lOMoARcPSD| 61401654
Câu 1:
a) Phân biệt giữa rủi ro tín dụng, rủi ro thị trường, rủi ro thanh khoản và rủi ro hoạt
động trong ngân hàng thương mại.
Phân
loại
Bản chất
Nguyên nhân
Biểu hiện
Phương pháp
đo lường
Rủi ro
tín
dụng
Rủi ro tín dụng là
khả năng xảy ra
tổn thất vốn khi
khách hàng vay
hoặc đối tác
không thực hiện
được nghĩa vụ trả
nợ theo đúng cam
kết hoặc do mất
khả năng thanh
toán (vỡ nợ).
Loại rủi ro này
được xem
nghiêm trọng
nhất đối với ngân
hàng, ảnh
hưởng trực tiếp
đến doanh thu
lợi nhuận từ hoạt
động cho vay.
thể bắt nguồn
từ việc thẩm định
hoặc phê duyệt tín
dụng chưa chặt
chẽ, đánh giá sai
năng lực tài chính
của người vay, hay
biến động bất lợi
của thị trường
khiến khả năng trả
nợ của khách hàng
bị suy giảm.
Ngoài ra, việc vay
mượn qua nhiều
tầng trung gian
(qua công ty), phê
duyệt ạt, thiếu
đảm bảo cũng gia
tăng tín dụng xấu.
Thể hiện qua việc tỷ
lệ nợ xấu (NPL) tăng
cao, tổn thất tín dụng
phát sinh, thu nhập
lãi giảm phải trích
lập dự phòng rủi ro.
Ngân hàng phải ghi
nhận các khoản lỗ do
các khoản vay mất
khả năng thu hồi.
dụ, nhiều doanh
nghiệp,hay khách
hàng nhân không
thể thanh toán nợ
đúng hạn, vỡ nợ. Đây
hậu quả trực tiếp
của việc khách hàng
không trả được nợ.
Thường sử dụng các hệ
số tín dụng:
- Xác suất vỡ nợ
(PD)
- Tổn thất khi vỡ
nợ(LGD)
- Dư nợ khi vỡ
nợ(EAD) để tính mức
dự phòng và vốn tự có.
Ngoài ra còn thể áp
dụng hình xếp hạng
tín dụng nội bộ (IRB),
thẻ điểm tín dụng
(scorecard), ma trận
chuyển xếp hạng bài
toán stress test tín dụng
cũng được sử dụng.
lOMoARcPSD| 61401654
Rủi ro
thị
trường
Rủi ro thiệt hại từ
việc thay đổi giá
trị tài sản tài
chính danh
mục đầu do
biến động thị
trường (lãi suất,
ngoại tệ, cổ
phiếu, hàng
hóa…). Đặc biệt
ngân hàng dễ bị
ảnh hưởng nếu
Thị trường tài
chính bị biến động
mạnh do những
chính sách tiền tệ,
khủng hoảng kinh
tế, khủng hoảng
tài chính, hay các
sự kiện địa chính
trị. dụ, lãi suất
tăng đột ngột làm
trái phiếu giảm
Lợi nhuận kinh
doanh giảm do giá trị
danh mục đầu tư (trái
phiếu, cổ phiếu,
ngoại tệ) sụt giảm.
dụ, khi lãi suất tăng,
giá trái phiếu trong
kho của ngân hàng
giảm (lỗ thị trường);
khi thị trường chứng
khoán lao dốc, danh
mục
Đo bằng các chỉ số thị
trường: VaR (Value-
atRisk), Stress test, VaR
hệ thống, cũng như các
tỷ lệ nhạy cảm (PV01,
Độ dài (duration),
vega…). Ví dụ, VaR đo
lường lỗ lớn nhất có thể
trong một khung thời
gian dựa trên biến động
giá. Ngoài ra, hình
định lượng như CVaR
Phân
loại
Bản chất
Nguyên nhân
Biểu hiện
Phương pháp
đo lường
tham gia nhiều
vào thị trường
vốn hoặc giao
dịch tài chính
phái sinh.
giá, hoặc đồng
tiền mất giá khiến
giá trị danh mục
ngoại hối giảm
sút. Các yếu tố
tâm nhà
đầu ảnh hưởng
trực tiếp.
cổ phiếu bị âm.
Ngoài ra, các giới
hạn (limit) giao dịch
thể bị vi phạm do
biến động bất ngờ
chi phí hedging tăng
cao.
(Conditional VaR),
giám sát biên giới rủi ro,
các kịch bản giả định
biến động (interest rate
shock, FX shock) để
đánh giá.
lOMoARcPSD| 61401654
Rủi ro
thanh
khoản
Nguy không
kịp huy động đủ
tiền mặt khi
khách hàng rút
tiền hoặc hết hạn
khoản vay, dẫn
đến phải bán tài
sản giá thấp hoặc
vay với lãi suất
cao. Do ngân
hàng thường
dùng tiền ngắn
hạn để cho vay
dài hạn nên luôn
tiềm ẩn khả năng
mất thanh khoản.
Cấu trúc thanh
khoản yếu: tài sản
ngân hàng tập
trung nhiều vào tài
sản kém thanh
khoản (cho vay,
đầu dài hạn),
trong khi nguồn
vốn chủ yếu tiền
gửi ngắn hạn.
Ngoài ra, niềm tin
khách hàng bị suy
giảm (đồn đoán v
khả năng thanh
toán) cũng thể
tạo dòng rút tiền ồ
ạt. Biến động lãi
suất, dòng vốn
quốc tế cũng làm
co hẹp khả năng
vay mượn.
Ngân hàng không
đáp ứng kịp nhu cầu
rút tiền hoặc thanh
toán đến hạn, dẫn
đến phải huy động
vốn đắt đỏ (ví dụ vay
qua đêm với lãi suất
cao) hoặc bán tài sản
dưới giá thị trường.
Dấu hiệu cảnh báo là
hệ số LDR cao (trên
100% tín dụng vượt
huy động) tỷ lệ
vốn ngắn hạn không
đủ cho các khoản
vay dài hạn. Nếu
khủng hoảng, thể
xảy ra hiện tượng
“bank run” (hay còn
gọi là hiện tượng
“rút tiền ồ ạt”)
Đo lường bằng các tỷ lệ
thanh khoản quy định
(Basel III): Liquidity
Coverage Ratio (LCR),
Net Stable Funding
Ratio (NSFR). Theo quy
định, ngân hàng phải
đảm bảo nắm giữ đủ tài
sản ngắn hạn khả
năng thanh khoản cao
(HQLA) để chịu đựng
tình huống rút tiền đột
ngột. Ngoài ra, phân
tích mismatch kỳ hạn
(ALM gap), quick ratio,
cash flow stress test
các hình thanh
khoản điều kiện cũng
được sử dụng. dụ,
LCR đo lường khả năng
chịu đựng 30 ngày
khủng hoảng thanh
khoản.
Rủi ro
hoạt
động
Tổn thất do sai
sót, gian lận, sự
cố hệ thống, hoặc
rủi ro pháp
Sự cố quy trình, hệ
thống không đầy
đủ hoặc lỗi con
người. Ví dụ
Xuất hiện các tổn
thất trực tiếp ngoài ý
muốn (vd. mất tiền
trong giao dịch, bị
Đo lường chủ yếu qua
dữ liệu tổn thất lịch sử
(loss event data)
hình định lượng sự kiện
Phân
loại
Bản chất
Nguyên nhân
Biểu hiện
Phương pháp
đo lường
lOMoARcPSD| 61401654
phát sinh từ
hoạt động ngân
hàng. dụ như
nhân viên lừa
đảo, lỗi phần
mềm giao dịch,
hay sự kiện bất
ngờ như thiên tai
làm gián đoạn
dịch vụ.
đào tạo nhân sự
kém, thiếu kiểm
soát nội bộ, lỗi
phần mềm, hoặc
rủi ro pháp do vi
phạm quy định.
Đặc biệt khi mở
rộng dịch vụ, công
nghệ mới, hoặc
giao dịch phức
tạp, khả năng xảy
ra rủi ro vận hành
tăng cao.
phạt vi phạm, mất
mát do thiên tai).
dụ, hệ thống CNTT
bị trục trặc dẫn đến
gián đoạn giao dịch,
hoặc xảy ra gian lận
nội bộ khiến ngân
hàng phải lỗ. Kết
quả thiệt hại tài
chính uy tín của
ngân hàng
vận hành. Các chỉ số
định tính như RCSA
(Risk & Control
SelfAssessment) cũng
dùng để đánh giá mức
độ rủi ro từ quy trình.
Về định lượng,
phương pháp chỉ báo
(Basic Indicator
Approach), phương
pháp chuẩn
(Standardized
Approach) hay phương
pháp nâng cao (AMA)
theo Basel II/III để tính
vốn yêu cầu. Ngoài ra,
ngân hàng áp dụng kịch
bản rủi ro vận hành
(scenario analysis)
giám sát KPI nội bộ (số
lượng sự cố, tần suất lặp
lại).
b) Phân tích mối quan hệ tương tác giữa rủi ro tín dụng rủi ro thị trường trong
bối cảnh biến động của lãi suất, tỷ giá hối đoái và giá chứng khoán.
Rủi ro tín dụng rủi ro thị trường trong hoạt động ngân hàng thương mại mối quan
hệ tương hỗ chặt chẽ thường biến động cùng chiều dưới tác động của các yếu tố kinh tế
mô như lãi suất, tỷ giá hối đoái và giá cả tài sản chính. Khi lãi suất tăng, chi phí vốn của doanh
nghiệp nhân vay vốn cũng tăng theo, làm giảm khả năng thanh toán nợ, khiến rủi ro tín
dụng gia tăng. Đồng thời, giá trị của các tài sản có thu nhập cố định như trái phiếu giảm xuống,
dẫn đến rủi ro thị trường cũng tăng. Biến động tỷ giá gây ra hiệu ứng tương tự: khi đồng nội tệ
mất giá, các khách hàng vay bằng ngoại tệ phải gánh thêm chi phí trả nợ, dễ dẫn đến mất kh
năng thanh toán, trong khi ngân hàng phải chịu thiệt hại trên danh mục tài sản các công cụ
phái sinh ngoại tệ. Bên cạnh đó, sự suy giảm của thị trường chứng khoán làm giảm giá trị tài
khoản đảm bảo của khách hàng khiến nợ xấu gia tăng, đồng thời làm giảm giá trị danh mục đầu
chứng khoán của ngân hàng. Thực tiễn tại Việt Nam giai đoạn 2010-2011 cho thấy nợ xấu
bằng ngoại tệ gia tăng mạnh khi tỷ giá USD/VND biến động lớn; còn trong khủng hoảng tài
chính toàn cầu năm 2008, sự sụt giảm mạnh của thị trường chứng khoán và bất động sản đã làm
cả rủi ro thị trường lẫn rủi ro tín dùng cùng tăng cao. Như vậy, biến động của lãi suât, tỷ giá và
giá tài sản không chỉ tác động riêng rẽ mà còn có thể khuếch đại lẫn nhau, khiến hai loại rủi ro
lOMoARcPSD| 61401654
này gắn bó chặt chẽ. Do đó, ngân hàng cần triển khai quản trị rủi ro n dụng và rủi ro thị trường
theo hướng tích hợp, sử dụng các công cụ đo lường kiểm soát thống nhất nhằm hạn chế sự
lan truyền và cộng hưởng giữa chúng.
Câu 2:
a) Trình bày các nguyên tắc bản của khuôn khổ Basel II và Basel III trong việc quản
rủi ro tín dụng và rủi ro thị trường.
