Phân biệt giữa lao động cụ thể và lao động trừu tượng - Kinh tế chính trị Mác Lênin | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội

Phân biệt giữa lao động cụ thể và lao động trừu tượng - Kinh tế chính trị Mác Lênin | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem !

lOMoARcPSD|453164 67
lOMoARcPSD|453164 67
Phân bit gia lao động c th lao động trừu tượng mt khái nim quan trng trong kinh tế hc,
đặc bit là trong lý thuyết giá tr lao động của Karl Marx. Dưới đây là sự phân bit và phân tích chi tiết:
### 1. Lao động C th (Concrete Labor)
Lao động c th loi lao động to ra các sn phm c th có giá tr s dụng ràng. Đây là lao
động có tính cht c thể, rõ ràng, và đưc gn lin vi mt công vic hoc ngành ngh nht đnh.
**Ví d:**
- Mt th mc đóng một cái bàn.
- Mt đu bếp nu một món ăn.
- Mt lp trình viên viết mã cho mt phn mm.
**Phân tích:**
- Th mc s dng k năng và công c để to ra mt sn phm vt cht c th là cái bàn.
Công vic ca anh ta là rõ ràng, có th đo lường và kim tra chất lượng sn phm cui cùng.
- Đầu bếp s dng nguyên liu và k năng nấu nướng để to ra một món ăn có thể thưởng thc
ngay lp tc. Công vic của đầu bếp cũng có th đánh giá qua hương vị và chất lượng món ăn.
- Lp trình viên viết mã để phát trin mt phn mm c th. Công vic ca lp trình viên có th
đưc kim tra thông qua vic phn mm có hot đng chính xác và hiu qu hay không.
### 2. Lao động Trừu tưng (Abstract Labor)
Lao động trừu tượng loại lao động khi b qua các tính cht c th ca và ch tp trung
vào khía cnh chung nht của lao động: kh năng lao động, tc là thi gian và công sc
người lao động b ra. Lao động trừu tượng khái nim dùng để đo ng giá tr ca
sn phm lao động trong nn kinh tế ng hóa.
**Ví d:**
- Tng thi gian làm vic ca tt c các th mc trong mt ngày.
- Tng thi gian làm vic ca tt c các đầu bếp trong mt nhà hàng.
- Tng thi gian làm vic ca tt c các lp trình viên trong mt d án phn mm.
**Phân tích:**
- Khi xem xét tng thi gian làm vic ca tt c các th mộc, ta không quan tâm đến vic h
đóng bàn, ghế hay t, mà ch quan tâm đến tng thi gian và công sc b ra.
- Tương t, khi tính tng thi gian làm vic của đầu bếp, ta không xét đến món ăn cụ th
mà h nu, mà ch xem xét tng thời gian và năng lượng lao động.
- Vi lập trình viên, lao động trừu tưng là tng thi gian và công sc mà tt c các lp trình
viên dành cho d án, bt k h viết mã cho phn nào ca phn mm.
### Tóm tt:
- **Lao động c th:** To ra sn phm c th, có giá tr s dụng rõ ràng, đo lường đưc.
- **Lao động trừu tượng:** Đo lường tng thi gian vàng sức lao động, không phân bit
loi công vic c thể, dùng để xác định giá tr lao động trong nn kinh tế hàng hóa.
Phân bit này giúp hiểu rõ hơn về cách mà lao động được đánh giá và sử dng trong các
thuyết kinh tế, đc bit là trong các phân tích v giá tr và kinh tếng hóa.
### Ging nhau gia quyn công dân và quyền con người:
1. **Bn cht bo v con người**: C quyn công dân và quyn con người đều nhm bo v đảm
bo các quyn lợi cơ bản của con người, giúp h sng mt cuc sng t do, an toàn vàphm giá.
2. **Tính ph quát**: Mt s quyn trong quyn công dân và quyền con người th trùng
lặp và đưc áp dng ph quát, như quyền t do ngôn lun, quyền được xét x công bng,
quyn t do tôn giáo, v.v.
lOMoARcPSD|453164 67
3. **Bo v bi lut pháp**: C hai đều đưc bo v và thc thi bởi các văn bản pháp lut
và các cơ quan nhàc hoc quc tế.
### Khác nhau gia quyn công dân và quyền con người:
1. **Đnh nghĩa:**
- **Quyn công dân (Civil Rights)**: nhng quyền nghĩa v mt nhân
đưc khi tr thành công dân ca mt quc gia c th. Quyền công dân thường liên quan
đến quyn li và trách nhim trong khuôn kh pháp lý ca quc gia đó.
