Chương 1: Tại sao phải có hoạt động ksnb?
- Hạn chế và ngăn ngừa các rủi ro không cần thiết hoặc tổn thất không cần
thiết.- Bảo đảm tính liên tục, chính xác của số liệu tài chính, kế toán, thống kê
cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, đầu tư.
- Sớm phòng chống gian lận, trộm cắp, tham nhũng, lợi dụng việc sử dụng
nguồn lực doanh nghiệp.
- Tạo cơ chế hoạt động thông suốt, minh bạch và hiệu quả trong quản lý,
điều hành.
- Đảm bảo các cơ chế và hoạt động tuân thủ quan điểm quản trị, tiêu chuẩn
và quy trình hoạt động cũng như quản lý tài chính.
- Đó là nền tảng cho hoạt động và cải tiến hệ thống quản lý và hoạt động
khi doanh nghiệp phát triển về quy mô hoặc mở rộng ngành công nghiệp của
mình.
Chương 2:
Câu 1: Định nghĩa gian lận, sai sót? Cho VD.
* Gian lận:
- Định nghĩa: là những hành vi cố ý (có chủ ý) làm sai lệch thông tin vì tư lợi
cánhân, khó phát hiện được vì được che giấu rất kĩ lưỡng, là những hành vi
sai phạm nghiêm trọng.
VD: - Cố tình biển thủ tiền công ty
- Cố tình trốn thuế
- Che giấu hành vi gây hại đến môi trường
- Bán hàng không xuất hoá đơn
- Chứng từ giả, nâng khống giá - Giả chữ kí, con dấu trên chứng từ * Sai
sót:
- Định nghĩa:
- VD:
Câu 2: Công trình nghiên cứu gian lận
Chương 4: Chu trình mua hàng
Giai đoạn
Công việc chi
tiết
Sai phạm
Thủ tục kiểm soát
Các chứng
từ liên quan
Đề nghị
mua hàng
- Lập giấy
đề nghị mua
hàng dựa vào
nhu cầu.
- Xét duyệt
giấy đề nghị
mua hàng
- Đề nghị mua sai
loại hàng, mã hàng
- Mua hàng không
đúng hoặc nhiều hơn so
với nhu cầu để trục lợi
riêng, không phù hợp với
mục đích sử dụng gây
lãng phí. - Đề nghị mua
hàng quá sớm dẫn đến tốn
chi phí lưu kho, làm giảm
chất lượng hành. Hoặc là
đề nghị mua quá trễ dẫn
đến bị thiếu hụt nguyên
liệu, thiếu hàng hoá để
bán.
- Thường xuyên kiểm
tra nhu cầu hàng -
Giấy đề nghị mua
hàng phải có đầy đủ
thông tin về bộ phân,
tên người có nhu cầu,
số lượng, mục đích
cần mua hàng và phải
được kiểm duyệt bởi
người có thẩm quyền.
- Xây dựng định mức
tồn kho để theo dõi lập
giấy đề nghị mua hàng
đúng thời điểm.
- Phiếu
đề nghị
mua hàng
- Báo
giá- Đơn
đặt hàng
- Phiếu
nhập kho -
Hoá đơn
giá trị gia
tăng - Uỷ
nhiệm chi
- Phiếu
chi
Mua hàng
- Lập đơn
đặt hàng
- Lên kế
hoạch thu mua,
tìm chọn nhà
cung cấp phù
hợp - Quản lí
chu trình mua
hàng như là báo
giá, giá mua,
chiết khấu, hàng
được giảm
giá,….
