Phân tích hoạt động marketing của dòng sản Phẩm sữa nước của công ty cổ phần sữa Việt Nam tại thị trường Việt Nam - Tiểu luận môn Nguyên lý Marketing | Đại học Gia Định

Tiểu luận môn Nguyên lý Marketing | Đại học Gia Định. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 59 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:
Trường:

Đại học Gia Định 112 tài liệu

Thông tin:
59 trang 6 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Phân tích hoạt động marketing của dòng sản Phẩm sữa nước của công ty cổ phần sữa Việt Nam tại thị trường Việt Nam - Tiểu luận môn Nguyên lý Marketing | Đại học Gia Định

Tiểu luận môn Nguyên lý Marketing | Đại học Gia Định. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 59 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

89 45 lượt tải Tải xuống
B TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HC TÀI CHÍNH MARKETING
TIU LUN
MÔN HC: NGUYÊN LÝ MARKETING
ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING CA DÒNG SN
PHM SỮA NƯỚC CA CÔNG TY C PHN SA VIT NAM -
VINAMILK TI TH TRƯỜNG VIT NAM
Giảng viên hướng dn: Trnh Th Hng Minh
H và tên sinh viên thc hin: MSSV:
Lê Phú Hào 2121007557
Nguyn Th Phúc Hip 2121007677
Nguyn Th Hương Giang 2121007286
Đặng Th Tiên 2121007639
Võ Hunh Ngc Kim 2121006363
Lp hc phn: 2121101063008
Thành ph H Chí Minh, 06 tháng 05 năm 2022
Tiu lun Nguyên lý Marketing
i
BẢNG PHÂN CÔNG, ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIM V TNG
THÀNH VIÊN TRONG NHÓM:
STT
H và tên
MSSV
Ni dung công vic
T đánh
giá
Thành
viên
nhóm
đánh giá
1
Lê Phú Hào
2121007557
Chương 1, Chương 2 (II,
III(sn phm, giá c))
100%
100%
2
Nguyn Th
Phúc Hip
2121007677
Chương 1, Chương 2 (I,
III(phân phi))
100%
100%
3
Nguyn Th
Hương Giang
2121007286
Word, Li cm ơn,
Chương 2 (I), Chương 3
100%
100%
4
Đặng Th Tiên
2121007639
Li nói đầu, Chương 2 (III
(chiêu thị)), Chương 3,
Kết lun
100%
100%
5
Võ Hunh Ngc
Kim
2121006363
Li nói đầu, Chương 2 (II),
Chương 3, Kết lun
100%
100%
Tiu lun Nguyên lý Marketing
ii
MC LC
BẢNG PHÂN CÔNG, ĐÁNH GIÁ MỨC Đ HOÀN THÀNH NHIM V TNG
THÀNH VIÊN TRONG NHÓM: .................................................................................... i
MC LC ...................................................................................................................... ii
DANH MC BNG..................................................................................................... vii
DANH MC NH ...................................................................................................... viii
LI CẢM ƠN ................................................................................................................ ix
LI NÓI ĐU ................................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài: ................................................................................................. 1
2. Mc tiêu ca đ tài: ............................................................................................... 1
3. Đối ng của đề tài:............................................................................................. 2
4. Phm vi nghiên cu: ............................................................................................. 2
5. Phương pháp nghiên cu: ..................................................................................... 2
6. Nhim v ca đ tài: ............................................................................................. 2
CHƯƠNG 1 GII THIU TNG QUAN V CÔNG TY C PHN SA VIT NAM
(VINAMILK) VÀ SN PHM SA NƯC CA VINAMILK ................................. 3
I. Gii thiu chung v Công ty c phn sa Vinamilk Vit Nam: ........................... 3
1. Sơ lược: ............................................................................................................. 3
2. Lch s hình thành và phát trin: ....................................................................... 4
3. Tm nhìn & s mnh, giá tr ct lõi và slogan: ................................................. 6
4. Triết lý kinh doanh: ........................................................................................... 7
5. Cơ cấu t chc: .................................................................................................. 7
6. Thành tích ni bt: ............................................................................................. 7
II. Tng quan v sn phm sa nưc ca Vinamilk: ............................................. 8
Tiu lun Nguyên lý Marketing
iii
CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG MARKETING CA CÔNG
TY C PHN SA VIT NAM (VINAMILK) SN PHM SỮA NƯỚC CA
VINAMILK .................................................................................................................... 8
I. Phân tích môi trường Marketing: .......................................................................... 8
1. Môi trường marketing vi mô: ............................................................................... 8
1.1 Nhà cung cp: ................................................................................................. 8
1.2 Gii trung gian: ............................................................................................. 10
1.3 Khách hàng: .................................................................................................. 10
1.4 Đối th cnh tranh: ....................................................................................... 11
1.5 Công chúng: .................................................................................................. 12
2. Môi trường marketing vĩ mô: .......................................................................... 13
2.1. Môi trưng chính tr - lut pháp: .............................................................. 13
2.2. Môi trưng kinh tế: ................................................................................... 13
2.3. Môi trường văn hóa, xã hội: ..................................................................... 14
2.4. Môi trưng nhân khu hc: ...................................................................... 15
2.5. Môi trưng khoa hc k thut: ................................................................. 16
2.6. Môi trưng t nhiên: ................................................................................ 16
3. Môi trưng ni vi: ........................................................................................... 17
3.1. Yếu t ngun nhân lc: ............................................................................ 17
3.2. Yếu t nghiên cu phát trin: ................................................................... 17
3.3. Yếu t công ngh sn xut: ...................................................................... 18
3.4. Yếu t tài chính kế toán: ........................................................................... 18
3.5. Yếu t cung ng vật tư: ............................................................................ 18
3.6. Yếu t Văn hóa của t chc: .................................................................... 19
II. Phân tích chiến lược Th trưng mc tiêu: ...................................................... 19
Tiu lun Nguyên lý Marketing
iv
1. Phân tích th trưng ca Vinamilk: ................................................................. 19
1.1. Các tiêu thc phân khúc th trưng: ......................................................... 19
1.2. Mô t phân đoạn th trường: ..................................................................... 20
1.3. Th trưng mc tiêu: ................................................................................. 21
2. Định v sn phm:............................................................................................ 21
2.1. Bản đồ định v 1: ...................................................................................... 21
2.2. Bản đồ định v 2: ...................................................................................... 22
2.3. Đề xut giá tr: .......................................................................................... 22
III. Phân tích hot đng Marketing Mix (4P): ....................................................... 23
1. Sn phm (Produce): ....................................................................................... 23
1.1. Kích thưc tp hp sn phm: .................................................................. 24
1.2. Nhãn hiu sn phm: ................................................................................ 25
1.3. Các quyết định liên quan đến đặc tính sn phm: .................................... 26
1.4. Thiết kế bao bì sn phm: ......................................................................... 26
1.5. Các dch v h tr sn phm: ................................................................... 27
1.6. Phát trin sn phm mi: .......................................................................... 27
2. Giá c (Price): .................................................................................................. 28
2.1 Chiến lược “Chi phí thấp”: ....................................................................... 29
2.2 Chiến lược đnh giá sn phm tp trung vào s khác bit hóa: ................ 30
3. Phân phi (Place): ........................................................................................... 30
4. Chiêu Thị (Promotion): ................................................................................... 33
4.1. Quảng cáo (Advertising): ......................................................................... 33
4.2. Khuyến mại (Sales promotion): ................................................................ 35
4.3. Giao tế (Public relations): ......................................................................... 36
4.4. Chào hàng cá nhân (Personal selling): ..................................................... 37
Tiu lun Nguyên lý Marketing
v
4.5. Marketing trực tiếp (Direct marketing): ................................................... 37
CHƯƠNG 3 NHẬN XÉT ĐỀ XUT CÁC GII PHÁP V HOẠT ĐỘNG
MARKETING CA CÔNG TY C PHN SA VIT NAM (VINAMILK) VÀ SN
PHM SA NƯC CA VINAMILK ...................................................................... 39
I. Nhận xét, đề xut các gii pháp đi vi chiến lược v th trưng mc tiêu: ......... 39
1. Nhn xét: ............................................................................................................. 39
1.1. Ưu điểm trong Chiến lược th trưng mc tiêu: .......................................... 39
1.2. Nhưc đim trong Chiến lược th trưng mc tiêu: .................................... 40
2. Đề xut gii pháp: ............................................................................................... 40
2.1. Nâng cao năng lc đội ngũ nghiên cứu th trưng và marketing: ............... 40
2.2. Xây dng chiến lưc đnh v thương hiu cho sn phm ca Vinamilk: .... 41
2.3. Nghiên cu nhu cu thiết kế sn phm mi, nhằm đáp ng nhu cu ngày
càng cao ca khách hàng mc tiêu: ........................................................................ 42
2.4. Đẩy mnh các chiến lược qung cáo và PR cho công ty: ............................ 43
II. Nhận xét, đề xut các gii pháp đi vi chiến lược marketing mix: .................. 43
1. Nhn xét: ............................................................................................................. 43
1.1. V chiến c sn phm: .............................................................................. 43
1.2. V chiến lược giá c:.................................................................................... 43
1.3. V chiến lược phân phi: ............................................................................. 44
1.4. V chiến lược chiêu th: ............................................................................... 44
2. Đề xut các gii pháp: ......................................................................................... 44
2.1. Đề xut v sn phm: ................................................................................... 44
2.2. Đề xut v giá c: ......................................................................................... 45
2.3. Đề xut v phân phi: .................................................................................. 45
2.4. Đề xut v chiêu th: .................................................................................... 45
Tiu lun Nguyên lý Marketing
vi
TÀI LIU THAM KHO ............................................................................................ 47
Tiu lun Nguyên lý Marketing
vii
DANH MC BNG
Bng 2.1 Mt s nhà cung cp tiêu biu ......................................................................... 9
Bng 2.2 Các sn phm sữa tươi dành cho tr em (Ngun: Kho sát th trưng, 2019)
....................................................................................................................................... 25
Tiu lun Nguyên lý Marketing
viii
DANH MC NH
Hình 1.1 Logo Công ty c phn sa Vinamilk Vit Nam .............................................. 3
Hình 2.1 Giá và Miligam Canxi trong sa tươi Vinamilk ............................................ 22
Hình 2.2 Chiến lược Marketing ca Vinamilk ............................................................. 23
Hình 2.3 Ca hàng sa Vinamilk ................................................................................. 32
Hình 2.4 Bán hàng trc tuyến Vinamilk eShop - Giấc mơ sữa Vit ............................ 32
Hình 2.5 Biểu đồ so sánh sự tăng trưởng doanh thu, chi tiền vào quảng cáo của Vinamilk
(Đơn vị: Tỷ VND)......................................................................................................... 35
Hình 2.6 Hình ảnh quảng cáo sữa: ................................................................................ 38
Hình 2.7 Hình ảnh chương trình khuyến mại: .............................................................. 39
Tiu lun Nguyên lý Marketing
ix
LI CẢM ƠN
Bài tiu lun y là kết qu ca quá trình hc tp ca nhóm em cùng vi s ging dy
tn tình ca giáo viên ging dy b môn Nguyên lý Marketing.
Vi tm lòng biết ơn vô cùng chân thành sâu sc, nhóm em xin gi li cm ơn chân
thành nhất đến Trnh Th Hng Minh Ging viên khoa Marketing, trường Đại hc
Tài chính Marketing. Dưới s ch bo ca trong sut thi gian hc tp va qua đã
giúp nhóm em tích lũy được nhiu kiến thc b ích và có giá tr không ch đối vi hin
ti mà c với tương lai sau này. Và nhờ nhng lời ng dn tn tình nhng bui hc
hiu qu đó, đã giúp nhóm em hoàn thành bài tiu lun này mt cách hoàn chnh nht.
Tuy vy, vì vn kiến thc còn hn chế nên s không th tránh khi nhng thiếu sót, do
đó nhóm em rt mong s nhận đưc nhng ý kiến đóng góp ca Cô và các bn đ giúp
nhóm em có th ci thiện được nhng thiếu sót y.
Nhóm em cũng xin gửi li cảm ơn tới nhng người đã bên cạnh, ng h giúp đỡ để
nhóm em có th hoàn thành quá trình hc tp và thc hin bài tiu lun này.
Cui cùng nhóm em xin kính chúc Cô luôn có nhiu sc khe, hnh phúc và ngày càng
thành công trên con đưng ging dy.
Nhóm em xin chân thành cm ơn!
Tiu lun Nguyên lý Marketing
1
LỜI NÓI ĐẦU
1. Lý do chn đ tài:
Trong thời đại toàn cu hóa - công nghip a 4.0, các doanh nghip s hu cho riêng
mình nhng cách thc, hình thc riêng biệt, điểm nhn dng ra bn gc chính thng ca
họ. Người ta bo rng sales là thiết yếu, quan trọng nhưng Marketing cn thiết,
cây cu kết ni gia doanh nghip khách hàng. vy, chúng ta th thy được
Marketing rt quan trọng đối vi doanh nghip đặc biệt trong điều kin kinh tế th
trường đang được m rộng, đa dạng và đầy nh cạnh tranh như hiện nay. Vi nhng vai
trò của Marketing như một chiếc chìa khóa vn năng giúp cho doanh nghiệp đạt được
tt c mục tiêu đề ra. Th trưng bao nhiêu thay đổi thiên biến vạn hóa”,
Marketing như mt con dao sc bén rạch ra phương hướng, m con đường mi cho
doanh nghip.
Marketing Mix mt trong nhng chiến lược quan trng nht ca hoạt động
Marketing. Marketing-Mix giúp cho doanh nghip th tn ti lâu dài vng chc
trên th trưng do nó cung cp kh năng thích ứng vi những thay đổi ca th trưng và
môi trường bên ngoài.ch ra cho doanh nghip biết được cn phi cung cp cho th
trường đúng cái thị trưng cn, phù hp vi mong mun kh năng mua của ngưi
tiêu dùng. Đồng thi to ra s kết ni các hoạt động sn xut ca doanh nghip vi th
trưng trong tt c các giai đoạn ca quá trình tái sn xut; cung cp các hoạt động tìm
kiếm thông tin t th trưng truyền đạt thông tin t doanh nghip ra th trưng, nghiên
cu và phát trin sn phm mi, tiêu th sn phm, cung cp dch v,…
Đứng một nơi khó khó có “ai” đứng đưc, ông lớn “Vinamilkhơn bt c ai hết
luôn c gng y dng nên chiến lược kinh doanh đúng đắn, thông minh vng mnh.
Trong đó tập trung vào chiến c Marketing mix chiến lược sn phm nhm to
ra nhng li thế cnh tranh cho mình và duy trì v thế trên th trưng.
Mang vai trò nhng sinh viên cũng người tiêu dùng, nhóm chúng em xin đưc
phân tích v “Phân tích chiến lược marketing-mix ca dòng sn phm sa nước ca công
ty c phn sa Vit Nam - Vinamilk ti th trưng Việt Nam”.
2. Mc tiêu của đề tài:
Tiu lun Nguyên lý Marketing
2
C th hóa, m rõ nhng khái nim v Marketing và Marketing Mix, chiến c sn
phm chiến lược Marketing-Mix ca Vinamilk cho dòng sn phm sữa nước ti phân
khúc th trưng Vit Nam, phân tích chiến lược được s dng - qua đó chỉ ra ưu, nhược
điểm và đề ra gii pháp khc phc.
3. Đối tưng của đềi:
Dòng sn phm sa nưc ca công ty Vinamilk.
4. Phm vi nghiên cu:
Th trưng Vit Nam.
5. Phương pháp nghiên cứu:
Nghiên cu ti n, nghiên cứu định tính, nghiên cu định lượng, nghiên cu nhân qu.
6. Nhim v của đề tài:
Th nht: Tng hợp các cơ sở lý thuyết liên quan.
Th hai: Gii thiu tng quan v công ty Vinamilk và dòng sn phm sa nưc.
Th ba: Phân tích môi trường marketing ca Vinamilk cho dòng sn phm sa nước.
Th tư: Phân tích chiến lược th trưng mc tiêu ca Vinamilk cho dòng sn phm sa
nước.
Th năm: Phân tích chiến lược MarketingMix ca Vinamilk cho dòng sn phm sa
nước.
Th sáu: Đánh giá và đ xut nhng gii pháp hoàn thin hai chiến lược trên.
Tiu lun Nguyên lý Marketing
3
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT
NAM (VINAMILK) VÀ SẢN PHẨM SỮA NƯỚC CỦA VINAMILK
I. Gii thiu chung v Công ty c phn sa Vinamilk Vit Nam:
1. Sơ lược:
- Công ty c phn sa Vit Nam hay còn tên gi khác: Vinamilk vi chng
khoán HOSE: VNM. Vinamilk mt công ty sn xut, kinh doanh sa các sn
phm t sữa cũng như thiết b máy móc hàng đu ti Vit Nam.
- Logo
- Tr s chính: S 10, Đường Tân Trào, Phường Tân Phú, Qun 7, Thành ph H Chí
Minh.
- Đin thoi: (028) 54 155 555
- Fax: (028) 54 161 226
- Website: www.vinamilk.com.vn
- Email: vinamilk@vinamilk.com.vn
- Vinamilk hin doanh nghiệp hàng đầu ca ngành công nghip chế biến sa, hin
chiếm lĩnh 54,5% th phn sữa nước, 40,6% th phn sa bt, 33,9% th phn sa
chua ung, 84,5% th phn sa chua ăn 79,7% thị phn sữa đặc trên toàn quc.
Ngoài vic phân phi mạnh trong c vi mạng lưới hơn 220.000 điểm bán hàng
ph đều 63 tnh thành, sn phẩm Vinamilk còn được xut khu sang 43 quc gia trên
thế gii như Mỹ, Pháp, Canada, Ba Lan, Đức, Nht Bn khu vực Trung Đông, Đông
Nam Á… Sau hơn 40 m ra mắt người tiêu dùng, đến nay Vinamilk đã xây dng
được 14 nmáy sn xut, 2 nghip kho vận, 3 chi nhánh văn phòng bán hàng,
mt nhà máy sa ti Campuchia (Angkormilk) một văn phòng đi din ti Thái
Lan.
Hình 1.1 Logo Công ty c phn sa Vinamilk Vit Nam
Tiu lun Nguyên lý Marketing
4
- Vinamilk cung cấp hơn 250 chủng loi sn phm vi các ngành hàng chính:
Sữa nước: Sữa tươi 100%, sữa tit trùng b sung vi cht, sa organic, sa tit trùng,
thc ung cacao lúa mch vi các nhãn hiu ADM GOLD, Super SuSu, Flex.
Sa chua: sữa chua ăn, sữa chua ung vi các nhãn hiu SuSu, ProBeauty,Probi.
Sa bt tr em người ln: sa bt tr em Dielac, Alpha,Optimum Gold, Pedia,
Grow Plus, bột dinh dưỡng Ridielac, sa bột người lớn như Diecerna đặc tr tiu
đường, SurePrevent, CanxiPro, Mama Gold.
Sa đc: Ngôi Sao Phương Nam và Ông Th.
Kem phô mai: kem sa chua Subo, Twin Cows, kem Delight, Nhóc Kem, Nhóc
Kem Oze, phô mai Bò Đeo Nơ.
Sữa đậu nành nước giải khát: nước trái y Vfresh, ớc đóng chai Icy, sữa đậu
nành GoldSoy.
2. Lch s hình thành và phát trin:
Năm 1976, Công ty Sa Vit Nam (Vinamilk) chính thc được thành lp vi tên gi
ban đầu Công ty Sa Phê Min Nam. Công ty thuc Tng cc Công nghip Thc
phm min Nam.
Năm 1982, công ty Sa Cà phê Miền Nam đưc chuyn giao v b công nghip thc
phẩm và được đổi tên thành Xí nghip Sa Cà phê Bánh ko I.
Năm 1992, nghip Liên hip Sa p Bánh ko I chính thức đổi tên thành
Công ty Sa Vit Nam (Vinamilk) trc thuc B Công nghip nh. Công ty chuyên
v sn xut và chế biến nhng loi sn phm t Sa.
Năm 1994, Nhà máy sa Hà Ni đưc xây dng ti Hà Ni. Vic xây dng nhà máy là
nm trong chiến lược m rng, phát triển và đáp ứng nhu cu th trưng Min Bc Vit
Nam
Năm 1996, Liên doanh với Công ty CP Đông lạnh Quy Nhơn để thành lp nghip
Liên Doanh Sa Bình Định. Việc liên doanh này đã giúp công ty thành công xâm nhp
th trưng min Trung mt cách thun li nht.
Tiu lun Nguyên lý Marketing
5
Năm 2000, nmáy sa Cần Thơ được xây dng ti khu Công nghip Trà Nóc. Vào
tháng 5 năm 2001, công ty đã khánh thành nhà máy Sa ti Cần Thơ.
Năm 2003, công ty đã được chuyn thành Công ty c phn Sa Vit Nam. Mã giao dch
trên sàn chng khoán Vit của công ty là: VNM. Cũng trong m đó, Công ty khánh
thành thêm nhà máy Sa ti khu vực Bình Định và TP. H Chí Minh.
Năm 2004, Mua thâu tóm Công ty C phn sa Sài Gòn. Tăng vốn điều l ca Công ty
lên 1,590 t đồng.
Năm 2005, công ty đã khánh thành thêm nhà máy Sữa Ngh An.
Năm 2006, công ty đưc niêm yết trên sàn chng khoán TP. HCM. Thời điểm đó vốn
ca Tổng Cty Đầu Kinh doanh Vốn Nnước nm gi 50,01% vốn điều l ca
Công ty. Đến 20/8/2006, Vinamilk chính thức đi logo thương hiu công ty.
Năm 2009, doanh nghiệp đã phát triển được 135.000 đại phân phi, 9 nhà máy
nhiu trang tri nuôi bò sa ti Ngh An, Tuyên Quang.
Năm 2010, Vinamilk xây dng trang tri bò sa th 4 ti Thanh Hóa.
Năm 2012, Vinamilk khánh thành nmáy sữa Đà Nẵng, nhà máy sữa lam Sơn, nhà
máy nước gii khát Vit Nam vi nhiu y chuyn sn xut hiện đi xut x t M,
Đan Mạch, Đức, Ý, Hà Lan.
Năm 2013, công ty khi công y dng trang tri sa Tây Ninh xây dng trang
tri bò sữa Hà Tĩnh.
Năm 2014, Thương hiệu Vinamilk đã trở nên quen thuc với người tiêu dùng trong
ngoài nước sau 38 năm không ngừng đổi mi phát triển. Vinamilk đã đang tiếp
tc khẳng định mình vi tinh thn luôn ci tiến, sáng tạo, tìm ớng đi mới để ng ty
ngày càng ln mnh.
Năm 2015, Vinamilk khi công xây dng trang tri sa Thng Nht - Thanh Hóa;
Chính thc ra mắt thương hiệu Vinamilk ti Myanmar, Thái Lan và m rng hot đng
khu vc ASEAN; Khánh thành nhà máy sữa Angkormilk được đầu tư bi Vinamilk.
Đây là nhà máy sữa đu tiên và duy nht tại Campuchia tính đến thời điểm này; Đầu tư
s hu 100% ng ty con Driftwood DairyHolding Corporation (M); Tiên phong
Tiu lun Nguyên lý Marketing
6
m li cho th trưng thc phm Organic cao cp ti Vit Nam vi sn phm Sữa tươi
Vinamilk Organic chun USDA Hoa K.
m 2016, Ct mốc đánh dấu hành trình 40 năm hình thành và phát triển ca Vinamilk
(1976 2016) để hin thc hóa "Giấc sữa Việt” khẳng định v thế ca sa Vit
trên bản đồ ngành sa thế gii. Mt trong 2000 công ty niêm yết ln nht thế gii và là
công ty hàng tiêu dùng nhanh duy nht ca Vit Nam lt vào danh sách này, vi doanh
thu và vn hóa lần lưt là 2,1 t USD và 9,1 t USD.
Năm 2017, công ty ra mt Sữa tươi 100% Organic chuẩn Châu Âu đầu tiên được sn
xut ti Vit Nam.
Năm 2018, khánh thành t hp trang tri sa công ngh cao Thng Nht - Thanh
Hóa. Vi quy mô 4.000 con bò vi tng mức đầu tư 700 t đồng, thiết kế trên din tích
2.500 ha, trong đó 200 ha xây dựng các trang tri chăn nuôi bò sa.
Năm 2019, khánh thành trang tri Sa Tây Ninh Vi quy 8000 con sa,
trên din tích gần 700ha và được đầu tư công nghệ 4.0 toàn din.
Năm 2020, Vinamilk chính thc s hu 75% vốn điều l ca Công ty C phn
GTNfoods, đồng nghĩa với vic Công ty C phn Ging Sa Mc Châu chính thc
tr thành một đơn vị thành viên ca Vinamilk.
Năm 2021, k niệm 45 m thành lập, Vinamilk không ch tr thành công ty dinh ng
hàng đầu Vit Nam còn xác lp v thế vng chc ca một Thương hiệu Quc gia trên
bản đồ ngành sa toàn cầu. Công ty đã tiến vào top 40 công ty sa doanh thu cao
nht thế gii (Thng kê Plimsoll, Anh).
3. Tm nhìn & s mnh, giá tr ct lõi và slogan:
Tm nhìn: “Tr thành biểu tượng nim tin s mt Vit Nam v sn phẩm dinh dưỡng
và sc khe phc v cuc sống con ngưi”
S mnh: “Vinamilk cam kết mang đến cho cộng đồng nguồn dinh ng tt nht, cht
ng nht bng chính s trân trng, tình yêu trách nhim cao ca mình vi cuc
sống con người và xã hi”
Giá tr ct lõi:
Tiu lun Nguyên lý Marketing
7
Chính trc: Liêm chính, trung trc trong ng x và tt c giao dch.
Tôn Trng: Tôn trng bn thân, tôn trọng đồng nghip. Tôn trng công ty, tôn trng
đối tác. Hp tác trong s tôn trng.
Công bng: Công bng vi nhân viên, khách hàng, nhà cung cp các bên liên quan
khác.
Đạo Đức: Tôn trng các tiêu chuẩn đã được thiết lập và hành động mt cách đạo đức.
Tuân th: Tuân th Lut pháp, B Quy Tc ng X các quy chế, chính sách, quy
định ca Công ty.
Slogan
- Cht lưng quc tế Cht lưng Vinamilk
- Tận hưởng cuc sng
- Vì thế h tương lai vượt tri
- Giá tr t nhiên
- Chia s cộng đồng
- Cuc sống tươi đẹp
- Vươn cao Việt Nam
4. Triết lý kinh doanh:
Vinamilk mong mun tr thành sn phẩm được yêu thích mi khu vc, lãnh th.
thế chúng tôi tâm nim rng chất lượng sáng tạo ngưi bạn đồng hành ca
Vinamilk. Vinamilk xem khách hàng là trung tâm và cam kết đáp ứng mi nhu cu ca
khách hàng.
5. Cơ cấu t chc:
cấu t chc ca công ty Vinamilk: Các phòng ban, b phn, h thng qun tr
Vinamilk có s phân b mt cách chuyên nghip, cht ch và hp lý.
Tổng giám đốc: Bà Mai Kiu Liên
6. Thành tích ni bt:
Sau 45 m hình thành và phát triển, với tư duy sáng to, mnh dạn đổi mi n lc
không ngừng, Vinamilk đã trở thành mt trong nhng doanh nghiệp hàng đầu ca Vit
Tiu lun Nguyên lý Marketing
8
Nam, đóng góp tích cực cho s phát trin của đt nước nói chung ngành sa nói riêng,
đưa thương hiệu sa Việt vươn lên các v trí cao trên bản đồ ngành sa toàn cu. Vi
nhng thành tích ni bật đó, Công ty đã vinh d nhận đưc rt nhiu các Danh hiu
Giải thưởng cao quý: các huân chương lao đng, huân chương độc lp, top 10 trong 50
doanh nghip niêm yết tt nht 2021 ca Forbes Vit Nam, thuộc top 10 thương hiu
sa giá tr nht thế gii theo Brand Finance,...
II. Tng quan v sn phm sữa nước ca Vinamilk:
- Vi mong muốn mang đến dinh dưỡng tối ưu cho mọi ngưi Vit, Vinamilk không
ngng m rng ngun nguyên liu, đẩy mnh đầu nghiên cứu sn phm để
mang đến nhng sn phm chất lượng, đem li nhiu giá tr gia tăng cho ngưi tiêu
dùng.
- Hin nay, Vinamilk 10 nhà y sn xut sữa ớc đưc trang b các y chuyn
chế biến sa hiện đại, lắp đặt bi các nhà sn xuất hàng đu thế giới như: Tetrapak,
Combibloc.
- Năm 2013, Vinamilk khánh thành nhà y sa nưc Vit Nam vi tng vn đầu
2.400 t đồng, ng sut siêu lớn, hơn 400 triệu lít/ năm trong giai đoạn 1 s
tăng lên 800 triệu lít/ năm trong giai đoạn 2. Đây là nhà máy sử dng công ngh tích
hp và t động hiện đại mà Tetrapak tng cung cp.
CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM (VINAMILK) VÀ SẢN PHẨM SỮA
NƯỚC CỦA VINAMILK
I. Phân tích môi trưng Marketing:
1. Môi trưng marketing vi mô:
1.1 Nhà cung cp:
- Ngun cung cp nguyên liu ca công ty sa Vinamilk gm: ngun nguyên liu nhp
khu, ngun nguyên liu thu mua t các h nông dân nuôi nông tri nuôi bò
trong nưc.
Tiu lun Nguyên lý Marketing
9
- Ngun nguyên liu nhp khu: Vinamilk la chn nhng ngun cung cp nguyên liu
t các nước có nn nông nghip tiên tiến, đảm bo các tiêu chun v an toàn và cht
ng. Các ngun cung cp nguyên liu chính hin nay ca Vinamilk M, New
Zealand, và Châu Âu.
Bng 2.1 Mt s nhà cung cp tiêu biu
- Ngun nguyên liệu trong nưc: Công ty thành lp các trung tâm thu mua sữa tươi có
vai trò thu mua nguyên liu sữa tươi từ các h nông dân, nông tri nuôi thc
hiện cân đo khối lượng sa, kim tra chất lượng sa, bo qun vn chuyển đến n
máy sn xut. Trung tâm s cung cp thông tin cho h nông dân v chất lượng, giá c
nhu cu khối lượng nguyên vt liệu. Đồng thi, trung m thu mua s thanh toán
tin cho các h nông dân nuôi bò.
- V sữa tươi: Vinamilk tự ch trong ngun nguyên liu sữa tươi, không phụ thuc vào
nước ngoài. Hiện nay, Vinamilk đã có hệ thng 10 trang trại đang hoạt động, đều có
quy mô ln vi toàn b ging nhp khu t Úc, M, và New Zealand. H thng
trang tri Vinamilk tri dài khp Vit Nam t hào nhng trang trại đầu tiên ti
Đông Nam Á đt chun quc tế Thc Hành Nông Nghip Tt Toàn cu (Global
G.A.P.). Trang tri sa organic tại Đà Lạt va khánh thành vào tháng 03/2017
trang tri bò sữa organic đầu tiên ti Việt Nam đạt được tiêu chun Organic Châu Âu
do T chc Control Union chng nhn. Tổng đàn cung cp sa cho công ty bao
gm các trang tri ca Vinamilk và bà con nông dân có ký kết hợp đồng bán sa cho
Vinamilk hơn 120.000 con bò,cung cp khong 750 tn sữa tươi nguyên liệu để
sn xut ra trên 3.000.000 (3 triu) ly sa/ mt ngày. Khi công giai đoạn 1 trang tri
bò sa ti Lào vi quy mô diện tích 5.000 ha và đàn bò 24.000. S kin khánh thành
“Resort” bò sữa Vinamilk Tây Ninh được s dng công ngh 4.0 mt cách toàn din
Tên nhà cung cp
Sn phm cung cp
Perstima Binh Duong
V hp bng thép
Tetra Pak Indochina
Bao bì bng giy
Tiu lun Nguyên lý Marketing
10
trong qun trang trại chăn nuôi sữa là s kin ni bt đưc chú ý nhất năm
2019. Quy trang tri: 685 ha, 8000 con và có vốn đầu ban đầu 1.200 t đồng.
- V thiết b máy móc: toàn b các sn phm của Vinamilk được sn xut trên h thng
máy móc thiết b hiện đại t Thy Điển, các nước Châu Âu G7 được kim soát
cht ch theo h thng qun chất lượng theo tiêu chun quc tế ISO do các công
ty ng đầu thế gii chng nhận. Đồng thi, tt c các sn phm của Vinamilk đều
đảm bo thc hin công b đầy đủ theo qui đnh ca pháp lut luôn luôn s
giám sát trc tiếp cũng như gián tiếp của các cơ quan chức năng. Hàng ngày, mỗi n
máy ca Vinamilk sn xut hàng chc triu hp sa các loi vi s kim soát cht
ch t nguyên liệu đầu vào; v sinh máy móc thiết b phân ng sn xut; quá
trình sn xut đến khi xut hàng.
