Phân tích hoạt động kinh doanh CTCP tập đoàn MASAN | Bài tập môn Marketing | Trường Cao đẳng thực hành FPT

Bài tập đề tài "Phân tích hoạt động kinh doanh CTCP tập đoàn MASAN" của Trường Cao đẳng thực hành FPT được biên soạn dưới dạng PDF gồm những kiến thức và thông tin cần thiết cho môn marketing giúp sinh viên có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học từ đó làm tốt trong các bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 42055241
ASSIGNMENT PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CTCP TẬP ĐOÀN MASAN
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN : PHẠM HOÀNG NAM
Thực hiện: Nhóm6 – MA18302
NHÓM 6
PH44152
PH44176
Hoàng Thị Thu Huyền
PH44143
Nguyễn Bá Long
PH43971
Nguyễn Văn Anh Quân
Phạm Thị Thùy Trang
PH43388
Lương Chí Toàn
PH38648
PH43374
Nguyễn Trọng Tấn
1
lOMoARcPSD| 42055241
2
MC LC
CHƯƠNG 1: LẬP K HOCH NGHIÊN CU THU THP GI
LIU...................................................................................4
1.Tìm hiu doanh nghip.....................................................4
1.1. Lch s hình thành và phát trin....................................5
Quá trình xây dng và phát trin ca Masan Group..............5
1.3. Văn hóa doanh nghiệp..................................................7
1.3.1. Tm nhìn..................................................................7
1.3.2. S mnh...................................................................7
1.3.3. Giá tr ct lõi.............................................................7
1.4. Lĩnh vực hoạt động.......................................................8
1.5. Các dòng sn phm ca Doanh Nghip Masan...............8
2.Kế hoạch điều tra kho sát.............................................10
2.1. Tng quan v th trường nghiên cu............................10
2.2.1. Th trường trong nước.............................................10
2.1.2. Th trường nưc ngoài.............................................10
2.1.3. Ưu điểm ca masan trên th trường..........................11
2.1.4. Nhược điểm ca masan trên th trường.....................11
2.2. Phân tích đối th cnh tranh.......................................11
2.2.1. Knorr Phú Quc - Unilever.......................................11
2.2.2. Maggi Nestlé........................................................12
2.3. Phân tích khách hàng mc tiêu...................................12
2.4. Xác định kế hoch kho sát.........................................14
2.4.1. Sn phm nghiên cu..............................................14
2.4.2. Mc tiêu kho sát....................................................14
2.4.3. Phương pháp điu tra ly d liu.............................15
2.4.4. phương pháp điu tra ly mu.................................15
2.4.5. Kích thước mu.......................................................15
lOMoARcPSD| 42055241
3
2.4.6. Thu thp và x lí s liu..........................................15
2.4.7. Kế hoch kho sát th trường...................................16
3. Thiết kế phiếu điều tra kho sát....................................16
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH DỮ LIU SAU KHO SÁT VÀ PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC
MARKETING 4P......................................19
2.1.Kết qu kho sát.......................................................19
Câu 1: Anh ch vui lòng cho biết độ tui?...........................19
Câu 2: Bn làm ngh gì ?...................................................20
Câu 3: Mc thu nhp mi tháng ca bn là bao nhiêu?.......21
Câu 4: Gia đình bạn có tin dùng nước mắm Nam Ngư
không ?............................................................................22
Câu 5: Nam Ngư sắp ra mt sn phm mi bn mun mc
giá như nào cho 1 sn phm?...........................................23
Câu 6: Mi lần mua nưc mm bạn thường mua vi dung
ợng như thế nào?...........................................................24
Câu 7: Bạn thường mua nước mắm Nam Ngư đâu?...........25
Câu 8: Bn thích khuyến mại như thế nào khi mua sn
phm?..............................................................................26
Câu 9: Bn mun chai l mi của nước mắm Nam Ngư có hình dạng như thế
nào ?............................................................................... .............................27
Câu 10: Bn mong muốn tương lai hương vị mi s ra
sao?.......................28
Câu 11: Sp ti sn phm mi ca Nam Ngư sắp ti ra mt
bn mun có nhng yếu t nào?........................................29
2.2. Tính toán các giá tr trung bình, mode, trung v đối vi câu có giá tr, s liu. Sau
đó đưa ra kết lun, nhn xét
thông qua các ch s..........................................................30
3. Đánh giá mức độ đồng đều ca mẫu điu tra thông qua các ch s phương sai,
độ lch chuẩn, độ lch trung bình.
........................................................................................31
2.4. Lp báo cáo c th gửi lên ban giám đốc.....................32
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CU...............................................32
lOMoARcPSD| 42055241
4
II. ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN, PHƯƠNG PHÁP KHO
SÁT. 32
III. KT QU KHO SÁT.............................................33
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CA CÔNG
TY....................................................................................34
1.Kết qu kinh doanh........................................................34
2.Phân tích doanh thu, chi phí, li nhun...........................35
3. 1.H s tương quan và phương trình hi quy gia li
nhun chi phí.................................................................39
3.2. H s tương quan và phương trình hồi quy gia doanh
thu và li nhun................................................................41
Da vào bng h s và biểu đồ ta có th đưa ra nhận xét:
........................................................................................41
3.3. H s tương quan và phương trình hồi quy gia doanh
thu và chi phí....................................................................42 Da vào bng h s
biểu đồ, ta có th nhn xét:............42
3.4. Biểu đồ xu hướng ca doanh thu - chi phí - li nhun
........................................................................................44
4.D báo doanh thu, chi phí, li nhun ca công ty trong 2
năm tới.............................................................................46
4.1. D báo doanh thu CTCP MASAN trong 2 năm tới..........46
4.2. D báo chi phí CTCP MASAN trong 2 năm ti................47
4.3. D báo li nhuận CTCP MASAN trong 2 năm tới............47
CHƯƠNG IV: THM ĐNH, LA CHN D ÁN........................48
4. 1.Tính lãi và gc tr hàng năm cho khon vn vay ca d
án đầu tư..........................................................................48
lOMoARcPSD| 42055241
5
CHƯƠNG 1: LP K HOCH NGHIÊN CU THU THP GI
LIU
1.Tìm hiu doanh nghip.
Hình 1: Doanh nghip MASAN
Tên doanh nghip: CÔNG TY C PHN TẬP ĐOÀN MASAN
Ch Tịch HĐQT: Nguyễn Đăng Quang
Tr S Chính: Tng 8, Tòa nhà Central Plaza, 17 Lê Dun Phường Bến Nghé, Qun 1
TP.HCM
Văn phòng đại din: Tng 3, tòa nhà Trung tâm Quc tế, s 17, ph Ngô Quyn,
Phường Tràng Tin, Qun Hoàn Kiếm, Ni. Tòa nhà Sofitel Saigon Plaza -
đưng Lê Dun thuc qun 1.261 Nguyn Trung Trc, KP5, Th trn Dương Đông,
H.Phú Quc, Kiên Giang Lô 6 KCN Tân Đông Hiệp A, huyện An, Tỉnh Bình
Dương.
Website https://www.masangroup.com/
Fax 028-38274115
Facebook
https://www.facebook.com/masanconsumercareers
Mã c phiếu MSN
1.1. Lch s nh thành và phát trin
Lch s phát trin và hình thành ca công ty CP Tập đoàn Masan
lOMoARcPSD| 42055241
6
Masan Group mt cách gi khác ca Công ty c phn Tập đoàn Masan.
Đây một trong nhng tập đoàn kinh doanh lớn trong nn kinh tế nhân
Việt Nam. Lĩnh vực kinh doanh ch yếu Masan Group tập trung đến
hàng tiêu ng tài nguyên ca Vit Nam. Vi mc tiêu tr thành tập đoàn
kinh doanh s 1 ti Vit Nam, Masan không ngng phát trin trong sut
những năm vừa qua.
Mt trong những thành tích đáng t hào ca Masan là nm v trí th 7 trong
danh sách Top 50 thương hiệu giá tr nht Việt Nam năm 2016. Trong ngành
hàng tiêu dùng, Masan nm v trí 2 so với các thương hiu khác trên c
c. Doanh thu vào năm 2016 của Masan đạt được lên đến 43.298 t đồng.
Quá trình xây dng và phát trin ca Masan Group
Để có được s ln mạnh như ngày hôm nay, Masan group đã tri qua không ít
thăng trầm. Tin thân ca Masan Group mt nhà máy sn xut m gói nh
ti Nga do ông Nguyễn Đăng Quang thành lập vào năm 1990. Đến năm 2001,
khi đưa thương hiệu Masan Food v ớc, đánh dấu s xut hin của thương
hiu Masan trên th trường Vit.
Tháng 8 m 2009 , Công ty CP Tập đoàn Masan được đổi tên thành Công ty
CP Masan (Masan Group). Thời điểm này cái tên Masan vn còn rt ít tên tui
trên th trường Việt Nam. Đây cũng dấu mc Masan chính thức được niêm yết
trên sàn chng khoán Vit Nam.
Thời điểm cuối năm 2012, Masan Group phát trin tr thành doanh nghip
dẫn đầu ti Vit Nam. Mc doanh thu ti thời điểm năm 2012 đạt được
10.575 t đồng gp 16 ln so với năm 2007. Li nhun sau thuế lên đến 1.962
t đồng gp 22,5 ln so với năm 2007.
1.2. Sơ đồ cơ cấu t chc doanh nghip masan
lOMoARcPSD| 42055241
7
Hình 2: Sơ đồ cơ cu t chc doanh nghip Masan
Nhận xét, đánh giá về s đồ cấu t chc ca doanh nghip:B máy t chc
ca Công Ty C Phn Tập Đoàn Masan đưc thành chia các phòng ban chuyên
trách. B máy t chc gn, nh tp trung, phân chia trách nhim ràng c th.
Hàng tun, các b phn tng kết, báo o tình hình, rút kinh nghim t nhng
hn chế gp phải khen thưởng nhng nhân viên thành tích tốt, đưa ra nhiệm
v cho tun tiếp theo. Có th nói Công Ty có b máy t chc khá khoa hc và phù
hp. Nh s t chc cht ch đó hoạt động ca toàn b công ty cũng như
các chi nhánh khác khá hiu qu.
1.3. Văn hóa doanh nghiệp
1.3.1. Tm nhìn
Tr thành mt công ty ln mnh th phn dn đầu th trường hàng tiêu
dùng ti Vit Nam m rộng ra c nước khác trên thế gii. Quy mô, li
nhun thu nhp cho c đông ngày càng tăng, tr thành đối tác tim
năng tăng trưởng và nhà tuyn dụng được ưa thích ở Vit Nam và khu vc.
lOMoARcPSD| 42055241
8
Tr thành biểu ợng ng đầu châu Á v sn phm hàng tiêu dùng phc
v cuc sống con ngưi.
1.3.2. S mnh
Tìm kiếm s đt phá nhm nâng cao li ích ca sn phm và dch v cho khách
hàng. Công ty ớng đến phương châm hoạt động “Li ích của người tiêu
dùng là mc tiêu phát trin của Masan Consumer”
Cam kết mang đến cho cộng đồng ngun thc phm tt nht, chất lượng nht
bng chính s trân trng, tình yêu trách nhim cao ca mình vi cuc sng
với con người và xã hi.
1.3.3. Giá tr ct lõi
Bn giá tr nn tng ca Masan
Con người là tài sn, là ngun lc cnh tranh.
Tiên phong khai phá vi khát vng chiến thng.
Hp tác cùng phát trin, hài hòa li ích với các đối tác.
Tinh thn dân tc.
Bn phm cht của con người Masan Tài năng
và sáng to.
T chất lãnh đạo.
Tinh thn làm ch công vic.
Liêm khiết và minh bch.
Sáu nguyên tc hoạt động ca Masan
Li ích khách hàng, công ty (c đông), nhân viên không tách ri nhau.
Làm vic theo nhóm.
Tôn trng cá nhân.
T chc luôn hc hỏi, luôn đổi mi.
Định hướng theo mc tiêu và kết qu cui cùng.
Lòng tin, s cam kết
1.4. Lĩnh vực hoạt động
Công ty Masan Consumer thc hin sn xut phân phi các sn phm hàng tiêu
dùng như là:
lOMoARcPSD| 42055241
9
Ngành hàng thc phẩm ăn liền
Ngành hàng gia v
Ngành hàng nước đóng chai
Ngành cà phê
Ngành hàng tiêu dùng gia đình…
1.5. Các dòng sn phm ca Doanh Nghip Masan
STT
Dòng sn
phm
Tên sn phm
Hình nh sn
phm
1
Ngành hàng
thc phm
tin li
ăn lin:
Omachi, Kokomi,
Tiến Vua; các loi
hp
B sn phm ăn
sáng Chinsu:
ph bò, miến
hm măng, h tiếu
Nam Vang
lOMoARcPSD| 42055241
10
2
Ngành hàng
gia v
Bt m Chinsu
Tương t Chinsu
Tương Chinsu
c tương Chinsu
ti t
c mm: Chinsu,
Nam Ngư, Tam Thái
t
3
Ngành hàng
c đóng
chai
c khoáng
Vivant, Vĩnh Ho
c ng lc
Wake-up 247,
Compac
4
Ngành
phê
Vinacafe
Wake-up phê
5
Ngành hàng
tiêu dùng gia
đình
Bt git: joins 2
trong 1
6
Ngành hàng
tht chế biến
Xúc xích Ponie
Xúc xích Heo cao
bi
Tht viên heo cao
bi
lOMoARcPSD| 42055241
11
2.Kế hoạch điều tra kho sát
2.1. Tng quan v th trường nghiên cu
2.2.1. Th trường trong nước.
La chn th trường: Th trường Vit Nam tht s rt ln , hu hết các h gia
đình đều s dng sn phẩm để chấm , nêm , ướp , mỗi năm tiêu th gn 200 lít
c mắm . Trước tiên th trường nông thôn vi 75% dân s.
Thời điểm thâm nhp: T khi gia nhp th trường , sn xut ra sn phẩm đầu
tiên là nước mm Phú Quốc và nước mm Nha
Trang.
Phương thc thâm nhp: M rng th trường bng nh thc mua bán sáp
nhp doanh nghip.
Đẩy mnh hoạt động kinh doanh hin hữu, thúc đẩy tăng trưởng bng các
thương vụ mua bán và sáp nhp doanh nghip phù hp với lĩnh vực trng tâm.
2.1.2. Th trường nước ngoài
c mắm Nam Ngư thành ng xâm nhp th trường nước ngoài: Thái Lan,
Trung Quc,Bc M, Châu Âu , Australia, Hàn Quốc,…
c mắm Nam Ngư đã không còn xa l với người tiêu ng Vit Nam gi
đây thương hiệu Nam Ngư đang từng c ra th trường c ngoài nht
Thái Lan
Con đưng xut ngoại để m rng th phn vn bài toán chiến lược ca
Masan nhiều năm nay.
Đây bước chân nh đầu tiên ca Masan trong hành trình truyền văn a
m thực phương đông ra thế gii.
lOMoARcPSD| 42055241
12
2.1.3. Ưu điểm ca masan trên th trường.
Đội ngũ nhân viên có khiến thc tt v th trường nội đa , nhiu kinh nghim
vi th trường quc tế với đối tác nước ngoài.
H thng phân phối và đại lí rng ln.
Mạng i ca ng ty rt mạnh, c điểm bán hàng tri i khp 64 tnh
thành.
Quy trình sn xut khép kín, công tác qun cht chẽ, đẩy mnh phát trin
các sn phẩm ngành hàng tiêu dùng và đa dng hóa chng loi sn phm.
Các sn phm sn xut khép kín, ng tác qun cht ch , đy mnh phát
trin c sn phẩm ngành hàng tiêu dùng đa dng hóa chng loi sn
phm.
2.1.4. Nhược điểm ca masan trên th trường.
Chi phí quá nhiu ngân sách cho các hoạt động qung cáo và chi phí phát trin sn
phm.
Phn ln nguyên liu hiện đang nhập khẩu nưc ngoài dẫn đến chi phí cao.
Công ty chưa th thích ng kp vi c thay đổi không lường trưc trong hot
động kinh doanh v ngành điều kin kinh tế này gây ảnh hưởng r lớn đến các
chiến lược ca công ty.
2.2. Phân tích đối th cnh tranh.
Đối th cnh tranh ca Masan tt c các doanh nghip khác sn sut
hàng tiêu dùng ớc tương, c mắm, tôm phê, ngũ cốc... Như Vina
Acecook, Á Châu, Micoem, Trung nguyên, Trung thành...
2.2.1. Knorr Phú Quc - Unilever.
Hình 3: Đối th cnh tranh Knorr Phú Quc - Unilever
lOMoARcPSD| 42055241
13
Đim mnh: c mm Knorr Phú Quc 100% nguyên liu t nhiên được
sn xuất theo đúng quy trình sn xuất nước mm truyn thống, dưi s giám
sát cht ch v chất lượng tại sở đóng chai hiện đại, đạt tiêu chun cao v
VSATTP, t nguyên liu đầu vào là cá cơm đến thành phm.