Hiệp ước Basel II ra đời với mục tiêu khắc phục những hạn chế của Basel I bằng cách
nâng cao khả năng phản ánh rủi ro thực tế trong hoạt động ngân hàng. Khuôn khổ Basel II dựa
trên ba trụ cột chính:
Trụ fcột f1 f- fYêu fcầu fvề fvốn ftối fthiểu f(Minimum fCapital fRequirement): fCác fngân fhàng
fphải fduy ftrì ftỷ flệ fan ftoàn fvốn f(CAR) ftối fthiểu f f8% fso fvới ftổng ftài fsản f ftrọng fsố frủi fro
f(RWA), fbao fgồm frủi fro ftín fdụng, frủi fro fthị ftrường f frủi fro fhoạt fđộng. fĐối fvới frủi fro ftín fdụng,
fBasel fII fđề fxuất fhai fphương fpháp fđo flường: fphương fpháp fchuẩn f(Standardized fApproach),
ftrong fđó fáp fdụng fhệ fsố frủi fro fdựa ftrên fxếp fhạng ftín fnhiệm fcủa fkhách fhàng, ffphương fpháp
fxếp fhạng fnội fbộ f(Internal fRatings-Based f fIRB), fcho fphép fngân fhàng ftự fphát ftriển f fhình
fnội fbộ fđể fđánh fgiá, fước flượng fxác fsuất fvỡ fnợ f(PD), ftỷ flệ ftổn fthất fkhi fvỡ fnợ f(LGD) f f fnợ
ftại fthời fđiểm fvỡ fnợ f(EAD). fVới frủi fro fthị ftrường, fngân fhàng f fthể fsử fdụng f fhình fnội fbộ
f(VaR f fValue fat fRisk) fhoặc fphương fpháp ftiêu fchuẩn fđể ftính ftoán, fxác fđịnh fmức fvốn fcần fthiết
fđể f fđắp fcác fbiến fđộng fcủa fgiá fchứng fkhoán, ftỷ fgiá f flãi fsuất.
Trụ fcột f2 f- fQuy ftrình fgiám fsát f(Supervisory fReview fProcess): fYêu fcầu fngân fhàng fthiết
flập fhệ fthống fđánh fgiá fnội fbộ fvề fmức fđộ fđủ fvốn f(ICAAP) fnhằm fđảm fbảo f fđủ fvốn fđể f fđắp
frủi fro, fkể fcả ftrong ftrường fhợp fbất flợi. f fquan fgiám fsát f fquyền fxem fxét fkỹ flưỡng, fđánh fgiá
f fyêu fcầu fngân fhàng ftăng fvốn fnếu fphát fhiện frủi fro fvượt fquá fgiới fhạn fan ftoàn.
Trụ fcột f3 f- fKỷ fluật fthị ftrường f(Market fDiscipline): fĐề fcao ftính fminh fbạch fthông ftin fkhi
fyêu fcầu fngân fhàng fcông fkhai fdữ fliệu fvề f fcấu fvốn, fmức fđộ frủi fro f fphương fpháp fquản flý.
fĐiều fnày fgiúp fnhà fđầu ftư, fkhách fhàng f f fquan fquản f f fthể fgiám fsát fhoạt fđộng fngân
fhàng fhiệu fquả fhơn.
Sau fcuộc fkhủng fhoảng ftài fchính ftoàn fcầu fnăm f2008, fBasel fIII fđược fgiới fthiệu fnhằm
fcủng fcố fnền ftảng fan ftoàn fvốn f fthanh fkhoản fcho fngân fhàng. fBasel fIII fnâng fcao fchất flượng
fvốn ftự fcó, fđặc fbiệt f fvốn fcấp f1 f(Tier f1), fbổ fsung fcác fbộ fđệm fvốn f(capital fbuffers) fnhư fbộ fđệm
fbảo ftoàn fvốn f fbộ fđệm fchu fkỳ fkinh ftế fđể fgiúp fngân fhàng fduy ftrì fkhả fnăng fchống fchịu ftrong
fgiai fđoạn fkhủng fhoảng. fBên fcạnh fđó, fBasel fIII fđưa fra ftỷ flệ fđòn fbẩy f(Leverage fRatio) fđể fhạn
fchế fviệc fvay fnợ fquá fmức, fcùng fcác fchỉ fsố fthanh fkhoản fnhư fTỷ flệ fdự ftrữ fthanh fkhoản f(LCR)
f fTỷ flệ fnguồn fvốn fổn fđịnh fròng f(NSFR). fĐối fvới frủi fro fthị ftrường, fBasel fIII f(và fphần fmở
frộng fFRTB f fFundamental fReview fof fthe fTrading fBook) fthay fthế f fhình fVaR fbằng fphương
fpháp fExpected fShortfall, fnhằm fphản fánh ftốt fhơn ftổn fthất ftrong fđiều fkiện fthị ftrường fbiến fđộng
fmạnh.
lOMoARcPSD| 61401654
Về ftổng fthể, fBasel fII f fBasel fIII fhướng fđến fviệc fyêu fcầu fngân fhàng fxác fđịnh, fđo flường,
fkiểm fsoát f fphân fbổ fvốn ftheo fmức fđộ frủi fro fthực ftế, fđặc fbiệt f frủi fro ftín fdụng f frủi fro fthị
ftrường. fCác fnguyên ftắc fnày fgiúp fhệ fthống fngân fhàng fnâng fcao fkhả fnăng fchống fđỡ ftrước f
fsốc ftài fchính, fduy ftrì fniềm ftin fcủa fcông fchúng f fđảm fbảo fổn fđịnh fcho ftoàn fbộ fhệ fthống ftài
fchính f ftiền ftệ.
b) Giải thích cách Basel yêu cầu các ngân hàng xác định, đo lường phân bvốn cho
từng loại rủi ro.
Khuôn fkhổ fBasel f(đặc fbiệt f fBasel fII f fBasel fIII) fđưa fra fcác fnguyên ftắc f fphương
fpháp fcụ fthể fđể fcác fngân fng fc fđịnh, fđo flường f fphân fbổ fvốn fcho ftừng floại frủi fro, fbao
fgồm frủi fro ftín fdụng, frủi fro fthị ftrường f frủi fro fhoạt fđộng, fnhằm fđảm fbảo fngân fhàng f fđủ fkhả
fnăng fhấp fthụ ftổn fthất f fduy ftrì fan ftoàn fhệ fthống.
Về fc fđịnh frủi fro, fBasel fyêu fcầu fngân fhàng fphải fnhận fdiện ftoàn fdiện fcác floại frủi fro fphát
fsinh ftrong fhoạt fđộng, fđặc fbiệt f frủi fro ftín fdụng f(nguy f fkhách fhàng fkhông ftrả fđược fnợ), frủi
fro fthị ftrường f(biến fđộng flãi fsuất, ftỷ fgiá, fgiá fchứng fkhoán), f frủi fro fhoạt fđộng f(sai fsót fquy
ftrình, fhệ fthống fhoặc fcon fngười). fViệc fxác fđịnh frủi fro fđược fthực fhiện ftrên ftoàn fbộ fdanh fmục
ftài fsản f fnợ, fkể fcả fcác fcam fkết fngoại fbảng, fnhằm fđảm fbảo fkhông fbỏ fsót fcác fyếu ftố f fthể fgây
fthiệt fhại fcho fngân fhàng.
Trong fkhuôn fkhổ fBasel fII, fviệc fđo flường frủi fro fđược fthiết fkế flinh fhoạt ftheo fmức fđộ fphát
ftriển fcủa ftừng ftổ fchức ftín fdụng, fnhằm fđảm fbảo fsự fphù fhợp fgiữa fnăng flực fquản ftrị f fđộ fphức
ftạp fcủa f fhình. fVề frủi fro ftín fdụng, fBasel fII fđề fxuất fhai fphương fpháp fchính:
Phương fpháp fchuẩn f(Standardized fApproach): fNgân fhàng fsử fdụng fhệ fsố frủi fro fcố fđịnh
fdo fBasel fquy fđịnh, fdựa ftrên fxếp fhạng ftín fnhiệm fcủa fkhách fhàng fhoặc floại fhình ftài fsản. f fdụ,
fkhoản fvay fđối fvới fChính fphủ f fthể f fhệ fsố frủi fro f0%, ftrong fkhi fkhoản fvay fdoanh fnghiệp f
fthể ftừ f50% fđến f150%.
Phương fpháp fxếp fhạng fnội fbộ f(Internal fRatings-Based f fIRB): fNgân fhàng ftự fước ftính
fcác ftham fsố frủi fro fnhư fc fsuất fvỡ fnợ f(PD), ftỷ flệ ftổn fthất fkhi fvỡ fnợ f(LGD) f f fnợ ftại fthời
fđiểm fvỡ fnợ f(EAD), ftừ fđó ftính ftoán fmức fvốn fyêu fcầu fchính fxác fhơn, fphản fánh fsát fthực ftế fhơn
fvới frủi fro f fngân fhàng fđang fđối fmặt.
Đối fvới frủi fro fthị ftrường, fBasel fcho fphép fhai fcách ftiếp fcận ftương ftự.
Phương fpháp ftiêu fchuẩn f(Standardized fApproach): fÁp fdụng fcác ftrọng fsố fquy fđịnh fcho
ftừng floại ftài fsản fnhạy fcảm fvới fbiến fđộng flãi fsuất, ftỷ fgiá, fhoặc fgiá fcổ fphiếu.
Phương fpháp f fhình fnội fbộ f(Internal fModels fApproach): fNgân fhàng fđược fphép fsử
fdụng fcác f fhình fthống f fnhư fValue fat fRisk f(VaR) fhoặc fExpected fShortfall f(theo fBasel fIII f
fFRTB) fđể ftính ftoán fmức flỗ ftối fđa f fthể fxảy fra ftrong fđiều fkiện fbình fthường fhoặc fcăng fthẳng,
fvới fđộ ftin fcậy fcao f(thường f99%).
lOMoARcPSD| 61401654
Cuối fcùng, fvề fphân fbổ fvốn, fBasel fyêu fcầu fngân fhàng fchuyển fđổi fcác floại frủi fro fđã fđo
flường fthành ftài fsản f ftrọng fsố frủi fro f(RWA f fRisk-Weighted fAssets). fSau fkhi fxác fđịnh ftổng
fRWA, fngân fhàng fphải fduy ftrì ftỷ flệ fan ftoàn fvốn ftối fthiểu f(CAR) fbằng fvốn ftự fcó/Tổng fRWA f
f8% ftheo fquy fđịnh fcủa fBasel fII. fTrong fBasel fIII, ftỷ flệ fnày fđược fsiết fchặt fhơn fkhi fyêu fcầu ftăng
ftỷ flệ fvốn fcấp f1 f(Tier f1), fbổ fsung fbộ fđệm fvốn fbảo ftoàn f(Capital fConservation fBuffer) f fbộ
fđệm fchu fkỳ fkinh ftế f(Countercyclical fBuffer) fđể fbảo fvệ fngân fhàng ftrong fgiai fđoạn fthị ftrường
fbiến fđộng. fNgoài fra, fBasel fIII fcũng fđưa fra ftỷ flệ fđòn fbẩy f(Leverage fRatio) f fcác fchỉ fsố fthanh
fkhoản f(LCR, fNSFR) fđể fbảo fđảm fngân fhàng fkhông fmở frộng ftín fdụng fquá fmức fso fvới fnăng flực
fvốn f fthanh fkhoản fhiện fcó.
Tóm flại, fBasel fyêu fcầu fcác fngân fhàng fphải fxây fdựng fmột fquy ftrình fthống fnhất ftừ fviệc
fxác fđịnh, fđo flường fđến fphân fbổ fvốn fcho ftừng floại frủi fro, ftrong fđó fvốn fphải fđược fgiữ f fmức
fđủ fđể f fđắp ftổn fthất ftiềm fẩn. fCách ftiếp fcận fnày fgiúp fngân fhàng fnâng fcao fnăng flực fquản ftrị
frủi fro, fđảm fbảo fhoạt fđộng fan ftoàn, f fgóp fphần fduy ftrì fsự fổn fđịnh fcủa fhệ fthống ftài fchính ftoàn
fcầu.
Câu 3:
a) Trình bày mục tiêu chính của việc duy trì Tỷ lệ an toàn vốn (CAR) trong quản trị rủi
ro của ngân hàng.
