











Preview text:
lOMoAR cPSD| 39651089
CHƯƠNG 1 : PHÂN TÍCH CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA NHÀ NƯỚC
1. Nhà nước là tổ chức quyền lực công của quốc gia
- Có bộ máy chuyên thực hiện cưỡng chế và quản lý nhưngx công việc chung của xã hội
- Quyền lực không hòa nhập với xã hội và mang tính giai cấp.
- Chủ thể của quyền lực này thuộc về giai cấp thông trị về kinh tế chính trị và tư tưởng trong xã hội.
- Quyền lực được thực hiện bằng một bộ máy với lớp người chuyên làm chức
năngcưỡng chế và quản lý xã hội theo đường lối của giaii cấp thống trị.
2. Nhà nước tổ chức và quản lý dân cư sống trong lãnh thố theo địa bàn cư trú hay
theo các đơn vị hành chính- lãnh thổ.
- Nhà nước phân chia dân cư theo lãnh thổ thành các đơn vị hành chính không
phụ thuộc vào chính kiến, huyết thống, nghề nghiệp hoặc giới tính.
- Các thành viên trong xã hội thực hiện quyền lợi và nghĩa vụ tại nơi cư trú bất
kể thuộc thị tộc, bộ lạc nào.
3. Nhà nước có chủ quyền quốc gia.
- Là một tổ chức có chủ quyền. có quyền tự quyế đối với mọi chủ trương chính
sách đối nội cũng như đối ngoại không phụ thuộc vào các yếu tố bên ngoài.
- Chủ quyền quốc gia có tính tối cao là thuộc tính không tách rời của nhà nước.
4. Nhà nước ban hành ra pháp luật
- Nhà nước là tổ chức duy nhất có quyền ban hành pháp luật.
- Nhà nước ban hành pháp luật và đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh cưỡng chế.
- Thực hiện quản lý bắt buộc với công dân.
5. Nhà nước quy định và tiến hành thu các loại thuế.
- Nhằm mục đích nuôi dưỡng bộ máy nhà nước, đảm bảo cho sự phát triển kinh
tế, văn hóa xã hội, giải quyết các công việc chung của xã hội. Nhận định:
Chế độ tư hữu về tài sản là nguyên nhân duy nhất dẫn đến sự ra đời của nhà nước Nhận định trên là sai
Vì: nhà nước ra đời có 2 nguyên nhân:
+ tiền đề kinh tế : chế độ tư hữu về tài sản
+ tiền đề xã hội: sự phân hóa xã hội thành các giai cấp => mâu thuẫn gây gắt. lOMoAR cPSD| 39651089
CHƯƠNG 2: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÁP LUẬT NHẬN ĐỊNH
1. Mọi quy tắc xử sự tồn tại trong xã hội có nhà nước đều là pháp luật
Nhận định trên là sai vì trong xã hội có nhà nước thì sẽ tồn tại các qui tắc xử sự
có trong các qui phạm PL , tôn giáo, đạo đức, tập quán.
2. Một quy phạm pháp luật bắt buộc phải có đầy đủ 3 bộ phận: giả định, qui định, chế tài
Nhận định trên là sai vì một QPPL có thể có một bộ phận giả định và qui định
hoặc có giả định và chế tài hoặc gđ, qđ, ctai. Bắt buộc phải có bộ phận giả định.
3. Pháp luật là yếu tố duy nhất để điều chỉnh các quan hệ xã hộI
Nhận định trên là sai vì quan hệ xã hội có rất nhiều qui phạm : qp đạo đức, qp
tôn giáo,.. pháp luật không phải là yếu tố duy nhất mà còn nhiều qp khác.
4. Nhà nước CNXH không thể hiện tính giai cấp.
Nhận định trên là sai vì nhà nước mang 2 bản chất: tính giai cấp và xã hội 5.
Hệ thống cơ quan quyền lực của nhà nước bao gồm: quốc hội, chính phủ và bộ.
