lOMoARcPSD| 39651089
PHƠI NHIỄM NGH NGHIP
Câu 1. Nhim khun bnh vin là gì? Chu trình lây truyn bnh.
- Định nghĩa nhiễm khun bnh vin: Theo WHO, Nhim khun bnh vin nhng nhim
khun mc phi trong thời gian người bệnh điều tr ti bnh vin và nhim khun này không hin
diện cũng như không nằm trong giai đoạn bnh ti thời điểm nhp viện. NKBV thường xut hin
sau 48 gi k t khi người bnh nhp viện” - Chu trình lây truyn bnh:
Câu 2. Nguyên nhân và hu qu ca nhim khun bnh vin.
1. Nguyên nhân
NKBV không ch gp người bnh còn th gp NVYT những người trc 琀椀 ếp chăm
sóc người bnh. Do vy, khi thc hin nhng bin pháp KSNK trong các CSYT cần quan tâm đến c
hai đối tượng này.
a. Đối vi người bnh
Có rt nhiu yếu t là nguyên nhân dẫn đến các NKBV người bệnh như:
- Các yếu t ni sinh (do chính bản thân người bnh):
yếu t các bnh mãn nh, mc các bnh tt làm suy gim kh năng phòng vệ ca
cơ thể, tr sơ sinh non tháng và người già.
Đặc bit các vi sinh vật trú trên da, các hc t nhiên ca thể người bnh th
gây nhiễm trùng hi, những người bnh dùng thuốc kháng sinh kéo dài… - Các yếu t ngoi
sinh:
V sinh môi trường, nước, không khí, cht thi, quá ti bnh vin, nm ghép, dng c y tế,
các phu thut, các can thip th thut xâm lấn… - Các yếu t liên quan đến s tuân th ca
NVYT:
Tuân th các nguyên tc vô khuẩn, đặc bit v sinh bàn tay ca nhân viên y tế.
b. Đối vi NVYT
lOMoARcPSD| 39651089
Ba nguyên nhân chính làm cho NVYT có nguy cơ b lây nhiễm. Thường là khi h b PNNN vi các
tác nhân gây bệnh qua đường máu do tai nn ngh nghiệp trong quá trình chăm sóc ngưi bnh,
thưng gp nht là:
- Tai nn ri ro t kim 琀椀 êm và vt sc nhn nhim khun
- Bn máu và dch t người bnh vào niêm mc mắt, mũi, miệng khi làm th thut
- Da tay không lành ln 琀椀 ếp xúc vi máu dch sinh hc của người bnh cha tác nhângây
bnh.
2. Hu qu
Nhim khun bnh vin dẫn đến nhiu h lụy cho người bnh và cho h thng y tế như:
- Tăng biến chng và t vong cho người bnh;
- Kéo dài thi gian nm vin trung bình t 7 đến 15 ngày;
- Tăng sử dng kháng sinh dẫn đến tăng sự kháng thuc ca vi sinh vật tăng chi phí điu tr
cho một NKBV thường gấp 2 đến 4 ln so vi những trường hp không NKBV.
Câu 3. Đường lây và ngun lây ca nhim khun bnh vin.
1. Đưng lây
3 con đường lây nhim chính trong bnh viện: lây qua đường 琀椀 ếp xúc, đường git bn,
và không khí.
- Trong đó lây qua đưng 琀椀 ếp xúc
Quan trng và ph biến nht trong NKBV.
Hai loi khác nhau: lây nhiễm qua đường 琀椀 ếp xúc trc 琀椀 ếp (琀椀 ếp xúc trc 琀椀 ếp
vi các tác nhân gây bnh) và lây nhim qua 琀椀 ếp xúc gián 琀椀 ếp (琀椀 ếp xúc vi vt trung
gian cha tác nhân gây bnh).
- Lây nhiễm qua đưng git bn:
Khi các tác nhân gây bnh cha trong các git nh bn ra khi người bnh ho, hắt hơi, nói chuyện
bn vào kết mc mt, niêm mạc mũi, miệng của người 琀椀 ếp xúc.
Các tác nhân gây bnh truyn nhim trong các git bn th truyn bnh t người sang
người trong mt khong cách ngn (<1 mét).
Các git bắn có kích thước rất khác nhau, thường >5 μm, có khi lên tới 30 μm hoặc lớn hơn.
Mt s tác nhân gây bệnh qua đường git bắn cũng có thể truyền qua đường 琀椀 ếp xúc trc
琀椀 ếp hoc 琀椀 ếp xúc gián 琀椀 ếp.
- Lây qua đường không khí
Do các git bn li 琀椀 cha tác nhân gây bệnh, có kích thước < 5μm.
Các git bn li 琀椀 phát sinh ra khi người bnh ho hay hắt hơi, sau đó phát tán vào trong không
khí lưu chuyển đến mt khong cách xa, trong mt thi gian dài tùy thuc vào các yếu t môi
trường.
Nhng bnh kh năng lây truyền bằng đường không khí như lao phổi, si, thủy đậu, đậu
mùa, cúm, quai b hoc cúm, SARS khi có làm th thut to khí dung ...
2. Ngun lây
Có nhiu ngun lây nhim trong các CSYT
a. T môi trường
lOMoARcPSD| 39651089
Các tác nhân gây bnh th gặp trong môi trường, như: nấm vi khun hoc các loi vi rút
các ký sinh trùng.
b. T người bnh
- Con người (người bệnh, NVYT, người nhà người bệnh, khách thăm) đều th đóng vai trò như
cha hoc ngun cha tác nhân gây NKBV.
- Các yếu t t bnh nhân thun li cho nhim khun bnh vin gm tui, nh trng sc khe
và phương pháp điều tr đưc áp dng.