Mục ftiêu fchính fcủa fviệc fduy ftrì ftỷ flệ fan ftoàn fvốn f(CAR f fCapital fAdequacy fRatio) ftrong
fquản ftrị frủi fro fngân fhàng f fđảm fbảo fngân fhàng f fmột fmức fvốn ftự f fđủ flớn fđể f fthể fchịu
fđựng fcác ftổn fthất ftiềm fẩn fphát fsinh ftừ fhoạt fđộng fkinh fdoanh, fđặc fbiệt f fcác frủi fro fnhư frủi fro
ftín fdụng, frủi fro fthị ftrường f frủi fro fhoạt fđộng. fCAR fgiúp fbảo fvệ fquyền flợi fcủa fngười fgửi ftiền
f fcũng fgiúp fduy ftrì fsự fổn fđịnh fcủa fhệ fthống ftài fchính, fđồng fthời fthể fhiện fmức fđộ fan ftoàn ftài
fchính f fkhả fnăng fquản ftrị frủi fro fcủa fngân fhàng. fViệc fđảm fbảo fCAR f fmức fquy fđịnh f(như
fchuẩn fBasel fhoặc fquy fđịnh fcủa fNgân fhàng fNhà fnước) fgiúp fngân fhàng fhạn fchế fnguy ffmất
fkhả fnăng fthanh ftoán fhoặc fphá fsản fkhi fthị ftrường fgặp fbiến fđộng fbất flợi.
b) Giải thích mối quan hệ giữa CAR và khả năng chịu đựng rủi ro của ngân hàng.
Mối fquan fhệ fgiữa fCAR f fkhả fnăng fchịu fđựng frủi fro fcủa fngân fhàng f ftỷ flệ fthuận. fKhi
fCAR fcao, fđồng fnghĩa fvới fviệc fngân fng f fnguồn fvốn ftự f fdồi fdào fhơn fso fvới ftài fsản ffrủi
fro, ftừ fđó ftăng fkhả fnăng fhấp fthụ fcác ftổn fthất ftiềm fẩn f fnâng fcao fmức fđộ fan ftoàn ftài fchính
fcùng fvới fkhả fnăng fchống fchịu ftrước fnhững fbiến fđộng fcủa fthị ftrường. fNgược flại, fnếu fCAR
fthấp, fphản fánh fmức fđộ fđòn fbẩy ftài fchính fcao, fkhiến fngân fhàng fdễ fbị fảnh fhưởng fkhi fxảy fra frủi
fro, flàm fgiảm fniềm ftin ftừ fnhà fđầu f f fkhách fhàng. fNói fcách fkhác, fCAR fphản fánh f“vùng fđệm
fan ftoàn” fgiúp fngân fhàng fchống fchịu f fhoạt fđộng fổn fđịnh ftrước fcác f fsốc fkinh ftế f- ftài fchính.
c) Trong bối cảnh thị trường tài chính Việt Nam hiện nay, đánh giá việc tăng CAR có thể
ảnh hưởng như thế nào đến khả năng sinh lời (ROE) của các ngân hàng thương mại.
lOMoARcPSD| 61401654
Trong bối cảnh thị trường tài chính Việt Nam hiện nay, việc tăng Tỷ lệ an toàn vốn (CAR)
của các ngân hàng thương mại tác động đa chiều đến khả năng sinh lời (ROE). Về bản,
khi ngân hàng nâng CAR, nghĩa tăng vốn tự hoặc giảm tài sản rủi ro, điều này giúp
củng cố năng lực tài chính khả năng chống chịu trước biến động thị trường. Tuy nhiên, trong
ngắn hạn, việc tăng vốn khiến tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) có thể giảm do quy
mô vốn lớn hơn trong khi lợi nhuận chưa kịp tăng tương ứng. Các nghiên cứu tại Việt Nam cho
thấy mối quan hệ nghịch chiều giữa CAR ROE, dụ như nghiên cứu trên 26 ngân hàng
thương mại giai đoạn 2011–2019 cho thấy cứ tăng 1% CAR thì ROE giảm khoảng 0,675%. Số
liệu từ Ngân hàng Nhà nước cũng ghi nhận đến 30/9/2024, CAR toàn hthống đạt khoảng
12,37% trong khi ROE trung bình chỉ khoảng 11,08%. Thực tế như trường hợp của VPBank
năm 2023 cho thấy, việc tăng mạnh vốn chủ sở hữu để nâng CAR lên 17,1% đã khiến ROE
giảm từ 16% xuống khoảng 9,3%.
Tuy vậy, về dài hạn, việc tăng CAR lại mang nhiều ý nghĩa tích cực. Một CAR cao giúp
ngân hàng tăng độ an toàn, nâng cao uy tín, giảm chi phí huy động vốn tạo nền tảng vững
chắc cho mở rộng kinh doanh bền vững. Đồng thời, đây cũng bước chuẩn bị cần thiết khi
Việt Nam đang hướng đến áp dụng chuẩn mực quốc tế về an toàn vốn theo Basel III. Như vậy,
trong ngắn hạn, tăng CAR thể làm giảm ROE do chi phí vốn tăng hiệu quả sử dụng vốn
chưa được cải thiện, nhưng về dài hạn, nếu ngân hàng quản trị vốn hiệu quả, tối ưu hóa cơ cấu
tài sản tăng hiệu suất hoạt động, ROE hoàn toàn thể phục hồi tăng trở lại. Do đó, các
ngân hàng cần có lộ trình tăng vốn phù hợp, kết hợp với cải thiện năng suất, đa dạng hóa nguồn
thu và giảm nợ xấu để vừa đảm bảo an toàn hệ thống, vừa duy trì khả năng sinh lời ổn định.
Câu 4:
a) Trình bày các phương pháp phổ biến được sử dụng để đo lường rủi ro thị trường trong
ngân hàng thương mại (ví dụ: Duration, Giá trị rủi ro – Value at Risk (VaR), Kiểm định
sức chịu đựng – Stress Testing).
Các fngân fhàng fthương fmại fhiện fnay fsử fdụng fnhiều fphương fpháp fkhác fnhau fđể fđo flường
frủi fro fthị ftrường, ftrong fđó fphổ fbiến fnhất f fphương fpháp fDuration, fGiá ftrị frủi fro f(Value fat fRisk
f fVaR) f fKiểm fđịnh fsức fchịu fđựng f(Stress fTesting).
Phương fpháp fDuration fđược fsử fdụng fchủ fyếu fđể fđo flường frủi fro flãi fsuất, fphản fánh fmức
fđộ fnhạy fcảm fcủa fgiá ftrị ftài fsản fhoặc fdanh fmục fđầu f ftrước fsự fbiến fđộng fcủa flãi fsuất fthị
ftrường. fDuration fcàng fcao fthì fgiá ftrị fcủa fdanh fmục fcàng fbiến fđộng fmạnh fkhi flãi fsuất fthay fđổi,
ftừ fđó fngân fhàng f fthể fđánh fgiá f fđiều fchỉnh fcấu ftrúc fkỳ fhạn ftài fsản f fnguồn fvốn fnhằm fgiảm
fthiểu ftổn fthất ftiềm fẩn.
Phương fpháp fGiá ftrị frủi fro f(VaR) f fcông fcụ fđịnh flượng fphổ fbiến fđể fđo flường ftổn fthất ftối
fđa f fthể fxảy fra fcủa fdanh fmục fđầu f ftrong fmột fkhoảng fthời fgian fnhất fđịnh fvới fmột fmức fđộ
lOMoARcPSD| 61401654
ftin fcậy fxác fđịnh f(ví fdụ: f95% fhay f99%). fVaR fgiúp fngân fhàng fxác fđịnh fmức fvốn ftối fthiểu fcần
fduy ftrì fđể f fđắp frủi fro fthị ftrường f fđược fcoi f fnền ftảng ftrong fquản ftrị frủi fro fhiện fđại.
Phương fpháp fKiểm fđịnh fsức fchịu fđựng f(Stress fTesting) fđược fsử fdụng fnhằm fđánh fgiá
fkhả fnăng fứng fphó fcủa fngân fhàng ftrước fcác fkịch fbản fcực fđoan fcủa fthị ftrường fnhư fbiến fđộng
fmạnh fvề ftỷ fgiá, flãi fsuất, fhoặc fgiá fchứng fkhoán. fPhương fpháp fnày fkhông fchỉ fgiúp fphát fhiện
fcác fđiểm fyếu ftrong fdanh fmục frủi fro f fcòn fhỗ ftrợ f fquan fquản f f fngân fhàng fxây fdựng
fcác fbiện fpháp fphòng fngừa, fđiều fchỉnh fchiến flược fkinh fdoanh fphù fhợp ftrong fđiều fkiện fbất flợi.
b) Phân tích ưu điểm và hạn chế của từng phương pháp.
Ưu-nhược điểm:
Phương pháp Duration có ưu điểm là đơn giản, dễ tính toán và cung cấp thông tin rõ ràng
về mức độ nhạy cảm của danh mục trước biến động lãi suất. Nó đặc biệt hữu ích trong quản lý
rủi ro lãi suất của các tài sản có thu nhập cố định (trái phiếu, khoản vay, tiền gửi dài hạn). Tuy
nhiên, hạn chế của phương pháp này chỉ áp dụng hiệu quả trong trường hợp biến động lãi
suất nhỏ song song; khi cấu trúc kỳ hạn lãi suất thay đổi phi tuyến hoặc khi các công cụ
phái sinh phức tạp, Duration không phản ánh chính xác mức độ rủi ro thực tế.
Phương fpháp fGiá ftrị frủi fro f(VaR) f fưu fđiểm f flượng fhóa fđược frủi fro fthị ftrường fbằng
fmột fcon fsố fcụ fthể, fgiúp fngân fhàng fdễ fdàng fso fnh fmức fđộ frủi fro fgiữa fcác fdanh fmục f fxác
fđịnh fnhu fcầu fvốn fcần fthiết. fVaR fcũng fhỗ ftrợ fquá ftrình fra fquyết fđịnh f fgiám fsát frủi fro ftheo
fchuẩn fmực fquốc ftế f(Basel fII, fBasel fIII). fTuy fnhiên, fhạn fchế f fVaR fchỉ fđo flường ftổn fthất ftrong
fđiều fkiện fthị ftrường f“bình fthường”, fkhông fphản fánh fđược frủi fro ftrong fnhững fbiến fđộng fcực
fđoan fhoặc fkhủng fhoảng. fNgoài fra, fkết fquả fVaR fphụ fthuộc fmạnh fvào f fhình fthống ff fdữ
fliệu flịch fsử, fdễ fdẫn fđến fsai flệch fnếu fthị ftrường fthay fđổi fbất fngờ.
Phương fpháp fKiểm fđịnh fsức fchịu fđựng f(Stress fTesting) f fưu fđiểm fnổi fbật f fcho fphép
fđánh fgiá fkhả fnăng fchống fchịu fcủa fngân fhàng ftrong fnhững fkịch fbản fkhủng fhoảng fhoặc fbiến
fđộng fbất fthường, ftừ fđó fhỗ ftrợ flập fkế fhoạch fvốn f fxây fdựng fchiến flược fứng fphó fhiệu fquả. fTuy
fnhiên, fhạn fchế fcủa fphương fpháp fnày f fphụ fthuộc fnhiều fvào fgiả fđịnh f fkinh fnghiệm fcủa
fngười fthiết flập fkịch fbản; fkết fquả f fthể fthiếu fchính fc fnếu fcác fkịch fbản fkhông fphản fánh
fđúng fthực ftế fthị ftrường fhoặc fnếu fngân fhàng fđánh fgiá fthiếu fcác fyếu ftố fliên fquan.
c) Giải thích tại sao Giá trị rủi ro (VaR) được coi là công cụ trung tâm trong đo lường rủi
ro thị trường, tại sao cần được kết hợp với các công cụ khác trong một hệ thống
quản trị rủi ro tích hợp.