- **Quyn con người (Human Rights)**: Là nhng quyền cơ bản và ph quát mà mi người
đều có t khi sinh ra, không ph thuc vào quc tch, sc tc, tôn giáo, hay bt k yếu t nào
khác. Quyền con người được công nhn và bo v bởi các điều ước và tuyên ngôn quc tế.
2. **Phm vi áp dng:**
- **Quyn công dân**: Ch áp dng cho các công dân ca mt quc gia c th. d,
quyn bu c, quyn ng c, và quyn tham gia vào c hot đng chính tr.
- **Quyn con ngưi**: Áp dng cho tt c mi người trên toàn thế gii, bt k quc tch. Ví d,
quyn sng, quyn t do an ninh cá nhân, quyn không b tra tn, và quyn được giáo dc.
3. **Cơ sở pháp lý:**
- **Quyềnng dân**: Được quy định trong hiến pháp, lut pháp, và các quy định ca tng
quc gia. Quynng dân có th thay đổi tùy theo chính sách và quy đnh ca mỗi nước.
- **Quyền con người**: Được quy định trong các công ước quc tế, chng hạn như Tuyên
ngôn Nhân quyn ca Liên Hp Quốc (UDHR), Công ước Quc tế v các Quyn Dân s và
Chính tr (ICCPR), và Công ước Quc tế v các Quyn Kinh tế, Xã hội và Văn hóa (ICESCR).
4. **Cơ quan bảo v:**
- **Quyn công dân**: Được bo v bởi các cơ quan nhà nước ca quc gia, chng hn
như tòa án, nghị vin, và các t chc bo v quyn li công dân.
- **Quyn con người**: Đưc bo v bi các t chc quc tế và liên chính ph như Liên
Hp Quc, T chc Ân xá Quc tế, và Tòa án Nhân quyn Quc tế.
### Ví d c th:
- **Quyn công dân**:
- Quyn bu c: Ch công dân ca mt quc gia mi quyn bu c trong các cuc bu
c quốc gia đó.
- Quyn ng c: Công dân có quyn tham gia tranh c vào các v trí trong chính ph.
- **Quyn con người**:
- Quyn sng: Mọi người đều có quyền đưc sng, không ai có th b c đot mng sng
mt cách tùy tin.
- Quyn t do khi tra tn: Mọi người đều có quyn không b tra tn hoc b đối x tàn
nhẫn, vô nhân đạo hoc h nhc.
S phân bit này giúp hiểu rõ hơn v cách các quyền được áp dng và bo v trong bi
cnh quc gia và quc tế.
Giá tr và giá tr s dng là hai khái nim quan trng trong kinh tế học, đặc bit trong lý thuyết ca
Karl Marx. Dưới đây là sự phân bit gia hai khái nim y:
### Giá tr (Value)
1. **Định nghĩa**:
lOMoARcPSD|453164 67
- Giá trmt khái nim trừu tượng, th hiện lao động xã hi cn thiết đ sn xut ra mt
hàng hóa hay dch vụ. Nó được xác định bi thi gian lao động xã hi trung bình cn thiết để
sn xuất ra hàng hóa đó.
2. **Đặc điểm**:
- **Trừu tưng**: Giá tr không th nhìn thy hoc chm vào, nó th hin mt khía cnh vô
hình ca hàng hóa.
- **Lao động xã hi**: Giá tr phn ánh tng s thi gian và công sức lao động được
hi công nhận để sn xut ra mt sn phm.
- **Quy đổi thông qua trao đổi**: Giá tr của ng hóa được th hiện và quy đổi thông qua
trao đổi trên th trường, thường là tng qua giá c.
3. **Ví d**:
- Mt chiếc bàn có giá tr tương đương với 10 gi lao động xã hi cn thiết đ sn xut ra nó.
### Giá tr s dng (Use Value)
1. **Định nghĩa**:
- Giá tr s dng là kh ng của mt hàng hóa hoc dch v trong vic tha mãn nhu cu
hoc mong mun của con người. liên quan đến tính hu ích ca hàng hóa.
2. **Đặc điểm**:
- **C th và hu hình**: Giá tr s dng có th nhìn thy, chm vào và cm nhận được
thông qua vic s dng sn phm.