1.2 Gii trung gian:
- Các trung gian phân phi: Vinamilk mạng i phân phi bán hàng rng khp
c nước, đảm bo cho việc đưa những sn phm của công ty đến tay người tiêu dùng,
và h tr cho các chiến lược tiếp th ca doanh nghip. Ngoài h thng phân phi ni
địa mnh m vi 250 nhà phân phối, 140.000 điểm bán l 64 tnh thành trong c,
thương hiệu còn m rng xut khu sang các nưc trên thế gii.
- Các trung gian vn chuyn: H thng kho bãi của Vinamilk được đánh giá tương
đối ln vi hai nghip ti TP. Ni TP. H Chí Minh. Hãng còn đầu tới
300 xe ti nh giúp cho nhà phân phi h tr trong vấn đề vn chuyển được din ra
nhanh chóng. Mt khác, h thng xe lạnh còn giúp Vinamilk luôn đảm bảo được cht
ng sa. Đây là một trong nhng li thế cnh tranh của thương hiệu so vi các đi
th cùng ngành.
- Các trung gian tài chính: Vinamilk được h tr vn t B tài chính, to thun li cho
việc huy động vn t c phiếu, trái phiếu,.. Đặc bit, vi li thế t vic h tr vn
ca nhà nưc, doanh nghiệp cũng đảm bảo được ri ro v tính thanh khon cao.
1.3 Khách hàng:
ng mua ca khách hàng: S ợng ngưi mua ảnh hưởng trc tiếp ti doanh thu.
Khách hàng của Vinamilk đưc phân thành 2 th trưng chính: th trưng tiêu dùng (cá
Tiu lun Nguyên lý Marketing
11
nhân, h gia đình mua hàng hoá dịch v cho tiêu dùng nhân) và th trường đại lý
(siêu thị, đại lý mua hàng hoá và dch v để bán li nhm thu li nhun).
Người tiêu dùng ngày càng quan tâm đến sc khe bn thân, gia tăng nhn thc v các
sn phẩm dinh dưỡng. Do đó đã dẫn đến nhu cu s dng sữa nước cao cp (organic,
sa A2) các loi sa thay thế t thc vt (sa đậu nành, sa óc chó, sa hạnh nhân,…)
đang tăng, đồng thi sn phm sa nguyên cht có phn gim. Khách hàng có rt nhiu
la chn v dòng sn phm như TH True Milk, Ba Vì, Dutch Lady,… đ so sánh các
nhà cung cp vi nhau. Th trường đại lý: Các đại lý phân phi nh l, các siêu th, các
trung tâm dinh dưỡng,… khả năng tác động đến hành vi của người mua hàng. Các
công ty sữa trong nước và các đại độc quyn ca những hãng nước ngoài phi cnh
tranh để được những điểm phân phi chiến c, ch yếu thông qua chiết khu
hoa hồng cho đại lý bán lẻ… để có th giành được sc mạnh đáng kể trưc các đi th,
vì h có th tác động đến quyết đnh mua sn phm sa nào ca các khách hàng mua l
thông qua tư vn, gii thiu sn phm.
1.4 Đối th cnh tranh:
Vit Nam hin có 60 doanh nghip sn xut và kinh doanh sa với hơn 300 nhân hàng.
Tuy nhiên Vinamilk vn công ty th phn ln nht ti Vit Nam chiếm khong 55%
trong ngành sữa (năm 2018), theo sau FrieslandCampina Vit Nam. Tiếp đến các
sn phm nhp khu t các hãng như Mead Johnson, Abbott, Nestle... với các sn phm
ch yếu sa bt. Cui cùng các công ty sa quy nh như Nutifood, Hanoi
Milk, Ba Vi....
Hin nay, các hãng sữa trong ớc còn đang chịu sc ép cnh tranh ngày một gia tăng
do vic gim thuế cho sa ngoi nhp theo chính sách ct gim thuế quan ca Vit Nam
khi thc hin các cam kết CEPT/AFTA ca khu vc ASEAN cam kết vi t chc
Thương mại WTO. Th trưng sữa nước th coi phân khúc tạo hội cho doanh
nghip ni. Phân khúc sữa nước tốc độ tăng trường gộp bình quân năm 14,6%
trong 5 năm qua tăng trưởng 3% trong năm 2018. Các doanh nghip ln khác trong
ngành là Friesland Campina, TH true Milk, Nestle, IDP Mc Châu. Đối ng cnh
tranh bao gm:
Th trưng sa nước: FrieslandCampina, IDP, Yomost,…
Tiu lun Nguyên lý Marketing
12
Th trưng sữa tươi: TH True Milk, Nestle, IDP, Mộc Châu, Dutch Lady,…
1.5 Công chúng:
Công chúng mt nhóm bt t ra quan tâm thc s hay th s quan tâm đến nhng
t chc hay có ảnh hưởng đến kh năng đạt ti nhng mục tiêu đề ra nó. Đứng trên góc
độ khách quan, nhìn nhn các vấn đề liên quan tới môi trường công chúng ca công ty
như sau:
Công chúng tài chính: vi s ln mnh không ngng ca Công ty C phn sa
Vinamilk, đã có rất nhiều nhà đầu tư lớn và chuyên nghip trên thế giới đến tham quan
và tim hiu v công ty và nhiều nhà sau đó đã trở thành c đông.
Công chúng truyn thông: nhằm đưa ra nhng thông tin v sn phm sa thông qua
các phương tiện như báo giấy, tp chí, truyền hình…
Công chúng hot đng cng đng: Vi th phần đứng đầu trong ngành sa Vit Nam,
cho thy phn đông người ưa chuộng, ng h mt sn phm của ng ty. Hơn na, Công
ty Vinamilk để li hình ảnh tương đối tt với người tiêu dùng trên toàn quc thông qua
các chương trình như: Quỹ hc bng Vinamilk - Ươm mầm tài năng trẻ Vit Nam, Qu
sữa vươn cao Việt Nam, Qu hc bng V A Dính . . . .
Công chúng chính ph: áp dng các quy trình Công ngh nhm tiết kim nhiên liu ,
gim thiểu lượng khí thi
Công chúng địa phương: Tích cc tham gia ci to cnh quan xanh - sch - đẹp quanh
nhà y, Ban giám đốc thưởng xuyên lng nghe tiếp thu nâng cao Công tác bo v
môi trưng t các chính quyn và nhân dn ti khu vực. Hướng ti s dng các bào b
thân thin với môi trường Vinamilk đã giảm trọng lượng bao b cho mt s sn phm,
ví d s dng thiếc mỏng hơn để gim trọng lượng bao bì ca các sn phm sa đc có
đường, gim nha bao bì tiêu hao trên một đơn vị hp sa chua.
Công chúng ni b: Vinamilk cam kết đối x tôn trng công bng vi tt c nhân
viên, to dng những cơ hội phát triển bình đẳng, y dựng và duy trì môi trường làm
vic an toàn, thân thin và ci mở…
Tuy nhiên t v vic sa nhim melanine đã làm lòng tin của người tiêu dùng vào sn
phm b lung lay. V th nó không nhng là thách thức đó với Vinamilk mà còn đối vi
Tiu lun Nguyên lý Marketing
13
nhiu hãng sa khác. Bi vy, cần đưa ra thông tin dinh dưõng một cách thành thc,
trung thành để cng c thêm lòng tin của người tiêu dùng vào nhãn hiu Công ty.
2. Môi trường marketing vĩ mô:
2.1. Môi trưng chính tr - lut pháp:
Vit Nam luôn mong muốn người dân của mình đều th tiếp cn tiêu dùng sn
phm sữa, đặc biệt đối vi tr em thế h lao động tương lai. Vì vy Nhà nưc ta luôn
chú trng vic ban hành nhng h thống và chính sách văn bản nhm ch đạo h tr phát
trin cho các doanh nghip kinh doanh v lĩnh vực này; nhng bin pháp h tr v đảm
bo ngun cung ứng đầu vào v nguyên liệu, s h tng, th trưng, qung hình
nh sn phẩm,... Ngoài ra Đảng Nhà nước cũng đy mnh ch trương ngưi Vit
dùng hàng Việt” và đy mnh vic gim t l tr em thp còi do thiếu dinh dưỡng.
Nnước ta luôn những quy định, chính sách nghiêm ngt v sn xut tiêu th
mặt hàng này như: công khai xut x ngun nguyên liệu đầu vào; kim tra, rà soát li
th trưng sa, phân loi ngay tt c các sn phẩm đủ tiêu chuẩn lưu hành cấm bán
các sn phm sữa không đủ tiêu chuẩn lưu hành; xử nghiêm các vi phm đặc bit v
vấn đề làm gi, làm kém cht lưng sn phm sa...
Trong mt th trưng nghiêm ngặt như vậy thì đó cũng hi thách thức đối vi
Vinamilk.
- Cơ hi:
Nền chính trị của Việt Nam tương đối ổn định, chính sách giảm thuế nhập khẩu về
0% giúp cho đầu tư nước ngoài, hỗ trợ học tập và phát triển yên tâm hơn;
Chính sách tiêu thụ sữa ổn định và hệ thống điều tiết đang dần hoàn thiện.
- Thách thức:
Cơ quan nhà nước còn buông lỏng việc quản lý giá cả sản phẩm trên thị trường;
Quy trình thực thi việc chống cạnh tranh không lành mạnh giữa các doanh nghiệp
chưa thực sự hiệu quả;
Thanh tra ngành sữa chưa thật sự chặt chẽ, chỉ tập trung vào thanh tra an toàn thực
phẩm, chưa kiểm soát được hàm lượng các chất khó hoạt động trong sản phẩm sữa.
2.2. Môi trưng kinh tế:
Tiu lun Nguyên lý Marketing
14
Môi trường kinh tế đóng vai trò quan trọng trong s vận động phát triển Vinamilk
trên thị trường. Môi trưng kinh tế nhiu biến động như hiện nay to nhiu cơ hi
thách thc to ln:
- Cơ hội:
Trong tình hình toàn cầu hóa hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng phổ biến, đặc
biệt khi Việt Nam gia nhập WTO, nhiều doanh nghiệp, công ty có nhiều cơ hội hợp
tác với các đối tác nước ngoài trong đó có sản phẩm sữa.
Nhận thấy giá cả về sản phẩm sữa nước ngoài có xu hướng tăng cao, đó
hội để ngành sữa Việt Nam có thể cạnh tranh với các đối thủ nước ngoài và mở cửa
với thị trường nước ngoài. Song song đó, các công ty sữa Việt nam cũng thể
tiếp xúc với công nghệ hiện đại tiên tiến dễ dàng hơn để ngày càng nâng cao bản
thân trong một môi trường cạnh tranh cao.
Kinh tế tăng trưởng duy trì ở mức khá cao, thu nhập bình quân của người dân tăng,
vậy nên nhu cầu tiêu dùng về các sản phẩm cũng tăng theo, trong đó có sữa nước.
- Thách thức: Mặc khả năng cạnh tranh về giá nhưng các công ty sữa Việt
Nam lại gặp khó khăn về chất lượng sản phẩm so với các công ty nước ngoài. Do
đó mà nhiều người tiêu dùng Việt Nam sẵn sàng chấp nhận giá sữa nhập khẩu cao
hơn 200% để có thể sử dụng sữa chất lượng tốt hơn.
2.3. Môi trường văn hóa, xã hội:
Hin nay, các sn phm v sữa đặc bit mt hàng sữa nước luôn được ưa chuộng s
dng và tr nên vô cùng quen thuộc đối vi sinh hot hàng ngày ca khách hàng mi
la tui. Và vi uy tín v cht lưng sn phm mà Vinamilk đã và đang tạo dng thì có
rt nhiu khách hàng trung thành vi sn phm y. với người Vit thì h thưng
tiêu dùng nhng sn phm mà h tin tưởng và rt ít khi thay đi.
Mt trong nhng điều mà Vinamilk đã khai thác vn dng thành công th trưng
Vit Nam v vấn đề hình th của người Việt. Người Vit Nam hình th v cân nng
cũng như chiều cao là thp so vi mt bng chung trên thế gii. vậy người Vit
luôn rt chung nhng sn phm giúp nâng cao v sc khe, phát trin v c th cht
ln trí tuệ. Vinamilk đã đánh vào yếu t tâm năng động, ham hc hi, ng to,
linh hoạt, quan tâm đến sc khe của khách hàngđã đạt hiu qu vô cùng tt.
Tiu lun Nguyên lý Marketing
15
Mt s cơ hội và thách thức mà môi trường văn hóa, xã hội mang đến cho Vinamilk:
- Cơ hội:
Nước ta một nước đông dân, tiêu dùng nội địa xu hướng tăng, thị trường sản
phẩm về sữa đang phát triển với tiềm năng rất lớn;
Trình độ dân trí ngày càng cao, nhu cầu về tiêu dùng các sản phẩm dinh dưỡng,
chăm sóc sức khỏe, trí tuệ, sắc đẹp ngày càng tăng;
Do cuộc sống ngày nay ngày càng bận rộn ít có thời gian ăn bữa ăn đúng giờ vì vậy
việc luôn có dự trữ sữa bên người cũng rất phổ biến;
So với các công ty nước ngoài, các công ty Việt Nam có lợi thế lớn hơn trong việc
phát triển các sản phẩm phù hợp với người Việt Nam.
- Thách thức:
Tâm tiêu dùng hàng ngoại, không tin tưởng tiêu dùng nhiều về chất lượng các sản
phẩm sữa cửa Việt Nam;
Người dân chưa hiểu thấu đáo về vấn đề quản lý sữa tươi trong nông trại.
2.4. Môi trưng nhân khu hc:
Cu trúc dân s theo độ tui: T trng dân s t 15-64 tui chiếm 68,0% (giảm 1,1 điểm
phần trăm so với năm 2009), tỷ trng dân s i 15 tui t 65 tui tr lên chiếm ln
t 24,3% và 7,7%. Cu trúc này ảnh hưởng đến nhu cu tiêu th sn phm sữa nước
ca Vinamilk theo tng dòng sa.
Cu trúc dân s theo gii tính: Theo kết qu TĐT năm 2019, tính tới 0 gi ngày
01/4/2019, tng s dân ca Việt Nam 96.208.984 người. Trong đó, dân s nam
47.881.061 người, chiếm 49,8%; dân s n 48.327.923 người, chiếm 50,2%.
Cu trúc dân s theo vùng đa dân tc: Dân s thành th 33.122.548 ngưi, chiếm
34,4% tng dân s c nước; dân s nông thôn 63.086.436 ngưi, chiếm 65,6%. Xu
hướng dùng sa thành th thành th cao hơn nông thôn rt nhiu. Những ngưi
nhng khu vc có thu nhp thấp thưng ít nhu cu tiêu dùng sa.
Dân s đông lợi cho vic m rng ngành sa sang th trưng rng lớn hơn, tạo
hi tiêu dùng và nâng cao thu nhp. Mc sng của người dân ngày mt nâng cao tạo cơ
hi cho các công ty sn xut.
Tiu lun Nguyên lý Marketing
16
2.5. Môi trưng khoa hc k thut:
Môi trưng khoa hc k thut là yếu tố quan trọng quyết định việc sản xuất của doanh
nghiệp có hiệu quhay không. Cho đến nay, công ty c phn Vinamilk luôn là công ty
dẫn đầu v công nghip chế biến sa ca Vit Nam. Công ty luôn nm bt thời
chú trng chuyển đổi cng ngh kp thi. th nói rằng, lĩnh vực chế biến sa các
doanh nghip Vit Nam nói chung và công ty c phần Vinamilk nói riêng đã đạt đến
trình độ tiên tiến, hiện đại ngang với các nước trên thế gii c v cng ngh ln trang
thiết b. Nhiu thiết b công ngh hiện đại ra đời giúp sn xut sữa ngày càng đạt năng
sut cao và đm bo an toàn thc phm.
Hin nay, công ty Vinamilk th những hội và thách thức để th ngày càng
phát trin trên th trưng, từ đó doanh thu cao lên.
- Cơ hi:
Chất lượng sữa có thể nâng cao nhờ việc áp dụng hệ thống công nghhiện đại, hệ
thống quản mới hiệu quả, siết chặt trong việc nhập khẩu các nguồn nguyên liệu
chất lượng,..;
Nhiều doanh nghiệp kinh doanh khác có thể dần bị đào thải khỏi thị trường và buộc
phải ngừng hoạt động do không thể đáp ứng hết các yêu cầu của nhà nước,..
- Thách thức:
Hiện nay, các đàn vẫn còn được nuôi rải c tại Việt Nam trong các hộ chăn nuôi
nhỏ lẻ, tính chuyên nghiệp thấp, nguồn thức ăn hạn chế, 80% đàn bò sa phi nhp
khu (ging bò, thức ăn, đồng c);
Áp lc chi phí ln, chất lượng chưa tốt như mong đợi, ch đáp ứng được 22-25%
nhu cu nguyên liệu, gây khó khăn cho doanh nghip.
2.6. Môi trưng t nhiên:
Khí hậu Việt Nam mang đặc điểm của khí hậu gió mùa, nóng ẩm. Tuy nhiên, cũng
những nơi thích hợp trồng cỏ cho chất lượng cao như tại Sa Pa, Lào Cai, Đà Lạt, m
Đồng thì có khí hậu ôn đới; Lai Châu, Sơn La thì mang khí hậu lục địa. Mặc dù khí hậu
nóng m nhưng nhìn chung các điều kin tự nhiên khá thích hợp cho việc phát triển
ngành chăn nuôi bò ly sữa đặc biệt các tỉnh Tuyên Quang, m Đồng, Ba Vì,
Nghệ An, Sơn La…
Tiu lun Nguyên lý Marketing
17
Như vậy công ty sẽ có thể có được nguồn nguyên liệu phục vụ cho nhu cầu sản xuất như
nguyên liệu sữa chưa tươi, đường…với chi pthấp n rất nhiều so với việc sản xuất
các sản phẩm phải nhập khẩu nguyên liệu đầu vào từ nước ngoài. Hơn nữa, các
nguyên liệu lại rất đa dạng và luôn trong tình trạng tươi mới chứ không mất đi chất dinh
dưỡng ban đầu nếu phải bảo quản khi đặt mua từ nơi khác.
3. Môi trưng ni vi:
3.1. Yếu t ngun nhân lc:
Đội ngũ nhân viên nhit tình giàu kinh nghim trong ngành. Ban qun cp cao vi
các thành viên đều kinh nghim phong phú t 25 năm trở lên trong lĩnh vực sn xut,
phân phi bán sn phm sữa. Ngoài ra, đội ngũ nhân lc ca công ty luôn giàu sc
tr và đầy lòng nhit tình vào s phát trin ca công ty vi nhng nhà qun lý bc trung
tr, khỏe, năng động và trang b cho mình năng lực chuyên môn tt.
Đội ngũ tiếp th và bán hàng có kinh nghim v phân tích, xác định th hiếu xu ng
tiêu dùng, các nhân viên bán hàng trưc tiếp cũng đưc h tr thưng xuyên thông qua
vic tiếp cn vi khách hàng ti nhiu điểm bán hàng.
Đội ngũ nghiên cu phát trin ca công ty phi hp cht ch vi b ph tiếp th để
xác định xu hưng và th hiếu tiêu dùng cũng như các phn hi của người tiêu dùng
truyền thông liên quan đến các vấn đề v sn phm.
Công ty luôn đm bo với người lao đng v công vic, thu nhâp. Quyn lợi nghĩa
v đối với người lao động luôn đưc thc hin đầy đủ đúng theo quy định ca pháp
lut. Công ty luôn h tr tạo điều kiện để người lao động hội nâng cao tay ngh,
kiến thc chuyên môn, nghip v để th đào tạo ra ngun nhân lc ngày ng cht
ng giúp công ty phát triển hơn nữa.
3.2. Yếu t nghiên cu phát trin:
Không dng li vi nhng thành tựu đạt được hin ti, Vinamilk luôn không ngng
ci tiến, sáng to v công ngh sn xut v chng loi sn phm. Các sn phm ca
Vinamilk không ch đạt ti chất ợng hàng đu theo tiêu chun quc tế còn luôn
đáp ứng được s thích ca từng nhóm đi tưng khách hàng.
Tiu lun Nguyên lý Marketing
18
Nhà máy đưc trang b y chuyn sn xut sữa tươi tiệt trùng vi thiết b hiện đại
công ngh sn xut tiên tiến hàng đầu hin nay, hoạt động trên mt dây chuyn t động,
khép kín, t khâu nguyên liệu đầu vào đến đầu ra sn phm.
Đội ngũ nghiên cứu phát trin sn phm ca Vinamilk luôn cp nht các kiến thc
mi nht v công ngh, theo dõi th trưng trong và ngoài nước để tìm kiếm cơ hội và ý
ng phát trin sn phm. d như vượt ra khi các sn phm truyn thng, Vinamilk
đã cho ra dòng sn phm sa tươi hỗ tr h miên dịch, được b sung Vitamin D, A, C
và mt s dưỡng cht giúp h tr h miên dịch, tăng kh năng chống chi vi bnh tt;
sa đu nành b sung Canxin, Vitamin D; sa chua li khun Probi vi 2 mùi mi: dâu
và dưa gang...
Công ty thường xuyên thc thi các hoạt động v nghiên cu thành phn nguyên liu, ci
tiến chuẩn hóa phương pháp kim nghim, kim tra các ch tiêu v v sinh an toàn
thc phm. Đồng thi ngoài vic quan tâm các tiêu chun v cht lượng, Vinamilk còn
áp dng các h thng qun lý tiên tiến khác v môi trường, năng lượng.
3.3. Yếu t công ngh sn xut:
Với tiêu chí đáp ứng được nhu cu ngày càng cao của người tiêu dùng, Vinamilk đã
nhanh chóng tiếp cn, không ngừng đi mi công nghệ, đầu dây chuyền y móc
hiện đại, nâng cao công tác qun chất lượng sn phm tạo ra được mt hàng sn
phm chất lượng ngày càng cao. Hu hết máy móc thiết b được nhp t các nưc châu
Âu như Mỹ, Đan Mạch, Ý, Đức, Lan,... được lặp đặt hướng dn bi các chuyên
gia hàng đầu thế gii.
Vinamilk s hu quy mô các nhà y rng khp Việt Nam. Các nhà máy này thưng
hoạt động 60-70% công sut gn c năm,ngoại tr vào mùa khô mi hoạt động 80-90%
công sut.
3.4. Yếu t tài chính kế toán:
Công tác bán hàng, qung cáo nhằm định v sn phm thương hiệu khi phi cnh
tranh quyết lit với các đối th nước ngoài là vô cùng cn thiết cho danh nghip. Vì vy
nhng năm gần đây Vinamilk đã dùng mt khong vn ln dành cho vic tiếp th,
qung cáo.
3.5. Yếu t cung ng vật tư:
Tiu lun Nguyên lý Marketing
19
Công ty thu mua nguyên liu t các h gia đình các khu vực và đồng thời cũng khuyến
khích nông dân nuôi bò sa bng cách bao tiêu toàn b sn phm sữa tươi với giá cao.
Ngoài ra, công ty còn h tr nông dân h thuật chế, tn tr cách bo qun. Song
song đó, công ty cũng cho xây dng các trang tri sa nhằm thu đưc các ngun
nguyên liệu tươi ngon.
Để duy trì và đẩy mnh mi quan h vi các nhà cung cp ng ty cho xây dng các nhà
máy đặt ti v trí gn các nông tri và rt k ng trong việc đặt các trung tâm thu mua
sa ti nhng v trí thun li nhằm thu mua được ngun sữa tươi chất lưng tt.
3.6. Yếu t Văn hóa ca t chc:
Vinamilk đã y dụng rõ ràng các giá tr và chính sách văn hóa doanh nghiệp Vinamilk.
Mi việc làm đều có kế hoch c thể, báo cáo đầy đủ. Lãnh đạo động viên và quan tâm
nhân viên đúng lúc. Công ty luôn tạo điều kiện cơ hội để đào tạo nhân viên gii. Bên
cạnh đó, môi trường làm việc luôn được duy trì trong không khí đoàn kết, gn kết nhân
viên. Công ty luôn khuyến khích nhân viên không ngừng thay đổi, đưa ra những ý kiến
sáng to. Mọi người luôn gi được tâm trng thoi mái, tích cực, thái đ thân thin.
vy mà Vinamilk luôn gi được nét văn hóa riêng tạo điều kin thun lợi để vic kinh
doanh có hiu qu hơn.
II. Phân tích chiến lưc Th trưng mc tiêu:
1. Phân tích th trưng ca Vinamilk:
1.1. Các tiêu thc phân khúc th trưng:
Vi s ng mt hàng sữa nước đa dạng nên Vinamilk la chọn phân đoạn sn phm
sa nưc theo phương pháp phân chia vi các tiêu thc đưc la chn là:
a. Phân khúc theo khu vc đa lý:
Dựa vào đặc điểm kinh tế, mật độ dân s, kh năng tiêu thụ sn phm phân chia thành
2 đoạn th trường đó là thành th và nông thôn.
b. Phân tích theo yếu t dân s hc xã hi hc:
Da vào la tui đ phân chia ra các đoạn th trường khác nhau đó là trẻ em, người ln
và người già. Ngoài ra còn phân loi sữa dùng cho gia đình và cho cá nhân.
c. Phân khúc theo hành vi tiêu dùng:
Tiu lun Nguyên lý Marketing
20
Da vào trng thái sc khe, tình hung s dng li ích khách hàng tìm kiếm
phân đoạn thành người bình thường, suy dinh dưỡng người b bnh béo phì, tiu
đường.
1.2. Mô t phân đoạn th trường:
- Đối vi đon th trưng tr em chiếm đến 25% tng dân s c nước và là đối tưng
khách hàng chính s dng sữa nước vậy đây đối tượng càng ớng đến nhiu
nht, tr em thưng hiếu động thích nhy nhót màu sc càng sc s càng tt, thích
đồ ngt vi nhiu mùi v khác nhau đặc bit là sôcôla, dâu.
- Ngưi ln (15-59 tui) chiếm 66% dân s c c mt t l khá cao. Đây đối
ợng lao động thu nhp nm gi chi tiêu nên đối tượng quyết định mua
thường hay quan tâm đến cht lượng và thương hiu ca sn phm.
- Ngưi già: ch chiếm 9% dân s mt t l khá nh người già hay s dng sa bt
ít dùng sữa nước vì vy đây là đối tượng cn phi lôi kéo làm h thay đổi xu hướng
tiêu dùng sa, chuyn t sa bt sang sữa tươi.
- Dân thành th chiếm đến 29,6% dân s c nước và đang có xu hưng gia tăng. Mt
độ người dân thành th cao nên rt d dàng trong vic phân phi sn phm, thu
nhp của người dân thnh th cao hơn nông thôn nên họ quan tâm đến sc khỏe hơn
và thường có xu hướng s dụng sũa cho cả gia đình. Họ thưng trung thành vi sn
phm sữa đã chọn, riêng đối vi sữa tươi Vinamilk thì Th đô Ni Thành
ph H Chí Minh đã tiêu thụ đến 80% lưng sa.
- Dân nông thôn chiếm mt t l cao 70,4% dân s c ớc nhưng thu nhập, mc
sng của người dân rt thp nên rt ít khi cho con ung sa. Mật độ phân b dân cư
đây so với thành th là thấp, thưa tht.
- Người bình thường chiếm mt t l ln nhu cu ca h rt phong pth ung
được hiu loi sa đc bit tr em thích nhng thc ung ngt.
- Ngưi b bnh béo phì, tiểu đưng: t l ngưi b bnh béo phì tiểu đường đang có
xu hướng ngày ng tăng t l y hin nay rt lớn đc bit tr em. Đối vi tr
em dưi 15 tui t l này chiếm đến 21% xu hứơng ngày càng tăng, ở người
ln t l y ng khá cao và có xu hướng tăng. Người già mc bnh béo phì chiếm
đến 18%.
Tiu lun Nguyên lý Marketing
21
- Ngưi b bệnh còi xương, suy dinh dưỡng: thưng gp tr em đặc bit là min
núi nông thôn đối tượng này cũng chiếm mt t l khá lớn lên đến 13% nhưng
thưng không có kh năng mua sữa ung.
1.3. Th trưng mc tiêu:
Vinamilk luôn mang đến cho bn nhng sn phm chất lượng, b dưỡng và ngon ming
nht cho sc kho ca bn. Bn s không phi lo lng khi dùng sn phm ca Vinamilk.
Mi la tui, mi đối tượng đều phù hp vi Vinamilk.
Các dòng sn phm của Vinamilk được phát triển cho độ tui thiếu nhi và thiếu niên bi
độ tui y nhu cu ln v sa tiêu dùng các sn phm t sa ln nht. Vinamilk
chia khách hàng mc tiêu thành hai nhóm:
Nhóm khách hàng cá nhân: người tiêu dùng, những người nhu cu mua sn sàng
chi tr đ mua sn phm Dielac Alpha đặc bit các ông b, m có con t 0 6 tui.
Đây nhóm khách hàng có nhu cu v sn phẩm ơng đối đa dạng (chất ng sn phm
tt, giá tr dinh dưng sn phm mang li, giá c phù hp, mẫu bao bì…) chiếm
t trọng cũng khá cao.
Nhóm khách hàng t chc: nhng nhà phân phối, đại bán buôn, bán l, ca hàng,
siêu thị… mong muốn và sn sàng phân phi sn phm Dielac Alpha của công ty. Đây
là nhóm có yêu cu v chiết khấu, thưởng doanh số, đơn hàng đúng tiến độ… liên quan
đến vic phân phi sn phm.
Ngoài hai nhóm khách hàng mc tiêu chính trên, các dòng sn phm khác ca vinamilk
cũng đáp ng cho mi la tui: sa chua, sa tit trùng,
2. Định v sn phm:
2.1. Bn đ định v 1:
Giá và Miligam Canxi trong sa tươi Vinamilk
Tiu lun Nguyên lý Marketing
22
V giá c, Meadow Fresh có c mc giá cao nht (43,5 đng / 4 hp) và mc canxi cao
nht (125 mg) trong khi Lan mc giá thp nht (29,5đ / 4 hộp) so vi các nhãn
hiu sa khác. Mt khác, Vinamilk có mc giá khá hợp lý (31,5 đồng / 4 hp) phù hp
vi túi tin của đa số người tiêu dùng Vit Nam hiện nay. Vinamilk thương hiu
sa ph biến và hàng đầu ti Việt Nam nên người tiêu dùng có th d dàng tìm thy sa
này các siêu th, ch, ca hàng tp hóa hay bt k ca hàng bán l nào khác. Ngược
li, Meadow Fresh đứng đu c hai thuc tính, nhưng vì nó đưc coi là sa cao cp nên
sn phẩm trưng bày vẫn tn sut trung bình so vi các sn phm khác.
2.2. Bn đ định v 2:
Nhn thc v thương hiệu và th phn sa tươi Vinamilk
Nhìn chung, Vinamilk dẫn đầu v c hai yếu t bao gm c phiếu ng ty cao nhn
diện thương hiệu với 40% (Euromonitor, 2020). Nói đến Meadow Fresh Love In
Farm, h được coi những thương hiệu mi thâm nhp vào th trưng Việt Nam. Đi
vi TH True Milk, mc dù gia nhp ngành sa khá muộn vào năm 2010, TH True Milk
đã cố gng bt kp tốc độ phát trin nhanh vi tc đ tăng trưởng bn vng.
2.3. Đề xut giá tr:
Theo hai bản đồ định vị, đề xut giá tr ca Vinamilk trong ngành sữa “Cùng cht
ợng, giá thành ít hơn”. Mặc Vinamilk hàm lượng canxi trong sữa tươi thấp
Tiu lun Nguyên lý Marketing
23
nhưng giá cả phải chăng yếu t vượt tri so với các thương hiệu khác. Trên hết,
Vinamilk đã tự xác định mình là công ty ln nht trong ngành sa Vit Nam.
III. Phân tích hoạt động Marketing Mix (4P):
Không ch vươn lên trở thành mt trong những thương hiệu hàng đầu trong ngành công
nghip chế biến sa, mà hiện nay, đã tri qua gn 1 na thế k xây dng và phát trin,
nhưng Vinamilk vẫn đng vng v trí TOP đầu ti th trưng sa Vit Nam. Phi
chăng chiến lược marketing mix xut sắc đã to nên thành công y? Marketing Mix
4P (Product Sn phm, Price Giá, Place Phân phi, Promotion Chiêu th)
hình marketing hiu quph biến nhất và được đa số các doanh nghip s dng dùng
để phát trin, qung bá sn phm, hình ảnh thương hiu ca mình.
1. Sn phm (Produce):
- Vi ngun lc ca doanh nghip khá ln, mc đ có th đa dạng hóa sn phm cao
nên sa nước Vinamilk la chn chiến lược tp trung toàn b th trường vi mi
đoạn th trưng mỗi đối ợng khách hàng đu nhng sn phm phù hợp. Đi vi
tr nh dưới 6 tui thì có sa hp 110ml, tr t 6 tui tr lên và người ln thì có hp
180ml, 200ml.
- nhiều cách đóng gói như hp giy, bch giấy để tin lợi khi đi lại, mang theo d
dàng.
- Người bình thường thì th dùng được nhiu loại như sữa thanh trùng, tit trùng
có đường, không đường, sữa hương dâu, hương socola...
