-
Thông tin
-
Quiz
Phân tích chiến lược marketing tại Công ty CP Tập đoàn Ecopark môn Chuyên ngành Marketing | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Nhu cầu về nơi ở là một trong những nhu cầu cơ bản nhất của conngười, nó bắt đầu từ khi loài người lần đầu tiên xuất hiện trên Trái đất. Theothời gian, nhu cầu về nơi ở không chỉ dừng lại ở việc tìm một chỗ trú ẩn đểtránh các loại hình thời tiết khắc nghiệt mà nhu cầu đó đã ngày được nâng cấplên.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Chuyên ngành Marketing(HVNN) 47 tài liệu
Học viện Nông nghiệp Việt Nam 2 K tài liệu
Phân tích chiến lược marketing tại Công ty CP Tập đoàn Ecopark môn Chuyên ngành Marketing | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Nhu cầu về nơi ở là một trong những nhu cầu cơ bản nhất của conngười, nó bắt đầu từ khi loài người lần đầu tiên xuất hiện trên Trái đất. Theothời gian, nhu cầu về nơi ở không chỉ dừng lại ở việc tìm một chỗ trú ẩn đểtránh các loại hình thời tiết khắc nghiệt mà nhu cầu đó đã ngày được nâng cấplên.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Chuyên ngành Marketing(HVNN) 47 tài liệu
Trường: Học viện Nông nghiệp Việt Nam 2 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:




















Tài liệu khác của Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Preview text:
lOMoAR cPSD| 47028186
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KẾ TOÁN & QUẢN TRỊ KINH DOANH ***
BÁO CÁO TIỂU LUẬN
HỌC PHẦN: QUẢN TRỊ MARKETING
ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU CHIẾN LƯỢC MARKETING
CỦA CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN ECOPARK Nhóm thực hiện:
Giảng viên hướng dẫn: lOMoAR cPSD| 47028186 HÀ NỘI - 2023 lOMoAR cPSD| 47028186
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KẾ TOÁN & QUẢN TRỊ KINH DOANH ***
BÁO CÁO TIỂU LUẬN HỌC PHẦN QUẢN TRỊ MARKETING
ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU CHIẾN LƯỢC MARKETING
CỦA CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN ECOPARK
Danh sách nhóm thực hiện:
ST Mã sinh viên Họ và tên Đánh giá Ghi chú T 1 100 2 100 3 100 4 100 lOMoAR cPSD| 47028186 HÀ NỘI - 2023 lOMoAR cPSD| 47028186 MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................5
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG..................................................................9
1.1 Marketing trong hoạt động kinh doanh.............................................. 9
1.1.1 Khái niệm........................................................................................9
1.1.2 Vai trò của marketing trong hoạt động kinh doanh.................. 10
1.2 Những vấn đề cơ bản trong việc áp dụng chiến lược marketing –
mix..............................................................................................................12
1.2.1 Khái niệm chiến lược marketing................................................. 12
1.2.2 Khái niệm về Marketing – mix.................................................... 12
1.2.3 Các bước xây dựng chương trình marketing – mix.................. 13
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CHIẾN LƯỢC MARKETING – MIX
BẤT ĐỘNG SẢN TẠI CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN
ECOPARK...............16
2.1 Khái quát công ty CP Tập đoàn Ecopark......................................... 16
2.1.1 Tổng quan về công ty CP Tập đoàn Ecopark............................ 16
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty CP Tập đoàn
ECOPARK.............................................................................................18
2.1.3 Loại hình kinh doanh chủ yếu của công ty CP tập đoàn
ECOPARK.............................................................................................21
2.1.4 Kết quả kinh doanh của công ty CP Tập đoàn ECOPARK..... 24
2.2 Thực trạng chiến lược Marketing 4P của Công ty CP Tập đoàn
Ecopark......................................................................................................26
2.2.1 Nghiên cứu thị trường..................................................................26 i lOMoAR cPSD| 47028186
2.2.2 Thực trạng chiến lược Marketing mix....................................... 28
2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến chiến lược marketing của Công ty CP
Tập đoàn Ecoaprk.....................................................................................39
2.3.1 Nhân tố bên trong.........................................................................39