- **Ph thuc vào nhu cu**: Giá tr s dng ch tn tại khi hàng hóa đó đáp ứng mt
nhu cu c th của con người.
- **Không liên quan đến trao đổi**: Giá tr s dng không ph thuộc vào trao đổi th trường hay giá
c.
3. **Ví d**:
- Mt chiếc bàn có giá tr s dng là nó cung cp mt b mt đ làm vic, hc tp hoặc ăn ung.
### Phân bit giá tr và giá tr s dng
1. **Khái nim và bn cht**:
- **Giá tr**: Trừu tưng, đại diện cho lao động xã hi cn thiết đ sn xut ra hàng hóa.
- **Giá tr s dng**: C th, liên quan đến tính hu ích và kh năng thỏa mãn nhu cu
ca hàng hóa.
2. **Tính cht**:
- **Giá tr**: Th hiện qua quá trình trao đổi và giá c trên th trường.
- **Giá tr s dng**: Th hin qua vic s dng hàng hóa và tha mãn nhu cu c th.
3. **S tn ti**:
- **Giá tr**: Ch đưc nhn biết khi hàng hóa được trao đi hoặc định giá trên th trưng.
- **Giá tr s dng**: Tn ti độc lp với trao đổi th trưng, miễn là hàng hóa đó có thể
tha mãn nhu cu.
### Tóm tt
- **Giá tr** là mt khái nim trừu tưng, đại diện cho lao động xã hi cn thiết đ sn xut
ra mt hàng hóa, th hiện qua trao đổi và giá c.
- **Giá tr s dng** là kh năng của hàng hóa trong vic tha mãn nhu cu c th ca con
ngưi, có th cm nhận được qua vic s dng hàng hóa.
S phân bit này giúp hiểu rõn v cách mà hàng hóa được đánh giá và sử dng trong
kinh tế hc, đặc bit là trong các phân tích v giá tr lao động và kinh tế th trường.
| 1/4

Preview text:

lOMoARcPSD|453 164 67 lOMoARcPSD|453 164 67
Phân biệt giữa lao động cụ thể và lao động trừu tượng là một khái niệm quan trọng trong kinh tế học,
đặc biệt là trong lý thuyết giá trị lao động của Karl Marx. Dưới đây là sự phân biệt và phân tích chi tiết:
### 1. Lao động Cụ thể (Concrete Labor)
Lao động cụ thể là loại lao động tạo ra các sản phẩm cụ thể và có giá trị sử dụng rõ ràng. Đây là lao
động có tính chất cụ thể, rõ ràng, và được gắn liền với một công việc hoặc ngành nghề nhất định. **Ví dụ:**
- Một thợ mộc đóng một cái bàn.
- Một đầu bếp nấu một món ăn.
- Một lập trình viên viết mã cho một phần mềm. **Phân tích:**
- Thợ mộc sử dụng kỹ năng và công cụ để tạo ra một sản phẩm vật chất cụ thể là cái bàn.
Công việc của anh ta là rõ ràng, có thể đo lường và kiểm tra chất lượng sản phẩm cuối cùng.
- Đầu bếp sử dụng nguyên liệu và kỹ năng nấu nướng để tạo ra một món ăn có thể thưởng thức
ngay lập tức. Công việc của đầu bếp cũng có thể đánh giá qua hương vị và chất lượng món ăn.
- Lập trình viên viết mã để phát triển một phần mềm cụ thể. Công việc của lập trình viên có thể
được kiểm tra thông qua việc phần mềm có hoạt động chính xác và hiệu quả hay không.
### 2. Lao động Trừu tượng (Abstract Labor)
Lao động trừu tượng là loại lao động khi bỏ qua các tính chất cụ thể của nó và chỉ tập trung
vào khía cạnh chung nhất của lao động: khả năng lao động, tức là thời gian và công sức
mà người lao động bỏ ra. Lao động trừu tượng là khái niệm dùng để đo lường giá trị của
sản phẩm lao động trong nền kinh tế hàng hóa. **Ví dụ:**
- Tổng thời gian làm việc của tất cả các thợ mộc trong một ngày.
- Tổng thời gian làm việc của tất cả các đầu bếp trong một nhà hàng.
- Tổng thời gian làm việc của tất cả các lập trình viên trong một dự án phần mềm. **Phân tích:**
- Khi xem xét tổng thời gian làm việc của tất cả các thợ mộc, ta không quan tâm đến việc họ
đóng bàn, ghế hay tủ, mà chỉ quan tâm đến tổng thời gian và công sức bỏ ra.
