ĐỀ 1
nhiệt độ cao, isopropyl bromide phân hủy thành HBr propylene theo
phản ứng sau: (CH ) CHBr (CH ) C = CH + HBr
Dữ liệu về phản ứng 700°C được cho trong bảng sau:
Thí nghiệm [(CH ) CHBr] (M) V (M/s)
1 3.00 × 10 ³ 5.40 × 10⁻⁹
2 6.00 × 10 ³ 1.08 × 10⁻⁸
3 9.00 × 10 ³ 1.62 × 10⁻⁸
4 1.20 × 10 ² 2.16 × 10⁻⁸
5 1.50 × 10 ² 2.70 × 10⁻⁸
(a) Xác định bậc phản ứng đối với isopropyl bromide ((CH ) CHBr) hằng
số tốc độ phản ứng k (bao gồm đơn vị). Cung cấp giá trị hệ số tương quan
(b) Sử dụng phương trình tương quan đã xác định trong phần (a), tính tốc độ
ban đầu V (đơn vị M/s) cho nồng độ ban đầu [(CH ) CHBr] =7.50×10 ³
M. Vẽ đồ thị log V theo log[(CH ) CHBr] để thu được phương trình tuyến
tính trong đó hệ số góc x (bậc phản ứng) hệ số chặn log k.
Gợi ý: Sử dụng phương trình tổng quát:
V = k[(CH ) CHBr]^x. Lấy logarit hai vế: logV = logk + x
log[(CH ) CHBr]

Preview text:

ĐỀ 1
Ở nhiệt độ cao, isopropyl bromide phân hủy thành HBr và propylene theo
phản ứng sau: (CH₃) CHBr → (CH ) ₃ C = CH + HBr
Dữ liệu về phản ứng ở 700°C được cho trong bảng sau: Thí nghiệm [(CH₃) CHBr] (M) V (M/s) 1 3.00 × 10 ³ ⁻ 5.40 × 10⁻⁹ 2 6.00 × 10 ³ ⁻ 1.08 × 10⁻⁸ 3 9.00 × 10 ³ ⁻ 1.62 × 10⁻⁸ 4 1.20 × 10 ² ⁻ 2.16 × 10⁻⁸ 5 1.50 × 10 ² ⁻ 2.70 × 10⁻⁸
(a) Xác định bậc phản ứng đối với isopropyl bromide ((CH ) ₃ CHBr) và hằng ₂
số tốc độ phản ứng k (bao gồm đơn vị). Cung cấp giá trị hệ số tương quan R²
của phương trình tuyến tính.
(b) Sử dụng phương trình tương quan đã xác định trong phần (a), tính tốc độ
ban đầu V₀ (đơn vị M/s) cho nồng độ ban đầu [(CH ) ₃ CHBr] ₂ ₀ =7.50×10 ³ ⁻
M. Vẽ đồ thị log V theo log[(CH ) ₃ CHBr] ₂
để thu được phương trình tuyến
tính trong đó hệ số góc là x (bậc phản ứng) và hệ số chặn là log k.
Gợi ý: Sử dụng phương trình tổng quát: V = k[(CH ) ₃ CHBr]^x. ₂
Lấy logarit hai vế: logV = logk + x log[(CH₃) CHBr] ₂