Phân tích môi trường công ty sữa - Quản Trị Kinh Doanh | Trường Đại học Quy Nhơn

Phân tích môi trường công ty sữa - Quản Trị Kinh Doanh | Trường Đại học Quy Nhơn được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG CỦA CÔNG TY SỮA IDP
I.Môi trường bên trong:
Môi trường bên trong của công ty IDP sữa Kun bao gồm các yếu tố: văn hóa doanh
nghiệp, nguồn lực, năng lực, hoạt động vận hành, cấu tổ chức hình ảnh thương hiệu.
Những yếu tố này có thể tác động đến công ty theo nhiều cách khác nhau, bao gồm:
1.Văn hóa doanh nghiệp:
Văn hóa doanh nghiệp của công ty IDP hướng đến sự cởi mở, minh bạch, tôn trọng
khuyến khích sáng tạo. Công ty đề cao tinh thần làm việc nhóm, hợp tác hỗ trợ lẫn nhau.
Quan tâm đến đời sống tinh thần phúc lợi của nhân viên, tạo môi trường làm việc thân
thiện và năng động.
- Uy tín: IDP luôn đặt uy tín lên hàng đầu, cam kết mang đến cho khách hàng những sản
phẩm chất lượng cao, an toàn cho sức khỏe.
- Trách nhiệm: IDP ý thức được trách nhiệm của mình đối với cộng đồng môi trường,
luôn nỗ lực sản xuất kinh doanh bền vững.
- Chất lượng: IDP luôn đặt chất lượng sản phẩm lên hàng đầu, áp dụng hệ thống quản
chất lượng tiên tiến để đảm bảo sản phẩm luôn đạt chuẩn.
- Sáng tạo: IDP luôn khuyến khích sự sáng tạo trong mọi hoạt động, không ngừng cải tiến
sản phẩm và dịch vụ để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
- Hợp tác: IDP đề cao tinh thần hợp tác trong công việc, tạo môi trường làm việc đoàn
kết, gắn bó giữa các cán bộ nhân viên.
- Môi trường làm việc chuyên nghiệp, năng động, sáng tạo.
- Hệ thống phúc lợi tốt, quan tâm đến đời sống vật chất và tinh thần của cán bộ nhân viên.
- Cơ hội phát triển nghề nghiệp rộng mở, khuyến khích cán bộ nhân viên học hỏi phát
triển bản thân.
- Ban lãnh đạo gần gũi, tạo điều kiện cho cán bộ nhân viên đóng góp ý kiến chia sẻ
kinh nghiệm.
* Văn hóa ứng xử:
- Lịch sự, tôn trọng, văn minh trong giao tiếp.
- Làm việc chuyên nghiệp, hiệu quả, có trách nhiệm.
- Sẵn sàng hỗ trợ, giúp đỡ đồng nghiệp.
- Góp ý xây dựng một cách chân thành, thiện chí.
* Đánh giá:
Văn hóa doanh nghiệp IDP được đánh giá một trong những yếu tố quan trọng góp
phần vào sự thành công của công ty. Văn hóa doanh nghiệp IDP đã tạo dựng được môi
trường làm việc chuyên nghiệp, năng động, sáng tạo, thu hút giữ chân nhân tài, đồng
thời tạo dựng niềm tin và sự tin tưởng của khách hàng.
* Một số khuyến nghị:
- Tiếp tục củng cố và phát huy những giá trị cốt lõi của văn hóa doanh nghiệp IDP.
- Mở rộng các hoạt động văn hóa, thể thao, giải trí để tăng cường giao lưu, gắn kết giữa
cán bộ nhân viên.
- Nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng nhân lực để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của
công việc.
- Tăng cường công tác truyền thông nội bộ để nâng cao nhận thức của cán bộ nhân viên
về văn hóa doanh nghiệp IDP.
* Kết luận:
Văn hóa doanh nghiệp IDP là một nền tảng vững chắc cho sự phát triển bền vững của
công ty. Với việc tiếp tục củng cố và phát huy những giá trị tốt đẹp của văn hóa doanh
nghiệp, IDP sẽ ngày càng gặt hái được nhiều thành công hơn nữa trong tương lai.
2. Nguồn lực:
* Nhân lực:
- IDP sữa Kun đội ngũ nhân viên trình độ chuyên môn cao, giàu kinh nghiệm
đam mê với công việc sẽ là một lợi thế cạnh tranh lớn.
- IDP có đội ngũ nhân viên trẻ trung, năng động, sáng tạo và có trình độ chuyên môn cao.
- Công ty có đội ngũ quản lý dày dặn kinh nghiệm, từng trải qua nhiều thử thách và đã gặt
hái được nhiều thành công.
- IDP có chính sách đãi ngộ tốt, thu hút và giữ chân nhân tài.
Tuy nhiên, nếu công ty gặp khó khăn trong việc thu hút và giữ chân nhân tài, có thể ảnh
hưởng đến khả năng hoạt động và phát triển của mình.
* Tài chính:
- Tình hình tài chính ổn định sẽ giúp IDP sữa Kun nguồn lực để đầu vào các hoạt
động nghiên cứu phát triển, mở rộng thị trường và nâng cao chất lượng sản phẩm.
- IDP là một công ty có tiềm lực tài chính mạnh, với doanh thu và lợi nhuận liên tục tăng
trưởng trong những năm gần đây.
- Công ty có nguồn vốn dồi dào để đầu tư cho các hoạt động sản xuất kinh doanh, nghiên
cứu phát triển và mở rộng thị trường.
- IDP có khả năng huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau như vay ngân hàng, phát hành
trái phiếu, huy động vốn từ thị trường chứng khoán.
- Mặt khác, công ty phụ thuộc nhiều vào thị trường sữa trong nước, giá nguyên liệu đầu
vào biến động ảnh hưởng đến lợi nhuận. Nếu công ty gặp khó khăn về tài chính, thể buộc
phải cắt giảm chi phí, dẫn đến ảnh hưởng đến các hoạt động khác.
* Công nghệ: Việc ứng dụng công nghệ tiên tiến vào sản xuất và kinh doanh sẽ giúp IDP
sữa Kun cải thiện hiệu quả hoạt động, giảm chi phí sản xuất và nâng cao chất lượng sản phẩm
và dịch vụ. Điều này có thể giúp công ty tăng khả năng cạnh tranh và giành thị phần.
* Nguồn lực vật chất:
- IDP hệ thống nhà máy, dây chuyền sản xuất hiện đại, được trang bị công nghệ tiên
tiến.
- Công ty có hệ thống kho bãi rộng rãi, đáp ứng nhu cầu lưu trữ nguyên liệu và sản phẩm
thành phẩm.
- IDP hệ thống phân phối rộng khắp cả nước, với mạng lưới đại nhà bán lẻ dày
đặc.
* Nguồn lực vô hình:
- IDP có thương hiệu uy tín, được người tiêu dùng tin tưởng và yêu thích.
- Công ty có hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến, đảm bảo sản phẩm luôn đạt chuẩn.
- IDP có đội ngũ R&D mạnh mẽ, không ngừng nghiên cứu phát triển sản phẩm mới.
* Đánh giá:
IDP tiềm lực tài chính mạnh, nguồn lực con người chất lượng cao, hệ thống vật chất
hiện đạithương hiệu uy tín. Đây là những nguồn lực quan trọng giúp IDP cạnh tranh hiệu
quả trên thị trường và gặt hái được nhiều thành công.
* Khuyến nghị:
- Tiếp tục đầu tư cho nghiên cứu phát triển để nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ.
- Mở rộng thị trường sang các nước trong khu vực và quốc tế.
- Nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng để tăng cường sự hài lòng của khách hàng.
* Kết luận:
Với những nguồn lực mạnh mẽ mình đang có, IDP đầy đủ tiềm năng để trở thành
một trong những doanh nghiệp hàng đầu trong ngành sữa sản phẩm từ sữa trong khu vực
và trên thế giới.
3. Năng lực:
- Năng lực sản xuất: Sở hữu nhà máy hiện đại với dây chuyền sản xuất khép kín, đảm bảo
chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn quốc tế.
- Năng lực nghiên cứu phát triển: IDP có đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm trong lĩnh
vực dinh dưỡng thực phẩm, liên tục nghiên cứu phát triển các sản phẩm mới đáp ứng nhu
cầu thị trường.
- Năng lực marketing: Chiến lược marketing hiệu quả, giúp tiếp cận thu hút khách
hàng. IDP chi rất nhiều tiền cho các chiến dịch Marketing:
+ Công ty đã kết hợp với hàng loạt những KOLs (người nổi tiếng có sức ảnh hưởng trên
mạng) đang phổ biến trong giới trẻ, đặc biệt đối với trẻ em như: Thơ Nguyễn, Đặngn
Lâm, Trấn Thành,... để thực hiện nhiều chiến dịch quảng bá hình ảnh cho sản phẩm.
+ Thường xuyên tổ chức các hoạt động khuyến mại.
+ Tạo ra câu chuyện, các video animation về Gia Đình Nông Dân Siêu Phàm để thu hút
trẻ nhỏ.
- Năng lực quản lý: IDP có đội ngũ quản lý chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm và tầm nhìn
chiến lược.
4. Hoạt động vận hành:
a. Hoạt động thu mua:
- IDP hệ thống thu mua nguyên liệu sữa tươi rộng khắp cả nước, đảm bảo nguồn
nguyên liệu đầu vào chất lượng cao.
- Công ty áp dụng các tiêu chuẩn nghiêm ngặt trong việc lựa chọn nhà cung cấp kiểm
tra chất lượng nguyên liệu sữa tươi.
- IDP mối quan hệ hợp tác lâu dài với các nhà cung cấp uy tín, đảm bảo nguồn cung
nguyên liệu ổn định.
b. Hoạt động sản xuất:
- IDP hệ thống nhà máy, dây chuyền sản xuất hiện đại, được trang bị công nghệ tiên
tiến.
- Công ty áp dụng hệ thống quản chất lượng tiên tiến, đảm bảo sản phẩm luôn đạt
chuẩn.
- IDP có đội ngũ nhân viên sản xuất lành nghề, được đào tạo bài bản.
c. Hoạt động marketing và bán hàng:
- IDP có đội ngũ marketing chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm.
- Công ty áp dụng nhiều chiến lược marketing hiệu quả để quảng bá sản phẩm và thu hút
khách hàng.
- IDP hệ thống phân phối rộng khắp cả nước, với mạng lưới đại nhà bán lẻ dày
đặc.
d. Hoạt động dịch vụ khách hàng:
- IDP có đội ngũ nhân viên chăm sóc khách hàng nhiệt tình, chu đáo.
- Công ty cung cấp nhiều dịch vụ tiện ích cho khách hàng như giao hàng tận nhà, đổi trả
sản phẩm miễn phí.
- IDP luôn lắng nghe ý kiến phản hồi của khách hàng không ngừng cải thiện chất
lượng dịch vụ.
e. Đánh giá:
IDP có hoạt động vận hành hiệu quả, khoa học, từ khâu thu mua nguyên liệu đến khâu
sản xuất, marketing, bán hàng dịch vụ khách hàng. Nhờ vậy, công ty đã đạt được nhiều
thành công trong kinh doanh và gặt hái được nhiều lợi nhuận.
f. Khuyến nghị:
- Tiếp tục đầu tư cho nghiên cứu phát triển để nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ.
- Mở rộng thị trường sang các nước trong khu vực và quốc tế.
- Nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng để tăng cường sự hài lòng của khách hàng.
* Kết luận:
- Với hoạt động vận hành hiệu quả, IDP đã đang khẳng định vị thế của mình một
trong những doanh nghiệp hàng đầu trong ngành sữa và sản phẩm từ sữa tại Việt Nam.
- Quá trình sản xuất kinh doanh hiệu quả sẽ giúp IDP sữa Kun giảm thiểu chi phí
nâng cao lợi nhuận. Ngược lại, nếu công ty gặp vấn đề trong hoạt động vận hành, chẳng hạn
như quản lý hàng tồn kho kém hiệu quả hoặc quy trình sản xuất lỗi thời, thể dẫn đến lãng
phí và ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
5. Cơ cấu tổ chức:
Cơ cấu tổ chức của Công ty Sữa IDP được quy định tại Điều lệ công ty và được xây dựng
theo mô hình quản trị 3 cấp:
- Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan quyền lực cao nhất của công ty, đại diện cho ý chí và
quyền lợi hợp pháp của các cổ đông. Đại hội đồng cổ đông có những nhiệm vụ chính như:
+ Bầu và Hội đồng quản trị.
+ Quyết định các vấn đề quan trọng của công ty như phương án kinh doanh, phương án
đầu tư, phương án chia lợi nhuận.
+ Thẩm tra, phê duyệt báo cáo tài chính, báo cáo hoạt động của công ty.
- Hội đồng quản trị: quan điều hành cao nhất của công ty, chịu trách nhiệm trước
Đại hội đồng cổ đông về toàn bộ hoạt động của công ty. Hội đồng quản trị những nhiệm
vụ chính như:
+ Lập trình Đại hội đồng cổ đông phương án kinh doanh, phương án đầu tư, phương
án chia lợi nhuận.
+ Điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
+ Bầu và đưa ra Tổng giám đốc.
+ Quyết định các vấn đề quan trọng khác của công ty theo quy định của Điều lệ công ty
và pháp luật.
- Ban Giám đốc: Do Tổng giám đốc đứng đầu, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị
về toàn bộ hoạt động của công ty. Ban Giám đốc có những nhiệm vụ chính như:
+ Tổ chức thực hiện phương án kinh doanh, phương án đầu tư, phương án chia lợi nhuận
do Hội đồng quản trị thông qua.
+ Quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
+ Báo cáo Hội đồng quản trị về hoạt động của công ty.
* Các phòng ban chức năng:
Dưới Ban Giám đốc, Công ty Sữa IDP có các phòng ban chức năng sau:
- Phòng Kế toán: Chịu trách nhiệm về công tác kế toán, tài chính của công ty.
- Phòng Nhân sự: Chịu trách nhiệm về công tác tuyển dụng, đào tạo, phát triển nguồn
nhân lực của công ty.
- Phòng Marketing: Chịu trách nhiệm về công tác marketing, quảng sản phẩm của
công ty.
- Phòng Kinh doanh: Chịu trách nhiệm về công tác bán hàng, phân phối sản phẩm của
công ty.
- Phòng Sản xuất: Chịu trách nhiệm về công tác sản xuất sản phẩm của công ty.
- Phòng Kỹ thuật: Chịu trách nhiệm về công tác bảo trì, sửa chữa thiết bị, nhà xưởng của
công ty.
- Phòng Chất lượng: Chịu trách nhiệm về công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm của
công ty.
* Đánh giá:
cấu tổ chức của Công ty Sữa IDP được xây dựng khoa học, hợp lý, phù hợp với quy
mô và lĩnh vực hoạt động của công ty. Các phòng ban chức năng được phân công nhiệm vụ rõ
ràng, cụ thể, đảm bảo cho hoạt động của công ty diễn ra hiệu quả.
* Khuyến nghị:
- Tiếp tục hoàn thiện cấu tổ chức, nâng cao hiệu quả hoạt động của các phòng ban
chức năng.
- Đầu tư phát triển nguồn nhân lực, nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ nhân viên.
- Áp dụng các công nghệ mới vào quản lý, điều hành công ty.
* Kết luận:
cấu tổ chức một yếu tố quan trọng góp phần vào sự thành công của Công ty Sữa
IDP. Với cơ cấu tổ chức khoa học, hợp lý và đội ngũ cán bộ nhân viên chuyên nghiệp, IDP đã
đang khẳng định vị thế của mình một trong những doanh nghiệp hàng đầu trong ngành
sữa và sản phẩm từ sữa tại Việt Nam.
6. Cơ cấu quản lý :
- hình quản trị công ty: Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát
Tổng Giám đốc. Công ty có một cơ cấu quản lý tương đối hoàn thiện.
- IDP quản quy trình nhân sự với HiStaff: “giải pháp thể được theo dõi, thao tác
ngay trên các thiết bị thông minh như di động, máy tính bảng… HiStaff hoàn toàn có thể giúp
doanh nghiệp quản lý, vận hành các nghiệp vụ nhân sự mọi lúc, mọii. Qua đó, giải pháp
giúp tiết kiệm đáng kể thời gian, nỗ lực hay các vướng mắc quy trình thể phát sinh trong
thực tế”
7.Cơ sở vật chất:
- Công ty 3sở nhà máy tiên tiến đảm bảo đầy đủ các tiêu chuẩn chất lượng đặt
tại Chương Mỹ, Ba Vì và Củ Chi - trung tâm vùng chăn nuôi bò sữa trọng điểm, nổi tiếng lâu
đời. Nhờ vậy công ty lợi thế cùng lớn trong việc thu gom sữa tươi từ các trang trại
sữa tiến hành chế biến, sản xuất luôn trong ngày, rút ngắn được thời gian vận chuyển
nguyên liệu và đảm bảo nguồn sữa luôn tươi, ngon.
- Công ty đã đầu hệ thống dây chuyền sản xuất sữa hiện đại, tiên tiến từ các hãng nổi
tiếng trên thế giới như: dây chuyền thiết bị đóng gói khép kín của tập đoàn Tetra Pak Thụy
Điển; dây chuyền chế biến sữa của tập đoàn APV Âu Châu. Hiện công ty đang tiếp tục đầu
tư, hoàn thiện sở vật chất, mua sắm, lắp đặt, bảo dưỡng máy móc để đáp ứng nhu cầu của
thị trường.
- Tuy nhiên số lượng hay quy nhà máy của công ty vẫn còn kém so với các công ty
sữa khác trên thị trường như: Vinamilk, TH true MILK,…
8.Yếu tố tài chính:
Dựa vào bảng xếp hạng của Công ty CP Báo cáo Đánh giá Việt Nam (Vietnam Report),
trong cột đánh giá tài chính ta thấy được: yếu tố tài chính của công ty IDP trong năm 2020,
2021 tuy vẫn còn kém hơn so với các công ty sữa hàng đầu Vinamilk, Mộc Châu hay
FrieslandCampina nhưng vẫn mạnh hơn so với các công ty khác như Nutifood hay TH true
MILK.
9. Hình ảnh thương hiệu:
- IDP sữa Kun thường xuyên tổ chức các hoạt động marketing quảng cáo để củng cố
hình ảnh thương hiệu và thu hút khách hàng. Công ty có hình ảnh khá tốt trong mắt người tiêu
dùng: nhiều chương trình khuyến mại, sản phẩm chất lượng quốc tế với đa dạng mẫu
và hương vị.
- IDP sở hữu thương hiệu sữa KUN uy tín và được người tiêu dùng tin tưởng.
* Ngoài ra, môi trường bên trong của công ty IDP sữa Kun cũng thể ảnh hưởng bởi
các yếu tố bên ngoài, chẳng hạn như chính sách của chính phủ, biến động kinh tế và xu hướng
thị trường. Do đó, công ty cần theo dõi sát sao các yếu tố này những biện pháp thích
ứng phù hợp để đảm bảo hoạt động hiệu quả và phát triển bền vững.
* Một số ví dụ cụ thể về tác động của môi trường bên trong đối với công ty IDP sữa Kun:
- Năm 2019, IDP sữa Kun đã triển khai chương trình đào tạo phát triển nhân sự mới
nhằm nâng cao kỹ năng và kiến thức cho đội ngũ nhân viên. Nhờ chương trình này, năng suất
lao động của công ty đã tăng 10% và tỷ lệ hài lòng của khách hàng cũng được cải thiện đáng
kể.
- Năm 2020, do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19, IDP sữa Kun đã gặp một số khó
khăn trong hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, nhờ đội ngũ nhân viên đoàn kếtban lãnh
đạo sáng suốt, công ty đã nhanh chóng thích ứng với tình hình mới vượt qua được giai
đoạn khó khăn này.
- Năm 2021, IDP sữa Kun đã đầu tư vào xây dựng nhà máy sản xuất mới với dây chuyền
công nghệ hiện đại. Nhờ đó, công ty đã tăng gấp đôi sản lượng sản phẩm mở rộng thị
trường sang các tỉnh thành phố mới.
Kết luận:
Môi trường bên trong đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy thành công của công ty
IDP sữa Kun. Do đó, công ty cần chú trọng xây dựng phát triển môi trường làm việc tích
cực, thu hút giữ chân nhân tài, quản tài chính hiệu quả, tối ưu hóa hoạt động vận hành
và ứng dụng công nghệ tiên tiến. Bằng cách này, IDP sữa Kun có thể nâng cao khả năng cạnh
tranh và đạt được mục tiêu phát triển bền vững trong tương lai.
Ma trận IFE của IDP
Các nhân tố bên trong Mức độ quan
trọng
Phân loại Số điểm quan
trọng
1. Văn hóa doanh nghiệp 0,05 2 0,1
2. Nguồn lực 0,12 3 0,36
3. Năng lực 0,10 2 0,2
4. Hoạt động vận hành 0,12 4 0,48
5. Cơ cấu tổ chức 0,10 4 0,4
6. Cơ cấu quản lý 0,12 3 0,36
7. Cơ sở vật chất 0,10 2 0,2
8. Yếu tố tài chính 0,15 1 0,15
9. Hình ảnh thương hiệu 0,14 3 0,42
Tổng cộng 1.00 2,67
Đánh giá môi trường bên trong:
- Tổng số điểm quan trọng cao nhất là: 4.0
- Tổng số điểm quan trọng thấp nhất là: 1.0
- Tổng số điểm quan trọng trung bình là: 2.5
Nhận xét: Tổng số điểm quan trọng của công ty sữa IDP2,67 cho thấy rằng các chiến
lược công ty đang triển khai phản ứng với những tác lực từ môi trường bên trong đang
mức khá ( trên trung bình ).
II.Môi trường bên ngoài:
1.Môi trường vi mô:
a. Khách hàng:Khách hàng của IDP gồm 2 nhóm khách hàng chính khách hàng tiêu
dùng cuối (tiêu dùng cá thể, hộ gia đình) và khách hàng tổ chức.
- Khách hàng tổ chức của công ty bao gồm: hai đối tác nước ngoài B.S Lucky
Guangzhou Debede Trade; Foseca Việt Nam; VinMart; Công ty TNHH Dịch vụ EB.