- Sai sót trong việc
lựa chọn nhà cung cấp. -
Đơn đặt hàng chưa được
xử lí, chưa được phê
duyệt bởi người có thẩm
quyền. - Nhân viên mua
hàng có quan hệ với nhà
cung cấp để nhận hoa
hồng
- Sai sót trên đơn đặt
hàng
về số lượng, loại hàng, mã
hàng…
- Đơn đặt hàng
phải được duyệt
- Đấu thầu để lựa
chọnnhà cung cấp -
Luân chuyển nhân
viên mua hàng để đảm
bảo nhân viên không
cấu kết với nhà cung
cấp để vụ lợi
- Lựa chọn nhà
cung cấp do người có
thẩm quyền xét duyệt
Nhận và
bảo quản
hàng
- Nhận và
kiểm tra hàng
- Lập phiếu
nhậpkho
- Bảo quản
hàngđúng quy
định
- Nhận hàng không
đúng chủng loại, số lượng,
chất lượng kém nhưng vẫn
nhập kho
- Nhân viên che giấu
hoặc huỷ sản phẩm lỗi -
Lập phiếu nhập kho không
đúng chủng loại , số
lượng, chất lượng so với
hàng thực nhận.
- Lập phiếu nhập
kho dựa vào biên bản
nhận hàng và đơn đặt
hàng - Biên bản giao
nhận hàng phải có
chữ kí giao và nhận
- Nhân viên đặt
hàng và nhận hàng
không được kiêm
nhiệm
- Trang bị thiết
bị, bảo quản đúng
cách - Sắp xếp hàng
khoa học
- Kiểm tra định kì, đột
xuất để phát hiện hàng
hư hỏng.
Trả tiền
- Khi nhận
hoá đơn cần
phải quản lí chặt
chẽ - Lập báo
cáo
tổng hợp công
nợ
- Đối chiếu
côngnợ với n
cung cấp
- Lập phiếu
chi, uỷ nhiệm
chi
- Đối chiếu hoá
đơn với đơn đặt
hàng, phiếu nhập
kho, biên bản giao
nhận hàng - Hạn chế
thanh toán bằng tiền
mặt
- Đề xuất thanh
toán phải được duyệt
bởi người có thẩm
quyền - Thường
xuyên đối chiếu công
nợ với nhà cung cấp
Chương 4: Chu trình bán hàng
Giai đoạn
Sai phạm
Các chứng từ liên quan
Nhận đơn đặt hàng, lập lệnh
bán hàng
- Ghi sai số lượng chủng loại trên
lệnh bán hàng
- Làm sai, làm giả đơn đặt hàng bán
hàng cho khách hàng ảo
- Đồng ý bán hàng mà không đủ số
lượng
- Lệnh bán hàng
- Đơn đặt hàng
- Phiếu giao hàng
- Phiếu đề nghị
xuất kho
- Phiếu xuất kho
- Phiếu thu tiền
- Hoá đơn giá tr
gia tăng
- Đề xuất thanh
toán
Gửi hàng
- Giao hàng không đúng số lượng
chủng loại
- Gửi hàng trễ
- Hàng kém chất lượng, hết hạn
Lập hoá đơn
- Ghi sai số lượng, chủng loại, sai
kế toán
- Bán hàng mà không lập hoá đơn
- Không bán hàng những vẫn h
đơn
Theo dõi nợ phải thu/thu tiền
- Ghi sai số tiền, sai khách hàng
- Biển thủ tiền thu
- Không lập dự phòng cho nợ khó đòi
- Chưa được xét duyệt mà đã xoá nợ
Công việc chính
Công việc chi tiết
Bán hàng (phòng kinh doanh)
- Quản lí thông tin khách hàng
- Quản lí báo giá, thông tin sản phẩm
- Xây dựng kế hoạchm chiến lược tìm kiếm khách hàng
- Kí hợp đồng mua bán
- Lập và xét duyệt lệnh bán hàng
Quản lí tồn kho
- Kiểm tra hàng tồn kho
- Đóng gói hàng, kiểm tra số lượng, chủng loại hàng
xuất- Lập phiếu xuất kho
Phải thu
- Lập hoá đơn
- Lập báo cáo công nợ