Giá ftrị frủi fro f(Value fat fRisk f fVaR) fđược fxem f fcông fcụ ftrung ftâm ftrong fđo flường frủi fro
fthị ftrường f f fcho fphép flượng fhóa frủi fro fthành fmột fcon fsố fcụ fthể, fdễ fhiểu f f fý fnghĩa
fquản ftrị fcao. fCụ fthể, fVaR fcho fbiết fmức flỗ ftối fđa f fthể fxảy fra fcủa fdanh fmục fđầu fftrong fmột
fkhoảng fthời fgian fxác fđịnh fvới fmột fmức fđộ ftin fcậy fnhất fđịnh f(ví fdụ f95% fhay f99%). fĐiều fnày
fgiúp fban flãnh fđạo fngân fhàng f fthể fđánh fgiá, fso fsánh f fkiểm fsoát fmức fđộ frủi fro fgiữa fcác fbộ
fphận fkinh fdoanh fkhác fnhau, fthiết flập fgiới fhạn frủi fro f(risk flimits) f fphân fbổ fvốn fkinh ftế
lOMoARcPSD| 61401654
f(economic fcapital) fhợp flý. fHơn fnữa, fVaR f fchỉ ftiêu fđược fchuẩn fhóa ftheo fthông flệ fquốc ftế,
fđược fcác f fquan fquản f f fỦy fban fBasel fkhuyến fnghị fsử fdụng ftrong fđo flường frủi fro fthị
ftrường, fgiúp fđảm fbảo ftính fnhất fquán f fminh fbạch ftrong fhệ fthống fquản ftrị frủi fro fcủa fngân
fhàng.
lOMoARcPSD| 61401654
Câu 5: Trong bối cảnh biến động mạnh của thị trường tài chính (tỷ giá USD/VND tăng,
lãi suất trong nước giảm, và giá vàng, giá cổ phiếu biến động):
a) Phân tích tác động tổng hợp đến rủi ro tín dụng và rủi ro thị trường mà các ngân hàng
thương mại phải đối mặt.
Trong fbối fcảnh fthị ftrường ftài fchính fbiến fđộng fmạnh fvới ftỷ fgiá fUSD/VND ftăng, flãi fsuất
ftrong fnước fgiảm, fcùng fvới fsự fdao fđộng fcủa fgiá fvàng f fchứng fkhoán, fcác fngân fhàng fthương
fmại fViệt fNam fđang fphải fđối fmặt fvới fnhiều floại frủi fro fđan fxen, fnhất f frủi fro ftín fdụng f frủi
fro fthị ftrường.
Trước fhết, fxét fvề frủi fro ftín fdụng, fviệc ftỷ fgiá fUSD/VND ftăng fkhiến fđồng fnội ftệ fmất fgiá,
flàm fgia ftăng fchi fphí ftrả fnợ fcủa fcác fdoanh fnghiệp fvay fbằng fngoại ftệ, fđặc fbiệt f fUSD. fĐiều fnày
fkhiến fkhả fnăng fthanh ftoán fcủa fcác fdoanh fnghiệp fnhập fkhẩu fhoặc f fnghĩa fvụ fnợ fbằng fngoại
ftệ fsuy fgiảm, fdẫn fđến fnguy f fnợ fxấu fgia ftăng ftrong fhệ fthống fngân fhàng. fn fcạnh fđó, flãi fsuất
ftrong fnước fgiảm fgiúp fgiảm fchi fphí fvay fvốn, fhỗ ftr fdoanh fnghiệp ftrong fngắn fhạn, fsong flại flàm
fthu fhẹp fbiên flợi fnhuận ftín fdụng f(NIM) fcủa fngân fhàng. fĐể fduy ftrì flợi fnhuận, fmột fsố fngân fhàng
f fthể fmở frộng ftín fdụng fsang fcác flĩnh fvực frủi fro fcao fhơn, flàm fgia ftăng frủi fro ftín fdụng ftiềm fẩn.
fNgoài fra, fsự fbiến fđộng fmạnh fcủa fgiá fvàng f fchứng fkhoán fkhiến fgiá ftrị ftài fsản fbảo fđảm fnhư
fcổ fphiếu, ftrái fphiếu fdoanh fnghiệp fsụt fgiảm, flàm fgiảm fkhả fnăng fthu fhồi fnợ fkhi fkhách fhàng fmất
fkhả fnăng fchi ftrả, fqua fđó ftác fđộng ftiêu fcực fđến fchất flượng ftín fdụng.
Đối fvới frủi fro fthị ftrường, ftỷ fgiá fUSD/VND ftăng f fthể fgây fra fthua flỗ ftỷ fgiá fnếu fngân
fhàng f ftrạng fthái fngoại ftệ fmở, fđồng fthời flàm fbiến fđộng flợi fnhuận ftừ fhoạt fđộng fkinh fdoanh
fngoại fhối. fLãi fsuất ftrong fnước fgiảm fkhiến fgiá ftrái fphiếu fChính fphủ f fngân fhàng fđang fnắm
fgiữ ftăng flên, fmang flại flợi fnhuận fngắn fhạn ftừ ftái fđịnh fgiá, fnhưng ftrong fdài fhạn flại fgây frủi fro
flợi fsuất f fgiảm fthu fnhập fdo fchênh flệch flãi fsuất fhuy fđộng f fcho fvay fbị fthu fhẹp. fSự fbiến fđộng
fmạnh fcủa fgiá fvàng f fchứng fkhoán fcũng fkhiến fdanh fmục fđầu f ftài fchính fcủa fngân fhàng fchịu
frủi fro fđịnh fgiá flớn, fđồng fthời fảnh fhưởng ftới ftâm f fnhà fđầu f f ftính fthanh fkhoản ftrên fthị
ftrường ftiền ftệ.
Nhìn fchung, fcác fyếu ftố ftỷ fgiá ftăng, flãi fsuất fgiảm, fcùng fbiến fđộng fmạnh fcủa fvàng f
fchứng fkhoán f fmối fquan fhệ fchặt fchẽ, fkhuếch fđại flẫn fnhau f flàm fgia ftăng fđồng fthời fcả frủi
fro ftín fdụng flẫn frủi fro fthị ftrường. fKhi ftỷ fgiá ftăng, fdòng fvốn fngoại f fthể ft fra, fchứng fkhoán
fgiảm, fthanh fkhoản fthị ftrường fbị fảnh fhưởng, f fkhả fnăng ftrả fnợ fcủa fdoanh fnghiệp fsuy fyếu.
fTrong fkhi fđó, fmôi ftrường flãi fsuất fthấp fkhiến fngân fhàng fkhó fduy ftrì flợi fnhuận ff fxu fhướng
fnới flỏng ftín fdụng, flàm ftăng fnguy f frủi fro ftín fdụng. fNhư fvậy, ftrong fbối fcảnh fbiến fđộng fmạnh
fcủa fthị ftrường ftài fchính, fcác fngân fhàng fthương fmại fViệt fNam fđang fphải fđối fmặt fvới fsự fcộng
fhưởng fcủa fhai floại frủi fro fchính: ftín fdụng f fthị ftrường, fđòi fhỏi fphải ff fchế fquản ftrị frủi fro
ftổng fhợp f fchính fch fđiều fchỉnh fdanh fmục ftài fsản f fnợ fphù fhợp fđể fđảm fbảo fan ftoàn fhệ
fthống.
lOMoARcPSD| 61401654
b) Đề xuất một khung Quản trị rủi ro doanh nghiệp (ERM) nhằm đảm bảo ổn định tài
chính và tăng cường khả năng thích ứng với các cú sốc bên ngoài.
Trước fnhững fbiến fđộng fmạnh fcủa fthị ftrường ftài fchính, fcác fngân fhàng fthương fmại fcần
fxây fdựng f fvận fhành fkhuôn fkhổ fQuản ftrị fRủi fro fDoanh fnghiệp f(ERM) ftoàn fdiện fnhằm fđảm
fbảo fổn fđịnh ftài fchính f ftăng fcường fkhả fnăng fthích fứng ftrước fcác f fsốc fbên fngoài. fTrên f
fsở ftiếp fcận ftheo fkhung fCOSO f(Committee fof fSponsoring fOrganizations), fhệ fthống fERM fcần
fđược fthiết fkế ftheo fbốn ftrụ fcột fchính: f(1) fNhận fdiện f fđánh fgiá frủi fro, f(2) fKiểm fsoát f fgiảm
fthiểu frủi fro, f(3) fGiám fsát f fcảnh fbáo fsớm, f f(4) fỨng fphó f fphục fhồi fsau frủi fro.
Trước fhết, f fgiai fđoạn fnhận fdiện f fđánh fgiá frủi fro, fngân fhàng fcần fxây fdựng fhệ fthống
fđo flường ftổng fhợp fcho fcả frủi fro ftín fdụng, frủi fro fthị ftrường, frủi fro fthanh fkhoản f frủi fro fhoạt
fđộng, fdựa ftrên fdữ fliệu fđịnh flượng f(như ftỷ flệ fnợ fxấu, ftrạng fthái fngoại ftệ fmở, fgiá ftrị frủi fro f
fVaR) fkết fhợp fvới fđánh fgiá fđịnh ftính fvề fxu fhướng f fmô. fViệc fsử fdụng fstress ftesting f(kiểm
fđịnh fsức fchịu fđựng) fcần fđược fáp fdụng fthường fxuyên fđể f fphỏng ftác fđộng fcủa fbiến fđộng ftỷ
fgiá, flãi fsuất f fgiá ftài fsản fđến fbảng fcân fđối fkế ftoán.
Trong khâu kiểm soát giảm thiểu rủi ro, ngân hàng cần áp dụng chính sách đa dạng
hóa danh mục tín dụng và đầu tư, hạn chế tập trung vào các ngành chịu ảnh hưởng mạnh bởi tỷ
giá hoặc thị trường chứng khoán. Cùng với đó, việc sử dụng các công cụ phòng ngừa rủi ro
(hedging) như hợp đồng kỳ hạn, hoán đổi lãi suất và ngoại tệ nên được tăng cường để ổn định
lợi nhuận hạn chế thua lỗ tỷ giá. chế phân cấp thẩm quyền phê duyệt tín dụng kiểm
soát giới hạn rủi ro cũng cần được siết chặt, đảm bảo tính minh bạch và trách nhiệm giải trình.
fgiai fđoạn fgiám fsát f fcảnh fbáo fsớm, fngân fhàng fcần fphát ftriển fhệ fthống fcảnh fbáo frủi
fro fsớm f(Early fWarning fSystem) fdựa ftrên fcông fnghệ fdữ fliệu flớn f(Big fData) f ftrí ftuệ fnhân ftạo
f(AI) fđể fphát fhiện fsớm fdấu fhiệu fsuy fgiảm fchất flượng ftín fdụng fhoặc frủi fro fthanh fkhoản. fCác fchỉ
fbáo fnhư ftỷ flệ fđòn fbẩy ftài fchính, fbiến fđộng fdòng ftiền fkhách fhàng, fhay ftrạng fthái fngoại fhối fnên
fđược fgiám fsát ftheo fthời fgian fthực, fgiúp fban fđiều fhành f fthể fra fquyết fđịnh fkịp fthời.