2.3.2 Nhân tố bên ngoài.........................................................................40
CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX BẤT
ĐỘNG SẢN TẠI CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN ECOPARK........................44
3.1 Đánh giá về chiến lược marketing tại Công ty CP Tập đoàn
Ecopark......................................................................................................44
3.1.1 Ưu điểm.........................................................................................44
3.1.2 Hạn chế..........................................................................................44
3.2 Phân tích ma trận SWOT chiến lược marketing tại Công ty CP Tập đoàn
Ecoapark...........................................................................................46
3.2.1 Điểm mạnh....................................................................................46
3.2.2 Điểm yếu........................................................................................47
3.2.3 Cơ hội............................................................................................47
3.2.4 Thách thức....................................................................................49
3.3 Các chiến lược kết hợp SWOT tại Công ty CP Tập đoàn Ecopark 50
3.3.1 Chiến lược S-O.............................................................................50
3.3.2 Chiến lược W–O...........................................................................50
3.3.3 Chiến lược S-T..............................................................................51
3.3.4 Chiến lược W-T............................................................................51
KẾT LUẬN....................................................................................................53
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................54 ii lOMoAR cPSD| 47028186 DANH MỤC HÌNH ẢN
Hình 1.1: Sơ đồ thành phần chiến lược marketing 4P..............................13
Hình 2.1: Trụ sở chính của Công ty CP Tập đoàn Ecopark tại Văn Giang
– Hưng Yên....................................................................................................17
Hình 2.2: Ông Lương Xuân Hà – Chủ tịch HĐQT Công ty CP Tập đoàn
Ecopark..........................................................................................................19
Hình 2.3: Một góc khu đô thị Ecopark........................................................21
Hình 2.4: Ecopark hỗ trợ nông dân Hưng Yên xây dựng thương hiệu
“Nông sản sạch”............................................................................................22
Hình 2.5: Sân golf 18 hố tiêu chuẩn quốc tế tạo khu đô thị Ecoaprk.......23
Hình 2.6: Nhà phố shophouse khu Thung lũng mùa xuân tại Ecoaprk
Văn Giang......................................................................................................29
Hình 2.7: Bảng giá dự án Swan Lake Osen Ecopark.................................32
Hình 2.8: Các đại lý phân phối chính thức của Ecopark...........................34
DANH MỤC BẢNG BIỂUY
Bảng 0.1: Nguồn và phương pháp thu thập số liệu thứ cấp........................7
Bảng 2.1: Các chỉ tiêu tài chính năm 2022 của Ecopark...........................24
Bảng 2.2: Lợi nhuận sau thuế năm 2022 của một số doanh nghiệp bất động
sản..........................................................................................................25
Bảng 2.3: Tổng tài sản của một số doanh nghiệp bất động sản năm 2022
.........................................................................................................................25
Bảng 3.1: Biểu đồ tốc độ tăng trưởng kinh tế Việt Nam giai đoạn 2012-
2022.................................................................................................................48 iii lOMoAR cPSD| 47028186 LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nhu cầu về nơi ở là một trong những nhu cầu cơ bản nhất của con người,
nó bắt đầu từ khi loài người lần đầu tiên xuất hiện trên Trái đất. Theo thời gian,
nhu cầu về nơi ở không chỉ dừng lại ở việc tìm một chỗ trú ẩn để tránh các loại
hình thời tiết khắc nghiệt mà nhu cầu đó đã ngày được nâng cấp lên, con người
mong muốn tìm được cho mình những nơi ở đẹp, tiện nghi và đặc biệt là phù
hợp với nhu cầu sử dụng của họ, các yếu tố làm tăng thêm giá trị vốn có của
sản phẩm ngày càng được mọi người quan tâm nhiều hơn. Nhờ vậy mà thị
trường bất động sản cũng theo đó mà ra đời và phát triển cho tới tận ngày nay.