- Nguy thể đưc phân loi theo 3 mức độ khác nhau: nguy cơ mức độ thp, mc trung bình
và mức độ cao.
c. T hoạt động thăm khám và điều tr
- ba yếu t bản liên quan đến khám điều tr làm tăng nguy trở thành ngun gây NKBV,
đó là:
Thiết b, dng c s dụng cho thăm khám và phẫu thut.
S dng kháng sinh.
- Trong đó có 4 loại nhiễm trùng thường gp nhất có liên quan đến dng c y tế
nhim khun 琀椀 ết niệu liên quan đến ng dẫn nước 琀椀 u,
nhim khun vết m liên quan đến dẫn lưu sau mổ,
viêm phi
nhim trùng huyết liên quan đến cathete nh mch trung tâm và th máy.
d. T vic s dng kháng sinh không thích hp
- Ngày nay, mi quan tâm đặc bit khong 70% ca NKBV do các chng vi khun kháng thuc.
- Quá trình kháng thuc là do hoc phát trin nh kháng t nhiên hoặc do các nhà lâm sàng đã
lm dụng kháng sinh trong quá trình điều tr các bnh nhim khun.
- Do vy, vấn đề kháng thuc ca các tác nhân gây nhim khuẩn đang một vấn đề toàn cu,
đặc biệt là các căn nguyên vi khuẩn đa kháng kháng sinh.
Câu 4. Nhng thời điểm nào cn phi v sinh tay theo khuyến cáo ca WHO.
Năm thời điểm v sinh tay khi chăm sóc người bnh theo khuyến cáo ca WHO:
- Trước khi 琀椀 ếp xúc với người bnh- Sau khi 琀椀 ếp xúc với người bnh
Sau khi 琀椀 ếp xúc vi máu, dịch cơ thể, các - Trước khi thc hin các thao tác khun-
cht bài 琀椀 ết
- Sau khi 琀椀 ếp xúc với môi trường xung quanhngười bnh
Câu 5. Những phương 琀椀 n và dng c cn thiết để trang b cho mi v trí rửa tay thường quy.
- Phương 琀椀 n dùng cho ra tay phi làm bng vt liu d c ra.
- Bn rửa tay và vòi nước có cn gạt đạt 琀椀 êu chun.
- c sch (tu theo điều kin ca từng nơi, thông thường dùng nước máy các đường dn
ớc đặtnằm trong tường, không nên dùng nước nóng).
lOMoARcPSD| 39651089
- Xà phòng (dung dch, xà phòng bánh. nh) - Giá đựng xà phòng.
- Thùng hoc hộp đựng khăn lau tay có nắp đậy, tt nhất rút khăn từ bên dưới.
- Khăn lau tay một ln.
- Thùng (chậu) đựng khăn bẩn.
Câu 6. Nhng thời điểm cần mang găng và thay găng.
- Thời điểm cần mang găng :
Găng trùng đưc mang trong quá trình làm th thut/phu thut nhm mục đích ngăn nga
lây truyn vi sinh vật cho người bnh.
Mang găng sạch khi chăm sóc, làm các th thut chuyên môn d kiến tay ca NVYT có th
琀椀 ếp xúc vi máu, dch sinh hc, các cht 琀椀 ết, các màng niêm mc và da không nguyên vn
của người bnh hoc khi da tay NVYT b xây xước.
Phương
pháp
Mức độ dit khun
Áp dng cho loi dng c
lOMoARcPSD| 39651089
Mang găng vệ sinh khi làm v sinh, thu gom cht thải, thu gom đồ vi, x lý dng c y tế và các
dng c chăm sóc người bnh *Lưu ý:
Không mang một đôi găng để chăm sóc cho nhiều bnh nhân.
Mang găng là biện pháp h tr, không thay thế đưc ra tay.
Găng dùng một lần không nên đem giặt hay dùng li vì dch có th đi vào qua các lỗ thng không
nhìn thấy trên găng.
Không cần mang găng trong các chăm sóc thông tng nếu vic 琀椀 ếp xúc ch gii hn
vùng da lành lặn, như vận chuyển người bệnh, đo huyết áp, phát thuc. - Thay găng :
Sau mi th thut và thao tác trên bênh nhân.
Sau khi 琀椀 ếp xúc vi vt dng cha mật độ vi sinh vt cao.
Khi nghi ng găng thủng hay rách.
Gia các hoạt động chăm sóc trên cùng một người bnh 琀椀 ếp xúc các cht th
cha mật độ vi sinh vt cao (ví d sau khi đặt sonde 琀椀 ểu trước khi hút đờm qua ni khí
qun).
Câu 7. Có my mức độ kh khun.
Câu 8. Phân bit s khác nhau giữa các bước làm sch, kh khun, 琀椀 t khun và kh nhim.
Làm sch:
Là quá trình s dng nh chất cơ học để:
Làm sch nhng tác nhân nhim khun và cht hữu cơ bám trên nhng dng c (DC).
Không nht thiết phi 琀椀 êu diệt được hết các tác nhân nhim khun.
Quá trình sch mt c bt buc cho quá trình KK, 琀椀 t khun (TK). Làm sch yêu
cu cn thiết ban đầu giúp cho hiu qu ca vic KK hoặc TK được tt nht. Kh nhim:
Là mt quá trình s dng nh chất cơ học và hóa hc,
Giúp loi b các cht hu giảm s ng các vi khun gây bnh trên các DC để bo
đảm an toàn khi s dng, vn chuyn và thi b.
Kh khun :
TK (steriliza
琀椀 on)
Tt c các vi sinh vt bao gm c
bào t vi khun
- Những DC chăm sóc người bnh thiết
yếu chu nhit (DC phu thut) DC bán
thiết yếu dùng trong chăm sóc người bnh
- Những DC chăm sóc người bnh thiết
yếu không chu nhit và bán thiết yếu
- Những DC chăm sóc người bnh
lOMoARcPSD| 39651089
Là quá trình loi b hu hết hoc tt c vi sinh vt gây bnh trên DC Không dit bào t vi
khun.
