Phần mềm quản lý thư viện | Báo cáo bài tập lớn kết thúc học phần Phân tích và thiết kế phần mềm

Một ứng dụng quản lý thư viện cần có các yêu cầu liên quan đến hệ thống, chức năng, giao diện và hiệu suất để đáp ứng các nhu cầu của người dùng và quản lý thư viện. Điều này bao gồm sử dụng các công nghệ mới nhất và đảm bảo tính bảo mật cho thông tin sách và người dùng, hỗ trợ cho việc kết nối với các hệ thống khác trong thư viện, cung cấp các chức năng quản lý sách và tài liệu, quản lý người sử dụng, báo cáo và thống kê hoạt động của thư viện, tính năng tìm kiếm tiên tiến, hỗ trợ cho mượn sách và tài liệu và đưa ra cảnh báo khi cuốn sách được mượn quá hạn hoặc gần hết hạn sử dụng. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHENIKAA
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÁO CÁO CUỐI KỲ
Đề tài: quản lí thư viện
Hà Nội, Ngày20.4.2023
TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHENIKAA
|
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÁO CÁO CUỐI KỲ
Đề tài: quản lí thư viện
Giáo viên hướng dẫn: La Văn Quân
Thành viền nhóm 1:
Nguyễn Ngọc Vũ – 21012103 : Đặc tchức năng
Trần Văn Tuấn Anh – 21012859 : Code
Bùi Văn Quốc – 21012515 : Phân tích chức năng
Nguyễn Đức Quang – 2102890:
LỜI NÓI ĐẦU
Trong thời đại công nghệ số hóa, việc quản lý và sử dụng tài liệu của một thư viện
trở nên phức tạp hơn bao giờ hết. Số lượng tài liệu hay sách trong các thư viện ngày càng
tăng, từ đó đòi hỏi những người quản lý thư viện phải có một hệ thống quản lý chặt chẽ
để đảm bảo được an toàn, tiện lợi và dễ quản lý hơn. Hiện nay, với sự phát triển của các
ứng dụng quản lý thư viện, công tác này đã trở nên dễ dàng hơn rất nhiều.
Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về ứng dụng quản lý thư viện, từ tính năng
cho đến lợi ích mà chúng mang lại cho người quản lý và người sử dụng thư viện. Đồng
thời, chúng ta cũng sẽ xem xét những khó khăn liên quan đến việc áp dụng ứng dụng
quản lý thư viện và các giải pháp cho vấn đề đó.
Chương đầu tiên sẽ giới thiệu về các tính năng cơ bản của ứng dụng quản lý thư
viện. Tính năng đầu tiên và quan trọng nhất của ứng dụng quản lý thư viện là khả năng
quản lý sách. Với tính năng này, người quản lý có thể nhập thông tin về các cuốn sách
bao gồm tên sách, tác giả, nhà xuất bản, số lượng và vị trí lưu trữ. Điều này giúp cho việc
kiểm tra hàng tồn kho của thư viện trở nên dễ dàng hơn rất nhiều.
Ngoài ra, ứng dụng quản lý thư viện còn cung cấp tính năng quản lý thẻ đọc giả.
Thông qua việc này, người quản lý có thể quản lý thông tin về người sử dụng thư viện,
như thông tin cá nhân, lịch sử mượn trả, số thẻ đọc giả. Với việc quản lý thẻ đọc giả, thủ
tục phục vụ và quản lý người đọc sẽ dễ dàng hơn rất nhiều.
Tính năng thứ ba của ứng dụng quản lý thư viện là báo cáo thống kê. Việc cung
cấp báo cáo thống kê sẽ giúp cho người quản lý thư viện hiểu rõ hơn về quá trình hoạt
động của thư viện, từ đó có kế hoạch cho phù hợp. Báo cáo thông tin mượn - trả sách, số
lượng sách còn trong kho, độ tuổi đọc giả, thời gian sử dụng thư viện... là những thông
tin quan trọng, giúp người quản lý biết được tình hình và đưa ra các quyết định quản lý
tài chính hiệu quả.
Ngoài những tính năng trên, ứng dụng quản lý thư viện còn có nhiều ưu điểm
khác. Với tính năng thông báo về những sách đã mượn và những sách đã quá hạn trả,
người quản lý có thể dễ dàng quản
|
CHƯƠNG I. XÁC ĐỊNH YÊU CẦU
Để xác định yêu cầu của ứng dụng quản lý thư viện, ta cần phân tích và đánh giá các yêu
cầu về hệ thống, chức năng, giao diện, hiệu suất.
1. Yêu cầu về hệ thống:
Sử dụng các công nghệ mới nhất để đảm bảo tính bảo mật đối với thông tin sách
và người dùng của thư viện
Dùng các công nghệ đám mây để tăng khả năng linh hoạt và sự tiện lợi cho người
dùng
Hỗ trợ cho việc kết nối với các hệ thống khác trong thư viện
2. Yêu cầu về chức năng:
Quản lý thông tin sách và tài liệu
Quản lý người sử dụng của thư viện
Báo cáo và thống kê hoạt động của thư viện
Tính năng tìm kiếm tiên tiến để người sử dụng dễ dàng tìm kiếm sách và
tài liệu trên mọi nền tảng
Hỗ trợ cho mượn sách và tài liệu
Đưa ra cảnh báo khi cuốn sách được mượn quá hạn hoặc gần hết hạn sử
dụng
3. Yêu cầu về tính dễ dùng:
Tính năng tìm kiếm cần được thiết kế để dễ sử dụng và có thể tùy chỉnh
Các tính năng cần đều được hiển thị rõ ràng và đơn giản để giúp người sử
dụng dễ dàng tìm kiếm, tương tác và sử dụng các tính năng
Đảm bảo trải nghiệm người dùng tốt trên các thiết bị di động và máy tính
4. Yêu cầu về hiệu suất:
Ứng dụng quản lý thư viện cần thiết kế để đáp ứng được số liệu lớn mà
thư viện quản lý
Tính năng tìm kiếm sách và tài liệu phải đảm bảo tốc độ truy xuất nhanh
chóng
Thời gian phản hồi của ứng dụng cần đạt mức chấp nhận được với người
dùng
Tóm lại, một ứng dụng quản lý thư viện cần có các yêu cầu liên quan đến hệ thống, chức
năng, giao diện và hiệu suất để đáp ứng các nhu cầu của người dùng và quản lý thư viện. Điều
này bao gồm sử dụng các công nghệ mới nhất và đảm bảo tính bảo mật cho thông tin sách và
người dùng, hỗ trợ cho việc kết nối với các hệ thống khác trong thư viện, cung cấp các chức
năng quản lý sách và tài liệu, quản lý người sử dụng, báo cáo và thống kê hoạt động của thư
viện, tính năng tìm kiếm tiên tiến, hỗ trợ cho mượn sách và tài liệu và đưa ra cảnh báo khi cuốn
sách được mượn quá hạn hoặc gần hết hạn sử dụng. Ngoài ra, ứng dụng cũng cần có giao diện
đơn giản, dễ sử dụng và trực quan để người dùng có thể sử dụng và tương tác với các tính năng
một cách dễ dàng, đồng thời đảm bảo trải nghiệm người dùng tốt trên các thiết bị di động và máy
tính. Hiệu suất của ứng dụng cũng là yếu tố quan trọng, phải đáp ứng được số liệu lớn mà thư
viện quản lý, đảm bảo tính năng tìm kiếm sách và tài liệu được truy xuất một cách nhanh chóng
và hoạt động ổn định trên các nền tảng khác nhau.
