



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 45315597
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI HÀ NỘI KHOA
KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
TIỂU LUẬN MÔN HỌC: MARKETING CĂN BẢN
ĐỀ TÀI THẢO LUẬN:
MÔ TẢ DANH MỤC, CHỦNG LOẠI SẢN PHẦM CỦA CÔNG TY VINFAST
Lớp học phần: 2242BKMT0111 Nhóm 5 GVHD: Th.S Tăng Duy Quang 1 | P a g e lOMoAR cPSD| 45315597 MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN..............................................................................2
1.1 Khái niệm sản phẩm, định nghĩa về chủng loại, danh mục sản phẩm...2 1.1.1
Khái niệm sản phẩm..........................................................................3 1.1.2
Định nghĩa danh mục sản phẩm.......................................................3 1.1.3
Đơn vị sản phẩm................................................................................4 1.1.4
Định nghĩa tuyến (chủng loại) sản phẩm.........................................4
1.2 Chính sách liên quan đến chủng loại và danh mục sản phẩm................4
1.2.1 Chính sách cơ cấu và chủng loại sản phẩm.........................................4
1.2.2 Chính sách chất lượng sản phẩm..........................................................5
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG DANH MỤC, CHỦNG LOẠI SẢN PHẨM CỦA
VINFAST..................................................................................................................5
2.2 Phân tích ảnh hưởng của môi trường tác động tới danh mục và chủng
loại sản phẩm của VinFast..................................................................................7
2.2.1 Môi trường vi mô....................................................................................7
2.2.2 Môi trường vĩ mô....................................................................................8
2.3 Thực trạng danh mục và chủng loại sản phẩm của Vinfast....................12
2.3.1 Xe tiêu dùng..........................................................................................12
2.3.2 Xe công cộng (Xe Vinbus)....................................................................18 | P a g e lOMoAR cPSD| 45315597
2.3.3 Đối tượng khách hàng của VinFast....................................................19
2.4 Đánh giá BCG..............................................................................................20
2.5 Nhận xét danh mục sản phẩm của công ty Vinfast.................................22
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ VÀ NHẬN XÉT........................................................23 2
3.1 Đánh giá sự thay đổi danh mục sản phẩm của công ty VinFast.............23
3.2 Đề ra giải pháp hoàn thiện..........................................................................25
3.3 Kết luận........................................................................................................26 3 | P a g e lOMoAR cPSD| 45315597
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN
1.1 Khái niệm sản phẩm, định nghĩa về chủng loại, danh mục sản phẩm
1.1.1 Khái niệm sản phẩm
Sản phẩm là những gì doanh nghiệp cung cấp, gắn liền với việc thỏa mãn nhu cầu
và ước muốn của khách hàng nhằm thu hút sự chú ý, hay sử dụng.
Khi người tiêu dùng tìm kiếm những lợi ích khác biệt họ sẽ tìm thấy những sản
phẩm khác nhau để đáp ứng phù hợp theo nhu cầu và mong muốn. Người làm
marketing sẽ xem xét thiết kế sản phẩm ở 5 cấp độ. Với mỗi cấp độ, sản phẩm
được tạo ra giá trị gia tăng cho khách hàng:
- Sản phẩm cốt lõi: Có chức năng cơ bản là trả lời câu hỏi: Về thực chất sản phẩm
này thỏa mãn những điểm lợi ích căn bản nhất mà khách hàng sẽ theo đuổi là gì?....
- Sản phẩm hiện hữu: Đây là mức độ cơ bản nhất của sản phẩm. Đó là những yếu tố
phản ánh sự có mặt trên thực tế của sản phẩm. Những yếu tố đó bao gồm: bao bì,
tên nhãn, chất lượng cảm nhận được, phong cách mẫu mã, đặc tính nổi trội,....
- Sản phẩm kì vọng: Là các thuộc tính và điều kiện mà người mua mong đợi và sẽ
nhận được khi chấp nhận mua một sản phẩm.