Nhận định trên là sai vì cơ quan quyền lực là quốc hội và HĐND các cấp.
chính phủ và bộ là cơ quan hành chính
6. Nhà nước CHXHCNVN có hình thức cấu trúc nhà nước liên bang.
Nhận định trên là sai vì nhà nước CHXHCNVN là nhà nước đơn nhất
Chương3: quy phạm pháp luật và quan hệ pháp luật
Câu hỏi: quy phạm pháp luật là gì ? phân tích các thành phần của qppl?
• Quan hệ pháp luật là quy tắc xử sự chung do nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận
và bảo đảm thực hiện để điều chỉnh các quan hệ xã hội theo định hướng của nhà nước.
• Vd: - Quan hệ giữa bên cho vay và bên vay nợ trong hợp đồng cho vay Vào
ngày 30/06/2022, anh B có vay của anh A số tiền 200.000.000 đồng. Anh A
và anh B có lập hợp đồng cho vay. Hợp đồng cho vay đó được công chứng
theo đúng quy định của pháp luật. Như vậy anh A và anh B có mỗi quan hệ
pháp luật và chủ thể của quan hệ pháp luật đó chính là anh A và anh B.
• Các thành phần của quan hệ pháp luật:
1. Phần giả định: là bộ phận của quy phạm pháp luật nêu lên những hoàn
cảnh, điều kiện có thể xảy ra trong cuộc sông và cá nhân hay tổ chức nào ở
trong điều kiện hoàn cảnh đó cần phải xử sự theo những quy định của nhà lOMoAR cPSD| 39651089
nước. thường trả lời cho câu hỏi: ai? Khi nào? Trong điều kiện hoàn cảnh
nào? Là bộ phận bắt buộc. Vd: svien bị điểm F
2. Phần quy định: là bộ phận chủ yếu của quy phạm pháp luật trong đó nêu
lêncách xử sự mà chủ thể khi ở hoàn cảnh nào, điều kiện đã xác định trong
bộ phận giả định của quy phạm, cách xử sự đó có thể là 1 sự cấm đoán, bắt
buộc, cho phép được hưởng 1 quyền lợi hoặc 1 nghĩa vụ. thường trả lời cho
câu hỏi: phải làm gì? Được làm gì? Không được làm gì? Làm như thế nào? Vd: sv phải thi lại
3. Phần chế tài: là bộ phận của QPPL neu lên biểu hiện tác động, mà nhà
nướcdự kiến sẽ áp dụng đối với chủ thể nào kh thực hiện đúng mệnh lệnh
của nhà nước đã nêu ở phần quy định của QPPL. Thường là hậu quả bất lợi
. hậu qquả ntn khi quy phạm?
Vd: nếu kh thi lại thì sẽ gánh hậu quả.
Câu hỏi: quan hệ pháp luật là gì? Phân tích thành phần quan hệ pháp luật?
• Quan pháp luật là những quan hệ nảy sinh trong xã hội được các quy phạm pháp luật điều chỉnh. • Thành phần:
1. Chủ thể: là các bên tham gia vào quan hệ pháp luật trên cơ sở những quyền
và nghĩa vụ do nhà nước quy định trong pháp luật.
+ năng lực pháp luật là khả năng chủ thể được nhà nước thừa nhận, có thể
thực hiện các quyền và nghĩa vụ pháp lý ( phụ thuộc vào ý chí nhà nước)
+ năng lực hành vi là là khả năng của chủ thể được nhà nước thừa nhận
bằng hành vi của mình thực hiện 1 cách độc lập các quyền và nghĩa vụ
pháp lý, độc lập tham gia các quan hệ xã hội cũng như độc lập chịu trách
nhiệm về những hành vi của mình.
Vd: độ tuổi kết hôn….
Năng lực pháp luật bắt đầu từ khi cá nhân đó sinh ra và chấm dứt khi cá
nhân chết, đạt đến 1 độ tuổi nhất định, đủ khả năng nhận thức và điều khiển hành vi 2. Nội dung
+ quyền là các xử sự mà pháp luật cho phép chủ thể tiến hành
Có những đặc điểm sau: xử sự theo cách thức nhất định, yêu cầu các
chủ thể khác chấm dứt các hành động cản trở việc thực hiện các quyền và
nghĩa vụ, yêu cầu các cơ quan nhà nước có thẩm quyền bảo vệ lợi ích của mình.