II.Phân tích quy trình hoạt động của hệ thống quản lý thư viện.
1. Quy trình nhập dữ liệu.
Tiếp nhận tài liệu: Tài liệu mới được thêm vào hệ thống thông qua việc
tiếp nhận từ các nguồn khác nhau như mua mới, tặng, quyên góp,...
Đăng ký tài liệu: Tài liệu cần được đăng ký vào hệ thống quản lý thư viện
để dễ dàng quản lý và tìm kiếm sau này. Việc đăng ký này bao gồm việc nhập thông tin
tài liệu vào hệ thống như tiêu đề, tác giả, năm xuất bản, số trang, v.v.
Kiểm tra thông tin tài liệu: Sau khi đăng ký tài liệu, cần phải kiểm tra lại
thông tin để đảm bảo rằng các thông tin đã được nhập đúng và đầy đủ.
Phân loại tài liệu: Tài liệu được phân loại vào các danh mục khác nhau để
dễ dàng quản lý và tìm kiếm sau này. Các danh mục này có thể bao gồm thể loại, chủ đề,
tác giả, v.v.
Lưu trữ tài liệu: Sau khi hoàn tất quá trình kiểm tra và đăng ký tài liệu, tài
liệu sẽ được lưu trữ trong kho tài liệu của thư viện để dễ dàng quản lý và tìm kiếm sau
này.
Gán mã tài liệu: Mã tài liệu là một định danh độc nhất cho từng tài liệu
trong hệ thống quản lý thư viện. Việc gán mã tài liệu sẽ giúp cho việc quản lý và tìm
kiếm tài liệu trở nên dễ dàng hơn.
Lưu trữ và bảo quản tài liệu: Sau khi các bước trên đã hoàn tất, tài liệu sẽ
được lưu trữ và bảo quản trong kho tài liệu của thư viện. Việc bảo quản tài liệu là rất
quan trọng để đảm bảo tính toàn vẹn và chất lượng của tài liệu trong thời gian dài.
|
Cập nhật thông tin tài liệu: Trong quá trình sử dụng, thông tin của một tài
liệu có thể bị thay đổi hoặc cần được bổ sung. Hệ thống quản lý thư viện cần phải cập
nhật thông tin của tài liệu đó để đảm bảo tính toàn vẹn và chính xác của dữ liệu.
Thống kê và báo cáo: Việc thống kê và báo cáo các thông tin về tài liệu
nhập vào sẽ giúp cho việc quản lý tài liệu trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn.
2. Quy trình mượn tài liệu
Đăng nhập vào hệ thống: Độc giả cần đăng nhập vào hệ thống bằng tên
đăng nhập và mật khẩu được cung cấp bởi thư viện.
Tìm kiếm tài liệu: Độc giả tìm kiếm tài liệu mà mình muốn mượn bằng
cách nhập thông tin tài liệu vào hệ thống. Thông tin tài liệu có thể bao gồm tên tài liệu,
mã tài liệu.
Xác nhận tài liệu: Sau khi tìm kiếm được tài liệu, độc giả cần xác nhận
thông tin tài liệu để đảm bảo tính chính xác của thông tin và tránh nhầm lẫn trong quá
trình mượn.Và xem trong thư viện còn sách đó không nếu không còn thì thông báo cho
người mượn là đã hết và không thể mượn sách đó
Đăng ký mượn tài liệu: Độc giả cần đăng ký mượn tài liệu bằng cách cung
cấp thông tin về bản thân , mã tài liệu và thời gian mượn.
Kiểm tra thông tin mượn: Hệ thống sẽ kiểm tra thông tin mượn của độc
giả để đảm bảo rằng độc giả đã đủ điều kiện để mượn tài liệu. Nếu thông tin mượn hợp
lệ, hệ thống sẽ cho phép độc giả tiếp tục quá trình mượn và tạo cho người mượn 1 mã id
dành cho người mượn.
Xuất kho tài liệu: Sau khi thông tin mượn được xác nhận, hệ thống sẽ cho
phép xuất kho tài liệu và đánh dấu tài liệu đó đã được mượn.
Thống kê và báo cáo: Hệ thống sẽ thống kê và báo cáo các thông tin liên
quan đến quá trình mượn tài liệu để giúp cho việc quản lý và điều hành thư viện trở nên
hiệu quả hơn.
3. Quy trình trả tài liệu.
Kiểm tra thông tin tài liệu: Nhân viên thư viện sẽ kiểm tra thông tin tài
liệu như tên sách, tác giả, mã định danh, ngày mượn, ngày hẹn trả, trạng thái tài liệu, v.v.
để xác nhận thông tin và đối chiếu với dữ liệu trong hệ thống.
Cảnh cáo trễ hạn: Nếu độc giả trả tài liệu quá hạn, hệ thống sẽ cảnh cáo
người mượn .
Xác nhận tài liệu: Nhân viên thư viện sẽ kiểm tra tình trạng tài liệu trả về
để xác nhận rằng tài liệu đang trong trạng thái tốt và chưa bị hư hỏng.
Cập nhật thông tin tài liệu: Sau khi tài liệu được xác nhận, nhân viên thư
viện sẽ cập nhật thông tin tài liệu trên hệ thống quản lý thư viện. Thông tin được cập nhật
bao gồm ngày trả, trạng thái tài liệu và số tiền phí trễ hạn (nếu có).
Hoàn tất quá trình trả tài liệu: Sau khi cập nhật thông tin tài liệu và thanh
toán các khoản phí (nếu có), quá trình trả tài liệu được coi là hoàn tất. Tài liệu sẽ được
đưa trở lại đúng vị trí của nó trong thư viện và sẵn sàng cho độc giả khác muốn mượn.
4. Quy trình xử lý tài liệu
Tiếp nhận tài liệu: Tiếp nhận tài liệu mới từ các nguồn khác nhau, bao
gồm cả quyên góp từ cộng đồng và mua sắm từ các nhà xuất bản.
Nhập thông tin tài liệu: Sử dụng giao diện người dùng để nhập thông tin
về tài liệu mới vào hệ thống. Thông tin này bao gồm tiêu đề, tác giả, nhà xuất bản, số
lượng bản sao, vị trí lưu trữ, vv.
Tạo đối tượng tài liệu: Dựa trên thông tin được nhập vào, tạo đối tượng tài
liệu tương ứng bằng cách khởi tạo các đối tượng trong lớp đối tượng tương ứng.