- Người tiêu dùng ngày càng quan tâm đến sức khỏe bản thân, gia tăng nhận thức về các
sản phẩm dinh dưỡng. Do đó đã dẫn đến nhu cầu sử dụng các sản phẩm có xu hướng:
+ Mua online trực tuyến, thanh toán online
+ Các sản phẩm thân thiện với môi trường
+ Sản phẩm sữa thực vật: sữa hạt, sữa đậu nành,…
+ Sản phẩm ít đường
+ Sản phẩm sữa cho người cao tuổi
- Khách hàng cá nhân:
+ Nhu cầu đa dạng: Sữa cho trẻ em, người lớn tuổi, người ăn kiêng,...
+ Nhu cầu về chất lượng ngày càng cao: Sữa sạch, hữu cơ, an toàn cho sức khỏe.
+ Nhu cầu về sự tiện lợi: Sữa bột, sữa hộp, sữa chua uống,...
+ Nhạy cảm với giá cả: Sẵn sàng chi trả cho sản phẩm chất lượng cao nhưng cũng quan
tâm đến giá cả hợp lý.
- Khách hàng doanh nghiệp:
+ Các cửa hàng tạp hóa, siêu thị, đại lý phân phối.
+ Yêu cầu về giá cả cạnh tranh, chiết khấu cao, hỗ trợ marketing.
+ Đòi hỏi chất lượng sản phẩm ổn định, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
b. Đối thủ cạnh tranh:
Việt Nam hiện 60 doanh nghiệp sản xuất kinh doanh sữa với hơn 300 nhãn hàng.
IDP có các sản phẩm chủ lực là các loại sữa thanh trùng và tiệt trùng, các loại sữa chua uống,
sữa chua ăn, các dòng sản phẩm trải dài cho nhiều đối tượng từ trẻ em đến thanh thiếu niên và
người lớn. Với mỗi dòng sữa lại có những đối thủ cạnh tranh khác nhau:
- Sữa tươi: Vinamilk, TH true MILK, Dalatmilk, FrieslandCampina, Nutifood,
Nestle, Meiji,…
- Sữa chua uống: Yakult, Vinamilk, Betagen, FrieslandCampina, TH true MILK,
Nestle,…
- Sữa chua ăn: Vinamilk, TH true MILK, FrieslandCampina, Emmi, Nutifood, Dalat
Milk,… • Tuy vậy, các đối thủ chính của công ty IDP là:
VINAMILK
Điểm mạnh Điểm yếu
- Vinamilk một thương hiệu nổi
tiếng. vậy Vinamilk dẫn đầu rệt về
mức độ tin dùng yêu thích của người
Việt Nam đối với các sản phẩm dinh
dưỡng.
- Triển khai thành công các chiến
lược Marketing một cách hiệu quả.
- Vinamilk cung cấp các sản phẩm sữa
đa dạng với trên 200 sản phẩm sữa và các
mặt hàng từ sữa, phục vụ nhiều đối
tượng người tiêu dùng.
- Sở hữu công nghệ tiên tiến.
- Chưa tự chủ được nguồn nguyên
liệu, phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu
nhập khẩu.
- Thị phần sữa bột chưa cao.
TH true MILK
Điểm mạnh Điểm yếu
- Nguồn vốn ổn định từ Ngân hàng
TMCP Bắc Á.
- Nhà máy trang trại quy lớn
nhất, tiên tiến nhất Đông Nam Á.
- Cung cấp đa dạng các sản phẩm:
sữa chua uống, sữa tươi tiệt trùng, sữa
tươi thanh trùng, sữa hạt, sữa chua,...
- TH True Milk văn hoá tổ
chức rất thân thiện với môi trường
hội. Điểm mạnh này góp phần nâng
- TH True Milk thương hiệu
giá thành cao hơn hẳn so với sản phẩm
của các thương hiệu sữa khác.
cao sự phát triển trong nội bộ công ty
cũng như hình ảnh thương hiệu trước đại
chúng.
FrieslandCampina
Điểm mạnh Điểm yếu
- Thương hiệu độ nhận diện
cao. FrieslandCampina chiếm thị phần
khoảng 16% thị phần sữa tại Việt Nam
giữ vị trí thứ ba.
- Thương hiệu FrieslandCampina cũng
sở hữu một danh mục lớn các sản phẩm về
sữa như sữa bột, sữa đặc, sữa chua uống,
sữa chua ăn dạng lỏng, kem, thức uống
dinh dưỡng.
- Cung cấp đa dạng các sản phẩm:
sữa chua uống, sữa tươi tiệt trùng, sữa
tươi thanh trùng, sữa hạt, sữa chua,...
- Môi trường m việc thân thiện
công bằng cho người lao động. Hơn
nữa, FrieslandCampina luôn các khóa
đào tạo nhằm nâng cao kỹ năng chuyên
môn tài năng của mỗi nhân phục vụ
cho công việc.
- Tương tự Vinamilk
FrieslandCampina cũng điểm nhạy
cảm về nguồn cung sữa thô cho công
đoạn sản xuất.
- Hiện nay, các kênh bán hàng của
FrieslandCampina vẫn chủ yếu thông
qua siêu thị, các nhà n lẻ truyền thống,
đại kinh doanh… chứ không bán hàng
trực tiếp từ FrieslandCampina tới người
tiêu dùng.
- Đối thủ tiềm ẩn: Các công ty sữa ngoại mới, các ty trong ngành khác thể đacông
dạng hóa sản phẩm sữa, các công ty chuyên sản xuất các sản phẩm ngũ cốc dinh dưỡng như:
Vinacafé, MinMin....
c. Nhà cung cấp:
* Số lượng nhà cung cấp:
- Ngành sữa: Do tính chất đặc thù của ngành sữa, IDP cần có số lượng nhà cung cấp sữa
tươi nhất định để đảm bảo nguồn nguyên liệu đầu vào ổn định, chất lượng. Tuy nhiên, cũng
cần hạn chế số lượng nhà cung cấp để dễ dàng quản lý, kiểm soát chất lượng giảm thiểu
chi phí giao dịch.
- Ngành giáo dục: Số lượng nhà cung cấp cho ngành giáo dục phụ thuộc vào nhiều yếu tố
như lĩnh vực đào tạo, chương trình giảng dạy,... Ví dụ, nếu IDP cung cấp dịch vụ du học, cần
có số lượng nhà cung cấp dịch vụ du học uy tín ở các quốc gia khác nhau.
* Chất lượng nhà cung cấp:
- Tiêu chí chung: IDP cần lựa chọn nhà cung cấp uy tín, năng lực cung cấp sản
phẩm/dịch vụ chất lượng cao, đáp ứng được yêu cầu của công ty về mặt chất lượng, giá cả,
dịch vụ sau bán hàng,...
- Tiêu chí cụ thể:
+ Ngành sữa: Cần lựa chọn nhà cung cấp trang trại nuôi bò sữa hiện đại, áp dụng quy
trình chăn nuôi an toàn, đảm bảo chất lượng sữa theo tiêu chuẩn quốc tế.
+ Ngành giáo dục: Cần lựa chọn nhà cung cấp đội ngũ giảng viên chất lượng cao,
kinh nghiệm giảng dạy trong lĩnh vực chuyên môn, cơ sở vật chất hiện đại,...
* Giá cả:
- IDP cần so sánh giá cả của các nhà cung cấp khác nhau để lựa chọn nhà cung cấp có giá
cả hợp lý, cạnh tranh.
- Nhà cung cấp bao bì: Các công ty sản xuất bao bì giấy, nhựa, thủy tinh,...
+ Chất lượng bao bì ảnh hưởng đến thẩm mỹ và bảo quản sản phẩm.
+ Giá cả bao bì ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm.
- Nhà cung cấp nguyên liệu: Các trang trại sữa, nhà cung cấp sữa bột, đường, chất
béo,...
+ Chất lượng nguyên liệu ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm.
+ Giá cả nguyên liệu biến động ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm.
- Cần tính toán tổng thể giá cả bao gồm giá sản phẩm/dịch vụ, chi phí vận chuyển, thuế
phí,... để lựa chọn nhà cung cấp mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất.
* Khả năng giao hàng:
- IDP cần lựa chọn nhà cung cấp khả năng giao hàng đúng tiến độ, đảm bảo số lượng
sản phẩm/dịch vụ theo yêu cầu.
- Nhà cung cấp cần có mạng lưới vận chuyển rộng khắp, đảm bảo sản phẩm/dịch vụ được
vận chuyển đến nơi an toàn, đúng thời gian.
* Khả năng thanh toán:
- IDP cần lựa chọn nhà cung cấp chính sách thanh toán linh hoạt, phù hợp với khả
năng tài chính của công ty.
- Hai bên cần thỏa thuận ràng về các điều khoản thanh toán như thời hạn thanh toán,
phương thức thanh toán,... để tránh xảy ra tranh chấp.
* Mối quan hệ hợp tác:
- IDP cần xây dựng mối quan hệ hợp tác lâu dài, tin tưởng với các nhà cung cấp.
- Hai bên cần thường xuyên trao đổi thông tin, phối hợp chặt chẽ để đảm bảo hoạt động
sản xuất kinh doanh diễn ra suôn sẻ.
Ngoài ra, IDP cũng cần cân nhắc các yếu tố sau khi lựa chọn nhà cung cấp:
- Uy tín thương hiệu của nhà cung cấp trên thị trường.
- Khả năng nghiên cứu phát triển của nhà cung cấp để đáp ứng nhu cầu đổi mới của
IDP trong tương lai.
- Chính sách bảo hành, bảo dưỡng của nhà cung cấp.
- Trách nhiệm xã hội của nhà cung cấp.
d. Các tổ chức trung gian Marketing:
Tổ chức trung gian đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của công ty IDP,
giúp công ty kết nối với khách hàng nhà cung cấp, hỗ trợ các hoạt động marketing, bán
hàng, phân phối và dịch vụ khách hàng.
* Các tổ chức trung gian tham gia vào hoạt động sản xuất:
- Nhà cung cấp nguyên vật liệu: Cung cấp nguyên vật liệu đầu vào cho sản xuất sản
phẩm/dịch vụ của IDP.
- Nhà thầu phụ: Thực hiện một phần công việc trong quy trình sản xuất sản phẩm/dịch vụ
của IDP.
- Nhà cung cấp dịch vụ hậu cần: Cung cấp dịch vụ vận chuyển, bảo quản sản phẩm/dịch
vụ của IDP.
* Các tổ chức trung gian tham gia vào hoạt động marketing và bán hàng:
- Đại lý bán hàng: Giúp IDP tiếp cận và bán sản phẩm/dịch vụ đến khách hàng.
- Công ty quảng cáo: Hỗ trợ IDP thực hiện các hoạt động quảng cáo, truyền thông sản
phẩm/dịch vụ. Các kênh phân phối của công ty tại thị trường trong nước khá đa dạng và được
trải rộng toàn quốc: từ mạng lưới phân phối truyền thống thông qua các nhà phân phối, tiệm
tạp hóa v.v.. đến các kênh phân phối hiện đại như siêu thị, trường học các trang web
thương mại điện tử như: Shopee, Lazada, Tiki,…
- Công ty nghiên cứu thị trường: Cung cấp thông tin về thị trường, khách hàng cho IDP
để xây dựng chiến lược marketing hiệu quả.
* Các tổ chức trung gian tham gia vào hoạt động phân phối:
- Nhà bán lẻ: Bán sản phẩm/dịch vụ của IDP đến khách hàng cuối cùng.
- Trung tâm thương mại: Cung cấp địa điểm để IDP bán sản phẩm/dịch vụ.
- Công ty vận chuyển: Vận chuyển sản phẩm/dịch vụ của IDP đến tay khách hàng.
