lOMoARcPSD| 60797905
Giảng viên hướng dẫn: TRẦN LƯU NGỌC
Lớp : EC18359-MARCB
Chuyên ngành : DIGITAL MARKETING
Nhóm thực hiện : NHÓM 1
Năm: 2022
Đỗ Thành Nam
Trịnh Đức Tùng
Nguyễn Đình Phú
Lê Thị Phương Lan
Vũ Thị Hồng Nhung
Nguyễn Thị Thu Cúc
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP..............................4
1.1 Giới thiệu chung về Trường Foods.........................................4
1.1.1 Giới thiệu về doanh nghiệp............................................4
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát trin..................................4 1.2. Sơ đồ tổ chc
và vị trí vai trò của phòng markeng trong
sơ đồ tổ chc....................................................................................5
1.3. Lĩnh vực hoạt động và sản phẩm kinh doanh chủ yếu......6
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG MARKETING CỦA DOANH
NGHIỆP............................................................................................10
2.1. Môi trường bên trong............................................................10
2.1.1. Nguồn nhân lực.............................................................10 2.1.2. Hình nh
công ty...........................................................11
2.1.3. Cơ sở vật chất................................................................12
2.1.4. Nghiên cứu và phát triển công nghệ.........................13
2.1.5. Nguồn lực Markeng....................................................13
2.1.6. Tài chính.........................................................................14
2.2. Môi trường vi mô....................................................................14
2.2.1. Khách hàng/ Người êu dùng.....................................14
2.2.2. Nhà cung cấp.................................................................14
2.2.3. Đối thủ cạnh tranh........................................................14
2.2.4. Trung gian Markeng...................................................15
2.3. Môi trường vĩ mô....................................................................15
2.3.1. Nhân khẩu......................................................................15
2.3.2. Chính trị và pháp lý......................................................16
2.3.3. Kinh tế............................................................................16
2.3.4. Công nghệ......................................................................16 2.4. hình
SWOT........................................................................17
CHƯƠNG 3. NGHIÊN CỨU SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP.....19
3.1. Chiến lược markeng mục êu của sản phm.................19
3.1.1. Sản phẩm........................................................................19
3.1.2. Thị trường mục êu và khách hàng mục êu..........19 3.1.3. Định vị sản
phẩm, sơ đồ định vị.................................20
3.1.3.1. Định vị sản phẩm............................................................20
3.1.3.2. Sơ đồ định vị...................................................................20
3.2. Chiến lược markeng hỗn hợp doanh nghiệp đang áp
dụng.................................................................................................21
3.2.1. Chiến lược sản phẩm....................................................21 3.2.1.1. Lợi thế
cạnh tranh sản phẩm.........................................21
3.2.1.2 Bao bì sản phẩm..............................................................21
3.2.1.3. Các cấp độ sản phẩm.....................................................23
3.2.1.4. Vòng đời sản phẩm.........................................................23
3.2.2. Chiến lược giá................................................................24
3.2.2.1. Phương pháp định giá.....................................................24
3.2.2.2. Chiến lược định giá.........................................................24
3.2.3. Chiến lược phân phối....................................................24 3.2.3.1. Các kênh
phân phối trực ếp..........................................25
3.2.3.2. Các kênh phân phối gián ếp.........................................25
3.2.4. Chiến lược xúc ến.......................................................25
3.2.4.1. Quảng cáo......................................................................25
3.2.4.2. Quan hệ công chúng.......................................................27
3.2.4.3. Xúc ến bán hàng...........................................................28
3.2.4.4. Bán hàng cá nhân...........................................................28
CHƯƠNG 4. ĐỀ XUT Ý TƯỞNG CHIẾN LƯỢC MARKETING HỖN
HỢP..................................................................................................30
4.1. Đề xuất chiến lược sản phẩm..............................................30
4.2. Đề xuất chiến lược giá..........................................................30
4.3. Đề xuất chiến lược phân phối..............................................30
4.4. Đề xuất chiến lược xúc ến..................................................30
4.4.1. Nhận xét chiến lược xúc ến......................................30
4.4.2. Đề xuất chiến lược xúc ến.........................................30
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP
1.1 Giới thiệu chung về Trường Foods.
1.1.1 Giới thiệu về doanh nghiệp
- Tên doanh nghiệp: CÔNG TY C PHẦN SẢN XUT VÀ THƯƠNG MẠI
TRƯỜNG FOODS
- Trụ sở chính: Phố Ba Mỏ, Thị trấn Thanh n, Huyện Thanh Sơn, Tỉnh
PhúThọ.
- MST: 2600940672
- Số ĐKKD: 2600940672 cấp ngày 02/06/2015 - Hotline: (0210)2 225 666.
- Ý nghĩa tên: Trường Foods được chọn làm tên thương hiệu của công ty
nhằm lan toả nhit huyết sự đam mê đến những bạn trẻ muốn khởi nghiệp từ đặc sản
quê hương nói riêng tất cả những người kinh doanh đặc sản i chung strường
tồn mãi mãi.
Trường có ý nghĩa là trường tồn vĩnh cửu với thời gian không bao giờ mất đi.
Foods có ý nghĩa là thực phẩm. Trường Foods mang ý nghĩa là một công ty thực phẩm
phát triển thịnh vượng trường tồn, luôn tạo ra sự tươi mới và không bao giờ thất bại.
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển.
- Vào đầu những năm 2000, một vài thương nhân thị trấn Thanh Sơn đã
học cách làm thịt chua của người bản địa để bán.
- Sau khi thịt chua có mặt trên thị trường dần trở thành món ăn được người
dântrong ngoài phố huyện yêu thích. Sau đó trở thành mặt hàng kinh doanh của rất
nhiều người dân thị trấn. Trong đó có cơ sở sản xuất thịt chua Nghị Thịnh.
- sở thịt chua Nghị Thịnh một trong những sở sản xuất thịt chua
thời đó được nhiều người thực khách yêu thích. Bởi vẫn gìn giữ được những quyết
chế biến Thịt Chua của người Mường nơi
đây. Tuy nhiên chỉ sản xuất ở quy mô gia đình nhỏ lẻ, phân phối ở những vùng lân cận.
Được ít người biết đến.
- Nhận thấy thịt chua một mặt hàng thtrường ềm năng. Với phương
thức sản xuất nhỏ lẻ quy mô gia đình không thể đáp ứng được với nhu cầu thị trường
lúc bấy giờ. Chị Nguyễn Thị Thu Hoa chủ cơ sở đã quyết định cần phải có mở rộng quy
, thành lập một cơ sở có hệ thống, chuyên nghiệp hóa hơn. Để có thể đưa cơ sở tht
chua của gia đình ngày càng đi xa hơn.
- Ngày 2/6/2015, Trường Foods được chính thức thành lập, với tên gọi đầy
đủ Công ty sản xuất thương mại Trường Foods, trụ sở chính tại Phố ba mỏ
Thị trấn Thanh Sơn – Huyện Thanh Sơn – Tỉnh Phú Thọ.
Hình 1.1. Hình ảnh giám đốc công
- Năm 2022, CEO Tờng Food tham gia chương trình “Thương vụ bạc tỷ”
kêugọi vốn đầu từ các Shark Tank. Từ đó đã nâng cao được thương hiệu tên tuổi
của công ty.
Hình 1.2. Ký kết giữa Trường Food và các nhà đầu tư
1.2. Sơ đồ tổ chức và vị trí vai trò của phòng marketing trong sơ đồ tổ chức.
Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức của Trường Foods
Nhận xét:
- Công ty Trường Foods hoạt động theo mô hình công ty cổ phần, đứng đầu là Hội
đồng quản trị, ở dưới được phân chia thành các phòng ban:
+ Phòng tài chính kế toán
+ Phòng Marketing
+ Phòng tư vấn bán hàng
+ Phòng sản xuất
+ Phòng vận đơn
Vai trò của phòng Marketing:
- Nghiên cứu và báo cáo thị trường.
- Xây dựng và thực hiện các chiến dịch marketing.
- Xây dựng và phát triển hình ảnh thương hiệu.
- Triển khai những hoạt động quảng bá và truyền thông.
- Tham mưu cho ban giám đốc về chiến lược marketing.
1.3. Lĩnh vực hoạt động và sản phẩm kinh doanh chủ yếu.
Lĩnh vực hoạt động:
- Trường Foods hoạt động gần như phủ khắp cả nước với 4000 đại lý – nhà
phân phối khác nhau trên địa bàn khắp cả nước, chủ yếu tập chung ở các tỉnh phía bắc.
Hình 1.3. Mạng lưới hoạt động Trường Foods
- Với sản phẩm chất lượng uy tín Tờng Foods đã cán mốc 5.580.000
sản phẩm được bán ra thị trường, một con số ấn tượng sau 10 năm chuyển mình từ cở
sở sản xuất nhỏ lẻ đến nay thành công ty Cổ Phần SX&TM Trường Foods, sản lượng
đạt mức 2.500.000 sản phẩm/ năm.
Sản phẩm kinh doanh:
- Trường Foods phát triển kinh doanh chủ yếu từ món thịt chua truyền
thống, sau này để phát triển và thúc đẩy nhu cầu của khách hàng Trường Foods đã phát
triển và cho ra mắt 11 mẫu mã khác nhau.
- Ngoài những sản phẩm bán lẻ Trường Foods n cho ra mắt 2 set qbiếu
tặng phù hợp với khách hàng muốn mua biếu tặng.
STT
Tên sản phẩm
Hình ảnh
Thông tin
1
Thịt chua
truyền thống
Thành phần: Thịt lợn sạch,
thính ngô nương, tỏi ớt
Hương bị người Mường xưa.