Đim yếu: Tuy nhiên, do định v sn phm phân khúc cao cp n mc giá
không r. Đó ng chính nguyên nhân khiến nước mắm mang thương hiệu
này chưa tạo nên mt cuc cách mng trên th trường.
2.2.2. Maggi Nestlé.
Hình 4: Đối th cnh tranh Maggi Nestlé.
Đim mnh: thương hiu ni tiếng trên thế gii vi lch s phát triển hơn
130 năm, nhãn hiệu MAGGI đã được người tiêu ng Vit Nam biết đến t
năm 1935. Cho đến nay, MAGGI không ngng ci tiến sn phm và phát minh
các dòng sn phm mi nhm đem đến cho hàng triệu gia đình Vit Nam
nhng bữa ăn ngon tự nhiên và đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng.
Đim yếu: Khi mt doanh nghip không mnh tt các các phân khúc mà
h kinh doanh, thì doanh nghiệp đó không thể phát huy hết tiềm năng của h.
Để duy trì s cnh tranh, doanh nghip phi gii quyết các vấn đ như danh
tiếng yếu, doanh thu trên mc trung bình, khon n ln, chui cung ng ngn
thiếu v mặt tài chính. Đây một phn quan trng trong vic phân tích h
thng SWOT ca Nestle.
2.3. Phân tích khách hàng mc tiêu
Nhân khu hc
Chân dung khách hang mc tiêu cho sn phẩm “Nước mắm nam ngư như
sau:
Gii tính : Nam N
lOMoARcPSD| 42055241
14
Đ tui : tr t 8 tháng tr đi có thể s dng Ngh nghip : Ni tr, ....
Thu nhp : >= 3 triu Thói quen mua sm :
c mắm nam ngư là sản phm giá tr trung bình nên thuc hàng tiêu
dùng hàng ngày thường được nhiu khách hàng mua sm trung thành vi
thương hiệu.
Hiện nay Internet đang rt phát trin ph biến. Mọi người xu hướng
mua hàng online nhiu, tuy nhiên vi sn phẩm nước mm Nam ngư người tiêu
dùng thường xu hướng mua hàng ti các gian hàng trưng bày trên đường, tp
hóa, siêu th hay ca hàng tin li.
Mi quan tâm
Theo kết qu khảo sát thì nhóm đã xác định được mức đ quan tâm ca khách
hàng v sn phm như sau :
Thương hiệu uy tín, lâu đời
Đưc bán rng rãi, nhiều người biết
Gia v không th thiếu trong bữa ăn
Hàng sn xut trong nước
Băn khoan của người tiêu dùng khi mua hàng:
V sinh an toàn thc phm
Chất lượng, mùi v
Giá c
S đa dạng v sn phm Động cơ nhu cu:
Động cơ :
Nhu cu v sinh lý : Dùng ăn trong gia đình
Nhu cu v xã hi : Tng, làm t thin Nhn thc :
Tiếp xúc: Người tiêu dùng thy các đại lý
Chú ý: Thy các banner qung cáo bt mt , thu t trển đưng , các ca hàng,
siêu th
lOMoARcPSD| 42055241
15
2.4. Xác định kế hoch kho sát
2.4.1. Sn phm nghiên cu
Tên sn phẩm : Nam Ngư t
sn phm :
c Mắm Nam Ngư chượp đóng chai với hơn 15 loi axit amin cn
thiết cho thể, đưc chượp đóng chai tại Phú Quốc , nơi cơm chắc
mẩy tươi ngon được ưp mui ngay trên thuyn mi sm, rồi được chưp
theo t l 3 1 mui trong thùng g tròn năm. Tất c to nên nhng git
c mắm đậm đà, gói trọn v ngon Phú Quc.
Thành phần cơm tươi ngon cùng vi công thc pha chế đặc biệt nên nước
mm nam ngư hương vị thơm ngon, đậm đà, màu sắc hp dn. Ch cn
một chút nước mm Nam Ngư bn th pha chế thành nhiu loi nước
chm khác nhau hoặc tăng vị mặn mà cho món ăn.
2.4.2. Mc tiêu kho sát
Tìm hiu thói quen của người tiêu ng khi mua các sn phm bánh bông lan
sn trên th trưng.
Thu thp thông tin v nhu cu, mong muốn cũng như kháchhàng tiềm năng đi
vi sn phẩm nước mắm Nam Ngư.
Nm bt nhng mong muốn, thái độ của ngưi tiêu dùng vsn phm nước mm
sp ra mt ca công ty v các yếu t như: Th tích, ơng vị, cách đóng gói, giá
thành sn phm...
Thu thập các đánh giá của người tiêu dùng v các tiêu chícht lượng, hương vị,
thiết kế, giá cả, thương hiệu ca sn phm nước mắm nam ngư
Gii quyết các vấn đề mà người tiêu dùng chưa hài ng khi tri nghim sn phm
c mắm Nam Ngư
2.4.3. Phương pháp điu tra ly d liu
Phương pháp điều tra ly d liu cn những ý như sau:
S dụng phương pháp nghiên cứu định ng: kho sát da trên bng hỏi đã
đưc thiết kế.
Sau khi kho sát, s thng tng hp theo bng hi v các bng, biểu, đ
và tính toán các tham s.
2.4.4. phương pháp điu tra ly mu
lOMoARcPSD| 42055241
16
S dụng phương pháp ly mu ta ngu nhiên, ly mu phân tầng theo độ
tui ( trên 18 tui, t 18 đến 30 tui và trên 30 tuổi đã có thu nhập).
2.4.5. Kích thước mu
S câu hi kho sát: 11
Thc hin bng hi trên google from https://forms.gle/davGHjMQFdjwzdUM9
S phiếu kho sát: 113
2.4.6. Thu thp và x lí s liu
Bng câu hi (thiết kế bng hi trên google from ri ly link gi cho mọi người
đin). Các câu tr li, la chn s đưc thu thp ghi chép li trong các bng
dòng và ct.
X nhng d liệu đã thu thập được, s dng các phn mn h tr Excel để
to bảng đồ th, biểu đồ, phân chia phân khúc kết qu vào các nhóm phù hp
như độ tui, giới tính,…và tìm ra xu hưng chính ca d liu.
2.4.7. Kế hoch kho sát th trường
Bng :1 kế hoch kho sát th trường
3. Thiết kế phiếu điều tra kho sát
PHIU KHO SÁT
NGƯỜI TIÊU DÙNG CA CTCP DOANH NGHIP MASAN Nhm nâng cao
chất lượng sn phm, dch vụ, đem đến nhng tri nghim tt
lOMoARcPSD| 42055241
17
nht cho khách hàng, Doanh nghip MASAN có mt bài kho sát nh dành cho
người tiêu dùng, mong bạn dành ra ít phút đin thông tin vào phiếu này nhé.
Hãy đánh dấu vào ô là s la chn ca bn.
1. Hin nay bn bao nhiêu 2. Ngh nghip ca bn tui? gì.?
.................................................. .............................................
....... .........
3. Thu nhp ca bn mỗi 4. Gia đình bạn có s tháng là bao nhiêu? dụng nước
mm Nam
.................................................. Ngư không ?
........ Có. Không.
5. Nam Ngư sắp ra mt sn 6. Mi lần mua nước mm phm mi bn mun
mức Nam Ngư bạn thường giá như nào cho 1 sn mua với dung tích như
phm? thế nào?
30.000 VNĐ/500ml nước Chai 350ml\1 ln mua. mm. Chai
450ml\1 ln mua.
45.000VNĐ/500ml c Chai 700ml\1 ln mua. mm. Chai
1000ml\1 ln mua.
75.000 VNĐ/500ml nước mm.
7. Bạn thường mua c 8. Bn thích khuyến mi mắm Nam Ngư đâu?
như thế nào khi mua Ch, siêu th, trung m Nam Ngư? thương mại.
Tng thêm chai nh.
Tp hóa, ca hàng t chn. Tng thìa, tng bát Mua online.
Gim giá.
Mua 2 tng 1. 9. Bn mun chai
l mi của nước mắm Nam Ngư có hình dạng như thế nào ?
Không thay đi L chai hình tr L chai bng
thy tinh L chai có tay cm
11.Nếu tương lai chúng tôi cho ra mắt sn phm mi thì bn muốn hương vị
mới như thế nào ?
Hương vị cá Hi.
Hương vị cá Cơm.
Hương vị cá Ng
Hương vị mm cá Thu
lOMoARcPSD| 42055241
18
10. Sp ti sn phm mi của Nam Ngư sp ti ra mt bn mun có nhng yếu t
nào?
Ít cht bo qun.
S dng thành phn t nhiên.
Mùi v mi l, phù hp vi mọi món ăn
Bao bì mới đẹp
Cảm ơn bạn đã bỏ chút thời gian để hoàn thành phiếu kho sát này ca công
ty chúng tôi. MASAN chúng tôi s thu thp tt c các ý kiến thông tin ca
các bạn đ ci thiện hơn về chất ng các sn phm hin ca công ty
phát trin thêm nhiu sn phm tốt hơn nữa để đem đến cho khách hàng và
người tiêu dùng tri nghim tt nht v sn phm ca ng ty chúng tôi.
lOMoARcPSD| 42055241
19
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH DỮ LIU SAU KHO SÁT VÀ PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC
MARKETING 4P
2.1.Kết qu kho sát
Câu 1: Anh ch vui lòng cho biết độ tui?
Biểu đồ 1: Độ tui
Bng 2: Bng thống kê độ tui Theo
thng kê:
Độ tui chiếm phần trăm cao nhất rơi vào độ tui t 18 đến 24 tui tr lên (chiếm
75,2%).
Đây đ tuổi lượng khách hàng s dng sn phm cao nht ch yếu sinh
viên thanh niên đi làm .
Độ tui t 25 đến 50 tui tuổi cũng chiếm mc cao ch yếulà các người ni tr
của gia đình(chiếm 14,2%).
độ tuổi này lượng khách hàng là lưng khách hàng tiềm năng.
Độ tui t 51 đến 65 tui chiếm t trng thp nht.
%
75.22
%
14.16
10.62
%
Sales
18-24
25-50
51-65
Độ tui
Tn s
T l
75
,2%
T 18 đến 24 tui
85
14
,2%
T 25 đến 50 tui
16
10
,6%
51
đến 65 tui
12
100
%
Tng
113
lOMoARcPSD| 42055241
20
Câu 2: Bn làm ngh gì ?
Bng 3: Thng kê ngành ngh ca khách hàng Qua bng thng
kê:
Phần trăm số người được kho sát qua câu hỏi: “Bạn làm ngh gì ? ”.
Thì theo kho sát s người là sinh viên chiếm t s cao nht
(71,7%) và ít nht là làm nông chiếm 3,5%
%
73.50
18.15
%
%
7.26
1.09
%
Sales
Sinh viên
Công nhân
Công s
Làm nông
Biu đồ 2: Bn làm ngh
Tn s
T l
Đáp án
Sinh viên
71
,7%
81
Công nhân
20
17
,7%
Công s
8
7
,1%
Làm nông
4
3
,5%
100
%
113
Tng
lOMoARcPSD| 42055241
21
Câu 3: Mc thu nhp mi tháng ca bn là bao nhiêu?
Biểu đồ 3 : Mc thu nhp mi tháng
Bng 4 : Thng kê mức lương mỗi tháng Theo bng
thng kê :
Mc lương 5 đến 10 triệu đồng chiếm t trng cao nht ( chiếm 69% ).
Mức lương từ 11 đến 20 triu chiếm th 2 ( chiếm 25,7%).
69.03
%
%
25.66
5.31
%
Sales
T
5 đêến 10 triu đônồg
T
11 đêến 20 triu đônồg
T
21 đêến 50 triu đônồg
Mc ơng ( đơn v
VNĐ)
T l
Tn s
T 5 đến 10 triu
đồng
78
69
%
T 11 đến 20 triu
đồng
29
25
,7%
T 21 đến 50 triu
đồng
6
5
,3%
Tng
113
100
%
lOMoARcPSD| 42055241
22
Mức lương từ 21 đếm 50 triu chiếm t trng thp nht ( chiếm 5,3% ).
Câu 4: Gia đình bạn có tin dùng nước mắm Nam Ngư không ?
Biểu đồ 4: S tin dùng ca khách hàng
Bng 5 : Thng kê s tin dùng ca khách hàng Theo bng thng
kê ta nhn thy:
Vic s dụng nước mắm Nam Ngư trong bữa ăn hàng ngày rt ph biến s
người tin dùng ( chiếm t trng cao nht là 92%).
T đây ta th thấy được chính s tin tưởng của người tiêu dùng đã giúp
Nam Ngư trụ vng Top 3 thương hiệu được la chn nhiu nht trong sut
ba năm, kể t 2014
Câu 5: Nam Ngư sắp ra mt sn phm mi bn mun mức giá như nào cho 1
sn phm?
%
92.00
8.00
%
Sales
Không
Loi c mm
Tn s
T l
104
92
%
8
%
Không
9
100
%
Tng
113
lOMoARcPSD| 42055241
23
Biểu đồ 5: Giá tin ca mt sn phm mi ca Nam Ngư
Bng 6 : Thng kê giá tin khi mua sn phm mới nước mắm Nam Ngư
Theo thng kê:
Mức giá 30.000VNĐ/50ml nghìn được mua nhiu nht ti (chiếm 70,8%). Bi
trong tm giá này mt mc giá ổn định th tiếp cn các tng lp hi
th s dụng, trong khi đó chất lượng sn phm cũng mt mức độ n
định để người dùng có th tin dùng.
Trong khi mc g30.000VNĐ/500ml nghìn chiếm được % mua s dng
cao nht thì vi mức giá 75.000VNĐ/500ml thì ngược li.
l bi vi giá thành quá cao so vi th trường. Vi mt mc giá quá cao
cho mt loi sn phm trong nhà bếp này chưa điều chỉnh được tâm mua
%
70.80
26.55
%
2.65
%
Sales
30.000
VNĐ/500ml n
c mắếm
ư
45.000
VNĐ/500ml n
c mắếm
ư
75.000
VNĐ/500ml n
c mắếm
ư
T l
Tn s
Giá tin
VNĐ/500ml c
30.000
mm
70
,8%
80
45.000
VNĐ/500ml c
mm
30
26
,5%
75.000
VNĐ/500ml c
mm
3
2
,7%
Tng
113
100
%
lOMoARcPSD| 42055241
24
hàng của ngưi Việt Người Vit thường mong mun sn phm r lại đáp
ứng được nhu cu ngon, sạch”.
Câu 6: Mi lần mua nưc mm bạn thường mua với dung lượng như thế nào?
Biểu đồ 6 : Th tch mi lần mua nước mm
Th tích Tn s T l
Chai 350ml\1 ln mua. 58 51,3%
Chai 450ml\1 ln mua. 35 31%
Chai 700ml\1 ln mua. 11 9,7%
Chai 1000ml\1 ln mua. 9 8%
Tng 113 100%
Bng 7 : Thng kê th tích mi ln mua của người tiêu dùng
51.33
%
%
30.97
9.73
%
7.96
%
Sales
Chai 350ml\1 lân mua.
Chai 450ml\1 lân mua.
Chai 700ml\1 lân mua.
Chai 1000ml\1 lân mua.
lOMoARcPSD| 42055241
25
Theo thng kê :
Th tích được người tiêu dùng ưa chuộng nht chai 350ml chiếm t l ti
(chiếm 51,3%), sau đó là 450ml
Những chai nước mm vi th tích còn li mức độ ưa chuộng ca người tiêu
dùng không quá 11%
Câu 7: Bạn thường mua nước mắm Nam Ngư đâu?
Biểu đồ 7: Địa điểm mua nước mắm Nam Ngư.
Bng 8: Thống kê địa điểm mua nưc mắm Nam Ngư.
Theo thng kê:
62.83
%
%
31.86
%
5.31
Sales
Ch, siêu th, trung tâm th
ng
ươ
mi
Tp hóa, ca hàng t chn
Mua online
Địa đim
Tn s
T l
Ch, siêu th, trung tâm thương
mi
62
,8%
71
Tp hóa, ca hàng t chn
36
31
,9%
Mua online
6
5
,3%
Tng
113
100
%
lOMoARcPSD| 42055241
26
Hu hết, khách hàng s xu ớng nước mắm Nam Ngư tại các ch , siêu
th,trung tâm mua sm chiếm t trng: (chiếm 62,8%). Bên cạnh đó thì tp hóa
, ca hàng t chọn cũng là địa điểm chiếm t trng khá cao vi (chiếm 31,9%).
Vic mua sm qua các hình thc online li không my ph biến ch chiếm mt
t trng rt nh (chiếm 5,3%).
Câu 8: Bn thích khuyến mại như thế nào khi mua sn phm?