Lưu trữ tài liệu: Lưu trữ đối tượng tài liệu vào cơ sở dữ liệu để quản lý. Sử
dụng file để lưu thêm thông tin về tài liệu mới
Kiểm tra dữ liệu: Kiểm tra dữ liệu nhập vào để đảm bảo tính toàn vẹn và
đúng đắn. Sử dụng các phương thức trong lớp đối tượng để kiểm tra tính hợp lệ của thông
tin về tài liệu.
Cập nhật bộ sưu tập: Cập nhật bộ sưu tập tài liệu sau khi tài liệu mới được
thêm vào hệ thống. Sử dụng các phương thức trong lớp đối tượng để cập nhật thông tin
về bộ sưu tập, bao gồm số lượng tài liệu, số lượng bản sao, vv.
5. Quy trình tìm kiếm thông tin
Tiếp nhận yêu cầu tìm kiếm: Hệ thống tiếp nhận yêu cầu tìm kiếm từ
người dùng thông qua giao diện người dùng hoặc API.
Xử lý yêu cầu tìm kiếm: Hệ thống sẽ phân tích yêu cầu tìm kiếm và tạo ra
câu truy vấn tương ứng để truy vấn dữ liệu trong cơ sở dữ liệu. Câu truy vấn có thể dựa
trên nhiều tiêu chí như tên tài liệu, tên tác giả, số ISBN, chủ đề, vị trí lưu trữ, vv.
Xử lý dữ liệu: Hệ thống sẽ xử lý dữ liệu tìm kiếm và tạo ra danh sách kết
quả tìm kiếm. Danh sách này có thể được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên, ví dụ như theo tên
tài liệu hoặc theo thứ tự tác giả.
|
Hiển thị kết quả tìm kiếm: Hệ thống hiển thị danh sách kết quả tìm kiếm
cho người dùng thông qua giao diện người dùng hoặc API. Kết quả có thể được hiển thị
dưới dạng danh sách các tài liệu phù hợp với yêu cầu tìm kiếm.
Xử lý ngoại lệ: Hệ thống xử lý các ngoại lệ có thể xảy ra trong quá trình
tìm kiếm, bao gồm các lỗi nhập dữ liệu, lỗi kết nối file, vv.
Cập nhật thông tin: Nếu người dùng muốn cập nhật thông tin tài liệu sau
khi tìm kiếm, hệ thống sẽ tiếp nhận yêu cầu và cập nhật dữ liệu tương ứng trong cơ sở dữ
liệu.
Chương III: phân tích thiết kế theo hệ thông UML
1. Chức năng của hệ thống
1.1Quản lý tài khoản
- Đăng nhập
- Đăng ký
- Quên mật khẩu
1.2Quản lý tài liệu
- Danh sách tài liệu có trong thư viện
- Danh sách tài liệu còn lại trong thư viện
- Thêm sách
- Xóa sách
- Chỉnh sửa thông tin sách
1.3Quản lý độc giả
- Mượn sách
- Trả sách
1.4Quản lý mượn trả tài liệu
- Xử lý yêu cầu mượn
- Xử lý yêu cầu trả o Cảnh cáo với hành vi trả sách quá hạn
1.5Tìm kiếm thông tin
- Tìm kiếm tài liệu o Theo mã hoặc tên
- Tìm kiếm độc giả o Theo mã hoặc tên sách
1.6Thống kê tài liệu
- Tài liệu trong thư viện
- Tài liệu đã cho mượn
- Tài liệu còn lại trong thư viện
2. Biểu đồ Usecase
2.1Danh sách
STT Tên Actor Ý nghĩa
1 Admin Toàn quyền tương tác với hệ
thống, kiểm soát các dữ liệu
trong hệ thống
Quản lý sách trong thư viện,
sách đã cho mượn, sách còn
lại trong thư viện, thêm sách,
xóa sách, sửa thông tin sách
2 Sinh viên, độc giả Mượn sách, trả sách
Bảng 3.1 danh sách actor của hệ thống
2.2Danh sách Usecase hệ thống
STT Tên Use case Ý nghĩa
1 Đăng nhập Cho phép người dùng đăng nhập vào hệ thống
2 Đăng ký Cho phép người dùng đăng ký
vào hệ thống
3 Quên mật khẩu Người dùng sẽ xác nhận qua
số điện thoại dùng để đăng ký
tài khoản rồi đổi lại mật khẩu
4 Thêm tài liệu Admin sẽ thêm tài liệu vào
trong hệ thống thư viện
5 Xóa tài liệu Admin sẽ xóa tài liệu trong hệ
thống thư viện
6 Sửa tài liệu Admin sẽ chỉnh sửa thông tin
của tài liệu trong hệ thống
7 Tìm kiếm tài liệu Người dùng tìm kiếm tài liệu,
và xem được thông tin người
mượn, ngày mượn
8 Xử lý yêu cầu mượn tài Admin sẽ xác nhận thông tin liệu mượn
|
9 Cập nhật thông tin mượn Thông tin của người mượn, tài liệu ngày
mượn, hạn trả sẽ được
cập nhật lên dữ liệu hệ thống
10 Xử lý yêu cầu trả tài liệu Thông tin của người mượn sẽ
xác nhận đã trả tài liệu
11 Thông báo quá hạn trả tài Cảnh cáo độc giả
liệu
12 Thống kê, báo cáo Admin lựa chọn hình thức
(TKBC) thống kê, báo cáo: TKBC tài
liệu nhập, TL đang được
mượn, TK độc giả đang mượn
tài liệu,,...
13 In ấn Admin lựa chọn in các thống
kê báo cáo: in TKBC TL
nhập, TKBC tài liệu còn trong
thư viện,...
