Phân tích hoạt động kinh doanh của Cocacola | Bài tập môn Marketing | Trường Cao đẳng thực hành FPT
Bài tập đề tài "Phân tích hoạt động kinh doanh của Cocacola" của Trường Cao đẳng thực hành FPT được biên soạn dưới dạng PDF gồm những kiến thức và thông tin cần thiết cho môn marketing giúp sinh viên có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học từ đó làm tốt trong các bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Marketing (MAR2023)
Trường: Trường Cao đẳng Thực hành FPT
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
1 Mục lục
CHƯƠNG 1: LẬP KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU, THU THẬP DỮ LIỆU ........... 3
1. Giới thiệu về công ty coca-cola ......................................................................... 3
1.2 Kế hoạch khảo sát ............................................................................................ 4
1.3 Phương pháp chọn mẫu: .................................................................................. 5
1.4 Bảng hỏi ........................................................................................................... 5
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU .................................................................. 7
2. Kết quả thu nhập dữ liệu qua bảng khảo sát ...................................................... 7
2.2 Xử lý tính toán giá trị trung bình, mode, trung vị, độ lệch trung bình, phương
sai, độ lệch chuẩn. ............................................................................................... 17
2.3 Báo cáo kết quả.............................................................................................. 19 2
CHƯƠNG 1: LẬP KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU, THU THẬP DỮ LIỆU
1. Giới thiệu về công ty coca-cola
- Tên đầy đủ: CÔNG TY TNHH NƯỚC GIẢI KHÁT COCA COLA VIỆT NAM
- Lịch sử hình thành
+ 1960: Lần đầu tiên Coca-Cola được giới thiệu tại Việt Nam.
+ Tháng 2 năm 1994: Coca-Cola trở lại Việt Nam và bắt đầu quá trình kinh doanh lâu dài.
+ Tháng 3 đến tháng 8 năm 1999: Liên doanh tại Đà Nẵng và Hà
Nội cũng chuyển sang hình thức sở hữu tương tự.
+ Tháng 6 năm 2001: Do sự cho phép của Chính phủ Việt Nam, ba
Công ty Nước Giải Khát Coca-Cola tại ba miền đã hợp nhất thành
một và có chung sự quản lý của Coca-Cola Việt Nam, đặt trụ sở tại
Quận Thủ Đức – Thành Phố Hồ Chí Minh.
+ Từ ngày 1 tháng 3 năm 2004: Coca-Cola Việt Nam đã được
chuyển giao cho Sabco, một trong những Tập Đoàn Đóng Chai
danh tiếng của Coca-Cola trên thế giới.
- Cơ cấu tổ chức
+ Coca-Cola Việt Nam là công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài của
Coca-Cola Indochina Pte.Ltd, tên gọi trước kia là Công ty Trách Nhiệm 3
Hữu Hạn Nước Giải Khát Coca-Cola Chương Dương được thành lập
vào năm 1995 và là công ty liên doanh với tổng số vốn đầu tư 48 triệu
đô la Mỹ giữa Công ty Coca-Cola Indochina Pte. Ltd (60% vốn) và
Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Nước Giải Khát Chương Dương (40%
vốn). Tháng 10 năm 1998, Chính Phủ chấp thuận cho phép liên doanh
chuyển đổi thành công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài thông qua việc
tái đầu tư vốn. CCBV đặt tại Thủ Đức và tuyển dụng khoảng 841 nhân viên.
- Lĩnh vực sản xuất kinh doanh.
Công ty coca-cola là một hãng sản xuất và kinh doanh nước giải
khát. Sản phẩm chủ lực của Coca-Cola là đồ uống có ga nhưng công ty
cũng sản xuất cả đồ uống không có ga như nước đóng chai, nước hoa
quả và nước tăng lực.