Sau khủng hoảng kinh tế thế giới năm 2008, thị trường bất động sản tại
Việt Nam đã có thời kỳ phát triển khá nóng và rơi vào thời kỳ khó khăn. Do
nhiều nguyên nhân khác nhau nên phần lớn các doanh nghiệp rơi vào hoàn cảnh
khó khăn và vấn đề khó khăn nhất là tính thanh khoản của các sản phẩm bất
động sản. Vai trò của marketing nhà ở trở nên đặc biệt “nóng” khi phần lớn các
doanh nghiệp đều chạy đua về mặt thời gian, thu hút lực cầu của thị trường để bán hàng.
Bất động sản (BĐS) có đặc thù là sản phẩm có giá trị lớn, thời gian tạo
lập lâu và cung phản ứng rất chậm so với cầu. Hiện nay thị trường BĐS của
Việt Nam còn ở giai đoạn sơ khai, việc mua bán, giao dịch sản phẩm chưa thực
sự vận hành tuân theo quy luật của nền kinh tế thị trường, theo quan hệ cung
cầu một cách lành mạnh. Do sự mất cân bằng liên tục giữa cung và cầu, nhiều
giai đoạn thị trường nằm trong tay người bán. vì vậy doanh nghiệp BĐS không
coi trọng và đầu tư rất ít cho hoạt động nghiên cứu, dự báo để phục vụ việc
marketing sản phẩm của mình. 5 lOMoAR cPSD| 47028186
Phần lớn các DN BĐS Việt Nam đều hiểu sai bản chất và vai trò của hoạt
động marketing. Họ coi marketing chỉ là bán hàng, là tiếp thị hay quảng cáo
sản phẩm trong khi những hoạt động đó là một thành phần luôn luôn tham gia
cùng với mọi quá trình hình thành và phát triển BĐS. Mặt khác, đa phần chủ
đầu tư BĐS hiện nay là các công ty xây dựng, hoặc xuất thân từ ngành xây
dựng nên chỉ dành nhiều chú ý đến kiến trúc, xây dựng mà bỏ qua gần như tất
cả các bước của quy trình marketing sản phẩm trong phát triển dự án hoặc nếu
có thực hiện thì cũng thiếu chuyên nghiệp.
Trước những tín hiệu rõ nét về sự suy giảm thị trường bất động sản Công
ty CP Tập đoàn Ecopark nhận thức được ảnh hưởng của marketing đến hiệu
quả đầu tư nên đã sử dụng dịch vụ của những công ty tư vấn và tiếp thị BĐS
nước ngoài. Không thể phủ nhận chất lượng dịch vụ và tính chuyên nghiệp của
các công ty marketing BĐS nước ngoài nhưng để các đơn vị tư vấn nước ngoài
tham gia dự án thì chủ đầu tư trả phí khá cao, đôi khi lại không đạt hiệu quả vì
thiếu am hiểu văn hóa Việt Nam.
Mặt khác, nếu như chủ đầu tư BĐS hoặc các công ty marketing Việt Nam
tự đứng được trên đôi chân của mình, trưởng thành trong giai đoạn khó khăn
này thì tiềm năng phát triển là rất lớn. Do vậy nhóm chúng tôi đã lựa chọn đề
tài: “Tìm hiểu chiến lược marketing bất động sản của Công ty CP Tập đoàn Ecopark”.
2. Mục đích nghiên cứu 2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng chiến lược marketing của công ty CP Tập
đoàn Ecopark. Từ đó nhóm chúng tôi nhận xét và đề xuất giải pháp về chiến lược marketing. 6 lOMoAR cPSD| 47028186
2.2 Mục tiêu cụ thể
Nghiên cứu các khái niệm về chiến lược marketing, marketing 4P làm
tiền đề để phân tích thực trạng chiến lược tại công ty CP Tập đoàn Ecopark.
Phân tích đánh giá thực trạng chiến lược marketing của công ty CP Tập
đoàn Ecopark thông qua chiến lược marketing 4P. Từ đó làm cơ sở để đánh giá, đề xuất giải pháp.
Tiền đề là ma trận SWOT để đánh giá và đề xuất giải pháp cho công ty
thông qua các chiến lược S-O, S-T, W-T, W-O.