Bảng 3.2 danh sách Usecase của hệ thống
2.3Biểu đồ Usecase tổng quát
Hình 3.1 sơ đồ Usecase tổng quát
2.4Biểu đồ Usecase tài khoản
Hình 3.2: biểu đồ Use case tài khoản
2.5Biểu đồ quản lý tài liệu
Hình 3.3: Biểu đồ Usecase “quản lý tài liệu”
2.6Quản lý độc giả
|
Hình 3.3: Biểu đồ Usecase “quản lý độc giả”
2.7Quản lý mượn trả tài liệu
Hình 3.4: biểu đồ Usecase “quản lý mượn trả tài liệu”
2.8Tìm kiếm thông tin
Hình 3.5 biểu đồ Usecase “ tìm kiếm thông tin”
2.9Thống kê báo cáo
|
Hình 3.6: biểu đồ Use case thống kê báo cáo
3. Đặc tả Usecase
3.1Quy trình sử dụng phần mềm
- Độc giả tạo tài khoản cho mình ( đối với những người chưa có tài
khoản ) đối với những độc giả có tài khoản nhưng quên mật khẩu
thì sẽ xác nhận quên mật khẩu và thông tin xác nhận sẽ gửi lại về
email để đổi lại mật khẩu rồi quay lại đăng nhập
- Đối với độc giả đã có tài khoản thì chỉ cần đăng nhập
- Sau khi đăng nhập sẽ hiển thị chức năng đối với tài khoản tương
ứng
Hình 3.6 biểu đồ “ quy tình sử dụng phần mềm”
3.2Quản lý tài khoản
3.2.1 Đăng nhập
Use case
Tác nhân Admin, sinh viên, đ c giộả
Mô t ả Tác nhân đăng nh p vào h thôống đ s d ng các ch c năng h thông ể ử
Mã use case
UC001
Tên
Đăng nhp
|
S ki n kích ệ Click vào nút đăng nh p trên giao di nệ ho
tạ
Tiêền điêều ki nệTác nhân đã có tài kho n trên h thônố gả
Luôềng s ki n St Th c hi n b iHành đ ngộ chính
( thành 1 Tác nhân Ch n đăng nh pọ ậ công) 2 H thônố gệ Hi
n th đăng nh pể ị ậ
3 Tác nhân Nh p sdtậ , pass
4 Tác nhân Yêu câều đăng nh pậ
5 H thônố gệ Ki mể tra thông tn người dùng nh p ậ
6 Hệ thôống Xác nh c đúng thông tnậ
7 H thônố gệ Hi n th ch c năng tể ị ứ ương ng v i ứ ớ người dùng Luôềng s ki n ự ệ St
Th c hi n b iự ệ ở Hành đ ngộ thay thêố 6a H thôốngệ Xác nh n sai thông tnậ
H u điêều ki
nậ
7a H thôống Hi n th nh p sai thông tn đăng nh p
l iạ
8a Tác nhân Ch n quên m t kh uọ
9a Hệ thôống Yêu câuề nh p sdt đã đăng kýậ
10a Người dùng Nh p thông tnậ
11a Hệ thôống Ki m tra thông tn có tôền t i khôngể
12a Hệ thôống Xác nh n tôền t i tài kho nậ
12b Hệ thôống Xác nh n tài kho n không tôền t i ậ
13a Hệ thôống G i l i tài kho n, m t kh u tác nhân đã
đăng kí
13b Hệ thôống thông báo không tm thâốy tài kho nả
Tác nhân đăng nh p vào h thôống
Bảng 3.3 Đặc tả đăng nhập
Bảng 3.4 bảng dữ liệu chức năng đăng nhập
3.2.2 Đăng ký
STT
Tr
d liu
Mô t
t
buc
Điêều kin hp l
Ví d
SDT
1
Input
email
eld
Đúng đnh dng
email
0924635734
2
Password
Password
eld
ối thiu 5 kí t
12345
Bảng 3.5: đặc tả đăng ký
|
Bảng 3.6 bảng dữ liệu chức năng đăng ký
3.2.3 Quản lý tài liệu
Mã use case UC003 Tên Qu nả lý tài li uệ
Use case
Tác nhân Admin
Mô t ả Tác nhân s d ng ch c năng c a h thônố gử
S ki n kích ự Click vào nút thêm tài li u, xóa tài li u, ch nh s a tài li
uệ ệ ho tạ
Tiêền điêều ki nệ Tác nhân đã đăng nh p băềng tài kho n admin vào h thôống
Luôềng s ki n ự ệ St Th c hi n b iự ệ ở Hành đ ngộ chính ( thành 1 Tác nhân
Ch n thêmọ , xóa, ch nh s a, hi n ỉ ử ể
công) th danh sách tài li u, hi n th ị
danh sách tài li u đã cho mệ ượn,
hi n th danh sach tài li u còn l i
ị ệ ạ trong th vi nư ệ
2 H thôống Xác nh n yêu câuề th
c hi n yêuậ câuề tác
nhân ch nọ
4 Hệ thôống Hi n th b ng ch c năng mà tác ể ị ả ứ nhân đã ch
nọ Luôềng s ki n St Th c hi n b iự Hành đ ngộ thay thêố 2a H thônố gệ
Thông báo không thêm được nêốu
người dùng thêm 1 tài li u đã tôền t i
ạ trong h thôống rôềi đ a ngệ ư
ười dùng
quay l i bạ ước 1 H u
điêều ki nậ ệ update d li u v a đữ ệ ừ ược c p nh t vào h thôốngậ ậ
Bảng 3.7: bảng đặc tả quản lý tài liệu
3.2.4 quản lý mượn trả tài liệu
STT
Tr
ng d
liu
Mô t
t
buc
Điêều kin hp l
Ví d
SDT
1
Input SDT
Đa ch email hp
l
0924635734
2
Mt khu
Password eld
Tài khon có tôối
thiu 5 ký t
10+
diemcuoiky
Xác nhn
3
password
Trùng vi
Password eld
mt khu
10+
diemcuoiky
case
Tác nhân Admin, sinh viên, đ c giộả
Mô t ả Tác nhân sinh viên, đ c gi xác nh n mộ ượn, tr tài li u sau
đó tác ả ệ nhân admin seỗ x lý yêu câều c a tác nhân sinh viên, đ c giử
ả S ki n kích ự Tác nhân sinh viên, đ c gi mộ
ượn ho c tr tài li uặ ệ ho tạ
Tiêền điêều ki nệ Không
Luôềng s ki n ự StTh c hi n b iự Hành đ ngộ
chính ( thành 1 Tác Sinh viên, ợn, tr tài li u ả
công) đ c giộả
2 H thônố gệ Xác nh n và g i thông tn vêề ậ
admin
3 Tác nhân Xác nh n yêu câều mậ ượn, tr c a ả ủ admin tác
nhân sinh viên, đ c giộ ả
4 Hệ thôống Nh n đậ ược thông tn sau khi tác
nhân admin xác nh n, sau đó g i ậ
ử d li u lên h thôống, h thônố g l i
thông tn xác nh n cho
tác nhân ậ sinh viên, đ c giộ ả
Luôềng s ki n ự ệ St Th c hi n b iệ ở Hành đ ngộ thay thêố 4a H thôốngG i c
nh cáo đôối v i tác nhân sinh ử ả ớ
viên, đ c gi đã quá h n tr tài li u
ệ H u điêều ki nậ update d li u v a
đữ ệ ược c p nh t vào h thôống
Bảng 3.8: bảng đặc tả quản lý mượn trả tài liệu
3.2.5 Tìm kiếm thông tin
Mã use case UC005 Tên Tìm kiêốm thông tn tài li uệ
Use case
Tác nhân Admin, sinh viên, đ c giộả
Mô t ả Tác nhân s d ng ch c năng c a h thônố gử ụ ứ ủ ệ S ki n
kích ự ệ Ch n ch c năng tm kiêốm tài li uọ ứ ệ ho tạ
Tiêền điêều ki nệ Không
Luôềng s ki n ự ệ St Th c hi n b iự ệ ở Hành đ ngộ chính ( thành 1 Tác nhân
Ch n ch c năng tm kiêốm tài li uọ công) 2 H thôngHi n th thanh tm
kiêốmể ị
Luôềng s ki n ự
thay thêố
3 Tác nhân Nh p mã sách đ tm kiêốm thông
tn
Mã use case
UC004
Tên
Use
Qun lý m
n tr tài liu
|
4 H
t
h
ô
ng Hi n th thông tn sáchể ị St Th c hi n b
iự ệ ở Hành đ ngộ
4a H thônố gệ Hi n th đ c gi đã mể ượn tài
li u ( ch ệ
hi n th đôối v i tác nhân admin) ể
Bảng 3.9: Bảng đặc tả tìm kiếm tài liệu
Hu điêều kin
Không
| 1/24

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHENIKAA
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN BÁO CÁO CUỐI KỲ
Đề tài: quản lí thư viện Hà Nội, Ngày20.4.2023
TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHENIKAA |
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN BÁO CÁO CUỐI KỲ
Đề tài: quản lí thư viện
Giáo viên hướng dẫn: La Văn Quân Thành viền nhóm 1:
Nguyễn Ngọc Vũ – 21012103 : Đặc tả chức năng
Trần Văn Tuấn Anh – 21012859 : Code
Bùi Văn Quốc – 21012515 : Phân tích chức năng
Nguyễn Đức Quang – 2102890:
LỜI NÓI ĐẦU
Trong thời đại công nghệ số hóa, việc quản lý và sử dụng tài liệu của một thư viện
trở nên phức tạp hơn bao giờ hết. Số lượng tài liệu hay sách trong các thư viện ngày càng
tăng, từ đó đòi hỏi những người quản lý thư viện phải có một hệ thống quản lý chặt chẽ
để đảm bảo được an toàn, tiện lợi và dễ quản lý hơn. Hiện nay, với sự phát triển của các
ứng dụng quản lý thư viện, công tác này đã trở nên dễ dàng hơn rất nhiều.
Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về ứng dụng quản lý thư viện, từ tính năng
cho đến lợi ích mà chúng mang lại cho người quản lý và người sử dụng thư viện. Đồng
thời, chúng ta cũng sẽ xem xét những khó khăn liên quan đến việc áp dụng ứng dụng
quản lý thư viện và các giải pháp cho vấn đề đó.
Chương đầu tiên sẽ giới thiệu về các tính năng cơ bản của ứng dụng quản lý thư
viện. Tính năng đầu tiên và quan trọng nhất của ứng dụng quản lý thư viện là khả năng
quản lý sách. Với tính năng này, người quản lý có thể nhập thông tin về các cuốn sách
bao gồm tên sách, tác giả, nhà xuất bản, số lượng và vị trí lưu trữ. Điều này giúp cho việc
kiểm tra hàng tồn kho của thư viện trở nên dễ dàng hơn rất nhiều.
Ngoài ra, ứng dụng quản lý thư viện còn cung cấp tính năng quản lý thẻ đọc giả.
Thông qua việc này, người quản lý có thể quản lý thông tin về người sử dụng thư viện,
như thông tin cá nhân, lịch sử mượn trả, số thẻ đọc giả. Với việc quản lý thẻ đọc giả, thủ
tục phục vụ và quản lý người đọc sẽ dễ dàng hơn rất nhiều.
Tính năng thứ ba của ứng dụng quản lý thư viện là báo cáo thống kê. Việc cung
cấp báo cáo thống kê sẽ giúp cho người quản lý thư viện hiểu rõ hơn về quá trình hoạt
động của thư viện, từ đó có kế hoạch cho phù hợp. Báo cáo thông tin mượn - trả sách, số
lượng sách còn trong kho, độ tuổi đọc giả, thời gian sử dụng thư viện... là những thông
tin quan trọng, giúp người quản lý biết được tình hình và đưa ra các quyết định quản lý tài chính hiệu quả.
Ngoài những tính năng trên, ứng dụng quản lý thư viện còn có nhiều ưu điểm
khác. Với tính năng thông báo về những sách đã mượn và những sách đã quá hạn trả,
người quản lý có thể dễ dàng quản |
CHƯƠNG I. XÁC ĐỊNH YÊU CẦU
Để xác định yêu cầu của ứng dụng quản lý thư viện, ta cần phân tích và đánh giá các yêu
cầu về hệ thống, chức năng, giao diện, hiệu suất. 1. Yêu cầu về hệ thống: •
Sử dụng các công nghệ mới nhất để đảm bảo tính bảo mật đối với thông tin sách
và người dùng của thư viện •
Dùng các công nghệ đám mây để tăng khả năng linh hoạt và sự tiện lợi cho người dùng •
Hỗ trợ cho việc kết nối với các hệ thống khác trong thư viện 2. Yêu cầu về chức năng: •
Quản lý thông tin sách và tài liệu •
Quản lý người sử dụng của thư viện •
Báo cáo và thống kê hoạt động của thư viện •
Tính năng tìm kiếm tiên tiến để người sử dụng dễ dàng tìm kiếm sách và
tài liệu trên mọi nền tảng •
Hỗ trợ cho mượn sách và tài liệu •
Đưa ra cảnh báo khi cuốn sách được mượn quá hạn hoặc gần hết hạn sử dụng 3.
Yêu cầu về tính dễ dùng: •
Tính năng tìm kiếm cần được thiết kế để dễ sử dụng và có thể tùy chỉnh •
Các tính năng cần đều được hiển thị rõ ràng và đơn giản để giúp người sử
dụng dễ dàng tìm kiếm, tương tác và sử dụng các tính năng •
Đảm bảo trải nghiệm người dùng tốt trên các thiết bị di động và máy tính 4.
Yêu cầu về hiệu suất: •
Ứng dụng quản lý thư viện cần thiết kế để đáp ứng được số liệu lớn mà thư viện quản lý •
Tính năng tìm kiếm sách và tài liệu phải đảm bảo tốc độ truy xuất nhanh chóng •
Thời gian phản hồi của ứng dụng cần đạt mức chấp nhận được với người dùng
Tóm lại, một ứng dụng quản lý thư viện cần có các yêu cầu liên quan đến hệ thống, chức
năng, giao diện và hiệu suất để đáp ứng các nhu cầu của người dùng và quản lý thư viện. Điều
này bao gồm sử dụng các công nghệ mới nhất và đảm bảo tính bảo mật cho thông tin sách và
người dùng, hỗ trợ cho việc kết nối với các hệ thống khác trong thư viện, cung cấp các chức
năng quản lý sách và tài liệu, quản lý người sử dụng, báo cáo và thống kê hoạt động của thư
viện, tính năng tìm kiếm tiên tiến, hỗ trợ cho mượn sách và tài liệu và đưa ra cảnh báo khi cuốn
sách được mượn quá hạn hoặc gần hết hạn sử dụng. Ngoài ra, ứng dụng cũng cần có giao diện
đơn giản, dễ sử dụng và trực quan để người dùng có thể sử dụng và tương tác với các tính năng
một cách dễ dàng, đồng thời đảm bảo trải nghiệm người dùng tốt trên các thiết bị di động và máy
tính. Hiệu suất của ứng dụng cũng là yếu tố quan trọng, phải đáp ứng được số liệu lớn mà thư
viện quản lý, đảm bảo tính năng tìm kiếm sách và tài liệu được truy xuất một cách nhanh chóng
và hoạt động ổn định trên các nền tảng khác nhau.
II.Phân tích quy trình hoạt động của hệ thống quản lý thư viện. 1.
Quy trình nhập dữ liệu.