- Sản phẩm gia tăng: Đó là những yếu tố như: tiện lợi lắp đặt sử dụng, dịch vụ sau
bán, bảo hành, điều kiện thanh toán và giao hàng,..
- Sản phẩm tiềm năng: Là sự hoàn thiện và biến đổi mà doanh nghiệp có thể tạo ra
trong tương lai. Sản phẩm tiềm năng là hướng phát triển có thể có của sản phẩm hiện tại.
1.1.2 Định nghĩa danh mục sản phẩm
Danh mục sản phẩm (product mix) còn được gọi là cơ cấu sản phẩm, phối thức sản phẩm hay hệ sản phẩm.
Khái niệm này được hiểu là tỷ trọng các sản phẩm mà một doanh nghiệp bán ra. Vì
sản phẩm đôi khi có xu hướng tuân theo một chu kỳ sản phẩm nào đó, cho nên 4 | P a g e lOMoAR cPSD| 45315597
doanh nghiệp có lợi khi duy trì một cơ cấu thích hợp giữa các sản phẩm mới tung ra
thị trường, sản phẩm tăng trưởng và sản phẩm bão hòa.
Ngoài ra, doanh nghiệp có thể quyết định cung ứng một loạt sản phẩm tương tự
nhau để lôi cuốn người mua trong chiến lược phân đoạn thị trường. Nhìn chung,
doanh nghiệp quyết định hệ sản phẩm của mình dựa trên một chiến lược tiếp thị
nhất định, ví dụ như chiến lược định giá hợp lý và tăng cường quảng cáo.
1.1.3 Đơn vị sản phẩm
Đơn vị sản phẩm (product item) là một chỉnh thể riêng biệt được đặc trưng bằng
đơn vị độ lớn, giá cả, vẻ bề ngoài và các thuộc tính khác. Đây là một đơn vị hạch
toán độc lập làm cơ sở tạo nên chủng loại sản phẩm.
1.1.4 Định nghĩa tuyến (chủng loại) sản phẩm
Chủng loại sản phẩm (product line) là một nhóm sản phẩm có liên quan chặt chẽ với
nhau do giống nhau về chức năng hay do bán chung cho cùng một nhóm người tiêu
dùng hoặc qua cùng một kênh hoặc khung giá nhất định.
1.2 Chính sách liên quan đến chủng loại và danh mục sản phẩm
1.2.1 Chính sách cơ cấu và chủng loại sản phẩm
- Bề rộng của chủng loại sản phẩm là sự phân giải về số lượng các mặt hàng thành
phần theo một chiêu thức nhất định, ví dụ như theo kích cỡ, theo công suất,...
Mỗi công ty thường có cách thức lựa chọn bề rộng chủng loại sản phẩm khác nhau.
Những lựa chọn này tùy thuộc vào mục đích mà công ty theo đuổi.
- Bề dài của danh mục sản phẩm là tổng số các đơn vị sản phẩm cụ thể được chào bán
trong những mặt hàng riêng của một chủng loại.
- Mức độ hài hòa của danh mục sản phẩm phản ánh mức độ gần gũi của sản phẩm
thuộc các nhóm chủng loại khác nhau xét theo góc độ mục đích sử dụng cuối cùng,
hoặc những yêu cầu về tổ chức sản xuất các kênh phân phối hay một tiêu chuẩn nào đó. 5 | P a g e lOMoAR cPSD| 45315597
BỀ RỘNG, BỀ DÀI CỦA DANH MỤC SẢN PHẨM CÔNG TY VINFAST
Chiều rộng danh mục sản phẩm Xe xăng Xe ô tô điện Xe máy điện Xe bus điện công cộng - Vinfast Fadil
- Vinfast VF e34 - Vinfast Theon - Vinbus
- Vinfast Lux A2.0 - Vinfast VF8 - Vinfast Vento
- Vinfast President - Vinfast VF9 - Vinfast Feliz - Vinfast Klara S - Vinfast Klara A2 Chiều - Vinfast Evo200 dài - Vinfast Ludo loại - Vinfast Impes sản - Vinfast Tempest phẩm
1.2.2 Chính sách chất lượng sản phẩm
Chất lượng thể hiện tính bền, tính đáng tin cậy, dễ sử dụng, dễ sửa chữa, tính chính
xác và các thuộc tính giá trị khác của sản phẩm.