- Ngưi b suy dinh dưỡng hay người già thi dùng sa tit trùng giàu canxi.
- Ngưi b bnh tiểu đường, béo phì thì dùng sữa ít béo flex không đường, tit trùng
không đường.
Hình 2.2 Chiến lưc Marketing ca Vinamilk
Tiu lun Nguyên lý Marketing
24
- Tuy nhiên đối tượng khách hàng mc tiêu sữa nước Vinamilk hướng đến đó
tr em và th trưng tm trung bình dân.
1.1. Kích thưc tp hp sn phm:
Trong công ty Vinamilk, sn phm sữa nước bao gm sa tit trùng và sa thanh trùng.
Đây nhóm sản phm đóng góp lớn nht vào doanh thu nội địa ca Vinamilk. Sữa c
cũng chính là sản phm trng tâm phát trin ca công ty Vinamilk hin nay trong
thi gian tới. Đa dạng hóa sn phm mt chiến lược hu hiu nhm m mi mình,
tăng doanh số bán, m rng th phn, nâng cao sc cnh tranh. Nhm mục tiêu đáp
ng các nhu cu khác nhau t đối ng tr em cho đến người ln tui, mi mong mun
dù nh của người tiêu dùng đều đưc Vinamilk nghiên cu và phc vụ. Vinamilk cũng
đưa ra thị trưng các loi sn phm với kích thưc khác nhau, t bch Fino ti hp
110ml, 220ml, 1L…nhằm đáp ứng nhu cu s dng.
a. Sn phm ct lõi:
“Hãy để c ngày tràn đy sc sng vi nguồn ng cht thun khiết t nhiên thiên!”
câu khu hiu trên trang web của Vinamilk đã nói lên giá trị ct lõi bên trong ca mi
sn phẩm Vinamilk đó là luôn đem đến cho ngưi tiêu dùng cm giác sng khoái, tràn
đầy sc sng và cảm giác được chăm sóc bởi nhng sn phm được chế biến 100% t
thiên nhiên. Cái mà ngưi tiêu dùng mun mua đây chính là giá trị dinh dưng, công
dụng chăm sóc sức khe mà mi sn phẩm Vinamilk đem lại.
b. Sn phm hin thc:
Đối vi dòng sn phm sữa tươi hiện nay nhãn hiu Vinamilk hai loi sn phm
sữa tươi dành cho ngưi ln và sa tươi dành cho trẻ em.
- Sữa tươi dành cho người ln
Sa tươi nguyên chất
Sữa tươi có đường.
Sữa tươi 100% hương dâu
Sữa tươi 100% hương Sôcôla
Sữa tươi tiệt trùng giàu Canxi, ít béo Flex không đường
Sữa tươi tiệt trùng giàu Canxi, ít béo Flex có đường
Sữa tươi tiệt trùng bui ti Sweatdream có đưng
Sa tit trùng không đường Vinamilk
Tiu lun Nguyên lý Marketing
25
Sa tit trùng có đưng Vinamilk
Sa tit trùng hương dâu Vinamilk
- Sữa tươi dành cho trẻ em
Bng 2.2 Các sn phm sữa tươi dành cho tr em (Ngun: Kho sát th trưng,
2019)
Sn phm
Quy cách đóng gói
Sa tiệt trùng Vinamilk (Milk) đưng + DHA
Hp giy 110ml & 180ml
Sa tit trùng Vinamilk (Milk) Có đưng
Hp giy 110ml & 180ml
Sa tit trùng Vinamilk (Milk) Dâu
Hp giy 110ml & 180ml
Sa tit trùng Vinamilk (Milk) Sôcôla
Hp giy 180ml
c. Sn phm hoàn thin
- Hin nay Vinamilk áp dng mt s nhng dch v b sung như giao hàng tận nơi
cho các đại lý, siêu th, nhm tăng sự hoàn chnh thun tin cho sn phm ca
công ty. Sn phẩm Vinamilk mang đến cho ta một thông điệp: y bt đầu mt ngày
năng động tràn đầy sinh lc vi Vinamilk Sữa Tươi.
- Hin tại, Công ty đã tung ra th trưng các loi sữa ơi Vinamilk khác nhau như
sữa tươi nguyên cht 100%, sa tươi tiệt trùng không đường, sa tươi tit trùng có
đường hương dâu, hương sôcôla, sữa ơi dạng hp hoc dng bịch, Với s đa
dng ca mt hàng rt tin li cho s la chn ca khách hàng.
1.2. Nhãn hiu sn phm:
Các hãng sữa đang cạnh tranh quyết lit, thì h thng nhn din thương hiệu Vinamilk
vn khẳng định v trí đầu tiên trên th trưng sa Vit Nam. Với Slogan “Vươn Cao Việt
Nam”, Vinamilk nhãn hiệu mong mun mang li nhng bài hc v đạo đức tinh
thn sẵn sàng vươn xa, theo đuổi ước mơ của mỗi cá nhân và không quên đóng góp sức
tr cho hi thông qua các sn phẩm được chế biến t thiên nhiên nguyên cht (sa
tươi nguyên chất 100%) các qu hc bng khuyến hc, qu sa cho tr em nghèo
Việt Nam (chương trình 3 triệu ly sa cho tr em Vit Nam và 6 triu ly sa cho tr em
Vit Nam). Bên cạnh đó, Vinamilk luôn là nhãn hiệu đồng hành cùng tr em Vit Nam
Tiu lun Nguyên lý Marketing
26
một tương lai thế h đất nước sau y qua Qu hc bng Vinamilk Ươm mầm tài
năng trẻ Vit Nam, chương trình Doremi, Trường bóng đá Asenal Vinamilk, Chiến
c qung cáo nhân cách hóa hình nh con sa mnh m, vui nhộn năng động
trên cánh đồng c nh ảnh đầy cm xúc nhm gn kết tình cm ca khách hàng vi
thương hiệu Vinamilk.
1.3. Các quyết định liên quan đến đặc tính sn phm:
Đây dòng sản phẩm dinh ỡng, liên quan đến sc khe s phát trin trí não
cũng như tăng trưởng tr em, bên cạnh đó còn là nguồn thc ung b dưỡng cung cp
nhiu Vitamin và khoáng cht cho ngưi ln. Chính vì thế đặc tính sn phm phi luôn
b dưỡng cung cp nguồn dinh dưỡng thiết yếu cho người s dụng đảm bo tuyệt đối
chất lượng v sinh an toàn thc phm. Ngày 10/4/2008, công ty Vinamilk đã kí bn cam
kết đảm bo chất lượng v sinh an toàn thc phm: Tuyệt đối không s dng nguyên
liu có melamine và các tp chất độc hi khác trong sn xut thc phm nói chung, đc
bit c sn phm sa chế biến t sa. Kim soát, kim tra chất ng cht ch
toàn b các nguyên vt liệu đầu vào, quá trình sn xut và thành phẩm trước khi đưa ra
th trưng. Tt c các sn phm của Vinamilk đảm bo 100% các tiêu chun sn phm
các tiêu Chun v sinh an toàn thc phẩm cho người tiêu dùng, không chất độc hi
luôn luôn được Vinamilk đưa lên yếu t hàng đầu. Bên cạnh đó, các sn phm ca
Vinamilk mt trên th trường đều được Tng cc Tiêu chuẩn đo ng chất lượng
Trung tâm k thut tiêu chuẩn đo lường chất lượng 3 kim nghim và kết qu công khai
trên website ca công ty Vinamilk (www.vinamilk.com.vn). Các hoạt động v nghiên
cu thành phn nguyên liu, ci tiến chuẩn hóa phương pháp kiểm nghim hot
động thường xuyên đưc Trung tâm Nghiên cu phát trin, B phn An toàn thc phm
& Tác nghip sn xut ca Vinamilk trin khai thc hin. Ngoài ra, Vinamilk còn phi
hp vi Viện Dinh dưỡng quc gia các trung tâm kim nghim nhm xây dng, hoàn
thiện quy trình phương pháp kiểm nghim, kim tra các ch tiêu v v sinh an toàn
thc phm. H thng các phòng thí nghim của Vinamilk đáp ứng đầy đủ các yêu cu
ca tiêu chun ISO/IEC 17025:2005. Ngoài các tiêu chun v chất lượng, Vinamilk còn
áp dng các h thng qun lý tiên tiến khác v môi trường, năng lượng.
1.4. Thiết kế bao bì sn phm:
Tiu lun Nguyên lý Marketing
27
Mu mã, bao luôn chiếm v trí quan trng trong chiến lược Marketing xu hướng
tiêu dùng hin nay rt chú trng ti b ngoài sn phm, nhng sn phm có thiết kế đẹp
mt luôn nhn được s quan tâm ca khách hàng. Nắm được tâm lý đó, Vinamilk không
ngn ngi b ra các chương trình thay đổi mu mã chiếm khong 10% tổng chi phí. Đối
vi nhãn hàng dành cho tr em như Sữa dinh dưỡng tit trùng b sung vi cht Vinamilk
ADM GOLD, vai trò ca mu mã, bao bì lại càng đặc biệt đưcVinamilk quan tâm ti
khâu thiết kế vi các hình nh các thích thú các hình nh vui nhộn. Tuy người
trc tiếp mua sn phm không phi tr em thông thường các bc ph huynh,
nhưng tác động của người th hưởng sn phm đi với người quyết định mua là rt ln
đối vi mt hàng y. Bên cạnh đó, với thiết kế ch đạo cho bao bì theo dung tích 2
dng ch yếu là cho cá nhân (dưới 220ml) và cho gia đình (1L), công ty Vinamilk đánh
giá mt hàng sa nước là loại FMCG mà người tiêu dùng rất hay để ý đến s chênh lch
giá sn phm gia các công ty, gia các sn phm có bao dung tích lớn hơn vi bao
bì có dung tích nh hơn. S chênh lch giá gia sn phm 1L vi bn sn phm 220ml
đôi khi chỉ 3.000VNĐ, tính ra ngưi tiêu dùng ch tiết kim được vài ngàn nhưng họ
li cm thấy vui hơn khi tiết kiệm đưc tin.
1.5. Các dch v h tr sn phm:
Mc tiêu ca dch v h tr sn phm tăng thêm tính cạnh tranh cho sn phm khi
hai nhà sn xuất đưa ra nhng quân bài ging nhau c v lp th nht lp th hai.
Vy thì chính lp th ba tc dch v cng thêm s quyết định sn phẩm nào được
ưu tiên lựa chọn. Đối vi mt hàng sữa nước, công ty Vinamilk thường xuyên thc hin
các dch v cộng thêm như: Tư vấn dinh dưỡng online min phí cho các bc ph huynh
trên diễn đàn ca website vinamilk.com.vn. Bên cạnh đó, website này thường xuyên cp
nht các bài viết v dinh dưỡng nuôi tr, các khu phần ăn hợp lý để các bc ph huynh
tham khảo và chăm lo dinh ng cho con mình mt cách toàn din nht. Có các phòng
khám tư vấn dinh dưỡng các tnh thành trong c c.
1.6. Phát trin sn phm mi:
Đội ngũ nghiên cứu phát trin sn phm ca Vinamilk luôn cp nht các kiến thc
mi nht v công nghệ, cũng như tìm hiểu sâu sát th trường trong và ngoài ớc để tìm
kiếm cơ hội và ý tưng phát trin sn phm. Đây là một vấn đề cc kì quan trng trong
Tiu lun Nguyên lý Marketing
28
chiến lược sn phm ca mi doanh nghip. Không doanh nghip nào duy trì và phát
trin hoạt động kinh doanh ch vi mt loi hoc mt nhóm sn phẩm không đổi. La
nhà
sn xut sư
a ha
ng đâ
u Viê
t Nam, cam kết mang đến cho cộng đồng nguồn dinh dưỡng
tt nht, t tháng 11.2013 Vinamilk t o cho ra đơ
i lần đầu tiên ti Vit Nam sa
n
phâ
m mơ
i sư
a tiê
t tru
ng không Lactoza bô
sung thêm Canxi Vitamin D. Sn phm
giúp người tiêu dùng hoàn toàn yên tâm thưởng thức hương vị thơm ngon ca sư
a
hấp thu các dưỡng cht t sa ma
không nga
i hiê
n tươ
ng ung sa b tiêu chy sôi bu
ng,
kho
tiêu do thê
không dung na
p lactose. Vinamilk gii thiu sa
n phâ
m sư
a không
Lactose đu tiên ti Việt Nam. Ngoài ra, năm 2014 sản phm Sữa dinh dưỡng tit trùng
Vinamilk ADM GOLD đưc nghiên cứu và cho ra đời theo công thc phù hp vi nhu
cu và th trng ca tr em Việt Nam để phát huy nhng tiềm năng của tr Vit.
Nhn xét chung các sn phm sa nước Vinamilk hin nay mu bao bt
mắt, đa dạng v quy ch đóng gói, dung tích, phù hp cho mọi đối tượng tiêu dung.
Chng loi sn phm phong phú và đa dng vi nhiu mùi v khác nhau, đáp ng
được nhu cu ca th trưng. th thy, vic phát trin toàn din các danh mc sn
phẩm đã mở rng nhóm khách hàng tiêu thụ. Đồng thi, vic m rng thêm các sn
phm giá tr cộng thêm đã nâng cao t sut li nhun chung cho Vinamilk.
2. Giá c (Price):
- Giá bán được coi yếu t cạnh tranh đối đu quan trng trong vic lôi cuốn người
mua ca mi doanh nghip. vy, việc định giá mu sn phẩm ơng thích ý
nghĩa đc bit quan trng quan trng, giúp cho Vinamilk chiếm hu li thế cnh
tranh đi đu và tiến hành được nhng chiến dch Marketing hiu sut cao.
- Chiến lược giá của Vinamilk được s dng một cách đa dạng theo tng chng loi
sn phm.
- Người tiêu dùng thường cho rằng đồng tin h b ra để s hu mt hàng hóa phi
xứng đáng với giá tr nó. Vì vậy, trong định v thương hiệu, các công ty thường định
v một cách an toàn để người mua lượng hóa được chi phí h b ra để có đưc mt
giá tr hu dng thỏa đáng.
- Vinamilk đã xây dựng các quan h bn vng vi các nhà cung cp thông qua chính
sách đánh giá của công ty. Vinamilk h tr tài chính cho nông dân đ mua bò sa và
mua sa có chất lượng tt vi giá cao.
Tiu lun Nguyên lý Marketing
29
- Vinamilk cũng tuyển chn rt k v trí đặt trung m thu mua sa để đảm bo sa
tươi chất ng tt. Hin nay, trên th trường đang tràn ngập các loi sa khác
nhau t sa nội cũng như các mặt hàng nhp khu (Abott ca Hoa K, Dutch
Lady, …) mỗi sn phm như vậy đều nguồn dinh dưỡng nht định, cnh tranh
nhng mc giá khác nhau. Đó là đi th cnh tranh hin hu ca Vinamilk.
- Vinamilk đã xác đnh nguyên liệu để m n thành phm quan trng nht, phát
trin mt sn phm mới “Sữa tươi Vinamilk”. Giá của nguyên liu đầu vào thp
thì s h thấp được giá thành ca sn phm đầu ra, mong mun mang li mt dòng
sn phm vi giá thp nht cho mọi đối tượng khách hàng, đc bit là nhng cá nhân
có mc thu nhp thấp như người dân Vit Nam. Bi thế cho nên, Vinamilk rt quan
tâm ngun nguyên liu đầu vào, như: y dựng các trang trại chăn nuôi sữa vi
quy công nghip ca mình Tuyên Quang, Ngh An, Thanh Hóa, Lâm Đồng,
hàng ngàn con/trại, đc bit là tại các vùng lượng sn xut sữa tươi nguyên chất.
2.1 Chiến lược “Chi phí thấp”:
- Đối vi kế hoch giá ca mình, nhng mu sn phm sữa nước ca Vinamilk mc
đều đt tiêu chun quc tế nhưng giá lại thấp hơn nhiều so vi nhng dòng sa
ngoi nhp.
- Vi mức độ cạnh tranh đối đầu cao trên th trường sa, nếu Vinamilk tăng giá của
mình lên bng 50% ca nhng hãng khác, th trưng ca doanh nghip s b tác động
ảnh ng xấu đi. Vinamilk rt thn trng vi việc tăng giá mẫu sn phẩm điều
này ảnh hưởng tác động rt ln tới năng lực của người tiêu dùng trong toàn cnh thu
nhp của ngưi Vit chưa bằng được nhiều nước trên quc tế. Bng cách ct gim
nhng ngân sách hoàn toàn thể, cấu t chc li nhãn hàng, trn áp tt nhng
điểm kinh doanh bán l để doanh thu không nh vào vào những điểm bán s, công ty
đã tiết kim ngân sách và chi phí được nhiu ngân sách khuyến mi. Các hiện tượng
k l ôm hàng, x hàng, cạnh tranh đối đầu v giá, v địa lý, nh li thế giá khuyến
mi ca những đại lý lớn đã được x lý.
- Chiến c y không những tăng hiệu sut cao hoạt động gii trí cho công ty
còn bình n Ngân sách chi tiêu mang li quyn li thiết thực cho người tiêu dùng.
Sn phm sa “giá Việt” được đưa đến tay người tiêu dùng Vit. Thông qua nhng
điểm kinh doanh nhỏ, Vinamilk cũng nhanh gọn chp ly được nhng phn hi ca
Tiu lun Nguyên lý Marketing
30
người tiêu ng để nhanh gn biến hóa, cung ng nhu yếu th trưng nhanh tt
nht.
2.2 Chiến lược định giá sn phm tp trung vào s khác bit hóa:
- Đưc xây dng t m 1967, sau hơn 40 năm sống sót ng trưng ca mình hoàn
toàn có th nói Vinamilk am hiu rt rõ nhng xu thế tiêu dùng theo tng tiến trình
khác nhau. Vy nên tp trung chuyên u theo s độc l hóa mt cách to thun
tin ca công ty sa này. Nghiên cu k đối ợng người dùng ngưi mua, nhng
yếu t địa lý, đc thù mu sn phm mt bàn đạp thời giúp Vinamilk đưa ra
nhng mu sn phm khác nhau cho tng phân khúc.
- Tp trung cho v hp sản, tăng cấp chất ng sn phm & hàng hóa, phong phú
nhng mu sn phm, tn dng triệt để sc mnh tiếp th qung cáo. Mi th được
vn dng, thng giám sát mt cách hài hòa hợp lý để to nên một tên thương
hiu vng mnh. Tt c nhng mặt đã được tuyt vi mt mc tuyt đi k c phân
phi nhu yếu người mua để hn chế rủi ro đáng tiếc doanh nghip xung mc tối đa.
- Để hoàn toàn có th thiết kế xây dựng được chính sách giá tương thích, Vinamilk sẽ
gim ngun nguyên vt liu nhp khu t quc tế nếu như nguồn nguyên vt liu
trong nước luôn di dào và bo v v mt chất lượng. Vic tn dng nguyên vt liu
trong nước s giúp Vinamilk định giá mu sn phẩm tương thích hơn với người mua
cũng như hoàn toàn th tiến hành những chương trình chiết khu bán hàng tiếp
tục hơn để lôi cuốn người mua.
Nhn xét chung: Mức giá công ty đưa ra hiện nay tương đối phù hp vi thu nhp
chung ca th trưng mục tiêu và đảm bảo được tính cnh tranh v giá ca sn phm.
Tuy nhiên do h thng phân phi quá rng nên công ty không th kiểm soát đưc
hết mc giá bán của các đại lý, ca hàng phân phi. Mc giá các sn phm s
chênh lch gia các ca hàng khu vực dân cư khác nhau, dẫn đến s thit thòi cho
người mua ảnh hưởng đến hình nh của thương hiệu. Bên cnh do nguyên liu
sa bt công ty ch yếu nhp t các nhà cung cấp nước ngoài nên giá thành sn phm
d b ảnh hưởng bi các yếu t khách quan như t giá ngoi t, s tăng giá của nhà
cung cấp, … làm thay đổi giá bán sn phm.
3. Phân phi (Place):
Tiu lun Nguyên lý Marketing
31
Vinamilk tạo độ phủ nội địa rộng lớn 63 tỉnh thành trên khắp cả nước với hơn 200 nhà
phân phối hơn 251000 điểm bán lẻ. Trong đó bao gồm kênh thương mại truyền thống,
kênh thương mại hiện đại. Chỉ cần nhu cầu, bạn thể qua bất cứ siêu thị hay tạp hóa
nào là có thể dễ dàng mua các sản phẩm của Vinamilk.
- Phân phối qua kênh truyền thống với 220 nhà phân phối độc lập n 140000 điểm
bán lẻ thực hiện phân phối hơn 80% sản lượng của công ty. Để hỗ trợ mạng lưới
phân phối của mình, Vinamilk đã mở 14 phòng trưng y sản phẩm tại các thành
phố lớn như TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hà Nội và Cần Thơ.
- Phân phối qua kênh hiện đại như hệ thống siêu thị như Big C, Metro, ... Lợi thế của
Vinamilk thông qua các nhà y sữa được đầu tư trải dài ở nhiều địa phương trong
cả ớc. Với 1400 đại cấp 1 cũng như mạng lưới phân phối trải đều khắp toàn
quốc với 5000 đại lý với 140000 điểm bán lẻ có kinh doanh sản phẩm của vinamilk
cũng như tại các kênh phân phối trực tiếp khác như trường học, siêu thị, bệnh viện, ...
Đối với sản phẩm sữa, khi nguyên liệu mua vào cao, các công ty sữa có thể bán với
giá cao mà khách hàng vẫn phải chấp nhận.
- Phân phối qua kênh Key Account, bao gồm các địa điểm như nhà hàng, khách sạn,
trường học, cơ quan, ... Đây là những đơn vị thường sẽ đặt hàng với số lượng lớn từ
các chi nhánh của Vinamilk. Kênh phân phối này còn được sử dụng rộng rãi bằng
cách bán sản phẩm qua máy bán hàng tự động, các tủ mát trưng bày tại các quầy thu
ngân, ... và đây cũng là hình thức mà Vinamilk thực hiện thành công nhất.
Tiu lun Nguyên lý Marketing
32
- Phân phối qua cửa hàng sữa của Vinamilk: Công Ty phát triển một hệ thống phân
phối rộng khắp mang tên Giấc Mơ Sữa Việt được đầu tư mạnh vào năm 2016. Năm
2020 mặc dù vướng phải dịch COVID-19, số lượng cửa hàng Giấc Mơ Sữa Việt liên
tục gia tăng và vượt mốc 500 cửa hàng.
- Phân phối qua kênh bán hàng trực tuyến: m 2016 Vinamilk chính thức ra mắt
website bán hàng trực tuyến Vinamilk eShop - Giấc sữa Việt tại địa chỉ
https://giacmosuaviet.com.vn/ . Đây website thương mại điện tử chính thức duy
nhất được xây dựng và vận hành bởi Vinamilk.
Ngoài ra, Vinamilk cũng chú trọng đẩy mạnh tìm kiếm thị trường xuất khẩu trong khu
vực và trên thế giới. Tính đến nay, các sản phẩm của Vinamilk cũng đã xuất khẩu được
sang các nước Canada, Mỹ, Pháp, Balan, Úc...Công ty có kế hoạch mở thêm các chiến
dịch Marketing phát triển thêm các điểm bán lẻ để tăng doanh thu, đồng thời trong
tương lai tiếp tục thiết lập mạng lưới phân phối tại Campuchia và các nước láng giềng.
Hình 2.3 Ca hàng sa Vinamilk
Hình 2.4 Bán hàng trc tuyến Vinamilk eShop - Gic mơ sữa
Tiu lun Nguyên lý Marketing
33
4. Chiêu Thị (Promotion):
4.1. Quảng cáo (Advertising):
- Xác định đối tượng mục tiêu: Trẻ em (chiếm đến 25% tổng dân số cả nước và là đối
tượng khách hàng chính sử dụng sữa ớc), thiếu nhi, các bậc phụ huynh những
người trực tiếp sẵn sàng mua sản phẩm cho con em của họ.
- Xác định mục tiêu truyền thông: Trong chiến lược xúc tiến hỗn hợp, quảng cáo được
đánh giá một phương án tính chất chiến lược để đạt được hoặc duy trì một lợi
thế cạnh tranh trên thị trường. Vinamilk đã đề cao sự sáng tạo không ngừng đã đạt
được khá nhiều thành công từ việc quảng cáo để tăng doanh thu bán hàng.
- Về phần yêu cầu quảng cáo, Vinamilk đã đáp ng được đầy đủ những yêu cầu khắt
khe một thông điệp quảng cáo cần đạt được. Cụ thể: một công ty chuyên sản
xuất các hàng hoá, sản phẩm làm từ sữa, nguồn cung ứng chủ yếu từ nên
hình ảnh những con được coi hình ảnh đặc trưng, cốt lõi trong mỗi clip quảng
cáo của các sản phẩm của Vinamilk, chúng sôi động, ngộ nghĩnh, độc đáo và luôn để
lại những ấn tượng khó quên trong lòng mỗi khán giả.
- Thiết kế thông điệp: Quảng cáo với phân biệt sữa tươi nguyên chất 100%, quảng cáo
đều những nét riêng mang đậm tính chất xã hội trong phẩm sữa có được từ kết quả
lao động của người dân Việt Nam chăm chỉ, hiền hoà và những chú bò tươi vui khỏe
mạnh hiện thân của sảng khoái mạnh mẽ về thể chất. Khi báo chí đăng tin rầm rộ
các sản phẩm sữa tươi mà tỉ lệ bột rất cao làm xôn xao dư luận ảnh hưởng không
tốt đến người tiêu dùng về sữa, chính trong lúc này quảng cáo với thông điệp sữa tươi
nguyên chất 100% ra đời (trăm phần trăm, 100% sữa tươi nguyên chất 100%,...) để
thu hút và lấy lại lòng tin của khách hàng Vinamilk. là người đầu tiên khai thác điểm
này trong quảng cáo của mình, chiến lược này là một chiến lược ăn theo dư luận, biết
chớp lấy thời cơ trong lúc người tiêu dùng đã bị thất vọng chiến lược tiếp thị truyền
thông đa phương tiện nhằm giúp tiêu dùng hiểu rõ lợi ích “tươi, thuần khiết, đến trực
tiếp từ thiên nhiên” thông qua các quảng cáo:
Quảng cáo “Vinamilk sữa tươi 100%” sử dụng âm nhạc sôi động, kết hợp với hiệu
ứng hoạt hình tiên tiến nhất thời bấy giờ, với hình ảnh những chú bò sữa.
Tiu lun Nguyên lý Marketing
34
Quảng cáo “Bò cười ghế tương tự cũng quảng cáo về độ “tươi, thuần khiết, đến
trực tiếp từ thiên nhiên”.
Quảng cáo “Ai mắt kiếng, ai giày độn không?” với những câu hát đánh vào tâm
của các bậc phụ huynh.
Quảng cáo “Vinamilk 40 m - Vươn cao Việt Nam” trong 40 năm chắp cánh cho
những mầm non tương lai của quê hương, Vinamilk đã dành tặng người tiêu dùng ca
khúc này đầy xúc động và lòng tự hào dân tộc.
Quảng cáo “Sữa chua SuSu - mắt sáng tinh anh” quảng cáo cùng vui nhộn, hợp
với trẻ, khi kết hợp giữa hình ảnh các em nhỏ kháu khỉnh với hình tượng chú mèo Đi
Hia được dựng hoạt họa vô cùng sống động và đáng yêu. Âm nhạc cũng dễ nghe, bắt
tai nhất là với các lứa tuổi nhỏ, dễ hát, dễ nhảy theo.
Quảng cáo “Món quà sức khỏe 3 không từ thiên nhiên” những lời quảng cáo nhấn
mạnh Tiêu chuẩn 3 không”: “Không sử dụng Hoóc-Môn tăng trưởng cho bò”,
Không dư lượng thuốc kháng sinh và thuốc trừ sâu”,” Không chất bảo quản”.
Quảng cáo “Sữa chua SuSu IQ sáng trí tinh anh” ngoài hình tượng chú mèo Đi Hia
quen thuộc chèn thêm nhiều nhân vật hoạt hình đáng yêu khác nheo, con
cua để dễ gần gũi với các hơn. Ngoài ra, chỉ trong một thời gian ngắn nhưng
TVC vẫn lồng ghép câu chuyện phiêu lưu làm kích thích trí tò mò của các bé.
- Về phần phương tiện quảng cáo: kênh youtube, fanpage, sử dụng Pano
Billboard, xe di động, truyền hình, thông qua các trương trình tài trợ,...
Tiu lun Nguyên lý Marketing
35
- Chi phí quảng cáo của Vinamilk qua các năm:
- Tiếp nhận thông tin phản hồi: Ít quan m đến marketing trực tiếp mà chủ yếu là
thông qua các đại lý, siêu thị để phân phối sản phẩm đến tay người tiêu dùng.
4.2. Khuyến mại (Sales promotion):
- Đối tượng mục tiêu: khách hàng sử dụng lâu năm những khách hàng muốn
thêm nhiều lợi ích khác từ sữa.
- Mục tiêu truyền thông: thu hút nhiều người sử dụng đến sản phẩm sữa nước.
- Thiết kế thông điệp: “san sẻ gánh lo mùa dịch”, “bật năng lượng ADM”, “tuần lễ
vàng”, “mua sắm vàng”.
- Lựa chọn phương tiện truyền thông:
Vinamilk đã áp dụng khá nhiều chương trình khuyến mại với nhiều hình thức khác
nhau như: giảm giá, ưu đãi với những khách hàng thành viên của Vinamilk, đổi
quà khi sưu tập được nhiều tem quà tặng,...
Hè 2012, mỗi khi mua 1 lốc sữa tiệt trùng Vinamilk bổ sung vi chất bất kỳ sẽ được
tặng một bộ ghép hình “Những bạn bò sữa Vinamilk”.
Chương trình “San sẻ gánh lo mùa dịch”, từ ngày 1/8/2021 đến hết ngày 31/8/2021,
Vinamilk sẽ triển khai chương trình hỗ trợ người tiêu dùng bằng hàng triệu sản phẩm
dinh dưỡng thiết yếu. Theo đó, hàng triệu sản phẩm dinh dưỡng của Vinamilk sẽ
Hình 2.5 Biểu đồ so sánh sự tăng trưởng doanh thu, chi tiền vào quảng
cáo của Vinamilk (Đơn vị: Tỷ VND)
Tiu lun Nguyên lý Marketing
36
được trợ giá lên đến n 60.000 đồng trên một đơn vị sản phẩm thông qua việc tặng
thêm quà là các sản phẩm cùng loại.
Chương trình “bật năng lượng ADM” Khi mua sữa bịch tặng ly, ca nhựa,...
- Tiếp nhận thông tin phản hồi: Cụ thể, Vinamilk đã chi ra 2.074,5 tỷ đồng cho chi
phí quảng cáo, nghiên cứu thị trường hơn 6.947 tỷ đồng cho chi phí dịch vụ
khuyến mãi, trưng bày, giới thiệu sản phẩm. Tương đương khoảng 25 tỷ đồng/ngày.
4.3. Giao tế (Public relations):
- Đối tượng mục tiêu: Trẻ em nghèo, vượt khó, chăm học.
- Mục tiêu truyền thông: Xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với công chúng để đánh
bóng hình ảnh của doanh nghiệp.
- Thiết kế thông điệp: Luôn quan tâm trách nhiệm đến người tiêu dùng
cộng đồng.
- Lựa chọn phương tiện truyền thông:
Vinamilk tổ chức nhiều chương trình hướng đến cộng đồng, xã hội: “Quỹ sữa vươn cao
Việt Nam”, “Quỹ một triệu cây xanh cho Việt Nam”, “Chương trình sữa học đường”,...
Quỹ sữa Vươn Cao Việt Nam được thành lập từ năm 2008 đã mang hàng triệu ly sữa
đến khắp mọi miền đất nước nhằm thực thi sứ mệnh cao cả “Để mọi trẻ em được uống
sữa mỗi ngày”. Trong bối cảnh dịch bệnh Covid-19, đã mang 1,7 triệu ly sữa đến với
19.000 trẻ em sống tại các trung tâm bảo trợ hội, nhà mở, vùng sâu, vùng xa tại 27
tỉnh, thành. Với hành trình 13 năm, hơn 37 triệu ly sữa, giúp đỡ cho hơn 19000 em nhỏ
khó khăn (năm 2020). Không chỉ dừng lạiviệc trao sữa, CB-CNV Vinamilk đã tham
gia chiến dịch đi bộ, gây quỹ với tinh thần nâng cao sức khỏeđồng hành cùng trẻ em
khó khăn vượt qua dịch bệnh. Hơn 20 triệu bước chân, tương đương hơn 2 tỷ đồng quy
đổi ra 60.000 khẩu trang y tế, 6.000 chai rửa tay, 86.000 hộp sữa được chuyển đến
cho 6.000 trẻ em các thầy giáo, nhân viên chăm sóc trẻ tại các trung tâm nuôi
dưỡng vì sự đóng góp to lớn trong công tác chăm sóc và dạy dỗ các em mỗi ngày.
Chương trình “Quỹ 1 triệu cây xanh cho Việt Nam”, nhằm kêu gọi cộng đồng trong và
ngoài Vinamilk lan tỏa lợi ích của y xanh, đồng thời tham gia vào hành trình hoàn
thành mục tiêu 1 triệu cây xanh cho Việt Nam, chuỗi hoạt động nằm trong chiến dịch
Tiu lun Nguyên lý Marketing
37
nhận được sự hưởng ứng và ủng hộ của đông đảo người tham gia: Ngày hội Đổi vỏ hộp
sữa lấy y xanh nội bộ; Cuộc thi Dự án xanh với các sáng kiến bảo vệ môi trường từ
các nhà máy, trang trại đơn vị trực thuộc Vinamilk; Chia sẻ thông điệp trồng cây
xanh trên mạng hội, đóng góp hơn 60,000 cây xanh vào hành trình hoàn thành 1 triệu
cây trong năm 2020.
Vinamilk đóng góp cho chương trình “Sữa học đường”, tính từ khi Vinamilk bắt đầu
phối hợp cùng các tỉnh thực hiện chương trình ttổng số lượng học sinh được thụ hưởng
từ chương trình 380 ngàn học sinh với tổng ngân sách trgiá từ Vinamilk 92 tỷ
đồng (năm 2016).
4.4. Chào hàng cá nhân (Personal selling):
- Đối tượng mục tiêu: Trẻ em và phụ huynh là những người trực tiếp quan tâm đến trẻ
em.
- Mục tiêu truyền thông: Nắm bắt được tâm phản ứng của khách hàng trước khi
họ quyết định mua sản phẩm.
- Thiết kế thông điệp: Luôn luôn quan tâm đến khách hàng.
- Lựa chọn phương tiện truyền thông:
Không chỉ chiếm hữu một đội ngũ nhân viên cấp dưới am hiểu m ý người tiêu dùng,
bán hàng thể Vinamilk còn kiến thiết xây dựng cho mình những tiến trình bán hàng
tiếp thị với một phong thái cùng chuyên nghiệp. Sự chuyên nghiệp bộc lộ từ tác
phong, phục trang và lời nói khi liên kết với người mua của nhân viên cấp dưới bán hàng
cá thể.
Vinamilk cũng là một trong những tên thương hiệu tiên phong chứng tỏ được giá trị của
việc tập trung chuyên sâu vào quy trình tiến độ bán hàng yếu tố cốt lõi quan trọng
nhất đó chính con người. Năm 2007, chính nhờ vận dụng chiến lược y bằng việc
đồng cảm thị hiếu mà Vinamilk trở thành nhãn hàng có loại sản phẩm hút khách nhất ở
phân khúc người mua 6 – 12 tuổi.
- Tiếp nhận thông tin phản hồi: nhiều khách hàng không quan m đến hoạt động
này và sẵn sàng quay lại mua hàng.
4.5. Marketing trực tiếp (Direct marketing):
Tiu lun Nguyên lý Marketing
38
- Đối tượng mục tiêu: Những khách hàng thường xuyên trao đổi thông tin trực tuyến
và sử dụng các mạng xã hội.
- Mục tiêu truyền thông: Nắm bắt thông tin và mọi ý kiến phản hồi của khách hàng để
kịp thời đưa ra cách giải quyết và khắc phục rủi ro.
- Thiết kế thông điệp: Muốn tiếp cận và trao đổi thông tin với khách hàng.
- Lựa chọn phương tiện truyền thông:
Hiện tại đang chiếm lĩnh tới 75% thị phần sữa ở nước ta. Không chỉ vậy các sản phẩm
của Vinamilk còn được xuất khẩu ra các nước như: Mỹ, Pháp, Ba Lan, các nước Trung
Đông. Mạng lưới phân phối sữa của Vinamilk vô cùng lớn mạnh với gần 200 nhà phân
phối với gần 100 ngàn điểm bán hàng trên khắp các tỉnh thành trên cả nước.
Vinamilk một trong những công ty sữa hàng đầu Việt Nam nằm trong top 10
thương hiệu tại Việt Nam. Với sự góp mặt của nhiều thương hiệu nổi tiếng trên Thế Giới
thị phần trong nước, Vinamilk đã không ngừng nghiên cứu y dựng chiến lược
Marketing phù hợp để tăng nhận diện thương hiệu cũng như thu hút đối tượng mục tiêu
sử dụng, tin tưởng sản phẩm của mình. Tính đến thời điểm hiện tại, Vinamilk đã rất
thành công với chiến lược Marketing Mix 4P.
- Tiếp nhận thông tin phản hồi: Đầu tư hơn 2000 thiết bị chuyên dụng(Viettel) để phục
vụ công tác bán hàng trực tuyến (2012)
Hình 2.6 Hình ảnh quảng cáo sữa:
Tiu lun Nguyên lý Marketing
39
CHƯƠNG 3 NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP VỀ HOẠT ĐỘNG
MARKETING CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM (VINAMILK)
VÀ SẢN PHẨM SỮA NƯỚC CỦA VINAMILK
I. Nhận xét, đề xuất các giải pháp đối với chiến lược về thị trường mục tiêu:
1. Nhn xét:
1.1.Ưu đim trong Chiến lược th trưng mc tiêu:
Danh mc sn phm đa dạng và mnh, mạng lưi phân phi và bán hàng rng khp.
Vinamilk tiêu th hơn mt na sản lượng sữa tươi nguyên liệu sn xuất trong nước.
Điu này khiến cho Vinamilk có sc mnh chi phi v giá sữa tươi nguyên liệu trên
th trưng.
Quan h bn vng vi các nhà cung cấp, đảm bo ngun sữa đáng tin cậy. Kinh
nghim qun lý tốt được chng minh bi kết qu hoạt động kinh doanh bn vng và
thiết b, công ngh sn xut đt chun quc tế.
Vi by lch s có mt trên th trưng Vit Nam, Vinamilk có kh năng xác định,
am hiểu xu hướng th hiếu tiêu dùng, điều này giúp công ty tp trung nhng n lc
phát triển để xác định đặc tính sn phẩm do người tiêu dùng đánh giá. Chẳng hn, s
am hiu sâu sc n lc của mình đã giúp dòng sản phm Vinamilk Kid tr thành
mt trong nhng sn phm sa bán chy nht dành cho khúc th trưng tr em t 6
đến 12 tui ti Việt Nam trong năm 2007.
Hình 2.7 Hình ảnh chương trình khuyến mại:
Tiu lun Nguyên lý Marketing
40
Ch động v nguyên liệu cũng như học hi kinh nghim, k thut nuôi sa tiên
tiến: công ty đã đang có những d án trc tiếp chăn nuôi sữa, ngoài ra còn h
tr nông dân nuôi bò sa. Bên cạnh đó, công ty cũng đã có dự án nuôi bò sa New
Zealand (quc gia xut khu sa nguyên liu sa thành phm nhiu nht vào th
trưng Vit Nam).
Vinamilk cũng đầu mạnh vào hình nh uy tín của công ty thông qua các chương
trình hc bng, hoạt động giúp đỡ người nghèo, cu tr bão lũ, nuôi dưỡng m
Việt Nam Anh Hùng… Các hoạt động này đã nâng cao hình ảnh ca công ty đối vi
người tiêu dùng, t đó to tính ổn định và tăng trưởng trong doanh thu.
1.2. Nhược điểm trong Chiến lưc th trưng mc tiêu:
Thun li của Vinamilk thương hiu mnh, sn phm tt vi chất ng rt cao
nhưng năng lc marketing thì li yếu, không tương xứng vi sc mnh to ln ca h
thng sn phm lực lượng sn xut rt hùng hậu. Marketing chưa y dựng được mt
chiến lược truyn thông và những thông điệp hiu qu để quảng bá đến người tiêu dùng
v những điểm mạnh và ưu thế của các thương hiu và sn phm ca Vinamilk. Nói v
sn phm sữa tươi thì t trng sa tươi của c sn phm Vinamilk rt cao, ít nht t
70% đến 99% sa tươi so với các đối th ch có khong 10% sữa tươi nhưng Vinamilk
lại chưa hề một thông điệp nào mnh m để khng định ưu thế đó đến người tiêu
dùng. Ch động trong ngun nguyên liu, giá thu mua sa cao hơn, hệ thống xe đông
lnh vn chuyn tt, dây chuyn chế biến hiện đại là mt li thế vượt tri ca Vinamilk
nhưng tất c thế mạnh hơn hẳn này lại không được chuyn tải đến người tiêu dùng. Hot
động Marketing ca ng ty ch yếu tp trung min Nam, trong khi Min Bc lại chưa
được công ty đầu mạnh cho các hoạt động Marketing, điều này th dẫn đến vic
công Vinamilk mt dn th trường vào tay các đối th cnh tranh của mình như Dutch
Lady, Abbott30% doanh thu ca công ty là t xut khu, th trưng chính Iraq,
Campuchia mt s c khác. Tình hình bt n Iraq th khiến doanh thu t hàng
xut khu sang th trưng này suy gim.
2. Đề xut gii pháp:
2.1. Nâng cao năng lực đội ngũ nghiên cứu th trưng và marketing:
Tiu lun Nguyên lý Marketing
41
Đội ngũ lao động yếu t then cht quyết định đến hiu qu sn xut kinh doanh ca
doanh nghip. Vi s phát trin ngày ng cao ca khoa hc k thut công ngh hin
đại song mt s khâu không thế thiếu bàn tay, óc sáng to của người lao động. Do đó,
công ty cần phát huy và khơi dy sc mnh tim n trong mỗi lao động. Công ngh k
thut kết hp vi óc sáng to của con ngưi s ngun lc to ln nht giúp doanh
nghip hoạt động ngày càng hiu quả. Để đạt đưc hiu qu trên, Vinamilk cn:
Tuyn chn những lao động lành ngh ý thc hc hi kinh nghim sáng to
trong đi mi sn xut.
nhng chính sách khuyến khích thù lao cho người lao động mt cách hợp tương
thích với trình độ kh năng của mỗi lao động.
M có lp hc min phí nhm nâng cao tay ngh cho đội ngũ lao động hoc t chc
các đợt thi đua lao động gii nhm khuyến khích tinh thần ý chí thi đua trong đội ngũ
lao đng.
2.2.Xây dng chiến lược định v thương hiệu cho sn phm ca Vinamilk:
Hin nay, trên th trưng tràn ngập các thương hiu sa ni ln sa ngoi vi s
thông điệp tiếp th. Việc định v thương hiệu ca Vinamilk giúp ngưi tiêu dùng ghi nh
được thương hiệu cũng như thông điệp ca sn phm.
Vi tình hình hin nay, khi v chng loi, thành phần dinh dưỡng, sa ngoi nhp
loi nào thành phn thì ch sau mt thi gian ngn sa nội cũng ngay loại đó,
t các loi sữa dành cho bé tăng cân, phát triển chiu cao từng độ tui, sa có các loi
dưỡng chất giúp thông minh, cho đến sa dành cho m mang thai cho con
hay là sữa dành cho người già, người bnh thì vic tr thành nhà sn xut sn phm đc
đáo phân biệt vi các sn phẩm khác là điều rt quan trọng đối vi Vinamilk. Vinamilk
phi tiếp tc phát trin thêm các sn phm sa mới để phân bit với các đi th cnh
tranh. Ví d như sữa đu nành Soya.
Trong ngành sũa Việt Nam hiện nay, Abbott định v như là “sữa bột tăng cường IQ cho
trẻ”, tuy nhiên do s tn công khá quyết liệt định v đó trở nên li thi vy
Abbott đã chuyển sang định v “sa s mt Việt Nam”. Về phần mình Vinamilk định v
“chất lượng quc tế” để nhc nh người tiêu dùng Vit Nam thy công ty duy nht
ca Viết Nam xut khu sn phm sữa sang hơn 10 c trên thế gii. Các công ty
Tiu lun Nguyên lý Marketing
42
thường xu ng mun gp các phân khúc th trưng li vi nhau thay ch tp
trung vào mt phân khúc. Vinamilk cn phải đnh v riêng cho tng phân khúc ca mình
để to s khác bit, tránh trùng lp vi đi th cnh tranh. Ví d như Dutch Lady do có
nhiu phân khúc cho nên h định v “sn sàng mt sc sống” cho dòng sữa nước
“cùng bé yêu khôn lớn “khẳng định s đa dạng sn phm ca mình cho mi la tui và
nhm tách ra khỏi thông điệp IQ được rt nhiu đối th chn.
Vinamilk có th chn cách thc gi nguyên giá nhưng nâng cao chất ng. Ví d như
nhãn hiệu Vinamilk Yomilk được làm mới nhưng giá không thay đi trong mt thi
gian dài.
2.3.Nghiên cu nhu cu thiết kế sn phm mi, nhm đáp ng nhu cu ngày
càng cao ca khách hàng mc tiêu:
Vinamilk chiếm th phn ln v nhóm mt hàng sữa nước và các sn phm sữa khác. Để
tn dng ng ngh thiết b hiện đi sn , tn dng h thng phân phối (220 đi lý
khoảng 100.000 điểm bán l trên toàn quc), tiến ti tr thành tập đoàn thực phm mnh
ti Việt Nam, Vinamilk đã thực hin chiến lược đa dạng hoá sn phm, hình thành nhiu
nhóm sn phm đáp ng nhu cầu đa dạng ca mọi đối tượng khách hàng t gii tr đến
người ln tui. Vinamilk luôn coi thương hiu là yếu t tiên quyết để tn ti phát trin.
Vì vậy công ty đã và đang đầu tư xây dựng thương hiệu để gi được v trí ca mình trên
th trưng qua nhiều chương trình truyền thông gii thiu sn phm, hoạt động cng
đồng.
Vinamilk mt doanh nghip dẫn đầu trong ngành sa nói riêng thc phm nói
chung. Điều ni bật đó chính h thng phân phi ca Vinamilk. Với 1.400 đại cp
một cũng như mạng i phân phi trải đều khp toàn quc với 5.000 đaị 90.000
điểm bán l có kinh doanh sn phm của Vinamilk cũng như tại các kênh phân phi trc
tiếp khác như trưng hc, bnh vin, siêu th … cho thấy kh năng chi phối th trưng,
tim lực cũng như lợi thế ca Vinamilk khi phát trin sn phm mi. Vy để tn dng
hết kh năng của các đại phân phi thì Vinamilk nên nghiên cu cho ra các dòng
sn phm mới để đáp ng nhu cu ca các phân khúc th trưng khác nhau. Trong con
mắt các nhà đầu tư nưc ngoài, chính h thng phân phi góp phn quyết đnh s thành
công ca mt doanh nghip sn xut hàng tiêu dùng thiết yếu. Vinamilk đang đại
Tiu lun Nguyên lý Marketing
43
ti cp nông thôn hầu như các ca hàng trên những đường ph ln các đô thị
đều bán sn phm công ty.
2.4.Đẩy mnh các chiến lưc qung cáo và PR cho công ty:
Nâng cao hoạt động Marketing vì hin tại nó chưa xứng tm vi năng lực hoạt động
của Vinamilk. Đây chính ngun li quyết định rt nhiu vào doanh thu ca
Vinamilk nếu công ty phát trin hot đng này.
M rng qung cáo, tiếp th khu vc phía Bc, đô th nh và vùng nông thôn.
Liên tc đo lưng biến động doanh s, sc mua, mc đ chi tr, tha mãn ca khách
hàng sau mi đợt điều chỉnh giá để chiến lưc giá phù hp.
Theo dõi sát tình hình bán hàng, d báo sản lượng ca nhãn hiu, nhằm đề xut
nhng h tr kp thi trong vic qun các ngun lc chung, nguyên vt liệu… phục
v cho tình hình kinh doanh chung ca nhãn hàng.
II. Nhận xét, đề xuất các giải pháp đối với chiến lược marketing mix:
1. Nhn xét:
1.1. V chiến lưc sn phm:
Ưu điểm: đa dạng hóa các sn phm tạo ra đưc nhiu sn phm mới đ khách hàng có
th la chn y vào nhu cu ca h thu được nhiu li nhun, nếu mt sn phm
không được ưa chuộng thì vn còn nhiu sn phm khác thay thế để khách hàng la
chn.
Nhược điểm: Khi tung ra th trưng quá nhiu sn phm s khiến cho ngưi tiêu dùng
bi ri không biết la chn sn phm nào và có th dẫn đến s tn tht v doanh thu đối
vi nhng sn phm không được ưa chung.
1.2. V chiến lưc giá c:
Ưu điểm: Tạo điều kin cho mọi người ai ai cũng có th tiếp cn mua hàng s dng
sn phm vi nhiu mức giá khác nhau tùy vào phân khúc khách ng. Như vy s đa
dng v giá c góp phn gii quyết các vấn đề như vừa hp túi tin với người lao động
đối vi sn phm có giá bình dân, va gii quyết được nhng yêu cu v chất lượng sn
Tiu lun Nguyên lý Marketing
44
phm ca nhng khách hàng ch quan tâm đến thương hiệu, chất lượng và sn sàng chi
giá cao đối vi nhng mt hàng cao cp.
Nhược điểm: Vinamilk đưc biết đến là một thương hiệu sa va tiếng vừa lâu đời
vừa đảm bo chất lượng, nhưng không vì thế lại tăng giá các sản phm mt cách
đột ngt, bi trên th trường sa hin nay các nhãn hàng cnh tranh rt gay gt, vic gi
nguyên sn phm nhưng giá lại tăng dần dn s khiến khách hàng khó chịu tìm đến
nhãn hàng khác.
1.3. V chiến lưc phân phi:
Ưu điểm: thông qua các h thng bán l s d dàng tiếp cn với người tiêu dùng hơn là
t mình đi kiếm khách hàng.
Nhưc đim: Càng thông qua nhiu trung gian thì sn phm đến tay người tiêu dùng s
có giá tiêu dùng càng cao so vi giá quy đnh ca công ty t đó sẽ to nên s không hài
lòng v giá c dẫn đến vic tiêu th sn phm ca công ty gim dần đi.
1.4. V chiến lưc chiêu th:
Ưu điểm: Cng c vic xây dựng và định v thương hiệu trong lòng tiêu dùng, đặc bit
trong nng hoạt động thin nguyện giúp đỡ không nhng to ra giá tr nhân văn mà còn
đem đến mt hình nh tt đp trong lòng mọi ngưi.
Nhược điểm: Nếu không nghiên cu k hot động của đối th cnh tranh thì s rt d
vượt mt, bên cạnh đó nếu muốn PR thương hiu sn phm li không chn lc k
năng PR sẽ biến s thin cm yêu quý thành ghét bty chay t người tiêu dùng dn
đến hot đng chiêu th không mang li hiu qu mà còn hao tn chi phí.
2. Đề xut các gii pháp:
2.1. Đề xut v sn phm:
Ưu tiên hàng đầu ca công ty cn nghiên cu sâu thêm v th trường để th nm
bt rõ th hiếu v sn phm sữa nước của người tiêu dùng như thế nào bng các công c
phân tích, khảo sát tiêu dùng đ biết được rõ hơn về nhu cu và mong mun ca khách
hàng. Ngoài ra cn thu thp thông tin phn hi ca khách hàng v mức độ hài lòng
th thông qua các h thng bán l, khảo sát để biết được tn sut mua hàng sn
Tiu lun Nguyên lý Marketing
45
phẩm ưa chuộng. T đó công ty biết được sn phm nào của mình được tiêu th nhiu
nhất cũng như ít được tiêu th nht. T đó đưa ra các biện pháp khc phục và đưa ra các
kế hoch nhm phát trin thêm mặt hàng được ưa chuộng để đạt được li nhun tốt hơn.
2.2. Đề xut v giá c:
Đối vi việc tăng giá sản phẩm, trước tiên nhà sn xut cn nâng cp sn phm ca mình
v c mt cht lượng cũng như giá trị dinh dưỡng. Lý do hiển nhiên vì không người
tiêu dùng nào s mua mt sn phm với giá thành cao nhưng gtr đem lại không
có điểm đột phá gia mt rng các sn phm sa khác trên th trường. Hơn nữa đối vi
mt b phn ln khách hàng hin nay, giá c sn phm không phi là yếu t tiên quyết
trong vic quyết định nên mua mt sn phm hay không, h quan tâm hơn cả v
giá tr mà sn phẩm đem lại có tt hay không. vy nhà sn xut th dựa vào điều
đó để có th biến nó thành cơ hội để phát trin, m rộng quy mô hơn nữa.
2.3. Đề xut v phân phi:
M rng quy ca mình bng cách thâm nhp, bao ph khu vc nông thôn vi các
dòng sn phm ph thông, mc giá hp lý nơi đây vì nếu có th thành công thâm nhp
vào th trường đầy tiềm năng này thì đây là cơ hi rt lớn để phát trin.
Tiếp tục đầu tư, xây dựng thêm h thng phân phi ni đa rng ln và vng mnh, gia
tăng th phn và tiếp tc gi vng v thế dẫn đầu trên th trường sa.
Xây dng thêm các h thng cửa hàng “giấc mơ sữa” để người tiêu dùng th d dàng
hơn trong việc tiếp cn s dng các sn phm sữa khác nhau, đồng thời đảm bo và
nâng cao được s tín nhim chất lượng sn phẩm khi người tiêu dùng mua trc tiếp
to các ca hàng chính thng ca công ty.
2.4. Đề xut v chiêu th:
Điều đu tin công ty cn m xây dng một đội nghiên cu th trưng
marketing chuyên nghip nhm góp phn y dng định v thương hiệu th y
ấn tượng sâu sc trong lòng khách hàng. Bi hin nay th trưng sa luôn mt trong
nhng th trưng luôn trong tình trng cnh tranh gay gt khc liệt. Để tránh vic
Vinamilk b quên lãng công ty cn luôn trong trng thái chiến đấu, không ngng ci
thin và tiến lên, hoàn thin bn thân.
Tiu lun Nguyên lý Marketing
46
KT LUN
Mang cho mình nhng ảnh hưởng nhất định ,Vinamilk nói chung và dòng sn phm sa
nước nói riêng, đã làm mưa làm gió trên thị trường thc phm, đã khẳng định được v
thế nhất định hin trên th trưng c khách hàng. Các sn phẩm ngày càng được
ci thin, phù hợp hơn, đáp ứng đưc nhiu yêu cu, nhu cu ngày mt kht khe ca
khách hàng. Thế nên, trước một sân chơi nhiều đối th như thế y, Vinamilk và dòng
sn phm sữa nước ca mình, nhất định s còn phải đi mt vi nhng thách thc mi
để gi vng nhng đã, đang hin phi phát triển hơn. Chiến c Marketing -
Mix ca Vinamilk dành cho dòng sn phm sữa nước th gi thành công rc r.
Tuy nhiên cn phải đổi mi hoàn thiện hơn nữa để th gi vng ng cao v
thế ca Vinamilk trên th trường quc tế. Chúng ta s hy vng o nhng sn phm tuyt
vời hơn của Vinamilk.
Tiu lun Nguyên lý Marketing
47
TÀI LIU THAM KHO
1. A2Z Marketing. Phân tích chiến lược Marketing Mix 4P ca Vinamilk. Truy cập
ngày 27/04/2022 tại https://a2zmarketing.info/phan-tich-chien-luoc-marketing-
mix-4p-cua-vinamilk/
2. Bizman. Qung cáo sa vinamilk chiến thut marketing gây nghin cho khách
hàng. Truy cp ngày 28/04/2022 ti https://bizman.com.vn/tin-tuc/quang-cao-sua-
vinamilk-chien-thuat-marketing-gay-nghien-cho-khach-hang
3. Đỗ Minh Hoàng. (2013, ngày 29 tháng 1). i trường bên trong ca Vinamilk. Truy
cập ngày 26/04/2022 tại https://tailieu.vn/doc/moi-truong-ben-trong-cua-vinamilk-
1358909.html
4. Hoàng Như Thnh. (2016, ngày 14 tháng 5). Chi phí qung cáo ca Vinamilk.
Truy cp ngày 28/04/2022 ti
https://www.brandsvietnam.com/congdong/topic/2649-Chi-phi-quang-cao-cua-
Vinamilk
5. Kinh doanh thông minh. (2022, ngày 23 tháng 3). Bt mí chi tiết chiến lược bán
hàng cá nhân ca Vinamilk. Truy cp ngày 28/04/2022 ti
https://kinhdoanhthongminh.net/chien-luoc-ban-hang-cua-vinamilk-1648015321/
6. u Hà Chi. (2021, ngày 18 tháng 6). Phân tích mô hình SWOT ca Vinamilk.
Truy cp ngày 28/04/2022 ti https://luanvanviet.com/phan-tich-mo-hinh-swot-
cua-vinamilk/
7. Minh Quân. Mỗi ngày Vinamilk “đốt” 5,7 tỷ đồng tin quảng cáo, nhưng mi
đồng qung cáo gi đây không mang về ni ½ doanh thu so vi trưc kia. Truy
cp ngày 28/04/2022 ti https://www.dairyvietnam.com/vn/Sua-Viet-Nam/Moi-
ngay-Vinamilk-dot-ty-dong-tien-quang-cao-nhung-moi-dong-quang-cao-gio-day-
khong-mang-ve-noi-doanh-thu-so-voi-truoc-kia.html
8. Minh Sơn. (2017, ngày 3 tháng 2). Vinamilk chi gn 25 t đồng mi ngày cho qung
cáo, khuyến mãi. Truy cp ngày 28/04/2022 ti https://vnexpress.net/vinamilk-chi-
gan-25-ty-dong-moi-ngay-cho-quang-cao-khuyen-mai-
3535652.html#:~:text=C%E1%BB%A5%20th%E1%BB%83%2C%20Vinamilk%
Tiu lun Nguyên lý Marketing
48
20%C4%91%C3%A3%20chi,25%20t%E1%BB%B7%20%C4%91%E1%BB%93
ng%20m%E1%BB%97i%20ng%C3%A0y.
9. Misa Amis. (2021, ngày 26 tháng 10). Phân tích mô hình SWOT ca Vinamilk chi
tiết. Truy cp ngày 28/04/2022 ti https://amis.misa.vn/28324/phan-tich-swot-cua-
vinamilk/?utm_source=google&utm_medium=organic
10. Ngô Thị Thu. (2011). Marketing căn bản. Hà Nội: NXB Lao động Xã hội
11. Nguyn Th Huyn. (2022, ngày 4 tháng 3). ớc ta có cơ cấu dân s như thế nào?.
Truy cập ngày 26/04/2022 tại https://luathoangphi.vn/nuoc-ta-co-co-cau-dan-so-
nhu-the-nao/
12. Thanh Thanh. Trung gian marketing là gì? Các ví d v trung gian marketing. Truy
cập ngày 27/04/2022 tại https://www.emg.com.vn/trung-gian-marketing-la-gi-cac-
vi-du-ve-trung-gian-marketing/#Trung_gian_marketing_cua_Vinamilk
13. Vesta. Phân tích chiến lược đnh giá sn phm ca vinamilk chi tiết nht misa
amis. Truy cp ngày 27/04/2022 ti https://thevesta.vn/chinh-sach-gia-cua-
vinamilk-1650918112/#I_Gioi_thieu_tong_quan_ve_Vinamilk
14. Vinamilk. (2016, ngày 21 tháng 11). Vinamilk tiên phong mang chương trình Sữa
hc đường đến vi tr em Đk Nông. Truy cập ngày 27/04/2022 tại
https://www.vinamilk.com.vn/sua-tuoi-vinamilk/vi/hoat-dong/vinamilk-tien-
phong-mang-chuong-trinh-sua-hoc-duong-den-voi-tre-em-dak-nong/
15. Vinamilk. Báo cáo phát trin bn vng 2021. Truy cập ngày 27/04/2022 tại
https://vinamilk.com.vn/static/uploads/article/1650368885-
b68f68b2cbde4f3282a30715e978b7018de36b8cc05fbc20ba52f8d00e8437b6.pdf
16. Vinamilk. Chứng nhận về Chất lượng & hệ thống quản lý. Truy cập ngày
26/04/2022 tại https://www.vinamilk.com.vn/vi/cai-tien-doi-moi/chung-nhan-ve-
chat-luong-va-cac-he-thong-quan-ly-khac
17. Vinamilk. Công b sn phm. Truy cập ngày 27/04/2022 tại
https://www.vinamilk.com.vn/cong-bo-san-pham/danh-muc-san-pham/sua-nuoc-
vinamilk/
Tiu lun Nguyên lý Marketing
49
18. Vinamilk. Công ngh sn xut mi. Truy cập ngày 26/04/2022 tại
https://www.vinamilk.com.vn/vi/cai-tien-doi-moi/nghien-cuu-and-cai-tien-san-
pham/vinamilk-khong-ngung-nghien-cuu-va-cai-tien-san-pham
19. Vinamilk. Lch s phát trin. Truy cập ngày 27/04/2022 tại
https://www.vinamilk.com.vn/vi/lich-su-phat-trien
20. Vinamilk. Nghiên cu & ci tiến sn phm. Truy cập ngày 26/04/2022 tại
https://www.vinamilk.com.vn/vi/cai-tien-doi-moi/nghien-cuu-and-cai-tien-san-
pham/vinamilk-khong-ngung-nghien-cuu-va-cai-tien-san-pham
| 1/59

Preview text:

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING  TIỂU LUẬN
MÔN HỌC: NGUYÊN LÝ MARKETING
ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA DÒNG SẢN
PHẨM SỮA NƯỚC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM -
VINAMILK TẠI THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM
Giảng viên hướng dẫn: Trịnh Thị Hồng Minh
Họ và tên sinh viên thực hiện: MSSV: Lê Phú Hào 2121007557 Nguyễn Thị Phúc Hiệp 2121007677 Nguyễn Thị Hương Giang 2121007286 Đặng Thị Tiên 2121007639 Võ Huỳnh Ngọc Kim 2121006363
Lớp học phần: 2121101063008
Thành phố Hồ Chí Minh, 06 tháng 05 năm 2022
Tiểu luận Nguyên lý Marketing
BẢNG PHÂN CÔNG, ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ TỪNG THÀNH VIÊN TRONG NHÓM: Thành Tự đánh viên STT Họ và tên MSSV
Nội dung công việc giá nhóm đánh giá 1 Lê Phú Hào 2121007557 Chương 1, Chương 2 (II, 100% 100% III(sản phẩm, giá cả)) 2 Nguyễn Thị 2121007677 Chương 1, Chương 2 (I, 100% 100% Phúc Hiệp III(phân phối)) 3 Nguyễn Thị 2121007286 Word, Lời cảm ơn, 100% 100% Hương Giang Chương 2 (I), Chương 3 4 Đặng Thị Tiên
2121007639 Lời nói đầu, Chương 2 (III 100% 100% (chiêu thị)), Chương 3, Kết luận 5
Võ Huỳnh Ngọc 2121006363 Lời nói đầu, Chương 2 (II), 100% 100% Kim Chương 3, Kết luận i
Tiểu luận Nguyên lý Marketing MỤC LỤC
BẢNG PHÂN CÔNG, ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ TỪNG
THÀNH VIÊN TRONG NHÓM: .................................................................................... i
MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG..................................................................................................... vii
DANH MỤC ẢNH ...................................................................................................... viii
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ ix
LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài: ................................................................................................. 1
2. Mục tiêu của đề tài: ............................................................................................... 1
3. Đối tượng của đề tài:............................................................................................. 2
4. Phạm vi nghiên cứu: ............................................................................................. 2
5. Phương pháp nghiên cứu: ..................................................................................... 2
6. Nhiệm vụ của đề tài: ............................................................................................. 2
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM
(VINAMILK) VÀ SẢN PHẨM SỮA NƯỚC CỦA VINAMILK ................................. 3
I. Giới thiệu chung về Công ty cổ phần sữa Vinamilk Việt Nam: ........................... 3
1. Sơ lược: ............................................................................................................. 3
2. Lịch sử hình thành và phát triển: ....................................................................... 4
3. Tầm nhìn & sứ mệnh, giá trị cốt lõi và slogan: ................................................. 6
4. Triết lý kinh doanh: ........................................................................................... 7
5. Cơ cấu tổ chức: .................................................................................................. 7
6. Thành tích nổi bật: ............................................................................................. 7 II.
Tổng quan về sản phẩm sữa nước của Vinamilk: ............................................. 8 ii
Tiểu luận Nguyên lý Marketing
CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM (VINAMILK) VÀ SẢN PHẨM SỮA NƯỚC CỦA
VINAMILK .................................................................................................................... 8
I. Phân tích môi trường Marketing: .......................................................................... 8
1. Môi trường marketing vi mô: ............................................................................... 8
1.1 Nhà cung cấp: ................................................................................................. 8
1.2 Giới trung gian: ............................................................................................. 10
1.3 Khách hàng: .................................................................................................. 10
1.4 Đối thủ cạnh tranh: ....................................................................................... 11
1.5 Công chúng: .................................................................................................. 12
2. Môi trường marketing vĩ mô: .......................................................................... 13
2.1. Môi trường chính trị - luật pháp: .............................................................. 13
2.2. Môi trường kinh tế: ................................................................................... 13
2.3. Môi trường văn hóa, xã hội: ..................................................................... 14
2.4. Môi trường nhân khẩu học: ...................................................................... 15
2.5. Môi trường khoa học kỹ thuật: ................................................................. 16
2.6. Môi trường tự nhiên: ................................................................................ 16
3. Môi trường nội vi: ........................................................................................... 17
3.1. Yếu tố nguồn nhân lực: ............................................................................ 17
3.2. Yếu tố nghiên cứu phát triển: ................................................................... 17
3.3. Yếu tố công nghệ sản xuất: ...................................................................... 18
3.4. Yếu tố tài chính kế toán: ........................................................................... 18
3.5. Yếu tố cung ứng vật tư: ............................................................................ 18
3.6. Yếu tố Văn hóa của tổ chức: .................................................................... 19 II.
Phân tích chiến lược Thị trường mục tiêu: ...................................................... 19 iii
Tiểu luận Nguyên lý Marketing
1. Phân tích thị trường của Vinamilk: ................................................................. 19
1.1. Các tiêu thức phân khúc thị trường: ......................................................... 19
1.2. Mô tả phân đoạn thị trường: ..................................................................... 20
1.3. Thị trường mục tiêu: ................................................................................. 21
2. Định vị sản phẩm:............................................................................................ 21
2.1. Bản đồ định vị 1: ...................................................................................... 21
2.2. Bản đồ định vị 2: ...................................................................................... 22
2.3. Đề xuất giá trị: .......................................................................................... 22
III. Phân tích hoạt động Marketing Mix (4P): ....................................................... 23
1. Sản phẩm (Produce): ....................................................................................... 23
1.1. Kích thước tập hợp sản phẩm: .................................................................. 24
1.2. Nhãn hiệu sản phẩm: ................................................................................ 25
1.3. Các quyết định liên quan đến đặc tính sản phẩm: .................................... 26
1.4. Thiết kế bao bì sản phẩm: ......................................................................... 26
1.5. Các dịch vụ hỗ trợ sản phẩm: ................................................................... 27
1.6. Phát triển sản phẩm mới: .......................................................................... 27
2. Giá cả (Price): .................................................................................................. 28
2.1 Chiến lược “Chi phí thấp”: ....................................................................... 29
2.2 Chiến lược định giá sản phẩm tập trung vào sự khác biệt hóa: ................ 30
3. Phân phối (Place): ........................................................................................... 30
4. Chiêu Thị (Promotion): ................................................................................... 33
4.1. Quảng cáo (Advertising): ......................................................................... 33
4.2. Khuyến mại (Sales promotion): ................................................................ 35
4.3. Giao tế (Public relations): ......................................................................... 36
4.4. Chào hàng cá nhân (Personal selling): ..................................................... 37 iv
Tiểu luận Nguyên lý Marketing
4.5. Marketing trực tiếp (Direct marketing): ................................................... 37
CHƯƠNG 3 NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP VỀ HOẠT ĐỘNG
MARKETING CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM (VINAMILK) VÀ SẢN
PHẨM SỮA NƯỚC CỦA VINAMILK ...................................................................... 39
I. Nhận xét, đề xuất các giải pháp đối với chiến lược về thị trường mục tiêu: ......... 39
1. Nhận xét: ............................................................................................................. 39
1.1. Ưu điểm trong Chiến lược thị trường mục tiêu: .......................................... 39
1.2. Nhược điểm trong Chiến lược thị trường mục tiêu: .................................... 40
2. Đề xuất giải pháp: ............................................................................................... 40
2.1. Nâng cao năng lực đội ngũ nghiên cứu thị trường và marketing: ............... 40
2.2. Xây dựng chiến lược định vị thương hiệu cho sản phẩm của Vinamilk: .... 41
2.3. Nghiên cứu nhu cầu và thiết kế sản phẩm mới, nhằm đáp ứng nhu cầu ngày
càng cao của khách hàng mục tiêu: ........................................................................ 42
2.4. Đẩy mạnh các chiến lược quảng cáo và PR cho công ty: ............................ 43 II.
Nhận xét, đề xuất các giải pháp đối với chiến lược marketing mix: .................. 43
1. Nhận xét: ............................................................................................................. 43
1.1. Về chiến lược sản phẩm: .............................................................................. 43
1.2. Về chiến lược giá cả:.................................................................................... 43
1.3. Về chiến lược phân phối: ............................................................................. 44
1.4. Về chiến lược chiêu thị: ............................................................................... 44
2. Đề xuất các giải pháp: ......................................................................................... 44
2.1. Đề xuất về sản phẩm: ................................................................................... 44
2.2. Đề xuất về giá cả: ......................................................................................... 45
2.3. Đề xuất về phân phối: .................................................................................. 45
2.4. Đề xuất về chiêu thị: .................................................................................... 45 v
Tiểu luận Nguyên lý Marketing
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 47 vi
Tiểu luận Nguyên lý Marketing DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Một số nhà cung cấp tiêu biểu ......................................................................... 9
Bảng 2.2 Các sản phẩm sữa tươi dành cho trẻ em (Nguồn: Khảo sát thị trường, 2019)
....................................................................................................................................... 25 vii
Tiểu luận Nguyên lý Marketing DANH MỤC ẢNH
Hình 1.1 Logo Công ty cổ phần sữa Vinamilk Việt Nam .............................................. 3
Hình 2.1 Giá và Miligam Canxi trong sữa tươi Vinamilk ............................................ 22
Hình 2.2 Chiến lược Marketing của Vinamilk ............................................................. 23
Hình 2.3 Cửa hàng sữa Vinamilk ................................................................................. 32
Hình 2.4 Bán hàng trực tuyến Vinamilk eShop - Giấc mơ sữa Việt ............................ 32
Hình 2.5 Biểu đồ so sánh sự tăng trưởng doanh thu, chi tiền vào quảng cáo của Vinamilk
(Đơn vị: Tỷ VND)......................................................................................................... 35
Hình 2.6 Hình ảnh quảng cáo sữa: ................................................................................ 38
Hình 2.7 Hình ảnh chương trình khuyến mại: .............................................................. 39 viii
Tiểu luận Nguyên lý Marketing LỜI CẢM ƠN
Bài tiểu luận này là kết quả của quá trình học tập của nhóm em cùng với sự giảng dạy
tận tình của giáo viên giảng dạy bộ môn Nguyên lý Marketing.
Với tấm lòng biết ơn vô cùng chân thành và sâu sắc, nhóm em xin gửi lời cảm ơn chân
thành nhất đến cô Trịnh Thị Hồng Minh – Giảng viên khoa Marketing, trường Đại học
Tài chính – Marketing. Dưới sự chỉ bảo của cô trong suốt thời gian học tập vừa qua đã
giúp nhóm em tích lũy được nhiều kiến thức bổ ích và có giá trị không chỉ đối với hiện
tại mà cả với tương lai sau này. Và nhờ những lời hướng dẫn tận tình và những buổi học
hiệu quả đó, đã giúp nhóm em hoàn thành bài tiểu luận này một cách hoàn chỉnh nhất.
Tuy vậy, vì vốn kiến thức còn hạn chế nên sẽ không thể tránh khỏi những thiếu sót, do
đó nhóm em rất mong sẽ nhận được những ý kiến đóng góp của Cô và các bạn để giúp
nhóm em có thể cải thiện được những thiếu sót ấy.
Nhóm em cũng xin gửi lời cảm ơn tới những người đã bên cạnh, ủng hộ và giúp đỡ để
nhóm em có thể hoàn thành quá trình học tập và thực hiện bài tiểu luận này.
Cuối cùng nhóm em xin kính chúc Cô luôn có nhiều sức khỏe, hạnh phúc và ngày càng
thành công trên con đường giảng dạy.
Nhóm em xin chân thành cảm ơn! ix
Tiểu luận Nguyên lý Marketing LỜI NÓI ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Trong thời đại toàn cầu hóa - công nghiệp hóa 4.0, các doanh nghiệp sở hữu cho riêng
mình những cách thức, hình thức riêng biệt, điểm nhận dạng ra bản gốc chính thống của
họ. Người ta bảo rằng sales là thiết yếu, là quan trọng nhưng Marketing là cần thiết, là
cây cầu kết nối giữa doanh nghiệp và khách hàng. Vì vậy, chúng ta có thể thấy được
Marketing rất quan trọng đối với doanh nghiệp đặc biệt là trong điều kiện kinh tế thị
trường đang được mở rộng, đa dạng và đầy tính cạnh tranh như hiện nay. Với những vai
trò của Marketing như một chiếc chìa khóa vạn năng giúp cho doanh nghiệp đạt được
tất cả mục tiêu đề ra. Thị trường dù có bao nhiêu thay đổi “ thiên biến vạn hóa”,
Marketing như một con dao sắc bén rạch ra phương hướng, mở con đường mới cho doanh nghiệp.
Marketing – Mix là một trong những chiến lược quan trọng nhất của hoạt động
Marketing. Marketing-Mix giúp cho doanh nghiệp có thể tồn tại lâu dài và vững chắc
trên thị trường do nó cung cấp khả năng thích ứng với những thay đổi của thị trường và
môi trường bên ngoài.Và chỉ ra cho doanh nghiệp biết được cần phải cung cấp cho thị
trường đúng cái thị trường cần, phù hợp với mong muốn và khả năng mua của người
tiêu dùng. Đồng thời tạo ra sự kết nối các hoạt động sản xuất của doanh nghiệp với thị
trường trong tất cả các giai đoạn của quá trình tái sản xuất; cung cấp các hoạt động tìm
kiếm thông tin từ thị trường và truyền đạt thông tin từ doanh nghiệp ra thị trường, nghiên
cứu và phát triển sản phẩm mới, tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ,…
Đứng ở một nơi khó mà khó có “ai” đứng được, ông lớn “Vinamilk” hơn bất cứ ai hết
luôn cố gắng xây dựng nên chiến lược kinh doanh đúng đắn, thông minh và vững mạnh.
Trong đó tập trung vào chiến lược Marketing – mix và chiến lược sản phẩm nhằm tạo
ra những lợi thế cạnh tranh cho mình và duy trì vị thế trên thị trường.
Mang vai trò là những sinh viên và cũng là người tiêu dùng, nhóm chúng em xin được
phân tích về “Phân tích chiến lược marketing-mix của dòng sản phẩm sữa nước của công
ty cổ phần sữa Việt Nam - Vinamilk tại thị trường Việt Nam”.
2. Mục tiêu của đề tài: 1
Tiểu luận Nguyên lý Marketing
Cụ thể hóa, làm rõ những khái niệm về Marketing và Marketing – Mix, chiến lược sản
phẩm và chiến lược Marketing-Mix của Vinamilk cho dòng sản phẩm sữa nước tại phân
khúc thị trường Việt Nam, phân tích chiến lược được sử dụng - qua đó chỉ ra ưu, nhược
điểm và đề ra giải pháp khắc phục.
3. Đối tượng của đề tài:
Dòng sản phẩm sữa nước của công ty Vinamilk.
4. Phạm vi nghiên cứu: Thị trường Việt Nam.
5. Phương pháp nghiên cứu:
Nghiên cứu tại bàn, nghiên cứu định tính, nghiên cứu định lượng, nghiên cứu nhân quả.
6. Nhiệm vụ của đề tài:
Thứ nhất: Tổng hợp các cơ sở lý thuyết liên quan.
Thứ hai: Giới thiệu tổng quan về công ty Vinamilk và dòng sản phẩm sữa nước.
Thứ ba: Phân tích môi trường marketing của Vinamilk cho dòng sản phẩm sữa nước.
Thứ tư: Phân tích chiến lược thị trường mục tiêu của Vinamilk cho dòng sản phẩm sữa nước.
Thứ năm: Phân tích chiến lược Marketing–Mix của Vinamilk cho dòng sản phẩm sữa nước.
Thứ sáu: Đánh giá và đề xuất những giải pháp hoàn thiện hai chiến lược trên. 2
Tiểu luận Nguyên lý Marketing
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT
NAM (VINAMILK) VÀ SẢN PHẨM SỮA NƯỚC CỦA VINAMILK I.
Giới thiệu chung về Công ty cổ phần sữa Vinamilk Việt Nam: 1. Sơ lược:
- Công ty cổ phần sữa Việt Nam hay còn có tên gọi khác: Vinamilk với mã chứng
khoán HOSE: VNM. Vinamilk là một công ty sản xuất, kinh doanh sữa và các sản
phẩm từ sữa cũng như thiết bị máy móc hàng đầu tại Việt Nam. - Logo
Hình 1.1 Logo Công ty cổ phần sữa Vinamilk Việt Nam
- Trụ sở chính: Số 10, Đường Tân Trào, Phường Tân Phú, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Điện thoại: (028) 54 155 555 - Fax: (028) 54 161 226
- Website: www.vinamilk.com.vn
- Email: vinamilk@vinamilk.com.vn
- Vinamilk hiện là doanh nghiệp hàng đầu của ngành công nghiệp chế biến sữa, hiện
chiếm lĩnh 54,5% thị phần sữa nước, 40,6% thị phần sữa bột, 33,9% thị phần sữa
chua uống, 84,5% thị phần sữa chua ăn và 79,7% thị phần sữa đặc trên toàn quốc.
Ngoài việc phân phối mạnh trong nước với mạng lưới hơn 220.000 điểm bán hàng
phủ đều 63 tỉnh thành, sản phẩm Vinamilk còn được xuất khẩu sang 43 quốc gia trên
thế giới như Mỹ, Pháp, Canada, Ba Lan, Đức, Nhật Bản khu vực Trung Đông, Đông
Nam Á… Sau hơn 40 năm ra mắt người tiêu dùng, đến nay Vinamilk đã xây dựng
được 14 nhà máy sản xuất, 2 xí nghiệp kho vận, 3 chi nhánh văn phòng bán hàng,
một nhà máy sữa tại Campuchia (Angkormilk) và một văn phòng đại diện tại Thái Lan. 3
Tiểu luận Nguyên lý Marketing
- Vinamilk cung cấp hơn 250 chủng loại sản phẩm với các ngành hàng chính:
 Sữa nước: Sữa tươi 100%, sữa tiệt trùng bổ sung vi chất, sữa organic, sữa tiệt trùng,
thức uống cacao lúa mạch với các nhãn hiệu ADM GOLD, Super SuSu, Flex.
 Sữa chua: sữa chua ăn, sữa chua uống với các nhãn hiệu SuSu, ProBeauty,Probi.
 Sữa bột trẻ em và người lớn: sữa bột trẻ em Dielac, Alpha,Optimum Gold, Pedia,
Grow Plus, bột dinh dưỡng Ridielac, sữa bột người lớn như Diecerna đặc trị tiểu
đường, SurePrevent, CanxiPro, Mama Gold.
 Sữa đặc: Ngôi Sao Phương Nam và Ông Thọ.
 Kem và phô mai: kem sữa chua Subo, Twin Cows, kem Delight, Nhóc Kem, Nhóc
Kem Oze, phô mai Bò Đeo Nơ.
 Sữa đậu nành – nước giải khát: nước trái cây Vfresh, nước đóng chai Icy, sữa đậu nành GoldSoy.
2. Lịch sử hình thành và phát triển:
Năm 1976, Công ty Sữa Việt Nam (Vinamilk) chính thức được thành lập với tên gọi
ban đầu là Công ty Sữa – Cà Phê Miền Nam. Công ty thuộc Tổng cục Công nghiệp Thực phẩm miền Nam.
Năm 1982, công ty Sữa – Cà phê Miền Nam được chuyển giao về bộ công nghiệp thực
phẩm và được đổi tên thành Xí nghiệp Sữa – Cà phê – Bánh kẹo I.
Năm 1992, xí nghiệp Liên hiệp Sữa – Cà phê – Bánh kẹo I chính thức đổi tên thành
Công ty Sữa Việt Nam (Vinamilk) – trực thuộc Bộ Công nghiệp nhẹ. Công ty chuyên
về sản xuất và chế biến những loại sản phẩm từ Sữa.
Năm 1994, Nhà máy sữa Hà Nội được xây dựng tại Hà Nội. Việc xây dựng nhà máy là
nằm trong chiến lược mở rộng, phát triển và đáp ứng nhu cầu thị trường Miền Bắc Việt Nam
Năm 1996, Liên doanh với Công ty CP Đông lạnh Quy Nhơn để thành lập Xí nghiệp
Liên Doanh Sữa Bình Định. Việc liên doanh này đã giúp công ty thành công xâm nhập
thị trường miền Trung một cách thuận lợi nhất. 4
Tiểu luận Nguyên lý Marketing
Năm 2000, nhà máy sữa Cần Thơ được xây dựng tại khu Công nghiệp Trà Nóc. Vào
tháng 5 năm 2001, công ty đã khánh thành nhà máy Sữa tại Cần Thơ.
Năm 2003, công ty đã được chuyển thành Công ty cổ phần Sữa Việt Nam. Mã giao dịch
trên sàn chứng khoán Việt của công ty là: VNM. Cũng trong năm đó, Công ty khánh
thành thêm nhà máy Sữa tại khu vực Bình Định và TP. Hồ Chí Minh.
Năm 2004, Mua thâu tóm Công ty Cổ phần sữa Sài Gòn. Tăng vốn điều lệ của Công ty lên 1,590 tỷ đồng.
Năm 2005, công ty đã khánh thành thêm nhà máy Sữa Nghệ An.
Năm 2006, công ty được niêm yết trên sàn chứng khoán TP. HCM. Thời điểm đó vốn
của Tổng Cty Đầu tư và Kinh doanh Vốn Nhà nước nắm giữ 50,01% vốn điều lệ của
Công ty. Đến 20/8/2006, Vinamilk chính thức đổi logo thương hiệu công ty.
Năm 2009, doanh nghiệp đã phát triển được 135.000 đại lý phân phối, 9 nhà máy và
nhiều trang trại nuôi bò sữa tại Nghệ An, Tuyên Quang.
Năm 2010, Vinamilk xây dựng trang trại bò sữa thứ 4 tại Thanh Hóa.
Năm 2012, Vinamilk khánh thành nhà máy sữa Đà Nẵng, nhà máy sữa lam Sơn, nhà
máy nước giải khát Việt Nam với nhiều dây chuyền sản xuất hiện đại xuất xứ từ Mỹ,
Đan Mạch, Đức, Ý, Hà Lan.
Năm 2013, công ty khởi công xây dựng trang trại bò sữa Tây Ninh và xây dựng trang trại bò sữa Hà Tĩnh.
Năm 2014, Thương hiệu Vinamilk đã trở nên quen thuộc với người tiêu dùng trong và
ngoài nước sau 38 năm không ngừng đổi mới và phát triển. Vinamilk đã và đang tiếp
tục khẳng định mình với tinh thần luôn cải tiến, sáng tạo, tìm hướng đi mới để công ty ngày càng lớn mạnh.
Năm 2015, Vinamilk khởi công xây dựng trang trại bò sữa Thống Nhất - Thanh Hóa;
Chính thức ra mắt thương hiệu Vinamilk tại Myanmar, Thái Lan và mở rộng hoạt động
ở khu vực ASEAN; Khánh thành nhà máy sữa Angkormilk được đầu tư bởi Vinamilk.
Đây là nhà máy sữa đầu tiên và duy nhất tại Campuchia tính đến thời điểm này; Đầu tư
sở hữu 100% công ty con là Driftwood DairyHolding Corporation (Mỹ); Tiên phong 5
Tiểu luận Nguyên lý Marketing
mở lối cho thị trường thực phẩm Organic cao cấp tại Việt Nam với sản phẩm Sữa tươi
Vinamilk Organic chuẩn USDA Hoa Kỳ.
Năm 2016, Cột mốc đánh dấu hành trình 40 năm hình thành và phát triển của Vinamilk
(1976 – 2016) để hiện thực hóa "Giấc mơ sữa Việt” và khẳng định vị thế của sữa Việt
trên bản đồ ngành sữa thế giới. Một trong 2000 công ty niêm yết lớn nhất thế giới và là
công ty hàng tiêu dùng nhanh duy nhất của Việt Nam lọt vào danh sách này, với doanh
thu và vốn hóa lần lượt là 2,1 tỷ USD và 9,1 tỷ USD.
Năm 2017, công ty ra mắt Sữa tươi 100% Organic chuẩn Châu Âu đầu tiên được sản xuất tại Việt Nam.
Năm 2018, khánh thành tổ hợp trang trại bò sữa công nghệ cao Thống Nhất - Thanh
Hóa. Với quy mô 4.000 con bò với tổng mức đầu tư 700 tỷ đồng, thiết kế trên diện tích
2.500 ha, trong đó 200 ha xây dựng các trang trại chăn nuôi bò sữa.
Năm 2019, khánh thành trang trại Bò Sữa Tây Ninh Với quy mô 8000 con bò bê sữa,
trên diện tích gần 700ha và được đầu tư công nghệ 4.0 toàn diện.
Năm 2020, Vinamilk chính thức sở hữu 75% vốn điều lệ của Công ty Cổ phần
GTNfoods, đồng nghĩa với việc Công ty Cổ phần Giống Bò Sữa Mộc Châu chính thức
trở thành một đơn vị thành viên của Vinamilk.
Năm 2021, kỷ niệm 45 năm thành lập, Vinamilk không chỉ trở thành công ty dinh dưỡng
hàng đầu Việt Nam mà còn xác lập vị thế vững chắc của một Thương hiệu Quốc gia trên
bản đồ ngành sữa toàn cầu. Công ty đã tiến vào top 40 công ty sữa có doanh thu cao
nhất thế giới (Thống kê Plimsoll, Anh).
3. Tầm nhìn & sứ mệnh, giá trị cốt lõi và slogan:
Tầm nhìn: “Trở thành biểu tượng niềm tin số một Việt Nam về sản phẩm dinh dưỡng
và sức khỏe phục vụ cuộc sống con người”
Sứ mệnh: “Vinamilk cam kết mang đến cho cộng đồng nguồn dinh dưỡng tốt nhất, chất
lượng nhất bằng chính sự trân trọng, tình yêu và trách nhiệm cao của mình với cuộc
sống con người và xã hội”
Giá trị cốt lõi: 6
Tiểu luận Nguyên lý Marketing
Chính trực: Liêm chính, trung trực trong ứng xử và tất cả giao dịch.
Tôn Trọng: Tôn trọng bản thân, tôn trọng đồng nghiệp. Tôn trọng công ty, tôn trọng
đối tác. Hợp tác trong sự tôn trọng.
Công bằng: Công bằng với nhân viên, khách hàng, nhà cung cấp và các bên liên quan khác.
Đạo Đức: Tôn trọng các tiêu chuẩn đã được thiết lập và hành động một cách đạo đức.
Tuân thủ: Tuân thủ Luật pháp, Bộ Quy Tắc Ứng Xử và các quy chế, chính sách, quy định của Công ty.  Slogan
- Chất lượng quốc tế – Chất lượng Vinamilk
- Tận hưởng cuộc sống
- Vì thế hệ tương lai vượt trội - Giá trị tự nhiên - Chia sẻ cộng đồng - Cuộc sống tươi đẹp - Vươn cao Việt Nam
4. Triết lý kinh doanh:
Vinamilk mong muốn trở thành sản phẩm được yêu thích ở mọi khu vực, lãnh thổ. Vì
thế chúng tôi tâm niệm rằng chất lượng và sáng tạo là người bạn đồng hành của
Vinamilk. Vinamilk xem khách hàng là trung tâm và cam kết đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng.
5. Cơ cấu tổ chức:
Cơ cấu tổ chức của công ty Vinamilk: Các phòng ban, bộ phận, hệ thống quản trị
Vinamilk có sự phân bố một cách chuyên nghiệp, chặt chẽ và hợp lý.
Tổng giám đốc: Bà Mai Kiều Liên
6. Thành tích nổi bật:
Sau 45 năm hình thành và phát triển, với tư duy sáng tạo, mạnh dạn đổi mới và nỗ lực
không ngừng, Vinamilk đã trở thành một trong những doanh nghiệp hàng đầu của Việt 7
Tiểu luận Nguyên lý Marketing
Nam, đóng góp tích cực cho sự phát triển của đất nước nói chung và ngành sữa nói riêng,
đưa thương hiệu sữa Việt vươn lên các vị trí cao trên bản đồ ngành sữa toàn cầu. Với
những thành tích nổi bật đó, Công ty đã vinh dự nhận được rất nhiều các Danh hiệu và
Giải thưởng cao quý: các huân chương lao động, huân chương độc lập, top 10 trong 50
doanh nghiệp niêm yết tốt nhất 2021 của Forbes Việt Nam, thuộc top 10 thương hiệu
sữa giá trị nhất thế giới theo Brand Finance,... II.
Tổng quan về sản phẩm sữa nước của Vinamilk:
- Với mong muốn mang đến dinh dưỡng tối ưu cho mọi người Việt, Vinamilk không
ngừng mở rộng nguồn nguyên liệu, đẩy mạnh đầu tư và nghiên cứu sản phẩm để
mang đến những sản phẩm chất lượng, đem lại nhiều giá trị gia tăng cho người tiêu dùng.
- Hiện nay, Vinamilk có 10 nhà máy sản xuất sữa nước được trang bị các dây chuyền
chế biến sữa hiện đại, lắp đặt bởi các nhà sản xuất hàng đầu thế giới như: Tetrapak, Combibloc.
- Năm 2013, Vinamilk khánh thành nhà máy sữa nước Việt Nam với tổng vốn đầu tư
2.400 tỷ đồng, có công suất siêu lớn, hơn 400 triệu lít/ năm trong giai đoạn 1 và sẽ
tăng lên 800 triệu lít/ năm trong giai đoạn 2. Đây là nhà máy sử dụng công nghệ tích
hợp và tự động hiện đại mà Tetrapak từng cung cấp.
CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM (VINAMILK) VÀ SẢN PHẨM SỮA NƯỚC CỦA VINAMILK I.
Phân tích môi trường Marketing:
1. Môi trường marketing vi mô: 1.1 Nhà cung cấp:
- Nguồn cung cấp nguyên liệu của công ty sữa Vinamilk gồm: nguồn nguyên liệu nhập
khẩu, nguồn nguyên liệu thu mua từ các hộ nông dân nuôi bò và nông trại nuôi bò trong nước. 8
Tiểu luận Nguyên lý Marketing
- Nguồn nguyên liệu nhập khẩu: Vinamilk lựa chọn những nguồn cung cấp nguyên liệu
từ các nước có nền nông nghiệp tiên tiến, đảm bảo các tiêu chuẩn về an toàn và chất
lượng. Các nguồn cung cấp nguyên liệu chính hiện nay của Vinamilk là Mỹ, New Zealand, và Châu Âu.
Bảng 2.1 Một số nhà cung cấp tiêu biểu Tên nhà cung cấp
Sản phẩm cung cấp Perstima Binh Duong Vỏ hộp bằng thép Tetra Pak Indochina Bao bì bằng giấy
- Nguồn nguyên liệu trong nước: Công ty thành lập các trung tâm thu mua sữa tươi có
vai trò thu mua nguyên liệu sữa tươi từ các hộ nông dân, nông trại nuôi bò và thực
hiện cân đo khối lượng sữa, kiểm tra chất lượng sữa, bảo quản và vận chuyển đến nhà
máy sản xuất. Trung tâm sẽ cung cấp thông tin cho hộ nông dân về chất lượng, giá cả
và nhu cầu khối lượng nguyên vật liệu. Đồng thời, trung tâm thu mua sẽ thanh toán
tiền cho các hộ nông dân nuôi bò.
- Về sữa tươi: Vinamilk tự chủ trong nguồn nguyên liệu sữa tươi, không phụ thuộc vào
nước ngoài. Hiện nay, Vinamilk đã có hệ thống 10 trang trại đang hoạt động, đều có
quy mô lớn với toàn bộ bò giống nhập khẩu từ Úc, Mỹ, và New Zealand. Hệ thống
trang trại Vinamilk trải dài khắp Việt Nam tự hào là những trang trại đầu tiên tại
Đông Nam Á đạt chuẩn quốc tế Thực Hành Nông Nghiệp Tốt Toàn cầu (Global
G.A.P.). Trang trại bò sữa organic tại Đà Lạt vừa khánh thành vào tháng 03/2017 là
trang trại bò sữa organic đầu tiên tại Việt Nam đạt được tiêu chuẩn Organic Châu Âu
do Tổ chức Control Union chứng nhận. Tổng đàn bò cung cấp sữa cho công ty bao
gồm các trang trại của Vinamilk và bà con nông dân có ký kết hợp đồng bán sữa cho
Vinamilk là hơn 120.000 con bò,cung cấp khoảng 750 tấn sữa tươi nguyên liệu để
sản xuất ra trên 3.000.000 (3 triệu) ly sữa/ một ngày. Khởi công giai đoạn 1 trang trại
bò sữa tại Lào với quy mô diện tích 5.000 ha và đàn bò 24.000. Sự kiện khánh thành
“Resort” bò sữa Vinamilk Tây Ninh được sử dụng công nghệ 4.0 một cách toàn diện 9
Tiểu luận Nguyên lý Marketing
trong quản lí trang trại và chăn nuôi bò sữa là sự kiện nổi bật được chú ý nhất năm
2019. Quy mô trang trại: 685 ha, 8000 con và có vốn đầu tư ban đầu là 1.200 tỷ đồng.
- Về thiết bị máy móc: toàn bộ các sản phẩm của Vinamilk được sản xuất trên hệ thống
máy móc thiết bị hiện đại từ Thụy Điển, các nước Châu Âu – G7 và được kiểm soát
chặt chẽ theo hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO do các công
ty hàng đầu thế giới chứng nhận. Đồng thời, tất cả các sản phẩm của Vinamilk đều
đảm bảo thực hiện công bố đầy đủ theo qui định của pháp luật và luôn luôn có sự
giám sát trực tiếp cũng như gián tiếp của các cơ quan chức năng. Hàng ngày, mỗi nhà
máy của Vinamilk sản xuất hàng chục triệu hộp sữa các loại với sự kiểm soát chặt
chẽ từ nguyên liệu đầu vào; vệ sinh máy móc thiết bị và phân xưởng sản xuất; quá
trình sản xuất đến khi xuất hàng. 1.2 Giới trung gian:
- Các trung gian phân phối: Vinamilk có mạng lưới phân phối và bán hàng rộng khắp
cả nước, đảm bảo cho việc đưa những sản phẩm của công ty đến tay người tiêu dùng,
và hỗ trợ cho các chiến lược tiếp thị của doanh nghiệp. Ngoài hệ thống phân phối nội
địa mạnh mẽ với 250 nhà phân phối, 140.000 điểm bán lẻ ở 64 tỉnh thành trong nước,
thương hiệu còn mở rộng xuất khẩu sang các nước trên thế giới.
- Các trung gian vận chuyển: Hệ thống kho bãi của Vinamilk được đánh giá là tương
đối lớn với hai xí nghiệp tại TP. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh. Hãng còn đầu tư tới
300 xe tải nhỏ giúp cho nhà phân phối hỗ trợ trong vấn đề vận chuyển được diễn ra
nhanh chóng. Mặt khác, hệ thống xe lạnh còn giúp Vinamilk luôn đảm bảo được chất
lượng sữa. Đây là một trong những lợi thế cạnh tranh của thương hiệu so với các đối thủ cùng ngành.
- Các trung gian tài chính: Vinamilk được hỗ trợ vốn từ Bộ tài chính, tạo thuận lợi cho
việc huy động vốn từ cổ phiếu, trái phiếu,.. Đặc biệt, với lợi thế từ việc hỗ trợ vốn
của nhà nước, doanh nghiệp cũng đảm bảo được rủi ro về tính thanh khoản cao. 1.3 Khách hàng:
Lượng mua của khách hàng: Số lượng người mua ảnh hưởng trực tiếp tới doanh thu.
Khách hàng của Vinamilk được phân thành 2 thị trường chính: thị trường tiêu dùng (cá 10
Tiểu luận Nguyên lý Marketing
nhân, hộ gia đình mua hàng hoá và dịch vụ cho tiêu dùng cá nhân) và thị trường đại lý
(siêu thị, đại lý mua hàng hoá và dịch vụ để bán lại nhằm thu lợi nhuận).
Người tiêu dùng ngày càng quan tâm đến sức khỏe bản thân, gia tăng nhận thức về các
sản phẩm dinh dưỡng. Do đó đã dẫn đến nhu cầu sử dụng sữa nước cao cấp (organic,
sữa A2) và các loại sữa thay thế từ thực vật (sữa đậu nành, sữa óc chó, sữa hạnh nhân,…)
đang tăng, đồng thời sản phẩm sữa nguyên chất có phần giảm. Khách hàng có rất nhiều
lựa chọn về dòng sản phẩm như TH True Milk, Ba Vì, Dutch Lady,… để so sánh các
nhà cung cấp với nhau. Thị trường đại lý: Các đại lý phân phối nhỏ lẻ, các siêu thị, các
trung tâm dinh dưỡng,… có khả năng tác động đến hành vi của người mua hàng. Các
công ty sữa trong nước và các đại lý độc quyền của những hãng nước ngoài phải cạnh
tranh để có được những điểm phân phối chiến lược, chủ yếu thông qua chiết khấu và
hoa hồng cho đại lý bán lẻ… để có thể giành được sức mạnh đáng kể trước các đối thủ,
vì họ có thể tác động đến quyết định mua sản phẩm sữa nào của các khách hàng mua lẻ
thông qua tư vấn, giới thiệu sản phẩm.
1.4 Đối thủ cạnh tranh:
Việt Nam hiện có 60 doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh sữa với hơn 300 nhân hàng.
Tuy nhiên Vinamilk vẫn là công ty có thị phần lớn nhất tại Việt Nam chiếm khoảng 55%
trong ngành sữa (năm 2018), theo sau là FrieslandCampina Việt Nam. Tiếp đến là các
sản phẩm nhập khẩu từ các hãng như Mead Johnson, Abbott, Nestle... với các sản phẩm
chủ yếu là sữa bột. Cuối cùng là các công ty sữa có quy mô nhỏ như Nutifood, Hanoi Milk, Ba Vi....
Hiện nay, các hãng sữa trong nước còn đang chịu sức ép cạnh tranh ngày một gia tăng
do việc giảm thuế cho sữa ngoại nhập theo chính sách cắt giảm thuế quan của Việt Nam
khi thực hiện các cam kết CEPT/AFTA của khu vực ASEAN và cam kết với tổ chức
Thương mại WTO. Thị trưởng sữa nước có thể coi là phân khúc tạo cơ hội cho doanh
nghiệp nội. Phân khúc sữa nước có tốc độ tăng trường gộp bình quân năm là 14,6%
trong 5 năm qua và tăng trưởng 3% trong năm 2018. Các doanh nghiệp lớn khác trong
ngành là Friesland Campina, TH true Milk, Nestle, IDP và Mộc Châu. Đối tượng cạnh tranh bao gồm:
 Thị trường sữa nước: FrieslandCampina, IDP, Yomost,… 11
Tiểu luận Nguyên lý Marketing
 Thị trường sữa tươi: TH True Milk, Nestle, IDP, Mộc Châu, Dutch Lady,… 1.5 Công chúng:
Công chúng là một nhóm bất kì tỏ ra quan tâm thực sự hay có thể sẽ quan tâm đến những
tổ chức hay có ảnh hưởng đến khả năng đạt tới những mục tiêu đề ra nó. Đứng trên góc
độ khách quan, nhìn nhận các vấn đề liên quan tới môi trường công chúng của công ty như sau:
Công chúng tài chính: với sự lớn mạnh không ngừng của Công ty Cổ phần sữa
Vinamilk, đã có rất nhiều nhà đầu tư lớn và chuyên nghiệp trên thế giới đến tham quan
và tim hiểu về công ty và nhiều nhà sau đó đã trở thành cổ đông.
Công chúng truyền thông: nhằm đưa ra những thông tin về sản phẩm sữa thông qua
các phương tiện như báo giấy, tạp chí, truyền hình…
Công chúng hoạt động cộng đồng: Với thị phần đứng đầu trong ngành sữa Việt Nam,
cho thấy phần đông người ưa chuộng, ủng hộ mặt sản phẩm của Công ty. Hơn nữa, Công
ty Vinamilk để lại hình ảnh tương đối tốt với người tiêu dùng trên toàn quốc thông qua
các chương trình như: Quỹ học bổng Vinamilk - Ươm mầm tài năng trẻ Việt Nam, Quỹ
sữa vươn cao Việt Nam, Quỹ học bổng Vừ A Dính . . . .
Công chúng chính phủ: áp dụng các quy trình Công nghệ nhằm tiết kiệm nhiên liệu ,
giảm thiểu lượng khí thải
Công chúng địa phương: Tích cực tham gia cải tạo cảnh quan xanh - sạch - đẹp quanh
nhà máy, Ban giám đốc thưởng xuyên lắng nghe tiếp thu và nâng cao Công tác bảo vệ
môi trường từ các chính quyền và nhân dẫn tại khu vực. Hướng tới sử dụng các bào bị
thân thiện với môi trường Vinamilk đã giảm trọng lượng bao bị cho một số sản phẩm,
ví dụ sử dụng thiếc mỏng hơn để giảm trọng lượng bao bì của các sản phẩm sữa đặc có
đường, giảm nhựa bao bì tiêu hao trên một đơn vị hộp sữa chua.
Công chúng nội bộ: Vinamilk cam kết đối xử tôn trọng và công bằng với tất cả nhân
viên, tạo dựng những cơ hội phát triển bình đẳng, xây dựng và duy trì môi trường làm
việc an toàn, thân thiện và cởi mở…
Tuy nhiên từ vụ việc sữa nhiễm melanine đã làm lòng tin của người tiêu dùng vào sản
phẩm bị lung lay. Vị thẻ nó không những là thách thức đó với Vinamilk mà còn đối với 12
Tiểu luận Nguyên lý Marketing
nhiều hãng sữa khác. Bởi vậy, cần đưa ra thông tin dinh dưõng một cách thành thực,
trung thành để củng cố thêm lòng tin của người tiêu dùng vào nhãn hiệu Công ty.
2. Môi trường marketing vĩ mô:
2.1. Môi trường chính trị - luật pháp:

Việt Nam luôn mong muốn người dân của mình đều có thể tiếp cận và tiêu dùng sản
phẩm sữa, đặc biệt đối với trẻ em – thế hệ lao động tương lai. Vì vậy Nhà nước ta luôn
chú trọng việc ban hành những hệ thống và chính sách văn bản nhằm chỉ đạo hỗ trợ phát
triển cho các doanh nghiệp kinh doanh về lĩnh vực này; những biện pháp hỗ trợ về đảm
bảo nguồn cung ứng đầu vào về nguyên liệu, cơ sở hạ tầng, thị trường, quảng bá hình
ảnh sản phẩm,... Ngoài ra Đảng và Nhà nước cũng đẩy mạnh chủ trương “ người Việt
dùng hàng Việt” và đẩy mạnh việc giảm tỷ lệ trẻ em thấp còi do thiếu dinh dưỡng.
Nhà nước ta luôn có những quy định, chính sách nghiêm ngặt về sản xuất và tiêu thụ
mặt hàng này như: công khai rõ xuất xứ nguồn nguyên liệu đầu vào; kiểm tra, rà soát lại
thị trường sữa, phân loại ngay tất cả các sản phẩm đủ tiêu chuẩn lưu hành và cấm bán
các sản phẩm sữa không đủ tiêu chuẩn lưu hành; xử lý nghiêm các vi phạm đặc biệt về
vấn đề làm giả, làm kém chất lượng sản phẩm sữa...
Trong một thị trường nghiêm ngặt như vậy thì đó cũng là cơ hội và thách thức đối với Vinamilk. - Cơ hội:
 Nền chính trị của Việt Nam tương đối ổn định, chính sách giảm thuế nhập khẩu về
0% giúp cho đầu tư nước ngoài, hỗ trợ học tập và phát triển yên tâm hơn;
 Chính sách tiêu thụ sữa ổn định và hệ thống điều tiết đang dần hoàn thiện. - Thách thức:
 Cơ quan nhà nước còn buông lỏng việc quản lý giá cả sản phẩm trên thị trường;
 Quy trình thực thi việc chống cạnh tranh không lành mạnh giữa các doanh nghiệp
chưa thực sự hiệu quả;
 Thanh tra ngành sữa chưa thật sự chặt chẽ, chỉ tập trung vào thanh tra an toàn thực
phẩm, chưa kiểm soát được hàm lượng các chất khó hoạt động trong sản phẩm sữa.
2.2. Môi trường kinh tế: 13
Tiểu luận Nguyên lý Marketing
Môi trường kinh tế đóng vai trò quan trọng trong sự vận động và phát triển Vinamilk
trên thị trường. Môi trường kinh tế nhiều biến động như hiện nay tạo nhiều cơ hội và thách thức to lớn: - Cơ hội:
 Trong tình hình toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng phổ biến, đặc
biệt khi Việt Nam gia nhập WTO, nhiều doanh nghiệp, công ty có nhiều cơ hội hợp
tác với các đối tác nước ngoài trong đó có sản phẩm sữa.
 Nhận thấy giá cả về sản phẩm sữa ở nước ngoài có xu hướng tăng cao, và đó là cơ
hội để ngành sữa Việt Nam có thể cạnh tranh với các đối thủ nước ngoài và mở cửa
với thị trường nước ngoài. Song song đó, các công ty sữa ở Việt nam cũng có thể
tiếp xúc với công nghệ hiện đại tiên tiến dễ dàng hơn để ngày càng nâng cao bản
thân trong một môi trường cạnh tranh cao.
 Kinh tế tăng trưởng duy trì ở mức khá cao, thu nhập bình quân của người dân tăng,
vậy nên nhu cầu tiêu dùng về các sản phẩm cũng tăng theo, trong đó có sữa nước.
- Thách thức: Mặc dù có khả năng cạnh tranh về giá nhưng các công ty sữa Việt
Nam lại gặp khó khăn về chất lượng sản phẩm so với các công ty nước ngoài. Do
đó mà nhiều người tiêu dùng Việt Nam sẵn sàng chấp nhận giá sữa nhập khẩu cao
hơn 200% để có thể sử dụng sữa chất lượng tốt hơn.
2.3. Môi trường văn hóa, xã hội:
Hiện nay, các sản phẩm về sữa đặc biệt là mặt hàng sữa nước luôn được ưa chuộng sử
dụng và trở nên vô cùng quen thuộc đối với sinh hoạt hàng ngày của khách hàng ở mọi
lứa tuổi. Và với uy tín về chất lượng sản phẩm mà Vinamilk đã và đang tạo dựng thì có
rất nhiều khách hàng trung thành với sản phẩm này. Vì với người Việt thì họ thường
tiêu dùng những sản phẩm mà họ tin tưởng và rất ít khi thay đổi.
Một trong những điều mà Vinamilk đã khai thác và vận dụng thành công ở thị trường
Việt Nam là về vấn đề hình thể của người Việt. Người Việt Nam có hình thể về cân nặng
cũng như chiều cao là thấp so với mặt bằng chung trên thế giới. Vì vậy mà người Việt
luôn rất chuộng những sản phẩm giúp nâng cao về sức khỏe, phát triển về cả thể chất
lẫn trí tuệ. Mà Vinamilk đã đánh vào yếu tố tâm lý năng động, ham học hỏi, sáng tạo,
linh hoạt, quan tâm đến sức khỏe của khách hàngđã đạt hiệu quả vô cùng tốt. 14
Tiểu luận Nguyên lý Marketing
Một số cơ hội và thách thức mà môi trường văn hóa, xã hội mang đến cho Vinamilk: - Cơ hội:
 Nước ta là một nước đông dân, tiêu dùng nội địa có xu hướng tăng, thị trường sản
phẩm về sữa đang phát triển với tiềm năng rất lớn;
 Trình độ dân trí ngày càng cao, nhu cầu về tiêu dùng các sản phẩm dinh dưỡng,
chăm sóc sức khỏe, trí tuệ, sắc đẹp ngày càng tăng;
 Do cuộc sống ngày nay ngày càng bận rộn ít có thời gian ăn bữa ăn đúng giờ vì vậy
việc luôn có dự trữ sữa bên người cũng rất phổ biến;
 So với các công ty nước ngoài, các công ty Việt Nam có lợi thế lớn hơn trong việc
phát triển các sản phẩm phù hợp với người Việt Nam. - Thách thức:
 Tâm lý tiêu dùng hàng ngoại, không tin tưởng tiêu dùng nhiều về chất lượng các sản
phẩm sữa cửa Việt Nam;
 Người dân chưa hiểu thấu đáo về vấn đề quản lý sữa tươi trong nông trại.
2.4. Môi trường nhân khẩu học:
Cấu trúc dân số theo độ tuổi: Tỷ trọng dân số từ 15-64 tuổi chiếm 68,0% (giảm 1,1 điểm
phần trăm so với năm 2009), tỷ trọng dân số dưới 15 tuổi và từ 65 tuổi trở lên chiếm lần
lượt là 24,3% và 7,7%. Cấu trúc này ảnh hưởng đến nhu cầu tiêu thụ sản phẩm sữa nước
của Vinamilk theo từng dòng sữa.
Cấu trúc dân số theo giới tính: Theo kết quả TĐT năm 2019, tính tới 0 giờ ngày
01/4/2019, tổng số dân của Việt Nam là 96.208.984 người. Trong đó, dân số nam là
47.881.061 người, chiếm 49,8%; dân số nữ là 48.327.923 người, chiếm 50,2%.
Cấu trúc dân số theo vùng địa lý và dân tộc: Dân số thành thị là 33.122.548 người, chiếm
34,4% tổng dân số cả nước; dân số nông thôn là 63.086.436 người, chiếm 65,6%. Xu
hướng dùng sữa ở thành thị ở thành thị cao hơn ở nông thôn rất nhiều. Những người ở
những khu vực có thu nhập thấp thường ít nhu cầu tiêu dùng sữa.
Dân số đông có lợi cho việc mở rộng ngành sữa sang thị trường rộng lớn hơn, tạo cơ
hội tiêu dùng và nâng cao thu nhập. Mức sống của người dân ngày một nâng cao tạo cơ
hội cho các công ty sản xuất. 15
Tiểu luận Nguyên lý Marketing
2.5. Môi trường khoa học kỹ thuật:
Môi trường khoa học kỹ thuật là yếu tố quan trọng quyết định việc sản xuất của doanh
nghiệp có hiệu quả hay không. Cho đến nay, công ty cổ phần Vinamilk luôn là công ty
dẫn đầu về công nghiệp chế biến sữa của Việt Nam. Công ty luôn nắm bắt thời cơ và
chú trọng chuyển đổi cộng nghệ kịp thời. Có thể nói rằng, lĩnh vực chế biến sữa ở các
doanh nghiệp Việt Nam nói chung và ở công ty cổ phần Vinamilk nói riêng đã đạt đến
trình độ tiên tiến, hiện đại ngang với các nước trên thế giới cả về cộng nghệ lẫn trang
thiết bị. Nhiều thiết bị công nghệ hiện đại ra đời giúp sản xuất sữa ngày càng đạt năng
suất cao và đảm bảo an toàn thực phẩm.
Hiện nay, công ty Vinamilk có thể có những cơ hội và thách thức để có thể ngày càng
phát triển trên thị trường, từ đó doanh thu cao lên. - Cơ hội:
 Chất lượng sữa có thể nâng cao nhờ việc áp dụng hệ thống công nghệ hiện đại, hệ
thống quản lý mới hiệu quả, siết chặt trong việc nhập khẩu các nguồn nguyên liệu chất lượng,..;
 Nhiều doanh nghiệp kinh doanh khác có thể dần bị đào thải khỏi thị trường và buộc
phải ngừng hoạt động do không thể đáp ứng hết các yêu cầu của nhà nước,.. - Thách thức:
 Hiện nay, các đàn bò vẫn còn được nuôi rải rác tại Việt Nam trong các hộ chăn nuôi
nhỏ lẻ, tính chuyên nghiệp thấp, nguồn thức ăn hạn chế, 80% đàn bò sữa phải nhập
khẩu (giống bò, thức ăn, đồng cỏ);
 Áp lực chi phí lớn, chất lượng chưa tốt như mong đợi, chỉ đáp ứng được 22-25%
nhu cầu nguyên liệu, gây khó khăn cho doanh nghiệp.
2.6. Môi trường tự nhiên:
Khí hậu Việt Nam mang đặc điểm của khí hậu gió mùa, nóng ẩm. Tuy nhiên, cũng có
những nơi thích hợp trồng cỏ cho chất lượng cao như tại Sa Pa, Lào Cai, Đà Lạt, Lâm
Đồng thì có khí hậu ôn đới; Lai Châu, Sơn La thì mang khí hậu lục địa. Mặc dù khí hậu
nóng ẩm nhưng nhìn chung các điều kiện tự nhiên khá thích hợp cho việc phát triển
ngành chăn nuôi bò lấy sữa đặc biệt là ở các tỉnh Tuyên Quang, Lâm Đồng, Ba Vì, Nghệ An, Sơn La… 16
Tiểu luận Nguyên lý Marketing
Như vậy công ty sẽ có thể có được nguồn nguyên liệu phục vụ cho nhu cầu sản xuất như
nguyên liệu sữa chưa tươi, đường…với chi phí thấp hơn rất nhiều so với việc sản xuất
các sản phẩm mà phải nhập khẩu nguyên liệu đầu vào từ nước ngoài. Hơn nữa, các
nguyên liệu lại rất đa dạng và luôn trong tình trạng tươi mới chứ không mất đi chất dinh
dưỡng ban đầu nếu phải bảo quản khi đặt mua từ nơi khác.
3. Môi trường nội vi:
3.1. Yếu tố nguồn nhân lực:

Đội ngũ nhân viên nhiệt tình giàu kinh nghiệm trong ngành. Ban quản lý cấp cao với
các thành viên đều có kinh nghiệm phong phú từ 25 năm trở lên trong lĩnh vực sản xuất,
phân phối và bán sản phẩm sữa. Ngoài ra, đội ngũ nhân lực của công ty luôn giàu sức
trẻ và đầy lòng nhiệt tình vào sự phát triển của công ty với những nhà quản lý bậc trung
trẻ, khỏe, năng động và trang bị cho mình năng lực chuyên môn tốt.
Đội ngũ tiếp thị và bán hàng có kinh nghiệm về phân tích, xác định thị hiếu và xu hướng
tiêu dùng, các nhân viên bán hàng trưc tiếp cũng được hỗ trợ thường xuyên thông qua
việc tiếp cận với khách hàng tại nhiều điểm bán hàng.
Đội ngũ nghiên cứu và phát triển của công ty phối hợp chặt chẽ với bộ phậ tiếp thị để
xác định xu hướng và thị hiếu tiêu dùng cũng như các phản hồi của người tiêu dùng và
truyền thông liên quan đến các vấn đề về sản phẩm.
Công ty luôn đảm bảo với người lao động về công việc, thu nhâp. Quyền lợi và nghĩa
vụ đối với người lao động luôn được thực hiện đầy đủ và đúng theo quy định của pháp
luật. Công ty luôn hỗ trợ và tạo điều kiện để người lao động có cơ hội nâng cao tay nghề,
kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ để có thể đào tạo ra nguồn nhân lực ngày càng chất
lượng giúp công ty phát triển hơn nữa.
3.2. Yếu tố nghiên cứu phát triển:
Không dừng lại với những thành tựu đạt được ở hiện tại, Vinamilk luôn không ngừng
cải tiến, sáng tạo về công nghệ sản xuất và về chủng loại sản phẩm. Các sản phẩm của
Vinamilk không chỉ đạt tới chất lượng hàng đầu theo tiêu chuẩn quốc tế mà còn luôn
đáp ứng được sở thích của từng nhóm đối tượng khách hàng. 17
Tiểu luận Nguyên lý Marketing
Nhà máy được trang bị dây chuyền sản xuất sữa tươi tiệt trùng với thiết bị hiện đại và
công nghệ sản xuất tiên tiến hàng đầu hiện nay, hoạt động trên một dây chuyền tự động,
khép kín, từ khâu nguyên liệu đầu vào đến đầu ra sản phẩm.
Đội ngũ nghiên cứu và phát triển sản phẩm của Vinamilk luôn cập nhật các kiến thức
mới nhất về công nghệ, theo dõi thị trường trong và ngoài nước để tìm kiếm cơ hội và ý
tưởng phát triển sản phẩm. Ví dụ như vượt ra khỏi các sản phẩm truyền thống, Vinamilk
đã cho ra dòng sản phẩm sữa tươi hỗ trợ hệ miễn dịch, được bổ sung Vitamin D, A, C
và một số dưỡng chất giúp hỗ trợ hệ miễn dịch, tăng khả năng chống chọi với bệnh tật;
sữa đậu nành bổ sung Canxin, Vitamin D; sữa chua lợi khuẩn Probi với 2 mùi mới: dâu và dưa gang...
Công ty thường xuyên thực thi các hoạt động về nghiên cứu thành phần nguyên liệu, cải
tiến và chuẩn hóa phương pháp kiểm nghiệm, kiểm tra các chỉ tiêu về vệ sinh an toàn
thực phẩm. Đồng thời ngoài việc quan tâm các tiêu chuẩn về chất lượng, Vinamilk còn
áp dụng các hệ thống quản lý tiên tiến khác về môi trường, năng lượng.
3.3. Yếu tố công nghệ sản xuất:
Với tiêu chí đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng, Vinamilk đã
nhanh chóng tiếp cận, không ngừng đổi mới công nghệ, đầu tư dây chuyền máy móc
hiện đại, nâng cao công tác quản lý và chất lượng sản phẩm tạo ra được mặt hàng sản
phẩm chất lượng ngày càng cao. Hầu hết máy móc thiết bị được nhập từ các nước châu
Âu như Mỹ, Đan Mạch, Ý, Đức, Hà Lan,... và được lặp đặt hướng dẫn bởi các chuyên
gia hàng đầu thế giới.
Vinamilk sở hữu quy mô các nhà máy rộng khắp Việt Nam. Các nhà máy này thường
hoạt động 60-70% công suất gần cả năm,ngoại trừ vào mùa khô mới hoạt động 80-90% công suất.
3.4. Yếu tố tài chính kế toán:
Công tác bán hàng, quảng cáo nhằm định vị sản phẩm và thương hiệu khi phải cạnh
tranh quyết liệt với các đối thủ nước ngoài là vô cùng cần thiết cho danh nghiệp. Vì vậy
mà những năm gần đây Vinamilk đã dùng một khoảng vốn lớn dành cho việc tiếp thị, quảng cáo.
3.5. Yếu tố cung ứng vật tư: 18
Tiểu luận Nguyên lý Marketing
Công ty thu mua nguyên liệu từ các hộ gia đình ở các khu vực và đồng thời cũng khuyến
khích nông dân nuôi bò sữa bằng cách bao tiêu toàn bộ sản phẩm sữa tươi với giá cao.
Ngoài ra, công ty còn hỗ trợ nông dân hỹ thuật sơ chế, tồn trữ và cách bảo quản. Song
song đó, công ty cũng cho xây dựng các trang trại bò sữa nhằm thu được các nguồn nguyên liệu tươi ngon.
Để duy trì và đẩy mạnh mối quan hệ với các nhà cung cấp công ty cho xây dựng các nhà
máy đặt tại vị trí gần các nông trại và rất kỹ lưỡng trong việc đặt các trung tâm thu mua
sữa tại những vị trí thuận lợi nhằm thu mua được nguồn sữa tươi chất lượng tốt.
3.6. Yếu tố Văn hóa của tổ chức:
Vinamilk đã xây dụng rõ ràng các giá trị và chính sách văn hóa doanh nghiệp Vinamilk.
Mọi việc làm đều có kế hoạch cụ thể, báo cáo đầy đủ. Lãnh đạo động viên và quan tâm
nhân viên đúng lúc. Công ty luôn tạo điều kiện và cơ hội để đào tạo nhân viên giỏi. Bên
cạnh đó, môi trường làm việc luôn được duy trì trong không khí đoàn kết, gắn kết nhân
viên. Công ty luôn khuyến khích nhân viên không ngừng thay đổi, đưa ra những ý kiến
sáng tạo. Mọi người luôn giữ được tâm trạng thoải mái, tích cực, thái độ thân thiện. Vì
vậy mà Vinamilk luôn giữ được nét văn hóa riêng và tạo điều kiện thuận lợi để việc kinh doanh có hiệu quả hơn. II.
Phân tích chiến lược Thị trường mục tiêu:
1. Phân tích thị trường của Vinamilk:
1.1. Các tiêu thức phân khúc thị trường:
Với số lượng mặt hàng sữa nước đa dạng nên Vinamilk lựa chọn phân đoạn sản phẩm
sữa nước theo phương pháp phân chia với các tiêu thức được lựa chọn là:
a. Phân khúc theo khu vực địa lý:
Dựa vào đặc điểm kinh tế, mật độ dân số, khả năng tiêu thụ sản phẩm phân chia thành
2 đoạn thị trường đó là thành thị và nông thôn.
b. Phân tích theo yếu tố dân số học – xã hội học:
Dựa vào lứa tuổi để phân chia ra các đoạn thị trường khác nhau đó là trẻ em, người lớn
và người già. Ngoài ra còn phân loại sữa dùng cho gia đình và cho cá nhân.
c. Phân khúc theo hành vi tiêu dùng: 19
Tiểu luận Nguyên lý Marketing
Dựa vào trạng thái sức khỏe, tình huống sử dụng và lợi ích mà khách hàng tìm kiếm
phân đoạn thành người bình thường, suy dinh dưỡng và người bị bệnh béo phì, tiểu đường.
1.2. Mô tả phân đoạn thị trường:
- Đối với đoạn thị trường trẻ em chiếm đến 25% tổng dân số cả nước và là đối tượng
khách hàng chính sử dụng sữa nước vì vậy đây là đối tượng càng hướng đến nhiều
nhất, trẻ em thường hiếu động thích nhảy nhót và màu sắc càng sặc sỡ càng tốt, thích
đồ ngọt với nhiều mùi vị khác nhau đặc biệt là sôcôla, dâu.
- Người lớn (15-59 tuổi) chiếm 66% dân số cả nước một tỷ lệ khá cao. Đây là đối
tượng lao động có thu nhập và nắm giữ chi tiêu nên là đối tượng quyết định mua
thường hay quan tâm đến chất lượng và thương hiệu của sản phẩm.
- Người già: chỉ chiếm 9% dân số một tỷ lệ khá nhỏ và người già hay sử dụng sữa bột
ít dùng sữa nước vì vậy đây là đối tượng cần phải lôi kéo làm họ thay đổi xu hướng
tiêu dùng sữa, chuyển từ sữa bột sang sữa tươi.
- Dân thành thị chiếm đến 29,6% dân số cả nước và đang có xu hướng gia tăng. Mật
độ người dân ở thành thị cao nên rất dễ dàng trong việc phân phối sản phẩm, thu
nhập của người dân thảnh thị cao hơn nông thôn nên họ quan tâm đến sức khỏe hơn
và thường có xu hướng sử dụng sũa cho cả gia đình. Họ thường trung thành với sản
phẩm sữa đã chọn, riêng đối với sữa tươi Vinamilk thì ở Thủ đô Hà Nội và Thành
phố Hồ Chí Minh đã tiêu thụ đến 80% lượng sữa.
- Dân nông thôn chiếm một tỷ lệ cao 70,4% dân số cả nước nhưng thu nhập, mức
sống của người dân rất thấp nên rất ít khi cho con uống sữa. Mật độ phân bố dân cư
ở đây so với thành thị là thấp, thưa thớt.
- Người bình thường chiếm một tỷ lệ lớn và nhu cầu của họ rất phong phú có thể uống
được hiều loại sữa đặc biệt trẻ em thích những thức uống ngọt.
- Người bị bệnh béo phì, tiểu đường: tỷ lệ người bị bệnh béo phì tiểu đường đang có
xu hướng ngày càng tăng tỷ lệ này hiện nay rất lớn đặc biệt là trẻ em. Đối với trẻ
em dưới 15 tuổi tỷ lệ này chiếm đến 21% và có xu hứơng ngày càng tăng, ở người
lớn tỷ lệ này cũng khá cao và có xu hướng tăng. Người già mắc bệnh béo phì chiếm đến 18%. 20
Tiểu luận Nguyên lý Marketing
- Người bị bệnh còi xương, suy dinh dưỡng: thường gặp ở trẻ em đặc biệt là ở miền
núi và nông thôn đối tượng này cũng chiếm một tỷ lệ khá lớn lên đến 13% nhưng
thường không có khả năng mua sữa uống.
1.3. Thị trường mục tiêu:
Vinamilk luôn mang đến cho bạn những sản phẩm chất lượng, bổ dưỡng và ngon miệng
nhất cho sức khoẻ của bạn. Bạn sẽ không phải lo lắng khi dùng sản phẩm của Vinamilk.
Mọi lứa tuổi, mọi đối tượng đều phù hợp với Vinamilk.
Các dòng sản phẩm của Vinamilk được phát triển cho độ tuổi thiếu nhi và thiếu niên bởi
độ tuổi này có nhu cầu lớn về sữa và tiêu dùng các sản phẩm từ sữa là lớn nhất. Vinamilk
chia khách hàng mục tiêu thành hai nhóm:
Nhóm khách hàng cá nhân: là người tiêu dùng, những người có nhu cầu mua và sẵn sàng
chi trả để mua sản phẩm Dielac Alpha đặc biệt các ông bố, bà mẹ có con từ 0 – 6 tuổi.
Đây nhóm khách hàng có nhu cầu về sản phẩm tương đối đa dạng (chất lượng sản phẩm
tốt, giá trị dinh dưỡng sản phẩm mang lại, giá cả phù hợp, mẫu mã bao bì…) và chiếm tỉ trọng cũng khá cao.
Nhóm khách hàng tổ chức: là những nhà phân phối, đại lý bán buôn, bán lẻ, cửa hàng,
siêu thị… mong muốn và sẵn sàng phân phối sản phẩm Dielac Alpha của công ty. Đây
là nhóm có yêu cầu về chiết khấu, thưởng doanh số, đơn hàng đúng tiến độ… liên quan
đến việc phân phối sản phẩm.
Ngoài hai nhóm khách hàng mục tiêu chính trên, các dòng sản phẩm khác của vinamilk
cũng đáp ứng cho mọi lứa tuổi: sữa chua, sữa tiệt trùng, …
2. Định vị sản phẩm:
2.1. Bản đồ định vị 1:
Giá và Miligam Canxi trong sữa tươi Vinamilk 21
Tiểu luận Nguyên lý Marketing
Hình 2.1 Giá và Miligam Canxi trong sữa tươi Vinamilk
Về giá cả, Meadow Fresh có cả mức giá cao nhất (43,5 đồng / 4 hộp) và mức canxi cao
nhất (125 mg) trong khi Hà Lan có mức giá thấp nhất (29,5đ / 4 hộp) so với các nhãn
hiệu sữa khác. Mặt khác, Vinamilk có mức giá khá hợp lý (31,5 đồng / 4 hộp) phù hợp
với túi tiền của đa số người tiêu dùng Việt Nam hiện nay. Vì Vinamilk là thương hiệu
sữa phổ biến và hàng đầu tại Việt Nam nên người tiêu dùng có thể dễ dàng tìm thấy sữa
này ở các siêu thị, chợ, cửa hàng tạp hóa hay bất kỳ cửa hàng bán lẻ nào khác. Ngược
lại, Meadow Fresh đứng đầu cả hai thuộc tính, nhưng vì nó được coi là sữa cao cấp nên
sản phẩm trưng bày vẫn ở tần suất trung bình so với các sản phẩm khác.
2.2. Bản đồ định vị 2:
Nhận thức về thương hiệu và thị phần sữa tươi Vinamilk
Nhìn chung, Vinamilk dẫn đầu về cả hai yếu tố bao gồm cổ phiếu công ty cao và nhận
diện thương hiệu với 40% (Euromonitor, 2020). Nói đến Meadow Fresh và Love In
Farm, họ được coi là những thương hiệu mới thâm nhập vào thị trường Việt Nam. Đối
với TH True Milk, mặc dù gia nhập ngành sữa khá muộn vào năm 2010, TH True Milk
đã cố gắng bắt kịp tốc độ phát triển nhanh với tốc độ tăng trưởng bền vững.
2.3. Đề xuất giá trị:
Theo hai bản đồ định vị, đề xuất giá trị của Vinamilk trong ngành sữa là “Cùng chất
lượng, giá thành ít hơn”. Mặc dù Vinamilk có hàm lượng canxi trong sữa tươi thấp 22
Tiểu luận Nguyên lý Marketing
nhưng giá cả phải chăng là yếu tố vượt trội so với các thương hiệu khác. Trên hết,
Vinamilk đã tự xác định mình là công ty lớn nhất trong ngành sữa Việt Nam.
III. Phân tích hoạt động Marketing Mix (4P):
Hình 2.2 Chiến lược Marketing của Vinamilk
Không chỉ vươn lên trở thành một trong những thương hiệu hàng đầu trong ngành công
nghiệp chế biến sữa, mà hiện nay, đã trải qua gần 1 nửa thế kỷ xây dựng và phát triển,
nhưng Vinamilk vẫn đứng vững ở vị trí TOP đầu tại thị trường sữa Việt Nam. Phải
chăng chiến lược marketing mix xuất sắc đã tạo nên thành công này? Marketing Mix –
4P (Product – Sản phẩm, Price – Giá, Place – Phân phối, Promotion – Chiêu thị) là mô
hình marketing hiệu quả và phổ biến nhất và được đa số các doanh nghiệp sử dụng dùng
để phát triển, quảng bá sản phẩm, hình ảnh thương hiệu của mình.
1. Sản phẩm (Produce):
- Với nguồn lực của doanh nghiệp khá lớn, mức độ có thể đa dạng hóa sản phẩm cao
nên sữa nước Vinamilk lựa chọn chiến lược tập trung toàn bộ thị trường với mỗi
đoạn thị trường mỗi đối tượng khách hàng đều có những sản phẩm phù hợp. Đối với
trẻ nhỏ dưới 6 tuổi thì có sữa hộp 110ml, trẻ từ 6 tuổi trở lên và người lớn thì có hộp 180ml, 200ml.
- Có nhiều cách đóng gói như hộp giấy, bịch giấy để tiện lợi khi đi lại, mang theo dễ dàng.
- Người bình thường thì có thể dùng được nhiều loại như sữa thanh trùng, tiệt trùng
có đường, không đường, sữa hương dâu, hương socola...
- Người bị suy dinh dưỡng hay người già thi dùng sữa tiệt trùng giàu canxi.
- Người bị bệnh tiểu đường, béo phì thì dùng sữa ít béo flex không đường, tiệt trùng không đường. 23
Tiểu luận Nguyên lý Marketing
- Tuy nhiên đối tượng khách hàng mục tiêu mà sữa nước Vinamilk hướng đến đó là
trẻ em và thị trường tầm trung bình dân.
1.1. Kích thước tập hợp sản phẩm:
Trong công ty Vinamilk, sản phẩm sữa nước bao gồm sữa tiệt trùng và sữa thanh trùng.
Đây là nhóm sản phẩm đóng góp lớn nhất vào doanh thu nội địa của Vinamilk. Sữa nước
cũng chính là sản phẩm trọng tâm phát triển của công ty Vinamilk hiện nay và trong
thời gian tới. Đa dạng hóa sản phẩm là một chiến lược hữu hiệu nhằm làm mới mình,
tăng doanh số bán, mở rộng thị phần, và nâng cao sức cạnh tranh. Nhằm mục tiêu đáp
ứng các nhu cầu khác nhau từ đối tượng trẻ em cho đến người lớn tuổi, mỗi mong muốn
dù nhỏ của người tiêu dùng đều được Vinamilk nghiên cứu và phục vụ. Vinamilk cũng
đưa ra thị trường các loại sản phẩm với kích thước khác nhau, từ bịch Fino tới hộp
110ml, 220ml, 1L…nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng.
a. Sản phẩm cốt lõi:
“Hãy để cả ngày tràn đầy sức sống với nguồn dưỡng chất thuần khiết từ nhiên thiên!”
câu khẩu hiệu trên trang web của Vinamilk đã nói lên giá trị cốt lõi bên trong của mỗi
sản phẩm Vinamilk đó là luôn đem đến cho người tiêu dùng cảm giác sảng khoái, tràn
đầy sức sống và cảm giác được chăm sóc bởi những sản phẩm được chế biến 100% từ
thiên nhiên. Cái mà người tiêu dùng muốn mua ở đây chính là giá trị dinh dưỡng, công
dụng chăm sóc sức khỏe mà mỗi sản phẩm Vinamilk đem lại.
b. Sản phẩm hiện thực:
Đối với dòng sản phẩm sữa tươi hiện nay nhãn hiệu Vinamilk có hai loại sản phẩm là
sữa tươi dành cho người lớn và sữa tươi dành cho trẻ em.
- Sữa tươi dành cho người lớn
 Sữa tươi nguyên chất
 Sữa tươi có đường.
 Sữa tươi 100% hương dâu
 Sữa tươi 100% hương Sôcôla
 Sữa tươi tiệt trùng giàu Canxi, ít béo Flex không đường
 Sữa tươi tiệt trùng giàu Canxi, ít béo Flex có đường
 Sữa tươi tiệt trùng buổi tối Sweatdream có đường
 Sữa tiệt trùng không đường Vinamilk 24
Tiểu luận Nguyên lý Marketing
 Sữa tiệt trùng có đường Vinamilk
 Sữa tiệt trùng hương dâu Vinamilk
- Sữa tươi dành cho trẻ em
Bảng 2.2 Các sản phẩm sữa tươi dành cho trẻ em (Nguồn: Khảo sát thị trường, 2019) Sản phẩm Quy cách đóng gói
Sữa tiệt trùng Vinamilk (Milk) Có đường + DHA Hộp giấy 110ml & 180ml
Sữa tiệt trùng Vinamilk (Milk) Có đường
Hộp giấy 110ml & 180ml
Sữa tiệt trùng Vinamilk (Milk) Dâu
Hộp giấy 110ml & 180ml
Sữa tiệt trùng Vinamilk (Milk) Sôcôla Hộp giấy 180ml
c. Sản phẩm hoàn thiện
- Hiện nay Vinamilk áp dụng một số những dịch vụ bổ sung như giao hàng tận nơi
cho các đại lý, siêu thị, nhằm tăng sự hoàn chỉnh và thuận tiện cho sản phẩm của
công ty. Sản phẩm Vinamilk mang đến cho ta một thông điệp: Hãy bắt đầu một ngày
năng động tràn đầy sinh lực với Vinamilk Sữa Tươi.
- Hiện tại, Công ty đã tung ra thị trường các loại sữa tươi Vinamilk khác nhau như
sữa tươi nguyên chất 100%, sữa tươi tiệt trùng không đường, sữa tươi tiệt trùng có
đường hương dâu, hương sôcôla, sữa tươi dạng hộp hoặc dạng bịch, … Với sự đa
dạng của mặt hàng rất tiện lợi cho sự lựa chọn của khách hàng.
1.2. Nhãn hiệu sản phẩm:
Các hãng sữa đang cạnh tranh quyết liệt, thì hệ thống nhận diện thương hiệu Vinamilk
vẫn khẳng định vị trí đầu tiên trên thị trường sữa Việt Nam. Với Slogan “Vươn Cao Việt
Nam”, Vinamilk là nhãn hiệu mong muốn mang lại những bài học về đạo đức và tinh
thần sẵn sàng vươn xa, theo đuổi ước mơ của mỗi cá nhân và không quên đóng góp sức
trẻ cho xã hội thông qua các sản phẩm được chế biến từ thiên nhiên nguyên chất (sữa
tươi nguyên chất 100%) và các quỹ học bổng khuyến học, quỹ sữa cho trẻ em nghèo
Việt Nam (chương trình 3 triệu ly sữa cho trẻ em Việt Nam và 6 triệu ly sữa cho trẻ em
Việt Nam). Bên cạnh đó, Vinamilk luôn là nhãn hiệu đồng hành cùng trẻ em Việt Nam 25
Tiểu luận Nguyên lý Marketing
vì một tương lai thế hệ đất nước sau này qua Quỹ học bổng Vinamilk – Ươm mầm tài
năng trẻ Việt Nam, chương trình Doremi, Trường bóng đá Asenal Vinamilk, … Chiến
lược quảng cáo nhân cách hóa hình ảnh con bò sữa mạnh mẽ, vui nhộn và năng động
trên cánh đồng cỏ là hình ảnh đầy cảm xúc nhằm gắn kết tình cảm của khách hàng với thương hiệu Vinamilk.
1.3. Các quyết định liên quan đến đặc tính sản phẩm:
Đây là dòng sản phẩm dinh dưỡng, có liên quan đến sức khỏe và sự phát triển trí não
cũng như tăng trưởng ở trẻ em, bên cạnh đó còn là nguồn thức uống bổ dưỡng cung cấp
nhiều Vitamin và khoáng chất cho người lớn. Chính vì thế đặc tính sản phẩm phải luôn
bổ dưỡng cung cấp nguồn dinh dưỡng thiết yếu cho người sử dụng và đảm bảo tuyệt đối
chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm. Ngày 10/4/2008, công ty Vinamilk đã kí bản cam
kết đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm: Tuyệt đối không sử dụng nguyên
liệu có melamine và các tạp chất độc hại khác trong sản xuất thực phẩm nói chung, đặc
biệt là các sản phẩm sữa và chế biến từ sữa. Kiểm soát, kiểm tra chất lượng chặt chẽ
toàn bộ các nguyên vật liệu đầu vào, quá trình sản xuất và thành phẩm trước khi đưa ra
thị trường. Tất cả các sản phẩm của Vinamilk đảm bảo 100% các tiêu chuẩn sản phẩm
và các tiêu Chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm cho người tiêu dùng, không chất độc hại
luôn luôn được Vinamilk đưa lên yếu tố hàng đầu. Bên cạnh đó, các sản phẩm của
Vinamilk có mặt trên thị trường đều được Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng –
Trung tâm kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng 3 kiểm nghiệm và kết quả công khai
trên website của công ty Vinamilk (www.vinamilk.com.vn). Các hoạt động về nghiên
cứu thành phần nguyên liệu, cải tiến và chuẩn hóa phương pháp kiểm nghiệm là hoạt
động thường xuyên được Trung tâm Nghiên cứu phát triển, Bộ phận An toàn thực phẩm
& Tác nghiệp sản xuất của Vinamilk triển khai thực hiện. Ngoài ra, Vinamilk còn phối
hợp với Viện Dinh dưỡng quốc gia và các trung tâm kiểm nghiệm nhằm xây dựng, hoàn
thiện quy trình và phương pháp kiểm nghiệm, kiểm tra các chỉ tiêu về vệ sinh an toàn
thực phẩm. Hệ thống các phòng thí nghiệm của Vinamilk đáp ứng đầy đủ các yêu cầu
của tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:2005. Ngoài các tiêu chuẩn về chất lượng, Vinamilk còn
áp dụng các hệ thống quản lý tiên tiến khác về môi trường, năng lượng.
1.4. Thiết kế bao bì sản phẩm: 26
Tiểu luận Nguyên lý Marketing
Mẫu mã, bao bì luôn chiếm vị trí quan trọng trong chiến lược Marketing vì xu hướng
tiêu dùng hiện nay rất chú trọng tới bề ngoài sản phẩm, những sản phẩm có thiết kế đẹp
mắt luôn nhận được sự quan tâm của khách hàng. Nắm được tâm lý đó, Vinamilk không
ngần ngại bỏ ra các chương trình thay đổi mẫu mã chiếm khoảng 10% tổng chi phí. Đối
với nhãn hàng dành cho trẻ em như Sữa dinh dưỡng tiệt trùng bổ sung vi chất Vinamilk
ADM GOLD, vai trò của mẫu mã, bao bì lại càng đặc biệt đượcVinamilk quan tâm tới
khâu thiết kế với các hình ảnh mà các bé thích thú các hình ảnh vui nhộn. Tuy người
trực tiếp mua sản phẩm không phải là trẻ em mà thông thường là các bậc phụ huynh,
nhưng tác động của người thụ hưởng sản phẩm đối với người quyết định mua là rất lớn
đối với mặt hàng này. Bên cạnh đó, với thiết kế chủ đạo cho bao bì theo dung tích 2
dạng chủ yếu là cho cá nhân (dưới 220ml) và cho gia đình (1L), công ty Vinamilk đánh
giá mặt hàng sữa nước là loại FMCG mà người tiêu dùng rất hay để ý đến sự chênh lệch
giá sản phẩm giữa các công ty, giữa các sản phẩm có bao bì dung tích lớn hơn với bao
bì có dung tích nhỏ hơn. Sự chênh lệch giá giữa sản phẩm 1L với bốn sản phẩm 220ml
đôi khi chỉ là 3.000VNĐ, tính ra người tiêu dùng chỉ tiết kiệm được vài ngàn nhưng họ
lại cảm thấy vui hơn khi tiết kiệm được tiền.
1.5. Các dịch vụ hỗ trợ sản phẩm:
Mục tiêu của dịch vụ hỗ trợ sản phẩm là tăng thêm tính cạnh tranh cho sản phẩm khi mà
hai nhà sản xuất đưa ra những quân bài giống nhau cả về lớp thứ nhất và lớp thứ hai.
Vậy thì chính lớp thứ ba – tức là dịch vụ cộng thêm sẽ quyết định sản phẩm nào được
ưu tiên lựa chọn. Đối với mặt hàng sữa nước, công ty Vinamilk thường xuyên thực hiện
các dịch vụ cộng thêm như: Tư vấn dinh dưỡng online miễn phí cho các bậc phụ huynh
trên diễn đàn của website vinamilk.com.vn. Bên cạnh đó, website này thường xuyên cập
nhật các bài viết về dinh dưỡng nuôi trẻ, các khẩu phần ăn hợp lý để các bậc phụ huynh
tham khảo và chăm lo dinh dưỡng cho con mình một cách toàn diện nhất. Có các phòng
khám tư vấn dinh dưỡng ở các tỉnh thành trong cả nước.
1.6. Phát triển sản phẩm mới:
Đội ngũ nghiên cứu và phát triển sản phẩm của Vinamilk luôn cập nhật các kiến thức
mới nhất về công nghệ, cũng như tìm hiểu sâu sát thị trường trong và ngoài nước để tìm
kiếm cơ hội và ý tưởng phát triển sản phẩm. Đây là một vấn đề cực kì quan trọng trong 27
Tiểu luận Nguyên lý Marketing
chiến lược sản phẩm của mỗi doanh nghiệp. Không có doanh nghiệp nào duy trì và phát
triển hoạt động kinh doanh chỉ với một loại hoặc một nhóm sản phẩm không đổi. Là nhà
sản xuất sữa hàng đầu Viê ̣t Nam, cam kết mang đến cho cộng đồng nguồn dinh dưỡng
tốt nhất, từ tháng 11.2013 Vinamilk tự hào cho ra đời lần đầu tiên tại Việt Nam sản
phẩm mới sữa tiê ̣t trùng không Lactoza bổ sung thêm Canxi và Vitamin D. Sản phẩm
giúp người tiêu dùng hoàn toàn yên tâm thưởng thức hương vị thơm ngon của sữa và
hấp thu các dưỡng chất từ sữa mà không nga ̣i hiê ̣n tượng uống sữa bị tiêu chảy sôi bụng,
khó tiêu do cơ thể không dung na ̣p lactose. Vinamilk giới thiệu sản phẩm sữa không
Lactose đầu tiên tại Việt Nam. Ngoài ra, năm 2014 sản phẩm Sữa dinh dưỡng tiệt trùng
Vinamilk ADM GOLD được nghiên cứu và cho ra đời theo công thức phù hợp với nhu
cầu và thể trạng của trẻ em Việt Nam để phát huy những tiềm năng của trẻ Việt.
 Nhận xét chung các sản phẩm sữa nước Vinamilk hiện nay có mẫu mã bao bì bắt
mắt, đa dạng về quy cách đóng gói, dung tích, phù hợp cho mọi đối tượng tiêu dung.
Chủng loại sản phẩm phong phú và đa dạng với nhiều mùi vị khác nhau, đáp ứng
được nhu cầu của thị trường. Có thể thấy, việc phát triển toàn diện các danh mục sản
phẩm đã mở rộng nhóm khách hàng tiêu thụ. Đồng thời, việc mở rộng thêm các sản
phẩm giá trị cộng thêm đã nâng cao tỉ suất lợi nhuận chung cho Vinamilk. 2. Giá cả (Price):
- Giá bán được coi là yếu tố cạnh tranh đối đầu quan trọng trong việc lôi cuốn người
mua của mọi doanh nghiệp. Vì vậy, việc định giá mẫu sản phẩm tương thích có ý
nghĩa đặc biệt quan trọng quan trọng, giúp cho Vinamilk chiếm hữu lợi thế cạnh
tranh đối đầu và tiến hành được những chiến dịch Marketing hiệu suất cao.
- Chiến lược giá của Vinamilk được sử dụng một cách đa dạng theo từng chủng loại sản phẩm.
- Người tiêu dùng thường cho rằng đồng tiền họ bỏ ra để sở hữu một hàng hóa phải
xứng đáng với giá trị nó. Vì vậy, trong định vị thương hiệu, các công ty thường định
vị một cách an toàn để người mua lượng hóa được chi phí họ bỏ ra để có được một
giá trị hữu dụng thỏa đáng.
- Vinamilk đã xây dựng các quan hệ bền vững với các nhà cung cấp thông qua chính
sách đánh giá của công ty. Vinamilk hỗ trợ tài chính cho nông dân để mua bò sữa và
mua sữa có chất lượng tốt với giá cao. 28
Tiểu luận Nguyên lý Marketing
- Vinamilk cũng tuyển chọn rất kỹ vị trí đặt trung tâm thu mua sữa để đảm bảo sữa
tươi và chất lượng tốt. Hiện nay, trên thị trường đang tràn ngập các loại sữa khác
nhau từ sữa nội cũng như các mặt hàng nhập khẩu (Abott của Hoa Kỳ, Dutch
Lady, …) mỗi sản phẩm như vậy đều có nguồn dinh dưỡng nhất định, cạnh tranh ở
những mức giá khác nhau. Đó là đối thủ cạnh tranh hiện hữu của Vinamilk.
- Vinamilk đã xác định nguyên liệu để làm nên thành phẩm là quan trọng nhất, phát
triển một sản phẩm mới “Sữa tươi Vinamilk”. Giá của nguyên liệu ở đầu vào thấp
thì sẽ hạ thấp được giá thành của sản phẩm ở đầu ra, mong muốn mang lại một dòng
sản phẩm với giá thấp nhất cho mọi đối tượng khách hàng, đặc biệt là những cá nhân
có mức thu nhập thấp như người dân Việt Nam. Bởi thế cho nên, Vinamilk rất quan
tâm nguồn nguyên liệu ở đầu vào, như: Xây dựng các trang trại chăn nuôi bò sữa với
quy mô công nghiệp của mình ở Tuyên Quang, Nghệ An, Thanh Hóa, Lâm Đồng, …
hàng ngàn con/trại, đặc biệt là tại các vùng lượng sản xuất sữa tươi nguyên chất.
2.1 Chiến lược “Chi phí thấp”:
- Đối với kế hoạch giá của mình, những mẫu sản phẩm sữa nước của Vinamilk mặc
dù đều đạt tiêu chuẩn quốc tế nhưng giá lại thấp hơn nhiều so với những dòng sữa ngoại nhập.
- Với mức độ cạnh tranh đối đầu cao trên thị trường sữa, nếu Vinamilk tăng giá của
mình lên bằng 50% của những hãng khác, thị trường của doanh nghiệp sẽ bị tác động
ảnh hưởng xấu đi. Vinamilk rất thận trọng với việc tăng giá mẫu sản phẩm vì điều
này ảnh hưởng tác động rất lớn tới năng lực của người tiêu dùng trong toàn cảnh thu
nhập của người Việt chưa bằng được nhiều nước trên quốc tế. Bằng cách cắt giảm
những ngân sách hoàn toàn có thể, cơ cấu tổ chức lại nhãn hàng, trấn áp tốt những
điểm kinh doanh bán lẻ để doanh thu không nhờ vào vào những điểm bán sỉ, công ty
đã tiết kiệm ngân sách và chi phí được nhiều ngân sách khuyến mại. Các hiện tượng
kỳ lạ ôm hàng, xả hàng, cạnh tranh đối đầu về giá, về địa lý, nhờ lợi thế giá khuyến
mại của những đại lý lớn đã được xử lý.
- Chiến lược này không những tăng hiệu suất cao hoạt động giải trí cho công ty mà
còn bình ổn Ngân sách chi tiêu và mang lại quyền lợi thiết thực cho người tiêu dùng.
Sản phẩm sữa “giá Việt” được đưa đến tay người tiêu dùng Việt. Thông qua những
điểm kinh doanh nhỏ, Vinamilk cũng nhanh gọn chớp lấy được những phản hồi của 29
Tiểu luận Nguyên lý Marketing
người tiêu dùng để nhanh gọn biến hóa, cung ứng nhu yếu thị trường nhanh và tốt nhất.
2.2 Chiến lược định giá sản phẩm tập trung vào sự khác biệt hóa:
- Được xây dựng từ năm 1967, sau hơn 40 năm sống sót và tăng trưởng của mình hoàn
toàn có thể nói Vinamilk am hiểu rất rõ những xu thế tiêu dùng theo từng tiến trình
khác nhau. Vậy nên tập trung chuyên sâu theo sự độc lạ hóa là một cách tạo thuận
tiện của công ty sữa này. Nghiên cứu kỹ đối tượng người dùng người mua, những
yếu tố địa lý, đặc thù mẫu sản phẩm là một bàn đạp thời cơ giúp Vinamilk đưa ra
những mẫu sản phẩm khác nhau cho từng phân khúc.
- Tập trung cho vỏ hộp sản, tăng cấp chất lượng sản phẩm & hàng hóa, phong phú
những mẫu sản phẩm, tận dụng triệt để sức mạnh tiếp thị quảng cáo. Mọi thứ được
vận dụng, thống kê giám sát một cách hài hòa và hợp lý để tạo nên một tên thương
hiệu vững mạnh. Tất cả những mặt đã được tuyệt vời một mức tuyệt đối kể cả phân
phối nhu yếu người mua để hạn chế rủi ro đáng tiếc doanh nghiệp xuống mức tối đa.
- Để hoàn toàn có thể thiết kế xây dựng được chính sách giá tương thích, Vinamilk sẽ
giảm nguồn nguyên vật liệu nhập khẩu từ quốc tế nếu như nguồn nguyên vật liệu
trong nước luôn dồi dào và bảo vệ về mặt chất lượng. Việc tận dụng nguyên vật liệu
trong nước sẽ giúp Vinamilk định giá mẫu sản phẩm tương thích hơn với người mua
cũng như hoàn toàn có thể tiến hành những chương trình chiết khấu bán hàng tiếp
tục hơn để lôi cuốn người mua.
 Nhận xét chung: Mức giá công ty đưa ra hiện nay tương đối phù hợp với thu nhập
chung của thị trường mục tiêu và đảm bảo được tính cạnh tranh về giá của sản phẩm.
Tuy nhiên do hệ thống phân phối quá rộng nên công ty không thể kiểm soát được
hết mức giá bán của các đại lý, cửa hàng phân phối. Mức giá các sản phẩm có sự
chênh lệch giữa các cửa hàng và khu vực dân cư khác nhau, dẫn đến sự thiệt thòi cho
người mua và ảnh hưởng đến hình ảnh của thương hiệu. Bên cạnh do nguyên liệu
sữa bột công ty chủ yếu nhập từ các nhà cung cấp nước ngoài nên giá thành sản phẩm
dễ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố khách quan như tỉ giá ngoại tệ, sự tăng giá của nhà
cung cấp, … làm thay đổi giá bán sản phẩm.
3. Phân phối (Place): 30
Tiểu luận Nguyên lý Marketing
Vinamilk tạo độ phủ nội địa rộng lớn 63 tỉnh thành trên khắp cả nước với hơn 200 nhà
phân phối và hơn 251000 điểm bán lẻ. Trong đó bao gồm kênh thương mại truyền thống,
kênh thương mại hiện đại. Chỉ cần có nhu cầu, bạn có thể qua bất cứ siêu thị hay tạp hóa
nào là có thể dễ dàng mua các sản phẩm của Vinamilk.
- Phân phối qua kênh truyền thống với 220 nhà phân phối độc lập và hơn 140000 điểm
bán lẻ thực hiện phân phối hơn 80% sản lượng của công ty. Để hỗ trợ mạng lưới
phân phối của mình, Vinamilk đã mở 14 phòng trưng bày sản phẩm tại các thành
phố lớn như TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hà Nội và Cần Thơ.
- Phân phối qua kênh hiện đại như hệ thống siêu thị như Big C, Metro, ... Lợi thế của
Vinamilk thông qua các nhà máy sữa được đầu tư trải dài ở nhiều địa phương trong
cả nước. Với 1400 đại lý cấp 1 cũng như mạng lưới phân phối trải đều khắp toàn
quốc với 5000 đại lý với 140000 điểm bán lẻ có kinh doanh sản phẩm của vinamilk
cũng như tại các kênh phân phối trực tiếp khác như trường học, siêu thị, bệnh viện, ...
Đối với sản phẩm sữa, khi nguyên liệu mua vào cao, các công ty sữa có thể bán với
giá cao mà khách hàng vẫn phải chấp nhận.
- Phân phối qua kênh Key Account, bao gồm các địa điểm như nhà hàng, khách sạn,
trường học, cơ quan, ... Đây là những đơn vị thường sẽ đặt hàng với số lượng lớn từ
các chi nhánh của Vinamilk. Kênh phân phối này còn được sử dụng rộng rãi bằng
cách bán sản phẩm qua máy bán hàng tự động, các tủ mát trưng bày tại các quầy thu
ngân, ... và đây cũng là hình thức mà Vinamilk thực hiện thành công nhất. 31
Tiểu luận Nguyên lý Marketing
- Phân phối qua cửa hàng sữa của Vinamilk: Công Ty phát triển một hệ thống phân
phối rộng khắp mang tên Giấc Mơ Sữa Việt được đầu tư mạnh vào năm 2016. Năm
2020 mặc dù vướng phải dịch COVID-19, số lượng cửa hàng Giấc Mơ Sữa Việt liên
tục gia tăng và vượt mốc 500 cửa hàng.
Hình 2.3 Cửa hàng sữa Vinamilk
- Phân phối qua kênh bán hàng trực tuyến: năm 2016 Vinamilk chính thức ra mắt
website bán hàng trực tuyến Vinamilk eShop - Giấc mơ sữa Việt tại địa chỉ
https://giacmosuaviet.com.vn/ . Đây là website thương mại điện tử chính thức và duy
nhất được xây dựng và vận hành bởi Vinamilk.
Hình 2.4 Bán hàng trực tuyến Vinamilk eShop - Giấc mơ sữa
Ngoài ra, Vinamilk cũng chú trọng đẩy mạnh tìm
kiếm thị trường xuất khẩu trong khu
vực và trên thế giới. Tính đến nay, các sản phẩm của Vinamilk cũng đã xuất khẩu được
sang các nước Canada, Mỹ, Pháp, Balan, Úc...Công ty có kế hoạch mở thêm các chiến
dịch Marketing và phát triển thêm các điểm bán lẻ để tăng doanh thu, đồng thời trong
tương lai tiếp tục thiết lập mạng lưới phân phối tại Campuchia và các nước láng giềng. 32
Tiểu luận Nguyên lý Marketing
4. Chiêu Thị (Promotion):
4.1. Quảng cáo (Advertising):

- Xác định đối tượng mục tiêu: Trẻ em (chiếm đến 25% tổng dân số cả nước và là đối
tượng khách hàng chính sử dụng sữa nước), thiếu nhi, các bậc phụ huynh là những
người trực tiếp sẵn sàng mua sản phẩm cho con em của họ.
- Xác định mục tiêu truyền thông: Trong chiến lược xúc tiến hỗn hợp, quảng cáo được
đánh giá là một phương án có tính chất chiến lược để đạt được hoặc duy trì một lợi
thế cạnh tranh trên thị trường. Vinamilk đã đề cao sự sáng tạo không ngừng và đã đạt
được khá nhiều thành công từ việc quảng cáo để tăng doanh thu bán hàng.
- Về phần yêu cầu quảng cáo, Vinamilk đã đáp ứng được đầy đủ những yêu cầu khắt
khe mà một thông điệp quảng cáo cần đạt được. Cụ thể: Là một công ty chuyên sản
xuất các hàng hoá, sản phẩm làm từ sữa, mà nguồn cung ứng chủ yếu là từ bò nên
hình ảnh những con bò được coi là hình ảnh đặc trưng, cốt lõi trong mỗi clip quảng
cáo của các sản phẩm của Vinamilk, chúng sôi động, ngộ nghĩnh, độc đáo và luôn để
lại những ấn tượng khó quên trong lòng mỗi khán giả.
- Thiết kế thông điệp: Quảng cáo với phân biệt sữa tươi nguyên chất 100%, quảng cáo
đều có những nét riêng mang đậm tính chất xã hội trong phẩm sữa có được từ kết quả
lao động của người dân Việt Nam chăm chỉ, hiền hoà và những chú bò tươi vui khỏe
mạnh hiện thân của sảng khoái mạnh mẽ về thể chất. Khi báo chí đăng tin rầm rộ và
các sản phẩm sữa tươi mà tỉ lệ bột mì rất cao làm xôn xao dư luận ảnh hưởng không
tốt đến người tiêu dùng về sữa, chính trong lúc này quảng cáo với thông điệp sữa tươi
nguyên chất 100% ra đời (trăm phần trăm, 100% sữa tươi nguyên chất 100%,...) để
thu hút và lấy lại lòng tin của khách hàng Vinamilk. là người đầu tiên khai thác điểm
này trong quảng cáo của mình, chiến lược này là một chiến lược ăn theo dư luận, biết
chớp lấy thời cơ trong lúc người tiêu dùng đã bị thất vọng chiến lược tiếp thị truyền
thông đa phương tiện nhằm giúp tiêu dùng hiểu rõ lợi ích “tươi, thuần khiết, đến trực
tiếp từ thiên nhiên” thông qua các quảng cáo:
 Quảng cáo “Vinamilk sữa tươi 100%” sử dụng âm nhạc sôi động, kết hợp với hiệu
ứng hoạt hình tiên tiến nhất thời bấy giờ, với hình ảnh những chú bò sữa. 33
Tiểu luận Nguyên lý Marketing
 Quảng cáo “Bò cười té ghế” tương tự cũng quảng cáo về độ “tươi, thuần khiết, đến
trực tiếp từ thiên nhiên”.
 Quảng cáo “Ai mắt kiếng, ai giày độn không?” với những câu hát đánh vào tâm lý của các bậc phụ huynh.
 Quảng cáo “Vinamilk 40 năm - Vươn cao Việt Nam” trong 40 năm chắp cánh cho
những mầm non tương lai của quê hương, Vinamilk đã dành tặng người tiêu dùng ca
khúc này đầy xúc động và lòng tự hào dân tộc.
 Quảng cáo “Sữa chua SuSu - mắt sáng tinh anh” quảng cáo vô cùng vui nhộn, hợp
với trẻ, khi kết hợp giữa hình ảnh các em nhỏ kháu khỉnh với hình tượng chú mèo Đi
Hia được dựng hoạt họa vô cùng sống động và đáng yêu. Âm nhạc cũng dễ nghe, bắt
tai nhất là với các lứa tuổi nhỏ, dễ hát, dễ nhảy theo.
 Quảng cáo “Món quà sức khỏe 3 không từ thiên nhiên” những lời quảng cáo nhấn
mạnh “Tiêu chuẩn 3 không”: “Không sử dụng Hoóc-Môn tăng trưởng cho bò”,”
Không dư lượng thuốc kháng sinh và thuốc trừ sâu”,” Không chất bảo quản”.
 Quảng cáo “Sữa chua SuSu IQ sáng trí tinh anh” ngoài hình tượng chú mèo Đi Hia
quen thuộc có chèn thêm nhiều nhân vật hoạt hình đáng yêu khác như cá heo, con
cua để dễ gần gũi với các bé hơn. Ngoài ra, dù chỉ trong một thời gian ngắn nhưng
TVC vẫn lồng ghép câu chuyện phiêu lưu làm kích thích trí tò mò của các bé.
- Về phần phương tiện quảng cáo: kênh youtube, fanpage, sử dụng Pano –
Billboard, xe di động, truyền hình, thông qua các trương trình tài trợ,... 34
Tiểu luận Nguyên lý Marketing
- Chi phí quảng cáo của Vinamilk qua các năm:
Hình 2.5 Biểu đồ so sánh sự tăng trưởng doanh thu, chi tiền vào quảng
cáo của Vinamilk (Đơn vị: Tỷ VND)
- Tiếp nhận thông tin phản hồi: Ít quan tâm đến marketing trực tiếp mà chủ yếu là
thông qua các đại lý, siêu thị để phân phối sản phẩm đến tay người tiêu dùng.
4.2. Khuyến mại (Sales promotion):
- Đối tượng mục tiêu: khách hàng sử dụng lâu năm và những khách hàng muốn có
thêm nhiều lợi ích khác từ sữa.
- Mục tiêu truyền thông: thu hút nhiều người sử dụng đến sản phẩm sữa nước.
- Thiết kế thông điệp: “san sẻ gánh lo mùa dịch”, “bật năng lượng ADM”, “tuần lễ
vàng”, “mua sắm vàng”.
- Lựa chọn phương tiện truyền thông:
 Vinamilk đã áp dụng khá nhiều chương trình khuyến mại với nhiều hình thức khác
nhau như: giảm giá, ưu đãi với những khách hàng là thành viên của Vinamilk, đổi
quà khi sưu tập được nhiều tem quà tặng,...
 Hè 2012, mỗi khi mua 1 lốc sữa tiệt trùng Vinamilk bổ sung vi chất bất kỳ sẽ được
tặng một bộ ghép hình “Những bạn bò sữa Vinamilk”.
 Chương trình “San sẻ gánh lo mùa dịch”, từ ngày 1/8/2021 đến hết ngày 31/8/2021,
Vinamilk sẽ triển khai chương trình hỗ trợ người tiêu dùng bằng hàng triệu sản phẩm
dinh dưỡng thiết yếu. Theo đó, hàng triệu sản phẩm dinh dưỡng của Vinamilk sẽ 35
Tiểu luận Nguyên lý Marketing
được trợ giá lên đến hơn 60.000 đồng trên một đơn vị sản phẩm thông qua việc tặng
thêm quà là các sản phẩm cùng loại.
 Chương trình “bật năng lượng ADM” Khi mua sữa bịch tặng ly, ca nhựa,...
- Tiếp nhận thông tin phản hồi: Cụ thể, Vinamilk đã chi ra 2.074,5 tỷ đồng cho chi
phí quảng cáo, nghiên cứu thị trường và hơn 6.947 tỷ đồng cho chi phí dịch vụ
khuyến mãi, trưng bày, giới thiệu sản phẩm. Tương đương khoảng 25 tỷ đồng/ngày.
4.3. Giao tế (Public relations):
- Đối tượng mục tiêu: Trẻ em nghèo, vượt khó, chăm học.