+ Các sản phẩm của công ty gồm có: Coca-cola-chai thủy tinh, lọ, và chai nhựa
1.2 Kế hoạch khảo sát
- Đối tượng khách hàng mục tiêu:
+ Nhóm tuổi: Coca-Cola chia nhóm khách hàng mục tiêu của mình thành hai
phân khúc chính. Ở phân khúc thứ nhất, Coca-Cola chủ yếu hướng sản phẩm
của mình đến người tiêu dùng trẻ thuộc độ tuổi từ 10 đến 35. Tuy nhiên, sản
phẩm Coca-Cola ăn kiêng lại được ưa thích bởi những người mắc bệnh tiểu
đường, thường là những người trên 40 tuổi.
+ Thu nhập: phù hợp với túi tiền của sinh viên, tầng lấp trung lưu,… 4
+ Giới tính: Coca-Cola nhắm đến cả nam và nữ, tuy nhiên có một sự khác biệt rõ
ràng về sở thích và khẩu vị giữa hai giới. Đơn cử, Coca Light khá phổ biến ở nữ
giới, trong khi Coca Zero có hương vị mạnh hơn lại được nam giới ưa thích.
- Đối tượng khảo sát: từ đủ 15 tuổi trở lên, mọi giới tính, biết đọc chữ, mọi tôn giáo. - Mục tiêu:
+ Xác định yếu tố nào trong sản phẩm và dịch vụ của công ty được khách hàng
coi trọng và thấy có giá trị nhất
+ Tìm hiểu xem mình có đang đáp ứng được nhu cầu nào của khách hàng?
+ Mức độ hài lòng của khách hàng về sản phẩm
+ Cách tiếp cận với khách có đang đạt hiệu quả không.
- Thời gian khảo sát:
+ Khảo sát khách hàng ngay sau khi họ vừa trải nghiệm dịch vụ của doanh nghiệp
+ Sau một khoảng thời gian họ đã trải nghiệm sản phẩm
+ Trước khi thực hiện một chiến dịch marketing hay sự thay đổi lớn
+ Khảo sát khách hàng về chất lượng dịch vụ sau thời điểm một chiến dịch kết thúc
1.3 Phương pháp chọn mẫu:
- Lấy mẫu ngẫu nhiên
- Đối tượng lấy mẫu: bất cứ ai
- Tổng lấy mẫu: tối thiểu 100
1.4 Bảng hỏi
Phiếu khảo sát về nước giải khát Coca - Cola 5
Bọn mình là nhóm 6 lớp MA17307 của trường cao đẳng FPT Polytechnic. Hiện
nay bọn mình đang thực hiện đề tài "Nghiên cứu về độ quan tâm khách hàng về
nước giải khát Coca-Cola".
Tất cả các ý kiến của mọi người đều có ý nghĩa với cuộc khảo sát của bọn mình.
Rất mong mọi người dành khoảng 3 phút để giúp chúng mình hoàn thành câu
hỏi liên quan dưới đây. Nhóm 6 bọn mình xin cảm ơn ạ!
A. Họ và tên B. Độ tuổi o Dưới 15 tuổi o Từ đủ 15 - 30 tuổi o Từ đủ 30 – 45 tuổi o Từ đủ 45 - 60 tuổi o Trên 60 tuổi
C. Nghề nghiệp o Học sinh - sinh viên o Nhân viên văn phòng o Nội trợ o Cán bộ công chức o Công nhân o Về hưu o Tự do
Câu 1: Bạn có biết đến Coca - cola không?