Theo quan niệm của khách hàng về chất lượng: Chất lượng sản phẩm phải thỏa
mãn nhu cầu của khách hàng. 6 | P a g e lOMoAR cPSD| 45315597
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG DANH MỤC, CHỦNG LOẠI SẢN PHẨM CỦA VINFAST
2.1 Lịch sử hình thành và phát triển VinFast của tập đoàn VinGroup
2.1.1 Giới thiệu chung
- Công ty này là một thành viên của tập đoàn VinGroup (Tập đoàn VinGroup – doanh
nghiệp CP, được ra đời vào tháng 8 năm 1993), được ông Phạm Nhật Vượng sáng
lập. Tên ban đầu là Technocom và năm 2011 sáp nhập hai công ty Vinpearl và
Vincom (bằng phương pháp hoán đổi cổ phần).
- VinFast là một nhà sản xuất ô tô và xe máy điện của Việt Nam được thành lập vào
năm 2017, có trụ sở tại Hải Phòng. Tên công ty là viết tắt của cụm từ: "Việt Nam –
Phong cách – An toàn – Sáng tạo – Tiên phong" (chữ Ph đổi thành F).
- Công ty đã giới thiệu các nguyên mẫu thiết kế đầu tiên được thiết kế dành riêng cho
thị trường Việt Nam tại Triển lãm xe hơi Paris năm 2018 ở Pháp, gồm một chiếc xe
thể thao đa dụng (SUV) và một chiếc Sedan. Những mẫu xe này được dự kiến ra
mắt vào tháng 9 năm 2019.
2.1.2 Lịch sử hình thành
Với sự chuẩn bị kĩ càng cả về tư tưởng, tầm nhìn, kĩ thuật - công nghệ, ta cùng nhìn
sơ lược lại từng mốc thời gian để có VinFast như ngày hôm nay: Năm 2017:
- Ngày 7/3, Mẫu xe Suv VinFast Lux SA2.0 chính thức được hoàn thiện, lăn
bánh và chuẩn bị đưa đi thử nghiệm. 155 chiếc xe VinFast LUX đã được gửi
đi thử nghiệm an toàn tại 14 quốc gia thuộc 4 châu lục. Năm 2020: 7 | P a g e lOMoAR cPSD| 45315597
- Ngày 26/2, VinFast tiết lộ dự định mở rộng sang thị trường Úc, Mỹ.
- Ngày 13/5, VinFast khai trương thêm 14 xưởng dịch vụ, nâng tổng số xưởng
dịch vụ trên toàn quốc lên con số 54. Năm 2021:
- Ngày 21/1, công bố 2 dòng xe máy điện và 5 dòng ô tô, trong đó có 3 xe ô tô
điện và 2 xe ô tô xăng.
- Ngày 16/2, Chương trình Đánh giá xe mới khu vực Đông Nam Á
(ASEANNCAP) Vinfast vinh hạnh được trao giải “Hãng xe mới có cam kết cao về an toàn”
- Ngày 15/10: Ra mắt dòng xe điện VF với mẫu mã e34 tại Việt Nam.