HSD: 2 tháng
Bảo quản: Ngăn mát tủ lạnh
Đóng gói: trong hộp nhựa đóng
màng seal, đi m ổi, tương ớt
KLCB: 250g
2
Thịt chua tỏi ớt
Thành phần: Thịt lợn sạch,
thính ngô nương, tỏi ớt Đậm vị
tỏi ớt
HSD: 2 tháng
Bảo quản: Ngăn mát tủ lạnh
Đóng gói: trong hộp nhựa đóng
màng seal đi kèm lá ổi, tương ớt
KLCB: 250g
3
Thịt chua ống
nứa
Thành phần: Thịt lợn sạch,
thính ngô nương, tỏi ớt
HSD: 2 tháng
Bảo quản: Ngăn mát tủ lạnh
Đóng gói: hút chân không,
trong ống nứa
KLCB: 300g
4
Nem sợi
Thành phần: Thịt lợn sạch, thính
ngô nương, bì thái sợi
HSD: 2 tháng
Bảo quản: Ngăn mát tủ lạnh
Đóng gói: trong hộp nhựa đóng
màng seal.
KLCB: 250g
5
Thịt muối
Thành phần: Thịt lợn sạch,
thính ngô nương, muối
HSD: 6 tháng
Bảo quản: Ngăn mát tủ lạnh
Đóng gói: hút chân không,
trong hộp giấy.
HDSD: Nướng hoặc hiên lửa
nhỏ
6
Cá Thính
Thành phần: tươi, thính ngô
nương, muối
HSD: 6 tháng
Bảo quản: Ngăn mát tủ lạnh
Đóng gói: hút chân không,
trong hộp giấy.
HDSD: Nướng hoặc hiên lửa
nhỏ
7
Thịt chua khai
vị
Thành phần: thịt lợn sạch, thính
ngô nương, tỏi ớt.
HSD: 2 tháng
Bảo quản: Ngăn mát tủ lạnh
Đóng gói: hút chân không
KL: 100g
8
Thịt chua
Hương Mường
Thành phần: thịt lợn sạch, thính
ngô nương
HSD: 2 tháng
Bảo quản: Ngăn mát tủ lạnh
Đóng gói: trong hộp nhựa dập
màng seal, đi m ổi, tương ớt
KLCB: 230g
9
Thịt chua
thượng hạng
Thành phần: thịt lợn sạch, thính
ngô nương, tỏi ớt
HSD: 2 tháng
Bảo quản: Ngăn mát tủ lạnh
Đóng gói: trong hộp nhựa dập
màng seal, đi m ổi, tương ớt
KLCB: 250g
10
Thịt chua ống
nứa vị đặc biệt
Thành phần: thịt lợn mán, thính
ngô nương, tỏi ớt
HSD: 2 tháng
Bảo quản: Ngăn mát tủ lạnh
Đóng gói: hút chân không trong
ống nứa.
KLCB: 300g
11
Thịt chua bì
sần sật
Thành phần: thịt lợn sạch, thính
ngô nương, tỏi ớt
HSD: 2 tháng
Bảo quản: Ngăn mát tủ lạnh
Đóng gói: trong hộp nhựa dập
màng seal, đi m ổi, tương ớt
KLCB: 250g
12
Set quà biếu
nhỏ
Set quà biếu Nhỏ gồm
1 Thịt chua hộp Thượng
hạng
1 Ống nứa đặc biệt 1 Tht
muối 250g.
13
Set quà biếu to
Set quà biếu To gồm:
3 Thịt chua hộp Thượng hạng
1 Ống nứa đặc biệt
1 Cá thính
1 Thịt muối 250g
Bảng 1. Danh mục sản phẩm Trường foods
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG MARKETING CỦA
DOANH NGHIỆP
2.1. Môi trường bên trong
2.1.1. Nguồn nhân lực
- Trong bối cảnh tn cầu a, nguồn nhân lực được xem là yếutquyết định khả
năng cạnh tranh và sự thành công của mỗi công ty. Do đó, Tờng Foods đã chú trọng
đến việc phát triển nhân lực là yếu tố cần thiết nhằm nâng cao chất lượng lao động, từ
đó đảm bảo sự phát triển bền vững cho đơn vị kinh doanh
- Với số ợng ban đầu chvài chục nhân viên, đến nay Tờng Foods hiện
đội ngũ lao động với hơn 100 công nhân viên.
- Đến năm 2022 Trường Foods đã xây dựng được hệ thống 5000 Đại lý, nhà phân
phối trên cả c.
Hình 2.1. Vinh danh trao thưởng cho Nhà phân phối chính thức
- Tiêu chí tuyển dụng của Trường Foods ở các phòng ban là những người có trình
độ chuyên môn cao về công việc các phòng ban. Công nhân tay ngh kinh
nghiệm lâu năm.
- Trường Foods thường xuyên tchức các lớp đào tạo và khuyến khích nhân viên
tham gia học tập, nâng cao năng lực. Giúp xây dựng doanh nghiệp trong việc thực hin
mục êu phát triển bền vững.
VD như: + Mở những khóa học online và oine
+ Đầu tư tổ chức các khóa học trực ếp dài ny để nhân viên trực ếp
tham gia học và trải nghiệm thực tế: Như viết kịch bản, quay phim, edit video.
+ Các khóa học nâng cao trình độ chốt sale, xây dựng
thương hiệu cá nhân, bán hàng online.
- Trường Foods đang y dựng một đội ngũ nhân viên tự n chuyên nghiệp
vững mạnh hơn
Nhận xét: Qua quá trình m hiểu ta thấy được nguồn nhân lực của Trường Foods
cũng là một điểm mạnh của công ty. Từ tuyển dụng đến đào tạo Tờng Food cũng tạo
dựng được đội ngũ nhân viên ưu chuyên nghip, điều này cũng tạo dựng nên
thành công của công ty.
Hình 2.2. Hình ảnh nhân sự công ty
2.1.2. Hình ảnh công ty
- Hình ảnh công ty rất quan trọng với các doanh nghiệp. Vì vậy Trường Foods rất
chú trọng tới hình ảnh công ty để nâng câp giá trị của sản phẩm và đưa thương hiệu đi
lên. Nhằm thu hút khách hàng và các nhà đầu tư.
+ Trường Foods - không ngừng cải ến, tạo dựng mẫu mã riêng biệt, nghiên
cứu đầu đng cấp hình nh sản phẩm, ng yếu tố ên quyết, đđưa các
sản phẩm của Trường Foods có thể đi xa hơn trên con đường trở thành thịt chua hàng
đầu Việt Nam. Các sản phẩm của Tờng foods rất bắt mắt và đa dạng nên thể làm
quà biếu, quà sang trọng, quà Tết…
+ Trường Foods sdụng màu xanh để thiết kế bao mẫu hay logo với
thông điệp gn gũi với thiên nhiên, bảo vệ môi trường xanh sạch đẹp dễ thu hút khách
hàng, được sự quan tâm của mọi người
hơn.
Hình 2.3. Logo Trường Foods
+ Trường foods còn thông qua các phương ện truyền thông, internet để
quảng hình ảnh cho công ty như VTV6, VTC16, Facebook, Tik tok, qua các trang
website, báo đài. Hay là thông qua những người nổi ếng giới thiệu, quảng bá cho các
sản phẩm của công ty như ngh Chí Trung. Nhằm khẳng định hình ảnh của công ty
cũng như là sản phẩm của công ty tới khách hàng.
+ Trường foods xây dựng hình ảnh công ty qua các hoạt động nguyện thiện
vừa có thể giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn vừa có thể quảng bá hình ảnh
của công ty. VD như hoạt động xây dựng nhà khăn quàng đỏ cho các học sinh khó khăn
hay là hoạt
động tri ân tưởng nhớ tới các Anh Hùng Liệt Sĩ, …
Hình 2.4. Các chương trình thiện nguyện Trường Foods
+Trường foods còn những hoạt động như quà kèm tặng nhằm mục đích
quảng bá và để cho khách hàng dùng thử sản phẩm mới, để khách hàng phí. giới thiệu
cho người thân, bạn tới mua, …. Nhằm xây dựng hình ảnh doanh nghiệp hiệu quả
và ết kiệm chi phí quảng cáo sản phẩm.
Nhận xét: Đây một điểm mạnh của công ty, khi truyền được hình nh đẹp
trong mắt khách hàng.
2.1.3. Cơ sở vật chất
- Do thtrường không loại y móc chuyên dụng để sản xuấhịt chua, Chị
Nguyễn Thị Thu Hoa- Giám đốc Công ty Cổ phần sản xuất và thương mại Trường Foods
bắt đầu nghiên cứu, tham khảo tài liệu, tự m tòi để thể tạo ra được các loại máy
móc phục vụ các công đoạn sản xuất như: máy trộn, máy thái, máy bổ bì…
- Mặc khởi nghiệp thời gian chưa lâu song Công ty của Hoahiện đơn vị sản
xuất thịt chua duy nhất đạt chứng nhận ISO 22000 về vệ sinh an toàn thực
phm
quc
tế.
Hình 2.5. Xưởng sản xuất thịt chua Tờng Foods
Nhận xét: Đây là một điểm yếu của công ty khi lựa chọn một sản phẩm chưa có
máy móc ên ến để đưa vào quy trình sản xuất. Trường Foods cần xây dựng cơ sở
vật chất hơn vào công nghệ máy móc thiết bị của công ty để giảm thiểu chi phí nhân
công, sức lao động.
2.1.4. Nghiên cứu và phát triển công nghệ
- Áp dụng công nghệ máy móc đưa đến quy trình sản xuất khép kín đảm vệ sinh
an toàn thực phẩm, Trường Foods cũng đã được người êu dung n ởng sử dụng
sản phẩm.