* Các tổ chức trung gian tham gia vào hoạt động dịch vụ khách hàng:
- Trung tâm tiếp gọi điện thoại: Tiếp nhận giải đáp thắc mắc của khách hàng về sản
phẩm/dịch vụ của IDP.
- Công ty bảo hành, bảo dưỡng: Cung cấp dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng sản phẩm/dịch vụ
của IDP.
- Công ty thu hồi sản phẩm: Thu hồi sản phẩm bị lỗi hoặc hết hạn sử dụng của IDP.
* Lợi ích của việc sử dụng các tổ chức trung gian:
- Tiết kiệm chi phí: IDP không cần đầu vào sở vật chất, nhân lực để thực hiện các
hoạt động mà có thể thuê ngoài các tổ chức trung gian.
- Tăng hiệu quả hoạt động: Các tổ chức trung gian chuyên môn hóa cao, giúp IDP nâng
cao hiệu quả hoạt động trong các lĩnh vực như marketing, bán hàng, phân phối,...
- Mở rộng thị trường: Các tổ chức trung gian mạng lưới khách hàng rộng khắp, giúp
IDP tiếp cận nhiều khách hàng tiềm năng hơn.
* Tuy nhiên, việc sử dụng các tổ chức trung gian cũng có một số hạn chế:
- Mất một phần lợi nhuận: IDP phải trả chi phí cho các tổ chức trung gian, dẫn đến việc
giảm lợi nhuận.
- Giảm quyền kiểm soát: IDP có thể mất một phần quyền kiểm soát đối với các hoạt động
được thực hiện bởi các tổ chức trung gian.
- Rủi ro về chất lượng: IDP cần lựa chọn cẩn thận các tổ chức trung gian uy tín để đảm
bảo chất lượng sản phẩm/dịch vụ.
* Để lựa chọn tổ chức trung gian phù hợp, IDP cần cân nhắc các yếu tố sau:
- Uy tín năng lực của tổ chức trung gian: IDP cần lựa chọn tổ chức trung gian uy
tín, năng lực chuyên môn cao và kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực liên quan.
- Giá cả: IDP cần so sánh giá cả của các tổ chức trung gian khác nhau để lựa chọn tổ chức
có giá cả hợp lý, phù hợp với khả năng tài chính của công ty.
- Chất lượng dịch vụ: IDP cần đánh giá chất lượng dịch vụ của các tổ chức trung gian dựa
trên các tiêu chí như hiệu quả hoạt động, thái độ phục vụ,...
- Mối quan hệ hợp tác: IDP cần xây dựng mối quan hệ hợp tác lâu dài, tin tưởng với các
tổ chức trung gian để đảm bảo hoạt động kinh doanh diễn ra suôn sẻ.
e.Công chúng:
Yếu tố công chúng đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của công ty IDP,
bao gồm các nhóm đối tượng có thể ảnh hưởng hoặc bị ảnh hưởng bởi hoạt động của công ty.
* Nhóm công chúng nội bộ:
- Nhân viên: nhóm công chúng nội bộ quan trọng nhất, ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu
quả hoạt động của công ty. IDP cần quan tâm đến đời sống vật chất, tinh thần của nhân viên,
tạo môi trường làm việc chuyên nghiệp, năng động để thu hút và giữ chân nhân tài.
- Cổ đông: những người đầu vào công ty, mong muốn được hưởng lợi nhuận từ
hoạt động kinh doanh của công ty. IDP cần đảm bảo lợi nhuận cho cổ đông thông qua việc
quản lý hiệu quả, minh bạch trong hoạt động tài chính.
- Ban lãnh đạo: Có trách nhiệm điều hành công ty, đưa ra quyết định chiến lược. Ban lãnh
đạo cần có tầm nhìn, năng lực quản lý để dẫn dắt công ty phát triển bền vững.
* Nhóm công chúng bên ngoài:
- Khách hàng: nhóm công chúng quan trọng nhất đối với bất kỳ doanh nghiệp nào.
IDP cần đáp ứng nhu cầu, mong muốn của khách hàng để thu hút và giữ chân khách hàng.
- Đối thủ cạnh tranh: Cùng hoạt động trong cùng một thị trường, cạnh tranh với IDP về
khách hàng, nguồn cung,... IDP cần theo dõi hoạt động của đối thủ cạnh tranh để chiến
lược cạnh tranh phù hợp.
- Nhà cung cấp: Cung cấp nguyên vật liệu, hàng hóa, dịch vụ cho IDP. IDP cần xây dựng
mối quan hệ hợp tác lâu dài, tin tưởng với nhà cung cấp để đảm bảo nguồn cung ứng ổn định,
chất lượng.
- Chính quyền: Ban hành các quy định, chính sách ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh
của IDP. IDP cần tuân thủ pháp luật, quy định của chính quyền để hoạt động kinh doanh hợp
pháp.
- Cộng đồng: Nơi IDP hoạt động kinh doanh. IDP cần trách nhiệm với cộng đồng,
tham gia các hoạt động xã hội để nâng cao hình ảnh của công ty.
Ngoài ra, IDP cũng cần quan tâm đến các nhóm công chúng khác như:
- Truyền thông: thể ảnh hưởng đến hình ảnh, uy tín của công ty. IDP cần xây dựng
mối quan hệ tốt đẹp với truyền thông để có hình ảnh tích cực trước công chúng. IDP có quan
hệ đối tác với nhiều hãng truyền thông lớn như: BBDO, J. Walter Thompson Worldwide,
AVC Edelman, MASH,… giúp công ty dễ dàng hơn trong việc đưa thương hiệu của mình đến
gần hơn với công chúng.
- Nhà đầu tư: Cung cấp vốn cho công ty phát triển. IDP cần thu hút nhà đầu tư bằng cách
công bố thông tin minh bạch, hiệu quả hoạt động kinh doanh tốt.
- Đối tác chiến lược: Hợp tác với IDP để cùng phát triển. IDP cần lựa chọn đối tác chiến
lược uy tín, có tiềm năng để hợp tác hiệu quả.
Việc phân tích yếu tố công chúng giúp IDP xác định những nhóm đối tượng quan trọng,
từ đó xây dựng chiến lược phù hợp để đáp ứng nhu cầu, mong muốn của các nhóm đối tượng
này, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh và phát triển bền vững.
f.Sản phẩm thay thế:
Sản phẩm thay thế là những sản phẩm/dịch vụ có thể đáp ứng cùng một nhu cầu hoặc giải
quyết cùng một vấn đề mà sản phẩm/dịch vụ của công ty IDP đang cung cấp. Việc phân tích
yếu tố sản phẩm thay thế giúp IDP đánh giá mức độ cạnh tranh của thị trường, từ đó đưa ra
chiến lược kinh doanh phù hợp.
1. Xác định các sản phẩm/dịch vụ thay thế:
- Sản phẩm/dịch vụ thay thế trực tiếp: Cùng chức năng, công dụng đáp ứng cùng một
nhu cầu với sản phẩm/dịch vụ của IDP. Ví dụ: sữa tươi của IDP có thể bị thay thế bởi sữa tươi
của các công ty khác như Vinamilk, TH True Milk,...
- Sản phẩm/dịch vụ thay thế gián tiếp: Đáp ứng nhu cầu tương tự nhưng bằng cách khác.
dụ: sữa tươi của IDPthể bị thay thế bởi các sản phẩm dinh dưỡng khác như sữa chua,
nước ép trái cây,...
Ví dụ:
* Sữa bột:
- Đối thủ cạnh tranh trực tiếp:
+ Vinamilk: Phomai, Yomilk, Dielac, Cô gái Hà Lan,...
+ TH True Milk: TH True Milk, Wondermilk, Nutricia,...
+ Nutifood: Pedia Plus, GrowPLUS,...
+ Dutch Lady: Dutch Lady, Golden Soya,...
+ Abbott: Similac, Ensure,...
- Đối thủ cạnh tranh gián tiếp:
+ Sữa mẹ
+ Các loại thức uống dinh dưỡng khác (sữa đậu nành, sữa gạo,...)
* Sữa nước:
- Đối thủ cạnh tranh trực tiếp:
+ Vinamilk: Vinamilk 100%, Yomilk, Cô gái Hà Lan,...
+ TH True Milk: TH True Milk, Wondermilk,...
+ Nutifood: Nutifood, Pedia Plus,...
+ Dutch Lady: Dutch Lady,...
- Đối thủ cạnh tranh gián tiếp:
+ Nước giải khát có gas
+ Nước ép trái cây
+ Nước lọc
* Các sản phẩm từ sữa:
- Đối thủ cạnh tranh trực tiếp:
+ Vinamilk: Phô mai, Sữa chua, Kem,...
+ TH True Milk: Kem, Sữa chua,...
+ Nutifood: Kem,...
+ Kido: Yogurt,...
- Đối thủ cạnh tranh gián tiếp:
+ Bánh kẹo
+ Trái cây tươi
2. Đánh giá mức độ cạnh tranh của các sản phẩm/dịch vụ thay thế:
Cân nhắc các yếu tố sau:
- Chất lượng sản phẩm/dịch vụ: Sản phẩm/dịch vụ thay thế chất lượng tốt hơn, tương
đương hay kém hơn sản phẩm/dịch vụ của IDP?
- Giá cả: Sản phẩm/dịch vụ thay thế giá rẻ hơn, tương đương hay đắt hơn sản
phẩm/dịch vụ của IDP?
- Thương hiệu: Sản phẩm/dịch vụ thay thế có thương hiệu uy tín, nổi tiếng hay không?
- Khả năng tiếp cận: Sản phẩm/dịch vụ thay thế có dễ dàng mua được hay không?
- Chiến lược marketing: Doanh nghiệp cung cấp sản phẩm/dịch vụ thay thếchiến lược
marketing mạnh mẽ hay không?
3. Xác định mối đe dọa từ các sản phẩm/dịch vụ thay thế:
Mức độ đe dọa phụ thuộc vào:
- Số lượng sản phẩm/dịch vụ thay thế có mặt trên thị trường.
- Mức độ cạnh tranh của các sản phẩm/dịch vụ thay thế.
- Khả năng chuyển đổi của khách hàng sang sử dụng sản phẩm/dịch vụ thay thế.
4. Đưa ra chiến lược phù hợp:
Tùy thuộc vào mức độ đe dọa từ các sản phẩm/dịch vụ thay thế, IDP thể áp dụng các
chiến lược sau:
- Cải tiến sản phẩm/dịch vụ: Nâng cao chất lượng, tính năng, mẫu mã,... của sản
phẩm/dịch vụ để tăng khả năng cạnh tranh.
- Giảm giá: Giảm giá sản phẩm/dịch vụ để thu hút khách hàng.
- Tăng cường marketing: Thực hiện các hoạt động marketing để quảng bá sản phẩm/dịch
vụ, nâng cao nhận thức của khách hàng.
- Phát triển sản phẩm/dịch vụ mới: Phát triển các sản phẩm/dịch vụ mới để đáp ứng nhu
cầu đa dạng của khách hàng.