2.2 Phân tích ảnh hưởng của môi trường tác động tới danh mục và chủng loại
sản phẩm của VinFast
2.2.1 Môi trường vi mô - Đối thủ cạnh tranh:
Ngay từ khi thành lập, VinFast đã định hình thương hiệu ở phân khúc A và E với
các dòng xe như Lux A 2.0 và Lux SA. Các mẫu xe này cạnh tranh trực tiếp về giá
đối với các dòng xe hạng D đến từ các thương hiệu xe lớn, lâu đời của Mỹ, đặc biệt
là Hàn Quốc và Nhật Bản. Các thương hiệu có thể kể đến như Toyota, Mazda,
Hyundai, Kia, Nissan, Mitsubishi, Ford…
Các đối thủ này đã chứng tỏ được thương hiệu và có vị thế vững chắc trên thị
trường xe hơi trong nhiều năm qua. Hầu hết các dòng xe của Toyota, Mazda, hay
Hyundai và các hãng xe lâu đời khác đều đã trải qua quá trình đánh giá chất lượng
và độ bền từ rất lâu, nhưng một hãng xe mới như VinFast thì chưa. Và điều mà
VinFast gặp khó khăn lớn nhất trên thị trường xe hơi chính là việc các mẫu xe của 8 | P a g e lOMoAR cPSD| 45315597
thương hiệu này tại thị trường Việt Nam đều đánh vào phân khúc A và D, nơi mà
môi trường cạnh tranh giữa các hãng xe lớn đang vô cùng khốc liệt. - Khách hàng: • Nhu cầu:
Người tiêu dùng hiện nay quan tâm nhiều hơn đến thiết kế và hiệu suất của sản
phẩm. Với một chiếc ô tô thì cần phải có thiết kế đẹp, an toàn, bên cạnh đó giá cả
hợp lý cũng là một yếu tố quyết định.Thực tế, trên thị trường xe hơi Việt Nam,
ngoài hai phân khúc khá tách biệt là bình dân và cao cấp, thì phân khúc cận cao cấp
– nơi giao thoa giữa khái niệm bình dân và sang – cũng khá mạnh. Việc LUX A2.0
và SUV LUX SA2.0 có thể thuộc phân khúc này để VinFast vừa định hình được độ
“sang” của thương hiệu, vừa không quá tầm với đối tượng khách hàng Việt.
• Tâm lý mua của khách hàng:
Tâm lý của đại đa số người Việt Nam là “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt
Nam”. Vì vậy, VinFast đã đánh vào tâm lý này ngay từ khi bắt đầu truyền thông về sản phẩm - Nhà cung ứng:
VinFast có sự hợp tác về công nghệ và kỹ thuật với các nhà sản xuất ô tô và phụ
tùng lớn của châu Âu như BMW, Siemens AG và Robert Bosch GmbH của Đức,
Magna Steyr của Áo, và nhà thiết kế Pininfarina của Ý. Công ty cũng hợp tác liên
doanh sản xuất thân xe với Aapico Hitech của Thái Lan. Hầu hết các nhà cung cấp
linh kiện trên đều là những thương hiệu uy tín trong ngành xe hơi và điều đó góp
phần củng cố niềm tin và uy tín của VinFast nhưng cũng khiến VinFast phải phụ
thuộc vào linh kiện của các công ty nước ngoài này. - Sản phẩm thay thế: 9 | P a g e lOMoAR cPSD| 45315597
Có thể thấy, VinFast đang không ngừng làm mới mình để có thể cạnh tranh trên thị
trường xe hơi khốc liệt hiện nay. Hơn hết, sự ra đời của thương hiệu VinFast
President nhằm “đánh” vào phân khúc khách hàng hạng sang. Và một đặc điểm
nữa mà các hãng xe khác không có được đó là khách hàng có nhiều lựa chọn, thông
qua việc khách hàng có thể lựa chọn các trang bị trên xe, tính năng, nhu cầu tiện
lợi, cũng như màu sắc tùy theo ý muốn của người mua, sở thích riêng.
2.2.2 Môi trường vĩ mô - Nhân khẩu học:
Theo báo cáo của tổng cục thống kê Việt Nam, tổng dân số của Việt Nam là
99.188.412 (2022). Việt Nam là một quốc gia đông dân thứ 3 sau Đông Nam Á
(sau Indonexia và Philipin) và thứ 15 thế giới.