3. Phương pháp nghiên cứu
3.1 Phương pháp thu thập số liệu
Trong bài tiểu luận, nhóm chúng tôi sử dụng số liệu thứ cấp được thu
thập tại các nguồn thông tin sách tham khảo, internet và các tài liệu có liên
quan. Sau đây bảng thống kê nguồn và phương pháp thu thấp số liệu thứ cấp.
ST Thông tin thu thập
Nguồn thu thập Phương pháp T
Qua tài liệu chuyên Nghiên cứu, phân Cơ sở lý luận & 1
môn, các bài luận tích, chọn lọc thông thực tiễn chuyên ngành. tin.
Thông tin, tài liệu Qua các tài liệu nội Tổng hợp, phân tích 2
về đia bàn nghiên bộ, các báo cáo của thông tin. cứu công ty. Qua các tài liệu nội Tổng hợp, phân tích, 7 lOMoAR cPSD| 47028186 3 Các số liệu thống kê
bộ, báo cáo thường kỳ, đánh giá và chọn lọc báo cáo cuối năm,.. thông tin.
Bảng 0.1: Nguồn và phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
3.2 Phương pháp phân tích
Trong bài tiểu luận, nhóm chúng tôi sử dụng 3 phương pháp nghiên cứu
chính được sử dụng là phương pháp thống kê mô tả để có cái nhìn trược quan
hơn về mô hình 4P, thống kê so sánh để có thể thấy được mức tăng trưởng kinh
tế qua các năm và tình hình kinh doanh của doanh nghiệp với các doanh nghiệp
đối thủ khác, và ma trận SWOT. 8 lOMoAR cPSD| 47028186
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG
1.1 Marketing trong hoạt động kinh doanh 1.1.1 Khái niệm
Có nhiều định nghĩa về marketing, tùy từng quan điểm, góc độ nhìn nhận
mà giữa các định nghĩa có sự khác nhau nhưng bản chất của chúng thì không
thay đổi, nhưng phổ biến có 3 khái niệm như sau:
1.1.1.1 Marketing theo viện nghiên cứu Marketing Anh
Marketing là chức năng quản lý công ty về mặt tổ chức và quản lý toàn
bộ các hoạt động kinh doanh từ việc phát hiện biến sức mua của người tiêu
dùng thành nhu cầu thực sự của một mặt hàng cụ thẻ, đến việc đưa hàng hóa
đến người tiêu dùng cuối cùng đảm bảo cho công ty thu hút được lợi nhuận dự kiến.
Khái niệm này liên quan đến bản chất của marketing là tìm kiếm và thỏa
mãn nhu cầu, khái niệm nhấn mạnh đến việc đưa hàng hóa tới người tiêu dùng
các hoạt động trong quá trình kinh doanh nhằm thu hút lợi nhuận cho công ty.
Tức là nó mang triết lý của marketing là phát hiện, thu hút, đáp ứng nhu cầu
một cách tốt nhất trên cơ sở thu được lợi nhuận mục tiêu.
1.1.1.2 Khái niệm hiệp hội Marketing Mỹ
Marketing là quá trình lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch định đó, định
giá, khuyến mãi và phân phối sản phẩm, dịch vụ và ý tưởng để tạo ra sự trao
đổi nhằm thỏa mãn các mục tiêu cá nhân và tổ chức.
Khái niệm này mang tính chất thực tế khi áp dụng vào thực tiễn kinh
doanh. Qua đây ta thấy nhiệm vụ của marketing là cung cấp cho khách hàng 9 lOMoAR cPSD| 47028186
những hàng hóa dịch vụ mà họ cần. Các hoạt động markting như việc lập kế
hoạch marketing, thực hiện chính sách phân phối và thực hiện các dịch vụ khách
hàng,…nhằm mục đích đưa ra thị trường những sản phẩm phù hợp và đáp
ứng được nhu cầu của khách hàng hơn hẳn đối thủ cạnh tranh thông qua nỗ lực marketing của mình.
1.1.1.3 Khái niệm Marketing của Philip Kotler
Marketing là hoạt động của con người hưởng tới thảo mãn nhu cầu và
ước muốn của khách hàng thông qua quá trình trao đổi.