Biểu đồ 8: Mong mun khuyến mi
Hãng nước mm Tn s T l
Tng thêm chai nh 54 47,8%
Tng thìa, tng bát 29 25,7%
Gim giá 18 15,9%
Mua 2 tng 1 12 10,6%
Tng 113 100%
Bng 9: Thng kê mong mun khuyến mi
Theo thng kê
52.84
%
%
28.38
17.61
%
%
1.17
Sales
Tng thêm chai nhoe
Tng thìa, tng bát
Gim giá
Mua 2 tng 1
lOMoARcPSD| 42055241
cho thy phn lớn ngưi tiêu dùng thích khuyến mãi như mi chai tng
thêm chai nh (47,8%). Sau đó đến tng thìa,tng bát (25,7%) gim
giá(15,9%) Thp nht là mua 2 tng 1.
Vi s liu y thì chúng ta th thy s thích ca người tiêu dùng khá là
cân bng. Doanh nghip nhiu s la chọn để thu hút m hài lòng
khách hàng.
Câu 9: Bn mun chai l mi của nước mắm Nam Ngư có
hình dạng như thế nào ?
Biểu đồ 9: Hình dng ca sn phm mi
Bng 10: Thng kê hình dng ca sn phm mi
38.05
%
6.19
%
%
24.78
30.97
%
Sales
Gi
nguyên
Chai hình tr
Chai thy tinh
Chai có tay câm
La chn
Tn s
T l
Gi nguyên
38
%
43
Chai nh tr
6
%
7
Chai thy tinh
25
%
28
Chai tay cm
31
%
35
Tng
113
100
%
lOMoARcPSD| 42055241
28
Theo thng kê
S người mun gi nguyên hình dng truyn thng ca Nam
Ngư từ trước ti nay là cao nht chiếm (38%). Sau đó tới có tay
lOMoARcPSD| 42055241
)
cm cho tin li (31%,) chai thủy tinh cũng khá nhiu chiếm (28%)ít nht
dng hình tr 6%.
Câu 10: Nếu tương lai chúng tôi cho ra mt sn phm mi thì bn muốn hương
v mới như thế nào ?
Biểu đồ 10 : Các hương vị mới Nam Ngư
%
71.71
15.50
%
11.63
%
1.16
%
Sales
H
ng v cá Hôi
ươ
H
ng v cá Cm
ươ
ơ
ng v cá Ng
H
ươ
ng v cá Thu
H
ươ
Yếu t mua hàng
Tn s
T l
Hương v Hi
69
,9%
79
Hương v Cơm
16
14
,2%
Hương v Ng
12
10
,6%
Hương v Thu
6
5
,3%
lOMoARcPSD| 42055241
Bng 11 : Thống kê hương vị mi của Nam N Theo thng kê:
rt nhiều lượng khách ng mun th thưởng thc những hương vị ca
những loài khác đặc bit hi 1 loi rất thơm ngon nhưng chi phí để
mua li rt cao thích hp vi nhng khách hàng có mc thu nhp cao mt chút
?
Đây sẽ yếu t quan trọng được đt lên v trí ng đầu chosn phm ca
mình để gi vng v trí trong lòng người tiêu dùng hin nay.
Câu 11: Sp ti sn phm mi của Nam Ngư sắp ti ra mt bn mun có nhng
yếu t nào?
Biểu đồ 11: Yếu t cn có ca sn phm sớm Nam Ngư sắp ra mt
Tng
113
100
%
47.79
%
%
30.97
13.27
%
%
7.96
Sales
Ít châết bo qun
S
dng thành phân t nhiên.
Mùi v mi l, phù hp vi
mimón n
Bao bì mi đp, khuyêến minhiêu
hn
ơ
Yếu T
Tn S
T l
Không cht bo qun, cht to
màu
47
,8%
54
lOMoARcPSD| 42055241
)
Bng 12: Thng yếu t cn ca sn phm sớm Nam Ngư sp ra mt
Theo thng kê:
Cho thy phn lớn người tiêu dùng quan tâm đến vn đề đảm bo an toàn sc
khe yếu t không cht bo qun không cht to màu chiếm t trng cao
nht ( chiếm 47,8%),.
Toàn b quy trình tuyn chn nguyên liệu luôn đưc Masan giám sát cht ch
mỗi ngày đ đảm bo ngun nguyên liu tt nht, cho nhng giọt nước mm
ra đời cht lưng nht. thế trong sut nhiều m qua, nướ mm Masan
luôn v ngon hài hòa chất lượng đảm bo an toàn sc khe, chiếm trn
nim tin hàng triệu gia đình từ thành th đến nông thôn.
2.2. Tính toán các giá tr trung bình, mode, trung v đối vi câu có giá tr, s liu.
Sau đó đưa ra kết lun, nhn xét thông qua các ch s.
Bng 13: Trung bình, trung v, mode Nhn xét:
câu hỏi đ tuổi đưa ra từ 18 đến 24 tui , t 25 đến 50 tui và t 51 đến 65
tui có th xác định được độ tui trung tâm là 39,875 tui.
S dng thành phn t nhiên
35
31
%
i v mi l phù hp vi mi
món ăn
15
13
,3%
Bao mi đẹp, khuyến mi
nhiu hơn
9
8
%
Tng
113
100
%
Câu hi giá
tr
Trung nh
Trung v
Mode
Độ tui
39
,875tui
36
tui
18
đến
24
tui
Thu nhp
(
VNĐ
)
20.642.857
VN
D
VN
15.000.000
D
đến 10 triu
5
Dung tích? (ml)
625
ml
575
ml
Chai 350 ml
Giá thành
(
VNĐ
)
50.000
VND
45.000
VND
30.000
VND
lOMoARcPSD| 42055241
Thông qua kết qu khảo sát xác định được đáp án từ 18 đến 24 tuổi được la
chn vi tn s nhiu nht nên th đưa ra kết lun trong s 113 ni
kho sát thì la tui thanh niên chiếm t l ln nht.
Giá tr trung trung bình được bng 39 tui vậy độ tui tiêu biu nht 39
tui.
Đối vi mc thu nhp:
giá tr trung bình 20.642.857VND. Đây mức lương ph biến nht ca
người dân được kho sát.
Giá thành:
Đối vi giá thành 45.000 đồng là mc giá phù hp với độ tuổi trung bình đã được
xác định trên, cũng là mức giá được la chn chi tr cho mt sn phm nhiu
nhất và cũng là mức giá hp lý thun mua va bán
3. Đánh giá mức độ đồng đều ca mẫu điu tra thông qua
các ch s phương sai, độ lch chuẩn, độ lch trung bình.
Câu hi có giá tr
Bảng 14: phương sai, đ lch chuẩn, độ lch trung bình.
Nhn xét :
Phương
sai
Độ lch
chun
Độ lch
trung bình
Độ tui
12.88
165.91
9.62
Thu nhp
7.73
27.73
4045265.87
Th tích mi ln mua
(
l/ln
)
86694337
.85
9.31
7330.25
Giá thành
35027.01
187.15
130.33
lOMoARcPSD| 42055241
)
tt c các mu la chn tính toán các ch s phương sai, độ lch chun,
độ lch trung bình, thì kết qu thu đưc các ch s phương sai, đ lch chun
độ lệch trung nh đu ln. T đó thể đưa ra đánh giá: các mẫu độ phân
tán lớn, không đồng đều.
2.4. Lp báo cáo c th gi lên ban giám đc
Cng hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam Độc lp T do
Hnh phúc
....**....
Nội, ngày 28 tháng 1 năm 2022.
BÁO CÁO KT QU KHO SÁT Kính gi: Ban giám đốc Công ty c phn Masan.
Sau đây phòng Marketing xin báo cáo v kết qu khảo sát, điều tra th trường.
H và tên: Nhóm 6 MA18302
B phn công tác: Marketing
Nhóm kho sát gm: Phm Ngc Tính , Hoàng Th Thu Huyn , Nguyn Long,
Nguyễn Văn Anh Quân, Phm Th Thùy Trang, Nguyn Trng Tấn , ơng Chí
Toàn.
Mc tiêu: Tìm hiu v các vấn đề người tiêu dùng đang gặp phi khi s dng
sn phm, thu nhp thông tin v nhu cu, mong muốn cũng như khách hàng tim
năng đối vi doanh nghip.
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CU
1. Mục đích
Kho sát loi sn phm bánh ko của Kinh Đô khách hàng hay dùng.
lOMoARcPSD| 42055241
Nhn biết độ tui, gii tính mt s thông tin v nhu cu s dng bánh ko
ca khách ng. Cn nm vững tâm khách hàng đ ci thin sn phẩm đề xut
phù hp với người tiêu dùng.
Mc giá mà khách hàng sn sàng chi tr cho sn phm.
2. Yêu cu
Trin khai rộng rãi đến mi nơi, mọi đối tượng có nhu cu mua bánh ko.
Thông tin thu nhp phi chính xác, trung thc và đúng mục đích.
II. ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN, PHƯƠNG PHÁP KHO SÁT.
1. Đối tượng
Tt c những người tiêu dùng đã đang nhu cầu s dng sn phẩm, độ
tui t 18 tr lên.
2. Thi gian
T ngày 10/1/2023 16/1/2023
3. Phương thức kho sát
Kho sát online trên các trang mng xã hi (Facebook, zalo.....)
S dng phiếu kho sát Google Form:
https://forms.gle/Uv5sn4LjCFGc6bXU6
III. KT QU KHO SÁT
1. Đánh giá chung
Hu hết khách ng s nhu cầu mua c mm ti các ng tp hóa, ca
hàng t chn địa phương và việc mua sm online thì ít ph biến hơn.
Đa số khách hàng s la chn mua chai có th tích 350ml và h luôn mong sn
phẩm nước mắm Nam Ngư ít chất bo qun, dùng thành phn t nhiên, các
cht chng oxi hóa tt cho sc khe.
Theo thng khách hàng ch yếu quan tâm v chất lượng sn phẩm sau đó
là giá c và bao bì.
lOMoARcPSD| 42055241
)
Khách hàng có nhu cu la chọn nước mắm thường có mức lương từ 5 đến 15
triệu đồng và h sn sàng chi ra mc giá t 30.000 45.000VNĐ cho một chai
c mm có dung tích 350ml.
Phn ln mọi gia đình thường dùng nưc mắm Nam Ngư.
Ý kiến riêng ca nhóm khi cho ra mt sn phm mi.
Nên tiến hành phát trin d án cho ra mt sn phm mi, c th đâysn
phẩm nước mắm Nam Ngư có số ng ý kiến kho sát cao nht.
Nên chú ý đến quy trình sn xuất để có cht lượng mm tt nhất vì đây là vn
đề khách hàng quan tâm đến nhất đặc bit hương vị ca mm khách
hàng đã số mun th qua hương vị cá ngư
Thông qua c ch s tính toán thì nên sn xut Mi lần mua nước mm Nam
Ngư khách hàng mua vi dung tích 350ml
Đa số khách ng mua v s dụng trong gia đình nh quân thu nhp
i 10 triu, công ty nên cân nhắc đ xut mc giá phù hp cho sn
phm.
Bn cnh nhng chiến dch qung khuyến mại thông thưng phòng
Marketing còn đưa ra ý tưởng trong tháng ra mt s t chc mt bui tham
quan nhà máy sn xut cho khách hàng thân thiết mt s khách hàng mi
t đó củng c lòng tin ca khách hàng v cht ng ca sn phm mi.
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CA CÔNG TY
lOMoARcPSD| 42055241
lOMoARcPSD| 42055241
)
Bng 15: Kết qu kinh doanh
2.Phân tích doanh thu, chi phí, li nhun
S
T
T
Ch tiêu
Chênh lch tuyt đối
Chênh lch tương đối
22
-
18
21
-
18
20
-
18
19-18
22
-
18
-
21
18
20
-
18
19
-
18
lOMoARcPSD| 42055241
lOMoARcPSD| 42055241
)
Bng 16: Phân tích doanh thu, chi phí, li nhun
Trong năm 2022 li nhun doanh nghiệp đã tăng 17231 t đồng tương đương
84% so với năm 2018.
Li nhuận tăng như vậy do:
Doanh thu bán hàng và cung cp dch v: Năm 2020 doanh thu từ hoạt động
bán hàng cung cp dch v của công ty tăng 36804 tỉ đồng so với năm 2018
tương đương 93%. Việc doanh thu bán ng tăng do chính lợi nhun
doanh nghiệp tăng cao như vậy.
Doanh thu tài chính: tăng 674 tỉ đồng so với năm 2018 tương đương 35%. Mc
dù doanh thu tài chính không phi hoạt động kinh doanh ch yếu ca doanh
nghiệp tuy nhiên nó cũng giúp tăng thêm li nhun cho doanh nghip.
Doanh thu khác: so với chunăm 2021năm 2018 thì chu kì năm 2020
năm 2018 này thì doanh thu khác đã tăng khá nhiu , c th là 265 đồng tương
đương 1893%.
Chi phí giá vn hàng bán: chi phí vốn hàng bán năm 2020 so với năm 2018 tăng
28742 t đồng tương đương 109%.
Chi phí bán hàng: chi phí bán hàng ca doanh nghiệp năm 2020 so với 2018
tăng 10038 tỉ đồng tương đương 233%.
Chi phí qun lí doanh nghiệp: tăng thêm 2198 t đồng so với năm 2018, mặc
chi phí doanh nghiệp tăng khá cao tuy nhiên các yếu t quan trng vn chiến
doanh thu cao hơn nên lợi nghip vn tiếp tục tăng.
5
TNDN hin hành
1
6
Thu nhp (chi
phí) thuế TNDN
hoãn li
-52
%
30
7
52
-54
29
%
7
%
50
%
1
7
Li nhun sau
thuế TNDN
6130
4480
-
4226
109
%
80
%
-75
%
13
%
743
lOMoARcPSD| 42055241
40
Chi phí tài chính: năm 2020 chi phí tài chính tăng 3274 t đồng so với năm
2018 đây cũng là một phn lí do lun nhun ca doanh nghip tăng.
Chi phí khác 308 t đồng tương đương 655%
Li nhuận trước thuế: li nhuận trước thuê tăng cao so vớinăm 2018 6981
t đồng tương đương 112%.
Trong năm 2021 lợi nhun doanh nghiệp đã tăng 15250 tỉ đồng tương
tương 83% so với năm 2018 ,đây cũng chu tăng cao nhất trong vòng 4
năm gần đây.
Có mt kết qu doanh thu tăng như vậy là do:
Doanh thu bán hàng và cung cp dch vụ: Năm 2021 doanh thu từ hoạt động
bán hàng và cung cp dch v ca công ty tăng 50410 t đồng so với năm 2018
tương đương 128%. Việc doanh thu bán hàng tăng là lí do chính mà li nhun
doanh nghiệp tăng cao như vậy.
Doanh thu tài chính: tăng 4898 triệu đồng so với m 2018 tương đương
258%. Mc doanh thu tài chính không phi hoạt động kinh doanh ch
yếu ca doanh nghiệp tuy nhiên nó cũng giúp tăng thêm li nhun cho doanh
nghip.
Doanh thu khác: so với chu năm 2021 năm 2018 thì chu năm 2020
năm 2018 này thì doanh thu khác đã tăng rt nhiu, c th 487 t đồng
tương đương 3479%.
Chi phí giá vn hàng bán: chi phí vốn hàng bán năm 2020 so với năm 2018
tăng 40081 tỉ đồng tương đương 152%.
Chi phí bán hàng: chi phí bán hàng ca doanh nghiệp năm 2020 so với 2018
tăng 7472 tỉ đồng tương đương 173%.
Chi phí qun doanh nghip: tăng thêm 2049 tỉ đồng so với năm 2018, mặc
chi phí doanh nghip tăng khá cao tuy nhiên c yếu t quan trng vn
chiến doanh thu cao hơn nên li nghip vn tiếp tục tăng.
Chi phí tài chính: năm 2020 chi phí tài chính tăng 2613 tỉ đồng so với năm 2018
đây cũng là một phn lí do lun nhun ca doanh nghiệp tăng.
lOMoARcPSD| 42055241
Chi phí khác 238 t đồng có tăng khá nhiều tương đương 506% so với 2018
Li nhuận trước thuế: li nhuận trước thuê tăng cao so với năm 2018 là 5245
t đồng tương đương 84%.
Năm 2020 lợi nhun ca doanh nghiệp tăng 926 T tương đương 5% so vi cùng
kì của năm 2018:
Để li nhuận tăng đều như vậy vì:
Doanh thu bán hàng cung cp dch vụ: Năm 2020 so với 2018 doanh thu
thun t hoạt đng bán hàng cung cp dch v của công ty tăng 38490 tỉ
đồng tương đương 98%.
Doanh thu khác: m 2020 tăng 1599 t đồng so với năm 2018 c th
11421%, doanh thu khác tăng mạnh đà đ li nhun ca doanh nghip
tăng .