Kết quả tổng điều tra 2019 cũng cho thấy, Việt Nam là quốc gia có mật độ dân số
cao so với các nước trên thế giới và trong khu vực.
Từ đó ta có thể thấy được nhu cầu sở hữu ô tô sẽ lớn hơn do quy mô dân số
ngày càng lớn. Nguồn lao động dồi dào, chất lượng nguồn lao động ngày càng
nâng cao VinFast sẽ nhận được nhiều thuận lợi từ môi trường dân số Việt Nam.
Tuy nhiên, dân số Việt Nam đang già hoá và thị trường Việt Nam hấp dẫn thu
hút doanh nghiệp trong và nước ngoài khiến cho sự cạnh tranh thị trường ngày càng khốc liệt. - Kinh tế:
Các nhân tố kinh tế có mối quan trọng hàng đầu và ảnh hưởng có tính chất quyết
định dến hoạt động kinh doanh của VinFast. Tốc độ tăng trưởng kinh tế, tỷ lệ lạm
phát, thu nhập bình quân đầu người,….. ảnh hưởng đến sức mua và cơ cấu tiêu dùng.
a) Tốc độ tăng trưởng kinh tế: 10 | P a g e lOMoAR cPSD| 45315597
Trong bối cảnh kinh tế và thương mại toàn cầu suy giảm, kinh tế Việt Nam năm
2022 tiếp tục tăng trưởng nhanh, thuộc nhóm các nước có mức tăng trưởng cao
nhất trong khu vực và trên thế giới. GDP 2019 đạt 7.02%, vượt mục tiêu Quốc
hội đề ra, các biện pháp của Nhà nước đã thúc đẩy tăng trưởng kinh tế đồng thời
với nâng cao chất lượng tăng trưởng, kinh tế vĩ mô ổn định vững chắc hơn.
Từ đó, ta có thể thấy tốc độ kinh tế của nền kinh tế ổn định, ít chịu tác động
của các cuộc khủng hoảng kinh tế. Với tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, có thể
hỗ trợ tăng trưởng nhu cầu xe hơi, đem lại khuynh hướng thoải mái hơn về sức ép cạnh tranh b) Lạm phát:
Tỷ lệ lạm phát (chỉ số giá tiêu dùng – CPI) cũng tác động đến cả mặt sản xuất và
tiêu dùng. Khi tỷ lệ lạm phát cao nó sẽ tác động xấu đến tiêu dùng, số cầu giảm, làm
cho lượng hàng tiêu thụ giảm, không khuyến khích sản xuất và đầu tư giảm. c) Thu nhập:
Thu nhập bình quân đầu người tăng trưởng tốt (khoảng 3000 USD/ người),
tạo điều kiện cho người dân có cơ hội tiếp cận ô tô - tài sản vốn trước đây bị
coi là xa xỉ. Ngoài ra lương, chi phí nhân công rẻ, làm giảm chi phí sản xuất,
giá thành sản phẩm, góp phần làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Điều này
đã tạo lợi thế cho VinFast cũng như các công ty sản xuất ô tô tại Việt Nam.
Môi trường vĩ mô ổn định hỗ trợ tăng trưởng nhu cầu xe hơi. Thu nhập bình quân đầu
người tăng trưởng tốt, trong khi lạm phát và tỷ giá được điều hành kịp thời và hợp
lý, tạo điều kiện cho người dân có cơ hội tiếp cận ô tô - vốn trước đây bị coi là xa xỉ.
d) Chính trị - pháp luật: 11 | P a g e lOMoAR cPSD| 45315597
Các chính sách thu hút đầu tư nước ngoài của Việt Nam đối với công nghiệp hỗ trợ
ô tô hiện nay còn rất sơ sài, chưa thể hiện được sự quyết tâm phát triển ngành công
nghiệp hỗ trợ ô tô, cũng như chưa thể là công cụ hữu hiệu khuyến khích sự phát triển của ngành.