Định nghĩa này bao gồm cả quá trình trao đổi không kinh doanh như là
một bộ phận của marketing. Hoạt động marketing diễn ra trong tất cả lĩnh vực
trao đổi nhằm hướng tới thảo mãn nhu cầu với hoạt động cụ thể trong thực tiễn kinh doanh.
1.1.2 Vai trò của marketing trong hoạt động kinh doanh
Ngày nay không một doanh nghiệp nào bắt tay vào kinh doanh lại không
muốn gắn kinh doanh của mình với thị trường. Không còn thời các doanh
nghiệp hoạt động sản xuất theo hệ thống chỉ tiêu pháp lệnh. Doanh nghiệp nhận
chỉ tiêu sản xuất, định mức đầu vào và hiệu quả hoạt động được thể hiện qua
mức hoàn thành kế hoạch chỉ tiêu. Sản phẩm sản xuất ra được phân phối qua
tem phiếu, do đó hoạt đọng của doanh nghiệp hoàn toàn tách khỏi thị trường và
hoạt động marketing không hề tồn tại.
Trong cơ chế thị trường, các doanh nghiệp tự do cạnh tranh để đáp wunsg
nhu cầu của khách hàng một cách tốt nhất. Kinh tế thị trường càng phát triển
thì mức độ cạnh tranh càng cao. Cạnh tranh vừa là động lực thúc đẩy, vừa là
công cụ đào thải, chọn lựa khắt khe của thị trường đối với doanh nghiệp. Vì 10 lOMoAR cPSD| 47028186
vậy muốn tồn tại và phát triển các doanh nghiệp phải định hướng thị trường
một cách linh hoạt, năng động,. Khi khách hàng là người phán quyết cuối cùng
đối với sự sống còn của doanh nghiệp thì doanh nghiệp phải nhận thức được
vai trò của khách hàng. Lợi nhuận của doanh nghiệp phải nhận thức được vai
trò của khách hàng. Lợi nhuận của doanh nghiệp chỉ có được khi làm hài long,
thỏa mãn nhu cầu khách hàng và khi đó marketing trở thành yếu tố then chốt
để đi đến thành công của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh không thể tách rời khỏi thị trường.
Họ cũng không hoạt động một cách đơn lẻ mà diễn ra trong quan hệ với thị
trường, với môi trường bên ngoài của công ty. Do vậy bên cạnh chức năng, tài
chính, sản xuất, quản trị nhân sự thì chức năng quan trọng không thể thiếu được
để đảm bảo cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển đó là chức năng quản trị
Marketing – chức năng kết nối hoạt động của doanh nghiệp với thị trường, với
khách hàng, với môi trường bên ngoài để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp hướng theo thị trường mục tiêu đã đặt ra, lấy thị trường – nhu
cầu của khách hàng làm cơ sở cho mọi quyết định kinh doanh.
Hoạt động marketing trong doanh nghiệp đóng vai trò quyết định đến vị
trí của công ty trên thị trường. Bắt đầu từ việc nghiên cứu thị tường, lập danh
mục hàng hóa đến việc thực hiện sản xuất, phân phối và khi hàng hóa được bán
hoạt động vẫn được tiếp tục, cho nên chức năng quản trị marketing có liên quan
chặt chẽ đến các lĩnh vực quản trị khác trong doanh nghiệp và nó có vai trò
định hướng, kết hợp các chức năng khác để không chỉ nhằm lôi kéo khách hàng
mà còn tìm ra các công cụ hiệu quả thỏa mãn nhu cầu khách hàng từ đó đem
lại lợi nhuận cho công ty. 11 lOMoAR cPSD| 47028186
Nói tóm lại, chức năng quản trị marketing đóng vai trò quan trọng và là
một trong bốn chức năng không thể thiếu của doanh nghiệp (chức năng sản
xuất, chức năng tài chính, quản trị nhân sự và chức năng marketing). Điều này
đòi hỏi các doanh nghiệp phải chú ý phát triển chức năng marketing nếu muốn
tồn tại và phát triển.
1.2 Những vấn đề cơ bản trong việc áp dụng chiến lược marketing – mix
1.2.1 Khái niệm chiến lược marketing
Chiến lược marketing của công ty phải được thực hiện nhằm đáp ứng
được chiến lược chung của công ty. Bản thân nó là một chiến lược bộ phận và
nó cũng là nhân tố quan trọng góp phần vào chiến lược chung của công ty.