Chi phí vốn hàng bán: năm 2020 tăng mạnh so với năm 2018 là 32917 t đồng
tương đương 125%.
Chi phí n hàng: chi phí bán hàng ca doanh nghiệp năm 2020 so với m
2018 tăng 8802 tỉ đồng tương đương 204%.
Chi phí qun doanh nghiệp: tăng thêm 1026 t đồng tương đương 51% so
với năm 2018 .
Chi phí tài chính: năm 2020 chi phí tài chính tăng -0,471 t đồng so với năm
2018.
Chi phí khác tăng 437 t đồng tương đương 930%
Li nhuận trước thuế: li nhuận trước thuế gim -3919 t đồng tương đương
-63%.
Năm 2019 lợi nhun ca doanh nghip gim -1204 t tương đương -7% so vi
cùng kì của năm 2018:
Để li nhuận tăng bị giảm như vậy vì:
lOMoARcPSD| 42055241
42
Doanh thu n hàng cung cp dch vụ: Năm 2019 so vi 2018 doanh thu
thun t hoạt động bán hàng cung cp dch v ca công ty gim -560 t
đồng tương đương -1% ( có gim tuy nhiên gim không sâu).
Doanh thu khác: m 2019 tăng 1311 tỉ đng so với năm 2018 c th
9364%, doanh thu khác tăng mạnh là đà để li nhun ca doanh nghiệp tăng
.
Chi phí vốn hàng bán: năm 2019 giảm so với năm 2018-106 t đồng tương
đương 0%.
Chi phí n hàng: chi phí bán hàng ca doanh nghiệp năm 2019 so với m
2018 gim -320 t đồng tương đương -7%.
Chi phí qun doanh nghiệp: tăng thêm 88 tỉ đồng tương đương 4% so với
năm 2018 tăng không đáng kể .
Chi phí tài chính: năm 2019 chi phí tài chính gim -822 t đồngtương đương -
29% so với năm 2018.
Chi phí khác tăng 186 t đồng
Li nhun trước thuế: li nhuận trưc thuế tăng 862 tỉ đồng tương đương
14%.
3.1.H s tương quan và phương trình hồi quy gia li nhun chi phí
Regression Statistics
0,4267167
Multiple R 17
0,1820871
R Square 56 Adjusted R -
Square 0,0905504
lOMoARcPSD| 42055241
Downloaded by Huyen Hoang (hoanghuyen159869@gmail.com)
Biểu đồ 12: Biểu đồ li nhun chi phí
Da vào bng h s và biểu đồ ta có th đưa ra nhận xét:
H s tương quan gia li nhun chi phí R=0,426716717 > 0 cho biết gia
li nhun và chi phí có mối tương quan một phn thun, mức độ tương quan
gn vi 1 nên mi quan h khá cht ch.
H s xác đnh: R
2
= 0,182087156 cho biết chi phí gii thích 18,2% s thay đổi
ca li nhun, 81,8% s thay đổi ca li nhun là do yếu t khác.
Phương trình hồi quy gia LN và CP dng LN = a + b*CP.
Theo kết qu bng
tính ta có:
58
Standard
Error
4308,8255
71
Observations
5
Coefficients
Intercept
4004,3301
37
chi phí
0,0607906
59
10
30
50
70
90
0
2000
4000
6000
8000
10000
12000
14000
Li nhun- chi phí
chi phí
li
nh
un
ợậ
lOMoARcPSD| 42055241
44
a = 4004,330137 cho biết đây là h s chn mô hình hi quy. Cho biết ngoài CP
còn nhiu yếu t khác ảnh ng ti LN ca công ty. Khi chi phí = 0 Thì DN
có li nhun là 4004,330137VNĐ.
b = 0,060790659 Cho biết khi CP tăng 1 tỷ đồng thì LN tăng
0.060791 t đồng
Phương trình hồi quy: LN = 4004,330137+ 0,060790659*CP.
3.2. H s tương quan và phương trình hi quy gia doanh thu và li nhun.
Da vào bng h s và biểu đồ ta có th đưa ra nhận xét:
Regression Statistics
Multiple R
0,532645
928
R Square
0,283711
685
Adjusted R
Square
0,044948
913
Standard Error
30245,56
596
5
Observations
Coefficients
Intercept
40732,52
251
3,995314
li nhun
707
47
10
30
50
70
90
0
20000
40000
60000
80000
100000
120000
Doanh thu-li nhun
n
li nhu
Do
an
h
th
u
lOMoARcPSD| 42055241
Downloaded by Huyen Hoang (hoanghuyen159869@gmail.com)
Biểu đồ 13: Biểu đồ doanh thu li nhun Da vào bng h s
biểu đồ, ta có th nhn xét:
H s tương quan giữa li nhun và doanh thu R 0,532645928 > 0 cho biết gia
LN doanh thu mối tương quan thuận, mc đ tương quan lớn hơn 1
chng t tương quan khá chặt ch.
H s xác định: R
2
= 0,283711685 cho biết doanh thu gii thích 28,3% s thay
đổi ca li nhun, 71,7%% s thay đổi ca li nhun là do yếu t khác.
Phương trình hi quy gia DT và LN dng DT= a + b*LN. Theo kết qu bng
tính ta có:
a = 40732,52251 cho biết đây hệ s chn hình hi quy. Cho biết ngoài CP
còn nhiu yếu t khác ảnh ng ti LN ca công ty. Khi chi phí = 0
Thì DN có li nhun là 40732,52251
VNĐ
b = 3,995314707 Cho biết khi CP tăng 1 tỷ đồng thì LN tăng
3,995314707 t đồng
Phương trình hồi quy: LN = 40732,52251 + 3,995314707*CP.
3.3. H s tương quan và phương trình hi quy gia doanh thu và chi phí
Da vào bng h s và biểu đồ, ta có th nhn xét:
lOMoARcPSD| 42055241
46
biểu đồ,
ta có th nhn xét:
H s tương quan giữa li nhun doanh thu R = 0,99270476 > 0 cho biết
gia LN và doanh thu có mối tương quan thuận, mức độ tương quan gn vi 1
chng t tương quan khá chặt ch.
Regression Statistics
Multiple R
0,992704
765
R Square
0,985462
75
Adjusted R
Square
0,980617
Standard Error
4308,825
571
Observations
5
Coefficients
Intercept
4004,330
137
chi phí
1,060790
659
Biu đồ
Biu
14:
đồ
doanh
thu chi
phí
Da vào
bng h
s
10
50
70
90
30
0
20000
40000
60000
80000
100000
120000
Doanh thu-chi phí
chi phí
Do
an
h
th
u
lOMoARcPSD| 42055241
H s xác định: R
2
= 0,98546275 cho biết doanh thu gii thích 98,5% s thay
đổi ca li nhun,1,5% s thay đổi ca li nhun là do yếu t khác.
Phương trình hồi quy gia DT và CP dng DT = a + b*CP. Theo kết qu bng tính ta có:
a = 4004,330137 cho biết đây h s chn hình hi quy. Cho biết ngoài
CP còn nhiu yếu t khác ảnh hưởng ti LN ca công ty. Khi chi phí = 0 Thì
DN có li nhun là 4004,330137 t VNĐ
b = 1,060790659 Cho biết khi CP tăng 1 tỷ đồng thì LN tăng
1,060790659 t đồng
Phương trình hồi quy: LN = 4004,330137 + 1,060790659*CP.
lOMoARcPSD| 42055241
48
3.4. Biểu đồ xu hướng ca doanh thu - chi phí - li nhun
Đơn vị: T
đồng
Doanh
Năm thu li nhun chi phí
2018 40102 6243 33859
2019 39867 7105 32762
2020 80260 2324 77936 2021 95928 11488 84440
2022 105784 12456 93328
Bng 17: Thng kê tng doanh thu tng chi phí tng li nhun
Biu đồ 15: Biu đồ doanh thu, chi phí, li nhun
a, Xu ng doanh thu tro
2020
2021
2022
2018
2019
0
20000
40000
60000
80000
100000
120000
bi
n
u đồồ doanh thu chi phí l
i nhu
L i nhu n
Doanh thu
chi phí
2018
2019
2020
2021
2022
0
20000
40000
60000
80000
100000
120000
ng doanh thu
xu h
ướ
Series 1
lOMoARcPSD| 42055241
ca CTCP MASAN 2018 2022
Biểu đồ 16: Biểu đồ xu hướng doanh thu
Nhn xét: Đường xu hướng Doanh thu xu hướng gim trong khong thi
gian 2018 2019 và sau đó tăng mạnh vào năm 2019 – 2022.
lOMoARcPSD| 42055241
)
Nhn xét: Đường xu hướng Chi phí có xu hưng gim trong khong thi
gian 2018 2019 và sau đó tăng mạnh vào năm 2019 – 2022.
c, Xu hướng li nhuận trong giai đoạn 2018 2022
Li nhuận xu hướng giảm vào năm 2019-2020 rồi tăng mạnh t 2023-2022
tăng dần theo thi gian.
b, Xu ng
chi phí
trong giai
đon 2018
2022
Biu đồ 17:
Biu đồ xu
ng chi
phí
2018
2019
2020
2021
2022
0
10000
20000
30000
40000
50000
60000
70000
80000
90000
100000
chi phí
Nhn
xét
:
Đưng
xu
ng
52
2018
2019
2020
2021
2022
0
2000
4000
6000
8000
10000
12000
14000
L i nhu n
Li nhun
lOMoARcPSD| 42055241
51
Biểu đồ 18: Biểu đồ xu hướng li nhun
4.D báo doanh thu, chi phí, li nhun của công ty trong 2 năm tới
4.1. D báo doanh thu CTCP MASAN trong 2 năm ti
D báo doanh thu bán hàng trong năm 2024 khi đầu tư 65 tỷ là :
DT = 4004,330137 + 1,060790659* CP
DT = 4004,330137 + 1,060790659 * 65000 =
72,955,7224 t
D báo doanh thu bán hàng trong năm 2025 khi đầu tư 70tỷ là :
DT = 4004,330137 + 1,060790659 * 70000 =
78,259,6756 t
D báo doanh thu ( Việt Nam đồng)
2024 72,955,7224
2025 78,259,6756
Bng 18: D báo doanh thu CTCP MASAN trong 2 năm tới
4.2. D báo chi phí CTCP MASAN trong 2 năm ti
Bng 19: D báo chi phí CTCP MASAN trong 2 năm ti
4.3. D báo li nhuận CTCP MASAN trong 2 năm ti
D báo li nhun (T đồng)
2024 7,955,7224
2025 8,259,6756
Bng 20: D báo li nhun CTCP MASAN trong 2 năm tới
D báo chi phí
(
T đồng
)
2024
65
2025
70
lOMoARcPSD| 42055241
52
CHƯƠNG IV: THẨM ĐNH, LA CHN D ÁN
4.1.Tính lãi và gc tr hàng năm cho khoản vn vay ca d án đầu
Gi s công ty thc hin d án sn xut sn phm mới c mắm Nam Ngư
ca (MASAN)
Để bắt đầu thc hin d án, Công ty cn phi b ra mt lưng vn nhất định
để đầu tư về nhà ng, dây truyn máy móc, chun b v nguyên vt liu sn
xut nhân s cho sn phm mi. Gi định đầu m đầu bt tay sn
xut tạo ra doanh thu ngay năm đu tiên. Vốn đầu năm đầu tiên c th
như sau:
Tng chi phí: 1000 t đồng
Bng 21: Thng kê vốn đầu tư
Để đầu toàn bộ s tin trên doanh nghip thc hiện huy động vn t c
nguồn như sau:
Tng vn tt li nhuận để li ca doanh nghip : 500 t đồng.
Vn vay t Ngân hàng Đầu Phát trin Vit Nam s tin 500 t đồng vi
mc lãi suất 10 %/năm trong thời hạn 20 năm.
Tr đều gc qua mỗi năm, phần lãi hàng tháng s cng dn vào gc còn li.
Ta có bảng như sau:
Đơn vị: t đồng
Đơn v: t đng
STT
Vn đầu
S tin (T VNĐ)
Ghi chú
1
Mt bng
300
2
Dây truyn máy
móc
250
4
Nguyên vt liu
150
5
Nhân công
100
6
Chi phí bán hàng
100
7
Chi phí khác
100
lOMoARcPSD| 42055241
53
Lãi gc trS tin Gc
S tinlãi(pp lãi(pp lãiS tinC gc vàlãi(pp lãi
m sut hàngnăm còn li lãi đơn) kép) kép)
1 10% 25.0 475.0 50.0 50.0 75.0
2 10% 25.0 450.0 47.5 55,0 80.0
3 10% 25.0 425.0 45.0 60.5 85.5
4 10% 25.0 400.0 42.5 66.6 91.6
5 10% 25.0 375.0 40.0 73.2 98.2
6 10% 25.0 350.0 37.5 80.5 105.5
7 10% 25.0 325.0 35.0 88.6 113.6
8 10% 25.0 300.0 32.5 97.4 122.4
9 10% 25.0 275.0 30.0 107.2 132.2
10 10% 25.0 250.0 27.5 117.9 142.9
11 10% 25.0 225.0 25.0 129.7 154.7
12 10% 25.0 200.0 22.5 142.7 167.7
13 10% 25.0 175.0 20.0 156.9 181.9
14 10% 25.0 150.0 17.5 172.6 197.6
15 10% 25.0 125.0 15.0 189.9 214.9
16 10% 25.0 100.0 12.5 208.9 233.9
17 10% 25.0 75.0 10.0 229.7 254.7
18 10% 25.0 50.0 7.5 252.7 277.7
19 10% 25.0 25.0 5.0 278.0 303.0
20 10% 25.0 - 2.5 305.8 330.8
Tng 500 - 2,864 3,364 Bng 21: Tính s tin lãi và gc
phi tr hàng năm (gc tr đều hàng năm)
Kết lun: C gc ln lãi cng dồn theo phương pháp lãi kép sau 20 năm là 3364
t đồng, nhiều hơn số vn gốc vay ban đu khong 672%.Tng s tin lãi phi tr
sau 5 năm là 2864 t đồng
lOMoARcPSD| 42055241
54
4.2:
Ước lượng dòng tin vào và ra ca d án
Bảng 22: Ước lượng dòng tin vào và ra ca d án
Kết lun: D tính dòng tin thuần hàng năm công ty thu đưc t d án luôn
dương, điều đó chứng t hàng m công ty luôn thu được li nhun t d án.
Qua d tính dòng tin ra và dòng tiền vào hàng năm của công ty, tính đưc ch
s NPV ca d án bng 10,816 t. NPV bằng dương 10,816 tỷ cho thy d án
là đáng giá nên đầu tư.
| 1/54

Preview text:

lOMoAR cPSD| 42055241
ASSIGNMENT – PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CTCP TẬP ĐOÀN MASAN
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN : PHẠM HOÀNG NAM
Thực hiện: Nhóm6 – MA18302 NHÓM 6 Phạm Ngọc Tính PH44152 Hoàng Thị Thu Huyền PH44176 Nguyễn Bá Long PH44143 Nguyễn Văn Anh Quân PH43971 Phạm Thị Thùy Trang PH43388 Lương Chí Toàn PH38648 Nguyễn Trọng Tấn PH43374 1 lOMoAR cPSD| 42055241 MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: LẬP KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU THU THẬP GIỮ
LIỆU...................................................................................4
1.Tìm hiểu doanh nghiệp.....................................................4
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển....................................5
Quá trình xây dựng và phát triển của Masan Group..............5
1.3. Văn hóa doanh nghiệp..................................................7
1.3.1. Tầm nhìn..................................................................7
1.3.2. Sứ mệnh...................................................................7
1.3.3. Giá trị cốt lõi.............................................................7
1.4. Lĩnh vực hoạt động.......................................................8
1.5. Các dòng sản phẩm của Doanh Nghiệp Masan...............8
2.Kế hoạch điều tra khảo sát.............................................10
2.1. Tổng quan về thị trường nghiên cứu............................10
2.2.1. Thị trường trong nước.............................................10
2.1.2. Thị trường nước ngoài.............................................10
2.1.3. Ưu điểm của masan trên thị trường..........................11
2.1.4. Nhược điểm của masan trên thị trường.....................11
2.2. Phân tích đối thủ cạnh tranh.......................................11
2.2.1. Knorr Phú Quốc - Unilever.......................................11
2.2.2. Maggi – Nestlé........................................................12
2.3. Phân tích khách hàng mục tiêu...................................12
2.4. Xác định kế hoạch khảo sát.........................................14
2.4.1. Sản phẩm nghiên cứu..............................................14
2.4.2. Mục tiêu khảo sát....................................................14
2.4.3. Phương pháp điều tra lấy dữ liệu.............................15
2.4.4. phương pháp điều tra lấy mẫu.................................15
2.4.5. Kích thước mẫu.......................................................15 2 lOMoAR cPSD| 42055241
2.4.6. Thu thập và xử lí số liệu..........................................15
2.4.7. Kế hoạch khảo sát thị trường...................................16
3. Thiết kế phiếu điều tra khảo sát....................................16
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU SAU KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC
MARKETING 4P......................................19
2.1.Kết quả khảo sát.......................................................19
Câu 1: Anh chị vui lòng cho biết độ tuổi?...........................19
Câu 2: Bạn làm nghề gì ?...................................................20
Câu 3: Mức thu nhập mỗi tháng của bạn là bao nhiêu?.......21
Câu 4: Gia đình bạn có tin dùng nước mắm Nam Ngư
không ?............................................................................22
Câu 5: Nam Ngư sắp ra mắt sản phẩm mới bạn muốn mức
giá như nào cho 1 sản phẩm?...........................................23
Câu 6: Mỗi lần mua nước mắm bạn thường mua với dung
lượng như thế nào?...........................................................24
Câu 7: Bạn thường mua nước mắm Nam Ngư ở đâu?...........25
Câu 8: Bạn thích khuyến mại như thế nào khi mua sản
phẩm?..............................................................................26
Câu 9: Bạn muốn chai lọ mới của nước mắm Nam Ngư có hình dạng như thế
nào ?............................................................................... .............................27
Câu 10: Bạn mong muốn tương lai hương vị mới sẽ ra
sao?.......................28
Câu 11: Sắp tới sản phẩm mới của Nam Ngư sắp tới ra mắt
bạn muốn có những yếu tố nào?........................................29
2.2. Tính toán các giá trị trung bình, mode, trung vị đối với câu có giá trị, số liệu. Sau
đó đưa ra kết luận, nhận xét
thông qua các chỉ số..........................................................30
3. Đánh giá mức độ đồng đều của mẫu điều tra thông qua các chỉ số phương sai,
độ lệch chuẩn, độ lệch trung bình.