Có 3 mức độ kh khun (KK) (KK mức độ thp, trung bình và cao).
Kh khun mức độ cao: o quá trình 琀椀 êu dit toàn b vi sinh vt mt s bào t vi
khun. o Đối vi bào t vi khun phi có mt s điu kin nhất định mi diệt được (nhiệt độ, áp
sut,
độ m và thi gian).
Kh khun mức độ trung bình: o q trình kh đưc M.tuberculosis, vi khun sinh
ng, virus và nm, o Không 琀椀 êu diệt được bào t vi khun.
Kh khun mức độ thp : o 琀椀 êu diệt được các vi khuẩn thông thường như một vài virut
và nm, o Không 琀椀 êu diệt được bào t vi khun.
Tit khun:
Là mt quá trình 琀椀 êu dit hoc loi b tt c các dng ca vi sinh vt sng bao gm c bào t
vi khun.
Câu 9. Nguyên tc x lý dng c y tế dùng li.
Dng c y tế tái s dụng đều phải được x lý trước khi s dụng cho người bnh khác:
1. Dng c sau khi s dng dính máu dch 琀椀 ết phải được kh nhim ngay hoc
b vào thùng kín khivn chuyn v nơi khử khun
2. X lý dng c theo đúng quy trình (khử nhim, làm sch, kh khun, 琀椀 t khun
bo quản đúng cách)
3. Cn làm sch mi cht hữu cơ trên dụng c trưc quy trình kh, 琀椀 t khun
4. Dng c 琀椀 ếp xúc vi da lành ln (còn gi dng c không thiết yếu - noncri 琀椀
cal) cn kh khun mức độthp hoc trung bình
không chu nhit nhng DC bán thiết yếu
có th ngâm được.
high level disinfec 琀椀 on)
Tt c các vi sinh vt ngoi tr mt s
bào t vi khun
Những DC chăm sóc ngưi bnh bán thiết
yếu không chu nhit (DC điều tr hô hp, DC
nội soi đường 琀椀 êu hoá ni soi phế
qun)
bình (intermediate level disinfec 琀椀
on)
Các vi khuẩn thông thường, hu hết
các vi rút nấm, nhưng không 琀椀
êu diệt được Mycobacteria bào t
vi khun
Mt s dng c chăm sóc người bnh bán
thiết yếu và không thiết yếu (băng đo huyết
áp) hoc b mt (t đầu giường), nh
máu.
(low level disinfec 琀椀 on)
Các vi khuẩn thông thường mt
vài vi rút nấm, nhưng không 琀椀
êu diệt được Mycobacteria bào t
vi khun
Những DC chăm sóc người bnh không
thiết yếu (băng đo huyết áp) hoc b mt (t
đầu giường), không có dính máu.
lOMoARcPSD| 39651089
5. Dng c 琀椀 ếp xúc vi niêm mc (còn gi dng c bán thiết yếu semicrir 琀椀 cal)
cn phi kh khun m cao
6. Dng c 琀椀 ếp xúc vi mô vô trùng, mch máu (còn gi là dng c thiết yếu -cri 琀椀
cal) cn phải được 琀椀 tkhun, không ngâm kh khun
7. Dng c 琀椀 t khun cần được giám sát chất lượng 琀椀 t khuẩn thường quy, bao
gm các test th sinh hc,hóa hc và giám sát các thông s hoạt động ca máy 琀椀 t khuẩn như
nhiệt độ, áp sut và thi gian 琀椀 t khun
8. Dng c 琀椀 t khun phải được bo quản trong môi trường đảm bo khun cho
đến khi s dụng chongười bnh. Dán nhãn các gói dng c đã 琀椀 t khun bao gm s lô, ngày
gi 琀椀 t khun, hn s dng, người đóng gói.
9. Dng c phải được đóng gói nguyên vẹn khi s dng. Tt c dng c 琀椀 t khuẩn đựng
trong các bao đónggói đã bị hư hại, ẩm ướt, hoặc đã mở ra cn 琀椀 t khun li.
10. Nhân viên khi 琀椀 ếp xúc dng c nhim khun cần mang phương 琀椀 n phòng h
cá nhân thích hp.
Câu 10. Nguyên tc x lý đồ vi trong phòng nga chun.
1. X lý đồ vi theo nguyên tc gim ti thiểu giũ đồ vải để tránh lây nhim vi sinh vt t
đồ vải sang môitrường không khí, b mặt và con người
2. Đồ vi phải được thu gom và chuyn xung nhà git trong ngày
3. Đồ vi của người bệnh được thu gom thành hai loi và cho vào túi riêng biệt: đồ vi bn
đồ vi lâynhiễm (đ vi dính máu, dch, cht thải cơ thể). Đồ vi lây nhim phi b vào túi không
thấm nước màu vàng. Buc cht miệng túi khi đồ vi đầy 3/4 túi.
4. Không đánh dấu đồ vi của người bệnh HIV/AIDS để phân loi và git riêng.
5. Không giũ tung đồ vải khi thay đồ vi hoặc khi đếm giao nhận đồ vi ti nhà git.
6. Không để đồ vi bn xung sàn nhà hoặc để sang giường bên cnh.
7. Không để đồ vi sch ln với đồ vi bn trên cùng mt xe khi vn chuyn.
8. Xe đựng đồ vi phi kín, bao ph đồ vi phi git sch sau mi ln chứa đồ vi bn
9. Người thu gom đồ vi phải mang găng vệ sinh, tp d, khu trang
10. Đồ vi phải được giặt theo các chương trình khác nhau tùy theo mức độlây nhim, cht
liu.