- Công ngh4.0 ng đem đến việc bán hàng của Trường Foods đi n bằng việc
bán hàng trên các trang thương mại điện tử.
Hình 2.6. Sản phẩm Trường Foods được bày bán trên các thị trường online
Nhận xét: Đây cũng là một điểm mạnh của công ty khi biết áp dụng công nghệ vào
quá trình kinh doanh của công ty.
2.1.5. Nguồn lực Markeng
- Trường Foods được biết đến thương hiệu Thịt chua” sạch số 1 tại Phú Thọ,
với hơn 20 năm phân phối các sản phẩm thịt chua trên thị trường toàn quốc. Quy trình
sản xuất khép kín, nguyên liệu sử dụng 100% thịt lợn sạch Vietgap, êu chuẩn VSATTP
Quốc tế ISO 22000. Đặc biệt, sản phẩm không chứa chất bảo quản lên men tự nhiên
nên rất tốt an toàn cho sức khỏe.
- Giá cả của Trường Food trung bình t35.000đ 80.000đ cho 1 sản phẩm. Mặt
hàng làm quà tặng giá từ 250.000đ-500.000đ. Phù hợp với tất cả mọi người thu nhập
thấp hay cao.
- Với hệ thống đại , nhà phân phối rộng khắp cả ớc, TờngFoods cũng đã
quảng được sản phẩm một món ăn đặc sản vùng miền đến với mọi người êu
dùng trên cả c.
Nhận xét: Với hthống trải dài đất nước đây một điểm mạnh của công ty. Khách
hàng có thể mua sản phẩm dễ hơn và tăng khả năng ếp cận khách hàng mục êu
2.1.6. Tài chính
- Vốn chủ đầu tư: 8 tỷ
- Năm 2021, doanh thu của thịt chua Trường Foods đạt 52 tỷđồng. Mục êu đặt
ra đến m 2025, doanh thu sẽ đạt 420 tỷ đồng. Tốc đtăng trưởng doanh thu trung
bình là 30%/năm. Lợi nhuận đạt 12 – 15%/ năm (khoảng 6 tỷ đồng/năm)
- Năm 2022, đến với chương trình “Thương hiệu bạc tỷ” TrườngFoods đã kêu gọi
được 15 tỷ từ các nhà đầu tư.
Nhận xét: Với việc nguồn tài chính cao Tờng Foods cũng thđẩy mạnh vào
chất lượng sản phẩm, quy mô của doanh nghiệp.
2.2. Môi trường vi mô
2.2.1. Khách hàng/ Người êu dùng
- Trường Foods nhắm tới đối tượng khách hàng chyếu trên bànnhậu từ
18 tuổi trở lên.
- Độ tuổi sử dụng được sản phẩm là từ 5 tuổi trở lên
Nhận xét: Qua quá trình phân ch ta thấy được người êu dùng trên 5 tuổi thể
sử dụng sản phẩm khách hàng mục êu của sản phẩm từ 18 tuổi trở lên. Do vậy,
công ty có nhiều cơ hội đưa sản phẩm ra thị trường và phát triển hơn.
2.2.2. Nhà cung cấp
- Ban đầu Trường Foods sdụng nguyên liệu là thịt tươi mới củangười dân bn
địa.
- Sau khi phát triển công nghiệp như bây giTrường Foods lấy nguyên liệu thịt
sạch Meat Deli c nhà cung cấp như thịt lợn sạch…, Tờng foods đều m hiểu
rất kỹ càng về nguồn nguyên liệu, đảm bảo an toàn thực phẩm.
Nhận xét: Nhà cung cấp chưa nhiều dẫn đến việc bị động hơn trong việc nhập
nguyên liệu để sản xuất sản phẩm.
2.2.3. Đối thủ cạnh tranh
- Trường Foods một trong những nơi kinh doanh thịt chua lâu đời tại Thanh Sơn
Phú Thọ, trên địa bàn cũng có các hộ kinh doanh khác chuyên về thịt chua:
Công ty TNHH chế biến thực phẩm Hồng Chi Foods:
+ Danh sách sản phẩm: Thịt chua ống nứa, thịt chua sợi, thịt chua tỏi t, …
Cơ sở thịt chua Điệp Đào:
+ Danh sách sản phẩm: hộp thịt chua sần sật, thịt chua ống nứa, thịt
muối,…
+ Giá sản phẩm: 42.000đ- 60.000đ sở
thịt chua Liên Phượng:
+ Danh sách sản phẩm: thịt chua truyền thống, thịt chua ống nứa, nem sợi,…
+ Giá sản phẩm: 55.000-65.000đ sở
thịt chua Thanh Sơn Foods:
+ Danh sách sản phẩm: Thịt chua ròn bì, thịt chua tỏi ớt, thịt chua ống nứa,
nem chua, nem sợi, nem chua tỏi ớt
+ Giá sản phẩm: 40.000đ- 55.000đ
- Các ssản xuất gia đình tại địa phương cũng thể sẽ thành đối thủ cạnh
tranh của Tờng Foods khi hiện tại thịt chua đang dần phổ biến trên thị trường m
thực Việt Nam.
Nhận xét: Đây thách thức lớn với Tờng Foods khi hiện tại nhiều doanh
nghiệp cũng phát triển sản phẩm thịt chua ra thị trường cạnh tranh.
2.2.4. Trung gian Markeng
- Với hơn 5000 đại lý, nhà phân phối trên khắp cả ớc, TờngFoods tăng được
phạm vi ếp cận với người êu dùng, đáp ứng được nhu cầu của khách hàng mọi lúc,
mọi nơi.
- Kết hợp cùng các đơn vị vận chuyển: Vieel Post, J&T, Supership, …. Tờng
Foods đảm bảo được tối ưu các vấn đề về chi phí, tốc độ giao hàng cũng như mức độ
an toàn của hàng hóa trước khi giao đến khách hàng.
- Trường Foods y dựng hệ thống markeng trên các nền tảngmua bán hàng
online như: Lazada, Shopee, Tiktok, Website để ếp cận với các khách hàng không th
đến được các địa điểm mua hàng cũng có thể m hiểu thông n sản phẩm và mua sản
phm.
Nhận xét: Đây là điểm mạnh của công ty khi có các ngun trung gian rộng rãi, dễ
dàng mở rộng được tên tuổi và thương hiệu của mình.
2.3. Môi trường vĩ mô
2.3.1. Nhân khẩu
- Dân số của Việt Nam được cập nhật vào ngày 26/06/2022 là
98.943.593 người (theo số liệu từ Liên Hợp Quốc)
- Dân số ớc ta hiện đang chiếm 1,24% dân số trên thế giới Việt Nam đứng
thứ 15 về bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ trên thế gii.
- Mật độ dân số Việt Nam hiện là 319 người/km2.
- Với tổng diện ch đất 310.060 km2, 38,05% dân sViệt Namhiện đang sống
ở thành thị 37.198.539 người vào năm 2019).
- Độ tuổi trung bìnhViệt Nam là 33,3 tuổi.
Nhận xét: Qua quá trình m hiểu ta thấy được với mật độ dân số đang tăng và
độ tuổi trung bình là 33 tuổi. Với điều này Trường Foods có cơ hội phát triển với thị
trường của mình.
2.3.2. Chính trị và pháp lý
- Kinh tế th trường địnhớng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam một kiểu tổ chc
kinh tế, vừa dựa trên những nguyên tắc quy luật của kinh tế thtrường, vừa dựa
trên cơ sở được dẫn dắt, chi phối bởi các nguyên tắc và bản chất của chủ nghĩa
hội, thể hiện trên cả ba mặt: sở hữu, quản lý và phân phi.
- Vchth kinh tế: Các chủ thể kinh tế được tự do sản xuấtkinh doanh theo luật
pháp và được bình đẳng không phân biệt đối xử. Các chủ th kinh tế đều có cơ hội để
ếp cận các nguồn lực phát triển có hiệu quả.
- Vthtrường: Thực hiện các giải pháp để tạo lập phát triểncác yếu tố th
trường cơ bản như thtrường hàng hóa và dịch vụ; thị trường vốn, ền tệ; thị trường
khoa học công nghệ; thị trường lao động, thị trường bất động sản lành mạnh hóa
các yếu tố thtrường đó nhằm tạo điều kiện cho nền kinh tế thtrường phát trin n
định, bền vững và bảo đảm định hướng xã hội chủ nghĩa.
- V cơ chế vận hành: Tôn trọng nh khách quan của các quyluật kinh tế th
trường; nh năng động của cơ chế thtrường.
- Vvai trò của Nhà ớc: Nhà ớc điều ết nền kinh tế thịtrường trên s
vận dụng các quy luật kinh tế của nền kinh tế thtrường vào điều kiện Việt Nam trong
bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế để định ớng phát triển nền kinh tế, tạo lập môi
trường cho nền kinh tế phát triển ổn định, bền vững và hạn chế mặt trái của cơ chế th
trường.
Nhận xét: Với nền kinh tế thtrường định ớng hội chủ nghĩa Tờng Foods
có cơ hội phát triển kinh doanh của công ty dựa trên quy định của pháp luật nhà nước.
2.3.3. Kinh tế
- Nền kinh tế số Việt Nam đang tăng trưởng dần với GDP bình quân đầu ngưi
(T10/2022) của Việt Nam vào năm 2022 4.075 USD/người tăng 381USD/ người so
với năm 2021 và vẫn đang có dấu hiệu tăng trưởng.
Nhận xét: Điều này chứng tỏ thu nhập của khách hàng đang tăng trưởng, từ đó
xu hướng mua sắm của khách hàng cũng tăng cao.