Tiếp nhận tài liệu: Tài liệu mới được thêm vào hệ thống thông qua việc
tiếp nhận từ các nguồn khác nhau như mua mới, tặng, quyên góp,... •
Đăng ký tài liệu: Tài liệu cần được đăng ký vào hệ thống quản lý thư viện
để dễ dàng quản lý và tìm kiếm sau này. Việc đăng ký này bao gồm việc nhập thông tin
tài liệu vào hệ thống như tiêu đề, tác giả, năm xuất bản, số trang, v.v. •
Kiểm tra thông tin tài liệu: Sau khi đăng ký tài liệu, cần phải kiểm tra lại
thông tin để đảm bảo rằng các thông tin đã được nhập đúng và đầy đủ. •
Phân loại tài liệu: Tài liệu được phân loại vào các danh mục khác nhau để
dễ dàng quản lý và tìm kiếm sau này. Các danh mục này có thể bao gồm thể loại, chủ đề, tác giả, v.v. •
Lưu trữ tài liệu: Sau khi hoàn tất quá trình kiểm tra và đăng ký tài liệu, tài
liệu sẽ được lưu trữ trong kho tài liệu của thư viện để dễ dàng quản lý và tìm kiếm sau này. •
Gán mã tài liệu: Mã tài liệu là một định danh độc nhất cho từng tài liệu
trong hệ thống quản lý thư viện. Việc gán mã tài liệu sẽ giúp cho việc quản lý và tìm
kiếm tài liệu trở nên dễ dàng hơn. •
Lưu trữ và bảo quản tài liệu: Sau khi các bước trên đã hoàn tất, tài liệu sẽ
được lưu trữ và bảo quản trong kho tài liệu của thư viện. Việc bảo quản tài liệu là rất
quan trọng để đảm bảo tính toàn vẹn và chất lượng của tài liệu trong thời gian dài. | •
Cập nhật thông tin tài liệu: Trong quá trình sử dụng, thông tin của một tài
liệu có thể bị thay đổi hoặc cần được bổ sung. Hệ thống quản lý thư viện cần phải cập
nhật thông tin của tài liệu đó để đảm bảo tính toàn vẹn và chính xác của dữ liệu. •
Thống kê và báo cáo: Việc thống kê và báo cáo các thông tin về tài liệu
nhập vào sẽ giúp cho việc quản lý tài liệu trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn. 2.
Quy trình mượn tài liệu
Đăng nhập vào hệ thống: Độc giả cần đăng nhập vào hệ thống bằng tên
đăng nhập và mật khẩu được cung cấp bởi thư viện. •
Tìm kiếm tài liệu: Độc giả tìm kiếm tài liệu mà mình muốn mượn bằng
cách nhập thông tin tài liệu vào hệ thống. Thông tin tài liệu có thể bao gồm tên tài liệu, mã tài liệu. •
Xác nhận tài liệu: Sau khi tìm kiếm được tài liệu, độc giả cần xác nhận
thông tin tài liệu để đảm bảo tính chính xác của thông tin và tránh nhầm lẫn trong quá
trình mượn.Và xem trong thư viện còn sách đó không nếu không còn thì thông báo cho
người mượn là đã hết và không thể mượn sách đó •
Đăng ký mượn tài liệu: Độc giả cần đăng ký mượn tài liệu bằng cách cung
cấp thông tin về bản thân , mã tài liệu và thời gian mượn. •
Kiểm tra thông tin mượn: Hệ thống sẽ kiểm tra thông tin mượn của độc
giả để đảm bảo rằng độc giả đã đủ điều kiện để mượn tài liệu. Nếu thông tin mượn hợp
lệ, hệ thống sẽ cho phép độc giả tiếp tục quá trình mượn và tạo cho người mượn 1 mã id dành cho người mượn. •
Xuất kho tài liệu: Sau khi thông tin mượn được xác nhận, hệ thống sẽ cho
phép xuất kho tài liệu và đánh dấu tài liệu đó đã được mượn. •
Thống kê và báo cáo: Hệ thống sẽ thống kê và báo cáo các thông tin liên
quan đến quá trình mượn tài liệu để giúp cho việc quản lý và điều hành thư viện trở nên hiệu quả hơn. 3.
Quy trình trả tài liệu.
Kiểm tra thông tin tài liệu: Nhân viên thư viện sẽ kiểm tra thông tin tài
liệu như tên sách, tác giả, mã định danh, ngày mượn, ngày hẹn trả, trạng thái tài liệu, v.v.
để xác nhận thông tin và đối chiếu với dữ liệu trong hệ thống. •
Cảnh cáo trễ hạn: Nếu độc giả trả tài liệu quá hạn, hệ thống sẽ cảnh cáo người mượn . •
Xác nhận tài liệu: Nhân viên thư viện sẽ kiểm tra tình trạng tài liệu trả về
để xác nhận rằng tài liệu đang trong trạng thái tốt và chưa bị hư hỏng. •
Cập nhật thông tin tài liệu: Sau khi tài liệu được xác nhận, nhân viên thư
viện sẽ cập nhật thông tin tài liệu trên hệ thống quản lý thư viện. Thông tin được cập nhật
bao gồm ngày trả, trạng thái tài liệu và số tiền phí trễ hạn (nếu có). •
Hoàn tất quá trình trả tài liệu: Sau khi cập nhật thông tin tài liệu và thanh
toán các khoản phí (nếu có), quá trình trả tài liệu được coi là hoàn tất. Tài liệu sẽ được
đưa trở lại đúng vị trí của nó trong thư viện và sẵn sàng cho độc giả khác muốn mượn. 4.
Quy trình xử lý tài liệu
Tiếp nhận tài liệu: Tiếp nhận tài liệu mới từ các nguồn khác nhau, bao
gồm cả quyên góp từ cộng đồng và mua sắm từ các nhà xuất bản. •
Nhập thông tin tài liệu: Sử dụng giao diện người dùng để nhập thông tin
về tài liệu mới vào hệ thống. Thông tin này bao gồm tiêu đề, tác giả, nhà xuất bản, số
lượng bản sao, vị trí lưu trữ, vv. •
Tạo đối tượng tài liệu: Dựa trên thông tin được nhập vào, tạo đối tượng tài
liệu tương ứng bằng cách khởi tạo các đối tượng trong lớp đối tượng tương ứng. •
Lưu trữ tài liệu: Lưu trữ đối tượng tài liệu vào cơ sở dữ liệu để quản lý. Sử
dụng file để lưu thêm thông tin về tài liệu mới •
Kiểm tra dữ liệu: Kiểm tra dữ liệu nhập vào để đảm bảo tính toàn vẹn và
đúng đắn. Sử dụng các phương thức trong lớp đối tượng để kiểm tra tính hợp lệ của thông tin về tài liệu. •
Cập nhật bộ sưu tập: Cập nhật bộ sưu tập tài liệu sau khi tài liệu mới được
thêm vào hệ thống. Sử dụng các phương thức trong lớp đối tượng để cập nhật thông tin
về bộ sưu tập, bao gồm số lượng tài liệu, số lượng bản sao, vv. 5.