11. Đồ vi sch cần được bo quản trong kho có đầy đủ giá, k hoc trong t sch.
Câu 11. Các cơ chế tổn thương thường gặp trong PNNN đối vi Viêm gan B, viêm gan C, HIV.
lOMoARcPSD| 39651089
1.Trong khi thao tác trên bnh nhân hay thao tác trên kim/vt sc nhn.
Bnh nhân di chuyndng c không phù hp
Trong khi 琀椀 êm truyn, hay rút kim khỏi đường truyn nh mch
Đưa hay chuyn dng c trong khi s dng 2.Thao tác vi các dng c hay bnh phm.
Thao tác vi các vt dng trên giá hoc khay
B bnh phm vào thùng cha
Đóng nắp kim
Tháo dng c
Chùi ra
Trong khi vn chuyn rác
3. Va chm với người hay vt bén nhn khác.
4. Liên quan đến vic x lý rác.
B kim vào thùng rác đựng vt sc nhn
Tổn thương do kim đâm ra khỏi thùng rác đựng kim
Thùng rác đựng vt sc nhọn quá đầy hay b thng 5. Vt sc nhn nhng v trí không an toàn.
trong bao rác, trong qun áo git
Để trên bàn/khay
Để rơi vãi trên nệm giường B trong túi/qun áo
Câu 12. Trình bày các bin pháp phòng nga tổn thương qua da trong PNNN đi vi nhân viên y
tế.
a) Ci 琀椀 ến th thuật và đào tạo cho NVYT biết thc hành an toàn trong khi làm vic.
- Đảm bo s kim an toàn trong khi chăm sóc bệnh nhân, đc bit trong nhng hot động có
nguy cơ cao:
Không nên chuyn vt sc nhn t người này sang người khác bng tay không mà phải đặt vt
sc nhn trong khay và di chuyn khay này.
Khi 琀椀 êm chích, nhân viên y tếth b đâm hay bắn máu nếu bnh nhân vùng vẫy khi đang
琀椀 êm chích. Để làm giảm nguy cơ:
+ Luôn luôn báo bệnh nhân trước khi 琀椀 êm chích. Đối vi tr em, cn yêu cu cha m chúng
hay nhân viên khác gi chúng nm yên.
+ Luôn luôn dùng kim và xylanh mới hay đã được x lí đúng cách cho mỗi ln chích.
Đầu kim hay vt sc nhn phải đặt xa cơ thể.
Tránh đưa các dụng c sc nhn bng tay.
Không đóng nắp kim trước khi bỏ. Trong trường hp cần đóng nắp kim, dùng k thut “xúc
mt tay .
Thi b kim 琀椀 êm ngay sau khi s dng
Không đóng nắp kim trước khi bỏ. Trong trường hp cần đóng np kim, dùng k thuật “xúc một
tay” t np kim trên mt mt phng và cm syringe có kim bng một tay. Đặt kim vào trong np
và nhấc lên trên, để nắp rơi xuống đậy kim li. Dùng tay kia n cht nắp kim vào đuôi kim).
Thi b kim 琀椀 êm ngay sau khi s dng
b) Gim thiu vic s dng kim không cn thiết.
lOMoARcPSD| 39651089
d, ly máu bằng phương pháp không dùng kim để chuyn bnh phm t syringe ti ống đựng
bnh phm (ví d h thng Vacutainer®, Becton-Dickinson).
c) S dng kim vi những đặc điểm an toàn
Trong những chương trình tăng cường phòng ngừa phơi nhiễm, khi ngun tài chính
di dào. d) Chú ý những thao tác đặc bit trong phòng m để nga tổn thương.
- Khi khâu, tránh ch dùng đơn thuần tay để khâu mô. S dng cp kim khi có th. Tránh th cm
giác mũikim trước bằng ngón tay có găng khi thực hin xuyên kim. S dụng kim đầu tù khi có th.
- Cân nhắc “mang hai găng”. Găng trong ít bị thủng hơn găng ngoài t 55 đến 84% và có th nga
tay b lâynhim vi máu.
e) B kim hay vt sc nhn ngay vào thùng rác cha vt sc nhn sau s dng
Câu 13.V sơ đồ quy trình x lý sau phơi nhiễm vi máu hoc dch 琀椀 ết.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 39651089
PHƠI NHIỄM NGHỀ NGHIỆP
Câu 1. Nhiễm khuẩn bệnh viện là gì? Chu trình lây truyền bệnh.
- Định nghĩa nhiễm khuẩn bệnh viện: Theo WHO, “ Nhiễm khuẩn bệnh viện là những nhiễm
khuẩn mắc phải trong thời gian người bệnh điều trị tại bệnh viện và nhiễm khuẩn này không hiện
diện cũng như không nằm trong giai đoạn ủ bệnh tại thời điểm nhập viện. NKBV thường xuất hiện
sau 48 giờ kể từ khi người bệnh nhập viện” - Chu trình lây truyền bệnh:
Câu 2. Nguyên nhân và hậu quả của nhiễm khuẩn bệnh viện. 1. Nguyên nhân
NKBV không chỉ gặp ở người bệnh mà còn có thể gặp ở NVYT và những người trực 琀椀 ếp chăm
sóc người bệnh. Do vậy, khi thực hiện những biện pháp KSNK trong các CSYT cần quan tâm đến cả hai đối tượng này. a.