+ nghĩa vụ là cách xử sự mà nhà nước bắt buộc chủ thể phải tiến hành lOMoAR cPSD| 39651089
Chủ thể cần phải tiến hành những hành vi bắt buộc nhất định, việc
thực hiện những hành vi bắt buộc nhằm đáp ứng quyền chủ thể của chủ thể
bên kia, phải chịu trách nhiệm pháp lý khi kh thực hiện những hành vi bắt buộc.
3. Khách thể là lợi ích vật chất, tinh thần và những lợi ích xã hội thõa mãn
những nhu cầu, đòi hỏi của các tổ chức hoặc cá nhân.
Ví dụ: quan hệ mua bán hàng hóa
Bên A ( bán) – bên B ( mua) + chủ thể: bên A, bên B
+ nd: quyền, nghĩa vụ bên A, B
+ khách thể: quyền sở hữu số tiền
câu hỏi: thế nào là văn bản QPPL ? phân biệt văn bản luật và vb dưới luật ? cho ví dụ?
1. Văn bản QPPL là vb do cơ quan nhà nước ban hành hoặc phối hợp ban hành
theo thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục được quy định trong luật ban
hành các VBQPPL,và các vb khác, trong đó có quy tắc xử sự chung, có
hiệu lực bắt buộc chung được nhà nước bảo đảm thực hiện để điều chỉnh các quan hệ xã hội.
Vd: hiến pháp và các vb luật,…. 2. Văn bản luật
Văn bản dưới luật
Thẩm quyền ban Văn bản luật là những văn
Văn bản dưới luật là hành
bản quy phạm pháp luật do những văn bản quy
Quốc hội – cơ quan quyền lực phạm pháp luật do các
cao nhất của nhà nươc ban cơ quan nhà nước ban
hành theo trình tự, thủ tục và hành theo trình tự, thủ
hình thức được pháp luật quy
tục và hình thức được pháp luật quy định định .
Hiệu lực pháp lý Có hiệu lực pháp lý cao nhất
Có hiệu lực pháp lý thấp hơn văn bản luật. lOMoAR cPSD| 39651089 Phân loại
Văn bản luật gồm hiến pháp, Văn bản dưới luật bao luật và bộ luật gồm: pháp lệnh, nghị
định, nghị quyết, lệnh, quyết định, thông tư
Vd: vb dưới luật : pháp lệnh, nghị quyết, sắc lệnh, nghị đinh, quyết định, thông tư.
Chương 4: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT, VI PHẠM PHÁP LUẬT
VÀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÍ
CÂU HỎI: tuân thủ pháp luật, thi hành pháp luật, sử dụng pl có gì khác với
áp dụng pháp luật? Tuân thủ Thi hành Áp dụng Sử dụng pháp luật pháp luật pháp luật pháp luật
Khái niệm Chủ thể
Chủ thể pháp Cán bộ, cơ Chủ thể pháp luật
luật chủ động quan nhà pháp luật kiềm chế thực hiện
nước có thẩm thực hiện mình để điều pháp quyền tổ điều mà không thực
luật yêu cầu. chức cho các pháp luật hiện điều
chủ thể khác cho phép. pháp luật thực hiện cấm. quyền hoặc nghĩa vụ do pháp luật quy định. Bản chất Thực hiện Chủ động,
>Mang tính Các chủ thể pháp luật có
tích cực thực quyền lực lựa chọn xử
tính chất thụ hiện pháp
nhà nước. thể sự những động và thể luật dưới Được dưới
hiện điều pháp hiện dưới hình thức hình thức luật cho dạng “hành “hành vi i “hành v phép. Đó có vi không hành động”. ” hành
động thể là “hành hành động”. i
và “hành v vi hành h không hàn động” hoặc động” “hành vi không hành động” tùy quy định lOMoAR cPSD| 39651089 pháp luật cho phép. Chủ thể Mọi chủ thể
Chỉ cán bộ, Mọi chủ thể thực hiện cơ quan nhà nước có thẩm quyền Hình thức
Thường được Thường được Tất cả các Thường thể hiện
thể hiện dưới thể hiện dưới loại quy được thể hiện dạng dạng
phạm vì nhà dưới những quy những quy
nước có nghĩa những quy phạm phạm vụ cũng như phạm trao cấm bắt
quyền hạn tổ quyền. đoán. buộc. chức cho các Tức
Tức là quy Theo đó, chủ chủ thể khác pháp
phạm buộc chủ thể buộc phải thực hiện pháp luật quy định
thể không được thực luật. về quyền hạn thực hiện hiện cho các chủ những hành hành vi hành thể. vi nhất định động, hợp pháp. lOMoAR cPSD| 39651089 Bắt buộc Tuân theo Các chủ thể thực hiện pháp luật, thi có thể thực hành pháp luật hiện hoặc và sử dụng không thực pháp luật là hiện quyền những hình được pháp thức mà mọi luật cho phép
chủ thể đều bắt tùy theo ý chí buộc phải thực của mình, phụ hiện theo quy thuộc vào sự định pháp luật lựa chọn của mà không có sự từng chủ thể lựa chọn. chứ không bị ép buộc phải thực hiện. Nhận định:
1. Chính phủ có thẩm quyền ban hành ra luật và bộ luật
Là sai. Vì quốc hội mới ban hành ra luật và bộ luật
2. ủy ban thường vụ quốc hội có quyền ban hành ra quyết định, thông tư và chỉ thị.
