ngoại ngữ của sinh viên trường Đại học Thương Mại.
Giả thuyết 4 (H4): Định hướng công việc tương lai là nhân tố ảnh hưởng đến năng lực ngoại ngữ của sinh viên trường Đại học Thương Mại.
Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực ngoại ngữ của sinh viên Đại học Thương Mại.
Phạm vi nghiên cứu: Được xác định ở 2 khía cạnh:
- Phạm vi thời gian: Nghiên cứu trong 1 tháng ( tính từ ngày 26/3 - 26/4/2021)
- Phạm vi không gian: sinh viên trường Đại học Thương Mại.
- Khách thể: Không giới hạn số lượng sinh viên trường Đại học Thương Mại
- Phạm vi thời gian: Nghiên cứu trong 1 tháng ( tính từ ngày 26/3 - 26/4/2021)
2.2. Thiết kế 1 bảng hỏi khảo sát (định lượng) nhằm thu thập dữ liệu sơ cấp cho đề tài.
Tổng quan nghiên cứu:
- Trong một xã hội ngày càng toàn cầu hóa, việc bạn có thể nói hai hoặc nhiều ngoại ngữ là một lợi thế. Chính vì vậy việc trau dồi kỹ năng ngoại ngữ là rất quan trọng đối với các bạn sinh viên nói chung, nó giúp các bạn mở rộng mối quan hệ, tạo dựng công việc thuận lợi sau này, khám phá thế giới, thúc đNy khả năng học hỏi, tự tin hơn. Và bài viết này nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng tới năng lực ngoại ngữ của sinh viên và cụ thể là sinh viên trường Đại học Thương Mại với mục đính chính đưa ra những biện pháp, phương pháp học tập hiệu quả giúp các bạn sinh viên trẻ ngày càng nâng tầm vốn ngoại ngữ của
bản thân.
Môhìnhnghiêncứu
BÁNTHÂN
41
H2
NẰNGLỰCNGOẠI
NGỮCỦASINHVIÊN
MÔITRƯỜNG ÐHTHƯƠNGMẠI
ÐỊNHHƯỚNG
CÔNGVIỆC
MôhìnhnghiêncứucácnhântốảnhhươngđếnnănglựcngoạingữcủasinhviênÐạihọcThươngMại
BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ CỦA SINH VIÊN ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
Xin chào bạn !
Mình là Kim Oanh, sinh viên ngành Quản trị Dịch Vụ Du Lịch và Lữ Hành, trường Đại học Thương Mại. Hiện tại, mình đang tiến thành thực hiện một cuộc khảo sát với đề tài nghiên cứu "Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực ngoại ngữ của sinh viên trường Đại học Thương Mại". Mình rất mong bạn có thể dành một chút thời gian điền vào bảng khảo sát này.
Mình cam đoan những thông tin mà bạn cung cấp chỉ dùng trong việc mục đích nghiên cứu. Bảng khảo sát này dành cho sinh viên Đại học Thương Mại, nếu bạn không thuộc đối tượng, mong bạn không điền vào bảng khảo sát. Mọi ý kiến đóng góp của bạn đều mang lại động lực và ý nghĩa với mình và đặc biệt là đề tài.
Cảm ơn bạn rất nhiều!
NỘI DUNG BẢNG KHẢO SÁT
Phần 1: Khảo sát chung
Câu 1: Bạn có quan tâm đến việc học ngoại ngữ không ?
£ Có £ Không Câu 2: Bạn dành bao nhiêu thời gian cho việc học ngoại ngữ trong một ngày ?
£ 15 phút £ 1
tiếng
£ 30 phút £ > 1 tiếng
£ Khác: …..
Câu 3: Bạn tự nhận thấy rằng năng lực ngoại ngữ của mình ra sao ?