Cuối fcùng, ftrong fgiai fđoạn fứng fphó f fphục fhồi, fngân fhàng fcần fduy ftrì fquỹ fdự fphòng frủi
fro fđầy fđủ, fxây fdựng fkế fhoạch fứng fphó fkhủng fhoảng fthanh fkhoản, f fthiết flập fỦy fban fquản ftrị
frủi fro fcấp fcao f(Board fRisk fCommittee) fđể fđiều fphối fcác fbiện fpháp fkhẩn fcấp fkhi fxảy fra f fsốc
fbên fngoài. fĐồng fthời, fngân fhàng fnên ftăng fcường fvăn fhóa fquản ftrị frủi fro ftrong ftoàn fhệ fthống,
fcoi fquản ftrị frủi fro fkhông fchỉ f fnhiệm fvụ fcủa fbộ fphận fkiểm fsoát f f ftrách fnhiệm fcủa fmọi
fcấp fquản flý.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61401654 Câu 1: a)
Phân biệt giữa rủi ro tín dụng, rủi ro thị trường, rủi ro thanh khoản và rủi ro hoạt
động trong ngân hàng thương mại. Phân Phương pháp Bản chất Nguyên nhân Biểu hiện loại đo lường Rủi ro Có thể bắt nguồn
Thường sử dụng các hệ tín từ việc thẩm định số tín dụng:
dụng Rủi ro tín dụng là hoặc phê duyệt tín - Xác suất vỡ nợ
khả năng xảy ra dụng chưa chặt Thể hiện qua việc tỷ (PD)
tổn thất vốn khi chẽ, đánh giá sai lệ nợ xấu (NPL) tăng khách hàng vay - Tổn thất khi vỡ
năng lực tài chính cao, tổn thất tín dụng hoặc đối tác
phát sinh, thu nhập nợ(LGD)
không thực hiện của người vay, hay lãi giảm vì phải trích
được nghĩa vụ trả biến động bất lợi lập dự phòng rủi ro. - Dư nợ khi vỡ
nợ theo đúng cam của thị trường Ngân hàng phải ghi nợ(EAD) để tính mức
kết hoặc do mất khiến khả năng trả nhận các khoản lỗ do dự phòng và vốn tự có.
khả năng thanh nợ của khách hàng các khoản vay mất toán (vỡ nợ).
khả năng thu hồi. Ví Ngoài ra còn có thể áp bị suy giảm. Loại rủi ro này
dụ, nhiều doanh dụng mô hình xếp hạng được xem là tín dụng nội bộ (IRB),
Ngoài ra, việc vay nghiệp,hay khách nghiêm trọng thẻ điểm tín dụng
mượn qua nhiều hàng cá nhân không nhất đối với ngân (scorecard), ma trận
tầng trung gian thể thanh toán nợ hàng, nó ảnh
chuyển xếp hạng và bài
(qua công ty), phê đúng hạn, vỡ nợ. Đây hưởng trực tiếp toán stress test tín dụng
duyệt ồ ạt, thiếu là hậu quả trực tiếp đến doanh thu và cũng được sử dụng.
đảm bảo cũng gia của việc khách hàng
lợi nhuận từ hoạt tăng tín dụng xấu. không trả được nợ. động cho vay. lOMoAR cPSD| 61401654 Rủi ro thị trường Rủi ro thiệt hại từ Lợi nhuận
kinh Đo bằng các chỉ số thị
việc thay đổi giá Thị trường tài doanh giảm do giá trị trường: VaR (Value-
trị tài sản tài chính bị biến động danh mục đầu tư (trái atRisk), Stress test, VaR
chính và danh mạnh do những phiếu, cổ phiếu, hệ thống, cũng như các
mục đầu tư do chính sách tiền tệ, ngoại tệ) sụt giảm. Ví tỷ lệ nhạy cảm (PV01,
biến động thị khủng hoảng kinh dụ, khi lãi suất tăng, Độ dài (duration),
trường (lãi suất, tế, khủng hoảng giá trái phiếu trong vega…). Ví dụ, VaR đo ngoại tệ,
cổ tài chính, hay các kho của ngân hàng lường lỗ lớn nhất có thể phiếu,
hàng sự kiện địa chính giảm (lỗ thị trường); trong một khung thời
hóa…). Đặc biệt trị. Ví dụ, lãi suất khi thị trường chứng gian dựa trên biến động
ngân hàng dễ bị tăng đột ngột làm khoán lao dốc, danh giá. Ngoài ra, mô hình ảnh hưởng nếu trái phiếu giảm mục định lượng như CVaR Phân Phương pháp Bản chất Nguyên nhân Biểu hiện loại đo lường tham gia nhiều
cổ phiếu bị âm. (Conditional VaR),
vào thị trường giá, hoặc đồng Ngoài ra, các giới giám sát biên giới rủi ro,
vốn hoặc giao tiền mất giá khiến hạn (limit) giao dịch và các kịch bản giả định
dịch tài chính giá trị danh mục có thể bị vi phạm do biến động (interest rate phái sinh.
ngoại hối giảm biến động bất ngờ và shock, FX shock) để
sút. Các yếu tố vĩ chi phí hedging tăng đánh giá. mô và tâm lý nhà cao. đầu tư ảnh hưởng trực tiếp. lOMoAR cPSD| 61401654
Rủi ro Nguy cơ không Cấu trúc thanh Ngân hàng không
thanh kịp huy động đủ khoản yếu: tài sản đáp ứng kịp nhu cầu khoản tiền mặt
khi ngân hàng tập rút tiền hoặc thanh Đo lường bằng các tỷ lệ
khách hàng rút trung nhiều vào tài
tiền hoặc hết hạn sản kém thanh toán đến hạn, dẫn thanh khoản quy định
khoản vay, dẫn khoản (cho vay, đến phải huy động (Basel III): Liquidity
đến phải bán tài đầu tư dài hạn), vốn đắt đỏ (ví dụ vay Coverage Ratio (LCR),
sản giá thấp hoặc trong khi nguồn qua đêm với lãi suất Net Stable Funding
vay với lãi suất vốn chủ yếu là tiền cao) hoặc bán tài sản Ratio (NSFR). Theo quy
cao. Do ngân gửi ngắn hạn. dưới giá thị trường. định, ngân hàng phải hàng
thường Ngoài ra, niềm tin
đảm bảo nắm giữ đủ tài
dùng tiền ngắn khách hàng bị suy Dấu hiệu cảnh báo là sản ngắn hạn có khả
hạn để cho vay giảm (đồn đoán về hệ số LDR cao (trên năng thanh khoản cao
dài hạn nên luôn khả năng thanh 100% – tín dụng vượt (HQLA) để chịu đựng
tiềm ẩn khả năng toán) cũng có thể huy động) và tỷ lệ tình huống rút tiền đột
mất thanh khoản. tạo dòng rút tiền ồ vốn ngắn hạn không ngột. Ngoài ra, phân ạt. Biến động lãi
tích mismatch kỳ hạn
suất, dòng vốn đủ bù cho các khoản (ALM gap), quick ratio,
quốc tế cũng làm vay dài hạn. Nếu cash flow stress test và
co hẹp khả năng khủng hoảng, có thể các mô hình thanh vay mượn.
xảy ra hiện tượng khoản điều kiện cũng
“bank run” (hay còn được sử dụng. Ví dụ, gọi là hiện tượng LCR đo lường khả năng chịu đựng 30 ngày “rút tiền ồ ạt”) khủng hoảng thanh khoản. Rủi ro hoạt
động Tổn thất do sai Sự cố quy trình, hệ Xuất hiện các tổn Đo lường chủ yếu qua
sót, gian lận, sự thống không đầy thất trực tiếp ngoài ý dữ liệu tổn thất lịch sử
cố hệ thống, hoặc đủ hoặc lỗi con muốn (vd. mất tiền (loss event data) và mô rủi ro pháp người. Ví dụ trong giao dịch, bị
hình định lượng sự kiện Phân Phương pháp Bản chất Nguyên nhân Biểu hiện loại đo lường lOMoAR cPSD| 61401654
lý phát sinh từ đào tạo nhân sự phạt vi phạm, mất
hoạt động ngân kém, thiếu kiểm mát do thiên tai). Ví vận hành. Các chỉ số
hàng. Ví dụ như soát nội bộ, lỗi dụ, hệ thống CNTT định tính như RCSA
nhân viên lừa phần mềm, hoặc bị trục trặc dẫn đến (Risk & Control
đảo, lỗi phần rủi ro pháp lý do vi gián đoạn giao dịch, SelfAssessment) cũng
mềm giao dịch, phạm quy định. hoặc xảy ra gian lận
hay sự kiện bất Đặc biệt khi mở nội bộ khiến ngân dùng để đánh giá mức
ngờ như thiên tai rộng dịch vụ, công hàng phải bù lỗ. Kết độ rủi ro từ quy trình.
làm gián đoạn nghệ mới, hoặc quả là thiệt hại tài Về định lượng, có dịch vụ.
giao dịch phức chính và uy tín của phương pháp chỉ báo
tạp, khả năng xảy ngân hàng (Basic Indicator ra rủi ro vận hành tăng cao. Approach), phương pháp chuẩn (Standardized Approach) hay phương pháp nâng cao (AMA) theo Basel II/III để tính vốn yêu cầu. Ngoài ra, ngân hàng áp dụng kịch bản rủi ro vận hành (scenario analysis) và
giám sát KPI nội bộ (số
lượng sự cố, tần suất lặp lại). b)
Phân tích mối quan hệ tương tác giữa rủi ro tín dụng và rủi ro thị trường trong
bối cảnh biến động của lãi suất, tỷ giá hối đoái và giá chứng khoán.
Rủi ro tín dụng và rủi ro thị trường trong hoạt động ngân hàng thương mại có mối quan
hệ tương hỗ chặt chẽ và thường biến động cùng chiều dưới tác động của các yếu tố kinh tế vĩ
mô như lãi suất, tỷ giá hối đoái và giá cả tài sản chính. Khi lãi suất tăng, chi phí vốn của doanh
nghiệp và cá nhân vay vốn cũng tăng theo, làm giảm khả năng thanh toán nợ, khiến rủi ro tín
dụng gia tăng. Đồng thời, giá trị của các tài sản có thu nhập cố định như trái phiếu giảm xuống,
dẫn đến rủi ro thị trường cũng tăng. Biến động tỷ giá gây ra hiệu ứng tương tự: khi đồng nội tệ
mất giá, các khách hàng vay bằng ngoại tệ phải gánh thêm chi phí trả nợ, dễ dẫn đến mất khả
năng thanh toán, trong khi ngân hàng phải chịu thiệt hại trên danh mục tài sản và các công cụ
phái sinh ngoại tệ. Bên cạnh đó, sự suy giảm của thị trường chứng khoán làm giảm giá trị tài
khoản đảm bảo của khách hàng khiến nợ xấu gia tăng, đồng thời làm giảm giá trị danh mục đầu
tư chứng khoán của ngân hàng. Thực tiễn tại Việt Nam giai đoạn 2010-2011 cho thấy nợ xấu
bằng ngoại tệ gia tăng mạnh khi tỷ giá USD/VND biến động lớn; còn trong khủng hoảng tài
chính toàn cầu năm 2008, sự sụt giảm mạnh của thị trường chứng khoán và bất động sản đã làm
cả rủi ro thị trường lẫn rủi ro tín dùng cùng tăng cao. Như vậy, biến động của lãi suât, tỷ giá và
giá tài sản không chỉ tác động riêng rẽ mà còn có thể khuếch đại lẫn nhau, khiến hai loại rủi ro lOMoAR cPSD| 61401654
này gắn bó chặt chẽ. Do đó, ngân hàng cần triển khai quản trị rủi ro tín dụng và rủi ro thị trường
theo hướng tích hợp, sử dụng các công cụ đo lường và kiểm soát thống nhất nhằm hạn chế sự
lan truyền và cộng hưởng giữa chúng. Câu 2:
a) Trình bày các nguyên tắc cơ bản của khuôn khổ Basel II và Basel III trong việc quản lý
rủi ro tín dụng và rủi ro thị trường.
Hiệp ước Basel II ra đời với mục tiêu khắc phục những hạn chế của Basel I bằng cách
nâng cao khả năng phản ánh rủi ro thực tế trong hoạt động ngân hàng. Khuôn khổ Basel II dựa trên ba trụ cột chính:
Trụ fcột f1 f- fYêu fcầu fvề fvốn ftối fthiểu f(Minimum fCapital fRequirement): fCác fngân fhàng
fphải fduy ftrì ftỷ flệ fan ftoàn fvốn f(CAR) ftối fthiểu flà f8% fso fvới ftổng ftài fsản fcó ftrọng fsố frủi fro
f(RWA), fbao fgồm frủi fro ftín fdụng, frủi fro fthị ftrường fvà frủi fro fhoạt fđộng. fĐối fvới frủi fro ftín fdụng,
fBasel fII fđề fxuất fhai fphương fpháp fđo flường: fphương fpháp fchuẩn f(Standardized fApproach),
ftrong fđó fáp fdụng fhệ fsố frủi fro fdựa ftrên fxếp fhạng ftín fnhiệm fcủa fkhách fhàng, fvà fphương fpháp
fxếp fhạng fnội fbộ f(Internal fRatings-Based f– fIRB), fcho fphép fngân fhàng ftự fphát ftriển fmô fhình
fnội fbộ fđể fđánh fgiá, fước flượng fxác fsuất fvỡ fnợ f(PD), ftỷ flệ ftổn fthất fkhi fvỡ fnợ f(LGD) fvà fdư fnợ
ftại fthời fđiểm fvỡ fnợ f(EAD). fVới frủi fro fthị ftrường, fngân fhàng fcó fthể fsử fdụng fmô fhình fnội fbộ
f(VaR f– fValue fat fRisk) fhoặc fphương fpháp ftiêu fchuẩn fđể ftính ftoán, fxác fđịnh fmức fvốn fcần fthiết
fđể fbù fđắp fcác fbiến fđộng fcủa fgiá fchứng fkhoán, ftỷ fgiá fvà flãi fsuất.