Ngày 06 tháng 4 năm 2016, Quốc hội đã ban hành Luật số 106/2016/QH13, thuế
suất thuế tiêu thụ đặc biệt cho các loại ô tô dưới 24 chỗ là từ 5 – 150%. Luật Thuế
giá trị gia tăng ban hành ngày 3/6/2008 quy định ô tô là mặt hàng chịu thuế giá trị
gia tăng (VAT) 10%. Như vậy, ô tô đã chịu thuế tiêu thụ đặc biệt lại chịu thêm thuế
VAT 10%. Đây là một dạng thuế chồng thuế, nó không chỉ ảnh hưởng đến các
doanh nghiệp sản xuất linh phụ kiện, lắp ráp ô tô trong nước mà còn ảnh hưởng đến
các doanh nghiệp nhập khẩu ô tô của Việt Nam.
Giá xe ô tô tại thị trường trong nước cũng bị ảnh hưởng, khiến sức mua thị trường bị sụt giảm.
Hiệp định thương mại tự do EU - Việt Nam (EVFTA) được ký kết, với cam kết EU
sẽ mở cửa thị trường ô tô cho Việt Nam. Theo đó, ô tô con thuộc nhóm 87023 đang
hưởng thuế ưu đãi tối huệ quốc (MFN) 10% sẽ giảm về 0% sau 7 năm, còn linh
kiện ô tô có thuế nhập khẩu từ 3 - 4% sẽ được cắt bỏ ngay khi EVFTA có hiệu lực.
EVFTA không chỉ tạo cơ hội cho việc nhập khẩu ô tô về Việt Nam mà còn tạo
điều kiện cho xe lắp ráp xuất khẩu sang EU. Những chiếc ô tô sản xuất, lắp
ráp tại Việt Nam như VinFast sẽ hưởng thuế xuất khẩu bằng 0% nếu đạt được
tỷ lệ nội địa hóa theo quy định. Như vậy VinFast sẽ nhận được những cơ hội
vô cùng lớn trong chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. e) Văn hóa – Xã hội:
Với tốc độ tăng trưởng, cùng với cơ cấu dân số trẻ và trình độ khoa học kỹ thuật
của Việt Nam ngày càng tăng cao. Thị trường Việt Nam sẽ là một thị trường
màu mỡ cho VinFast. Tinh thần dân tộc mạnh mẽ: Yêu nước – Đoàn kết của 12 | P a g e lOMoAR cPSD| 45315597
Việt Nam từ xa xưa đến nay, thì VinFast lại càng có thêm nhiều lợi thế cạnh
tranh trên thị trường Việt Nam. Thêm vào đó, người dân ngày càng quan tâm
đến các vấn đề về môi trường tại Việt Nam. Đây là một yếu tố rất có lợi cho
VinFast, khi doanh nghiệp này có chiến lược sản phẩm xanh thân thiện với môi trường. f) Công nghệ:
Việt Nam đã giành được một vị trí trên bản đồ công nghệ thế giới. Việt Nam với
một lực lượng kỹ thuật viên trẻ và thông minh đang đĩnh đạc tiếp bước những
người tiên phong, mà nhiều người trong số đó đã rời bỏ những vị trí công việc tốt
để về Việt Nam để đầu tư trong lĩnh vực này.
Năm 2020 đánh dấu mốc quan trọng khi Việt Nam bắt đầu khởi động chuyển đổi số
quốc gia. Chuyển đổi số diễn ra mạnh mẽ trong mọi ngành nghề, lĩnh vực mà các
doanh nghiệp công nghệ số đóng vai trò quan trọng khi tạo ra những sản phẩm do
người Việt Nam làm chủ.
Ô tô VinFast gắn với một câu chuyện đầy tự hào, truyền cảm hứng cho các
đơn vị, doanh nghiệp công nghệ thông tin nước nhà.
g) Điều kiện tự nhiên:
Việt Nam có vị trí địa lí - chiến lược trong một khu vực chiến lược trọng yếu hàng
đầu trên thế giới. Việt Nam nằm ở vị trí huyết mạch của nền kinh tế khu vực nơi có
các nền kinh tế phát triển mạnh và năng động, là động lực tăng trưởng của khu vực và thế giới
Việt Nam có điều kiện thuận lợi để tăng cường kết nối, thúc đẩy hợp tác và
phát triển trong khu vực.