2.3.4. Công nghệ
- Khi xu thế công nghệ 4.0 đang chiếm ưu thế, Tỉnh đoàn Phú thọ đã hỗ trgiới
thiệu Trường Foods tham gia “Liên hoan thanh niên nông thôn toàn quốc trên nền tảng
thực tế ảo techfest VN 247”, Cuộc thi “Dán khởi nghiệp thanh niên nông thôn”, Diễn
đàn khởi nghiệp quốc gia”, nhiều sự kiện hội thảo, chương trình kết nối giao thương
trực tuyến với các đối tác trong và ngoài nước giúp Tờng Foods quảng bá, giới thiu
và thúc đẩy êu thụ sản phẩm, đưa thịt chua Đất Tổ đến với mọi miền TQuốc
- Đẩy mạnh kinh doanh online, bán hàng trực tuyến trên Facebook, Tiktok, bán
hàng trên các sàn thương mại điện tử như: Tiki, Lazada, Shopee… Và thực sự dễng
khi chỉ cẩn một cái “Click chuột” mọi người đều thđặt thịt chua, nhận hàng
ệnlợi, nhanh chóng thông qua Internet.
Nhận xét: Qua quá trình m hiểu ta thấy được đây một hội của Trường Foods
để sản phẩm có thể ếp cận với người êu dùng hơn.
2.4. Mô hình SWOT
Qua quá trình m hiểu và phân ch môi trường markeng của doanh nghiệp
Trường Food ta có thể nhìn rõ hơn qua mô hình SWOT:
Điểm mạnh (Strenghts)
Điểm yếu (Weaknesses)
-Nhân lực: Với nguồn nhân lực có trình
độ, tay nghề chuyên môn cao Tờng
Foods có thể đảm bảo được việc kinh
doanh của công ty.
-Tài chính: Nguồn tài chính được mở
rộng khi có các nhà đầu tư mới, công ty
có thể phát triển hơn về mọi phương
diện để công ty đi lên.
- Cơ svật chất: Đây là một điểm yếu
của công ty khi lựa chọn một sản phẩm
chưa máy móc ên ến để đưa vào
quy trình sản xuất. Tờng Foods cần xây
dựng svật chất hơn vào công nghệ
máy móc thiết bị của công ty để gim
thiểu chi phí nhân công, sức lao động.
-Nguồn lực markeng: Với thương
hiệu được nhiều người biết đến, giá cả
rẻ và các nhà phân phối rộng khắp cả
ớc, Trường Foods ddạng quảng
thương hiệu ếp cận khách hàng mục
êu dễ dàng.
-Nghiên cứu phát triển công ngh:
Đây cũng một điểm mạnh của công ty
khi biết áp dụng công nghệ vào quá
trình kinh doanh của công ty
- Trung gian Markeng: nguồn trung
gian rộng rãi, dễ ng mrộng được
tên tuổi và thương hiệu của mình.
- Nhà cung cấp: Nhà cung cấp chưa
nhiều dẫn đến việc bị động hơn trong
việc nhập nguyên liệu đ sản xuất sản
phm.
Cơ hội (Opportunies)
Thách thức (Threats)
- Kinh tế: Là một cơ hội của công ty
khi nền kinh tế tăng trưởng khả năng
mua sắm của khách hàng cũng sẽ tăng
cao.
-Nhân khẩu: Sự tăng cao về dân số và
mật độ dân số, công ty có cơ hội tang
được nguồn khách hàng.
- Công nghệ: Là một cơ hội của
công ty khi công nghệ 4.0 diễn ra, có thể
đưa sản phẩm đến với khách hàng dễ
dàng hơn mà không mất quá nhiều công
sức.
- Đối thủ cạnh tranh: Với việc sản phẩm
đang phát triển hơn thtrường, công ty
cần có đối sách, chiến lược để có thể
ợt qua với các đối thủ đang có trên thị
trường và các đối thềm ẩn để công ty
không bị suy thoái.
Bảng 2. Mô hình SWOT
CHƯƠNG 3. NGHIÊN CỨU SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP
3.1. Chiến lược markeng mục êu của sản phẩm.
3.1.1. Sản phẩm
- Tên sản phẩm: Thịt chua
- Đặc điểm sản phẩm:
+ Nguyên liệu sạch: 100% lợn sạch êu chuẩn VietGAP
+ Sản xuất khép kín, an toàn vệ sinh thực phẩm, đạt chuẩn ISO
22000
+ Đóng gói ện dụng: Có lá và tương ớt đi kèm
+100% Organic: 100% lên men tự nhiên, không chất bảo quản.
- Lợi ích: Thịt chua được lên men tnhiên không sử dụng chất bảoquản thực phm
nên rất an toàn cho sức khỏe người êu dùng. Giúp cân bằng hệ vi sinh đường rut
và giúp cho cơ thể của chúng ta được khỏe mạnh hơn.
- Lợi thế:
+ Trường Foods là ssản xuất thịt chua với công nghệ ên ến, quy trình
sản xuất khép kín, an toàn vệ sinh thực phẩm và thịt chua cũng đạt chuẩn ISO 22000.
+ Trường Foods 1 trong những sở thương hiệu lâu đời ên phong trong
sản xuất thịt chua, góp phần gìn giữ những nh hoa m thực quê nhà. Sản xuất món
thịt chua theo công thức của người Mường. Mang nh đặc trưng, lợi thế so sánh thịt
chua Tờng Foods
được lựa chọn xây dựng thành sản phẩm OCOP.
Hình 3.1. Giấy chứng nhận OCOP và chứng nhận VSATTP
3.1.2. Thị trường mục êu và khách hàng mục êu.
- Địa lý: Trường Foods không phân biệt thị trường bán hàng, vớimong muốn phát trin
mở rộng thị trường và đưa đặc sản đất Tổ đến mọi miền tổ quốc. Trường Foods đã
mặt trên 63 tỉnh thành của cả c.
- Nhân khẩu học:
+ Tờng Foods nhắm tới đối tượng khách hàng chủ yếu trên bàn nhậu từ 18 tuổi
trlên. Độ tuổi sử dụng được sản phẩm là từ 5 tuổi trở lên.
+ Thịt chua được sản xuất từ thịt lợn, một nguyên liệu bất cai cũng th
ăn được nên món ăn không phân biệt giới nh hay trình độ học vấn.
- Tâm lý, hành vi:
+ Khách hàng khi mua hàng luôn quan tâm đến chất lượng và giá cả. Chính vì vậy
Trường Foods cũng đảm bảo được việc đưa sản phẩm chất lượng tốt: quy trình sản
xuất khép kín, nguyên liệu sạch và giá chỉ từ 35.000đ-80.000đ/1 sản phẩm thịt chua.
+ Khi nhắc đến món ăn đặc sản vùng miền cũng sẽ thu hút được khách hàng
3.1.3. Định vị sản phẩm, sơ đồ định vị
3.1.3.1. Định vị sản phẩm
- Thịt chua là một món ăn đặc sản miền đất T
- Thịt chua Tờng Foods được đóng gói ện lợi, có đi kèm lá tương ớt. Khách
hàng có thể đem đi lại và sử dụng sản phm ở bất cứ đâu.
- một món ăn thăn sẵn ện lợi với mức giá cả rẻ mọikhách hàng đu
có thể dễ dàng mua đưc.
Nhận xét: Trường Foods định vị sản phẩm bằng đặc điểm sản phẩm, lợi ích
cách sử dụng.
3.1.3.2. Sơ đồ định vị
Giá
cả
Nhận xét: Qua sơ đồ so sánh ta có thể thy được thương hiệu Tờng Foods đang
dẫn đầu về chất lượng sản phẩm. Giá chỉ chênh lệch ít, không quá cao so với các đi
thủ cạnh tranh.
3.2. Chiến lược markeng hỗn hợp doanh nghiệp đang áp dụng
3.2.1. Chiến lược sản phẩm
3.2.1.1. Lợi thế cạnh tranh sản phẩm
+ Trường Foods đã hoạt động trên thị trường hơn 20 năm.
+ Trường Foods tự hàođơn vị sản xuất thịt chua tiên phong trong việc áp dụng
những với dây chuyền, máy móc sản xuất khép kín hiện đại đầu tiên tại Phú Thọ. Quy
chuẩn hóa nguyên liệu đầu vào: nguồn thịt sạch chuẩn VietGap từ các công ty hàng đầu
như CP, Meat Deli, …
+ Quy trình sản xuất khép kín đạt chuẩn ISO 22000, đạt tiêu chuẩn vệ sinh an toàn
thực phẩm quốc tế. Áp dụng máy móc hiện đại trong chế biến, đóng gói sản phẩm. Như
máy thái thịt, máy trộn, máy đóng hộp, máy dập màng seal, máy hút chân không,
+ 1 thương hiệu phát triễn mạnh nhơ PR quảng cáo rộng rãi trên truyền thông
đa phương tiện, nên khó có đơn vị nào có thể vượt qua.
3.2.1.2 Bao bì sản phẩm
+ Trường Foods – không ngừng cải tiến mẫu
+ Trường Foods sử dụng màu xanh là màu chủ đạo cho logo và bao bì.
Hình 3.2. Logo Trường Foods
+ Với mỗi sản phẩm thịt chua Trường Foods sdụng các chất liệu khác nhau để
đóng gói sản phẩm như:
Thịt chua truyền thống, thịt chua tỏi ớt,…: đóng trong hộp nhựa, bên
trongđóng màng seal.