Đối với người bệnh
Có rất nhiều yếu tố là nguyên nhân dẫn đến các NKBV ở người bệnh như:
- Các yếu tố nội sinh (do chính bản thân người bệnh): •
Là yếu tố các bệnh mãn 琀 nh, mắc các bệnh tật làm suy giảm khả năng phòng vệ của
cơ thể, trẻ sơ sinh non tháng và người già. •
Đặc biệt các vi sinh vật cư trú trên da, các hốc tự nhiên của cơ thể người bệnh có thể
gây nhiễm trùng cơ hội, những người bệnh dùng thuốc kháng sinh kéo dài… - Các yếu tố ngoại sinh:
Vệ sinh môi trường, nước, không khí, chất thải, quá tải bệnh viện, nằm ghép, dụng cụ y tế,
các phẫu thuật, các can thiệp thủ thuật xâm lấn… - Các yếu tố liên quan đến sự tuân thủ của NVYT:
Tuân thủ các nguyên tắc vô khuẩn, đặc biệt vệ sinh bàn tay của nhân viên y tế.
b. Đối với NVYT lOMoAR cPSD| 39651089
Ba nguyên nhân chính làm cho NVYT có nguy cơ bị lây nhiễm. Thường là khi họ bị PNNN với các
tác nhân gây bệnh qua đường máu do tai nạn nghề nghiệp trong quá trình chăm sóc người bệnh, thường gặp nhất là:
- Tai nạn rủi ro từ kim 琀椀 êm và vật sắc nhọn nhiễm khuẩn
- Bắn máu và dịch từ người bệnh vào niêm mạc mắt, mũi, miệng khi làm thủ thuật
- Da tay không lành lặn 琀椀 ếp xúc với máu và dịch sinh học của người bệnh có chứa tác nhângây bệnh. 2. Hậu quả
Nhiễm khuẩn bệnh viện dẫn đến nhiều hệ lụy cho người bệnh và cho hệ thống y tế như:
- Tăng biến chứng và tử vong cho người bệnh;
- Kéo dài thời gian nằm viện trung bình từ 7 đến 15 ngày;
- Tăng sử dụng kháng sinh dẫn đến tăng sự kháng thuốc của vi sinh vật và tăng chi phí điều trị
cho một NKBV thường gấp 2 đến 4 lần so với những trường hợp không NKBV.
Câu 3. Đường lây và nguồn lây của nhiễm khuẩn bệnh viện. 1. Đường lây
Có 3 con đường lây nhiễm chính trong bệnh viện: lây qua đường 琀椀 ếp xúc, đường giọt bắn, và không khí.
- Trong đó lây qua đường 琀椀 ếp xúc
• Quan trọng và phổ biến nhất trong NKBV.
• Hai loại khác nhau: lây nhiễm qua đường 琀椀 ếp xúc trực 琀椀 ếp (琀椀 ếp xúc trực 琀椀 ếp
với các tác nhân gây bệnh) và lây nhiễm qua 琀椀 ếp xúc gián 琀椀 ếp (琀椀 ếp xúc với vật trung
gian chứa tác nhân gây bệnh).
- Lây nhiễm qua đường giọt bắn:
• Khi các tác nhân gây bệnh chứa trong các giọt nhỏ bắn ra khi người bệnh ho, hắt hơi, nói chuyện
bắn vào kết mạc mắt, niêm mạc mũi, miệng của người 琀椀 ếp xúc.
• Các tác nhân gây bệnh truyền nhiễm có trong các giọt bắn có thể truyền bệnh từ người sang
người trong một khoảng cách ngắn (<1 mét).
• Các giọt bắn có kích thước rất khác nhau, thường >5 μm, có khi lên tới 30 μm hoặc lớn hơn.
• Một số tác nhân gây bệnh qua đường giọt bắn cũng có thể truyền qua đường 琀椀 ếp xúc trực
琀椀 ếp hoặc 琀椀 ếp xúc gián 琀椀 ếp.
- Lây qua đường không khí
• Do các giọt bắn li 琀椀 chứa tác nhân gây bệnh, có kích thước < 5μm.
• Các giọt bắn li 琀椀 phát sinh ra khi người bệnh ho hay hắt hơi, sau đó phát tán vào trong không
khí và lưu chuyển đến một khoảng cách xa, trong một thời gian dài tùy thuộc vào các yếu tố môi trường.
• Những bệnh có khả năng lây truyền bằng đường không khí như lao phổi, sởi, thủy đậu, đậu
mùa, cúm, quai bị hoặc cúm, SARS khi có làm thủ thuật tạo khí dung ... 2. Nguồn lây
Có nhiều nguồn lây nhiễm ở trong các CSYT
a. Từ môi trường lOMoAR cPSD| 39651089
Các tác nhân gây bệnh có thể gặp trong môi trường, như: nấm vi khuẩn hoặc các loại vi rút và các ký sinh trùng. b.
Từ người bệnh
- Con người (người bệnh, NVYT, người nhà người bệnh, khách thăm) đều có thể đóng vai trò như
ổ chứa hoặc nguồn chứa tác nhân gây NKBV.
- Các yếu tố từ bệnh nhân thuận lợi cho nhiễm khuẩn bệnh viện gồm tuổi, 琀 nh trạng sức khỏe
và phương pháp điều trị được áp dụng.
- Nguy cơ có thể được phân loại theo 3 mức độ khác nhau: nguy cơ mức độ thấp, mức trung bình và mức độ cao. c.
Từ hoạt động thăm khám và điều trị
- Có ba yếu tố cơ bản liên quan đến khám và điều trị làm tăng nguy cơ trở thành nguồn gây NKBV, đó là: •
Thiết bị, dụng cụ sử dụng cho thăm khám và phẫu thuật. • Sử dụng kháng sinh. -
Trong đó có 4 loại nhiễm trùng thường gặp nhất có liên quan đến dụng cụ y tế là •
nhiễm khuẩn 琀椀 ết niệu liên quan đến ống dẫn nước 琀椀 ểu, •
nhiễm khuẩn vết mổ liên quan đến dẫn lưu sau mổ, • viêm phổi •
nhiễm trùng huyết liên quan đến cathete 琁⤀nh mạch trung tâm và thở máy. d.