Ngành công nghiệp sản xuất ô tô đang là một trong những ngành dẫn đầu về các mặt
ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường. Trong đó các công ty sản xuất ô tô sử dụng rất 13 | P a g e lOMoAR cPSD| 45315597
nhiều hoá chất và kim loại nặng trong quy trình của họ. Chúng cũng tạo ra rất nhiều
sản phẩm phụ rất độc nếu không được xử lí đúng cách.
Chính vì sự quan trọng của con người và xã hội, vì thế mà Vinfast đã sử dụng
một nhà máy với công nghệ siêu sạch từ khâu sơn, gia công đến lắp ráp đều
được tư vấn, thiết kế bở một công ty Đức và thi công lắp đặt bởi tổng thầu
Combat, nhà máy VinFast là một sự quan tâm đặc biệt đến sự phát triển bền
vững với an toàn của xã hội bằng quy trình sản xuất khép kín siêu sạch.
2.3 Thực trạng danh mục và chủng loại sản phẩm của Vinfast 14 | P a g e lOMoAR cPSD| 45315597 2.3.1 Xe tiêu dùng 1) Ô tô điện: VINFAST VF E34 Màu sắc Trắng, bạc, đỏ, xanh, GIÁ XE KHÔNG GỒM xám, đen, xám PIN: 710.000.000 VNĐ Dài x rộng x cao 4300 x 1768 x 1613 mm GIÁ XE GỒM PIN: Chiều dài cơ sở 2610,8 mm 900.000.000 VNĐ Công suất tối đa 110 kw/147 hp
Đã bao gồm VAT, tặng gói Trọng lượng không tải 1490 kg ADAS và Smart Hệ thống túi khí 6 túi khí Service giá 60 triệu. Thời gian sạc Khoảng 19,4h Quãng đường đi trên 1 Khoảng 285 km lần sạc đầy Loại pin Lithium-ion VINFAST VF 8 Màu sắc Trắng, bạc, đỏ, xanh, xám, cam, đen Phiên bản Eco Dài x rộng x cao 4750 x 1934 x 1667 mm 1.459.000.000 VNĐ Chiều dài cơ sở 2950 mm Phiên bản Plus Công suất tối đa 260 kw 1.639.000.000 VNĐ Trọng lượng không tải 2540 kg Hệ thống túi khí 11 túi khí Thời gian sạc 12h Quãng đường đi trên 1 420 km lần sạc 15 | P a g e lOMoAR cPSD| 45315597 Loại pin Lithium-ion Vinfast VF 9 Chưa có chính thức bán Chưa có chính thức bán 2) Ô tô xăng VINFAST FADIL Màu sắc Trắng, bạc, đỏ, xám, GIÁ NIÊM YẾT TỪ xanh 425.000.000 VNĐ - Dài x rộng x cao 3676 x 1632 x 1495 mm 499.000.000 VNĐ Chiều dài cơ sở 2385 mm Động cơ 1.4L Công suất tối đa 98HP Dung tích nhiên liệu 32L Hệ thống túi khí 6 túi khí VINFAST LUX A2.0 Màu sắc Trắng, bạc, xám, đen GIÁ 1.115.120.000 VNĐ Dài x rộng x cao 4973 x 1900 x 1500 mm ĐANG SALE CÒN Chiều dài cơ sở 2968 mm 981.695.000 VNĐ Động cơ 2.0L Công suất tối đa 174HP 16 | P a g e lOMoAR cPSD| 45315597 Dung tích nhiên liệu 70L Hệ thống túi khí 6 túi khí VINFAST LUX SA2.0 Màu sắc Trắng, bạc, đỏ, xám, GIÁ TỪ xanh, đen 881.695.000 VNĐ - Dài x rộng x cao 4940 x 1960 x 1773 mm 1.074.450.000 VNĐ Chiều dài cơ sở 2933 mm Động cơ 2.0L Công suất tối đa 228 HP Dung tích nhiên liệu 85L Hệ thống túi khí 6 túi khí