........................................................................................31
2.4. Lập báo cáo cụ thể gửi lên ban giám đốc.....................32
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU...............................................32 3 lOMoAR cPSD| 42055241
II. ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN, PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT. 32
III. KẾT QUẢ KHẢO SÁT.............................................33
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG
TY....................................................................................34
1.Kết quả kinh doanh........................................................34
2.Phân tích doanh thu, chi phí, lợi nhuận...........................35
3. 1.Hệ số tương quan và phương trình hồi quy giữa lợi
nhuận – chi phí.................................................................39
3.2. Hệ số tương quan và phương trình hồi quy giữa doanh
thu và lợi nhuận................................................................41
Dựa vào bảng hệ số và biểu đồ ta có thể đưa ra nhận xét:
........................................................................................41
3.3. Hệ số tương quan và phương trình hồi quy giữa doanh
thu và chi phí....................................................................42 Dựa vào bảng hệ số và
biểu đồ, ta có thể nhận xét:............42
3.4. Biểu đồ xu hướng của doanh thu - chi phí - lợi nhuận
........................................................................................44
4.Dự báo doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty trong 2
năm tới.............................................................................46
4.1. Dự báo doanh thu CTCP MASAN trong 2 năm tới..........46
4.2. Dự báo chi phí CTCP MASAN trong 2 năm tới................47
4.3. Dự báo lợi nhuận CTCP MASAN trong 2 năm tới............47
CHƯƠNG IV: THẨM ĐỊNH, LỰA CHỌN DỰ ÁN........................48
4. 1.Tính lãi và gốc trả hàng năm cho khoản vốn vay của dự
án đầu tư..........................................................................48 4 lOMoAR cPSD| 42055241
CHƯƠNG 1: LẬP KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU THU THẬP GIỮ LIỆU
1.Tìm hiểu doanh nghiệp.
Hình 1: Doanh nghiệp MASAN
Tên doanh nghiệp: CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN MASAN
Chủ Tịch HĐQT: Nguyễn Đăng Quang
Trụ Sở Chính: Tầng 8, Tòa nhà Central Plaza, 17 Lê Duẩn – Phường Bến Nghé, Quận 1 – TP.HCM
Văn phòng đại diện: Tầng 3, tòa nhà Trung tâm Quốc tế, số 17, phố Ngô Quyền,
Phường Tràng Tiền, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. Tòa nhà Sofitel Saigon Plaza -
đường Lê Duẩn thuộc quận 1.261 Nguyễn Trung Trực, KP5, Thị trấn Dương Đông,
H.Phú Quốc, Kiên Giang Lô 6 KCN Tân Đông Hiệp A, huyện Dĩ An, Tỉnh Bình Dương.
Website https://www.masangroup.com/ Fax 028-38274115 Facebook
https://www.facebook.com/masanconsumercareers Mã cổ phiếu MSN
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Lịch sử phát triển và hình thành của công ty CP Tập đoàn Masan 5 lOMoAR cPSD| 42055241
• Masan Group là một cách gọi khác của Công ty cổ phần Tập đoàn Masan.
Đây là một trong những tập đoàn kinh doanh lớn trong nền kinh tế tư nhân
Việt Nam. Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu mà Masan Group tập trung đến là
hàng tiêu dùng và tài nguyên của Việt Nam. Với mục tiêu trở thành tập đoàn
kinh doanh số 1 tại Việt Nam, Masan không ngừng phát triển trong suốt những năm vừa qua.
• Một trong những thành tích đáng tự hào của Masan là nằm ở vị trí thứ 7 trong
danh sách Top 50 thương hiệu giá trị nhất Việt Nam năm 2016. Trong ngành
hàng tiêu dùng, Masan nằm ở vị trí 2 so với các thương hiệu khác trên cả
nước. Doanh thu vào năm 2016 của Masan đạt được lên đến 43.298 tỷ đồng.
Quá trình xây dựng và phát triển của Masan Group
• Để có được sự lớn mạnh như ngày hôm nay, Masan group đã trải qua không ít
thăng trầm. Tiền thân của Masan Group là một nhà máy sản xuất mỳ gói nhỏ
tại Nga do ông Nguyễn Đăng Quang thành lập vào năm 1990. Đến năm 2001,
khi đưa thương hiệu Masan Food về nước, đánh dấu sự xuất hiện của thương
hiệu Masan trên thị trường Việt.
• Tháng 8 năm 2009 , Công ty CP Tập đoàn Masan được đổi tên thành Công ty
CP Masan (Masan Group). Thời điểm này cái tên Masan vẫn còn rất ít tên tuổi
trên thị trường Việt Nam. Đây cũng dấu mốc Masan chính thức được niêm yết
trên sàn chứng khoán Việt Nam.
• Thời điểm cuối năm 2012, Masan Group phát triển trở thành doanh nghiệp
dẫn đầu tại Việt Nam. Mức doanh thu tại thời điểm năm 2012 đạt được
10.575 tỷ đồng gấp 16 lần so với năm 2007. Lợi nhuận sau thuế lên đến 1.962
tỷ đồng gấp 22,5 lần so với năm 2007.
1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức doanh nghiệp masan 6 lOMoAR cPSD| 42055241
Hình 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức doanh nghiệp Masan
Nhận xét, đánh giá về sớ đồ cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp:Bộ máy tổ chức
của Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Masan được thành chia các phòng ban chuyên
trách. Bộ máy tổ chức gọn, nhẹ tập trung, phân chia trách nhiệm rõ ràng cụ thể.
Hàng tuần, các bộ phận tổng kết, báo cáo tình hình, rút kinh nghiệm từ những
hạn chế gặp phải và khen thưởng những nhân viên thành tích tốt, đưa ra nhiệm
vụ cho tuần tiếp theo. Có thể nói Công Ty có bộ máy tổ chức khá khoa học và phù
hợp. Nhờ có sự tổ chức chặt chẽ đó mà hoạt động của toàn bộ công ty cũng như
các chi nhánh khác khá hiệu quả.
1.3. Văn hóa doanh nghiệp
1.3.1. Tầm nhìn
• Trở thành một công ty lớn mạnh có thị phần dẫn đầu thị trường hàng tiêu
dùng tại Việt Nam và mở rộng ra các nước khác trên thế giới. Quy mô, lợi
nhuận và thu nhập cho cổ đông ngày càng tăng, trở thành đối tác có tiềm
năng tăng trưởng và nhà tuyển dụng được ưa thích ở Việt Nam và khu vực. 7 lOMoAR cPSD| 42055241
• Trở thành biểu tượng hàng đầu châu Á về sản phầm hàng tiêu dùng phục
vụ cuộc sống con người.
1.3.2. Sứ mệnh
• Tìm kiếm sự đột phá nhằm nâng cao lợi ích của sản phẩm và dịch vụ cho khách
hàng. Công ty hướng đến phương châm hoạt động “Lợi ích của người tiêu
dùng là mục tiêu phát triển của Masan Consumer”
• Cam kết mang đến cho cộng đồng nguồn thực phẩm tốt nhất, chất lượng nhất
bằng chính sự trân trọng, tình yêu và trách nhiệm cao của mình với cuộc sống
với con người và xã hội.
1.3.3. Giá trị cốt lõi
Bốn giá trị nền tảng của Masan
Con người là tài sản, là nguồn lực cạnh tranh.
Tiên phong khai phá với khát vọng chiến thắng.
Hợp tác cùng phát triển, hài hòa lợi ích với các đối tác. Tinh thần dân tộc.
Bốn phẩm chất của con người Masan Tài năng và sáng tạo. Tố chất lãnh đạo.
Tinh thần làm chủ công việc.
Liêm khiết và minh bạch.
Sáu nguyên tắc hoạt động của Masan
Lợi ích khách hàng, công ty (cổ đông), nhân viên không tách rời nhau. Làm việc theo nhóm. Tôn trọng cá nhân.
Tổ chức luôn học hỏi, luôn đổi mới.
Định hướng theo mục tiêu và kết quả cuối cùng. Lòng tin, sự cam kết
1.4. Lĩnh vực hoạt động
Công ty Masan Consumer thực hiện sản xuất và phân phối các sản phẩm hàng tiêu dùng như là: 8 lOMoAR cPSD| 42055241
Ngành hàng thực phẩm ăn liền Ngành hàng gia vị
Ngành hàng nước đóng chai Ngành cà phê
Ngành hàng tiêu dùng gia đình…
1.5. Các dòng sản phẩm của Doanh Nghiệp Masan STT Dòng sản Tên sản phẩm Hình ảnh sản phẩm phẩm 1 Ngành hàng Mì ăn liền: thực phẩm Omachi, Kokomi, mì tiện lợi Tiến Vua; các loại mì hộp Bộ sản phẩm ăn sáng Chinsu: phở bò, miến gà hầm măng, hủ tiếu Nam Vang 9 lOMoAR cPSD| 42055241 2 Bột nêm Chinsu
Ngành hàng Tương ớt Chinsu gia vị Tương cà Chinsu Nước tương Chinsu tỏi ớt Nước mắm: Chinsu, Nam Ngư, Tam Thái tử 3 Nước khoáng
Ngành hàng Vivant, Vĩnh Hảo nước đóng Nước tăng lực chai Wake-up 247, Compac 4 Ngành cà Vinacafe phê Wake-up cà phê 5
Ngành hàng Bột giặt: joins 2 tiêu dùng gia trong 1 đình 6 Ngành hàng Xúc xích Ponie
thịt chế biến Xúc xích Heo cao bồi Thịt viên heo cao bồi 10 lOMoAR cPSD| 42055241
2.Kế hoạch điều tra khảo sát
2.1. Tổng quan về thị trường nghiên cứu
2.2.1. Thị trường trong nước.
• Lựa chọn thị trường: Thị trường Việt Nam thật sự rất lớn , hầu hết các hộ gia
đình đều sử dụng sản phẩm để chấm , nêm , ướp , mỗi năm tiêu thụ gần 200 lít
nước mắm . Trước tiên là ở thị trường nông thôn với 75% dân số.
• Thời điểm thâm nhập: Từ khi gia nhập thị trường , sản xuất ra sản phẩm đầu
tiên là nước mắm Phú Quốc và nước mắm Nha Trang.
• Phương thức thâm nhập: Mở rộng thị trường bằng hình thức mua bán và sáp nhập doanh nghiệp.
• Đẩy mạnh hoạt động kinh doanh hiện hữu, thúc đẩy tăng trưởng bằng các
thương vụ mua bán và sáp nhập doanh nghiệp phù hợp với lĩnh vực trọng tâm.
2.1.2. Thị trường nước ngoài
• Nước mắm Nam Ngư thành công xâm nhập thị trường nước ngoài: Thái Lan,
Trung Quốc,Bắc Mỹ, Châu Âu , Australia, Hàn Quốc,…
• Nước mắm Nam Ngư đã không còn xa lạ với người tiêu dùng Việt Nam mà giờ
đây thương hiệu Nam Ngư đang từng bước ra thị trường nước ngoài nhất là Thái Lan
• Con đường xuất ngoại để mở rộng thị phần vốn là bài toán chiến lược của Masan nhiều năm nay.
• Đây là bước chân nhỏ đầu tiên của Masan trong hành trình truyền bá văn hóa
ẩm thực phương đông ra thế giới. 11 lOMoAR cPSD| 42055241
2.1.3. Ưu điểm của masan trên thị trường.
• Đội ngũ nhân viên có khiến thức tốt về thị trường nội địa , nhiều kinh nghiệm
với thị trường quốc tế với đối tác nước ngoài.
• Hệ thống phân phối và đại lí rộng lớn.
• Mạng lưỡi của công ty rất mạnh, các điểm bán hàng trải dài khắp 64 tỉnh thành.
• Quy trình sản xuất khép kín, công tác quản lí chặt chẽ, đẩy mạnh phát triển
các sản phẩm ngành hàng tiêu dùng và đa dạng hóa chủng loại sản phẩm.
• Các sản phẩm sản xuất khép kín, công tác quản lí chặt chẽ , đẩy mạnh phát
triển các sản phẩm ngành hàng tiêu dùng và đa dạng hóa chủng loại sản phẩm.
2.1.4. Nhược điểm của masan trên thị trường.
• Chi phí quá nhiều ngân sách cho các hoạt động quảng cáo và chi phí phát triển sản phẩm.
• Phần lớn nguyên liệu hiện đang nhập khẩu nước ngoài dẫn đến chi phí cao.
• Công ty chưa thể thích ứng kịp với các thay đổi không lường trước trong hoạt
động kinh doanh về ngành điều kiện kinh tế này gây ảnh hưởng rấ lớn đến các
chiến lược của công ty.
2.2. Phân tích đối thủ cạnh tranh.
• Đối thủ cạnh tranh của Masan là tất cả các doanh nghiệp khác có sản suất
hàng tiêu dùng nước tương, nước mắm, mì tôm cà phê, ngũ cốc... Như Vina
Acecook, Á Châu, Micoem, Trung nguyên, Trung thành...
2.2.1. Knorr Phú Quốc - Unilever.
Hình 3: Đối thủ cạnh tranh Knorr Phú Quốc - Unilever 12 lOMoAR cPSD| 42055241
Điểm mạnh: Nước mắm Knorr Phú Quốc 100% nguyên liệu tự nhiên được
sản xuất theo đúng quy trình sản xuất nước mắm truyền thống, dưới sự giám
sát chặt chẽ về chất lượng tại cơ sở đóng chai hiện đại, đạt tiêu chuẩn cao về
VSATTP, từ nguyên liệu đầu vào là cá cơm đến thành phẩm.
Điểm yếu: Tuy nhiên, do định vị sản phẩm ở phân khúc cao cấp nên mức giá
không rẻ. Đó cũng chính là nguyên nhân khiến nước mắm mang thương hiệu
này chưa tạo nên một cuộc cách mạng trên thị trường.
2.2.2. Maggi – Nestlé.
Hình 4: Đối thủ cạnh tranh Maggi – Nestlé.
Điểm mạnh: Là thương hiệu nổi tiếng trên thế giới với lịch sử phát triển hơn
130 năm, nhãn hiệu MAGGI đã được người tiêu dùng Việt Nam biết đến từ
năm 1935. Cho đến nay, MAGGI không ngừng cải tiến sản phẩm và phát minh
các dòng sản phẩm mới nhằm đem đến cho hàng triệu gia đình Việt Nam
những bữa ăn ngon tự nhiên và đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng.
Điểm yếu: Khi mà một doanh nghiệp không mạnh ở tất các các phân khúc mà
họ kinh doanh, thì doanh nghiệp đó không thể phát huy hết tiềm năng của họ.
Để duy trì sự cạnh tranh, doanh nghiệp phải giải quyết các vấn đề như danh
tiếng yếu, doanh thu trên mức trung bình, khoản nợ lớn, chuỗi cung ứng ngắn
và thiếu về mặt tài chính. Đây là một phần quan trọng trong việc phân tích hệ thống SWOT của Nestle.
2.3. Phân tích khách hàng mục tiêu Nhân khẩu học
Chân dung khách hang mục tiêu cho sản phẩm “Nước mắm nam ngư ” như sau: Giới tính : Nam – Nữ 13 lOMoAR cPSD| 42055241
Độ tuổi : trẻ từ 8 tháng trở đi có thể sử dụng Nghề nghiệp : Nội trợ, ....