Trụ fcột f2 f- fQuy ftrình fgiám fsát f(Supervisory fReview fProcess): fYêu fcầu fngân fhàng fthiết
flập fhệ fthống fđánh fgiá fnội fbộ fvề fmức fđộ fđủ fvốn f(ICAAP) fnhằm fđảm fbảo fcó fđủ fvốn fđể fbù fđắp
frủi fro, fkể fcả ftrong ftrường fhợp fbất flợi. fCơ fquan fgiám fsát fcó fquyền fxem fxét fkỹ flưỡng, fđánh fgiá
fvà fyêu fcầu fngân fhàng ftăng fvốn fnếu fphát fhiện frủi fro fvượt fquá fgiới fhạn fan ftoàn.
Trụ fcột f3 f- fKỷ fluật fthị ftrường f(Market fDiscipline): fĐề fcao ftính fminh fbạch fthông ftin fkhi
fyêu fcầu fngân fhàng fcông fkhai fdữ fliệu fvề fcơ fcấu fvốn, fmức fđộ frủi fro fvà fphương fpháp fquản flý.
fĐiều fnày fgiúp fnhà fđầu ftư, fkhách fhàng fvà fcơ fquan fquản flý fcó fthể fgiám fsát fhoạt fđộng fngân fhàng fhiệu fquả fhơn.
Sau fcuộc fkhủng fhoảng ftài fchính ftoàn fcầu fnăm f2008, fBasel fIII fđược fgiới fthiệu fnhằm
fcủng fcố fnền ftảng fan ftoàn fvốn fvà fthanh fkhoản fcho fngân fhàng. fBasel fIII fnâng fcao fchất flượng
fvốn ftự fcó, fđặc fbiệt flà fvốn fcấp f1 f(Tier f1), fbổ fsung fcác fbộ fđệm fvốn f(capital fbuffers) fnhư fbộ fđệm
fbảo ftoàn fvốn fvà fbộ fđệm fchu fkỳ fkinh ftế fđể fgiúp fngân fhàng fduy ftrì fkhả fnăng fchống fchịu ftrong
fgiai fđoạn fkhủng fhoảng. fBên fcạnh fđó, fBasel fIII fđưa fra ftỷ flệ fđòn fbẩy f(Leverage fRatio) fđể fhạn
fchế fviệc fvay fnợ fquá fmức, fcùng fcác fchỉ fsố fthanh fkhoản fnhư fTỷ flệ fdự ftrữ fthanh fkhoản f(LCR)
fvà fTỷ flệ fnguồn fvốn fổn fđịnh fròng f(NSFR). fĐối fvới frủi fro fthị ftrường, fBasel fIII f(và fphần fmở
frộng fFRTB f– fFundamental fReview fof fthe fTrading fBook) fthay fthế fmô fhình fVaR fbằng fphương
fpháp fExpected fShortfall, fnhằm fphản fánh ftốt fhơn ftổn fthất ftrong fđiều fkiện fthị ftrường fbiến fđộng fmạnh. lOMoAR cPSD| 61401654
Về ftổng fthể, fBasel fII fvà fBasel fIII fhướng fđến fviệc fyêu fcầu fngân fhàng fxác fđịnh, fđo flường,
fkiểm fsoát fvà fphân fbổ fvốn ftheo fmức fđộ frủi fro fthực ftế, fđặc fbiệt flà frủi fro ftín fdụng fvà frủi fro fthị
ftrường. fCác fnguyên ftắc fnày fgiúp fhệ fthống fngân fhàng fnâng fcao fkhả fnăng fchống fđỡ ftrước fcú
fsốc ftài fchính, fduy ftrì fniềm ftin fcủa fcông fchúng fvà fđảm fbảo fổn fđịnh fcho ftoàn fbộ fhệ fthống ftài fchính f– ftiền ftệ.
b) Giải thích cách Basel yêu cầu các ngân hàng xác định, đo lường và phân bổ vốn cho
từng loại rủi ro.
Khuôn fkhổ fBasel f(đặc fbiệt flà fBasel fII fvà fBasel fIII) fđưa fra fcác fnguyên ftắc fvà fphương
fpháp fcụ fthể fđể fcác fngân fhàng fxác fđịnh, fđo flường fvà fphân fbổ fvốn fcho ftừng floại frủi fro, fbao
fgồm frủi fro ftín fdụng, frủi fro fthị ftrường fvà frủi fro fhoạt fđộng, fnhằm fđảm fbảo fngân fhàng fcó fđủ fkhả
fnăng fhấp fthụ ftổn fthất fvà fduy ftrì fan ftoàn fhệ fthống.
Về fxác fđịnh frủi fro, fBasel fyêu fcầu fngân fhàng fphải fnhận fdiện ftoàn fdiện fcác floại frủi fro fphát
fsinh ftrong fhoạt fđộng, fđặc fbiệt flà frủi fro ftín fdụng f(nguy fcơ fkhách fhàng fkhông ftrả fđược fnợ), frủi
fro fthị ftrường f(biến fđộng flãi fsuất, ftỷ fgiá, fgiá fchứng fkhoán), fvà frủi fro fhoạt fđộng f(sai fsót fquy
ftrình, fhệ fthống fhoặc fcon fngười). fViệc fxác fđịnh frủi fro fđược fthực fhiện ftrên ftoàn fbộ fdanh fmục
ftài fsản fvà fnợ, fkể fcả fcác fcam fkết fngoại fbảng, fnhằm fđảm fbảo fkhông fbỏ fsót fcác fyếu ftố fcó fthể fgây
fthiệt fhại fcho fngân fhàng.
Trong fkhuôn fkhổ fBasel fII, fviệc fđo flường frủi fro fđược fthiết fkế flinh fhoạt ftheo fmức fđộ fphát
ftriển fcủa ftừng ftổ fchức ftín fdụng, fnhằm fđảm fbảo fsự fphù fhợp fgiữa fnăng flực fquản ftrị fvà fđộ fphức
ftạp fcủa fmô fhình. fVề frủi fro ftín fdụng, fBasel fII fđề fxuất fhai fphương fpháp fchính:
Phương fpháp fchuẩn f(Standardized fApproach): fNgân fhàng fsử fdụng fhệ fsố frủi fro fcố fđịnh
fdo fBasel fquy fđịnh, fdựa ftrên fxếp fhạng ftín fnhiệm fcủa fkhách fhàng fhoặc floại fhình ftài fsản. fVí fdụ,
fkhoản fvay fđối fvới fChính fphủ fcó fthể fcó fhệ fsố frủi fro f0%, ftrong fkhi fkhoản fvay fdoanh fnghiệp fcó
fthể ftừ f50% fđến f150%.
Phương fpháp fxếp fhạng fnội fbộ f(Internal fRatings-Based f– fIRB): fNgân fhàng ftự fước ftính
fcác ftham fsố frủi fro fnhư fxác fsuất fvỡ fnợ f(PD), ftỷ flệ ftổn fthất fkhi fvỡ fnợ f(LGD) fvà fdư fnợ ftại fthời
fđiểm fvỡ fnợ f(EAD), ftừ fđó ftính ftoán fmức fvốn fyêu fcầu fchính fxác fhơn, fphản fánh fsát fthực ftế fhơn
fvới frủi fro fmà fngân fhàng fđang fđối fmặt.
Đối fvới frủi fro fthị ftrường, fBasel fcho fphép fhai fcách ftiếp fcận ftương ftự.
Phương fpháp ftiêu fchuẩn f(Standardized fApproach): fÁp fdụng fcác ftrọng fsố fquy fđịnh fcho
ftừng floại ftài fsản fnhạy fcảm fvới fbiến fđộng flãi fsuất, ftỷ fgiá, fhoặc fgiá fcổ fphiếu.
Phương fpháp fmô fhình fnội fbộ f(Internal fModels fApproach): fNgân fhàng fđược fphép fsử
fdụng fcác fmô fhình fthống fkê fnhư fValue fat fRisk f(VaR) fhoặc fExpected fShortfall f(theo fBasel fIII f–
fFRTB) fđể ftính ftoán fmức flỗ ftối fđa fcó fthể fxảy fra ftrong fđiều fkiện fbình fthường fhoặc fcăng fthẳng,
fvới fđộ ftin fcậy fcao f(thường f99%). lOMoAR cPSD| 61401654
Cuối fcùng, fvề fphân fbổ fvốn, fBasel fyêu fcầu fngân fhàng fchuyển fđổi fcác floại frủi fro fđã fđo
flường fthành ftài fsản fcó ftrọng fsố frủi fro f(RWA f– fRisk-Weighted fAssets). fSau fkhi fxác fđịnh ftổng
fRWA, fngân fhàng fphải fduy ftrì ftỷ flệ fan ftoàn fvốn ftối fthiểu f(CAR) fbằng fvốn ftự fcó/Tổng fRWA f≥
f8% ftheo fquy fđịnh fcủa fBasel fII. fTrong fBasel fIII, ftỷ flệ fnày fđược fsiết fchặt fhơn fkhi fyêu fcầu ftăng
ftỷ flệ fvốn fcấp f1 f(Tier f1), fbổ fsung fbộ fđệm fvốn fbảo ftoàn f(Capital fConservation fBuffer) fvà fbộ
fđệm fchu fkỳ fkinh ftế f(Countercyclical fBuffer) fđể fbảo fvệ fngân fhàng ftrong fgiai fđoạn fthị ftrường
fbiến fđộng. fNgoài fra, fBasel fIII fcũng fđưa fra ftỷ flệ fđòn fbẩy f(Leverage fRatio) fvà fcác fchỉ fsố fthanh
fkhoản f(LCR, fNSFR) fđể fbảo fđảm fngân fhàng fkhông fmở frộng ftín fdụng fquá fmức fso fvới fnăng flực
fvốn fvà fthanh fkhoản fhiện fcó.
Tóm flại, fBasel fyêu fcầu fcác fngân fhàng fphải fxây fdựng fmột fquy ftrình fthống fnhất ftừ fviệc
fxác fđịnh, fđo flường fđến fphân fbổ fvốn fcho ftừng floại frủi fro, ftrong fđó fvốn fphải fđược fgiữ fở fmức
fđủ fđể fbù fđắp ftổn fthất ftiềm fẩn. fCách ftiếp fcận fnày fgiúp fngân fhàng fnâng fcao fnăng flực fquản ftrị
frủi fro, fđảm fbảo fhoạt fđộng fan ftoàn, fvà fgóp fphần fduy ftrì fsự fổn fđịnh fcủa fhệ fthống ftài fchính ftoàn fcầu. Câu 3:
a) Trình bày mục tiêu chính của việc duy trì Tỷ lệ an toàn vốn (CAR) trong quản trị rủi ro của ngân hàng.
Mục ftiêu fchính fcủa fviệc fduy ftrì ftỷ flệ fan ftoàn fvốn f(CAR f– fCapital fAdequacy fRatio) ftrong
fquản ftrị frủi fro fngân fhàng flà fđảm fbảo fngân fhàng fcó fmột fmức fvốn ftự fcó fđủ flớn fđể fcó fthể fchịu
fđựng fcác ftổn fthất ftiềm fẩn fphát fsinh ftừ fhoạt fđộng fkinh fdoanh, fđặc fbiệt flà fcác frủi fro fnhư frủi fro
ftín fdụng, frủi fro fthị ftrường fvà frủi fro fhoạt fđộng. fCAR fgiúp fbảo fvệ fquyền flợi fcủa fngười fgửi ftiền
fvà fcũng fgiúp fduy ftrì fsự fổn fđịnh fcủa fhệ fthống ftài fchính, fđồng fthời fthể fhiện fmức fđộ fan ftoàn ftài
fchính fvà fkhả fnăng fquản ftrị frủi fro fcủa fngân fhàng. fViệc fđảm fbảo fCAR fở fmức fquy fđịnh f(như
fchuẩn fBasel fhoặc fquy fđịnh fcủa fNgân fhàng fNhà fnước) fgiúp fngân fhàng fhạn fchế fnguy fcơ fmất
fkhả fnăng fthanh ftoán fhoặc fphá fsản fkhi fthị ftrường fgặp fbiến fđộng fbất flợi.
b) Giải thích mối quan hệ giữa CAR và khả năng chịu đựng rủi ro của ngân hàng.
Mối fquan fhệ fgiữa fCAR fvà fkhả fnăng fchịu fđựng frủi fro fcủa fngân fhàng flà ftỷ flệ fthuận. fKhi
fCAR fcao, fđồng fnghĩa fvới fviệc fngân fhàng fcó fnguồn fvốn ftự fcó fdồi fdào fhơn fso fvới ftài fsản fcó frủi
fro, ftừ fđó ftăng fkhả fnăng fhấp fthụ fcác ftổn fthất ftiềm fẩn fvà fnâng fcao fmức fđộ fan ftoàn ftài fchính
fcùng fvới fkhả fnăng fchống fchịu ftrước fnhững fbiến fđộng fcủa fthị ftrường. fNgược flại, fnếu fCAR
fthấp, fphản fánh fmức fđộ fđòn fbẩy ftài fchính fcao, fkhiến fngân fhàng fdễ fbị fảnh fhưởng fkhi fxảy fra frủi
fro, flàm fgiảm fniềm ftin ftừ fnhà fđầu ftư fvà fkhách fhàng. fNói fcách fkhác, fCAR fphản fánh f“vùng fđệm
fan ftoàn” fgiúp fngân fhàng fchống fchịu fvà fhoạt fđộng fổn fđịnh ftrước fcác fcú fsốc fkinh ftế f- ftài fchính.
c) Trong bối cảnh thị trường tài chính Việt Nam hiện nay, đánh giá việc tăng CAR có thể
ảnh hưởng như thế nào đến khả năng sinh lời (ROE) của các ngân hàng thương mại. lOMoAR cPSD| 61401654
Trong bối cảnh thị trường tài chính Việt Nam hiện nay, việc tăng Tỷ lệ an toàn vốn (CAR)
của các ngân hàng thương mại có tác động đa chiều đến khả năng sinh lời (ROE). Về cơ bản,
khi ngân hàng nâng CAR, nghĩa là tăng vốn tự có hoặc giảm tài sản có rủi ro, điều này giúp
củng cố năng lực tài chính và khả năng chống chịu trước biến động thị trường. Tuy nhiên, trong
ngắn hạn, việc tăng vốn khiến tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) có thể giảm do quy
mô vốn lớn hơn trong khi lợi nhuận chưa kịp tăng tương ứng. Các nghiên cứu tại Việt Nam cho
thấy mối quan hệ nghịch chiều giữa CAR và ROE, ví dụ như nghiên cứu trên 26 ngân hàng
thương mại giai đoạn 2011–2019 cho thấy cứ tăng 1% CAR thì ROE giảm khoảng 0,675%. Số
liệu từ Ngân hàng Nhà nước cũng ghi nhận đến 30/9/2024, CAR toàn hệ thống đạt khoảng
12,37% trong khi ROE trung bình chỉ khoảng 11,08%. Thực tế như trường hợp của VPBank
năm 2023 cho thấy, việc tăng mạnh vốn chủ sở hữu để nâng CAR lên 17,1% đã khiến ROE
giảm từ 16% xuống khoảng 9,3%.
Tuy vậy, về dài hạn, việc tăng CAR lại mang nhiều ý nghĩa tích cực. Một CAR cao giúp
ngân hàng tăng độ an toàn, nâng cao uy tín, giảm chi phí huy động vốn và tạo nền tảng vững
chắc cho mở rộng kinh doanh bền vững. Đồng thời, đây cũng là bước chuẩn bị cần thiết khi
Việt Nam đang hướng đến áp dụng chuẩn mực quốc tế về an toàn vốn theo Basel III. Như vậy,
trong ngắn hạn, tăng CAR có thể làm giảm ROE do chi phí vốn tăng và hiệu quả sử dụng vốn
chưa được cải thiện, nhưng về dài hạn, nếu ngân hàng quản trị vốn hiệu quả, tối ưu hóa cơ cấu
tài sản và tăng hiệu suất hoạt động, ROE hoàn toàn có thể phục hồi và tăng trở lại. Do đó, các
ngân hàng cần có lộ trình tăng vốn phù hợp, kết hợp với cải thiện năng suất, đa dạng hóa nguồn
thu và giảm nợ xấu để vừa đảm bảo an toàn hệ thống, vừa duy trì khả năng sinh lời ổn định. Câu 4:
a) Trình bày các phương pháp phổ biến được sử dụng để đo lường rủi ro thị trường trong
ngân hàng thương mại (ví dụ: Duration, Giá trị rủi ro – Value at Risk (VaR), Kiểm định
sức chịu đựng – Stress Testing).

Các fngân fhàng fthương fmại fhiện fnay fsử fdụng fnhiều fphương fpháp fkhác fnhau fđể fđo flường
frủi fro fthị ftrường, ftrong fđó fphổ fbiến fnhất flà fphương fpháp fDuration, fGiá ftrị frủi fro f(Value fat fRisk
f– fVaR) fvà fKiểm fđịnh fsức fchịu fđựng f(Stress fTesting).
Phương fpháp fDuration fđược fsử fdụng fchủ fyếu fđể fđo flường frủi fro flãi fsuất, fphản fánh fmức
fđộ fnhạy fcảm fcủa fgiá ftrị ftài fsản fhoặc fdanh fmục fđầu ftư ftrước fsự fbiến fđộng fcủa flãi fsuất fthị
ftrường. fDuration fcàng fcao fthì fgiá ftrị fcủa fdanh fmục fcàng fbiến fđộng fmạnh fkhi flãi fsuất fthay fđổi,
ftừ fđó fngân fhàng fcó fthể fđánh fgiá fvà fđiều fchỉnh fcấu ftrúc fkỳ fhạn ftài fsản f– fnguồn fvốn fnhằm fgiảm
fthiểu ftổn fthất ftiềm fẩn.
Phương fpháp fGiá ftrị frủi fro f(VaR) flà fcông fcụ fđịnh flượng fphổ fbiến fđể fđo flường ftổn fthất ftối
fđa fcó fthể fxảy fra fcủa fdanh fmục fđầu ftư ftrong fmột fkhoảng fthời fgian fnhất fđịnh fvới fmột fmức fđộ lOMoAR cPSD| 61401654
ftin fcậy fxác fđịnh f(ví fdụ: f95% fhay f99%). fVaR fgiúp fngân fhàng fxác fđịnh fmức fvốn ftối fthiểu fcần
fduy ftrì fđể fbù fđắp frủi fro fthị ftrường fvà fđược fcoi flà fnền ftảng ftrong fquản ftrị frủi fro fhiện fđại.
Phương fpháp fKiểm fđịnh fsức fchịu fđựng f(Stress fTesting) fđược fsử fdụng fnhằm fđánh fgiá
fkhả fnăng fứng fphó fcủa fngân fhàng ftrước fcác fkịch fbản fcực fđoan fcủa fthị ftrường fnhư fbiến fđộng
fmạnh fvề ftỷ fgiá, flãi fsuất, fhoặc fgiá fchứng fkhoán. fPhương fpháp fnày fkhông fchỉ fgiúp fphát fhiện
fcác fđiểm fyếu ftrong fdanh fmục frủi fro fmà fcòn fhỗ ftrợ fcơ fquan fquản flý fvà fngân fhàng fxây fdựng
fcác fbiện fpháp fphòng fngừa, fđiều fchỉnh fchiến flược fkinh fdoanh fphù fhợp ftrong fđiều fkiện fbất flợi.
b) Phân tích ưu điểm và hạn chế của từng phương pháp. Ưu-nhược điểm:
Phương pháp Duration có ưu điểm là đơn giản, dễ tính toán và cung cấp thông tin rõ ràng
về mức độ nhạy cảm của danh mục trước biến động lãi suất. Nó đặc biệt hữu ích trong quản lý
rủi ro lãi suất của các tài sản có thu nhập cố định (trái phiếu, khoản vay, tiền gửi dài hạn). Tuy
nhiên, hạn chế của phương pháp này là chỉ áp dụng hiệu quả trong trường hợp biến động lãi
suất nhỏ và song song; khi cấu trúc kỳ hạn lãi suất thay đổi phi tuyến hoặc khi có các công cụ
phái sinh phức tạp, Duration không phản ánh chính xác mức độ rủi ro thực tế.
Phương fpháp fGiá ftrị frủi fro f(VaR) fcó fưu fđiểm flà flượng fhóa fđược frủi fro fthị ftrường fbằng
fmột fcon fsố fcụ fthể, fgiúp fngân fhàng fdễ fdàng fso fsánh fmức fđộ frủi fro fgiữa fcác fdanh fmục fvà fxác
fđịnh fnhu fcầu fvốn fcần fthiết. fVaR fcũng fhỗ ftrợ fquá ftrình fra fquyết fđịnh fvà fgiám fsát frủi fro ftheo
fchuẩn fmực fquốc ftế f(Basel fII, fBasel fIII). fTuy fnhiên, fhạn fchế flà fVaR fchỉ fđo flường ftổn fthất ftrong
fđiều fkiện fthị ftrường f“bình fthường”, fkhông fphản fánh fđược frủi fro ftrong fnhững fbiến fđộng fcực
fđoan fhoặc fkhủng fhoảng. fNgoài fra, fkết fquả fVaR fphụ fthuộc fmạnh fvào fmô fhình fthống fkê fvà fdữ
fliệu flịch fsử, fdễ fdẫn fđến fsai flệch fnếu fthị ftrường fthay fđổi fbất fngờ.
Phương fpháp fKiểm fđịnh fsức fchịu fđựng f(Stress fTesting) fcó fưu fđiểm fnổi fbật flà fcho fphép
fđánh fgiá fkhả fnăng fchống fchịu fcủa fngân fhàng ftrong fnhững fkịch fbản fkhủng fhoảng fhoặc fbiến
fđộng fbất fthường, ftừ fđó fhỗ ftrợ flập fkế fhoạch fvốn fvà fxây fdựng fchiến flược fứng fphó fhiệu fquả. fTuy
fnhiên, fhạn fchế fcủa fphương fpháp fnày flà fphụ fthuộc fnhiều fvào fgiả fđịnh fvà fkinh fnghiệm fcủa
fngười fthiết flập fkịch fbản; fkết fquả fcó fthể fthiếu fchính fxác fnếu fcác fkịch fbản fkhông fphản fánh
fđúng fthực ftế fthị ftrường fhoặc fnếu fngân fhàng fđánh fgiá fthiếu fcác fyếu ftố fliên fquan.
c) Giải thích tại sao Giá trị rủi ro (VaR) được coi là công cụ trung tâm trong đo lường rủi
ro thị trường, và tại sao nó cần được kết hợp với các công cụ khác trong một hệ thống
quản trị rủi ro tích hợp.