- Tương tự, khi tính tổng thời gian làm việc của đầu bếp, ta không xét đến món ăn cụ thể
mà họ nấu, mà chỉ xem xét tổng thời gian và năng lượng lao động.
- Với lập trình viên, lao động trừu tượng là tổng thời gian và công sức mà tất cả các lập trình
viên dành cho dự án, bất kể họ viết mã cho phần nào của phần mềm. ### Tóm tắt:
- **Lao động cụ thể:** Tạo ra sản phẩm cụ thể, có giá trị sử dụng rõ ràng, đo lường được.
- **Lao động trừu tượng:** Đo lường tổng thời gian và công sức lao động, không phân biệt
loại công việc cụ thể, dùng để xác định giá trị lao động trong nền kinh tế hàng hóa.
Phân biệt này giúp hiểu rõ hơn về cách mà lao động được đánh giá và sử dụng trong các lý
thuyết kinh tế, đặc biệt là trong các phân tích về giá trị và kinh tế hàng hóa.
### Giống nhau giữa quyền công dân và quyền con người:
1. **Bản chất bảo vệ con người**: Cả quyền công dân và quyền con người đều nhằm bảo vệ và đảm
bảo các quyền lợi cơ bản của con người, giúp họ sống một cuộc sống tự do, an toàn và có phẩm giá.
2. **Tính phổ quát**: Một số quyền trong quyền công dân và quyền con người có thể trùng
lặp và được áp dụng phổ quát, như quyền tự do ngôn luận, quyền được xét xử công bằng,
quyền tự do tôn giáo, v.v. lOMoARcPSD|453 164 67
3. **Bảo vệ bởi luật pháp**: Cả hai đều được bảo vệ và thực thi bởi các văn bản pháp luật
và các cơ quan nhà nước hoặc quốc tế.
### Khác nhau giữa quyền công dân và quyền con người: 1. **Định nghĩa:**
- **Quyền công dân (Civil Rights)**: Là những quyền và nghĩa vụ mà một cá nhân có
được khi trở thành công dân của một quốc gia cụ thể. Quyền công dân thường liên quan
đến quyền lợi và trách nhiệm trong khuôn khổ pháp lý của quốc gia đó.
- **Quyền con người (Human Rights)**: Là những quyền cơ bản và phổ quát mà mỗi người
đều có từ khi sinh ra, không phụ thuộc vào quốc tịch, sắc tộc, tôn giáo, hay bất kỳ yếu tố nào
khác. Quyền con người được công nhận và bảo vệ bởi các điều ước và tuyên ngôn quốc tế. 2. **Phạm vi áp dụng:**
- **Quyền công dân**: Chỉ áp dụng cho các công dân của một quốc gia cụ thể. Ví dụ,
quyền bầu cử, quyền ứng cử, và quyền tham gia vào các hoạt động chính trị.
- **Quyền con người**: Áp dụng cho tất cả mọi người trên toàn thế giới, bất kể quốc tịch. Ví dụ,
quyền sống, quyền tự do và an ninh cá nhân, quyền không bị tra tấn, và quyền được giáo dục. 3. **Cơ sở pháp lý:**
- **Quyền công dân**: Được quy định trong hiến pháp, luật pháp, và các quy định của từng
quốc gia. Quyền công dân có thể thay đổi tùy theo chính sách và quy định của mỗi nước.
- **Quyền con người**: Được quy định trong các công ước quốc tế, chẳng hạn như Tuyên
ngôn Nhân quyền của Liên Hợp Quốc (UDHR), Công ước Quốc tế về các Quyền Dân sự và
Chính trị (ICCPR), và Công ước Quốc tế về các Quyền Kinh tế, Xã hội và Văn hóa (ICESCR). 4. **Cơ quan bảo vệ:**
- **Quyền công dân**: Được bảo vệ bởi các cơ quan nhà nước của quốc gia, chẳng hạn
như tòa án, nghị viện, và các tổ chức bảo vệ quyền lợi công dân.
- **Quyền con người**: Được bảo vệ bởi các tổ chức quốc tế và liên chính phủ như Liên
Hợp Quốc, Tổ chức Ân xá Quốc tế, và Tòa án Nhân quyền Quốc tế. ### Ví dụ cụ thể: - **Quyền công dân**:
- Quyền bầu cử: Chỉ công dân của một quốc gia mới có quyền bầu cử trong các cuộc bầu cử quốc gia đó.