Từ việc sử dụng kháng sinh không thích hợp
- Ngày nay, mối quan tâm đặc biệt là khoảng 70% của NKBV là do các chủng vi khuẩn kháng thuốc.
- Quá trình kháng thuốc là do hoặc phát triển 琀 nh kháng tự nhiên hoặc do các nhà lâm sàng đã
lạm dụng kháng sinh trong quá trình điều trị các bệnh nhiễm khuẩn.
- Do vậy, vấn đề kháng thuốc của các tác nhân gây nhiễm khuẩn đang là một vấn đề toàn cầu,
đặc biệt là các căn nguyên vi khuẩn đa kháng kháng sinh.
Câu 4. Những thời điểm nào cần phải vệ sinh tay theo khuyến cáo của WHO.
Năm thời điểm vệ sinh tay khi chăm sóc người bệnh theo khuyến cáo của WHO:
- Trước khi 琀椀 ếp xúc với người bệnh- Sau khi
琀椀 ếp xúc với người bệnh
- Trước khi thực hiện các thao tác vô khuẩn-
Sau khi 琀椀 ếp xúc với máu, dịch cơ thể, các chất bài 琀椀 ết
- Sau khi 琀 椀 ếp xúc với môi trường xung quanhngười bệnh
Câu 5. Những phương 琀椀 ện và dụng cụ cần thiết để trang bị cho mỗi vị trí rửa tay thường quy.
- Phương 琀椀 ện dùng cho rửa tay phải làm bằng vật liệu dễ cọ rửa.
- Bồn rửa tay và vòi nước có cần gạt đạt 琀椀 êu chuẩn.
- Nước sạch (tuỳ theo điều kiện của từng nơi, thông thường dùng nước máy và các đường dẫn
nước đặtnằm trong tường, không nên dùng nước nóng). lOMoAR cPSD| 39651089
- Xà phòng (dung dịch, xà phòng bánh. nhỏ) - Giá đựng xà phòng.
- Thùng hoặc hộp đựng khăn lau tay có nắp đậy, tốt nhất rút khăn từ bên dưới.
- Khăn lau tay một lần.
- Thùng (chậu) đựng khăn bẩn.
Câu 6. Những thời điểm cần mang găng và thay găng.
- Thời điểm cần mang găng :
Găng vô trùng được mang trong quá trình làm thủ thuật/phẫu thuật nhằm mục đích ngăn ngừa
lây truyền vi sinh vật cho người bệnh.
Mang găng sạch khi chăm sóc, làm các thủ thuật chuyên môn mà dự kiến tay của NVYT có thể
琀椀 ếp xúc với máu, dịch sinh học, các chất 琀椀 ết, các màng niêm mạc và da không nguyên vẹn
của người bệnh hoặc khi da tay NVYT bị xây xước. Phương
Mức độ diệt khuẩn
Áp dụng cho loại dụng cụ pháp lOMoAR cPSD| 39651089 TK (steriliza
Tất cả các vi sinh vật bao gồm cả 琀椀 on) bào tử vi khuẩn
- Những DC chăm sóc người bệnh thiết
yếu chịu nhiệt (DC phẫu thuật) và DC bán
thiết yếu
dùng trong chăm sóc người bệnh
- Những DC chăm sóc người bệnh thiết
yếu không chịu nhiệt và bán thiết yếu
- Những DC chăm sóc người bệnh
• Mang găng vệ sinh khi làm vệ sinh, thu gom chất thải, thu gom đồ vải, xử lý dụng cụ y tế và các
dụng cụ chăm sóc người bệnh *Lưu ý:
• Không mang một đôi găng để chăm sóc cho nhiều bệnh nhân.
• Mang găng là biện pháp hỗ trợ, không thay thế được rửa tay.
• Găng dùng một lần không nên đem giặt hay dùng lại vì dịch có thể đi vào qua các lỗ thủng không nhìn thấy trên găng.
• Không cần mang găng trong các chăm sóc thông thường nếu việc 琀椀 ếp xúc chỉ giới hạn ở
vùng da lành lặn, như vận chuyển người bệnh, đo huyết áp, phát thuốc. - Thay găng :
• Sau mỗi thủ thuật và thao tác trên bênh nhân.
• Sau khi 琀椀 ếp xúc với vật dụng chứa mật độ vi sinh vật cao.
• Khi nghi ngờ găng thủng hay rách.
• Giữa các hoạt động chăm sóc trên cùng một người bệnh mà có 琀椀 ếp xúc các chất có thể
chứa mật độ vi sinh vật cao (ví dụ sau khi đặt sonde 琀椀 ểu và trước khi hút đờm qua nội khí quản).
Câu 7. Có mấy mức độ khử khuẩn.
Câu 8. Phân biệt sự khác nhau giữa các bước làm sạch, khử khuẩn, 琀椀 ệt khuẩn và khử nhiễm. Làm sạch:
Là quá trình sử dụng nh chất cơ học để:
• Làm sạch những tác nhân nhiễm khuẩn và chất hữu cơ bám trên những dụng cụ (DC).
Không nhất thiết phải 琀椀 êu diệt được hết các tác nhân nhiễm khuẩn.