2.Môi trường vĩ mô:
a.Nhân khẩu học:
- Với trình độ học vấn tăng cao, đồng thời công nghệ phát triển mạnh mẽ, giới trẻ Việt
Nam có cơ hội được tiếp cận với những kiến thức và văn hóa ở phương Tây từ rất sớm, từ đó
hiểu biết hơn về lợi ích của sữa với cơ thể.vậy lượng tiêu dùng các sản phẩm từ sữa ngày
một gia tăng tại Việt Nam.
| 1/37

Preview text:

PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG CỦA CÔNG TY SỮA IDP
I.Môi trường bên trong:
Môi trường bên trong của công ty IDP sữa Kun bao gồm các yếu tố: văn hóa doanh
nghiệp, nguồn lực, năng lực, hoạt động vận hành, cơ cấu tổ chức và hình ảnh thương hiệu.
Những yếu tố này có thể tác động đến công ty theo nhiều cách khác nhau, bao gồm:
1.Văn hóa doanh nghiệp:
Văn hóa doanh nghiệp của công ty IDP hướng đến sự cởi mở, minh bạch, tôn trọng và
khuyến khích sáng tạo. Công ty đề cao tinh thần làm việc nhóm, hợp tác và hỗ trợ lẫn nhau.
Quan tâm đến đời sống tinh thần và phúc lợi của nhân viên, tạo môi trường làm việc thân thiện và năng động.
- Uy tín: IDP luôn đặt uy tín lên hàng đầu, cam kết mang đến cho khách hàng những sản
phẩm chất lượng cao, an toàn cho sức khỏe.
- Trách nhiệm: IDP ý thức được trách nhiệm của mình đối với cộng đồng và môi trường,
luôn nỗ lực sản xuất kinh doanh bền vững.
- Chất lượng: IDP luôn đặt chất lượng sản phẩm lên hàng đầu, áp dụng hệ thống quản lý
chất lượng tiên tiến để đảm bảo sản phẩm luôn đạt chuẩn.
- Sáng tạo: IDP luôn khuyến khích sự sáng tạo trong mọi hoạt động, không ngừng cải tiến
sản phẩm và dịch vụ để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
- Hợp tác: IDP đề cao tinh thần hợp tác trong công việc, tạo môi trường làm việc đoàn
kết, gắn bó giữa các cán bộ nhân viên.
- Môi trường làm việc chuyên nghiệp, năng động, sáng tạo.
- Hệ thống phúc lợi tốt, quan tâm đến đời sống vật chất và tinh thần của cán bộ nhân viên.
- Cơ hội phát triển nghề nghiệp rộng mở, khuyến khích cán bộ nhân viên học hỏi và phát triển bản thân.
- Ban lãnh đạo gần gũi, tạo điều kiện cho cán bộ nhân viên đóng góp ý kiến và chia sẻ kinh nghiệm. * Văn hóa ứng xử:
- Lịch sự, tôn trọng, văn minh trong giao tiếp.
- Làm việc chuyên nghiệp, hiệu quả, có trách nhiệm.
- Sẵn sàng hỗ trợ, giúp đỡ đồng nghiệp.
- Góp ý xây dựng một cách chân thành, thiện chí. * Đánh giá:
Văn hóa doanh nghiệp IDP được đánh giá là một trong những yếu tố quan trọng góp
phần vào sự thành công của công ty. Văn hóa doanh nghiệp IDP đã tạo dựng được môi
trường làm việc chuyên nghiệp, năng động, sáng tạo, thu hút và giữ chân nhân tài, đồng
thời tạo dựng niềm tin và sự tin tưởng của khách hàng. * Một số khuyến nghị:
- Tiếp tục củng cố và phát huy những giá trị cốt lõi của văn hóa doanh nghiệp IDP.
- Mở rộng các hoạt động văn hóa, thể thao, giải trí để tăng cường giao lưu, gắn kết giữa cán bộ nhân viên.
- Nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng nhân lực để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của công việc.
- Tăng cường công tác truyền thông nội bộ để nâng cao nhận thức của cán bộ nhân viên
về văn hóa doanh nghiệp IDP. * Kết luận:
Văn hóa doanh nghiệp IDP là một nền tảng vững chắc cho sự phát triển bền vững của
công ty. Với việc tiếp tục củng cố và phát huy những giá trị tốt đẹp của văn hóa doanh
nghiệp, IDP sẽ ngày càng gặt hái được nhiều thành công hơn nữa trong tương lai. 2. Nguồn lực: * Nhân lực:
- IDP sữa Kun có đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn cao, giàu kinh nghiệm và
đam mê với công việc sẽ là một lợi thế cạnh tranh lớn.
- IDP có đội ngũ nhân viên trẻ trung, năng động, sáng tạo và có trình độ chuyên môn cao.
- Công ty có đội ngũ quản lý dày dặn kinh nghiệm, từng trải qua nhiều thử thách và đã gặt
hái được nhiều thành công.
- IDP có chính sách đãi ngộ tốt, thu hút và giữ chân nhân tài.
Tuy nhiên, nếu công ty gặp khó khăn trong việc thu hút và giữ chân nhân tài, có thể ảnh
hưởng đến khả năng hoạt động và phát triển của mình. * Tài chính:
- Tình hình tài chính ổn định sẽ giúp IDP sữa Kun có nguồn lực để đầu tư vào các hoạt
động nghiên cứu phát triển, mở rộng thị trường và nâng cao chất lượng sản phẩm.
- IDP là một công ty có tiềm lực tài chính mạnh, với doanh thu và lợi nhuận liên tục tăng
trưởng trong những năm gần đây.
- Công ty có nguồn vốn dồi dào để đầu tư cho các hoạt động sản xuất kinh doanh, nghiên
cứu phát triển và mở rộng thị trường.
- IDP có khả năng huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau như vay ngân hàng, phát hành
trái phiếu, huy động vốn từ thị trường chứng khoán.
- Mặt khác, công ty phụ thuộc nhiều vào thị trường sữa trong nước, giá nguyên liệu đầu
vào biến động ảnh hưởng đến lợi nhuận. Nếu công ty gặp khó khăn về tài chính, có thể buộc
phải cắt giảm chi phí, dẫn đến ảnh hưởng đến các hoạt động khác.
* Công nghệ: Việc ứng dụng công nghệ tiên tiến vào sản xuất và kinh doanh sẽ giúp IDP
sữa Kun cải thiện hiệu quả hoạt động, giảm chi phí sản xuất và nâng cao chất lượng sản phẩm
và dịch vụ. Điều này có thể giúp công ty tăng khả năng cạnh tranh và giành thị phần. * Nguồn lực vật chất:
- IDP có hệ thống nhà máy, dây chuyền sản xuất hiện đại, được trang bị công nghệ tiên tiến.
- Công ty có hệ thống kho bãi rộng rãi, đáp ứng nhu cầu lưu trữ nguyên liệu và sản phẩm thành phẩm.
- IDP có hệ thống phân phối rộng khắp cả nước, với mạng lưới đại lý và nhà bán lẻ dày đặc. * Nguồn lực vô hình:
- IDP có thương hiệu uy tín, được người tiêu dùng tin tưởng và yêu thích.
- Công ty có hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến, đảm bảo sản phẩm luôn đạt chuẩn.
- IDP có đội ngũ R&D mạnh mẽ, không ngừng nghiên cứu phát triển sản phẩm mới. * Đánh giá:
IDP có tiềm lực tài chính mạnh, nguồn lực con người chất lượng cao, hệ thống vật chất
hiện đại và thương hiệu uy tín. Đây là những nguồn lực quan trọng giúp IDP cạnh tranh hiệu
quả trên thị trường và gặt hái được nhiều thành công. * Khuyến nghị:
- Tiếp tục đầu tư cho nghiên cứu phát triển để nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ.
- Mở rộng thị trường sang các nước trong khu vực và quốc tế.
- Nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng để tăng cường sự hài lòng của khách hàng. * Kết luận:
Với những nguồn lực mạnh mẽ mà mình đang có, IDP có đầy đủ tiềm năng để trở thành
một trong những doanh nghiệp hàng đầu trong ngành sữa và sản phẩm từ sữa trong khu vực và trên thế giới. 3. Năng lực:
- Năng lực sản xuất: Sở hữu nhà máy hiện đại với dây chuyền sản xuất khép kín, đảm bảo
chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn quốc tế.
- Năng lực nghiên cứu phát triển: IDP có đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm trong lĩnh
vực dinh dưỡng và thực phẩm, liên tục nghiên cứu phát triển các sản phẩm mới đáp ứng nhu cầu thị trường.
- Năng lực marketing: Chiến lược marketing hiệu quả, giúp tiếp cận và thu hút khách
hàng. IDP chi rất nhiều tiền cho các chiến dịch Marketing:
+ Công ty đã kết hợp với hàng loạt những KOLs (người nổi tiếng có sức ảnh hưởng trên
mạng) đang phổ biến trong giới trẻ, đặc biệt là đối với trẻ em như: Thơ Nguyễn, Đặng Văn
Lâm, Trấn Thành,... để thực hiện nhiều chiến dịch quảng bá hình ảnh cho sản phẩm.
+ Thường xuyên tổ chức các hoạt động khuyến mại.
+ Tạo ra câu chuyện, các video animation về Gia Đình Nông Dân Siêu Phàm để thu hút trẻ nhỏ.
- Năng lực quản lý: IDP có đội ngũ quản lý chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm và tầm nhìn chiến lược.
4. Hoạt động vận hành: a. Hoạt động thu mua:
- IDP có hệ thống thu mua nguyên liệu sữa tươi rộng khắp cả nước, đảm bảo nguồn
nguyên liệu đầu vào chất lượng cao.
- Công ty áp dụng các tiêu chuẩn nghiêm ngặt trong việc lựa chọn nhà cung cấp và kiểm
tra chất lượng nguyên liệu sữa tươi.
- IDP có mối quan hệ hợp tác lâu dài với các nhà cung cấp uy tín, đảm bảo nguồn cung nguyên liệu ổn định.
b. Hoạt động sản xuất:
- IDP có hệ thống nhà máy, dây chuyền sản xuất hiện đại, được trang bị công nghệ tiên tiến.
- Công ty áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến, đảm bảo sản phẩm luôn đạt chuẩn.
- IDP có đội ngũ nhân viên sản xuất lành nghề, được đào tạo bài bản.
c. Hoạt động marketing và bán hàng:
- IDP có đội ngũ marketing chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm.
- Công ty áp dụng nhiều chiến lược marketing hiệu quả để quảng bá sản phẩm và thu hút khách hàng.
- IDP có hệ thống phân phối rộng khắp cả nước, với mạng lưới đại lý và nhà bán lẻ dày đặc.
d. Hoạt động dịch vụ khách hàng:
- IDP có đội ngũ nhân viên chăm sóc khách hàng nhiệt tình, chu đáo.
- Công ty cung cấp nhiều dịch vụ tiện ích cho khách hàng như giao hàng tận nhà, đổi trả sản phẩm miễn phí.
- IDP luôn lắng nghe ý kiến phản hồi của khách hàng và không ngừng cải thiện chất lượng dịch vụ. e. Đánh giá:
IDP có hoạt động vận hành hiệu quả, khoa học, từ khâu thu mua nguyên liệu đến khâu
sản xuất, marketing, bán hàng và dịch vụ khách hàng. Nhờ vậy, công ty đã đạt được nhiều
thành công trong kinh doanh và gặt hái được nhiều lợi nhuận. f. Khuyến nghị:
- Tiếp tục đầu tư cho nghiên cứu phát triển để nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ.
- Mở rộng thị trường sang các nước trong khu vực và quốc tế.
- Nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng để tăng cường sự hài lòng của khách hàng. * Kết luận:
- Với hoạt động vận hành hiệu quả, IDP đã và đang khẳng định vị thế của mình là một
trong những doanh nghiệp hàng đầu trong ngành sữa và sản phẩm từ sữa tại Việt Nam.
- Quá trình sản xuất và kinh doanh hiệu quả sẽ giúp IDP sữa Kun giảm thiểu chi phí và
nâng cao lợi nhuận. Ngược lại, nếu công ty gặp vấn đề trong hoạt động vận hành, chẳng hạn
như quản lý hàng tồn kho kém hiệu quả hoặc quy trình sản xuất lỗi thời, có thể dẫn đến lãng
phí và ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
5. Cơ cấu tổ chức:
Cơ cấu tổ chức của Công ty Sữa IDP được quy định tại Điều lệ công ty và được xây dựng
theo mô hình quản trị 3 cấp:
- Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan quyền lực cao nhất của công ty, đại diện cho ý chí và
quyền lợi hợp pháp của các cổ đông. Đại hội đồng cổ đông có những nhiệm vụ chính như:
+ Bầu và Hội đồng quản trị.
+ Quyết định các vấn đề quan trọng của công ty như phương án kinh doanh, phương án
đầu tư, phương án chia lợi nhuận.
+ Thẩm tra, phê duyệt báo cáo tài chính, báo cáo hoạt động của công ty.
- Hội đồng quản trị: Là cơ quan điều hành cao nhất của công ty, chịu trách nhiệm trước
Đại hội đồng cổ đông về toàn bộ hoạt động của công ty. Hội đồng quản trị có những nhiệm vụ chính như:
+ Lập và trình Đại hội đồng cổ đông phương án kinh doanh, phương án đầu tư, phương án chia lợi nhuận.
+ Điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
+ Bầu và đưa ra Tổng giám đốc.
+ Quyết định các vấn đề quan trọng khác của công ty theo quy định của Điều lệ công ty và pháp luật.
- Ban Giám đốc: Do Tổng giám đốc đứng đầu, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị
về toàn bộ hoạt động của công ty. Ban Giám đốc có những nhiệm vụ chính như:
+ Tổ chức thực hiện phương án kinh doanh, phương án đầu tư, phương án chia lợi nhuận
do Hội đồng quản trị thông qua.
+ Quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
+ Báo cáo Hội đồng quản trị về hoạt động của công ty.
* Các phòng ban chức năng:
Dưới Ban Giám đốc, Công ty Sữa IDP có các phòng ban chức năng sau:
- Phòng Kế toán: Chịu trách nhiệm về công tác kế toán, tài chính của công ty.
- Phòng Nhân sự: Chịu trách nhiệm về công tác tuyển dụng, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực của công ty.
- Phòng Marketing: Chịu trách nhiệm về công tác marketing, quảng bá sản phẩm của công ty.
- Phòng Kinh doanh: Chịu trách nhiệm về công tác bán hàng, phân phối sản phẩm của công ty.
- Phòng Sản xuất: Chịu trách nhiệm về công tác sản xuất sản phẩm của công ty.
- Phòng Kỹ thuật: Chịu trách nhiệm về công tác bảo trì, sửa chữa thiết bị, nhà xưởng của công ty.
- Phòng Chất lượng: Chịu trách nhiệm về công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm của công ty. * Đánh giá:
Cơ cấu tổ chức của Công ty Sữa IDP được xây dựng khoa học, hợp lý, phù hợp với quy
mô và lĩnh vực hoạt động của công ty. Các phòng ban chức năng được phân công nhiệm vụ rõ
ràng, cụ thể, đảm bảo cho hoạt động của công ty diễn ra hiệu quả. * Khuyến nghị:
- Tiếp tục hoàn thiện cơ cấu tổ chức, nâng cao hiệu quả hoạt động của các phòng ban chức năng.
- Đầu tư phát triển nguồn nhân lực, nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ nhân viên.
- Áp dụng các công nghệ mới vào quản lý, điều hành công ty. * Kết luận:
Cơ cấu tổ chức là một yếu tố quan trọng góp phần vào sự thành công của Công ty Sữa
IDP. Với cơ cấu tổ chức khoa học, hợp lý và đội ngũ cán bộ nhân viên chuyên nghiệp, IDP đã
và đang khẳng định vị thế của mình là một trong những doanh nghiệp hàng đầu trong ngành
sữa và sản phẩm từ sữa tại Việt Nam.
6. Cơ cấu quản lý :
- Mô hình quản trị công ty: Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát và
Tổng Giám đốc. Công ty có một cơ cấu quản lý tương đối hoàn thiện.
- IDP quản lý quy trình nhân sự với HiStaff: “giải pháp có thể được theo dõi, thao tác
ngay trên các thiết bị thông minh như di động, máy tính bảng… HiStaff hoàn toàn có thể giúp
doanh nghiệp quản lý, vận hành các nghiệp vụ nhân sự mọi lúc, mọi nơi. Qua đó, giải pháp
giúp tiết kiệm đáng kể thời gian, nỗ lực hay các vướng mắc quy trình có thể phát sinh trong thực tế”
7.Cơ sở vật chất:
- Công ty có 3 cơ sở nhà máy tiên tiến và đảm bảo đầy đủ các tiêu chuẩn chất lượng đặt
tại Chương Mỹ, Ba Vì và Củ Chi - trung tâm vùng chăn nuôi bò sữa trọng điểm, nổi tiếng lâu
đời. Nhờ vậy công ty có lợi thế vô cùng lớn trong việc thu gom sữa tươi từ các trang trại bò
sữa và tiến hành chế biến, sản xuất luôn trong ngày, rút ngắn được thời gian vận chuyển
nguyên liệu và đảm bảo nguồn sữa luôn tươi, ngon.
- Công ty đã đầu tư hệ thống dây chuyền sản xuất sữa hiện đại, tiên tiến từ các hãng nổi
tiếng trên thế giới như: dây chuyền thiết bị đóng gói khép kín của tập đoàn Tetra Pak Thụy
Điển; dây chuyền chế biến sữa của tập đoàn APV Âu Châu. Hiện công ty đang tiếp tục đầu
tư, hoàn thiện cơ sở vật chất, mua sắm, lắp đặt, bảo dưỡng máy móc để đáp ứng nhu cầu của thị trường.
- Tuy nhiên số lượng hay quy mô nhà máy của công ty vẫn còn kém so với các công ty
sữa khác trên thị trường như: Vinamilk, TH true MILK,…
8.Yếu tố tài chính:
Dựa vào bảng xếp hạng của Công ty CP Báo cáo Đánh giá Việt Nam (Vietnam Report),
trong cột đánh giá tài chính ta thấy được: yếu tố tài chính của công ty IDP trong năm 2020,
2021 tuy vẫn còn kém hơn so với các công ty sữa hàng đầu là Vinamilk, Mộc Châu hay
FrieslandCampina nhưng vẫn mạnh hơn so với các công ty khác như Nutifood hay TH true MILK.
9. Hình ảnh thương hiệu:
- IDP sữa Kun thường xuyên tổ chức các hoạt động marketing và quảng cáo để củng cố
hình ảnh thương hiệu và thu hút khách hàng. Công ty có hình ảnh khá tốt trong mắt người tiêu
dùng: có nhiều chương trình khuyến mại, sản phẩm chất lượng quốc tế với đa dạng mẫu mã và hương vị.
- IDP sở hữu thương hiệu sữa KUN uy tín và được người tiêu dùng tin tưởng.
* Ngoài ra, môi trường bên trong của công ty IDP sữa Kun cũng có thể ảnh hưởng bởi
các yếu tố bên ngoài, chẳng hạn như chính sách của chính phủ, biến động kinh tế và xu hướng
thị trường. Do đó, công ty cần theo dõi sát sao các yếu tố này và có những biện pháp thích
ứng phù hợp để đảm bảo hoạt động hiệu quả và phát triển bền vững.
* Một số ví dụ cụ thể về tác động của môi trường bên trong đối với công ty IDP sữa Kun:
- Năm 2019, IDP sữa Kun đã triển khai chương trình đào tạo và phát triển nhân sự mới
nhằm nâng cao kỹ năng và kiến thức cho đội ngũ nhân viên. Nhờ chương trình này, năng suất
lao động của công ty đã tăng 10% và tỷ lệ hài lòng của khách hàng cũng được cải thiện đáng kể.
- Năm 2020, do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19, IDP sữa Kun đã gặp một số khó
khăn trong hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, nhờ có đội ngũ nhân viên đoàn kết và ban lãnh
đạo sáng suốt, công ty đã nhanh chóng thích ứng với tình hình mới và vượt qua được giai đoạn khó khăn này.
- Năm 2021, IDP sữa Kun đã đầu tư vào xây dựng nhà máy sản xuất mới với dây chuyền
công nghệ hiện đại. Nhờ đó, công ty đã tăng gấp đôi sản lượng sản phẩm và mở rộng thị
trường sang các tỉnh thành phố mới. Kết luận:
Môi trường bên trong đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy thành công của công ty
IDP sữa Kun. Do đó, công ty cần chú trọng xây dựng và phát triển môi trường làm việc tích
cực, thu hút và giữ chân nhân tài, quản lý tài chính hiệu quả, tối ưu hóa hoạt động vận hành
và ứng dụng công nghệ tiên tiến. Bằng cách này, IDP sữa Kun có thể nâng cao khả năng cạnh
tranh và đạt được mục tiêu phát triển bền vững trong tương lai.
Ma trận IFE của IDP
Các nhân tố bên trong Mức độ quan Phân loại Số điểm quan trọng trọng 1. Văn hóa doanh nghiệp 0,05 2 0,1 2. Nguồn lực 0,12 3 0,36 3. Năng lực 0,10 2 0,2 4. Hoạt động vận hành 0,12 4 0,48 5. Cơ cấu tổ chức 0,10 4 0,4 6. Cơ cấu quản lý 0,12 3 0,36 7. Cơ sở vật chất 0,10 2 0,2 8. Yếu tố tài chính 0,15 1 0,15 9. Hình ảnh thương hiệu 0,14 3 0,42 Tổng cộng 1.00 2,67
Đánh giá môi trường bên trong:
- Tổng số điểm quan trọng cao nhất là: 4.0
- Tổng số điểm quan trọng thấp nhất là: 1.0
- Tổng số điểm quan trọng trung bình là: 2.5
Nhận xét: Tổng số điểm quan trọng của công ty sữa IDP là 2,67 cho thấy rằng các chiến
lược mà công ty đang triển khai phản ứng với những tác lực từ môi trường bên trong đang ở
mức khá ( trên trung bình ).
II.Môi trường bên ngoài:
1.Môi trường vi mô:
a. Khách hàng:Khách hàng của IDP gồm 2 nhóm khách hàng chính là khách hàng tiêu
dùng cuối (tiêu dùng cá thể, hộ gia đình) và khách hàng tổ chức.
- Khách hàng tổ chức của công ty bao gồm: hai đối tác nước ngoài là B.S Lucky và
Guangzhou Debede Trade; Foseca Việt Nam; VinMart; Công ty TNHH Dịch vụ EB.
- Người tiêu dùng ngày càng quan tâm đến sức khỏe bản thân, gia tăng nhận thức về các
sản phẩm dinh dưỡng. Do đó đã dẫn đến nhu cầu sử dụng các sản phẩm có xu hướng:
+ Mua online trực tuyến, thanh toán online
+ Các sản phẩm thân thiện với môi trường
+ Sản phẩm sữa thực vật: sữa hạt, sữa đậu nành,… + Sản phẩm ít đường
+ Sản phẩm sữa cho người cao tuổi - Khách hàng cá nhân:
+ Nhu cầu đa dạng: Sữa cho trẻ em, người lớn tuổi, người ăn kiêng,...