o Có ( nếu có thì tiếp tục trả lời)
o Không ( nếu không thì ngừng việc trả lời)
Câu 2: Mức độ yêu thích của bạn đối với Coca – cola? o Rất không thích o Không thích o Bình thường o Thích o Rất thích
Câu 3:Tần suất sử dụng Coca - cola của bạn? 6 o 1 lon/tuần o 2 lon/tuần o 3 lon/tuần o 4 lon/tuần o trên 4 lon/tuần o Hiếm khi
Câu 4:Bạn sử dụng Coca - cola vào mục đích gì? o Giải khát o Làm quà, biếu o Other:
Câu 5:Nếu giá Coca-cola lon 330 ml tăng thêm 500 đồng/1 lon, bạn có sẵn sàng mua sản phẩm không? o Có o Không
Câu 6: Khi mua Coca - cola bạn quan tâm đến?( chọn nhiều đáp án) □Chất lượng □Giá cả □Bao bì □Khuyến mãi □Địa điểm
Câu 7 : Bạn đánh giá thế nào về hương vị của Coca – cola? 1 2 3 4 5 Không đậm đà Rất đậm đà
Câu 8:Bạn có cảm nhận gì về các chương trình quảng cáo về Coca – cola? o Chai 375 ml o Lon 330 ml o Lon 500 ml o Két o Thùng
Câu 9:Ngoài sản phẩm chính nước giải khát Coca-Cola bạn còn sử dụng sản
phẩm nước giải khát khác của Coca-Cola ? 7 o Fanta o Spire o Sammurai o Coke o Soda o Tonic o Joy
o Không sử dụng sản phẩm nào
Câu 10:Bạn có thể cho một số ý kiến để cải thiện tố hơn cho nước uống đóng chai Coca-Cola? * 8
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
2. Kếết quả thu nhập dữ liệu qua bảng khảo sát.
• Giới tính: Giới tính Tần số Phần trăm Nam 48 44.4% Nữ 58 53.7% Khác 2 1.9% Tổng cộng 108 100% Trung bình 36 Mốt Nữ Trung vị 54.5
Biểu đ ồ ồ thể hiện giới tính khách hàng 1.90% 44.40% 53.70% Nam Nữ Khác
Nhận xét: Nhiền vào biểu đồ ta thấy, tỷ lệ khách hàng nữ chiếm 53.70%
tổng khảo sát. Khách hàng nam chiếm 44.40% tổng khảo sát và khách hàng
khác chiếm 1.90% tổng khảo sát. 9
• Độ tuổi: Độ tuổi Tần số Phần trăm Dưới 15 tuổi 2 1.9% Từ 15 tuổi đến 30 100 92.6% tuổi Từ 30 tuổi đến 45 4 3.7% tuổi Từ 45 tuổi đến 60 2 1.9% tuổi Trên 60 tuổi 0 0% Tổng cộng 108 100% Trung bình 23.4 Trung vị 22.5 Mốt Từ 15 – 30 tuổi Phương sai 26
Độ lệch chuẩn 1.5 Độ tuổi 3.7 1.9 1.9
Dưới 15 tuổi Từ 15 đếến 30 tuổi từ 30 đếến 45 tuổi từ 45 đếến 60 tuổi trến 60 tuổi 92.6
Nhận xét: Nhìn vào biểu đồ ta thấy, tỷ lệ khách hàng có độ tuổi
dưới 15 tuổi chiếm 1.9%, tỷ lệ khách hàng có độ tuổi từ 15 đến 30 tuổi
chiếm 92.6%, tỷ lệ khách hàng từ 30 tuổi đến 45 tuổi chiếm 3.7%, tỷ lệ
khách hàng từ 45 tuổi đến 60 tuổi chiếm 1.9%, tỷ lệ khách hàng trên 60 tuổi chiếm 0%. 10
• Nghề nghiệp: Nghề nghiệp Tần số Phần trăm Học sinh, sinh viên 94 87% Nhân viên văn phòng 1 0.9% Nội trợ 2 1.9% Cán bộ công chức 1 0.9% Công nhân 0 0 Về hưu 0 0 Tự do 10 9.3% Tổng 108 100% Mốt Học sinh sinh viên
Biểu đồồ nghềồ nghiệp của khách hàng 9.30% 0.90% 1.90% 0.90% Học sinh, sinh viến Nhân viến văn phòng Nội trợ
Cán bộ công chức Công nhân 87.00% Vếề hưu Tự do
Nhận xét: Nhìn vào biểu đồ trên ta thấy, tỷ lệ học sinh, sinh viên
cao nhất chiêm 87%, tỷ lệ nhân viên văn phòng chiếm 0.9%, tỷ lệ khách
hàng nội trợ chiếm 1.9%, tỷ lệ cán bộ công chức chiếm 0.9%, tỷ lệ công
nhân và khách hàng về hưu chiếm 0%, tỷ lệ khách hàng tự do chiếm 9.3%.