• Quá trình là sạch là một bước bắt buộc cho quá trình KK, 琀椀 ệt khuẩn (TK). Làm sạch là yêu
cầu cần thiết ban đầu giúp cho hiệu quả của việc KK hoặc TK được tốt nhất. Khử nhiễm:
• Là một quá trình sử dụng 琀 nh chất cơ học và hóa học,
• Giúp loại bỏ các chất hữu cơ và giảm số lượng các vi khuẩn gây bệnh có trên các DC để bảo
đảm an toàn khi sử dụng, vận chuyển và thải bỏ. Khử khuẩn : lOMoAR cPSD| 39651089
không chịu nhiệt và những DC bán thiết yếu có thể ngâm được. KK mức độ h
igh level disinfec 琀椀 on)
Những DC chăm sóc người bệnh bán thiết cao--
Tất cả các vi sinh vật ngoại trừ một số
yếu không chịu nhiệt (DC điều trị hô hấp, DC bào tử vi khuẩn
nội soi đường 琀椀 êu hoá và nội soi phế quản) KK mức độ
bình (intermediate level disinfec 琀椀 trung on)
Các vi khuẩn thông thường, hầu hết
Một số dụng cụ chăm sóc người bệnh bán
các vi rút và nấm, nhưng không 琀椀
thiết yếu và không thiết yếu (băng đo huyết
êu diệt được Mycobacteria và bào tử
áp) hoặc bề mặt (tủ đầu giường), có dính vi khuẩn máu. KK mức độ
(low level disinfec 琀椀 on) thấp
Các vi khuẩn thông thường và một
vài vi rút và nấm, nhưng không 琀椀
Những DC chăm sóc người bệnh không
êu diệt được Mycobacteria và bào tử
thiết yếu (băng đo huyết áp) hoặc bề mặt (tủ vi khuẩn
đầu giường), không có dính máu.
• Là quá trình loại bỏ hầu hết hoặc tất cả vi sinh vật gây bệnh trên DC Không diệt bào tử vi khuẩn.
• Có 3 mức độ khử khuẩn (KK) (KK mức độ thấp, trung bình và cao).
• Khử khuẩn mức độ cao: o là quá trình 琀椀 êu diệt toàn bộ vi sinh vật và một số bào tử vi
khuẩn. o Đối với bào tử vi khuẩn phải có một số điều kiện nhất định mới diệt được (nhiệt độ, áp suất,
độ ẩm và thời gian).
• Khử khuẩn mức độ trung bình: o
là quá trình khử được M.tuberculosis, vi khuẩn sinh
dưỡng, virus và nấm, o Không 琀椀 êu diệt được bào tử vi khuẩn.
• Khử khuẩn mức độ thấp : o 琀椀 êu diệt được các vi khuẩn thông thường như một vài virut
và nấm, o Không 琀椀 êu diệt được bào tử vi khuẩn. Tiệt khuẩn:
Là một quá trình 琀椀 êu diệt hoặc loại bỏ tất cả các dạng của vi sinh vật sống bao gồm cả bào tử vi khuẩn.
Câu 9. Nguyên tắc xử lý dụng cụ y tế dùng lại.
Dụng cụ y tế tái sử dụng đều phải được xử lý trước khi sử dụng cho người bệnh khác: 1.
Dụng cụ sau khi sử dụng có dính máu và dịch 琀椀 ết phải được khử nhiễm ngay hoặc
bỏ vào thùng kín khivận chuyển về nơi khử khuẩn 2.
Xử lý dụng cụ theo đúng quy trình (khử nhiễm, làm sạch, khử khuẩn, 琀椀 ệt khuẩn và bảo quản đúng cách) 3.
Cần làm sạch mọi chất hữu cơ trên dụng cụ trước quy trình khử, 琀椀 ệt khuẩn 4.
Dụng cụ 琀椀 ếp xúc với da lành lặn (còn gọi là dụng cụ không thiết yếu - noncri 琀椀
cal) cần khử khuẩn mức độthấp hoặc trung bình lOMoAR cPSD| 39651089 5.
Dụng cụ 琀椀 ếp xúc với niêm mạc (còn gọi là dụng cụ bán thiết yếu – semicrir 琀椀 cal)
cần phải khử khuẩn mứcđộ cao 6.
Dụng cụ 琀椀 ếp xúc với mô vô trùng, mạch máu (còn gọi là dụng cụ thiết yếu -cri 琀椀
cal) cần phải được 琀椀 ệtkhuẩn, không ngâm khử khuẩn 7.
Dụng cụ 琀椀 ệt khuẩn cần được giám sát chất lượng 琀椀 ệt khuẩn thường quy, bao
gồm các test thử sinh học,hóa học và giám sát các thông số hoạt động của máy 琀椀 ệt khuẩn như
nhiệt độ, áp suất và thời gian 琀椀 ệt khuẩn 8.
Dụng cụ 琀椀 ệt khuẩn phải được bảo quản trong môi trường đảm bảo vô khuẩn cho
đến khi sử dụng chongười bệnh. Dán nhãn các gói dụng cụ đã 琀椀 ệt khuẩn bao gồm số lô, ngày
giờ 琀椀 ệt khuẩn, hạn sử dụng, người đóng gói. 9.
Dụng cụ phải được đóng gói nguyên vẹn khi sử dụng. Tất cả dụng cụ 琀椀 ệt khuẩn đựng
trong các bao đónggói đã bị hư hại, ẩm ướt, hoặc đã mở ra cần 琀椀 ệt khuẩn lại. 10.
Nhân viên khi 琀椀 ếp xúc dụng cụ nhiễm khuẩn cần mang phương 琀椀 ện phòng hộ cá nhân thích hợp.
Câu 10. Nguyên tắc xử lý đồ vải trong phòng ngừa chuẩn. 1.
Xử lý đồ vải theo nguyên tắc giảm tối thiểu giũ đồ vải để tránh lây nhiễm vi sinh vật từ
đồ vải sang môitrường không khí, bề mặt và con người 2.
Đồ vải phải được thu gom và chuyển xuống nhà giặt trong ngày 3.
Đồ vải của người bệnh được thu gom thành hai loại và cho vào túi riêng biệt: đồ vải bẩn
và đồ vải lâynhiễm (đồ vải dính máu, dịch, chất thải cơ thể). Đồ vải lây nhiễm phải bỏ vào túi không
thấm nước màu vàng. Buộc chặt miệng túi khi đồ vải đầy 3/4 túi. 4.