+ Nhu cầu về chất lượng ngày càng cao: Sữa sạch, hữu cơ, an toàn cho sức khỏe.
+ Nhu cầu về sự tiện lợi: Sữa bột, sữa hộp, sữa chua uống,...
+ Nhạy cảm với giá cả: Sẵn sàng chi trả cho sản phẩm chất lượng cao nhưng cũng quan
tâm đến giá cả hợp lý.
- Khách hàng doanh nghiệp:
+ Các cửa hàng tạp hóa, siêu thị, đại lý phân phối.
+ Yêu cầu về giá cả cạnh tranh, chiết khấu cao, hỗ trợ marketing.
+ Đòi hỏi chất lượng sản phẩm ổn định, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
b. Đối thủ cạnh tranh:
Việt Nam hiện có 60 doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh sữa với hơn 300 nhãn hàng.
IDP có các sản phẩm chủ lực là các loại sữa thanh trùng và tiệt trùng, các loại sữa chua uống,
sữa chua ăn, các dòng sản phẩm trải dài cho nhiều đối tượng từ trẻ em đến thanh thiếu niên và
người lớn. Với mỗi dòng sữa lại có những đối thủ cạnh tranh khác nhau:
- Sữa tươi: Vinamilk, TH true MILK, Dalatmilk, FrieslandCampina, Nutifood, Nestle, Meiji,…
- Sữa chua uống: Yakult, Vinamilk, Betagen, FrieslandCampina, TH true MILK, Nestle,…
- Sữa chua ăn: Vinamilk, TH true MILK, FrieslandCampina, Emmi, Nutifood, Dalat
Milk,… • Tuy vậy, các đối thủ chính của công ty IDP là: VINAMILK Điểm mạnh Điểm yếu
- Vinamilk là một thương hiệu nổi
- Chưa tự chủ được nguồn nguyên
tiếng. Vì vậy Vinamilk dẫn đầu rõ rệt về liệu, phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu
mức độ tin dùng và yêu thích của người nhập khẩu.
Việt Nam đối với các sản phẩm dinh
- Thị phần sữa bột chưa cao. dưỡng.
- Triển khai thành công các chiến
lược Marketing một cách hiệu quả.
- Vinamilk cung cấp các sản phẩm sữa
đa dạng với trên 200 sản phẩm sữa và các
mặt hàng từ sữa, phục vụ nhiều đối tượng người tiêu dùng.
- Sở hữu công nghệ tiên tiến. TH true MILK Điểm mạnh Điểm yếu
- Nguồn vốn ổn định từ Ngân hàng
- TH True Milk là thương hiệu có TMCP Bắc Á.
giá thành cao hơn hẳn so với sản phẩm
- Nhà máy và trang trại quy mô lớn của các thương hiệu sữa khác.
nhất, tiên tiến nhất Đông Nam Á.
- Cung cấp đa dạng các sản phẩm:
sữa chua uống, sữa tươi tiệt trùng, sữa
tươi thanh trùng, sữa hạt, sữa chua,...
- TH True Milk có văn hoá tổ
chức rất thân thiện với môi trường và
xã hội. Điểm mạnh này góp phần nâng
cao sự phát triển trong nội bộ công ty
cũng như hình ảnh thương hiệu trước đại chúng. FrieslandCampina Điểm mạnh Điểm yếu
- Thương hiệu có độ nhận diện - Tương tự Vinamilk
cao. FrieslandCampina chiếm thị phần FrieslandCampina cũng có điểm nhạy
khoảng 16% thị phần sữa tại Việt Nam và cảm về nguồn cung sữa thô cho công giữ vị trí thứ ba. đoạn sản xuất.
- Thương hiệu FrieslandCampina cũng
- Hiện nay, các kênh bán hàng của
sở hữu một danh mục lớn các sản phẩm về FrieslandCampina vẫn chủ yếu là thông
sữa như sữa bột, sữa đặc, sữa chua uống, qua siêu thị, các nhà bán lẻ truyền thống,
sữa chua ăn dạng lỏng, kem, thức uống đại lý kinh doanh… chứ không bán hàng dinh dưỡng.
trực tiếp từ FrieslandCampina tới người
- Cung cấp đa dạng các sản phẩm: tiêu dùng.
sữa chua uống, sữa tươi tiệt trùng, sữa
tươi thanh trùng, sữa hạt, sữa chua,...
- Môi trường làm việc thân thiện và
công bằng cho người lao động. Hơn
nữa, FrieslandCampina luôn có các khóa
đào tạo nhằm nâng cao kỹ năng chuyên
môn và tài năng của mỗi cá nhân phục vụ cho công việc.
- Đối thủ tiềm ẩn: Các công ty sữa ngoại mới, các công ty trong ngành khác có thể đa
dạng hóa sản phẩm sữa, các công ty chuyên sản xuất các sản phẩm ngũ cốc dinh dưỡng như: Vinacafé, MinMin.... c. Nhà cung cấp:
* Số lượng nhà cung cấp:
- Ngành sữa: Do tính chất đặc thù của ngành sữa, IDP cần có số lượng nhà cung cấp sữa
tươi nhất định để đảm bảo nguồn nguyên liệu đầu vào ổn định, chất lượng. Tuy nhiên, cũng
cần hạn chế số lượng nhà cung cấp để dễ dàng quản lý, kiểm soát chất lượng và giảm thiểu chi phí giao dịch.
- Ngành giáo dục: Số lượng nhà cung cấp cho ngành giáo dục phụ thuộc vào nhiều yếu tố
như lĩnh vực đào tạo, chương trình giảng dạy,... Ví dụ, nếu IDP cung cấp dịch vụ du học, cần
có số lượng nhà cung cấp dịch vụ du học uy tín ở các quốc gia khác nhau.
* Chất lượng nhà cung cấp:
- Tiêu chí chung: IDP cần lựa chọn nhà cung cấp uy tín, có năng lực cung cấp sản
phẩm/dịch vụ chất lượng cao, đáp ứng được yêu cầu của công ty về mặt chất lượng, giá cả, dịch vụ sau bán hàng,... - Tiêu chí cụ thể:
+ Ngành sữa: Cần lựa chọn nhà cung cấp có trang trại nuôi bò sữa hiện đại, áp dụng quy
trình chăn nuôi an toàn, đảm bảo chất lượng sữa theo tiêu chuẩn quốc tế.
+ Ngành giáo dục: Cần lựa chọn nhà cung cấp có đội ngũ giảng viên chất lượng cao, có
kinh nghiệm giảng dạy trong lĩnh vực chuyên môn, cơ sở vật chất hiện đại,... * Giá cả:
- IDP cần so sánh giá cả của các nhà cung cấp khác nhau để lựa chọn nhà cung cấp có giá cả hợp lý, cạnh tranh.
- Nhà cung cấp bao bì: Các công ty sản xuất bao bì giấy, nhựa, thủy tinh,...
+ Chất lượng bao bì ảnh hưởng đến thẩm mỹ và bảo quản sản phẩm.
+ Giá cả bao bì ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm.
- Nhà cung cấp nguyên liệu: Các trang trại bò sữa, nhà cung cấp sữa bột, đường, chất béo,...
+ Chất lượng nguyên liệu ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm.
+ Giá cả nguyên liệu biến động ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm.
- Cần tính toán tổng thể giá cả bao gồm giá sản phẩm/dịch vụ, chi phí vận chuyển, thuế
phí,... để lựa chọn nhà cung cấp mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất. * Khả năng giao hàng:
- IDP cần lựa chọn nhà cung cấp có khả năng giao hàng đúng tiến độ, đảm bảo số lượng
sản phẩm/dịch vụ theo yêu cầu.
- Nhà cung cấp cần có mạng lưới vận chuyển rộng khắp, đảm bảo sản phẩm/dịch vụ được
vận chuyển đến nơi an toàn, đúng thời gian. * Khả năng thanh toán:
- IDP cần lựa chọn nhà cung cấp có chính sách thanh toán linh hoạt, phù hợp với khả
năng tài chính của công ty.
- Hai bên cần thỏa thuận rõ ràng về các điều khoản thanh toán như thời hạn thanh toán,
phương thức thanh toán,... để tránh xảy ra tranh chấp. * Mối quan hệ hợp tác:
- IDP cần xây dựng mối quan hệ hợp tác lâu dài, tin tưởng với các nhà cung cấp.
- Hai bên cần thường xuyên trao đổi thông tin, phối hợp chặt chẽ để đảm bảo hoạt động
sản xuất kinh doanh diễn ra suôn sẻ.
Ngoài ra, IDP cũng cần cân nhắc các yếu tố sau khi lựa chọn nhà cung cấp:
- Uy tín thương hiệu của nhà cung cấp trên thị trường.
- Khả năng nghiên cứu và phát triển của nhà cung cấp để đáp ứng nhu cầu đổi mới của IDP trong tương lai.
- Chính sách bảo hành, bảo dưỡng của nhà cung cấp.
- Trách nhiệm xã hội của nhà cung cấp.
d. Các tổ chức trung gian Marketing:
Tổ chức trung gian đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của công ty IDP,
giúp công ty kết nối với khách hàng và nhà cung cấp, hỗ trợ các hoạt động marketing, bán
hàng, phân phối và dịch vụ khách hàng.
* Các tổ chức trung gian tham gia vào hoạt động sản xuất:
- Nhà cung cấp nguyên vật liệu: Cung cấp nguyên vật liệu đầu vào cho sản xuất sản phẩm/dịch vụ của IDP.
- Nhà thầu phụ: Thực hiện một phần công việc trong quy trình sản xuất sản phẩm/dịch vụ của IDP.
- Nhà cung cấp dịch vụ hậu cần: Cung cấp dịch vụ vận chuyển, bảo quản sản phẩm/dịch vụ của IDP.
* Các tổ chức trung gian tham gia vào hoạt động marketing và bán hàng:
- Đại lý bán hàng: Giúp IDP tiếp cận và bán sản phẩm/dịch vụ đến khách hàng.
- Công ty quảng cáo: Hỗ trợ IDP thực hiện các hoạt động quảng cáo, truyền thông sản
phẩm/dịch vụ. Các kênh phân phối của công ty tại thị trường trong nước khá đa dạng và được
trải rộng toàn quốc: từ mạng lưới phân phối truyền thống thông qua các nhà phân phối, tiệm
tạp hóa v.v.. đến các kênh phân phối hiện đại như siêu thị, trường học và các trang web
thương mại điện tử như: Shopee, Lazada, Tiki,…
- Công ty nghiên cứu thị trường: Cung cấp thông tin về thị trường, khách hàng cho IDP
để xây dựng chiến lược marketing hiệu quả.
* Các tổ chức trung gian tham gia vào hoạt động phân phối:
- Nhà bán lẻ: Bán sản phẩm/dịch vụ của IDP đến khách hàng cuối cùng.
- Trung tâm thương mại: Cung cấp địa điểm để IDP bán sản phẩm/dịch vụ.
- Công ty vận chuyển: Vận chuyển sản phẩm/dịch vụ của IDP đến tay khách hàng.