- Đối chiếu công nợ
- Theo dõi tình hình thanh toán và thu tiền
Mục tiêu kiểm soát
Thủ tục kiểm soát
Tiếp nhận đơn hàng, lập
lệnh bán hàng
+ Tránh người mua hàng ảo +
Tránh việc chưa được xét duyệt
đã bán chịu và giao hàng +
Tránh việc bán chịu cho khách
hàng không đủ tiêu chuẩn, cấp
nhiều hạn mức bán chịu để đẩy
mạnh doanh thu
- Xác minh người mua hàng
- Lệnh bán hàng phải có xét
duyệt- Bộ phận xét duyệt bán chịu
độc lập với bộ phận bán hàng -
Xây dựng chính sách bán chịu p
hợp
- Thường xuyên kiểm tra tín
dụng khách hàng
+ Đơn giá trên đơn đặt hàng
của khách hàng và đơn giá tại
công ty phải khớp + Đủ hàng
cung ứng
+ Đối chiếu đơn giá giữa đơn đặt
hàng và giá tại công ty
- Kiểm tra khả năng cung
ứng với bộ phận kho
- Kiểm tra sự phù hợp giữa
đơn đặt hàng và lệnh bán hàng -
Đối chiếu đơn giá giữa đơn đặt
hàng và giá tại công ty
Giao hàng
+ Giao hàng đúng số lượng,
chủng loại, hàng hoá không bị
thất thoát trong quá trình giao
hàng…
- Phiếu xuất kho được lập
căn cứ và lệnh bán hàng đã được
phê duyệt và hàng thực tế xuất -
Phải có chữ kí xác nhận trên
phiếu giao hàng giữa kho và bên
vận chuyển
- Chỉ xuất hàng khi lệnh bán
hàng
được phê duyệt - Có
camera giám sát
Lập hoá đơn
+ Lập hoá đơn đúng số lượng,
chủng loại, kì kế toán
- Lập hoá đơn căn cứ vào đơn
đặt hàng, Lệnh bán hàng đã được
phê duyệt, phiếu xuất kho, phiếu
giao nhận hàng
- Thường xuyên kiểm tra
thông tintrên hoá đơn
Ghi chép doanh thu và
theo dõi nợ phải thu
+ Ghi đúng số tiền, tên khách
hàng, thời hạn thanh toán…, thu
hồi nợ đúng thời hạn
- Khuyến khích thanh toán
qua ngân hàng
- Thường xuyên kiểm tra đối
chiếucông nợ
- Ban hành chính sách quy
định liên quan đến nợ khó đòi

Preview text:

Chương 1: Tại sao phải có hoạt động ksnb? -
Hạn chế và ngăn ngừa các rủi ro không cần thiết hoặc tổn thất không cần
thiết.- Bảo đảm tính liên tục, chính xác của số liệu tài chính, kế toán, thống kê
cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, đầu tư. -
Sớm phòng chống gian lận, trộm cắp, tham nhũng, lợi dụng việc sử dụng nguồn lực doanh nghiệp. -
Tạo cơ chế hoạt động thông suốt, minh bạch và hiệu quả trong quản lý, điều hành. -
Đảm bảo các cơ chế và hoạt động tuân thủ quan điểm quản trị, tiêu chuẩn
và quy trình hoạt động cũng như quản lý tài chính. -
Đó là nền tảng cho hoạt động và cải tiến hệ thống quản lý và hoạt động
khi doanh nghiệp phát triển về quy mô hoặc mở rộng ngành công nghiệp của mình. Chương 2:
Câu 1: Định nghĩa gian lận, sai sót? Cho VD. * Gian lận:
- Định nghĩa: là những hành vi cố ý (có chủ ý) làm sai lệch thông tin vì tư lợi
cánhân, khó phát hiện được vì được che giấu rất kĩ lưỡng, là những hành vi sai phạm nghiêm trọng.