A. Rất tốt B. Tốt
C. Trung bình
- Kém E Rất kém
F. Khác:………..
Phần 2: Bạn vui lòng cho biết ý kiến của mình bằng cách tích vào số bên dưới cột theo các mức đã định 1- 2 - 3 - 4 - 5
1= Hoàn toàn không đồng ý, 2 = Không đồng ý,
3 = Trung lập,
4 = Đồng ý,
5 = Rất đồng ý
STT | NỘI DUNG | ĐÁNH GIÁ | ||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||||||||
A | BẢN THÂN | |||||||||||
A1 | Bạn thích học ngoại ngữ. | |||||||||||
A2 | Bạn có khả năng tự học | |||||||||||
ngoại ngữ tốt. | ||||||||||||
A3 | Bạn dành thời gian rảnh cho | |||||||||||
việc học ngoại ngữ. | ||||||||||||
A4 | Bạn cần người hướng dẫn | |||||||||||
mới có thể học ngoại ngữ. | ||||||||||||
A5 | Bạn chủ động tìm kiếm tài | |||||||||||
liệu và phương pháp học | ||||||||||||
ngoại ngữ phù hợp. | ||||||||||||
B | GIA ĐÌNH | |||||||||||
B1 | Gia đình định hướng học | |||||||||||
ngoại ngữ cho bạn từ nhỏ. | ||||||||||||
B2 | Người thân trong gia | đình | ||||||||||
bạn có năng lực ngoại ngữ | ||||||||||||
tốt điều đó giúp bạn có động | ||||||||||||
lực trau dồi kỹ năng ngoại | ||||||||||||
ngữ. | ||||||||||||
B3 | Gia đình bạn luôn chú trọng | |||||||||||
nâng cao trình đọ ngoại ngữ. | ||||||||||||
B4 | Gia đình đình đầu tư cho bạn | |||||||||||
theo học các khóa học ngoại | ||||||||||||
ngữ. | ||||||||||||
C | MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ | |||||||||||
HỌC TẬP | ||||||||||||
C1 | Trước khi lên đại học, ngôi | |||||||||||
trường mà bạn theo học chú | ||||||||||||
trọng việc học ngoại ngữ. | ||||||||||||
C2 | Chương trình học ở Đại học | |||||||||||
của bạn yêu cầu năng lực | ||||||||||||
ngoại ngữ tốt. | ||||||||||||
C3 | Tiêu | chuNn đầu | ra | của | ||||||||
trường là động lực để bạn | ||||||||||||
nâng cao trình độ ngoại ngữ. | ||||||||||||
C4 | Bạn bè của bạn đều có năng | |||||||||||
lực ngoại ngữ tốt điều đó tạo | ||||||||||||
động lực nâng cao trình độ | ||||||||||||
ngoại ngữ của bạn | ||||||||||||
C5 | Nơi mà bạn sống giúp bạn | |||||||||||
thường xuyên có cơ hội tiếp | ||||||||||||
xúc với người nước ngoài từ | ||||||||||||
đó nâng cao được năng lực | ||||||||||||
ngoại ngữ của bạn. | ||||||||||||
C6 | Trung tâm và khóa học ngoại | |||||||||||
ngữ của bạn tốt giúp bạn | ||||||||||||
ngày | càng nâng | cao | được | |||||||||
năng lực ngoại ngữ của | ||||||||||||
mình. | ||||||||||||
D | ĐNNH HƯỚNG CÔNG | |||||||||||
VIỆC TƯƠNG LAI | ||||||||||||
D1 | Công việc tương lai mà bạn | |||||||||||
theo đuổi yêu cầu năng lực | ||||||||||||
ngoại ngữ tốt. | ||||||||||||
D2 | Bạn cho rằng việc có năng | |||||||||||
lực ngoại ngữ tốt là cần thiết | ||||||||||||
để có một công việc tốt | ||||||||||||
trong tương lai. | ||||||||||||
D3 | Bạn đã học sang ngoại ngữ | |||||||||||
thứ 2 để phục vụ cho công | ||||||||||||
việc sau này. | ||||||||||||
D4 | Bạn suy nghĩ rằng cho dù kĩ | |||||||||||
năng chuyên môn tốt nhưng | ||||||||||||
năng lực ngoại ngữ kém gây | ||||||||||||
trở ngại cho sự phát triển sau | ||||||||||||
này của mình. | ||||||||||||
Phần 3: Thông tin cá nhân Giới tính
- Nam
- Nữ
- Khác
Bạn là sinh viên năm mấy ?
….………………………..
Ngành học của bạn.
..…………………………..
Ngoại ngữ mà bạn theo học
A. Tiếng Anh
B. Tiếng Trung
C. Tiếng Nhật
D. Tiếng Hàn
E. Ngôn ngữ khác:…………..
Kết quả đã được ghi nhận.
Cảm ơn sự đóng góp tích cực từ bạn. Chúc bạn một ngày tốt lành!
ĐÃ HOÀN THÀNH