Thu nhập : >= 3 triệu Thói quen mua sắm :
Nước mắm nam ngư là sản phẩm có giá trị trung bình nên thuộc hàng tiêu
dùng hàng ngày thường được nhiều khách hàng mua sắm và trung thành với thương hiệu.
Hiện nay Internet đang rất phát triển và phổ biến. Mọi người có xu hướng
mua hàng online nhiều, tuy nhiên với sản phẩm nước mắm Nam ngư người tiêu
dùng thường có xu hướng mua hàng tại các gian hàng trưng bày trên đường, tạp
hóa, siêu thị hay cửa hàng tiện lợi. Mối quan tâm
Theo kết quả khảo sát thì nhóm đã xác định được mức độ quan tâm của khách
hàng về sản phẩm như sau :
Thương hiệu uy tín, lâu đời
Được bán rộng rãi, nhiều người biết
Gia vị không thể thiếu trong bữa ăn
Hàng sản xuất trong nước
Băn khoan của người tiêu dùng khi mua hàng:
Vệ sinh an toàn thực phẩm Chất lượng, mùi vị Giá cả
Sự đa dạng về sản phẩm Động cơ nhu cầu: Động cơ :
Nhu cầu về sinh lý : Dùng ăn trong gia đình
Nhu cầu về xã hội : Tặng, làm từ thiện Nhận thức :
Tiếp xúc: Người tiêu dùng thấy ở các đại lý
Chú ý: Thấy các banner quảng cáo bắt mắt , thu hút trển đường , các cửa hàng, siêu thị 14 lOMoAR cPSD| 42055241
2.4. Xác định kế hoạch khảo sát
2.4.1. Sản phẩm nghiên cứu
Tên sản phẩm : Nam Ngư Mô tả sản phẩm :
Nước Mắm Nam Ngư ủ chượp và đóng chai với hơn 15 loại axit amin cần
thiết cho cơ thể, được ủ chượp và đóng chai tại Phú Quốc , nơi cá cơm chắc
mẩy tươi ngon được ướp muối ngay trên thuyền mỗi sớm, rồi được ủ chượp
theo tỷ lệ 3 cá 1 muối trong thùng gỗ tròn năm. Tất cả tạo nên những giọt
nước mắm đậm đà, gói trọn vị ngon Phú Quốc.
Thành phần cá cơm tươi ngon cùng với công thức pha chế đặc biệt nên nước
mắm nam ngư có hương vị thơm ngon, đậm đà, màu sắc hấp dẫn. Chỉ cần
một chút nước mắm Nam Ngư bạn có thể pha chế thành nhiều loại nước
chấm khác nhau hoặc tăng vị mặn mà cho món ăn.
2.4.2. Mục tiêu khảo sát
• Tìm hiểu thói quen của người tiêu dùng khi mua các sản phẩm bánh bông lan có sẵn trên thị trường.
• Thu thập thông tin về nhu cầu, mong muốn cũng như kháchhàng tiềm năng đối
với sản phẩm nước mắm Nam Ngư.
• Nắm bắt những mong muốn, thái độ của người tiêu dùng vềsản phẩm nước mắm
• sắp ra mắt của công ty về các yếu tố như: Thể tích, hương vị, cách đóng gói, giá thành sản phẩm...
• Thu thập các đánh giá của người tiêu dùng về các tiêu chíchất lượng, hương vị,
thiết kế, giá cả, thương hiệu của sản phẩm nước mắm nam ngư
• Giải quyết các vấn đề mà người tiêu dùng chưa hài lòng khi trải nghiệm sản phẩm nước mắm Nam Ngư
2.4.3. Phương pháp điều tra lấy dữ liệu
• Phương pháp điều tra lấy dữ liệu cần những ý như sau:
Sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng: khảo sát dựa trên bảng hỏi đã được thiết kế.
Sau khi khảo sát, sẽ thống kê tổng hợp theo bảng hỏi và vẽ các bảng, biểu, sơ đồ
và tính toán các tham số.
2.4.4. phương pháp điều tra lấy mẫu 15 lOMoAR cPSD| 42055241
• Sử dụng phương pháp lấy mẫu tựa ngẫu nhiên, lấy mẫu phân tầng theo độ
tuổi ( trên 18 tuổi, từ 18 đến 30 tuổi và trên 30 tuổi đã có thu nhập).
2.4.5. Kích thước mẫu
• Số câu hỏi khảo sát: 11
• Thực hiện bảng hỏi trên google from https://forms.gle/davGHjMQFdjwzdUM9
Số phiếu khảo sát: 113
2.4.6. Thu thập và xử lí số liệu
• Bảng câu hỏi (thiết kế bảng hỏi trên google from rồi lấy link gửi cho mọi người
điền). Các câu trả lời, lựa chọn sẽ được thu thập và ghi chép lại trong các bảng dòng và cột.
• Xử lí những dữ liệu đã thu thập được, sử dụng các phần mền hỗ trợ Excel để
tạo bảng và đồ thị, biểu đồ, phân chia phân khúc kết quả vào các nhóm phù hợp
như độ tuổi, giới tính,…và tìm ra xu hướng chính của dữ liệu.
2.4.7. Kế hoạch khảo sát thị trường
Bảng :1 kế hoạch khảo sát thị trường
3. Thiết kế phiếu điều tra khảo sát PHIẾU KHẢO SÁT
NGƯỜI TIÊU DÙNG CỦA CTCP DOANH NGHIỆP MASAN Nhằm nâng cao
chất lượng sản phẩm, dịch vụ, đem đến những trải nghiệm tốt 16 lOMoAR cPSD| 42055241
nhất cho khách hàng, Doanh nghiệp MASAN có một bài khảo sát nhỏ dành cho
người tiêu dùng, mong bạn dành ra ít phút điền thông tin vào phiếu này nhé.
Hãy đánh dấu ☒ vào ô là sự lựa chọn của bạn.
1. Hiện nay bạn bao nhiêu 2. Nghề nghiệp của bạn tuổi? gì.?
..................................................
............................................. ....... .........
3. Thu nhập của bạn mỗi 4. Gia đình bạn có sử tháng là bao nhiêu? dụng nước mắm Nam
.................................................. Ngư không ? ........ ☐Có. ☐Không.
5. Nam Ngư sắp ra mắt sản 6. Mỗi lần mua nước mắm phẩm mới bạn muốn
mức Nam Ngư bạn thường giá như nào cho 1 sản mua với dung tích như phẩm? thế nào?
☐30.000 VNĐ/500ml nước ☐Chai 350ml\1 lần mua. mắm. ☐Chai 450ml\1 lần mua. ☐45.000VNĐ/500ml
nước ☐Chai 700ml\1 lần mua. mắm. ☐Chai 1000ml\1 lần mua.
☐75.000 VNĐ/500ml nước mắm.
7. Bạn thường mua nước 8. Bạn thích khuyến mại mắm Nam Ngư ở đâu?
như thế nào khi mua ☐Chợ, siêu thị, trung tâm Nam Ngư? thương mại. ☐Tặng thêm chai nhỏ.
☐Tạp hóa, cửa hàng tự chọn.
☐ Tặng thìa, tặng bát ☐Mua online. ☐Giảm giá.
☐Mua 2 tặng 1. 9. Bạn muốn chai
lọ mới của nước mắm Nam Ngư có hình dạng như thế nào ?
☐Không thay đổi ☐Lọ chai hình trụ ☐Lọ chai bằng
thủy tinh ☐Lọ chai có tay cầm
11.Nếu tương lai chúng tôi cho ra mắt sản phẩm mới thì bạn muốn hương vị
mới như thế nào ? ☐Hương vị cá Hồi. ☐Hương vị cá Cơm. ☐Hương vị cá Ngừ ☐Hương vị mắm cá Thu 17 lOMoAR cPSD| 42055241
10. Sắp tới sản phẩm mới của Nam Ngư sắp tới ra mắt bạn muốn có những yếu tố nào? ☐Ít chất bảo quản.
☐Sử dụng thành phần tự nhiên.
☐Mùi vị mới lạ, phù hợp với mọi món ăn ☐Bao bì mới đẹp
Cảm ơn bạn đã bỏ chút thời gian để hoàn thành phiếu khảo sát này của công
ty chúng tôi. MASAN chúng tôi sẽ thu thập tất cả các ý kiến và thông tin của
các bạn để cải thiện hơn về chất lượng các sản phẩm hiện có của công ty và
phát triển thêm nhiều sản phẩm tốt hơn nữa để đem đến cho khách hàng và
người tiêu dùng có trải nghiệm tốt nhất về sản phẩm của công ty chúng tôi. 18 lOMoAR cPSD| 42055241
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU SAU KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING 4P
2.1.Kết quả khảo sát
Câu 1: Anh chị vui lòng cho biết độ tuổi? Sales 10.62 % 14.16% 18-24 25-50 51-65 75.22%
Biểu đồ 1: Độ tuổi Độ tuổi Tần số Tỉ lệ Từ 18 đến 24 tuổi 85 75 ,2% Từ 25 đến 50 tuổi 16 14 ,2% 51 đến 65 tuổi 12 10 ,6% Tổng 113 100 %
Bảng 2: Bảng thống kê độ tuổi Theo thống kê:
Độ tuổi chiếm phần trăm cao nhất rơi vào độ tuổi từ 18 đến 24 tuổi trở lên (chiếm 75,2%).
Đây là độ tuổi mà lượng khách hàng sử dụng sản phẩm cao nhất chủ yếu là sinh viên thanh niên đi làm .
Độ tuổi từ 25 đến 50 tuổi tuổi cũng chiếm ở mức cao chủ yếulà các người nội trợ
của gia đình(chiếm 14,2%).
Ở độ tuổi này lượng khách hàng là lượng khách hàng tiềm năng.
Độ tuổi từ 51 đến 65 tuổi chiếm tỉ trọng thấp nhất. 19 lOMoAR cPSD| 42055241
Câu 2: Bạn làm nghề gì ? Sales 7.26% 1.09 % 18.15 % Sinh viên Công nhân Công s ở Làm nông 73.50%
Biểu đồ 2: Bạn làm nghề gì Đáp án Tần số Tỉ lệ Sinh viên 81 71 ,7% Công nhân 20 17 ,7% Công sở 8 7 ,1% Làm nông 4 3 ,5% Tổng 113 100 %
Bảng 3: Thống kê ngành nghề của khách hàng Qua bảng thống kê:
Phần trăm số người được khảo sát qua câu hỏi: “Bạn làm nghề gì ? ”.
Thì theo khảo sát số người là sinh viên chiếm tỉ số cao nhất
(71,7%) và ít nhất là làm nông chiếm 3,5% 20 lOMoAR cPSD| 42055241 Sales 5.31 % 25.66% T ừ 5 đ êến 10 triu ệ đônồg T ừ 11 đ êến 20 triu ệ đônồg T ừ 21 đ êến 50 triu ệ đônồg 69.03 %
Câu 3: Mức thu nhập mỗi tháng của bạn là bao nhiêu?
Biểu đồ 3 : Mức thu nhập mỗi tháng
Mức lương ( đơn vị Tần số Tỉ lệ VNĐ) Từ 5 đến 10 triệu 78 69 % đồng Từ 11 đến 20 triệu 29 25 ,7% đồng Từ 21 đến 50 triệu 6 5 ,3% đồng Tổng 113 100 %
Bảng 4 : Thống kê mức lương mỗi tháng Theo bảng thống kê :
Mức lương 5 đến 10 triệu đồng chiếm tỉ trọng cao nhất ( chiếm 69% ).
Mức lương từ 11 đến 20 triệu chiếm thứ 2 ( chiếm 25,7%). 21 lOMoAR cPSD| 42055241
Mức lương từ 21 đếm 50 triệu chiếm tỉ trọng thấp nhất ( chiếm 5,3% ).
Câu 4: Gia đình bạn có tin dùng nước mắm Nam Ngư không ? Sales 8.00 % Có Không 92.00%
Biểu đồ 4: Sự tin dùng của khách hàng Loại nước mắm Tần số Tỉ lệ Có 104 92 % Không 9 8 % Tổng 113 100 %
Bảng 5 : Thống kê sự tin dùng của khách hàng Theo bảng thống kê ta nhận thấy:
Việc sử dụng nước mắm Nam Ngư trong bữa ăn hàng ngày là rất phổ biến số
người tin dùng ( chiếm tỉ trọng cao nhất là 92%).
Từ đây ta có thể thấy được chính sự tin tưởng của người tiêu dùng đã giúp
Nam Ngư trụ vững ở Top 3 thương hiệu được lựa chọn nhiều nhất trong suốt ba năm, kể từ 2014
Câu 5: Nam Ngư sắp ra mắt sản phẩm mới bạn muốn mức giá như nào cho 1 sản phẩm? 22 lOMoAR cPSD| 42055241 Sales 2.65 % 26.55 % 30.000 VNĐ/500ml n ư c ớ m ắếm 45.000 VNĐ/500ml n ư c ớ m ắếm 75.000 VNĐ/500ml n ư c ớ m ắếm 70.80%
Biểu đồ 5: Giá tiền của một sản phẩm mới của Nam Ngư Giá tiền Tần số Tỉ lệ 30.000 VNĐ/500ml nước 80 70 ,8% mắm 45.000 VNĐ/500ml nước 30 26 ,5% mắm 75.000 VNĐ/500ml nước 3 2 ,7% mắm Tổng 113 100 %
Bảng 6 : Thống kê giá tiền khi mua sản phẩm mới nước mắm Nam Ngư Theo thống kê:
Mức giá 30.000VNĐ/50ml nghìn được mua nhiều nhất tới (chiếm 70,8%). Bởi
trong tầm giá này là một mức giá ổn định có thể tiếp cận các tầng lớp xã hội
có thể sử dụng, mà trong khi đó chất lượng sản phẩm cũng ở một mức độ ổn
định để người dùng có thể tin dùng.
Trong khi mức giá 30.000VNĐ/500ml nghìn chiếm được % mua và sử dụng
cao nhất thì với mức giá 75.000VNĐ/500ml thì ngược lại.
Có lẽ bởi với giá thành quá cao so với thị trường. Với một mức giá quá cao
cho một loại sản phẩm trong nhà bếp này chưa điều chỉnh được tâm lí mua 23 lOMoAR cPSD| 42055241
hàng của người Việt “ Người Việt thường mong muốn sản phẩm rẻ lại đáp
ứng được nhu cầu ngon, sạch”.
Câu 6: Mỗi lần mua nước mắm bạn thường mua với dung lượng như thế nào? Sales 7.96 % 9.73 % Chai 350ml\1 lâồn mua. Chai 450ml\1 lâồn mua. 51.33 % Chai 700ml\1 lâồn mua. Chai 1000ml\1 lâồn mua. 30.97%
Biểu đồ 6 : Thể tịch mỗi lần mua nước mắm Thể tích Tần số Tỉ lệ Chai 350ml\1 lần mua. 58 51,3% Chai 450ml\1 lần mua. 35 31% Chai 700ml\1 lần mua. 11 9,7% Chai 1000ml\1 lần mua. 9 8% Tổng 113 100%
Bảng 7 : Thống kê thể tích mỗi lần mua của người tiêu dùng 24 lOMoAR cPSD| 42055241 Theo thống kê :
Thể tích được người tiêu dùng ưa chuộng nhất là chai 350ml chiếm tỉ lệ tới
(chiếm 51,3%), sau đó là 450ml
Những chai nước mắm với thể tích còn lại mức độ ưa chuộng của người tiêu dùng không quá 11%
Câu 7: Bạn thường mua nước mắm Nam Ngư ở đâu? Sales % 5.31 Ch, s ợ i êu th, trịu ng tâm th ng ươ 31.86% mi ạ Tp h ạ óa, ca h ửàn g t chn ự ọ Mua online 62.83 %
Biểu đồ 7: Địa điểm mua nước mắm Nam Ngư. Địa điểm Tần số Tỉ lệ
Chợ, siêu thị, trung tâm thương 71 62 ,8% mại
Tạp hóa, cửa hàng tự chọn 36 31 ,9% Mua online 6 5 ,3% Tổng 113 100 %
Bảng 8: Thống kê địa điểm mua nước mắm Nam Ngư. Theo thống kê: 25 lOMoAR cPSD| 42055241
Hầu hết, khách hàng sẽ có xu hướng nước mắm Nam Ngư tại các chợ , siêu
thị,trung tâm mua sắm chiếm tỉ trọng: (chiếm 62,8%). Bên cạnh đó thì tạp hóa
, cửa hàng tự chọn cũng là địa điểm chiếm tỉ trọng khá cao với (chiếm 31,9%).
Việc mua sắm qua các hình thức online lại không mấy phổ biến chỉ chiếm một
tỉ trọng rất nhỏ (chiếm 5,3%).