VD: - Cố tình biển thủ tiền công ty - Cố tình trốn thuế
- Che giấu hành vi gây hại đến môi trường
- Bán hàng không xuất hoá đơn
- Chứng từ giả, nâng khống giá - Giả chữ kí, con dấu trên chứng từ * Sai sót: - Định nghĩa: - VD:
Câu 2: Công trình nghiên cứu gian lận
Chương 4: Chu trình mua hàng Giai đoạn Công việc chi Sai phạm Thủ tục kiểm soát Các chứng tiết từ liên quan Đề nghị - Lập giấy - Đề nghị mua sai - Thường xuyên kiểm - Phiếu mua hàng đề nghị mua loại hàng, mã hàng tra nhu cầu hàng - đề nghị hàng dựa vào - Mua hàng không Giấy đề nghị mua mua hàng nhu cầu. đúng hoặc nhiều hơn so hàng phải có đầy đủ - Báo -
Xét duyệt với nhu cầu để trục lợi thông tin về bộ phân, giá- Đơn giấy đề nghị
riêng, không phù hợp với tên người có nhu cầu, đặt hàng mua hàng mục đích sử dụng gây - Phiếu số lượng, mục đích
lãng phí. - Đề nghị mua nhập kho - cần mua hàng và phải Hoá đơn
hàng quá sớm dẫn đến tốn được kiểm duyệt bởi giá trị gia
chi phí lưu kho, làm giảm người có thẩm quyền. tăng - Uỷ
chất lượng hành. Hoặc là - Xây dựng định mức nhiệm chi
đề nghị mua quá trễ dẫn
tồn kho để theo dõi lập - Phiếu
đến bị thiếu hụt nguyên
giấy đề nghị mua hàng chi
liệu, thiếu hàng hoá để đúng thời điểm. bán. Mua hàng - Lập đơn - Sai sót trong việc - Đơn đặt hàng đặt hàng
lựa chọn nhà cung cấp. - phải được duyệt - Lên kế
Đơn đặt hàng chưa được - Đấu thầu để lựa hoạch thu mua, xử lí, chưa được phê chọnnhà cung cấp - tìm chọn nhà
duyệt bởi người có thẩm Luân chuyển nhân cung cấp phù quyền. - Nhân viên mua viên mua hàng để đảm hợp - Quản lí
hàng có quan hệ với nhà bảo nhân viên không chu trình mua cung cấp để nhận hoa cấu kết với nhà cung hồng cấp để vụ lợi hàng như là báo - Sai sót trên đơn đặt - Lựa chọn nhà giá, giá mua, hàng cung cấp do người có
chiết khấu, hàng về số lượng, loại hàng, mã thẩm quyền xét duyệt được giảm hàng… giá,…. Nhận và - Nhận và - Nhận hàng không - Lập phiếu nhập bảo quản kiểm tra hàng
đúng chủng loại, số lượng, kho dựa vào biên bản hàng -
Lập phiếu chất lượng kém nhưng vẫn nhận hàng và đơn đặt nhậpkho nhập kho hàng - Biên bản giao - Bảo quản -
Nhân viên che giấu nhận hàng phải có hàngđúng quy
hoặc huỷ sản phẩm lỗi - chữ kí giao và nhận định
Lập phiếu nhập kho không - Nhân viên đặt đúng chủng loại , số hàng và nhận hàng
lượng, chất lượng so với không được kiêm hàng thực nhận. nhiệm - Trang bị thiết bị, bảo quản đúng cách - Sắp xếp hàng khoa học
- Kiểm tra định kì, đột
xuất để phát hiện hàng hư hỏng. Trả tiền - Khi nhận - Trả tiền trễ hạn - Đối chiếu hoá hoá đơn cần - Trả tiền khi chưa đơn với đơn đặt
phải quản lí chặt được duyệt hàng, phiếu nhập chẽ - Lập báo - Chi trả nhiều hơn kho, biên bản giao cáo giá trị hàng đã nhận nhận hàng - Hạn chế tổng hợp công - Lập chứng từ mua thanh toán bằng tiền nợ hàng khống mặt - Đối chiếu - Ghi nhận sai thông - Đề xuất thanh côngnợ với nhà tin vềnhà cung cấp như toán phải được duyệt cung cấp
tên, thời hạn thanh toán, bởi người có thẩm -
Lập phiếu thời hạn hưởng chiết khấu quyền - Thường chi, uỷ nhiệm -