Một công ty định hướng theo định hướng thị trường, khách hàng thì chiến
lược marketing là tối quan trọng trong định hướng kinh doanh của công ty. Với
việc thực hiện chiến lược marketing công ty có thể đánh giá được đặc điểm của
thị trường và chiến lược của họ,… để trên cơ sở đó một chiến lược hợp lý sẽ được đề xuất.
Chiến lược marketing phải được phát triển từ chiến lược tổng thể của
công ty và nó liên quan đến các nôi dung như việc định vị cho các sản phẩm,
các chiến lược cho nhãn hiệu sản phẩm, lựa chọn các thị trường mục tiêu, các
phương pháp thâm nhập thị trường, việc sử dụng các biến số Marketing – mix
trong việc thực hiện chiến lược và nội dung khác.
1.2.2 Khái niệm về Marketing – mix
Marketing – mix là một tập hợp các biến số mà công ty có thể kiểm soát
và quản lý được và nó được sử dụng để cố gắng gây được phản ứng mong muốn
từ thị trường mục tiêu. 12 lOMoAR cPSD| 47028186
Marketing mix là một bộ các biến số có thể điều khiển được, chúng được
quản lý để thỏa mãn thị trường mục tiêu và đạt được các mục tiêu của tổ chức.
Trong marketing – mix có rất nhiều công cụ khác nhau, mỗi công cụ là một
biến số có thể điều khiển được và được phân loại theo 4 yếu tố gọi là 4Ps: Sản phẩm Giá cả
( Product ) ( Price ) 4 P Phân phối Xúc tiến
( Place ) ( Promotion )
Hình 1.1: Sơ đồ thành phần chiến lược marketing 4P
Tuy nhiên ngày nay, Marketing trong thế kỷ 21 không còn bó hẹp trong
công thức 4P truyền thồng nữa mà đã và đang mở rộng thêm 3P nữa thành 7P.
Những nỗ lực Marketing sẽ được tiếp thêm nhiều năng lực và đánh bại các đối
thủ cạnh tranh với công thức mới này. Ngoài 4P thông thường là: Sản phẩm
(product), Giá cả (Price), Phân phối (Place), Xúc tiến khuyếch trương
(Promotion), 3P nữa đại diện cho Marketing hiện đại là: Đóng gói ( Packaging),
Định vị (Positioning), Con người (people ).
1.2.3 Các bước xây dựng chương trình marketing – mix
Để xây dựng được một chiến lược marketing – mix, công ty cần thực
hiện hiện các công việc sau:
Bước 1: Thiết lập các mục tiêu marketing 13 lOMoAR cPSD| 47028186
Các mục tiêu marketing thường được định hướng từ các mục tiêu của tổ
chức, trong trường hợp công ty được định hướng marketing hoàn toàn, hai
nhóm mục tiêu này trùng nhau. Các mục tiêu marketing thường được đưa ra
như là các tiêu chuẩn hoạt động hay là công việc phải đạt được ở một thời gian
nhất định. Các mục tiêu này cung cấp khuôn khổ cho thực hiện chiến lược
marketing. Mục tiêu marketing được thiết lập từ những phân tích về khả năng
của thị trường và đánh giá khả năng marketing của công ty. Những phân tích
này dựa trên cơ sở những số liệu liên quan về sản phẩm, thị trường cạnh tranh,
môi trường marketing từ đó rút ra được những tiềm năng của thị trường cần
khai thác và lựa chọn những ý tưởng mục tiêu phù hợp với khả năng marketing của công ty.