Thịt chua ống nứa: được đóng trong ống nứa, bên trong thịt được đóng
góitrong túi hút chân không.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 60797905
Đỗ Thành Nam
Trịnh Đức Tùng Vũ Gia Linh
Nguyễn Đình Phú
Lê Thị Phương Lan
Vũ Thị Hồng Nhung
Nguyễn Thị Thu Cúc
Giảng viên hướng dẫn: TRẦN LƯU NGỌC Lớp : EC18359-MARCB
Chuyên ngành : DIGITAL MARKETING
Nhóm thực hiện : NHÓM 1 Năm: 2022 MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP..............................4
1.1 Giới thiệu chung về Trường Foods.........................................4
1.1.1 Giới thiệu về doanh nghiệp............................................4
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển..................................4 1.2. Sơ đồ tổ chức
và vị trí vai trò của phòng marketing trong
sơ đồ tổ chức....................................................................................5
1.3. Lĩnh vực hoạt động và sản phẩm kinh doanh chủ yếu......6
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG MARKETING CỦA DOANH
NGHIỆP............................................................................................10
2.1. Môi trường bên trong............................................................10
2.1.1. Nguồn nhân lực.............................................................10 2.1.2. Hình ảnh
công ty...........................................................11
2.1.3. Cơ sở vật chất................................................................12
2.1.4. Nghiên cứu và phát triển công nghệ.........................13
2.1.5. Nguồn lực Marketing....................................................13
2.1.6. Tài chính.........................................................................14
2.2. Môi trường vi mô....................................................................14
2.2.1. Khách hàng/ Người tiêu dùng.....................................14
2.2.2. Nhà cung cấp.................................................................14
2.2.3. Đối thủ cạnh tranh........................................................14
2.2.4. Trung gian Marketing...................................................15
2.3. Môi trường vĩ mô....................................................................15
2.3.1. Nhân khẩu......................................................................15
2.3.2. Chính trị và pháp lý......................................................16
2.3.3. Kinh tế............................................................................16
2.3.4. Công nghệ......................................................................16 2.4. Mô hình
SWOT........................................................................17
CHƯƠNG 3. NGHIÊN CỨU SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP.....19
3.1. Chiến lược marketing mục tiêu của sản phẩm.................19
3.1.1. Sản phẩm........................................................................19
3.1.2. Thị trường mục tiêu và khách hàng mục tiêu..........19 3.1.3. Định vị sản
phẩm, sơ đồ định vị.................................20
3.1.3.1. Định vị sản phẩm............................................................20
3.1.3.2. Sơ đồ định vị...................................................................20
3.2. Chiến lược marketing hỗn hợp doanh nghiệp đang áp
dụng.................................................................................................21
3.2.1. Chiến lược sản phẩm....................................................21 3.2.1.1. Lợi thế
cạnh tranh sản phẩm.........................................21
3.2.1.2 Bao bì sản phẩm..............................................................21
3.2.1.3. Các cấp độ sản phẩm.....................................................23
3.2.1.4. Vòng đời sản phẩm.........................................................23
3.2.2. Chiến lược giá................................................................24
3.2.2.1. Phương pháp định giá.....................................................24
3.2.2.2. Chiến lược định giá.........................................................24
3.2.3. Chiến lược phân phối....................................................24 3.2.3.1. Các kênh
phân phối trực tiếp..........................................25
3.2.3.2. Các kênh phân phối gián tiếp.........................................25
3.2.4. Chiến lược xúc tiến.......................................................25
3.2.4.1. Quảng cáo......................................................................25
3.2.4.2. Quan hệ công chúng.......................................................27
3.2.4.3. Xúc tiến bán hàng...........................................................28
3.2.4.4. Bán hàng cá nhân...........................................................28
CHƯƠNG 4. ĐỀ XUẤT Ý TƯỞNG CHIẾN LƯỢC MARKETING HỖN
HỢP..................................................................................................30
4.1. Đề xuất chiến lược sản phẩm..............................................30
4.2. Đề xuất chiến lược giá..........................................................30
4.3. Đề xuất chiến lược phân phối..............................................30
4.4. Đề xuất chiến lược xúc tiến..................................................30
4.4.1. Nhận xét chiến lược xúc tiến......................................30
4.4.2. Đề xuất chiến lược xúc tiến.........................................30
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP
1.1 Giới thiệu chung về Trường Foods.
1.1.1 Giới thiệu về doanh nghiệp -
Tên doanh nghiệp: CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI TRƯỜNG FOODS -
Trụ sở chính: Phố Ba Mỏ, Thị trấn Thanh Sơn, Huyện Thanh Sơn, Tỉnh PhúThọ. - MST: 2600940672 -
Số ĐKKD: 2600940672 cấp ngày 02/06/2015 - Hotline: (0210)2 225 666. -
Ý nghĩa tên: Trường Foods được chọn làm tên thương hiệu của công ty
nhằm lan toả nhiệt huyết sự đam mê đến những bạn trẻ muốn khởi nghiệp từ đặc sản
quê hương nói riêng và tất cả những người kinh doanh đặc sản nói chung sẽ trường tồn mãi mãi.
 Trường có ý nghĩa là trường tồn vĩnh cửu với thời gian không bao giờ mất đi.
Foods có ý nghĩa là thực phẩm. Trường Foods mang ý nghĩa là một công ty thực phẩm
phát triển thịnh vượng trường tồn, luôn tạo ra sự tươi mới và không bao giờ thất bại.
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển. -
Vào đầu những năm 2000, một vài thương nhân ở thị trấn Thanh Sơn đã
học cách làm thịt chua của người bản địa để bán. -
Sau khi thịt chua có mặt trên thị trường dần trở thành món ăn được người
dântrong và ngoài phố huyện yêu thích. Sau đó trở thành mặt hàng kinh doanh của rất
nhiều người dân thị trấn. Trong đó có cơ sở sản xuất thịt chua Nghị Thịnh. -
Cơ sở thịt chua Nghị Thịnh là một trong những cơ sở sản xuất thịt chua
thời đó được nhiều người thực khách yêu thích. Bởi vẫn gìn giữ được những bí quyết
chế biến Thịt Chua của người Mường nơi
đây. Tuy nhiên chỉ sản xuất ở quy mô gia đình nhỏ lẻ, phân phối ở những vùng lân cận.
Được ít người biết đến. -
Nhận thấy thịt chua là một mặt hàng có thị trường tiềm năng. Với phương
thức sản xuất nhỏ lẻ quy mô gia đình không thể đáp ứng được với nhu cầu thị trường
lúc bấy giờ. Chị Nguyễn Thị Thu Hoa chủ cơ sở đã quyết định cần phải có mở rộng quy
mô, thành lập một cơ sở có hệ thống, chuyên nghiệp hóa hơn. Để có thể đưa cơ sở thịt
chua của gia đình ngày càng đi xa hơn. -
Ngày 2/6/2015, Trường Foods được chính thức thành lập, với tên gọi đầy
đủ là Công ty sản xuất và thương mại Trường Foods, có trụ sở chính tại Phố ba mỏ –
Thị trấn Thanh Sơn – Huyện Thanh Sơn – Tỉnh Phú Thọ. Hình 1.1. Hình
ảnh giám đốc công -
Năm 2022, CEO Trường Food tham gia chương trình “Thương vụ bạc tỷ”
kêugọi vốn đầu tư từ các Shark Tank. Từ đó đã nâng cao được thương hiệu và tên tuổi của công ty.
Hình 1.2. Ký kết giữa Trường Food và các nhà đầu tư
1.2. Sơ đồ tổ chức và vị trí vai trò của phòng marketing trong sơ đồ tổ chức.
Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức của Trường FoodsNhận xét:
- Công ty Trường Foods hoạt động theo mô hình công ty cổ phần, đứng đầu là Hội
đồng quản trị, ở dưới được phân chia thành các phòng ban:
+ Phòng tài chính kế toán + Phòng Marketing + Phòng tư vấn bán hàng + Phòng sản xuất + Phòng vận đơn
Vai trò của phòng Marketing:
- Nghiên cứu và báo cáo thị trường.
- Xây dựng và thực hiện các chiến dịch marketing.
- Xây dựng và phát triển hình ảnh thương hiệu.
- Triển khai những hoạt động quảng bá và truyền thông.
- Tham mưu cho ban giám đốc về chiến lược marketing.
1.3. Lĩnh vực hoạt động và sản phẩm kinh doanh chủ yếu.
Lĩnh vực hoạt động: -
Trường Foods hoạt động gần như phủ khắp cả nước với 4000 đại lý – nhà
phân phối khác nhau trên địa bàn khắp cả nước, chủ yếu tập chung ở các tỉnh phía bắc.
Hình 1.3. Mạng lưới hoạt động Trường Foods -
Với sản phẩm chất lượng và uy tín Trường Foods đã cán mốc 5.580.000
sản phẩm được bán ra thị trường, một con số ấn tượng sau 10 năm chuyển mình từ cở
sở sản xuất nhỏ lẻ đến nay thành công ty Cổ Phần SX&TM Trường Foods, sản lượng
đạt mức 2.500.000 sản phẩm/ năm.
Sản phẩm kinh doanh: -
Trường Foods phát triển và kinh doanh chủ yếu từ món thịt chua truyền
thống, sau này để phát triển và thúc đẩy nhu cầu của khách hàng Trường Foods đã phát
triển và cho ra mắt 11 mẫu mã khác nhau. -
Ngoài những sản phẩm bán lẻ Trường Foods còn cho ra mắt 2 set quà biếu
tặng phù hợp với khách hàng muốn mua biếu tặng.