Không theo dõi kịp xuyên đối chiếu công chi
thời hàng được trả lại hoặc nợ với nhà cung cấp giảm giá
Chương 4: Chu trình bán hàng Giai đoạn Sai phạm Các chứng từ liên quan
Nhận đơn đặt hàng, lập lệnh -
Ghi sai số lượng chủng loại trên - Lệnh bán hàng bán hàng lệnh bán hàng - Đơn đặt hàng -
Làm sai, làm giả đơn đặt hàng bán - Phiếu giao hàng hàng cho khách hàng ảo - Phiếu đề nghị -
Đồng ý bán hàng mà không đủ số xuất kho lượng - Phiếu xuất kho Gửi hàng -
Giao hàng không đúng số lượng - Phiếu thu tiền chủng loại - Hoá đơn giá trị - Gửi hàng trễ gia tăng -
Hàng kém chất lượng, hết hạn - Đề xuất thanh Lập hoá đơn -
Ghi sai số lượng, chủng loại, sai kì toán kế toán -
Bán hàng mà không lập hoá đơn -
Không bán hàng những vẫn hoá đơn
Theo dõi nợ phải thu/thu tiền - Ghi sai số tiền, sai khách hàng - Biển thủ tiền thu
- Không lập dự phòng cho nợ khó đòi
- Chưa được xét duyệt mà đã xoá nợ Công việc chính Công việc chi tiết
Bán hàng (phòng kinh doanh) - Quản lí thông tin khách hàng
- Quản lí báo giá, thông tin sản phẩm
- Xây dựng kế hoạchm chiến lược tìm kiếm khách hàng - Kí hợp đồng mua bán
- Lập và xét duyệt lệnh bán hàng Quản lí tồn kho - Kiểm tra hàng tồn kho -
Đóng gói hàng, kiểm tra số lượng, chủng loại hàng
xuất- Lập phiếu xuất kho Phải thu - Lập hoá đơn - Lập báo cáo công nợ - Đối chiếu công nợ
- Theo dõi tình hình thanh toán và thu tiền Mục tiêu kiểm soát Thủ tục kiểm soát
Tiếp nhận đơn hàng, lập + Tránh người mua hàng ảo + - Xác minh người mua hàng lệnh bán hàng
Tránh việc chưa được xét duyệt -
Lệnh bán hàng phải có xét
đã bán chịu và giao hàng +
duyệt- Bộ phận xét duyệt bán chịu
Tránh việc bán chịu cho khách
độc lập với bộ phận bán hàng -
hàng không đủ tiêu chuẩn, cấp
Xây dựng chính sách bán chịu phù
nhiều hạn mức bán chịu để đẩy hợp mạnh doanh thu -
Thường xuyên kiểm tra tín dụng khách hàng
+ Đơn giá trên đơn đặt hàng - Kiểm tra khả năng cung
của khách hàng và đơn giá tại ứng với bộ phận kho
công ty phải khớp + Đủ hàng -
Kiểm tra sự phù hợp giữa cung ứng
đơn đặt hàng và lệnh bán hàng -
+ Đối chiếu đơn giá giữa đơn đặt Đối chiếu đơn giá giữa đơn đặt hàng và giá tại công ty hàng và giá tại công ty Giao hàng
+ Giao hàng đúng số lượng, -
Phiếu xuất kho được lập
chủng loại, hàng hoá không bị
căn cứ và lệnh bán hàng đã được
thất thoát trong quá trình giao
phê duyệt và hàng thực tế xuất - hàng…
Phải có chữ kí xác nhận trên
phiếu giao hàng giữa kho và bên vận chuyển -
Chỉ xuất hàng khi lệnh bán hàng được phê duyệt - Có camera giám sát Lập hoá đơn
+ Lập hoá đơn đúng số lượng, -
Lập hoá đơn căn cứ vào đơn
chủng loại, kì kế toán
đặt hàng, Lệnh bán hàng đã được
phê duyệt, phiếu xuất kho, phiếu giao nhận hàng - Thường xuyên kiểm tra thông tintrên hoá đơn Ghi chép doanh thu và
+ Ghi đúng số tiền, tên khách - Khuyến khích thanh toán theo dõi nợ phải thu
hàng, thời hạn thanh toán…, thu qua ngân hàng
hồi nợ đúng thời hạn -
Thường xuyên kiểm tra đối chiếucông nợ - Ban hành chính sách quy
định liên quan đến nợ khó đòi