Quy trình tìm kiếm thông tin
Tiếp nhận yêu cầu tìm kiếm: Hệ thống tiếp nhận yêu cầu tìm kiếm từ
người dùng thông qua giao diện người dùng hoặc API. •
Xử lý yêu cầu tìm kiếm: Hệ thống sẽ phân tích yêu cầu tìm kiếm và tạo ra
câu truy vấn tương ứng để truy vấn dữ liệu trong cơ sở dữ liệu. Câu truy vấn có thể dựa
trên nhiều tiêu chí như tên tài liệu, tên tác giả, số ISBN, chủ đề, vị trí lưu trữ, vv. •
Xử lý dữ liệu: Hệ thống sẽ xử lý dữ liệu tìm kiếm và tạo ra danh sách kết
quả tìm kiếm. Danh sách này có thể được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên, ví dụ như theo tên
tài liệu hoặc theo thứ tự tác giả. | •
Hiển thị kết quả tìm kiếm: Hệ thống hiển thị danh sách kết quả tìm kiếm
cho người dùng thông qua giao diện người dùng hoặc API. Kết quả có thể được hiển thị
dưới dạng danh sách các tài liệu phù hợp với yêu cầu tìm kiếm. •
Xử lý ngoại lệ: Hệ thống xử lý các ngoại lệ có thể xảy ra trong quá trình
tìm kiếm, bao gồm các lỗi nhập dữ liệu, lỗi kết nối file, vv. •
Cập nhật thông tin: Nếu người dùng muốn cập nhật thông tin tài liệu sau
khi tìm kiếm, hệ thống sẽ tiếp nhận yêu cầu và cập nhật dữ liệu tương ứng trong cơ sở dữ liệu.
Chương III: phân tích thiết kế theo hệ thông UML
1. Chức năng của hệ thống
1.1Quản lý tài khoản - Đăng nhập - Đăng ký - Quên mật khẩu
1.2Quản lý tài liệu
- Danh sách tài liệu có trong thư viện
- Danh sách tài liệu còn lại trong thư viện - Thêm sách - Xóa sách
- Chỉnh sửa thông tin sách
1.3Quản lý độc giả - Mượn sách - Trả sách
1.4Quản lý mượn trả tài liệu - Xử lý yêu cầu mượn
- Xử lý yêu cầu trả o Cảnh cáo với hành vi trả sách quá hạn
1.5Tìm kiếm thông tin
- Tìm kiếm tài liệu o Theo mã hoặc tên
- Tìm kiếm độc giả o Theo mã hoặc tên sách
1.6Thống kê tài liệu
- Tài liệu trong thư viện
- Tài liệu đã cho mượn
- Tài liệu còn lại trong thư viện
2. Biểu đồ Usecase 2.1Danh sách STT Tên Actor Ý nghĩa 1
Admin Toàn quyền tương tác với hệ
thống, kiểm soát các dữ liệu trong hệ thống
Quản lý sách trong thư viện,
sách đã cho mượn, sách còn
lại trong thư viện, thêm sách,
xóa sách, sửa thông tin sách 2 Sinh viên, độc giả Mượn sách, trả sách
Bảng 3.1 danh sách actor của hệ thống
2.2Danh sách Usecase hệ thống STT Tên Use case Ý nghĩa 1 Đăng nhập
Cho phép người dùng đăng nhập vào hệ thống 2 Đăng ký
Cho phép người dùng đăng ký vào hệ thống 3 Quên mật khẩu
Người dùng sẽ xác nhận qua
số điện thoại dùng để đăng ký
tài khoản rồi đổi lại mật khẩu 4
Thêm tài liệu Admin sẽ thêm tài liệu vào
trong hệ thống thư viện 5
Xóa tài liệu Admin sẽ xóa tài liệu trong hệ thống thư viện 6
Sửa tài liệu Admin sẽ chỉnh sửa thông tin
của tài liệu trong hệ thống 7 Tìm kiếm tài liệu
Người dùng tìm kiếm tài liệu,
và xem được thông tin người mượn, ngày mượn 8
Xử lý yêu cầu mượn tài
Admin sẽ xác nhận thông tin liệu mượn | 9
Cập nhật thông tin mượn Thông tin của người mượn, tài liệu ngày
mượn, hạn trả sẽ được
cập nhật lên dữ liệu hệ thống 10
Xử lý yêu cầu trả tài liệu
Thông tin của người mượn sẽ
xác nhận đã trả tài liệu 11
Thông báo quá hạn trả tài Cảnh cáo độc giả liệu 12
Thống kê, báo cáo Admin lựa chọn hình thức (TKBC)
thống kê, báo cáo: TKBC tài
liệu nhập, TL đang được
mượn, TK độc giả đang mượn tài liệu,,... 13
In ấn Admin lựa chọn in các thống kê báo cáo: in TKBC TL
nhập, TKBC tài liệu còn trong thư viện,...
Bảng 3.2 danh sách Usecase của hệ thống
2.3Biểu đồ Usecase tổng quát
Hình 3.1 sơ đồ Usecase tổng quát
2.4Biểu đồ Usecase tài khoản
Hình 3.2: biểu đồ Use case tài khoản
2.5Biểu đồ quản lý tài liệu
Hình 3.3: Biểu đồ Usecase “quản lý tài liệu”
2.6Quản lý độc giả |
Hình 3.3: Biểu đồ Usecase “quản lý độc giả”
2.7Quản lý mượn trả tài liệu
Hình 3.4: biểu đồ Usecase “quản lý mượn trả tài liệu”
2.8Tìm kiếm thông tin
Hình 3.5 biểu đồ Usecase “ tìm kiếm thông tin”
2.9Thống kê báo cáo |
Hình 3.6: biểu đồ Use case thống kê báo cáo 3. Đặc tả Usecase
3.1Quy trình sử dụng phần mềm
- Độc giả tạo tài khoản cho mình ( đối với những người chưa có tài
khoản ) đối với những độc giả có tài khoản nhưng quên mật khẩu
thì sẽ xác nhận quên mật khẩu và thông tin xác nhận sẽ gửi lại về
email để đổi lại mật khẩu rồi quay lại đăng nhập
- Đối với độc giả đã có tài khoản thì chỉ cần đăng nhập
- Sau khi đăng nhập sẽ hiển thị chức năng đối với tài khoản tương ứng
Hình 3.6 biểu đồ “ quy tình sử dụng phần mềm”
3.2Quản lý tài khoản 3.2.1 Đăng nhập Mã use case UC001 Tên Đăng nhp Use case Tác nhân
Admin, sinh viên, đ c giộả Mô t ả
Tác nhân đăng nh p vào h thôống đ s d ng các ch c năng h thôốngậ ệ ể ử ụ ứ ệ |