Câu 8: Bạn thích khuyến mại như thế nào khi mua sản phẩm? Sales 1.17% 17.61 % Tng ặ thêm chai nhoe Tng ặ thìa, tng b ặ át 52.84 % Gim gi ả á Mua 2 tng ặ 1 28.38%
Biểu đồ 8: Mong muốn khuyến mại Hãng nước mắm Tần số Tỉ lệ Tặng thêm chai nhỏ 54 47,8% Tặng thìa, tặng bát 29 25,7% Giảm giá 18 15,9% Mua 2 tặng 1 12 10,6% Tổng 113 100%
Bảng 9: Thống kê mong muốn khuyến mại Theo thống kê 26 lOMoAR cPSD| 42055 241
cho thấy phần lớn người tiêu dùng thích khuyến mãi như là mỗi chai tặng
thêm chai nhỏ (47,8%). Sau đó đến tặng thìa,tặng bát (25,7%) và giảm
giá(15,9%) Thấp nhất là mua 2 tặng 1.
Với số liệu này thì chúng ta có thể thấy sở thích của người tiêu dùng khá là
cân bằng. Doanh nghiệp có nhiều sự lựa chọn để thu hút và làm hài lòng khách hàng.
Câu 9: Bạn muốn chai lọ mới của nước mắm Nam Ngư có
hình dạng như thế nào ? Sales 30.97 %38.05 % Gi nguyên Chai hình tr ụ Chai thy ti ủ nh Chai có tay câồm 6.19 % 24.78%
Biểu đồ 9: Hình dạng của sản phẩm mới Lựa chọn Tần số Tỉ lệ Giữ nguyên 43 38 % Chai hình trụ 7 6 % Chai thủy tinh 28 25 % Chai có tay cầm 35 31 % Tổng 113 100 %
Bảng 10: Thống kê hình dạng của sản phẩm mới lOMoAR cPSD| 42055241 Theo thống kê
Số người muốn giữ nguyên hình dạng truyền thống của Nam
Ngư từ trước tới nay là cao nhất chiếm (38%). Sau đó tới có tay 28 lOMoAR cPSD| 42055241
cầm cho tiện lợi là (31%,) chai thủy tinh cũng khá nhiều chiếm (28%)ít nhất là dạng hình trụ 6%.
Câu 10: Nếu tương lai chúng tôi cho ra mắt sản phẩm mới thì bạn muốn hương
vị mới như thế nào ? Sales 11.63 % 1.16 % H n ươ g v c ị á Hôiồ 15.50 % H n ươ g v c ị á Cm ơ H n ươ g v c ị á Ng ừ H n ươ g v c ị á Thu 71.71%
Biểu đồ 10 : Các hương vị mới Nam Ngư Yếu tố mua hàng Tần số Tỉ lệ Hương vị cá Hồi 79 69 ,9% Hương vị cá Cơm 16 14 ,2% Hương vị cá Ngừ 12 10 ,6% Hương vị cá Thu 6 5 ,3% ) lOMoAR cPSD| 42055241 Tổng 113 100 %
Bảng 11 : Thống kê hương vị mới của Nam Ngư Theo thống kê:
Có rất nhiều lượng khách hàng muốn thử thưởng thức những hương vị của
những loài cá khác đặc biệt là cá hồi 1 loại cá rất thơm ngon nhưng chi phí để
mua lại rất cao thích hợp với những khách hàng có mức thu nhập cao một chút ?
Đây sẽ là yếu tố quan trọng được đặt lên vị trí hàng đầu chosản phẩm của
mình để giữ vững vị trí trong lòng người tiêu dùng hiện nay.
Câu 11: Sắp tới sản phẩm mới của Nam Ngư sắp tới ra mắt bạn muốn có những yếu tố nào? Sales % 7.96 13.27 % Ít châết bo ả qun ả S ử dng thành phâồn t n ựh iên. ụ Mùi ị ớ ợ ớ 47.79 % v mi l, phù hp vi mimó ọ n ạ ắn Bao bì mi đ ớ p , kh ẹ uyêến minhi ạ ê ồu hn ơ 30.97%
Biểu đồ 11: Yếu tố cần có của sản phẩm sớm Nam Ngư sắp ra mắt Yếu Tố Tần Số Tỉ lệ
Không chất bảo quản, chất tạo 54 47 ,8% màu lOMoAR cPSD| 42055241
Sử dụng thành phần tự nhiên 35 31 %
Mùi vị mới lạ phù hợp với mọi 15 13 ,3% món ăn
Bao bì mới đẹp, khuyến mại 9 8 % nhiều hơn Tổng 113 100 %
Bảng 12: Thống kê yếu tố cần có của sản phẩm sớm Nam Ngư sắp ra mắt Theo thống kê:
Cho thấy phần lớn người tiêu dùng quan tâm đến vấn đề đảm bảo an toàn sức
khỏe và yếu tố không chất bảo quản không chất tạo màu chiếm tỉ trọng cao nhất ( chiếm 47,8%),.
Toàn bộ quy trình tuyển chọn nguyên liệu luôn được Masan giám sát chặt chẽ
mỗi ngày để đảm bảo nguồn nguyên liệu tốt nhất, cho những giọt nước mắm
ra đời có chất lượng nhất. Vì thế trong suốt nhiều năm qua, nướ mắm Masan
luôn có vị ngon hài hòa và chất lượng đảm bảo an toàn sức khỏe, chiếm trọn
niềm tin hàng triệu gia đình từ thành thị đến nông thôn.
2.2. Tính toán các giá trị trung bình, mode, trung vị đối với câu có giá trị, số liệu.
Sau đó đưa ra kết luận, nhận xét thông qua các chỉ số.
Câu hỏi có giá Trung bình Trung vị Mode trị Độ tuổi 39 ,875tuổi 36 tuổi 18 đến 24 tuổi Thu nhập 20.642.857 VN 15.000.000VN 5 đến 10 triệu ( VNĐ ) D D Dung tích? (ml) 625 ml 575 ml Chai 350 ml Giá thành 50.000 VND 45.000 VND 30.000 VND ( VNĐ )
Bảng 13: Trung bình, trung vị, mode Nhận xét:
Ở câu hỏi độ tuổi đưa ra từ 18 đến 24 tuổi , từ 25 đến 50 tuổi và từ 51 đến 65
tuổi có thể xác định được độ tuổi trung tâm là 39,875 tuổi. ) lOMoAR cPSD| 42055241
Thông qua kết quả khảo sát xác định được đáp án từ 18 đến 24 tuổi được lựa
chọn với tần số nhiều nhất nên có thể đưa ra kết luận trong số 113 người
khảo sát thì lứa tuổi thanh niên chiếm tỉ lệ lớn nhất.
Giá trị trung trung bình được bằng 39 tuổi vậy độ tuổi tiêu biểu nhất là 39 tuổi.
Đối với mức thu nhập:
Có giá trị trung bình 20.642.857VND. Đây là mức lương phổ biến nhất của
người dân được khảo sát. Giá thành:
Đối với giá thành 45.000 đồng là mức giá phù hợp với độ tuổi trung bình đã được
xác định ở trên, cũng là mức giá được lựa chọn chi trả cho một sản phẩm nhiều
nhất và cũng là mức giá hợp lý thuận mua vừa bán
3. Đánh giá mức độ đồng đều của mẫu điều tra thông qua
các chỉ số phương sai, độ lệch chuẩn, độ lệch trung bình. Phương Độ lệch Độ lệch sai chuẩn trung bình Độ tuổi 165.91 12.88 9.62 Thu nhập 7.73 27.73 4045265.87
Câu hỏi có giá trị
Thể tích mỗi lần mua 86694337 9.31 7330.25
( l/lần ) .85 Giá thành 35027.01 187.15 130.33
Bảng 14: phương sai, độ lệch chuẩn, độ lệch trung bình. Nhận xét : lOMoAR cPSD| 42055241
Ở tất cả các mẫu lựa chọn tính toán các chỉ số phương sai, độ lệch chuẩn,
độ lệch trung bình, thì kết quả thu được các chỉ số phương sai, độ lệch chuẩn và
độ lệch trung bình đều lớn. Từ đó có thể đưa ra đánh giá: các mẫu có độ phân
tán lớn, không đồng đều.
2.4. Lập báo cáo cụ thể gửi lên ban giám đốc
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ....**....
Hà Nội, ngày 28 tháng 1 năm 2022.
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT Kính gửi: Ban giám đốc Công ty cổ phần Masan.
Sau đây phòng Marketing xin báo cáo về kết quả khảo sát, điều tra thị trường.
Họ và tên: Nhóm 6 – MA18302
Bộ phận công tác: Marketing
Nhóm khảo sát gồm: Phạm Ngọc Tính , Hoàng Thị Thu Huyền , Nguyễn Bá Long,
Nguyễn Văn Anh Quân, Phạm Thị Thùy Trang, Nguyễn Trọng Tấn , Lương Chí Toàn.
Mục tiêu: Tìm hiểu về các vấn đề mà người tiêu dùng đang gặp phải khi sử dụng
sản phẩm, thu nhập thông tin về nhu cầu, mong muốn cũng như khách hàng tiềm
năng đối với doanh nghiệp. I.
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Mục đích
Khảo sát loại sản phẩm bánh kẹo của Kinh Đô khách hàng hay dùng. ) lOMoAR cPSD| 42055241
Nhận biết độ tuổi, giới tính và một số thông tin về nhu cầu sử dụng bánh kẹo
của khách hàng. Cần nắm vững tâm lý khách hàng để cải thiện sản phẩm đề xuất
phù hợp với người tiêu dùng.
Mức giá mà khách hàng sẵn sàng chi trả cho sản phẩm. 2. Yêu cầu
Triển khai rộng rãi đến mọi nơi, mọi đối tượng có nhu cầu mua bánh kẹo.
Thông tin thu nhập phải chính xác, trung thực và đúng mục đích. II.
ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN, PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT. 1. Đối tượng
Tất cả những người tiêu dùng đã và đang có nhu cầu sử dụng sản phẩm, có độ tuổi từ 18 trở lên. 2. Thời gian
Từ ngày 10/1/2023 – 16/1/2023
3. Phương thức khảo sát
Khảo sát online trên các trang mạng xã hội (Facebook, zalo.....) Sử dụng phiếu khảo sát Google Form:
https://forms.gle/Uv5sn4LjCFGc6bXU6 III.
KẾT QUẢ KHẢO SÁT 1. Đánh giá chung
Hầu hết khách hàng sẽ có nhu cầu mua nước mắm tại các hàng tạp hóa, cửa
hàng tự chọn ở địa phương và việc mua sắm online thì ít phổ biến hơn.
Đa số khách hàng sẽ lựa chọn mua chai có thể tích 350ml và họ luôn mong sản
phẩm nước mắm Nam Ngư ít chất bảo quản, dùng thành phần tự nhiên, các
chất chống oxi hóa tốt cho sức khỏe.
Theo thống kê khách hàng chủ yếu quan tâm về chất lượng sản phẩm sau đó là giá cả và bao bì. lOMoAR cPSD| 42055241
Khách hàng có nhu cầu lựa chọn nước mắm thường có mức lương từ 5 đến 15
triệu đồng và họ sẵn sàng chi ra mức giá từ 30.000 – 45.000VNĐ cho một chai
nước mắm có dung tích 350ml.
Phần lớn mọi gia đình thường dùng nước mắm Nam Ngư.
Ý kiến riêng của nhóm khi cho ra mắt sản phẩm mới.
Nên tiến hành phát triển dự án cho ra mắt sản phẩm mới, cụ thể ở đây là sản
phẩm nước mắm Nam Ngư có số lượng ý kiến khảo sát cao nhất.
Nên chú ý đến quy trình sản xuất để có chất lượng mắm tốt nhất vì đây là vấn
đề mà khách hàng quan tâm đến nhất đặc biệt là hương vị của mắm khách
hàng đã số muốn thử qua hương vị cá ngư
Thông qua các chỉ số tính toán thì nên sản xuất Mỗi lần mua nước mắm Nam
Ngư khách hàng mua với dung tích 350ml
Đa số khách hàng mua về sử dụng trong gia đình và bình quân thu nhập là
dưới 10 triệu, công ty nên cân nhắc đề xuất có mức giá phù hợp cho sản phẩm.
Bện cạnh những chiến dịch quảng bá và khuyến mại thông thường phòng
Marketing còn đưa ra ý tưởng trong tháng ra mắt sẽ tổ chức một buổi tham
quan nhà máy sản xuất cho khách hàng thân thiết và một số khách hàng mới
từ đó củng cố lòng tin của khách hàng về chất lượng của sản phẩm mới.
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY ) lOMoAR cPSD| 42055241 lOMoAR cPSD| 42055241
Bảng 15: Kết quả kinh doanh
2.Phân tích doanh thu, chi phí, lợi nhuận S
Chênh lệch tuyệt đối
Chênh lệch tương đối T Chỉ tiêu 22 - 21 - 20 - 22 - 21 - 20 - 19 - T 18 18 18 19-18 18 18 18 18 ) lOMoAR cPSD| 42055241 lOMoAR cPSD| 42055241 5 TNDN hiện hành Thu nhập (chi 1 phí) thuế TNDN 30 7 52 -54 29 % 7 % 50 % -52 % 6 hoãn lại 1 Lợi nhuận sau - 6130 4480 743 109 % 80 % -75 % 13 % 7 thuế TNDN 4226
Bảng 16: Phân tích doanh thu, chi phí, lợi nhuận
Trong năm 2022 lợi nhuận doanh nghiệp đã tăng 17231 tỉ đồng tương đương
84% so với năm 2018.
Lợi nhuận tăng như vậy do:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Năm 2020 doanh thu từ hoạt động
bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty tăng 36804 tỉ đồng so với năm 2018
tương đương 93%. Việc doanh thu bán hàng tăng là lí do chính mà lợi nhuận
doanh nghiệp tăng cao như vậy.
Doanh thu tài chính: tăng 674 tỉ đồng so với năm 2018 tương đương 35%. Mặc
dù doanh thu tài chính không phải là hoạt động kinh doanh chủ yếu của doanh
nghiệp tuy nhiên nó cũng giúp tăng thêm lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Doanh thu khác: so với chu kì năm 2021 và năm 2018 thì ở chu kì năm 2020 và
năm 2018 này thì doanh thu khác đã tăng khá nhiều , cụ thể là 265 đồng tương đương 1893%.
Chi phí giá vốn hàng bán: chi phí vốn hàng bán năm 2020 so với năm 2018 tăng
28742 tỉ đồng tương đương 109%.
Chi phí bán hàng: chi phí bán hàng của doanh nghiệp năm 2020 so với 2018
tăng 10038 tỉ đồng tương đương 233%.
Chi phí quản lí doanh nghiệp: tăng thêm 2198 tỉ đồng so với năm 2018, mặc dù
chi phí doanh nghiệp tăng khá cao tuy nhiên các yếu tố quan trọng vẫn chiến
doanh thu cao hơn nên lợi nghiệp vẫn tiếp tục tăng. ) lOMoAR cPSD| 42055241
Chi phí tài chính: năm 2020 chi phí tài chính tăng 3274 tỉ đồng so với năm
2018 đây cũng là một phần lí do luận nhuận của doanh nghiệp tăng.
Chi phí khác 308 tỉ đồng tương đương 655%
Lợi nhuận trước thuế: lợi nhuận trước thuê tăng cao so vớinăm 2018 là 6981
tỉ đồng tương đương 112%.
Trong năm 2021 lợi nhuận doanh nghiệp đã tăng 15250 tỉ đồng tương
tương 83% so với năm 2018 ,đây cũng là chu kì tăng cao nhất trong vòng 4 năm gần đây.
Có một kết quả doanh thu tăng như vậy là do:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Năm 2021 doanh thu từ hoạt động
bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty tăng 50410 tỉ đồng so với năm 2018
tương đương 128%. Việc doanh thu bán hàng tăng là lí do chính mà lợi nhuận
doanh nghiệp tăng cao như vậy.
Doanh thu tài chính: tăng 4898 triệu đồng so với năm 2018 tương đương
258%. Mặc dù doanh thu tài chính không phải là hoạt động kinh doanh chủ
yếu của doanh nghiệp tuy nhiên nó cũng giúp tăng thêm lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Doanh thu khác: so với chu kì năm 2021 và năm 2018 thì ở chu kì năm 2020
và năm 2018 này thì doanh thu khác đã tăng rất nhiều, cụ thể là 487 tỉ đồng tương đương 3479%.
Chi phí giá vốn hàng bán: chi phí vốn hàng bán năm 2020 so với năm 2018
tăng 40081 tỉ đồng tương đương 152%.
Chi phí bán hàng: chi phí bán hàng của doanh nghiệp năm 2020 so với 2018
tăng 7472 tỉ đồng tương đương 173%.