Giá ftrị frủi fro f(Value fat fRisk f– fVaR) fđược fxem flà fcông fcụ ftrung ftâm ftrong fđo flường frủi fro
fthị ftrường fvì fnó fcho fphép flượng fhóa frủi fro fthành fmột fcon fsố fcụ fthể, fdễ fhiểu fvà fcó fý fnghĩa
fquản ftrị fcao. fCụ fthể, fVaR fcho fbiết fmức flỗ ftối fđa fcó fthể fxảy fra fcủa fdanh fmục fđầu ftư ftrong fmột
fkhoảng fthời fgian fxác fđịnh fvới fmột fmức fđộ ftin fcậy fnhất fđịnh f(ví fdụ f95% fhay f99%). fĐiều fnày
fgiúp fban flãnh fđạo fngân fhàng fcó fthể fđánh fgiá, fso fsánh fvà fkiểm fsoát fmức fđộ frủi fro fgiữa fcác fbộ
fphận fkinh fdoanh fkhác fnhau, fthiết flập fgiới fhạn frủi fro f(risk flimits) fvà fphân fbổ fvốn fkinh ftế lOMoAR cPSD| 61401654
f(economic fcapital) fhợp flý. fHơn fnữa, fVaR flà fchỉ ftiêu fđược fchuẩn fhóa ftheo fthông flệ fquốc ftế,
fđược fcác fcơ fquan fquản flý fvà fỦy fban fBasel fkhuyến fnghị fsử fdụng ftrong fđo flường frủi fro fthị
ftrường, fgiúp fđảm fbảo ftính fnhất fquán fvà fminh fbạch ftrong fhệ fthống fquản ftrị frủi fro fcủa fngân fhàng. lOMoAR cPSD| 61401654
Câu 5: Trong bối cảnh biến động mạnh của thị trường tài chính (tỷ giá USD/VND tăng,
lãi suất trong nước giảm, và giá vàng, giá cổ phiếu biến động):
a) Phân tích tác động tổng hợp đến rủi ro tín dụng và rủi ro thị trường mà các ngân hàng
thương mại phải đối mặt.
Trong fbối fcảnh fthị ftrường ftài fchính fbiến fđộng fmạnh fvới ftỷ fgiá fUSD/VND ftăng, flãi fsuất
ftrong fnước fgiảm, fcùng fvới fsự fdao fđộng fcủa fgiá fvàng fvà fchứng fkhoán, fcác fngân fhàng fthương
fmại fViệt fNam fđang fphải fđối fmặt fvới fnhiều floại frủi fro fđan fxen, fnhất flà frủi fro ftín fdụng fvà frủi fro fthị ftrường.
Trước fhết, fxét fvề frủi fro ftín fdụng, fviệc ftỷ fgiá fUSD/VND ftăng fkhiến fđồng fnội ftệ fmất fgiá,
flàm fgia ftăng fchi fphí ftrả fnợ fcủa fcác fdoanh fnghiệp fvay fbằng fngoại ftệ, fđặc fbiệt flà fUSD. fĐiều fnày
fkhiến fkhả fnăng fthanh ftoán fcủa fcác fdoanh fnghiệp fnhập fkhẩu fhoặc fcó fnghĩa fvụ fnợ fbằng fngoại
ftệ fsuy fgiảm, fdẫn fđến fnguy fcơ fnợ fxấu fgia ftăng ftrong fhệ fthống fngân fhàng. fBên fcạnh fđó, flãi fsuất
ftrong fnước fgiảm fgiúp fgiảm fchi fphí fvay fvốn, fhỗ ftrợ fdoanh fnghiệp ftrong fngắn fhạn, fsong flại flàm
fthu fhẹp fbiên flợi fnhuận ftín fdụng f(NIM) fcủa fngân fhàng. fĐể fduy ftrì flợi fnhuận, fmột fsố fngân fhàng
fcó fthể fmở frộng ftín fdụng fsang fcác flĩnh fvực frủi fro fcao fhơn, flàm fgia ftăng frủi fro ftín fdụng ftiềm fẩn.
fNgoài fra, fsự fbiến fđộng fmạnh fcủa fgiá fvàng fvà fchứng fkhoán fkhiến fgiá ftrị ftài fsản fbảo fđảm fnhư
fcổ fphiếu, ftrái fphiếu fdoanh fnghiệp fsụt fgiảm, flàm fgiảm fkhả fnăng fthu fhồi fnợ fkhi fkhách fhàng fmất
fkhả fnăng fchi ftrả, fqua fđó ftác fđộng ftiêu fcực fđến fchất flượng ftín fdụng.
Đối fvới frủi fro fthị ftrường, ftỷ fgiá fUSD/VND ftăng fcó fthể fgây fra fthua flỗ ftỷ fgiá fnếu fngân
fhàng fcó ftrạng fthái fngoại ftệ fmở, fđồng fthời flàm fbiến fđộng flợi fnhuận ftừ fhoạt fđộng fkinh fdoanh
fngoại fhối. fLãi fsuất ftrong fnước fgiảm fkhiến fgiá ftrái fphiếu fChính fphủ fmà fngân fhàng fđang fnắm
fgiữ ftăng flên, fmang flại flợi fnhuận fngắn fhạn ftừ ftái fđịnh fgiá, fnhưng ftrong fdài fhạn flại fgây frủi fro
flợi fsuất fvà fgiảm fthu fnhập fdo fchênh flệch flãi fsuất fhuy fđộng f– fcho fvay fbị fthu fhẹp. fSự fbiến fđộng
fmạnh fcủa fgiá fvàng fvà fchứng fkhoán fcũng fkhiến fdanh fmục fđầu ftư ftài fchính fcủa fngân fhàng fchịu
frủi fro fđịnh fgiá flớn, fđồng fthời fảnh fhưởng ftới ftâm flý fnhà fđầu ftư fvà ftính fthanh fkhoản ftrên fthị ftrường ftiền ftệ.
Nhìn fchung, fcác fyếu ftố ftỷ fgiá ftăng, flãi fsuất fgiảm, fcùng fbiến fđộng fmạnh fcủa fvàng fvà
fchứng fkhoán fcó fmối fquan fhệ fchặt fchẽ, fkhuếch fđại flẫn fnhau fvà flàm fgia ftăng fđồng fthời fcả frủi
fro ftín fdụng flẫn frủi fro fthị ftrường. fKhi ftỷ fgiá ftăng, fdòng fvốn fngoại fcó fthể frút fra, fchứng fkhoán
fgiảm, fthanh fkhoản fthị ftrường fbị fảnh fhưởng, fvà fkhả fnăng ftrả fnợ fcủa fdoanh fnghiệp fsuy fyếu.
fTrong fkhi fđó, fmôi ftrường flãi fsuất fthấp fkhiến fngân fhàng fkhó fduy ftrì flợi fnhuận fvà fcó fxu fhướng
fnới flỏng ftín fdụng, flàm ftăng fnguy fcơ frủi fro ftín fdụng. fNhư fvậy, ftrong fbối fcảnh fbiến fđộng fmạnh
fcủa fthị ftrường ftài fchính, fcác fngân fhàng fthương fmại fViệt fNam fđang fphải fđối fmặt fvới fsự fcộng
fhưởng fcủa fhai floại frủi fro fchính: ftín fdụng fvà fthị ftrường, fđòi fhỏi fphải fcó fcơ fchế fquản ftrị frủi fro
ftổng fhợp fvà fchính fsách fđiều fchỉnh fdanh fmục ftài fsản f– fnợ fphù fhợp fđể fđảm fbảo fan ftoàn fhệ fthống. lOMoAR cPSD| 61401654
b) Đề xuất một khung Quản trị rủi ro doanh nghiệp (ERM) nhằm đảm bảo ổn định tài
chính và tăng cường khả năng thích ứng với các cú sốc bên ngoài.
Trước fnhững fbiến fđộng fmạnh fcủa fthị ftrường ftài fchính, fcác fngân fhàng fthương fmại fcần
fxây fdựng fvà fvận fhành fkhuôn fkhổ fQuản ftrị fRủi fro fDoanh fnghiệp f(ERM) ftoàn fdiện fnhằm fđảm
fbảo fổn fđịnh ftài fchính fvà ftăng fcường fkhả fnăng fthích fứng ftrước fcác fcú fsốc fbên fngoài. fTrên fcơ
fsở ftiếp fcận ftheo fkhung fCOSO f(Committee fof fSponsoring fOrganizations), fhệ fthống fERM fcần
fđược fthiết fkế ftheo fbốn ftrụ fcột fchính: f(1) fNhận fdiện fvà fđánh fgiá frủi fro, f(2) fKiểm fsoát fvà fgiảm
fthiểu frủi fro, f(3) fGiám fsát fvà fcảnh fbáo fsớm, fvà f(4) fỨng fphó fvà fphục fhồi fsau frủi fro.
Trước fhết, fở fgiai fđoạn fnhận fdiện fvà fđánh fgiá frủi fro, fngân fhàng fcần fxây fdựng fhệ fthống
fđo flường ftổng fhợp fcho fcả frủi fro ftín fdụng, frủi fro fthị ftrường, frủi fro fthanh fkhoản fvà frủi fro fhoạt
fđộng, fdựa ftrên fdữ fliệu fđịnh flượng f(như ftỷ flệ fnợ fxấu, ftrạng fthái fngoại ftệ fmở, fgiá ftrị frủi fro f–
fVaR) fkết fhợp fvới fđánh fgiá fđịnh ftính fvề fxu fhướng fvĩ fmô. fViệc fsử fdụng fstress ftesting f(kiểm
fđịnh fsức fchịu fđựng) fcần fđược fáp fdụng fthường fxuyên fđể fmô fphỏng ftác fđộng fcủa fbiến fđộng ftỷ
fgiá, flãi fsuất fvà fgiá ftài fsản fđến fbảng fcân fđối fkế ftoán.
Trong khâu kiểm soát và giảm thiểu rủi ro, ngân hàng cần áp dụng chính sách đa dạng
hóa danh mục tín dụng và đầu tư, hạn chế tập trung vào các ngành chịu ảnh hưởng mạnh bởi tỷ
giá hoặc thị trường chứng khoán. Cùng với đó, việc sử dụng các công cụ phòng ngừa rủi ro
(hedging) như hợp đồng kỳ hạn, hoán đổi lãi suất và ngoại tệ nên được tăng cường để ổn định
lợi nhuận và hạn chế thua lỗ tỷ giá. Cơ chế phân cấp thẩm quyền phê duyệt tín dụng và kiểm
soát giới hạn rủi ro cũng cần được siết chặt, đảm bảo tính minh bạch và trách nhiệm giải trình.
Ở fgiai fđoạn fgiám fsát fvà fcảnh fbáo fsớm, fngân fhàng fcần fphát ftriển fhệ fthống fcảnh fbáo frủi
fro fsớm f(Early fWarning fSystem) fdựa ftrên fcông fnghệ fdữ fliệu flớn f(Big fData) fvà ftrí ftuệ fnhân ftạo
f(AI) fđể fphát fhiện fsớm fdấu fhiệu fsuy fgiảm fchất flượng ftín fdụng fhoặc frủi fro fthanh fkhoản. fCác fchỉ
fbáo fnhư ftỷ flệ fđòn fbẩy ftài fchính, fbiến fđộng fdòng ftiền fkhách fhàng, fhay ftrạng fthái fngoại fhối fnên
fđược fgiám fsát ftheo fthời fgian fthực, fgiúp fban fđiều fhành fcó fthể fra fquyết fđịnh fkịp fthời.
Cuối fcùng, ftrong fgiai fđoạn fứng fphó fvà fphục fhồi, fngân fhàng fcần fduy ftrì fquỹ fdự fphòng frủi
fro fđầy fđủ, fxây fdựng fkế fhoạch fứng fphó fkhủng fhoảng fthanh fkhoản, fvà fthiết flập fỦy fban fquản ftrị
frủi fro fcấp fcao f(Board fRisk fCommittee) fđể fđiều fphối fcác fbiện fpháp fkhẩn fcấp fkhi fxảy fra fcú fsốc
fbên fngoài. fĐồng fthời, fngân fhàng fnên ftăng fcường fvăn fhóa fquản ftrị frủi fro ftrong ftoàn fhệ fthống,
fcoi fquản ftrị frủi fro fkhông fchỉ flà fnhiệm fvụ fcủa fbộ fphận fkiểm fsoát fmà flà ftrách fnhiệm fcủa fmọi fcấp fquản flý.