S ki n kích ự ệ Click vào nút đăng nh p trên giao di nậ ệ ho tạ
Tiêền điêều ki nệTác nhân đã có tài kho n trên h thônố gả ệ
Luôềng s ki n ự ệ St Th c hi n b iự ệ ở Hành đ ngộ chính
( thành 1 Tác nhân Ch n đăng nh pọ ậ công) 2 H thônố gệ Hi n th đăng nh pể ị ậ 3 Tác nhân Nh p sdtậ , pass 4 Tác nhân Yêu câều đăng nh pậ 5
H thônố gệ Ki mể tra thông tn người dùng nh p ậ 6 Hệ thôống Xác nh c đúng thông tnậ 7
H thônố gệ Hi n th ch c năng tể ị ứ ương ng v i ứ ớ người dùng Luôềng s ki n ự ệ St
Th c hi n b iự ệ ở Hành đ ngộ thay thêố 6a H thôốngệ Xác nh n sai thông tnậ H u điêều ki nậ ệ 7a H thôốngệ
Hi n th nh p sai thông tn đăng nh p ể ị ậ ậ l iạ 8a Tác nhân Ch n quên m t kh uọ ậ ẩ 9a Hệ thôống
Yêu câuề nh p sdt đã đăng kýậ 10a Người dùng Nh p thông tnậ 11a Hệ thôống
Ki m tra thông tn có tôền t i khôngể ạ 12a Hệ thôống
Xác nh n tôền t i tài kho nậ ạ ả 12b Hệ thôống
Xác nh n tài kho n không tôền t i ậ ả ạ
13a Hệ thôống G i l i tài kho n, m t kh u mà tác ử ạ ả ậ ẩ nhân đã đăng kí 13b Hệ thôống
thông báo không tm thâốy tài kho nả
Tác nhân đăng nh p vào h thôốngậ ệ
Bảng 3.3 Đặc tả đăng nhập
Bảng 3.4 bảng dữ liệu chức năng đăng nhập STT Tr ng Mô t Băốt Điêều kin ệ hp l ệ Ví d d liu buc 1 SDT Input Có Đúng đn h dng 0924635734 email email field 2 Password Password Có Tôối thiu ể 5 kí t 12345 field 3.2.2 Đăng ký
Bảng 3.5: đặc tả đăng ký | STT Tr ng d Mô t Băốt Điêều kin ệ hp l ệ Ví d liu ệ buc 1 SDT Input SDT Có Đa ch e mail hp 0924635734 l ệ 2 Mt khu Password field Có Tài khon c ó tôối 10+ diemcuoiky thiu 5 ký ể t 3 Xác nhn Password field Có Trùng vi mt k hu 10+ diemcuoiky password
Bảng 3.6 bảng dữ liệu chức năng đăng ký
3.2.3 Quản lý tài liệu Mã use case UC003 Tên Qu nả lý tài li uệ Use case Tác nhân Admin Mô t ả
Tác nhân s d ng ch c năng c a h thônố gử ụ ứ ủ ệ S ki n kích ự ệ
Click vào nút thêm tài li u, xóa tài li u, ch nh s a tài li uệ ệ ỉ ử ệ ho tạ
Tiêền điêều ki nệ Tác nhân đã đăng nh p băềng tài kho n admin vào h thôốngậ ả ệ
Luôềng s ki n ự ệ St Th c hi n b iự ệ ở Hành đ ngộ chính ( thành 1 Tác nhân
Ch n thêmọ , xóa, ch nh s a, hi n ỉ ử ể công)
th danh sách tài li u, hi n th ị ệ ể ị
danh sách tài li u đã cho mệ ượn,
hi n th danh sach tài li u còn l i ể
ị ệ ạ trong th vi nư ệ 2 H thôốngệ Xác nh n yêu câuề và th c hi n yêuậ ự ệ câuề tác nhân ch nọ
4 Hệ thôống Hi n th b ng ch c năng mà tác ể ị ả ứ nhân đã ch
nọ Luôềng s ki n ự ệ St Th c hi n b iự ệ ở Hành đ ngộ thay thêố 2a H thônố gệ
Thông báo không thêm được nêốu
người dùng thêm 1 tài li u đã tôền t i ệ
ạ trong h thôống rôềi đ a ngệ ư ười dùng quay l i bạ ước 1 H u
điêều ki nậ ệ update d li u v a đữ ệ ừ ược c p nh t vào h thôốngậ ậ
Bảng 3.7: bảng đặc tả quản lý tài liệu
3.2.4 quản lý mượn trả tài liệu Mã use case UC004 Tên Qun lý m n t r tài liu ệ Use case Tác nhân
Admin, sinh viên, đ c giộả
Mô t ả Tác nhân sinh viên, đ c gi xác nh n mộ ả ậ ượn, tr tài li u sau đó tác ả
ệ nhân admin seỗ x lý yêu câều c a tác nhân sinh viên, đ c giử ủ ộ ả S ki n kích ự ệ
Tác nhân sinh viên, đ c gi mộ ả ượn ho c tr tài li uặ ả ệ ho tạ
Tiêền điêều ki nệ Không Luôềng s ki n ự ệ StTh c hi n b iự ệ ở Hành đ ngộ chính ( thành 1
Tác Sinh viên, Mượn, tr tài li u ả ệ công) đ c giộả 2 H thônố gệ
Xác nh n và g i thông tn vêề ậ ử admin 3
Tác nhân Xác nh n yêu câều mậ ượn, tr c a ả ủ admin tác
nhân sinh viên, đ c giộ ả 4 Hệ thôống
Nh n đậ ược thông tn sau khi tác
nhân admin xác nh n, sau đó g i ậ
ử d li u lên h thôống, h thônố g l i
ữ ệ ệ ệ ạ thông tn xác nh n cho
tác nhân ậ sinh viên, đ c giộ ả
Luôềng s ki n ự ệ St Th c hi n b iự ệ ở Hành đ ngộ thay thêố 4a H thôốngệ G i c
nh cáo đôối v i tác nhân sinh ử ả ớ
viên, đ c gi đã quá h n tr tài li uộ ả ạ ả ệ H u điêều ki nậ ệ update d li u v a đữ ệ ừ
ược c p nh t vào h thôốngậ ậ ệ
Bảng 3.8: bảng đặc tả quản lý mượn trả tài liệu
3.2.5 Tìm kiếm thông tin Mã use case UC005 Tên
Tìm kiêốm thông tn tài li uệ Use case Tác nhân
Admin, sinh viên, đ c giộả
Mô t ả Tác nhân s d ng ch c năng c a h thônố gử ụ ứ ủ ệ S ki n
kích ự ệ Ch n ch c năng tm kiêốm tài li uọ ứ ệ ho tạ
Tiêền điêều ki nệ Không
Luôềng s ki n ự ệ St Th c hi n b iự ệ ở Hành đ ngộ chính ( thành 1 Tác nhân
Ch n ch c năng tm kiêốm tài li uọ ứ ệ công) 2 H thôốngệ Hi n th thanh tm kiêốmể ị Luôềng s ki n ự ệ 3
Tác nhân Nh p mã sách đ tm kiêốm thông ậ thay thêố ể tn | 4 H
ng Hi n th thông tn mã sáchể ị St Th c hi n b ệ iự ệ ở Hành đ ngộ t 4a H thônố gệ Hi n th đ c gi đã mể ị ộ ả ượn tài h li u ( ch ệ ỉ ô
hi n th đôối v i tác nhân admin) ể ị ớ ố Hu điê ều kin ệ Không
Bảng 3.9: Bảng đặc tả tìm kiếm tài liệu