Bước 2: Lựa chọn thị trường mục tiêu
Việc nghiên cứu, lựa chọn chính xác thị trường mục tiêu cho công ty đòi
hỏi phải được thực hiện dựa trên những phân tích kỹ lưỡng các số liệu thị
trường, khách hàng. Đây là công việc nhận dạng nhu cầu của khách hàng và
lựa chọn các nhóm hoặc các đoạn khách hàng tiềm năng mà công ty sẽ phục vụ
mỗi sản phẩm của mình. Công ty có thể lựa chọn, quyết định thâm nhập một
hay nhiều phân khúc thị trường cụ thể. Những phân khúc thị trường này có thể
được phân theo các tiêu chí khác nhau trong đó các yếu tố của môi trường vĩ
mô có nhiều ảnh hưởng đến sự phân chia thành các khúc nhỏ hơn. Như vậy, để
lựa chọn thị trường mục tiêu cho công ty đòi hỏi phải nghiên cứu, phân tích kỹ
lưỡng các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô, vi mô của công ty. Những yếu tố này
làm cơ sở cho việc đánh giá và phân khúc các thị trường khác nhau, công ty sẽ
phải quyết định nên phục vụ bao nhiêu và những khúc thị trường nào.
Bước 3: Xây dựng các định hướng chiến lược 14 lOMoAR cPSD| 47028186
Trước khi thiết lập chiến lược marketing – mix cho sản phẩm ở thị trường
mục tiêu, công ty phải đề ra các định hướng chiến lược cho sản phẩm cần đạt
tới ở thị trường mục tiêu. Những định hướng này cung cấp đường lối cụ thể cho
chiến lược marketing – mix.
Bước 4: Hoạch định chiến lược marketing – mix
Nội dung chiến lược marketing – mix bao gồm 4 chính sách cơ bản. Công
ty cẩn phải dựa vào những phân tích ban đầu về môi trường marketing, thị
trường, khách hàng và các mục tiêu chiến lược của mình để thiết lập một bộ
phận 4 biến số P phù hợp nhất nhằm thỏa mãn thị trường mục tiêu và đạt được
các mục tiêu của tổ chức.
Bước 5: Xây dựng các chương trình marketing
Chiến lược marketing phải được thực hiện thành các chương trình
marketing, chiến lược mới chỉ thể hiện những nét chính của marketing nhằm
đạt được mục tiêu. Vì vậy công ty cần phải xây dựng các chương trình hành
động để thực hiện các chiến lược marketing – mix, đó là sự cụ thể hóa chiến
lược marketing bằng các biến số marketing được kế hoạch hóa chi tiết ở thị trường mục tiêu.
Như vậy, để thiết lập được một chiến lược marketing – mix chu đóa, hiệu
quả và phù hợp với thị trường mục tiêu của công ty, công ty cần phải làm rõ
các yếu tố thuộc về thị trường, các chiến lược kinh doanh, thực trạng của doanh
nghiệp, cạnh tranh, khách hàng. Đó là các căn cứ nhằm xây dựng mục tiêu, lựa
chọn thị trường mục tiêu, xây dựng các định hướng chiến lược và hoạch định,
thiết kế được một chiến lược marketing – mix hiệu quả cho các sản phẩm tại
thị trường mục tiêu với các chương trình hành động cụ thể. 15 lOMoAR cPSD| 47028186
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CHIẾN LƯỢC MARKETING –
MIX BẤT ĐỘNG SẢN TẠI CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN ECOPARK
2.1 Khái quát công ty CP Tập đoàn Ecopark
2.1.1 Tổng quan về công ty CP Tập đoàn Ecopark
Tên quốc tế: ECOPARK CORPORATION JOINT STOCK COMPANY
Tên đầy đủ: Công ty Cổ phần tập đoàn ECOPARK
Tổng giám đốc: Trần Quốc Việt
Trụ sở chính: Khu đô thị thương mại và du lịch Văn Giang – Xã Xuân
Quan – Huyện Văn Giang – Tỉnh Hưng Yên
Ngày thành lập: 01/01/2003
Tập đoàn Ecopark – tiền thân là Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển
đô thị Việt Hưng (Vihajico) . Hiện nay Ecopark đang một trong Top 3 chủ đầu
tư uy tín nhất Việt Nam. Đây là một trong số ít tập đoàn theo đuổi mô hình Bất
động sản xanh. Các dự án nổi bật mang dấu ấn của Eco park trên thị trường có
thể kể đến như: dự án Ecopark Vinh, dự án Ecopark Grand The
Island, dự án nhà phố Sol Forest,… 16