1. Khách hàng có biết đến Coca – Cola không :
Bạn có Biết đến Coca – Tần số Phần trăm Cola không Có 107 99.1% không 1 0.1% Tổng 108 100% Mốt Có 11
Nhận xét: Nhìn vào biểu đồ ta thấy, có 99.1% khách hàng đã biết đến Coca –
Cola, có 0.9% khách hàng là chưa.
2. Mức độ yêu thích của khách hàng với Coca – Cola:
Mức độ yêu thích của bạn Tần số
Tầng số tích lũy
đối với Coca - cola Rất không thích 4 4 Không thích 0 4 Bình thường 45 49 Thích 42 91 Rất thích 17 108 Tổng 108 Trung bình 21.6 Trung vị 55 Mốt Bình thường Phương sai 3.08
Độ lệch chuẩn 1.75 Rất không Không thích Bình thường Thích Rất thích thích 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 12
Nhận xét: Nhìn vào biểu đồ ta thấy, có 4 khách hàng rất không thích Coca -
cola, có 0 khách hàng không thích Coca - cola, có 45 khách hàng cảm thấy Coca
– cola bình thường, có 42 khách hàng thích Coca – cola, có 17 khách hàng rất thích Coca – Cola.
3. Tần suất sử dụng Coca – cola của khách hàng:
Tần suất sử dụng Coca – cola của Tần số Phần trăm bạn 1 lon/tuần 25 23,2% 2 lon/tuần 18 16,7% 3 lon/tuần 13 12,0% 4 lon/tuần 8 7,4% Trên 4 lon/tuần 16 14,8% Hiếm khi 28 25,9% Tổng 108 100% Trung bình 18 Trung vị 54.5 Mốt Hiếm khi Phương sai 3.02
Độ lệch chuẩn 1.74 Trên 4 lon/tuần Hiếm khi 5 0 13 Biểu đồồ
tầ ồn suầất sử dụng Coca của khách hàng 23.20% 25.90% 1lon/tuâền 1lon/tuâền 1lon/tuâền 1lon/tuâền Trến 4 lon/tuâền Hiếếm khi 16.70% 14.80% 7.40% 12.00%
Nhận xét: Nhìn vào biểu đồ ta thấy, có 17 khách hàng sử dụng 1 lon/tuần, có 10
khách hàng sử dụng 2 lon/tuần, có 6 khách hàng sử dụng 3 lon/tuần, có 1 khách
hàng sử dụng 4 lon/tuần, có 9 khách hàng sử dụng trên 4 lon/tuần, có 20 khách
hàng sử hiếm khi sử dụng, có 24 khách hàng sử dụng bình thường, có 11 khách hàng sử dụng ít.
4. Bạn sử dụng coca-cola vào mục đích gì( được chọn nhiều đáp án)
Mục đích của khách hàng Tần số Giải khát 101 Làm quà, biếu 10 Khác 7 Tổng 118 Trung bình 39.3 Trung vị 59.5 Mốt Giải khát 14
Mục đích của khách hàng Khác Quà, biếếu Giải khát 0 20 40 60 80 100 12 Column1
Nhận xét: qua biểu đồ ta thấy được khách hàng chủ yếu sử dung coca-cola cho
việc giải khát, bên cạnh đó cũng có một ít số khác dùng làm quà biếu
5. Nếu giá Coca-cola lon 330 ml tăng thêm 500 đồng/1 lon, bạn có sẵn sàng
mua sản phẩm không?
Khách hàng có sẵn lòng Tần số Phần trăm
mua hàng nếu coca-cola
tăng giá ? Có 59 55% Không 49 45% Mốt Có 15
Biểu độ đánh giá mức độ s ẵ ẵn sàng của khách hàng 45.37% Có Không 54.63%
Nhận xét: nhìn vào biểu đồ ta thấy có 54 % tỷ lệ khách hàng đồng ý trả giá cao
hơn cho sản phẩm và 46% là không đồng ý
6. Khi mua Coca - cola bạn quan tâm đến?( được chọn nhiều đáp án)
Điều khách hàng thích Tần số Chất lượng 27 Giá cả 42 Bao bì 19 Khuyến mãi 28 Thương hiệu 8 Địa điểm 17 Tổng 141 Trung bình 23.5 Mốt Giá cả Trung vị 71 16
Điềồu khách hàng thích 35 30 25 20 15 10 5 0 Châết lượng Giá cả Bao bì Khuyếến mãi Thương hiệu Địa điểm Quan tâm
Nhận xét: Nhìn vào biểu đồ ta thấy có 38 khách hàng quan tâm đến chất lượng
sản phẩm, 29 khách hàng quan tâm đến giá cả, 30 khách hàng quan tâm đến bao
bì, 28 khách hàng quan tâm tới khuyến mãi, 38 khách hàng quan tâm tới thương
hiệu và 24 khách hàng quan tâm tới địa điểm.