Sai. Vì thủ tướng chính phủ mới có quyền ban hành thông tư và chỉ thị
3. Văn bản QPPL là nguồn duy nhất của ngành luật dân sự
sai. Vì theo tinh thần của điều 5 Bô luật dân sự 2015: trong trường hợp Pháp
luật không qui định và các bên không có thỏa thuận thì có thể áp dụng “tập quán pháp lý”.
4. Chỉ có quốc hội mới có thẩm quyền ban hành ra vb QPPL
sai. Vì ngoài quốc hội thì cơ quan có thẩm quyền mới ban hành ra văn bản QPPL
5. Giả định là 1 bộ phận bắt buộc trong 1 QPPL
đúng. Vì thiếu giả định thì QPPL trở nên vô nghĩa, bởi lẽ chỉ từ giả định của
QPPL thì chúng ta mới biết là ai( cá nhân , tổ chức nào) ; khi ở vào những điều
kiện hoàn cảnh nào; thì phải sử xự theo đúng quy định của QPPL đó
6. PL chỉ tác động tích cực đối với kinh tế, thúc đẩy kinh tế phát triển
Sai. Vì pháp luật cũng có thể tác động tiêu cực tới kinh tế
7. Mọi cơ quan nhà nước đều có thể ban hành ra vb QPPL
sai. Vì chỉ những cơ quan có thẩm quyền mới có thể ban hành ra văn bản QPPL lOMoAR cPSD| 39651089
8. nội dung của quan hệ pháp luật là quyền và nghĩa vụ của các công dân.
đúng. Nội dung của QHPL bao gồm quyền và nghĩa vụ pháp lí quyền là cách
xử sự mà pháp luật cho phép tiến hành nghĩa vụ là cách xử sự mà nhà nước bắt buộc tiến hành
câu hỏi: vi phạm pháp luật là gì ? phân tích các dấu hiệu của VPPL?
1. VPPL là hành vi trái pháp luật, có lỗi do chủ thể có năng lực pháp lí thực hiện,
xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ. 2. Có 5 dấu hiệu
Luôn là hành vi ( hành động hoặc không hành động) của con người Vd: đi xe
máy vượt đèn đỏ khi tham gia giao thông
Là hành vi trái pháp luật, xâm hại tới các quan hệ xã hội được pháp luật bảo
vệ Vd: tàn trữ ma túy,.. Là hành vi có lỗi
Chủ thể thực hiện hành vi trái pháp luật phải có năng lực trách nhiệm pháp lí
Tính nguy hiểm cho xã hội Nhận định:
1. Mọi hành vi trái pháp luật đều là hành vi VPPL
2. Người thực hiện hành vi nguy hiểm cho xh là người VPPL
Sai vì VPPL phải thỏa 5 dấu hiệu trên Câu hỏi:
1. Hãy nêu là phân tích mặt chủ quan của VPPL? VD?
• Mặt chủ quan của VPPL là toàn bộ các dấu hiệu bên trong của nó, bao gồm
yếu tố lỗi vaf các yếu tố liên quan đến lỗi là động cơ, mục đích của chủ thể thực hiện VPPL • Phân tích
• Lỗi là trạng thái tâm lí phản ảnh thái độ của chủ thể đối với hành vi trái
pháp luật của mình, cũng như đối với hậu quả của hành vi đó. Lỗi cố ý :
Cố ý trực tiếp: nhận thức được hành vi và mong muốn hậu quả xảy ra
Cố ý gián tiếp: nhận thức được hành vi nhưng không mong muốn
xảy ra hậu quả Lỗi vô ý :
Vô ý vì quá tự tin: thấy trước được hành vi nhưng khong tin xảy ra
và có thể ngăn ngừa được lOMoAR cPSD| 39651089
Vô ý vì cẩu thả: không nhận thấy được hậu quả nguy hiểm do hành vi của mình
• Động cơ vi phạm: là động lực thúc đẩy chủ thể được thực hiện hành vi VPPL
• Mục đích vi phạm: là kết quả cuối cùng mà trong suy nghĩ của mình chủ
thể muốn dạt được khi thực hiện hành vi VPPL
2. Trách nhiệm pháp lí là gì ? so sánh trách nhiệm pháp lí hành chính và dân sự?
• Trách nhiệm pháp lí là hậu quả bất lợi ( sự phản ánh mang tính trừng phạt của
nhà nước) mà cá nhân, tổ chức phải gánh chịu khi không thực hiện đúng mệnh
lệnh của nhà nước đã qui định trong các qui phạm pháp luật. • So sánh: TNPL hành chính TNPL dân sự Khái niệm
Trách nhiệm do cơ quan Trách nhiệm này được
nhà nước áp dụng đối
tòa án áp dụng đối với
với cá nhân hoặc tổ chức các chủ thể có hành vi
thực hiện hành vi VPPL VPPL dân sự hành chính. Ví dụ Cảnh sát giao thông áp Một bên trong quan hệ dụng phạt hành chính hợp đồng không thực
đối với người VPPL “
hiện đúng nghĩa vụ được đua xe trái pháp”
cam kết bị tòa án tuyên
bố bồi thường thiệt hại cho bên bị vi phạm Nhận định:
1. Động cơ là dấu hiệu bắt buộc trong mặt chủ quan của VPPL
Sai. Vì lỗi là dấu hiệu bắt buộc
2. Trong mọi trường hợp khi chủ thể vp không thấy trước hành vi của mình là nguy
hiểm cho xh thì chủ thể đó không có lỗi
Sai. Vì đó là lỗi vô ý
3. 1 hành vi VPPL chỉ phải chịu 1 loại TNPL Sai. Vì
GIAO DỊCH DÂN SỰ
CÂU HỎI: PHÂN TÍCH CÁC ĐIỀU KIỆN CÓ HIỆU LỰC CỦA GIAO DỊCH DÂN SỰ lOMoAR cPSD| 39651089
1. Chủ thể có năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập;
• Người đủ 18t trở lên có quyền tự mình tham gia mọi giao dịch dân sự
• Người từ đủ 15t đến dưới 18t: đã chấp nhận 1 số giao dịch dân sự
• Người đủ 6t đến dưới 15t: hạn chế năng lực hành vi dân sự
• Người dưới 6t: mất năng lực hành vi dân sự
2. Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện
3. Mục đích và nội dung của giao dịch không vi phạm điều cấm của pháp luật, không
trái đạo đức xã hội.