STT Tên sản phẩm Hình ảnh Thông tin
Thành phần: Thịt lợn sạch,
thính ngô nương, tỏi ớt
Hương bị người Mường xưa. HSD: 2 tháng Thịt chua 1
Bảo quản: Ngăn mát tủ lạnh truyền thống
Đóng gói: trong hộp nhựa đóng
màng seal, đi kèm lá ổi, tương ớt KLCB: 250g
Thành phần: Thịt lợn sạch,
thính ngô nương, tỏi ớt Đậm vị tỏi ớt HSD: 2 tháng 2 Thịt chua tỏi ớt
Bảo quản: Ngăn mát tủ lạnh
Đóng gói: trong hộp nhựa đóng
màng seal đi kèm lá ổi, tương ớt KLCB: 250g
Thành phần: Thịt lợn sạch,
thính ngô nương, tỏi ớt HSD: 2 tháng Thịt chua ống 3
Bảo quản: Ngăn mát tủ lạnh nứa
Đóng gói: hút chân không, trong ống nứa KLCB: 300g
Thành phần: Thịt lợn sạch, thính ngô nương, bì thái sợi HSD: 2 tháng 4 Nem sợi
Bảo quản: Ngăn mát tủ lạnh
Đóng gói: trong hộp nhựa đóng màng seal. KLCB: 250g
Thành phần: Thịt lợn sạch, thính ngô nương, muối HSD: 6 tháng
Bảo quản: Ngăn mát tủ lạnh 5 Thịt muối
Đóng gói: hút chân không, trong hộp giấy.
HDSD: Nướng hoặc hiên lửa nhỏ
Thành phần: Cá tươi, thính ngô nương, muối HSD: 6 tháng
Bảo quản: Ngăn mát tủ lạnh 6 Cá Thính
Đóng gói: hút chân không, trong hộp giấy.
HDSD: Nướng hoặc hiên lửa nhỏ
Thành phần: thịt lợn sạch, thính ngô nương, tỏi ớt. Thịt chua khai HSD: 2 tháng 7 vị
Bảo quản: Ngăn mát tủ lạnh
Đóng gói: hút chân không KL: 100g
Thành phần: thịt lợn sạch, thính ngô nương HSD: 2 tháng Thịt chua
Bảo quản: Ngăn mát tủ lạnh 8 Hương Mường
Đóng gói: trong hộp nhựa dập
màng seal, đi kèm lá ổi, tương ớt KLCB: 230g
Thành phần: thịt lợn sạch, thính ngô nương, tỏi ớt HSD: 2 tháng Thịt chua
Bảo quản: Ngăn mát tủ lạnh 9 thượng hạng
Đóng gói: trong hộp nhựa dập
màng seal, đi kèm lá ổi, tương ớt KLCB: 250g
Thành phần: thịt lợn mán, thính ngô nương, tỏi ớt HSD: 2 tháng Thịt chua ống 10
Bảo quản: Ngăn mát tủ lạnh nứa vị đặc biệt
Đóng gói: hút chân không trong ống nứa. KLCB: 300g
Thành phần: thịt lợn sạch, thính ngô nương, tỏi ớt HSD: 2 tháng Thịt chua bì
Bảo quản: Ngăn mát tủ lạnh 11 sần sật
Đóng gói: trong hộp nhựa dập
màng seal, đi kèm lá ổi, tương ớt KLCB: 250g Set quà biếu Nhỏ gồm Set quà biếu 12
• 1 Thịt chua hộp Thượng nhỏ hạng
• 1 Ống nứa đặc biệt  1 Thịt muối 250g. Set quà biếu To gồm:
• 3 Thịt chua hộp Thượng hạng
• 1 Ống nứa đặc biệt 13 Set quà biếu to • 1 Cá thính • 1 Thịt muối 250g
Bảng 1. Danh mục sản phẩm Trường foods
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG MARKETING CỦA DOANH NGHIỆP
2.1. Môi trường bên trong
2.1.1. Nguồn nhân lực
- Trong bối cảnh toàn cầu hóa, nguồn nhân lực được xem là yếutố quyết định khả
năng cạnh tranh và sự thành công của mỗi công ty. Do đó, Trường Foods đã chú trọng
đến việc phát triển nhân lực là yếu tố cần thiết nhằm nâng cao chất lượng lao động, từ
đó đảm bảo sự phát triển bền vững cho đơn vị kinh doanh
- Với số lượng ban đầu chỉ có vài chục nhân viên, đến nay Trường Foods hiện có
đội ngũ lao động với hơn 100 công nhân viên.
- Đến năm 2022 Trường Foods đã xây dựng được hệ thống 5000 Đại lý, nhà phân phối trên cả nước.
Hình 2.1. Vinh danh trao thưởng cho Nhà phân phối chính thức
- Tiêu chí tuyển dụng của Trường Foods ở các phòng ban là những người có trình
độ và chuyên môn cao về công việc các phòng ban. Công nhân tay nghề và có kinh nghiệm lâu năm.
- Trường Foods thường xuyên tổ chức các lớp đào tạo và khuyến khích nhân viên
tham gia học tập, nâng cao năng lực. Giúp xây dựng doanh nghiệp trong việc thực hiện
mục tiêu phát triển bền vững.
VD như: + Mở những khóa học online và offline
+ Đầu tư tổ chức các khóa học trực tiếp dài ngày để nhân viên trực tiếp
tham gia học và trải nghiệm thực tế: Như viết kịch bản, quay phim, edit video.
+ Các khóa học nâng cao trình độ chốt sale, xây dựng
thương hiệu cá nhân, bán hàng online.
- Trường Foods đang xây dựng một đội ngũ nhân viên tự tin – chuyên nghiệp – vững mạnh hơn
Nhận xét: Qua quá trình tìm hiểu ta thấy được nguồn nhân lực của Trường Foods
cũng là một điểm mạnh của công ty. Từ tuyển dụng đến đào tạo Trường Food cũng tạo
dựng được đội ngũ nhân viên ưu tú và chuyên nghiệp, điều này cũng tạo dựng nên thành công của công ty.
Hình 2.2. Hình ảnh nhân sự công ty
2.1.2. Hình ảnh công ty
- Hình ảnh công ty rất quan trọng với các doanh nghiệp. Vì vậy Trường Foods rất
chú trọng tới hình ảnh công ty để nâng câp giá trị của sản phẩm và đưa thương hiệu đi
lên. Nhằm thu hút khách hàng và các nhà đầu tư.
+ Trường Foods - không ngừng cải tiến, tạo dựng mẫu mã riêng biệt, nghiên
cứu và đầu tư để nâng cấp hình ảnh sản phẩm, cũng là yếu tố tiên quyết, để đưa các
sản phẩm của Trường Foods có thể đi xa hơn trên con đường trở thành thịt chua hàng
đầu Việt Nam. Các sản phẩm của Trường foods rất bắt mắt và đa dạng nên có thể làm
quà biếu, quà sang trọng, quà Tết…
+ Trường Foods sử dụng màu xanh để thiết kế bao bì mẫu mã hay logo với
thông điệp gần gũi với thiên nhiên, bảo vệ môi trường xanh sạch đẹp dễ thu hút khách
hàng, có được sự quan tâm của mọi người hơn.
Hình 2.3. Logo Trường Foods
+ Trường foods còn thông qua các phương tiện truyền thông, internet để
quảng bá hình ảnh cho công ty như VTV6, VTC16, Facebook, Tik tok, qua các trang
website, báo đài. Hay là thông qua những người nổi tiếng giới thiệu, quảng bá cho các
sản phẩm của công ty như nghệ sĩ Chí Trung. Nhằm khẳng định hình ảnh của công ty
cũng như là sản phẩm của công ty tới khách hàng.
+ Trường foods xây dựng hình ảnh công ty qua các hoạt động nguyện thiện
vừa có thể giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn vừa có thể quảng bá hình ảnh
của công ty. VD như hoạt động xây dựng nhà khăn quàng đỏ cho các học sinh khó khăn hay là hoạt
động tri ân tưởng nhớ tới các Anh Hùng Liệt Sĩ, …
Hình 2.4. Các chương trình thiện nguyện Trường Foods
+Trường foods còn có những hoạt động như quà kèm tặng nhằm mục đích
quảng bá và để cho khách hàng dùng thử sản phẩm mới, để khách hàng phí. giới thiệu
cho người thân, bạn bè tới mua, …. Nhằm xây dựng hình ảnh doanh nghiệp hiệu quả
và tiết kiệm chi phí quảng cáo sản phẩm.
Nhận xét: Đây là một điểm mạnh của công ty, khi truyền bá được hình ảnh đẹp trong mắt khách hàng.
2.1.3. Cơ sở vật chất
- Do thị trường không có loại máy móc chuyên dụng để sản xuấtthịt chua, Chị
Nguyễn Thị Thu Hoa- Giám đốc Công ty Cổ phần sản xuất và thương mại Trường Foods
bắt đầu nghiên cứu, tham khảo tài liệu, tự tìm tòi để có thể tạo ra được các loại máy
móc phục vụ các công đoạn sản xuất như: máy trộn, máy thái, máy bổ bì…
- Mặc dù khởi nghiệp thời gian chưa lâu song Công ty của Hoahiện là đơn vị sản
xuất thịt chua duy nhất đạt chứng nhận ISO 22000 về vệ sinh an toàn thực phẩm quốc tế.
Hình 2.5. Xưởng sản xuất thịt chua Trường Foods
Nhận xét: Đây là một điểm yếu của công ty khi lựa chọn một sản phẩm chưa có
máy móc tiên tiến để đưa vào quy trình sản xuất. Trường Foods cần xây dựng cơ sở
vật chất hơn vào công nghệ máy móc thiết bị của công ty để giảm thiểu chi phí nhân công, sức lao động.
2.1.4. Nghiên cứu và phát triển công nghệ
- Áp dụng công nghệ máy móc đưa đến quy trình sản xuất khép kín đảm vệ sinh
an toàn thực phẩm, Trường Foods cũng đã được người tiêu dung tin tưởng sử dụng sản phẩm.
- Công nghệ 4.0 cũng đem đến việc bán hàng của Trường Foods đi lên bằng việc
bán hàng trên các trang thương mại điện tử.
Hình 2.6. Sản phẩm Trường Foods được bày bán trên các thị trường online
Nhận xét: Đây cũng là một điểm mạnh của công ty khi biết áp dụng công nghệ vào
quá trình kinh doanh của công ty.
2.1.5. Nguồn lực Marketing
- Trường Foods được biết đến là thương hiệu “Thịt chua” sạch số 1 tại Phú Thọ,
với hơn 20 năm phân phối các sản phẩm thịt chua trên thị trường toàn quốc. Quy trình
sản xuất khép kín, nguyên liệu sử dụng 100% thịt lợn sạch Vietgap, tiêu chuẩn VSATTP
Quốc tế ISO 22000. Đặc biệt, sản phẩm không chứa chất bảo quản mà lên men tự nhiên
nên rất tốt an toàn cho sức khỏe.
- Giá cả của Trường Food trung bình từ 35.000đ – 80.000đ cho 1 sản phẩm. Mặt
hàng làm quà tặng giá từ 250.000đ-500.000đ. Phù hợp với tất cả mọi người có thu nhập thấp hay cao.
- Với hệ thống đại lý, nhà phân phối rộng khắp cả nước, TrườngFoods cũng đã
quảng bá được sản phẩm là một món ăn đặc sản vùng miền đến với mọi người tiêu dùng trên cả nước.
Nhận xét: Với hệ thống trải dài đất nước đây là một điểm mạnh của công ty. Khách
hàng có thể mua sản phẩm dễ hơn và tăng khả năng tiếp cận khách hàng mục tiêu
2.1.6. Tài chính
- Vốn chủ đầu tư: 8 tỷ
- Năm 2021, doanh thu của thịt chua Trường Foods đạt 52 tỷđồng. Mục tiêu đặt
ra đến năm 2025, doanh thu sẽ đạt 420 tỷ đồng. Tốc độ tăng trưởng doanh thu trung
bình là 30%/năm. Lợi nhuận đạt 12 – 15%/ năm (khoảng 6 tỷ đồng/năm)
- Năm 2022, đến với chương trình “Thương hiệu bạc tỷ” TrườngFoods đã kêu gọi
được 15 tỷ từ các nhà đầu tư.
Nhận xét: Với việc nguồn tài chính cao Trường Foods cũng có thể đẩy mạnh vào
chất lượng sản phẩm, quy mô của doanh nghiệp.
2.2. Môi trường vi mô
2.2.1. Khách hàng/ Người tiêu dùng -
Trường Foods nhắm tới đối tượng khách hàng chủ yếu trên bànnhậu từ 18 tuổi trở lên. -
Độ tuổi sử dụng được sản phẩm là từ 5 tuổi trở lên
Nhận xét: Qua quá trình phân tích ta thấy được người tiêu dùng trên 5 tuổi có thể
sử dụng sản phẩm và khách hàng mục tiêu của sản phẩm là từ 18 tuổi trở lên. Do vậy,
công ty có nhiều cơ hội đưa sản phẩm ra thị trường và phát triển hơn.
2.2.2. Nhà cung cấp
- Ban đầu Trường Foods sử dụng nguyên liệu là thịt tươi mới củangười dân bản địa.
- Sau khi phát triển công nghiệp như bây giờ Trường Foods lấy nguyên liệu thịt
sạch ở Meat Deli và các nhà cung cấp như thịt lợn sạch…, Trường foods đều tìm hiểu
rất kỹ càng về nguồn nguyên liệu, đảm bảo an toàn thực phẩm.
Nhận xét: Nhà cung cấp chưa nhiều dẫn đến việc bị động hơn trong việc nhập
nguyên liệu để sản xuất sản phẩm.
2.2.3. Đối thủ cạnh tranh
- Trường Foods là một trong những nơi kinh doanh thịt chua lâu đời tại Thanh Sơn
Phú Thọ, trên địa bàn cũng có các hộ kinh doanh khác chuyên về thịt chua:
• Công ty TNHH chế biến thực phẩm Hồng Chi Foods:
+ Danh sách sản phẩm: Thịt chua ống nứa, thịt chua sợi, thịt chua tỏi ớt, …
• Cơ sở thịt chua Điệp Đào:
+ Danh sách sản phẩm: hộp thịt chua bì sần sật, thịt chua ống nứa, thịt muối,…
+ Giá sản phẩm: 42.000đ- 60.000đ  Cơ sở thịt chua Liên Phượng:
+ Danh sách sản phẩm: thịt chua truyền thống, thịt chua ống nứa, nem sợi,…
+ Giá sản phẩm: 55.000-65.000đ  Cơ sở thịt chua Thanh Sơn Foods:
+ Danh sách sản phẩm: Thịt chua ròn bì, thịt chua tỏi ớt, thịt chua ống nứa,
nem chua, nem sợi, nem chua tỏi ớt
+ Giá sản phẩm: 40.000đ- 55.000đ
- Các cơ sở sản xuất gia đình tại địa phương cũng có thể sẽ thành đối thủ cạnh
tranh của Trường Foods khi hiện tại thịt chua đang dần phổ biến trên thị trường ẩm thực Việt Nam.
Nhận xét: Đây là thách thức lớn với Trường Foods khi hiện tại có nhiều doanh
nghiệp cũng phát triển sản phẩm thịt chua ra thị trường cạnh tranh.
2.2.4. Trung gian Marketing
- Với hơn 5000 đại lý, nhà phân phối trên khắp cả nước, TrườngFoods tăng được
phạm vi tiếp cận với người tiêu dùng, đáp ứng được nhu cầu của khách hàng mọi lúc, mọi nơi.
- Kết hợp cùng các đơn vị vận chuyển: Viettel Post, J&T, Supership, …. Trường
Foods đảm bảo được tối ưu các vấn đề về chi phí, tốc độ giao hàng cũng như mức độ
an toàn của hàng hóa trước khi giao đến khách hàng.
- Trường Foods xây dựng hệ thống marketing trên các nền tảngmua bán hàng
online như: Lazada, Shopee, Tiktok, Website để tiếp cận với các khách hàng không thể
đến được các địa điểm mua hàng cũng có thể tìm hiểu thông tin sản phẩm và mua sản phẩm.
Nhận xét: Đây là điểm mạnh của công ty khi có các nguồn trung gian rộng rãi, dễ
dàng mở rộng được tên tuổi và thương hiệu của mình.
2.3. Môi trường vĩ mô
2.3.1. Nhân khẩu
- Dân số của Việt Nam được cập nhật vào ngày 26/06/2022 là
98.943.593 người (theo số liệu từ Liên Hợp Quốc)
- Dân số nước ta hiện đang chiếm 1,24% dân số ở trên thế giới Việt Nam đứng
thứ 15 về bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới.
- Mật độ dân số Việt Nam hiện là 319 người/km2.
- Với tổng diện tích đất là 310.060 km2, 38,05% dân số Việt Namhiện đang sống
ở thành thị 37.198.539 người vào năm 2019).
- Độ tuổi trung bình ở Việt Nam là 33,3 tuổi.
Nhận xét: Qua quá trình tìm hiểu ta thấy được với mật độ dân số đang tăng và
độ tuổi trung bình là 33 tuổi. Với điều này Trường Foods có cơ hội phát triển với thị trường của mình.
2.3.2. Chính trị và pháp lý
- Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là một kiểu tổ chức
kinh tế, vừa dựa trên những nguyên tắc và quy luật của kinh tế thị trường, vừa dựa
trên cơ sở và được dẫn dắt, chi phối bởi các nguyên tắc và bản chất của chủ nghĩa xã
hội, thể hiện trên cả ba mặt: sở hữu, quản lý và phân phối.
- Về chủ thể kinh tế: Các chủ thể kinh tế được tự do sản xuấtkinh doanh theo luật
pháp và được bình đẳng không phân biệt đối xử. Các chủ thể kinh tế đều có cơ hội để
tiếp cận các nguồn lực phát triển có hiệu quả.
- Về thị trường: Thực hiện các giải pháp để tạo lập và phát triểncác yếu tố thị
trường cơ bản như thị trường hàng hóa và dịch vụ; thị trường vốn, tiền tệ; thị trường
khoa học công nghệ; thị trường lao động, thị trường bất động sản và lành mạnh hóa
các yếu tố thị trường đó nhằm tạo điều kiện cho nền kinh tế thị trường phát triển ổn
định, bền vững và bảo đảm định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Về cơ chế vận hành: Tôn trọng tính khách quan của các quyluật kinh tế thị
trường; tính năng động của cơ chế thị trường.
- Về vai trò của Nhà nước: Nhà nước điều tiết nền kinh tế thịtrường trên cơ sở
vận dụng các quy luật kinh tế của nền kinh tế thị trường vào điều kiện Việt Nam trong
bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế để định hướng phát triển nền kinh tế, tạo lập môi
trường cho nền kinh tế phát triển ổn định, bền vững và hạn chế mặt trái của cơ chế thị trường.
Nhận xét: Với nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa Trường Foods
có cơ hội phát triển kinh doanh của công ty dựa trên quy định của pháp luật nhà nước. 2.3.3. Kinh tế
- Nền kinh tế số Việt Nam đang tăng trưởng dần với GDP bình quân đầu người
(T10/2022) của Việt Nam vào năm 2022 là 4.075 USD/người tăng 381USD/ người so
với năm 2021 và vẫn đang có dấu hiệu tăng trưởng.
Nhận xét: Điều này chứng tỏ thu nhập của khách hàng đang tăng trưởng, từ đó
xu hướng mua sắm của khách hàng cũng tăng cao.
2.3.4. Công nghệ
- Khi xu thế công nghệ 4.0 đang chiếm ưu thế, Tỉnh đoàn Phú thọ đã hỗ trợ và giới
thiệu Trường Foods tham gia “Liên hoan thanh niên nông thôn toàn quốc trên nền tảng
thực tế ảo techfest VN 247”
, Cuộc thi “Dự án khởi nghiệp thanh niên nông thôn”, “Diễn
đàn khởi nghiệp quốc gia”
, nhiều sự kiện hội thảo, chương trình kết nối giao thương
trực tuyến với các đối tác trong và ngoài nước giúp Trường Foods quảng bá, giới thiệu
và thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm, đưa thịt chua Đất Tổ đến với mọi miền Tổ Quốc
- Đẩy mạnh kinh doanh online, bán hàng trực tuyến trên Facebook, Tiktok, bán
hàng trên các sàn thương mại điện tử như: Tiki, Lazada, Shopee… Và thực sự dễ dàng
khi chỉ cẩn một cái “Click chuột” là mọi người đều có thể đặt thịt chua, nhận hàng
tiệnlợi, nhanh chóng thông qua Internet.
Nhận xét: Qua quá trình tìm hiểu ta thấy được đây là một cơ hội của Trường Foods
để sản phẩm có thể tiếp cận với người tiêu dùng hơn. 2.4. Mô hình SWOT
 Qua quá trình tìm hiểu và phân tích môi trường marketing của doanh nghiệp
Trường Food ta có thể nhìn rõ hơn qua mô hình SWOT:
Điểm mạnh (Strenghts)
Điểm yếu (Weaknesses)
-Nhân lực: Với nguồn nhân lực có trình
- Cơ sở vật chất: Đây là một điểm yếu
độ, tay nghề chuyên môn cao Trường
của công ty khi lựa chọn một sản phẩm
Foods có thể đảm bảo được việc kinh
chưa có máy móc tiên tiến để đưa vào doanh của công ty.
quy trình sản xuất. Trường Foods cần xây
-Tài chính: Nguồn tài chính được mở
dựng cơ sở vật chất hơn vào công nghệ
rộng khi có các nhà đầu tư mới, công ty
máy móc thiết bị của công ty để giảm
có thể phát triển hơn về mọi phương
thiểu chi phí nhân công, sức lao động.
diện để công ty đi lên.
-Nguồn lực marketing: Với thương
- Nhà cung cấp: Nhà cung cấp chưa
hiệu được nhiều người biết đến, giá cả
nhiều dẫn đến việc bị động hơn trong
rẻ và các nhà phân phối rộng khắp cả
việc nhập nguyên liệu để sản xuất sản
nước, Trường Foods dễ dạng quảng bá phẩm.
thương hiệu và tiếp cận khách hàng mục tiêu dễ dàng.
-Nghiên cứu và phát triển công nghệ:
Đây cũng là một điểm mạnh của công ty
khi biết áp dụng công nghệ vào quá
trình kinh doanh của công ty
- Trung gian Marketing: nguồn trung
gian rộng rãi, dễ dàng mở rộng được
tên tuổi và thương hiệu của mình.
Cơ hội (Opportunities)
Thách thức (Threats) -
Kinh tế: Là một cơ hội của công ty
- Đối thủ cạnh tranh: Với việc sản phẩm
khi nền kinh tế tăng trưởng khả năng
đang phát triển hơn thị trường, công ty
mua sắm của khách hàng cũng sẽ tăng
cần có đối sách, chiến lược để có thể cao.
vượt qua với các đối thủ đang có trên thị
-Nhân khẩu: Sự tăng cao về dân số và
trường và các đối thủ tiềm ẩn để công ty
mật độ dân số, công ty có cơ hội tang không bị suy thoái.
được nguồn khách hàng. -
Công nghệ: Là một cơ hội của
công ty khi công nghệ 4.0 diễn ra, có thể
đưa sản phẩm đến với khách hàng dễ
dàng hơn mà không mất quá nhiều công sức.
Bảng 2. Mô hình SWOT
CHƯƠNG 3. NGHIÊN CỨU SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP
3.1. Chiến lược marketing mục tiêu của sản phẩm.
3.1.1. Sản phẩm
- Tên sản phẩm: Thịt chua
- Đặc điểm sản phẩm:
+ Nguyên liệu sạch: 100% lợn sạch tiêu chuẩn VietGAP
+ Sản xuất khép kín, an toàn vệ sinh thực phẩm, đạt chuẩn ISO 22000
+ Đóng gói tiện dụng: Có lá và tương ớt đi kèm
+100% Organic: 100% lên men tự nhiên, không chất bảo quản.
- Lợi ích: Thịt chua được lên men tự nhiên không sử dụng chất bảoquản thực phẩm
nên rất an toàn cho sức khỏe người tiêu dùng. Giúp cân bằng hệ vi sinh đường ruột
và giúp cho cơ thể của chúng ta được khỏe mạnh hơn. - Lợi thế:
+ Trường Foods là cơ sở sản xuất thịt chua với công nghệ tiên tiến, có quy trình
sản xuất khép kín, an toàn vệ sinh thực phẩm và thịt chua cũng đạt chuẩn ISO 22000.
+ Trường Foods là 1 trong những cơ sở có thương hiệu lâu đời và tiên phong trong
sản xuất thịt chua, góp phần gìn giữ những tinh hoa ẩm thực quê nhà. Sản xuất món
thịt chua theo công thức của người Mường. Mang tính đặc trưng, lợi thế so sánh thịt chua Trường Foods
được lựa chọn xây dựng thành sản phẩm OCOP.
Hình 3.1. Giấy chứng nhận OCOP và chứng nhận VSATTP
3.1.2. Thị trường mục tiêu và khách hàng mục tiêu.
- Địa lý: Trường Foods không phân biệt thị trường bán hàng, vớimong muốn phát triển
mở rộng thị trường và đưa đặc sản đất Tổ đến mọi miền tổ quốc. Trường Foods đã có
mặt trên 63 tỉnh thành của cả nước. - Nhân khẩu học:
+ Trường Foods nhắm tới đối tượng khách hàng chủ yếu trên bàn nhậu từ 18 tuổi
trở lên. Độ tuổi sử dụng được sản phẩm là từ 5 tuổi trở lên.
+ Thịt chua được sản xuất từ thịt lợn, một nguyên liệu mà bất cứ ai cũng có thể
ăn được nên món ăn không phân biệt giới tính hay trình độ học vấn. - Tâm lý, hành vi:
+ Khách hàng khi mua hàng luôn quan tâm đến chất lượng và giá cả. Chính vì vậy
Trường Foods cũng đảm bảo được việc đưa sản phẩm có chất lượng tốt: quy trình sản
xuất khép kín, nguyên liệu sạch và giá chỉ từ 35.000đ-80.000đ/1 sản phẩm thịt chua.
+ Khi nhắc đến món ăn đặc sản vùng miền cũng sẽ thu hút được khách hàng
3.1.3. Định vị sản phẩm, sơ đồ định vị
3.1.3.1. Định vị sản phẩm

- Thịt chua là một món ăn đặc sản miền đất Tổ
- Thịt chua Trường Foods được đóng gói tiện lợi, có đi kèm lá vàtương ớt. Khách
hàng có thể đem đi lại và sử dụng sản phẩm ở bất cứ đâu.
- Là một món ăn có thể ăn sẵn tiện lợi với mức giá cả rẻ mà mọikhách hàng đều
có thể dễ dàng mua được.
Nhận xét: Trường Foods định vị sản phẩm bằng đặc điểm sản phẩm, lợi ích và cách sử dụng.
3.1.3.2. Sơ đồ định vị Giá cả
Nhận xét: Qua sơ đồ so sánh ta có thể thấy được thương hiệu Trường Foods đang
dẫn đầu về chất lượng sản phẩm. Giá chỉ chênh lệch ít, không quá cao so với các đối thủ cạnh tranh.
3.2. Chiến lược marketing hỗn hợp doanh nghiệp đang áp dụng
3.2.1. Chiến lược sản phẩm
3.2.1.1. Lợi thế cạnh tranh sản phẩm

+ Trường Foods đã hoạt động trên thị trường hơn 20 năm.
+ Trường Foods tự hào là đơn vị sản xuất thịt chua tiên phong trong việc áp dụng
những với dây chuyền, máy móc sản xuất khép kín hiện đại đầu tiên tại Phú Thọ. Quy
chuẩn hóa nguyên liệu đầu vào: nguồn thịt sạch chuẩn VietGap từ các công ty hàng đầu như CP, Meat Deli, …
+ Quy trình sản xuất khép kín đạt chuẩn ISO 22000, đạt tiêu chuẩn vệ sinh an toàn
thực phẩm quốc tế. Áp dụng máy móc hiện đại trong chế biến, đóng gói sản phẩm. Như
máy thái thịt, máy trộn, máy đóng hộp, máy dập màng seal, máy hút chân không, …
+ Là 1 thương hiệu phát triễn mạnh nhơ PR quảng cáo rộng rãi trên truyền thông
đa phương tiện, nên khó có đơn vị nào có thể vượt qua.
3.2.1.2 Bao bì sản phẩm
+ Trường Foods – không ngừng cải tiến mẫu mã
+ Trường Foods sử dụng màu xanh là màu chủ đạo cho logo và bao bì.
Hình 3.2. Logo Trường Foods
+ Với mỗi sản phẩm thịt chua Trường Foods sử dụng các chất liệu khác nhau để
đóng gói sản phẩm như: •
Thịt chua truyền thống, thịt chua tỏi ớt,…: đóng trong hộp nhựa, bên trongđóng màng seal. •
Thịt chua ống nứa: được đóng trong ống nứa, bên trong thịt được đóng
góitrong túi hút chân không.