7. Bạn đánh giá thế nào về hương vị của Coca – cola? Mức độ Tần số 1 2 2 2 3 31 4 36 5 37 Tổng 108 Trung bình 21.6 Trung vị 54.5 Mốt Mức đọ 5 Phương sai 0.87
Độ lệch chuẩn 0.93 17
Đánh giá vềồ hương vị 40 35 30 25 20 15 10 5 0 Mức độ 1 Mức độ 2 Mức độ 3 Mức độ 4 Mức độ 5
Nhận xét: Nhìn vào biểu đồ, ta thấy có 37 người đánh giá coca ở mức độ 5, 36
người cho rằng ở mức độ 4, 2 người cho rằng nó chỉ ở mức độ 2 và 3 và 1 mức
cho rằng nó chỉ ở mức độ 1.
8. Bạn thường mua Coca-Cola với dung tích bao nhiêu? Dung tích Tần suất Chai 375ml 28 Lon 330ml 39 Lon 500 ml 22 Két 7 Thùng 12 Tổng 108 Trung bình 21.6 Trung vị 54.5 Mốt Lon 330ml 18
Dung tích Coca thường được mua Thùng Két Lon 500ml Lon 350 ml Chai 375 ml 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45
Nhận xét: quan sát biểu đồ ta thấy được lon Coca với dung tích 350ml được
39/108 người tham gia khảo sát. Tiếp đến là chai 375 ml được 28 người chọn,
lon 500ml được 22 người chọn. Két và thùng thì chiếm 19 người còn lại.
9. Ngoài sản phẩm chính nước giải khát Coca-Cola bạn còn sử dụng sản
phẩm nước giải khát khác của Coca-Cola ?( được chọn nhiều đáp án)
Sản phẩm khác Tần số Fanta 58 Spire 41 Sammuarai 3 Coke 10 Soda 26 Tonic 1 Joy 1
Không sử dụng sản phẩm nào 20 Tổng 160 Trung bình 20 Trung vị 80.5 Mốt Fanta 19
Sản phẩm khác của Coca Không sử dụng Joy Tonic Soda Coke Sammurai Spire Fanta 0 10 20 30 40 50 60 70
Nhận xét: qua biểu đồ ta thấy rằng, ngoài sử dụng coca cola ra thì có đến 58
người sử dụng Fanta, 41 người sử dụng thêm Spire, 26 người sử dụng Soda, 3
người dùng Sammurai, 2 người sử dụng joy và Tonic còn 20 người còn lại là không sử dụng .