Không đánh dấu đồ vải của người bệnh HIV/AIDS để phân loại và giặt riêng. 5.
Không giũ tung đồ vải khi thay đồ vải hoặc khi đếm giao nhận đồ vải tại nhà giặt. 6.
Không để đồ vải bẩn xuống sàn nhà hoặc để sang giường bên cạnh. 7.
Không để đồ vải sạch lẫn với đồ vải bẩn trên cùng một xe khi vận chuyển. 8.
Xe đựng đồ vải phải kín, bao phủ đồ vải phải giặt sạch sau mỗi lần chứa đồ vải bẩn 9.
Người thu gom đồ vải phải mang găng vệ sinh, tạp dề, khẩu trang 10.
Đồ vải phải được giặt theo các chương trình khác nhau tùy theo mức độlây nhiễm, chất liệu. 11.
Đồ vải sạch cần được bảo quản trong kho có đầy đủ giá, kệ hoặc trong tủ sạch.
Câu 11. Các cơ chế tổn thương thường gặp trong PNNN đối với Viêm gan B, viêm gan C, HIV. lOMoAR cPSD| 39651089
1.Trong khi thao tác trên bệnh nhân hay thao tác trên kim/vật sắc nhọn.
Bệnh nhân di chuyểndụng cụ không phù hợp
Trong khi 琀椀 êm truyền, hay rút kim khỏi đường truyền 琁⤀nh mạch
Đưa hay chuyền dụng cụ trong khi sử dụng 2.Thao tác với các dụng cụ hay bệnh phẩm.
Thao tác với các vật dụng trên giá hoặc khay
Bỏ bệnh phẩm vào thùng chứaĐóng nắp kim • Tháo dụng cụ • Chùi rửa •
Trong khi vận chuyển rác
3. Va chạm với người hay vật bén nhọn khác.
4. Liên quan đến việc xử lý rác.
Bỏ kim vào thùng rác đựng vật sắc nhọn
Tổn thương do kim đâm ra khỏi thùng rác đựng kim
Thùng rác đựng vật sắc nhọn quá đầy hay bị thủng 5. Vật sắc nhọn ở những vị trí không an toàn.
trong bao rác, trong quần áo giặt • Để trên bàn/khay
Để rơi vãi trên nệm giường Bỏ trong túi/quần áo
Câu 12. Trình bày các biện pháp phòng ngừa tổn thương qua da trong PNNN đối với nhân viên y tế.
a) Cải 琀椀 ến thủ thuật và đào tạo cho NVYT biết thực hành an toàn trong khi làm việc.
- Đảm bảo sử lý kim an toàn trong khi chăm sóc bệnh nhân, đặc biệt trong những hoạt động có nguy cơ cao:
• Không nên chuyền vật sắc nhọn từ người này sang người khác bằng tay không mà phải đặt vật
sắc nhọn trong khay và di chuyển khay này.
• Khi 琀椀 êm chích, nhân viên y tế có thể bị đâm hay bắn máu nếu bệnh nhân vùng vẫy khi đang
琀椀 êm chích. Để làm giảm nguy cơ:
+ Luôn luôn báo bệnh nhân trước khi 琀椀 êm chích. Đối với trẻ em, cần yêu cầu cha mẹ chúng
hay nhân viên khác giữ chúng nằm yên.
+ Luôn luôn dùng kim và xylanh mới hay đã được xử lí đúng cách cho mỗi lần chích.
• Đầu kim hay vật sắc nhọn phải đặt xa cơ thể.
• Tránh đưa các dụng cụ sắc nhọn bằng tay.
• Không đóng nắp kim trước khi bỏ. Trong trường hợp cần đóng nắp kim, dùng kỹ thuật “xúc ” một tay .
• Thải bỏ kim 琀椀 êm ngay sau khi sử dụng
• Không đóng nắp kim trước khi bỏ. Trong trường hợp cần đóng nắp kim, dùng kỹ thuật “xúc một
tay” (Đặt nắp kim trên một mặt phẳng và cầm syringe có kim bằng một tay. Đặt kim vào trong nắp
và nhấc lên trên, để nắp rơi xuống đậy kim lại. Dùng tay kia ấn chặt nắp kim vào đuôi kim).

• Thải bỏ kim 琀椀 êm ngay sau khi sử dụng
b) Giảm thiểu việc sử dụng kim không cần thiết. lOMoAR cPSD| 39651089
Ví dụ, lấy máu bằng phương pháp không dùng kim để chuyển bệnh phẩm từ syringe tới ống đựng
bệnh phẩm (ví dụ hệ thống Vacutainer®, Becton-Dickinson).
c) Sử dụng kim với những đặc điểm an toàn
Trong những chương trình tăng cường phòng ngừa phơi nhiễm, khi có nguồn tài chính
dồi dào. d) Chú ý những thao tác đặc biệt trong phòng mổ để ngừa tổn thương.
- Khi khâu, tránh chỉ dùng đơn thuần tay để khâu mô. Sử dụng cặp kim khi có thể. Tránh thử cảm
giác mũikim trước bằng ngón tay có găng khi thực hiện xuyên kim. Sử dụng kim đầu tù khi có thể.
- Cân nhắc “mang hai găng”. Găng trong ít bị thủng hơn găng ngoài từ 55 đến 84% và có thể ngừa
tay bị lâynhiễm với máu.
e) Bỏ kim hay vật sắc nhọn ngay vào thùng rác chứa vật sắc nhọn sau sử dụng
Câu 13.Vẽ sơ đồ quy trình xử lý sau phơi nhiễm với máu hoặc dịch 琀椀 ết.