* Các tổ chức trung gian tham gia vào hoạt động dịch vụ khách hàng:
- Trung tâm tiếp gọi điện thoại: Tiếp nhận và giải đáp thắc mắc của khách hàng về sản phẩm/dịch vụ của IDP.
- Công ty bảo hành, bảo dưỡng: Cung cấp dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng sản phẩm/dịch vụ của IDP.
- Công ty thu hồi sản phẩm: Thu hồi sản phẩm bị lỗi hoặc hết hạn sử dụng của IDP.
* Lợi ích của việc sử dụng các tổ chức trung gian:
- Tiết kiệm chi phí: IDP không cần đầu tư vào cơ sở vật chất, nhân lực để thực hiện các
hoạt động mà có thể thuê ngoài các tổ chức trung gian.
- Tăng hiệu quả hoạt động: Các tổ chức trung gian chuyên môn hóa cao, giúp IDP nâng
cao hiệu quả hoạt động trong các lĩnh vực như marketing, bán hàng, phân phối,...
- Mở rộng thị trường: Các tổ chức trung gian có mạng lưới khách hàng rộng khắp, giúp
IDP tiếp cận nhiều khách hàng tiềm năng hơn.
* Tuy nhiên, việc sử dụng các tổ chức trung gian cũng có một số hạn chế:
- Mất một phần lợi nhuận: IDP phải trả chi phí cho các tổ chức trung gian, dẫn đến việc giảm lợi nhuận.
- Giảm quyền kiểm soát: IDP có thể mất một phần quyền kiểm soát đối với các hoạt động
được thực hiện bởi các tổ chức trung gian.
- Rủi ro về chất lượng: IDP cần lựa chọn cẩn thận các tổ chức trung gian uy tín để đảm
bảo chất lượng sản phẩm/dịch vụ.
* Để lựa chọn tổ chức trung gian phù hợp, IDP cần cân nhắc các yếu tố sau:
- Uy tín và năng lực của tổ chức trung gian: IDP cần lựa chọn tổ chức trung gian có uy
tín, năng lực chuyên môn cao và kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực liên quan.
- Giá cả: IDP cần so sánh giá cả của các tổ chức trung gian khác nhau để lựa chọn tổ chức
có giá cả hợp lý, phù hợp với khả năng tài chính của công ty.
- Chất lượng dịch vụ: IDP cần đánh giá chất lượng dịch vụ của các tổ chức trung gian dựa
trên các tiêu chí như hiệu quả hoạt động, thái độ phục vụ,...
- Mối quan hệ hợp tác: IDP cần xây dựng mối quan hệ hợp tác lâu dài, tin tưởng với các
tổ chức trung gian để đảm bảo hoạt động kinh doanh diễn ra suôn sẻ. e.Công chúng:
Yếu tố công chúng đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của công ty IDP,
bao gồm các nhóm đối tượng có thể ảnh hưởng hoặc bị ảnh hưởng bởi hoạt động của công ty.
* Nhóm công chúng nội bộ:
- Nhân viên: Là nhóm công chúng nội bộ quan trọng nhất, ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu
quả hoạt động của công ty. IDP cần quan tâm đến đời sống vật chất, tinh thần của nhân viên,
tạo môi trường làm việc chuyên nghiệp, năng động để thu hút và giữ chân nhân tài.
- Cổ đông: Là những người đầu tư vào công ty, mong muốn được hưởng lợi nhuận từ
hoạt động kinh doanh của công ty. IDP cần đảm bảo lợi nhuận cho cổ đông thông qua việc
quản lý hiệu quả, minh bạch trong hoạt động tài chính.
- Ban lãnh đạo: Có trách nhiệm điều hành công ty, đưa ra quyết định chiến lược. Ban lãnh
đạo cần có tầm nhìn, năng lực quản lý để dẫn dắt công ty phát triển bền vững.
* Nhóm công chúng bên ngoài:
- Khách hàng: Là nhóm công chúng quan trọng nhất đối với bất kỳ doanh nghiệp nào.
IDP cần đáp ứng nhu cầu, mong muốn của khách hàng để thu hút và giữ chân khách hàng.
- Đối thủ cạnh tranh: Cùng hoạt động trong cùng một thị trường, cạnh tranh với IDP về
khách hàng, nguồn cung,... IDP cần theo dõi hoạt động của đối thủ cạnh tranh để có chiến
lược cạnh tranh phù hợp.
- Nhà cung cấp: Cung cấp nguyên vật liệu, hàng hóa, dịch vụ cho IDP. IDP cần xây dựng
mối quan hệ hợp tác lâu dài, tin tưởng với nhà cung cấp để đảm bảo nguồn cung ứng ổn định, chất lượng.
- Chính quyền: Ban hành các quy định, chính sách ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh
của IDP. IDP cần tuân thủ pháp luật, quy định của chính quyền để hoạt động kinh doanh hợp pháp.
- Cộng đồng: Nơi IDP hoạt động kinh doanh. IDP cần có trách nhiệm với cộng đồng,
tham gia các hoạt động xã hội để nâng cao hình ảnh của công ty.
Ngoài ra, IDP cũng cần quan tâm đến các nhóm công chúng khác như:
- Truyền thông: Có thể ảnh hưởng đến hình ảnh, uy tín của công ty. IDP cần xây dựng
mối quan hệ tốt đẹp với truyền thông để có hình ảnh tích cực trước công chúng. IDP có quan
hệ đối tác với nhiều hãng truyền thông lớn như: BBDO, J. Walter Thompson Worldwide,
AVC Edelman, MASH,… giúp công ty dễ dàng hơn trong việc đưa thương hiệu của mình đến gần hơn với công chúng.
- Nhà đầu tư: Cung cấp vốn cho công ty phát triển. IDP cần thu hút nhà đầu tư bằng cách
công bố thông tin minh bạch, hiệu quả hoạt động kinh doanh tốt.
- Đối tác chiến lược: Hợp tác với IDP để cùng phát triển. IDP cần lựa chọn đối tác chiến
lược uy tín, có tiềm năng để hợp tác hiệu quả.
Việc phân tích yếu tố công chúng giúp IDP xác định những nhóm đối tượng quan trọng,
từ đó xây dựng chiến lược phù hợp để đáp ứng nhu cầu, mong muốn của các nhóm đối tượng
này, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh và phát triển bền vững.
f.Sản phẩm thay thế:
Sản phẩm thay thế là những sản phẩm/dịch vụ có thể đáp ứng cùng một nhu cầu hoặc giải
quyết cùng một vấn đề mà sản phẩm/dịch vụ của công ty IDP đang cung cấp. Việc phân tích
yếu tố sản phẩm thay thế giúp IDP đánh giá mức độ cạnh tranh của thị trường, từ đó đưa ra
chiến lược kinh doanh phù hợp.
1. Xác định các sản phẩm/dịch vụ thay thế:
- Sản phẩm/dịch vụ thay thế trực tiếp: Cùng chức năng, công dụng và đáp ứng cùng một
nhu cầu với sản phẩm/dịch vụ của IDP. Ví dụ: sữa tươi của IDP có thể bị thay thế bởi sữa tươi
của các công ty khác như Vinamilk, TH True Milk,...
- Sản phẩm/dịch vụ thay thế gián tiếp: Đáp ứng nhu cầu tương tự nhưng bằng cách khác.
Ví dụ: sữa tươi của IDP có thể bị thay thế bởi các sản phẩm dinh dưỡng khác như sữa chua, nước ép trái cây,... Ví dụ: * Sữa bột:
- Đối thủ cạnh tranh trực tiếp:
+ Vinamilk: Phomai, Yomilk, Dielac, Cô gái Hà Lan,...
+ TH True Milk: TH True Milk, Wondermilk, Nutricia,...
+ Nutifood: Pedia Plus, GrowPLUS,...
+ Dutch Lady: Dutch Lady, Golden Soya,... + Abbott: Similac, Ensure,...
- Đối thủ cạnh tranh gián tiếp: + Sữa mẹ
+ Các loại thức uống dinh dưỡng khác (sữa đậu nành, sữa gạo,...) * Sữa nước:
- Đối thủ cạnh tranh trực tiếp:
+ Vinamilk: Vinamilk 100%, Yomilk, Cô gái Hà Lan,...
+ TH True Milk: TH True Milk, Wondermilk,...
+ Nutifood: Nutifood, Pedia Plus,... + Dutch Lady: Dutch Lady,...
- Đối thủ cạnh tranh gián tiếp: + Nước giải khát có gas + Nước ép trái cây + Nước lọc
* Các sản phẩm từ sữa:
- Đối thủ cạnh tranh trực tiếp:
+ Vinamilk: Phô mai, Sữa chua, Kem,...
+ TH True Milk: Kem, Sữa chua,... + Nutifood: Kem,... + Kido: Yogurt,...
- Đối thủ cạnh tranh gián tiếp: + Bánh kẹo + Trái cây tươi
2. Đánh giá mức độ cạnh tranh của các sản phẩm/dịch vụ thay thế:
Cân nhắc các yếu tố sau:
- Chất lượng sản phẩm/dịch vụ: Sản phẩm/dịch vụ thay thế có chất lượng tốt hơn, tương
đương hay kém hơn sản phẩm/dịch vụ của IDP?
- Giá cả: Sản phẩm/dịch vụ thay thế có giá rẻ hơn, tương đương hay đắt hơn sản phẩm/dịch vụ của IDP?
- Thương hiệu: Sản phẩm/dịch vụ thay thế có thương hiệu uy tín, nổi tiếng hay không?
- Khả năng tiếp cận: Sản phẩm/dịch vụ thay thế có dễ dàng mua được hay không?
- Chiến lược marketing: Doanh nghiệp cung cấp sản phẩm/dịch vụ thay thế có chiến lược
marketing mạnh mẽ hay không?
3. Xác định mối đe dọa từ các sản phẩm/dịch vụ thay thế:
Mức độ đe dọa phụ thuộc vào:
- Số lượng sản phẩm/dịch vụ thay thế có mặt trên thị trường.
- Mức độ cạnh tranh của các sản phẩm/dịch vụ thay thế.
- Khả năng chuyển đổi của khách hàng sang sử dụng sản phẩm/dịch vụ thay thế.
4. Đưa ra chiến lược phù hợp:
Tùy thuộc vào mức độ đe dọa từ các sản phẩm/dịch vụ thay thế, IDP có thể áp dụng các chiến lược sau:
- Cải tiến sản phẩm/dịch vụ: Nâng cao chất lượng, tính năng, mẫu mã,... của sản
phẩm/dịch vụ để tăng khả năng cạnh tranh.
- Giảm giá: Giảm giá sản phẩm/dịch vụ để thu hút khách hàng.
- Tăng cường marketing: Thực hiện các hoạt động marketing để quảng bá sản phẩm/dịch
vụ, nâng cao nhận thức của khách hàng.
- Phát triển sản phẩm/dịch vụ mới: Phát triển các sản phẩm/dịch vụ mới để đáp ứng nhu
cầu đa dạng của khách hàng.
2.Môi trường vĩ mô: a.Nhân khẩu học:
- Với trình độ học vấn tăng cao, đồng thời công nghệ phát triển mạnh mẽ, giới trẻ Việt
Nam có cơ hội được tiếp cận với những kiến thức và văn hóa ở phương Tây từ rất sớm, từ đó
hiểu biết hơn về lợi ích của sữa với cơ thể. Vì vậy lượng tiêu dùng các sản phẩm từ sữa ngày
một gia tăng tại Việt Nam.