Chi phí quản lí doanh nghiệp: tăng thêm 2049 tỉ đồng so với năm 2018, mặc
dù chi phí doanh nghiệp tăng khá cao tuy nhiên các yếu tố quan trọng vẫn
chiến doanh thu cao hơn nên lợi nghiệp vẫn tiếp tục tăng.
Chi phí tài chính: năm 2020 chi phí tài chính tăng 2613 tỉ đồng so với năm 2018
đây cũng là một phần lí do luận nhuận của doanh nghiệp tăng. 40 lOMoAR cPSD| 42055241
Chi phí khác 238 tỉ đồng có tăng khá nhiều tương đương 506% so với 2018
Lợi nhuận trước thuế: lợi nhuận trước thuê tăng cao so với năm 2018 là 5245
tỉ đồng tương đương 84%.
Năm 2020 lợi nhuận của doanh nghiệp tăng 926 Tỉ tương đương 5% so với cùng kì của năm 2018:
Để lợi nhuận tăng đều như vậy vì:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Năm 2020 so với 2018 doanh thu
thuần từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty tăng 38490 tỉ đồng tương đương 98%.
Doanh thu khác: năm 2020 tăng 1599 tỉ đồng so với năm 2018 cụ thể là
11421%, doanh thu khác tăng mạnh là đà để lợi nhuận của doanh nghiệp tăng .
Chi phí vốn hàng bán: năm 2020 tăng mạnh so với năm 2018 là 32917 tỉ đồng tương đương 125%.
Chi phí bán hàng: chi phí bán hàng của doanh nghiệp năm 2020 so với năm
2018 tăng 8802 tỉ đồng tương đương 204%.
Chi phí quản lí doanh nghiệp: tăng thêm 1026 tỉ đồng tương đương 51% so với năm 2018 .
Chi phí tài chính: năm 2020 chi phí tài chính tăng -0,471 tỉ đồng so với năm 2018.
Chi phí khác tăng 437 tỉ đồng tương đương 930%
Lợi nhuận trước thuế: lợi nhuận trước thuế giảm -3919 tỉ đồng tương đương -63%.
Năm 2019 lợi nhuận của doanh nghiệp giảm -1204 tỉ tương đương -7% so với
cùng kì của năm 2018:
Để lợi nhuận tăng bị giảm như vậy vì: lOMoAR cPSD| 42055241
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Năm 2019 so với 2018 doanh thu
thuần từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty giảm -560 tỉ
đồng tương đương -1% ( có giảm tuy nhiên giảm không sâu).
Doanh thu khác: năm 2019 tăng 1311 tỉ đồng so với năm 2018 cụ thể là
9364%, doanh thu khác tăng mạnh là đà để lợi nhuận của doanh nghiệp tăng .
Chi phí vốn hàng bán: năm 2019 giảm so với năm 2018 là -106 tỉ đồng tương đương 0%.
Chi phí bán hàng: chi phí bán hàng của doanh nghiệp năm 2019 so với năm
2018 giảm -320 tỉ đồng tương đương -7%.
Chi phí quản lí doanh nghiệp: tăng thêm 88 tỉ đồng tương đương 4% so với
năm 2018 tăng không đáng kể .
Chi phí tài chính: năm 2019 chi phí tài chính giảm -822 tỉ đồngtương đương - 29% so với năm 2018.
Chi phí khác tăng 186 tỉ đồng
Lợi nhuận trước thuế: lợi nhuận trước thuế tăng 862 tỉ đồng tương đương 14%.
3.1.Hệ số tương quan và phương trình hồi quy giữa lợi nhuận – chi phí Regression Statistics 0,4267167 Multiple R 17 0,1820871 R Square 56 Adjusted R - Square 0,0905504 42 lOMoAR cPSD| 42055241 58 Standard 4308,8255 Error 71 Observations 5 Coefficients 4004,3301 Intercept 37 0,0607906 chi phí 59 Li n hun- c ậ h i phí 14000 12000 li 10000 ợậ nh 8000 un 6000 4000 2000 0 10 30 50 70 90 chi phí
Biểu đồ 12: Biểu đồ lợi nhuận – chi phí
Dựa vào bảng hệ số và biểu đồ ta có thể đưa ra nhận xét:
Hệ số tương quan giữa lợi nhuận và chi phí R=0,426716717 > 0 cho biết giữa
lợi nhuận và chi phí có mối tương quan một phần thuận, mức độ tương quan
gần với 1 nên mối quan hệ khá chặt chẽ.
Hệ số xác định: R2 = 0,182087156 cho biết chi phí giải thích 18,2% sự thay đổi
của lợi nhuận, 81,8% sự thay đổi của lợi nhuận là do yếu tố khác.
Phương trình hồi quy giữa LN và CP dạng LN = a + b*CP.
Theo kết quả bảng tính ta có:
Downloaded by Huyen Hoang (hoanghuyen159869@gmail.com) lOMoAR cPSD| 42055241
a = 4004,330137 cho biết đây là hệ số chặn mô hình hồi quy. Cho biết ngoài CP
là còn nhiều yếu tố khác ảnh hưởng tới LN của công ty. Khi chi phí = 0 Thì DN
có lợi nhuận là 4004,330137VNĐ.
b = 0,060790659 Cho biết khi CP tăng 1 tỷ đồng thì LN tăng 0.060791 tỷ đồng
Phương trình hồi quy: LN = 4004,330137+ 0,060790659*CP.
3.2. Hệ số tương quan và phương trình hồi quy giữa doanh thu và lợi nhuận.
Dựa vào bảng hệ số và biểu đồ ta có thể đưa ra nhận xét: Regression Statistics 0,532645 Multiple R 928 0,283711 R Square 685 Adjusted R 0,044948 Square 913 30245,56 Standard Error 596 Observations 5 Coefficients 40732,52 Intercept 251 lợi nhuận 3,995314 707 Doanh thu-li n
hun 120000 100000 Do 80000 an h 60000 th 40000 u 20000 44 47 0 10 30 50 70 90 li n ợ h u n lOMoAR cPSD| 42055241
Biểu đồ 13: Biểu đồ doanh thu – lợi nhuận Dựa vào bảng hệ số và
biểu đồ, ta có thể nhận xét:
Hệ số tương quan giữa lợi nhuận và doanh thu R 0,532645928 > 0 cho biết giữa
LN và doanh thu có mối tương quan thuận, mức độ tương quan lớn hơn 1
chứng tỏ tương quan khá chặt chẽ.
Hệ số xác định: R2 = 0,283711685 cho biết doanh thu giải thích 28,3% sự thay
đổi của lợi nhuận, 71,7%% sự thay đổi của lợi nhuận là do yếu tố khác.
Phương trình hồi quy giữa DT và LN dạng DT= a + b*LN. Theo kết quả bảng tính ta có:
a = 40732,52251 cho biết đây là hệ số chặn mô hình hồi quy. Cho biết ngoài CP
là còn nhiều yếu tố khác ảnh hưởng tới LN của công ty. Khi chi phí = 0
Thì DN có lợi nhuận là 40732,52251 VNĐ
b = 3,995314707 Cho biết khi CP tăng 1 tỷ đồng thì LN tăng 3,995314707 tỷ đồng
Phương trình hồi quy: LN = 40732,52251 + 3,995314707*CP.
3.3. Hệ số tương quan và phương trình hồi quy giữa doanh thu và chi phí
Dựa vào bảng hệ số và biểu đồ, ta có thể nhận xét:
Downloaded by Huyen Hoang (hoanghuyen159869@gmail.com) lOMoAR cPSD| 42055241 Regression Statistics 0,992704 Multiple R 765 0,985462 R Square 75 Adjusted R Square 0,980617 4308,825 Standard Error 571 Observations 5 Coefficients 4004,330 Intercept 137 1,060790 chi phí 659 Doanh thu-chi phí Biểu đồ 120000 14: Biểu 100000 đồ Do 80000 an doanh h 60000 thu – chi th 40000 u phí 20000 Dựa vào 0 10 30 50 70 90 bảng hệ chi phí số biểu đồ,
ta có thể nhận xét:
Hệ số tương quan giữa lợi nhuận và doanh thu R = 0,99270476 > 0 cho biết
giữa LN và doanh thu có mối tương quan thuận, mức độ tương quan gần với 1
chứng tỏ tương quan khá chặt chẽ. 46 lOMoAR cPSD| 42055241
Hệ số xác định: R2 = 0,98546275 cho biết doanh thu giải thích 98,5% sự thay
đổi của lợi nhuận,1,5% sự thay đổi của lợi nhuận là do yếu tố khác.
Phương trình hồi quy giữa DT và CP dạng DT = a + b*CP. Theo kết quả bảng tính ta có:
a = 4004,330137 cho biết đây là hệ số chặn mô hình hồi quy. Cho biết ngoài
CP là còn nhiều yếu tố khác ảnh hưởng tới LN của công ty. Khi chi phí = 0 Thì
DN có lợi nhuận là 4004,330137 tỷ VNĐ
b = 1,060790659 Cho biết khi CP tăng 1 tỷ đồng thì LN tăng 1,060790659 tỷ đồng Phương trình hồi quy: LN = 4004,330137 + 1,060790659*CP. lOMoAR cPSD| 42055241
3.4. Biểu đồ xu hướng của doanh thu - chi phí - lợi nhuận
Đơn vị: Tỷ đồng Doanh Năm thu lợi nhuận chi phí 2018 40102 6243 33859 2019 39867 7105 32762 2020
80260 2324 77936 2021 95928 11488 84440 2022 105784 12456 93328
Bảng 17: Thống kê tổng doanh thu – tổng chi phí – tổng lợi nhuận bi
u đ
ồồ do an h th Bi u chi phí u
l đồ 15: Bi i nhu u n
đồ doanh thu, chi phí, lợi nhuận Doanh thu L i n ợ hu n ậ chi phí
a, Xu hướng doanh thu tro 120000 xu h ư n ớ g doanh thu 100000 120000 80000 100000 60000 80000 40000 60000 20000 400000 2018 2019 2020 2021 2022 20000 0 2018 2019 2020 2021 2022 Series 1 48 lOMoAR cPSD| 42055241
của CTCP MASAN 2018 – 2022
Biểu đồ 16: Biểu đồ xu hướng doanh thu
Nhận xét: Đường xu hướng Doanh thu có xu hướng giảm trong khoảng thời
gian 2018 2019 và sau đó tăng mạnh vào năm 2019 – 2022. lOMoAR cPSD| 42055241 b, Xu hướng chi phí chi phí 100000 trong giai 90000 80000 đoạn 2018 – 70000 2022 60000 50000 40000
Biểu đồ 17: 30000 20000
Biểu đồ xu 10000 hướng chi 0 2018 2019 2020 2021 2022 phí
Nhận xét: Đường xu hướng Chi phí có xu hướng giảm trong khoảng thời
gian 2018 – 2019 và sau đó tăng mạnh vào năm 2019 – 2022.
c, Xu hướng lợi nhuận trong giai đoạn 2018 – 2022 Nhận L i ợn hu n ậ xét : 14000 Đường 12000 10000 xu 8000 hướng 6000 4000 2000 0 52 2018 2019 2020 2021 2022 Li n ợ hun ậ
Lợi nhuận có xu hướng giảm vào năm 2019-2020 rồi tăng mạnh từ 2023-2022 tăng dần theo thời gian. ) lOMoAR cPSD| 42055241
Biểu đồ 18: Biểu đồ xu hướng lợi nhuận
4.Dự báo doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty trong 2 năm tới
4.1. Dự báo doanh thu CTCP MASAN trong 2 năm tới
• Dự báo doanh thu bán hàng trong năm 2024 khi đầu tư 65 tỷ là :
• DT = 4004,330137 + 1,060790659* CP • DT = 4004,330137 + 1,060790659 * 65000 = 72,955,7224 tỷ
• Dự báo doanh thu bán hàng trong năm 2025 khi đầu tư 70tỷ là : • DT = 4004,330137 + 1,060790659 * 70000 = 78,259,6756 tỷ Dự báo doanh thu ( Việt Nam đồng) 2024 72,955,7224 2025 78,259,6756
Bảng 18: Dự báo doanh thu CTCP MASAN trong 2 năm tới
4.2. Dự báo chi phí CTCP MASAN trong 2 năm tới Dự báo chi phí
( Tỷ đồng ) 2024 65 2025 70
Bảng 19: Dự báo chi phí CTCP MASAN trong 2 năm tới
4.3. Dự báo lợi nhuận CTCP MASAN trong 2 năm tới
Dự báo lợi nhuận (Tỷ đồng) 2024 7,955,7224 2025 8,259,6756
Bảng 20: Dự báo lợi nhuận CTCP MASAN trong 2 năm tới 51 lOMoAR cPSD| 42055241
CHƯƠNG IV: THẨM ĐỊNH, LỰA CHỌN DỰ ÁN
4.1.Tính lãi và gốc trả hàng năm cho khoản vốn vay của dự án đầu tư
Giả sử công ty thực hiện dự án sản xuất sản phẩm mới nước mắm Nam Ngư của (MASAN)
Để bắt đầu thực hiện dự án, Công ty cần phải bỏ ra một lượng vốn nhất định
để đầu tư về nhà xưởng, dây truyền máy móc, chuẩn bị về nguyên vật liệu sản
xuất và nhân sự cho sản phẩm mới. Giả định đầu tư năm đầu và bắt tay sản
xuất tạo ra doanh thu ngay năm đầu tiên. Vốn đầu tư năm đầu tiên cụ thể như sau:
Đơn vị: tỷ đồng STT Vốn đầu tư
Số tiền (Tỷ VNĐ) Ghi chú 1 Mặt bằng 300 Dây truyền máy 2 250 móc 4 Nguyên vật liệu 150 5 Nhân công 100 6 Chi phí bán hàng 100 7 Chi phí khác 100
Tổng chi phí: 1000 tỷ đồng
Bảng 21: Thống kê vốn đầu tư
Để đầu tư toàn bộ số tiền trên doanh nghiệp thực hiện huy động vốn từ các nguồn như sau:
Tổng vốn tự có từ lợi nhuận để lại của doanh nghiệp : 500 tỷ đồng.
Vốn vay từ Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam số tiền 500 tỷ đồng với
mức lãi suất 10 %/năm trong thời hạn 20 năm.
Trả đều gốc qua mỗi năm, phần lãi hàng tháng sẽ cộng dồn vào gốc còn lại. Ta có bảng như sau:
Đơn vị: tỷ đồng 52 lOMoAR cPSD| 42055241 Lãi gốc trảSố tiền Gốc
Số tiềnlãi(pp lãi(pp lãiSố tiềnCả gốc vàlãi(pp lãi Năm suất hàngnăm còn lại lãi đơn) kép) kép) 1 10% 25.0 475.0 50.0 50.0 75.0 2 10% 25.0 450.0 47.5 55,0 80.0 3 10% 25.0 425.0 45.0 60.5 85.5 4 10% 25.0 400.0 42.5 66.6 91.6 5 10% 25.0 375.0 40.0 73.2 98.2 6 10% 25.0 350.0 37.5 80.5 105.5 7 10% 25.0 325.0 35.0 88.6 113.6 8 10% 25.0 300.0 32.5 97.4 122.4 9 10% 25.0 275.0 30.0 107.2 132.2 10 10% 25.0 250.0 27.5 117.9 142.9 11 10% 25.0 225.0 25.0 129.7 154.7 12 10% 25.0 200.0 22.5 142.7 167.7 13 10% 25.0 175.0 20.0 156.9 181.9 14 10% 25.0 150.0 17.5 172.6 197.6 15 10% 25.0 125.0 15.0 189.9 214.9 16 10% 25.0 100.0 12.5 208.9 233.9 17 10% 25.0 75.0 10.0 229.7 254.7 18 10% 25.0 50.0 7.5 252.7 277.7 19 10% 25.0 25.0 5.0 278.0 303.0 20 10% 25.0 - 2.5 305.8 330.8 Tổng 500 -
2,864 3,364 Bảng 21: Tính số tiền lãi và gốc
phải trả hàng năm (gốc trả đều hàng năm)
Kết luận: Cả gốc lẫn lãi cộng dồn theo phương pháp lãi kép sau 20 năm là 3364
tỷ đồng, nhiều hơn số vốn gốc vay ban đầu khoảng 672%.Tổng số tiền lãi phải trả
sau 5 năm là 2864 tỷ đồng 53 lOMoAR cPSD| 42055241
4.2: Ước lượng dòng tiền vào và ra của dự án
Bảng 22: Ước lượng dòng tiền vào và ra của dự án
Kết luận: Dự tính dòng tiền thuần hàng năm công ty thu được từ dự án luôn
dương, điều đó chứng tỏ hàng năm công ty luôn thu được lợi nhuận từ dự án.
Qua dự tính dòng tiền ra và dòng tiền vào hàng năm của công ty, tính được chỉ
số NPV của dự án bằng 10,816 tỷ. NPV bằng dương 10,816 tỷ cho thấy dự án
là đáng giá nên đầu tư. 54