2.2 Xử lý tính toán giá trị trung bình, mode, trung vị, độ lệch trung
bình, phương sai, độ lệch chuẩn. 20 Độ tuổi Tầng số Phần trăm
Dưới 15 tuổi 2 1.9%
Từ 15 tuổi đến 30 100 92.6% tuổi
Từ 30 tuổi đến 45 4 3.7% tuổi
Từ 45 tuổi đến 60 2 1.9% tuổi
Trên 60 tuổi 0 0% Tổng cộng 108 100% Tần Điểm Độ |x- ̅|A f|x- ̅| tuổi tần số(f) số giữa(x) tích Fx x ̅ |x- ̅| f|x- ̅| lũy 2 2 Dưới 15 tuổi 2 12.5 2 25 10.9 21.9 118.8 237.6 Từ 15
tuổi đến 100 22.5 102 2250 0.9 90 0.8 81 30 tuổi Từ 30 tuổi đến 4 37.5 106 150 14.1 56.4 198.8 795.24 45 tuổi 23.4 Từ 45 tuổi đến 2 52.5 108 105 29.1 58.2 846.8 1693.62 60 tuổi Trên 60 tuổi 0 62.5 108 0 39.1 0 1528.8 0 Tổng cộng 108 2530 94.1 226.5 2694.04 2807.5 2 ===26 Giá trị trung ==23.4 bình: Mode
từ 15 - 30 vì nó xuất hiện nhiều nhất với f=100 ==54.5
Trung vị của độ tuổi là từ 15 tuổi đến 30 Trung vị tuổi Độ lệch trung ==2.1 bình Phương sai: 21 Độ ==26=5.1 lệch chuẩn 22
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY 23
2.3 Báo cáo kếết quả
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà nội, ngày 19 tháng 1 năm 2022
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT
Kính gửi: Ban GĐ công ty Coca – Cola Việt Nam
Chúng tôi là: thành viên nhóm 6 – MA17307 – Trường cao đẳng FPT Polytechnich.
Sau đây chúng tôi xin được phép báo cáo về kế hoạch khảo sát và kết quả khảo
sát của khách hàng đối với sản phẩm Coca – Cola trong thời gian vừa qua.
1. Kế hoạch khảo sát.
- Đối tượng khảo sát: từ đủ 15 tuổi trở lên, mọi giới tính, biết đọc chữ, mọi tôn giáo.
- Thời gian khảo sát:
+ Khảo sát khách hàng ngay sau khi họ vừa trải nghiệm dịch vụ của doanh nghiệp
+ Sau một khoảng thời gian họ đã trải nghiệm sản phẩm
+ Trước khi thực hiện một chiến dịch marketing hay sự thay đổi lớn
+ Khảo sát khách hàng về chất lượng dịch vụ sau thời điểm một chiến dịch kết thúc - Mục tiêu:
+ Xác định yếu tố nào trong sản phẩm và dịch vụ của công ty được khách hàng
coi trọng và thấy có giá trị nhất
+ Tìm hiểu xem mình có đang đáp ứng được nhu cầu nào của khách hàng?
+ Mức độ hài lòng của khách hàng về sản phẩm
+ Cách tiếp cận với khách có đang đạt hiệu quả không. 24
- Phương pháp chọn mẫu:
- Áp dụng phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên. Số lượng lấy mẫu 108 khách hàng ,
khách hàng từ dưới 15 tuổi đến trên 60 tuổi.
- Lấy mẫu qua google form: https://forms.gle/J8DXMB7CC3aYnmLN7
2. Kết quả khảo sát
- Đối tượng tham gia chủ yếu là nữ chiếm 53.7%
- Độ tuổi thì hầu hết là từ 15 tuổi đến 30 tuổi chiếm 92.6%
- Nghề nghiệp đa số là học sinh, sinh viên chiếm: 87%
- Mức độ nhận biết của Coca đạt được 99.1%
- Độ yêu thích thì ở mức độ trung không quá ghét cũng không quá thích
- Về tần suất sử dụng trong một tuần thì hiếm khi sử dụng chiếm 26%
- Về mục đích thì đa phần khách hàng sẽ dùng để giải khát chiếm 93.5%
- Mức độ sẵn sàng nếu Coca tăng giá thì có đến 55% sẵn sàng chấp nhận
- Khách hàng quan tâm đến giá cả chiếm 29.79%
- Hương vị 37% khách hàng đánh giá ở mức độ cao nhất là 5
- Khách hàng thường mua Coca với dung tích lon 330ml nhiều nhất chiếm 31.5%
- Ngoài ra chúng tôi còn thu thập được dữ liệu rằng ngoài sản phẩm nước giải
khát Coca – cola thì khách hàng cũng sử dụng Fanta của hãng Coca - Cola chiếm 53.%.
Bản báo cáo của chúng tôi xin hết. Xin chân thành cảm ơn.
Người làm đơn
( Tổ trưởng) Bình Đỗ Thái Bình 25 26