VINFAST PRESIDENT Màu sắc Trắng, bạc, xám, đỏ, GIÁ TỪ 4.600.000.000 xanh, tím, cam, đen VNĐ Dài x rộng x cao 5146 x 1987 x 1760 mm Chiều dài cơ sở 3133 mm Động cơ 6.2L Công suất tối đa 420 HP Dung tích nhiên liệu 85 L Hệ thống túi khí 6 túi khí Hộp số Tự động, 8 cấp 3) Xe máy điện 17 | P a g e lOMoAR cPSD| 45315597 VINFAST THEON Màu sắc Đen, bạc , đỏ (63.900.000 VNĐ) Công suất danh định 3500W Tốc độ tối đa 90 km/h Trọng lượng 146kg Kích thước 2006 x 800 x 1255 (dài x cao x rộng) mm PIN Pin Lithium từ Samsung SDI Thời gian sạc 5,5 – 6h VINFAST VENTO Màu sắc 9 màu (tự chọn) (56.350.000 VNĐ) Công suất danh định 2200 W Tốc độ tối đa 80 km/h Trọng lượng 117 kg Kích thước 1863 x 691 x 1100 (dài x cao x rộng) mm PIN Pin Lithium - Ion Thời gian sạc 5.5 - 6 h TRUNG VINFAST FELIZ Màu sắc Xanh rêu, Đen CẤP (29.900.000 VNĐ) bóng, Đỏ rượu vang,Trắng ngọc trai-đen, Bạc Công suất danh định 1800 W Tốc độ tối đa 78 km/h Trọng lượng 110 kg 18 | P a g e lOMoAR cPSD| 45315597 Kích thước 1912 x 693 x 1128 (dài x cao x rộng) mm PIN 01 Pin LFP Thời gian sạc 6h Ắc quy Ắc quy chì Thời gian sạc 12h
VINFAST KLARA S Màu sắc Xanh lục, Xanh (36.900.000 VNĐ) đậm-đen, Trắng ngọc trai-đen, Đen nhám, Đỏ đậm-đen Công suất danh định 1800 W Tốc độ tối đa 78 km/h Trọng lượng 112 kg Kích thước 1895 x 678 x 1130 (dài x cao x rộng) mm PIN 01 Pin LFP Thời gian sạc 6h VINFAST KLARA Màu sắc Trắng, Xanh đậm, A2 Xám, Đỏ Nâu, (26.000.000 VNĐ) Xanh nhạt Công suất danh định 1.200 W Tốc độ tối đa 60km/h 19 | P a g e lOMoAR cPSD| 45315597 Trọng lượng 127kg Kích thước 1890 x 684 x 1125 (dài x cao x rộng) mm Ắc quy Ắc-quy chì axit kín khí, 6 bình nối tiếp Thời gian sạc 11h PHỔ VINFAST EVO200 Màu sắc Đen, đỏ,xanh, THÔNG (22.000.000 VNĐ) trắng, vàng Công suất danh định 1500 W Tốc độ tối đa 70km Trọng lượng 79kg Kích thước 1804 x 683 x 1127 (dài x cao x rộng) mm PIN 01 Pin LFP Thời gian sạc 10h VINFAST LUDO Màu sắc Đỏ , Xanh da trời , (12.900.000 VNĐ) Xanh tối, Xám , Trắng Công suất danh định 500 W Tốc độ tối đa 35 km/h Trọng lượng 68 Kg Kích thước 1700 x 715 x 1070 (dài x cao x rộng) (mm) PIN Pin Lithium Thời gian sạc 3- 4,8h 20 | P a g e