Ngoài ra, luật dân sự qui định : “ hình thức của giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực
của giao dịch dân sự trong trường hợp luật có qui định” Vd: chuyển nhượng đất
NHẬN ĐỊNH:
1. Người có năng lực hành vi dân sự chưa đầy đủ, không được tham gia giao kết hợp đồng đúng
2. Người đủ 15 tuổi trở lên có thể giao kết hợp đồng
3. Người nghiện ma túy là người bị mất năng lực hành vi dân sự
4. Người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự thì không là chủ thể của QHPL
5. Tất cả các giao dịch dân sự của người chưa đủ 16t phải do người đại diện theo
pháp luật xác lập và thực hiện đúng
6. Hình phạt tù chung thân và tử hình là được áp dụng với mọi vi phạm
Sai. Vì tử hình kh áp dụng cho chủ thể dưới 18t và phụ nữ mang thai. HÔN NHÂN
CÂU HỎI: phân tích các điều kiện kết hôn theo luật hôn nhân hiện hành
Có 4 điều kiện: lOMoAR cPSD| 39651089
1. Nam từ đủ 20t trở lên, nữ từ đủ 18t trở lên
2. Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định
3. Không bị mất năng lực hành vi dân sự
4. Việc kết hôn không thuộc 1 trong các trường hợp cấm kết hôn theo qui định tại
cácđiểm a,b,c và d khoản 2 điều 5 luật HN&GĐ Các trường hợp cấm kết hôn: - kết hôn giả tạo
- tảo hôn, cưỡng ép, lừa dối kết hôn;
- giữa những người có quan hệ huyết thống
- người đang có vợ, chồng mà kết hôn, chung sống với người khác,.. NHẬN ĐỊNH:
1. Người bị nhiễm HIV có quyền kết hôn
Đúng. Vì người bị HIV không nằm trong các trường hợp cấm của PL
2. Người đang chấp hành hình phạt tù là người không có quyền kết hôn
Sai. Vẫn có quyền kết hôn vì người đi tù kh nằm trong các trường hợp cấm của PL
3. Kết hôn trái pháp luật là việc nam nữ không đăng kí kết hôn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Sai. Kết hôn trái pháp luật là việc nam và nữ đã đăng kí kết hôn tại cơ
quan nhà nước cớ thẩm quyền nhưng 1 bên hoặc cả 2 bên vi phạm
điều kiện kết hôn theo qui định của PL
4. Luật HN & GĐ hiện hành cấm kết hôn đồng giới
Sai. Vì luật HN & GĐ không thừa nhận kết hôn đồng giới
5. Mọi tài sản mà vợ chồng có trước thời kì hôn nhân đều là tài sản riêng của vợ hoặcchồng
Đúng. Vì đó là tài sản trước hôn nhân
6. Nam và nữ chung sống với nhau mà không đăng kí kết hôn là kết hôn trái pháp luật
Sai. Kết hôn trái pháp luật là việc nam và nữ đã đăng kí kết hôn tại cơ
quan nhà nước cớ thẩm quyền nhưng 1 bên hoặc cả 2 bên vi phạm
điều kiện kết hôn theo qui định của PL TỘI PHẠM
CÂU HỎI: hãy nêu khái niệm tội phạm, phân tích cấu thành tội phạm. ví dụ lOMoAR cPSD| 39651089
1. Khái niệm: Tội phạm là hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong Bộ
luật Hình sự, do người có năng lực trách nhiệm hình sự hoặc pháp nhân thương
mại thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý, xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất,
toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc, xâm phạm chế độ chính trị, chế độ kinh tế, nền văn
hóa, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ
chức, xâm phạm quyền con người, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, xâm
phạm những lĩnh vực khác của trật tự pháp luật xã hội chủ nghĩa mà theo quy định
của Bộ luật này phải bị xử lý hình sự”.
2. Phân tích cấu thành tội phạm
+ Khách thể của tội phạm: Là quan hệ xã hội được luật hình sự bảo vệ bị xâm hại. Bất cứ
một hành vi phạm tội nào cũng đều gây nên thiệt hại hoặc đe dọa gây nên thiệt hại ở mức độ nhất định.
+ Mặt khách quan của tội phạm: Là những biểu hiện bên ngoài của tội phạm. Bao gồm:
Hành vi nguy hiểm cho xã hội, hậu quả nguy hiểm cho xã hội, mối quan hệ nhân - quả giữa
hành vi và hậu quả, thời gian, địa điểm, hoàn cảnh, công cụ, phương tiện phạm tội, phương
pháp thủ đoạn phạm tội...
+ Mặt chủ quan của tội phạm: Là những biểu hiện tâm lý trong người phạm tội. Bao
gồm: Lỗi, động cơ, mục đích.
+ Chủ thể của tội phạm: Là con người cụ thể có năng lực trách nhiệm hình sự và đạt độ
tuổi luật định đã thực hiện hành vi phạm tội. Ví dụ: