






Preview text:
lOMoAR cPSD| 61548706
CHUẨN BỊ THỰC HÀNH
IT2140 – THỰC HÀNH ĐIỆN TỬ CHO CNTT
Tuần 7: OP-AMP VÀ CÁC MẠCH OP-AMP CƠ BẢN Họ và tên Đinh Khắc Hoàng Mã số sinh viên 20236031 Nhóm 7
Bài 1: Xây dựng và phân tích cách hoạt động của mạch so sánh mức điện áp
theo sơ đồ ở Hình 1. Chú ý: phân cực cho op-amp với V+ = 10 V và V– = 0 V.
Lắp mạch và thiết lập các thông số của mạch theo như sơ đồ ở Hình 1.
(Mạch mô phỏng cho từng trường hợp VREF)
Lần lượt thay đổi điện áp tham chiếu (VREF) ở các mức 0 V, 1.25 V, 2.5 V, 3.75 V, và 5V
Một đầu dây nối với (-) Op-amp một đầu nối cuối R4
Một đầu dây nối với (-) Op-amp một đầu nối giữa R2 và R3
Một đầu dây nối với (-) Op-amp một đầu nối giữa R1 và R2
Một đầu dây nối với (-) Op-amp một đầu nối đầu R1 lOMoAR cPSD| 61548706
Sử dụng máy tạo nguồn để cấp nguồn
. Tăng dần Vin từ 0 V đến mức lớn
VREF, đồng thời quan sát sự bật/tắt của LED. Giải thích hiện tượng
- Nếu Vin ¿ Vref thì Vout ≅V+ = 10V => phân cực ngược => không có dòng
điện chạy qua => Đèn không sáng.
- Nếu Vin ≤ Vref thì Vout ≅V- = 0V => phân cực thuận => xuất hiện có dòng
điện chạy qua => Đèn sáng.
Bài 2: Xây dựng và phân tích hoạt động của mạch khuếch đại đảo và không đảo
theo sơ đồ ở Hình 2. Chú ý: phân cực cho op-amp với V+ = 10 V và V– = -10V .
Lắp mạch và thiết lập các thông số của mạch theo như trên sơ đồ ở Hình 2
Mạch khuếch đại đảo:
Mạch khuếch không đại đảo: lOMoAR cPSD| 61548706
Sử dụng máy tạo xung để tạo tín hiệu vào Vin. Thiết lập biên độ 1V, tần số 1 kHz.
Lần lượt thay đổi giá trị của biến trở (R2 với mạch (a), R4 với mạch (b)) ở
các mức: 1 kΩ, 2 kΩ, 3 kΩ, 5 kΩ.
Sử dụng oscilloscope để hiển thị Vin và Vout, tính toán hệ số khuếch đại cho từng trường hợp.
Mạch khuếch đại đảo: lOMoAR cPSD| 61548706
Mạch khuếch đại đảo: Theo lý thuyết: R2/R1 1 2 3 5 -1 -2 -3 -5 1V 2V 3V 5V Theo thực tế: R2/R1 1.1 2.06 3.1 5.1 0.656V 0.672 1.33 1.972 3.48 -1.02 -2.03 -3 -5.2
Mạch khuếch không đại đảo: lOMoAR cPSD| 61548706
Mạch khuếch đại không đảo: Theo lý thuyết : R4/R3 1 2 3 5 2 3 4 6 2V 3V 4V 6V Theo thực tế: R4/R3 1.08 2.07 3.08 5.1 0.657V 1.38 2.11 2.69 4.02 2.1 3.2 4.08 6.11
Bài 3: Phân tích mạch phát hiện mức điện áp theo sơ đồ ở Hình 3. Chú ý: phân
cực cho op-amp với V+ = 10 V và V– = 0 V. lOMoAR cPSD| 61548706 Hình ảnh mạch:
Giải thích nguyên lý hoạt động của mạch theo sơ đồ ở Hình 3.
Đặt áp tại đầu vào không đảo của các Op-amp lần lượt là Vref-i với i = 1,5 Xét Op-amp-i:
- Khi Vin > Vref-i : Vout-i ≅ V+ = 10V > V2 => đèn LED tắt
- Khi Vin ≤ Vref-i : Vout-i ≅ V- = 0V < V2 => đèn LED sáng Tính Vref- i: 5
- Rtotal = ∑ Ri = 5000 Ohm i=1 5 ∑ - Vref-i = Ri . Vref i=1 Rtotal Vin LED1 LED2 LED3 LED4 LED5 15 Sáng Tắt Tắt Tắt Tắt 12 Sáng Sáng Tắt Tắt Tắt lOMoAR cPSD| 61548706 9 Sáng Sáng Sáng Tắt Tắt 6 Sáng Sáng Sáng Sáng Tắt 3 Sáng Sáng Sáng Sáng Sáng 0 Sáng Sáng Sáng Sáng Sáng
Giải thích khoảng giá trị của để LED3 sáng.
LED3 sáng khi Vin ≤ 9V. Giải thích:
- Vref-3 = 9V nên khi Vin ≤9V thì Vout-3 = V- = 0 < V2 = 5V Có dòng
điện qua LED3 khiến LED3 sáng