- Quyền ứng cử: Công dân có quyền tham gia tranh cử vào các vị trí trong chính phủ. - **Quyền con người**:
- Quyền sống: Mọi người đều có quyền được sống, không ai có thể bị tước đoạt mạng sống một cách tùy tiện.
- Quyền tự do khỏi tra tấn: Mọi người đều có quyền không bị tra tấn hoặc bị đối xử tàn
nhẫn, vô nhân đạo hoặc hạ nhục.
Sự phân biệt này giúp hiểu rõ hơn về cách các quyền được áp dụng và bảo vệ trong bối
cảnh quốc gia và quốc tế.
Giá trị và giá trị sử dụng là hai khái niệm quan trọng trong kinh tế học, đặc biệt trong lý thuyết của
Karl Marx. Dưới đây là sự phân biệt giữa hai khái niệm này: ### Giá trị (Value) 1. **Định nghĩa**: lOMoARcPSD|453 164 67
- Giá trị là một khái niệm trừu tượng, thể hiện lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra một
hàng hóa hay dịch vụ. Nó được xác định bởi thời gian lao động xã hội trung bình cần thiết để
sản xuất ra hàng hóa đó. 2. **Đặc điểm**:
- **Trừu tượng**: Giá trị không thể nhìn thấy hoặc chạm vào, nó thể hiện một khía cạnh vô hình của hàng hóa.
- **Lao động xã hội**: Giá trị phản ánh tổng số thời gian và công sức lao động được xã
hội công nhận để sản xuất ra một sản phẩm.
- **Quy đổi thông qua trao đổi**: Giá trị của hàng hóa được thể hiện và quy đổi thông qua
trao đổi trên thị trường, thường là thông qua giá cả. 3. **Ví dụ**:
- Một chiếc bàn có giá trị tương đương với 10 giờ lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra nó.
### Giá trị sử dụng (Use Value) 1. **Định nghĩa**:
- Giá trị sử dụng là khả năng của một hàng hóa hoặc dịch vụ trong việc thỏa mãn nhu cầu
hoặc mong muốn của con người. Nó liên quan đến tính hữu ích của hàng hóa. 2. **Đặc điểm**:
- **Cụ thể và hữu hình**: Giá trị sử dụng có thể nhìn thấy, chạm vào và cảm nhận được
thông qua việc sử dụng sản phẩm.
- **Phụ thuộc vào nhu cầu**: Giá trị sử dụng chỉ tồn tại khi hàng hóa đó đáp ứng một
nhu cầu cụ thể của con người.
- **Không liên quan đến trao đổi**: Giá trị sử dụng không phụ thuộc vào trao đổi thị trường hay giá cả. 3. **Ví dụ**:
- Một chiếc bàn có giá trị sử dụng là nó cung cấp một bề mặt để làm việc, học tập hoặc ăn uống.
### Phân biệt giá trị và giá trị sử dụng
1. **Khái niệm và bản chất**:
- **Giá trị**: Trừu tượng, đại diện cho lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa.
- **Giá trị sử dụng**: Cụ thể, liên quan đến tính hữu ích và khả năng thỏa mãn nhu cầu của hàng hóa. 2. **Tính chất**:
- **Giá trị**: Thể hiện qua quá trình trao đổi và giá cả trên thị trường.
- **Giá trị sử dụng**: Thể hiện qua việc sử dụng hàng hóa và thỏa mãn nhu cầu cụ thể. 3. **Sự tồn tại**:
- **Giá trị**: Chỉ được nhận biết khi hàng hóa được trao đổi hoặc định giá trên thị trường.
- **Giá trị sử dụng**: Tồn tại độc lập với trao đổi thị trường, miễn là hàng hóa đó có thể thỏa mãn nhu cầu. ### Tóm tắt
- **Giá trị** là một khái niệm trừu tượng, đại diện cho lao động xã hội cần thiết để sản xuất
ra một hàng hóa, thể hiện qua trao đổi và giá cả.
- **Giá trị sử dụng** là khả năng của hàng hóa trong việc thỏa mãn nhu cầu cụ thể của con
người, có thể cảm nhận được qua việc sử dụng hàng hóa.
Sự phân biệt này giúp hiểu rõ hơn về cách mà hàng hóa được đánh giá và sử dụng trong
kinh tế học, đặc biệt là trong các phân tích về giá trị lao động và kinh tế thị trường.