- Mục tiêu truyền thông: Xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với công chúng để đánh
bóng hình ảnh của doanh nghiệp.
- Thiết kế thông điệp: Luôn quan tâm và có trách nhiệm đến người tiêu dùng và cộng đồng.
- Lựa chọn phương tiện truyền thông:
Vinamilk tổ chức nhiều chương trình hướng đến cộng đồng, xã hội: “Quỹ sữa vươn cao
Việt Nam”, “Quỹ một triệu cây xanh cho Việt Nam”, “Chương trình sữa học đường”,...
Quỹ sữa Vươn Cao Việt Nam được thành lập từ năm 2008 đã mang hàng triệu ly sữa
đến khắp mọi miền đất nước nhằm thực thi sứ mệnh cao cả “Để mọi trẻ em được uống
sữa mỗi ngày”. Trong bối cảnh dịch bệnh Covid-19, đã mang 1,7 triệu ly sữa đến với
19.000 trẻ em sống tại các trung tâm bảo trợ xã hội, nhà mở, vùng sâu, vùng xa tại 27
tỉnh, thành. Với hành trình 13 năm, hơn 37 triệu ly sữa, giúp đỡ cho hơn 19000 em nhỏ
khó khăn (năm 2020). Không chỉ dừng lại ở việc trao sữa, CB-CNV Vinamilk đã tham
gia chiến dịch đi bộ, gây quỹ với tinh thần nâng cao sức khỏe và đồng hành cùng trẻ em
khó khăn vượt qua dịch bệnh. Hơn 20 triệu bước chân, tương đương hơn 2 tỷ đồng quy
đổi ra 60.000 khẩu trang y tế, 6.000 chai rửa tay, và 86.000 hộp sữa được chuyển đến
cho 6.000 trẻ em và các thầy cô giáo, nhân viên chăm sóc trẻ tại các trung tâm nuôi
dưỡng vì sự đóng góp to lớn trong công tác chăm sóc và dạy dỗ các em mỗi ngày.
Chương trình “Quỹ 1 triệu cây xanh cho Việt Nam”, nhằm kêu gọi cộng đồng trong và
ngoài Vinamilk lan tỏa lợi ích của cây xanh, đồng thời tham gia vào hành trình hoàn
thành mục tiêu 1 triệu cây xanh cho Việt Nam, chuỗi hoạt động nằm trong chiến dịch 36
Tiểu luận Nguyên lý Marketing
nhận được sự hưởng ứng và ủng hộ của đông đảo người tham gia: Ngày hội Đổi vỏ hộp
sữa lấy cây xanh nội bộ; Cuộc thi Dự án xanh với các sáng kiến bảo vệ môi trường từ
các nhà máy, trang trại và đơn vị trực thuộc Vinamilk; Chia sẻ thông điệp trồng cây
xanh trên mạng xã hội, đóng góp hơn 60,000 cây xanh vào hành trình hoàn thành 1 triệu cây trong năm 2020.
Vinamilk đóng góp cho chương trình “Sữa học đường”, tính từ khi Vinamilk bắt đầu
phối hợp cùng các tỉnh thực hiện chương trình thì tổng số lượng học sinh được thụ hưởng
từ chương trình là 380 ngàn học sinh với tổng ngân sách trợ giá từ Vinamilk là 92 tỷ đồng (năm 2016).
4.4. Chào hàng cá nhân (Personal selling):
- Đối tượng mục tiêu: Trẻ em và phụ huynh là những người trực tiếp quan tâm đến trẻ em.
- Mục tiêu truyền thông: Nắm bắt được tâm lý và phản ứng của khách hàng trước khi
họ quyết định mua sản phẩm.
- Thiết kế thông điệp: Luôn luôn quan tâm đến khách hàng.
- Lựa chọn phương tiện truyền thông:
Không chỉ chiếm hữu một đội ngũ nhân viên cấp dưới am hiểu tâm ý người tiêu dùng,
bán hàng cá thể Vinamilk còn kiến thiết xây dựng cho mình những tiến trình bán hàng
và tiếp thị với một phong thái vô cùng chuyên nghiệp. Sự chuyên nghiệp bộc lộ từ tác
phong, phục trang và lời nói khi liên kết với người mua của nhân viên cấp dưới bán hàng cá thể.
Vinamilk cũng là một trong những tên thương hiệu tiên phong chứng tỏ được giá trị của
việc tập trung chuyên sâu vào quy trình tiến độ bán hàng và yếu tố cốt lõi quan trọng
nhất đó chính là con người. Năm 2007, chính nhờ vận dụng chiến lược này bằng việc
đồng cảm thị hiếu mà Vinamilk trở thành nhãn hàng có loại sản phẩm hút khách nhất ở
phân khúc người mua 6 – 12 tuổi.
- Tiếp nhận thông tin phản hồi: có nhiều khách hàng không quan tâm đến hoạt động
này và sẵn sàng quay lại mua hàng.
4.5. Marketing trực tiếp (Direct marketing): 37
Tiểu luận Nguyên lý Marketing
- Đối tượng mục tiêu: Những khách hàng thường xuyên trao đổi thông tin trực tuyến
và sử dụng các mạng xã hội.
- Mục tiêu truyền thông: Nắm bắt thông tin và mọi ý kiến phản hồi của khách hàng để
kịp thời đưa ra cách giải quyết và khắc phục rủi ro.
- Thiết kế thông điệp: Muốn tiếp cận và trao đổi thông tin với khách hàng.
- Lựa chọn phương tiện truyền thông:
Hiện tại đang chiếm lĩnh tới 75% thị phần sữa ở nước ta. Không chỉ vậy các sản phẩm
của Vinamilk còn được xuất khẩu ra các nước như: Mỹ, Pháp, Ba Lan, các nước Trung
Đông. Mạng lưới phân phối sữa của Vinamilk vô cùng lớn mạnh với gần 200 nhà phân
phối với gần 100 ngàn điểm bán hàng trên khắp các tỉnh thành trên cả nước.
Vinamilk là một trong những công ty sữa hàng đầu Việt Nam và nằm trong top 10
thương hiệu tại Việt Nam. Với sự góp mặt của nhiều thương hiệu nổi tiếng trên Thế Giới
có thị phần trong nước, Vinamilk đã không ngừng nghiên cứu và xây dựng chiến lược
Marketing phù hợp để tăng nhận diện thương hiệu cũng như thu hút đối tượng mục tiêu
sử dụng, tin tưởng sản phẩm của mình. Tính đến thời điểm hiện tại, Vinamilk đã rất
thành công với chiến lược Marketing Mix 4P.
- Tiếp nhận thông tin phản hồi: Đầu tư hơn 2000 thiết bị chuyên dụng(Viettel) để phục
vụ công tác bán hàng trực tuyến (2012)
Hình 2.6 Hình ảnh quảng cáo sữa: 38
Tiểu luận Nguyên lý Marketing
Hình 2.7 Hình ảnh chương trình khuyến mại:
CHƯƠNG 3 NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP VỀ HOẠT ĐỘNG
MARKETING CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM (VINAMILK)
VÀ SẢN PHẨM SỮA NƯỚC CỦA VINAMILK I.
Nhận xét, đề xuất các giải pháp đối với chiến lược về thị trường mục tiêu: 1. Nhận xét:
1.1.Ưu điểm trong Chiến lược thị trường mục tiêu:
 Danh mục sản phẩm đa dạng và mạnh, mạng lưới phân phối và bán hàng rộng khắp.
 Vinamilk tiêu thụ hơn một nửa sản lượng sữa tươi nguyên liệu sản xuất trong nước.
Điều này khiến cho Vinamilk có sức mạnh chi phối về giá sữa tươi nguyên liệu trên thị trường.
 Quan hệ bền vững với các nhà cung cấp, đảm bảo nguồn sữa đáng tin cậy. Kinh
nghiệm quản lý tốt được chứng minh bởi kết quả hoạt động kinh doanh bền vững và
thiết bị, công nghệ sản xuất đạt chuẩn quốc tế.
 Với bề dày lịch sử có mặt trên thị trường Việt Nam, Vinamilk có khả năng xác định,
am hiểu xu hướng và thị hiếu tiêu dùng, điều này giúp công ty tập trung những nỗ lực
phát triển để xác định đặc tính sản phẩm do người tiêu dùng đánh giá. Chẳng hạn, sự
am hiểu sâu sắc và nỗ lực của mình đã giúp dòng sản phẩm Vinamilk Kid trở thành
một trong những sản phẩm sữa bán chạy nhất dành cho khúc thị trường trẻ em từ 6
đến 12 tuổi tại Việt Nam trong năm 2007. 39
Tiểu luận Nguyên lý Marketing
 Chủ động về nguyên liệu cũng như học hỏi kinh nghiệm, kỹ thuật nuôi bò sữa tiên
tiến: công ty đã và đang có những dự án trực tiếp chăn nuôi bò sữa, ngoài ra còn hỗ
trợ nông dân nuôi bò sữa. Bên cạnh đó, công ty cũng đã có dự án nuôi bò sữa ở New
Zealand (quốc gia xuất khẩu sữa nguyên liệu và sữa thành phẩm nhiều nhất vào thị trường Việt Nam).
 Vinamilk cũng đầu tư mạnh vào hình ảnh và uy tín của công ty thông qua các chương
trình học bổng, hoạt động giúp đỡ người nghèo, cứu trợ bão lũ, nuôi dưỡng bà mẹ
Việt Nam Anh Hùng… Các hoạt động này đã nâng cao hình ảnh của công ty đối với
người tiêu dùng, từ đó tạo tính ổn định và tăng trưởng trong doanh thu.
1.2. Nhược điểm trong Chiến lược thị trường mục tiêu:
Thuận lợi của Vinamilk là có thương hiệu mạnh, sản phẩm tốt với chất lượng rất cao
nhưng năng lực marketing thì lại yếu, không tương xứng với sức mạnh to lớn của hệ
thống sản phẩm và lực lượng sản xuất rất hùng hậu. Marketing chưa xây dựng được một
chiến lược truyền thông và những thông điệp hiệu quả để quảng bá đến người tiêu dùng
về những điểm mạnh và ưu thế của các thương hiệu và sản phẩm của Vinamilk. Nói về
sản phẩm sữa tươi thì tỷ trọng sữa tươi của các sản phẩm Vinamilk rất cao, ít nhất từ
70% đến 99% sữa tươi so với các đối thủ chỉ có khoảng 10% sữa tươi nhưng Vinamilk
lại chưa hề có một thông điệp nào mạnh mẽ để khẳng định ưu thế đó đến người tiêu
dùng. Chủ động trong nguồn nguyên liệu, giá thu mua sữa cao hơn, hệ thống xe đông
lạnh vận chuyển tốt, dây chuyền chế biến hiện đại là một lợi thế vượt trội của Vinamilk
nhưng tất cả thế mạnh hơn hẳn này lại không được chuyển tải đến người tiêu dùng. Hoạt
động Marketing của công ty chủ yếu tập trung ở miền Nam, trong khi Miền Bắc lại chưa
được công ty đầu tư mạnh cho các hoạt động Marketing, điều này có thể dẫn đến việc
công Vinamilk mất dần thị trường vào tay các đối thủ cạnh tranh của mình như Dutch
Lady, Abbott… 30% doanh thu của công ty là từ xuất khẩu, thị trường chính là Iraq,
Campuchia và một số nước khác. Tình hình bất ổn ở Iraq có thể khiến doanh thu từ hàng
xuất khẩu sang thị trường này suy giảm.
2. Đề xuất giải pháp:
2.1. Nâng cao năng lực đội ngũ nghiên cứu thị trường và marketing:
40
Tiểu luận Nguyên lý Marketing
Đội ngũ lao động là yếu tố then chốt quyết định đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Với sự phát triền ngày càng cao của khoa học kỹ thuật công nghệ hiện
đại song một số khâu không thế thiếu bàn tay, óc sáng tạo của người lao động. Do đó,
công ty cần phát huy và khơi dậy sức mạnh tiềm ẩn trong mỗi lao động. Công nghệ kỹ
thuật kết hợp với óc sáng tạo của con người sẽ là nguồn lực to lớn nhất giúp doanh
nghiệp hoạt động ngày càng hiệu quả. Để đạt được hiệu quả trên, Vinamilk cần:
 Tuyển chọn những lao động lành nghề có ý thức học hỏi kinh nghiệm sáng tạo
trong đổi mới sản xuất.
 Có những chính sách khuyến khích thù lao cho người lao động một cách hợp lý tương
thích với trình độ khả năng của mỗi lao động.
 Mở có lớp học miễn phí nhằm nâng cao tay nghề cho đội ngũ lao động hoặc tổ chức
các đợt thi đua lao động giỏi nhằm khuyến khích tinh thần ý chí thi đua trong đội ngũ lao động.
2.2.Xây dựng chiến lược định vị thương hiệu cho sản phẩm của Vinamilk:
Hiện nay, trên thị trường tràn ngập các thương hiệu sữa nội lẫn sữa ngoại với vô số
thông điệp tiếp thị. Việc định vị thương hiệu của Vinamilk giúp người tiêu dùng ghi nhớ
được thương hiệu cũng như thông điệp của sản phẩm.
Với tình hình hiện nay, khi mà về chủng loại, thành phần dinh dưỡng, sữa ngoại nhập
có loại nào thành phần gì thì chỉ sau một thời gian ngắn sữa nội cũng có ngay loại đó,
từ các loại sữa dành cho bé tăng cân, phát triển chiều cao ở từng độ tuổi, sữa có các loại
dưỡng chất giúp bé thông minh, cho đến sữa dành cho bà mẹ mang thai và cho con bú
hay là sữa dành cho người già, người bệnh thì việc trở thành nhà sản xuất sản phẩm độc
đáo phân biệt với các sản phẩm khác là điều rất quan trọng đối với Vinamilk. Vinamilk
phải tiếp tục phát triển thêm các sản phẩm sữa mới để phân biệt với các đối thủ cạnh
tranh. Ví dụ như sữa đậu nành Soya.
Trong ngành sũa Việt Nam hiện nay, Abbott định vị như là “sữa bột tăng cường IQ cho
trẻ”, tuy nhiên do sự tấn công khá quyết liệt mà định vị đó trở nên lỗi thời vì vậy mà
Abbott đã chuyển sang định vị “sữa số một Việt Nam”. Về phần mình Vinamilk định vị
“chất lượng quốc tế” để nhắc nhở người tiêu dùng Việt Nam thấy là công ty duy nhất
của Viết Nam xuất khẩu sản phẩm sữa sang hơn 10 nước trên thế giới. Các công ty 41
Tiểu luận Nguyên lý Marketing
thường có xu hướng muốn gộp các phân khúc thị trường lại với nhau thay vì chỉ tập
trung vào một phân khúc. Vinamilk cần phải định vị riêng cho từng phân khúc của mình
để tạo sự khác biệt, tránh trùng lặp với đối thủ cạnh tranh. Ví dụ như Dutch Lady do có
nhiều phân khúc cho nên họ định vị “sẵn sàng một sức sống” cho dòng sữa nước và
“cùng bé yêu khôn lớn “khẳng định sự đa dạng sản phẩm của mình cho mọi lứa tuổi và
nhằm tách ra khỏi thông điệp IQ được rất nhiều đối thủ chọn.
Vinamilk có thể chọn cách thức giữ nguyên giá nhưng nâng cao chất lượng. Ví dụ như
nhãn hiệu Vinamilk Yomilk được làm mới nhưng giá không thay đổi trong một thời gian dài.
2.3.Nghiên cứu nhu cầu và thiết kế sản phẩm mới, nhằm đáp ứng nhu cầu ngày
càng cao của khách hàng mục tiêu:
Vinamilk chiếm thị phần lớn về nhóm mặt hàng sữa nước và các sản phẩm sữa khác. Để
tận dụng công nghệ thiết bị hiện đại sẵn có, tận dụng hệ thống phân phối (220 đại lý và
khoảng 100.000 điểm bán lẻ trên toàn quốc), tiến tới trở thành tập đoàn thực phẩm mạnh
tại Việt Nam, Vinamilk đã thực hiện chiến lược đa dạng hoá sản phẩm, hình thành nhiều
nhóm sản phẩm đáp ứng nhu cầu đa dạng của mọi đối tượng khách hàng từ giới trẻ đến
người lớn tuổi. Vinamilk luôn coi thương hiệu là yếu tố tiên quyết để tồn tại và phát triển.
Vì vậy công ty đã và đang đầu tư xây dựng thương hiệu để giữ được vị trí của mình trên
thị trường qua nhiều chương trình truyền thông giới thiệu sản phẩm, hoạt động cộng đồng.
Vinamilk là một doanh nghiệp dẫn đầu trong ngành sữa nói riêng và thực phẩm nói
chung. Điều nổi bật đó chính là hệ thống phân phối của Vinamilk. Với 1.400 đại lý cấp
một cũng như mạng lưới phân phối trải đều khắp toàn quốc với 5.000 đaị lý và 90.000
điểm bán lẻ có kinh doanh sản phẩm của Vinamilk cũng như tại các kênh phân phối trực
tiếp khác như trường học, bệnh viện, siêu thị … cho thấy khả năng chi phối thị trường,
tiềm lực cũng như lợi thế của Vinamilk khi phát triển sản phẩm mới. Vậy để tận dụng
hết khả năng của các đại lý phân phối thì Vinamilk nên nghiên cứu và cho ra các dòng
sản phẩm mới để đáp ứng nhu cầu của các phân khúc thị trường khác nhau. Trong con
mắt các nhà đầu tư nước ngoài, chính hệ thống phân phối góp phần quyết định sự thành
công của một doanh nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng thiết yếu. Vinamilk đang có đại lý 42
Tiểu luận Nguyên lý Marketing
tới cấp xã ở nông thôn và hầu như các của hàng trên những đường phố lớn ở các đô thị
đều bán sản phẩm công ty.
2.4.Đẩy mạnh các chiến lược quảng cáo và PR cho công ty:
 Nâng cao hoạt động Marketing vì hiện tại nó chưa xứng tầm với năng lực hoạt động
của Vinamilk. Đây chính là nguồn lợi quyết định rất nhiều vào doanh thu của
Vinamilk nếu công ty phát triển hoạt động này.
 Mở rộng quảng cáo, tiếp thị ở khu vực phía Bắc, đô thị nhỏ và vùng nông thôn.
 Liên tục đo lường biến động doanh số, sức mua, mức độ chi trả, thỏa mãn của khách
hàng sau mỗi đợt điều chỉnh giá để có chiến lược giá phù hợp.
 Theo dõi sát tình hình bán hàng, và dự báo sản lượng của nhãn hiệu, nhằm đề xuất
những hỗ trợ kịp thời trong việc quản lý các nguồn lực chung, nguyên vật liệu… phục
vụ cho tình hình kinh doanh chung của nhãn hàng. II.
Nhận xét, đề xuất các giải pháp đối với chiến lược marketing mix: 1. Nhận xét:
1.1. Về chiến lược sản phẩm:

Ưu điểm: đa dạng hóa các sản phẩm tạo ra được nhiều sản phẩm mới để khách hàng có
thể lựa chọn tùy vào nhu cầu của họ thu được nhiều lợi nhuận, nếu có một sản phẩm
không được ưa chuộng thì vẫn còn nhiều sản phẩm khác thay thế để khách hàng lựa chọn.
Nhược điểm: Khi tung ra thị trường quá nhiều sản phẩm sẽ khiến cho người tiêu dùng
bối rối không biết lựa chọn sản phẩm nào và có thể dẫn đến sự tổn thất về doanh thu đối
với những sản phẩm không được ưa chuộng.
1.2. Về chiến lược giá cả:
Ưu điểm: Tạo điều kiện cho mọi người ai ai cũng có thể tiếp cận mua hàng và sử dụng
sản phẩm với nhiều mức giá khác nhau tùy vào phân khúc khách hàng. Như vậy sự đa
dạng về giá cả góp phần giải quyết các vấn đề như vừa hợp túi tiền với người lao động
đối với sản phẩm có giá bình dân, vừa giải quyết được những yêu cầu về chất lượng sản 43
Tiểu luận Nguyên lý Marketing
phẩm của những khách hàng chỉ quan tâm đến thương hiệu, chất lượng và sẵn sàng chi
giá cao đối với những mặt hàng cao cấp.
Nhược điểm: Vinamilk được biết đến là một thương hiệu sữa vừa có tiếng vừa lâu đời
vừa đảm bảo chất lượng, nhưng không vì thế mà ỷ lại tăng giá các sản phẩm một cách
đột ngột, bởi trên thị trường sữa hiện nay các nhãn hàng cạnh tranh rất gay gắt, việc giữ
nguyên sản phẩm nhưng giá lại tăng dần dần sẽ khiến khách hàng khó chịu và tìm đến nhãn hàng khác.
1.3. Về chiến lược phân phối:
Ưu điểm: thông qua các hệ thống bán lẻ sẽ dễ dàng tiếp cận với người tiêu dùng hơn là
tự mình đi kiếm khách hàng.
Nhược điểm: Càng thông qua nhiều trung gian thì sản phẩm đến tay người tiêu dùng sẽ
có giá tiêu dùng càng cao so với giá quy định của công ty từ đó sẽ tạo nên sự không hài
lòng về giá cả dẫn đến việc tiêu thụ sản phẩm của công ty giảm dần đi.
1.4. Về chiến lược chiêu thị:
Ưu điểm: Củng cố việc xây dựng và định vị thương hiệu trong lòng tiêu dùng, đặc biệt
trong nững hoạt động thiện nguyện giúp đỡ không những tạo ra giá trị nhân văn mà còn
đem đến một hình ảnh tốt đẹp trong lòng mọi người.
Nhược điểm: Nếu không nghiên cứu kỹ hoạt động của đối thủ cạnh tranh thì sẽ rất dễ
vượt mặt, bên cạnh đó nếu muốn PR thương hiệu sản phẩm mà lại không chọn lọc kỹ
năng PR sẽ biến sự thiện cảm yêu quý thành ghét bỏ và tẩy chay từ người tiêu dùng dẫn
đến hoạt động chiêu thị không mang lại hiệu quả mà còn hao tổn chi phí.
2. Đề xuất các giải pháp:
2.1. Đề xuất về sản phẩm:
Ưu tiên hàng đầu của công ty là cần nghiên cứu sâu thêm về thị trường để có thể nắm
bắt rõ thị hiếu về sản phẩm sữa nước của người tiêu dùng như thế nào bằng các công cụ
phân tích, khảo sát tiêu dùng để biết được rõ hơn về nhu cầu và mong muốn của khách
hàng. Ngoài ra cần thu thập thông tin phản hồi của khách hàng về mức độ hài lòng và
có thể thông qua các hệ thống bán lẻ, khảo sát để biết được tần suất mua hàng và sản 44
Tiểu luận Nguyên lý Marketing
phẩm ưa chuộng. Từ đó công ty biết được sản phẩm nào của mình được tiêu thụ nhiều
nhất cũng như ít được tiêu thụ nhất. Từ đó đưa ra các biện pháp khắc phục và đưa ra các
kế hoạch nhằm phát triển thêm mặt hàng được ưa chuộng để đạt được lợi nhuận tốt hơn.
2.2. Đề xuất về giá cả:
Đối với việc tăng giá sản phẩm, trước tiên nhà sản xuất cần nâng cấp sản phẩm của mình
về cả mặt chất lượng cũng như giá trị dinh dưỡng. Lý do hiển nhiên là vì không người
tiêu dùng nào sẽ mua một sản phẩm với giá thành cao nhưng giá trị mà nó đem lại không
có điểm đột phá giữa một rừng các sản phẩm sữa khác trên thị trường. Hơn nữa đối với
một bộ phận lớn khách hàng hiện nay, giá cả sản phẩm không phải là yếu tố tiên quyết
trong việc quyết định có nên mua một sản phẩm hay không, họ quan tâm hơn cả là về
giá trị mà sản phẩm đem lại có tốt hay không. Vì vậy nhà sản xuất có thể dựa vào điều
đó để có thể biến nó thành cơ hội để phát triển, mở rộng quy mô hơn nữa.
2.3. Đề xuất về phân phối:
Mở rộng quy mô của mình bằng cách thâm nhập, bao phủ khu vực nông thôn với các
dòng sản phẩm phổ thông, mức giá hợp lý ở nơi đây vì nếu có thể thành công thâm nhập
vào thị trường đầy tiềm năng này thì đây là cơ hội rất lớn để phát triển.
Tiếp tục đầu tư, xây dựng thêm hệ thống phân phối nội địa rộng lớn và vững mạnh, gia
tăng thị phần và tiếp tục giữ vững vị thế dẫn đầu trên thị trường sữa.
Xây dựng thêm các hệ thống cửa hàng “giấc mơ sữa” để người tiêu dùng có thể dễ dàng
hơn trong việc tiếp cận và sử dụng các sản phẩm sữa khác nhau, đồng thời đảm bảo và
nâng cao được sự tín nhiệm và chất lượng sản phẩm khi người tiêu dùng mua trực tiếp
tạo các cửa hàng chính thống của công ty.
2.4. Đề xuất về chiêu thị:
Điều đầu tiện mà công ty cần làm là xây dựng một đội nghiên cứu thị trường và
marketing chuyên nghiệp nhằm góp phần xây dựng và định vị thương hiệu có thể gây
ấn tượng sâu sắc trong lòng khách hàng. Bởi vì hiện nay thị trường sữa luôn là một trong
những thị trường luôn trong tình trạng cạnh tranh gay gắt và khốc liệt. Để tránh việc
Vinamilk bị quên lãng công ty cần luôn trong trạng thái chiến đấu, không ngừng cải
thiện và tiến lên, hoàn thiện bản thân. 45
Tiểu luận Nguyên lý Marketing KẾT LUẬN
Mang cho mình những ảnh hưởng nhất định ,Vinamilk nói chung và dòng sản phẩm sữa
nước nói riêng, đã làm mưa làm gió trên thị trường thực phẩm, đã khẳng định được vị
thế nhất định hiện có trên thị trường và cả khách hàng. Các sản phẩm ngày càng được
cải thiện, phù hợp hơn, đáp ứng được nhiều yêu cầu, nhu cầu ngày một khắt khe của
khách hàng. Thế nên, trước một sân chơi nhiều đối thủ như thế này, Vinamilk và dòng
sản phẩm sữa nước của mình, nhất định sẽ còn phải đối mặt với những thách thức mới
để giữ vững những gì đã, đang hiện có và phải phát triển hơn. Chiến lược Marketing -
Mix của Vinamilk dành cho dòng sản phẩm sữa nước có thể gọi là thành công rực rỡ.
Tuy nhiên cần phải đổi mới và hoàn thiện hơn nữa để có thể giữ vững và nâng cao vị
thế của Vinamilk trên thị trường quốc tế. Chúng ta sẽ hy vọng vào những sản phẩm tuyệt vời hơn của Vinamilk. 46
Tiểu luận Nguyên lý Marketing
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. A2Z Marketing. Phân tích chiến lược Marketing Mix 4P của Vinamilk. Truy cập
ngày 27/04/2022 tại https://a2zmarketing.info/phan-tich-chien-luoc-marketing- mix-4p-cua-vinamilk/
2. Bizman. Quảng cáo sữa vinamilk chiến thuật marketing gây nghiện cho khách
hàng. Truy cập ngày 28/04/2022 tại https://bizman.com.vn/tin-tuc/quang-cao-sua-
vinamilk-chien-thuat-marketing-gay-nghien-cho-khach-hang
3. Đỗ Minh Hoàng. (2013, ngày 29 tháng 1). Môi trường bên trong của Vinamilk. Truy
cập ngày 26/04/2022 tại https://tailieu.vn/doc/moi-truong-ben-trong-cua-vinamilk- 1358909.html
4. Hoàng Như Thịnh. (2016, ngày 14 tháng 5). Chi phí quảng cáo của Vinamilk.
Truy cập ngày 28/04/2022 tại
https://www.brandsvietnam.com/congdong/topic/2649-Chi-phi-quang-cao-cua- Vinamilk
5. Kinh doanh thông minh. (2022, ngày 23 tháng 3). Bật mí chi tiết chiến lược bán
hàng cá nhân của Vinamilk. Truy cập ngày 28/04/2022 tại
https://kinhdoanhthongminh.net/chien-luoc-ban-hang-cua-vinamilk-1648015321/
6. Lưu Hà Chi. (2021, ngày 18 tháng 6). Phân tích mô hình SWOT của Vinamilk.
Truy cập ngày 28/04/2022 tại https://luanvanviet.com/phan-tich-mo-hinh-swot- cua-vinamilk/
7. Minh Quân. Mỗi ngày Vinamilk “đốt” 5,7 tỷ đồng tiền quảng cáo, nhưng mỗi
đồng quảng cáo giờ đây không mang về nổi ½ doanh thu so với trước kia. Truy
cập ngày 28/04/2022 tại https://www.dairyvietnam.com/vn/Sua-Viet-Nam/Moi-
ngay-Vinamilk-dot-ty-dong-tien-quang-cao-nhung-moi-dong-quang-cao-gio-day-
khong-mang-ve-noi-doanh-thu-so-voi-truoc-kia.html
8. Minh Sơn. (2017, ngày 3 tháng 2). Vinamilk chi gần 25 tỷ đồng mỗi ngày cho quảng
cáo, khuyến mãi. Truy cập ngày 28/04/2022 tại https://vnexpress.net/vinamilk-chi-
gan-25-ty-dong-moi-ngay-cho-quang-cao-khuyen-mai-
3535652.html#:~:text=C%E1%BB%A5%20th%E1%BB%83%2C%20Vinamilk% 47
Tiểu luận Nguyên lý Marketing
20%C4%91%C3%A3%20chi,25%20t%E1%BB%B7%20%C4%91%E1%BB%93 ng%20m%E1%BB%97i%20ng%C3%A0y.
9. Misa Amis. (2021, ngày 26 tháng 10). Phân tích mô hình SWOT của Vinamilk chi
tiết. Truy cập ngày 28/04/2022 tại https://amis.misa.vn/28324/phan-tich-swot-cua-
vinamilk/?utm_source=google&utm_medium=organic
10. Ngô Thị Thu. (2011). Marketing căn bản. Hà Nội: NXB Lao động – Xã hội
11. Nguyễn Thị Huyền. (2022, ngày 4 tháng 3). Nước ta có cơ cấu dân số như thế nào?.
Truy cập ngày 26/04/2022 tại https://luathoangphi.vn/nuoc-ta-co-co-cau-dan-so- nhu-the-nao/
12. Thanh Thanh. Trung gian marketing là gì? Các ví dụ về trung gian marketing Truy .
cập ngày 27/04/2022 tại https://www.emg.com.vn/trung-gian-marketing-la-gi-cac-
vi-du-ve-trung-gian-marketing/#Trung_gian_marketing_cua_Vinamilk
13. Vesta. Phân tích chiến lược định giá sản phẩm của vinamilk chi tiết nhất – misa
amis. Truy cập ngày 27/04/2022 tại https://thevesta.vn/chinh-sach-gia-cua-
vinamilk-1650918112/#I_Gioi_thieu_tong_quan_ve_Vinamilk
14. Vinamilk. (2016, ngày 21 tháng 11). Vinamilk tiên phong mang chương trình Sữa
học đường đến với trẻ em Đắk Nông. Truy cập ngày 27/04/2022 tại
https://www.vinamilk.com.vn/sua-tuoi-vinamilk/vi/hoat-dong/vinamilk-tien-
phong-mang-chuong-trinh-sua-hoc-duong-den-voi-tre-em-dak-nong/
15. Vinamilk. Báo cáo phát triển bền vững 2021. Truy cập ngày 27/04/2022 tại
https://vinamilk.com.vn/static/uploads/article/1650368885-
b68f68b2cbde4f3282a30715e978b7018de36b8cc05fbc20ba52f8d00e8437b6.pdf
16. Vinamilk. Chứng nhận về Chất lượng & hệ thống quản lý. Truy cập ngày
26/04/2022 tại https://www.vinamilk.com.vn/vi/cai-tien-doi-moi/chung-nhan-ve-
chat-luong-va-cac-he-thong-quan-ly-khac
17. Vinamilk. Công bố sản phẩm. Truy cập ngày 27/04/2022 tại
https://www.vinamilk.com.vn/cong-bo-san-pham/danh-muc-san-pham/sua-nuoc- vinamilk/ 48
Tiểu luận Nguyên lý Marketing
18. Vinamilk. Công nghệ sản xuất mới. Truy cập ngày 26/04/2022 tại
https://www.vinamilk.com.vn/vi/cai-tien-doi-moi/nghien-cuu-and-cai-tien-san-
pham/vinamilk-khong-ngung-nghien-cuu-va-cai-tien-san-pham
19. Vinamilk. Lịch sử phát triển. Truy cập ngày 27/04/2022 tại
https://www.vinamilk.com.vn/vi/lich-su-phat-trien
20. Vinamilk. Nghiên cứu & cải tiến sản phẩm. Truy cập ngày 26/04/2022 tại
https://www.vinamilk.com.vn/vi/cai-tien-doi-moi/nghien-cuu-and-cai-tien-san-
pham/vinamilk-khong-ngung-nghien-cuu-va-cai-tien-san-pham 49