


















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 44990377       lOMoAR cPSD| 44990377 MỤC LỤC   MỞ ĐẦU 
1. Tính cấp thiết của ề tài ........................................................................ 4 
2. Tình hình nghiên cứu ề tài ................................................................... 4 
3. Mục ích và nhiệm vụ ề tài ................................................................. 5 
4. Đối tượng và khách thể nghiên cứu ...................................................... 6 
5. Giả thuyết nghiên cứu ........................................................................... 6 
6. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 6 
7. Giới hạn thời gian nghiên cứu ................................................................ 7 
8. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 7 
9. Cấu trúc ề tài ....................................................................................... 7  NỘI DUNG CHÍNH  
Chương 1: Tổng quan về nền văn hóa giải trí Hàn Quốc – Làn sóng Hallyu 
........................................................................................................ 7 
1.1. Các khái niệm liên quan ................................................................... 7  
1.2. Hàn lưu – Sự hình thành và phát triển ............................................. 8 
1.2.1. Sự hình thành của làn sóng Hàn lưu ............................................ 8 
1.2.1.1. Lịch sử hình thành làn sóng Hàn lưu .................................. 8 
1.2.1.2. Nguyên nhân tạo nên làn sóng Hàn lưu ............................. 9 
1.2.2. Quá trình làn sóng Hàn lưu phát triển và lan rộng ...................... 11 
1.2.2.1. Quá trình ặt nền móng ...................................................... 11 
1.2.2.2. Quá trình phát triển và lan rộng .......................................... 11 
1.3. Hàn lưu – Sự du nhập vào Việt Nam ............................................... 13  
1.3.1. Quan hệ ngoại giao giữa Việt Nam và Hàn Quốc ....................... 13 
1.3.1.1. Sự hình thành mối quan hệ ngoại giao giữa Việt Nam và 
 Hàn Quốc ........................................................................... 14  1          lOMoAR cPSD| 44990377
1.3.1.2. Phát triển quan hệ ngoại giao trên lĩnh vực văn hóa giữa 
Việt Nam và Hàn Quốc ...................................................... 14 
1.3.2. Sự du nhập vào Việt Nam của làn sóng Hàn lưu ......................... 15 
1.3.2.1. Hàn lưu trong ời sống văn hóa người Việt ....................... 15 
CHƯƠNG 2: Đánh giá thực trạng sự ảnh hưởng nền văn hóa giới trí Hàn 
Quốc tới ời sống sinh viên Khoa Văn hóa học Trường Đại học Văn hóa Hà  
Nội .................................................................................................................. 15 
 2.1. Phân tích số liệu, thông tin thu thập ược qua phỏng vấn, bảng hỏi 
khảo sát ........................................................................................................... 15 
 2.1.1. Thông tin chung về các sinh viên tham gia khảo sát ....................... 16 
 2.1.2. Thực trạng ảnh hưởng của nền văn hóa giải trí Hàn Quốc tới ời 
sống sinh viên Khoa Văn hóa học Trường Đại học Văn hóa Hà Nội ............ 15 
 2.2. Nguyên nhân dẫn ến sự ảnh hưởng của nền văn hóa giải trí Hàn Quốc 
tới ời sống sinh viên Khoa Văn hóa học Trường Đại học Văn 
hóa Hà Nội ...................................................................................................... 15 
 2.2.1. Sự ngoại giao văn hóa ược mở rộng, tiếp nhận giao lưu văn 
 hóa giữa Việt Nam và Hàn Quốc .................................................................. 16 
 2.2.2. Tính hấp dẫn, mới mẻ, dẫn ầu xu hướng của văn hóa giải trí 
Hàn Quốc ........................................................................................................ 16 
 2.2.3. Sự bùng nổ của truyền thông, cách thức tiếp nhận phong phú, 
 a dạng ....................................................................................................................................... 16 
2.3. Đánh giá tính chất của sự ảnh hưởng nền văn hóa giải trí Hàn  2        lOMoAR cPSD| 44990377
Quốc tới ời sống sinh viên Khoa Văn hóa học Trường Đại học 
Văn hóa Hà Nội .............................................................................................. 16 
 2.3.1. Tính tích cực ..................................................................................... 16 
 2.3.2. Tính tiêu cực ..................................................................................... 16 
Chương 3: Một số giải pháp khắc phục hiện trạng hiện nay về sự ảnh 
hưởng của nền văn hóa giải trí Hàn Quốc tới ời sống sinh viên Khoa Văn 
hóa học Trường Đại học Văn hóa Hà Nội ............... 16  
 3.1. Dự báo tình hình .................................................................................. 16 
 3.2. Đề ra giải pháp khắc phục ................................................................... 16 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 
1. Kết luận ................................................................................................... 16  1.1. 
Tóm tắt nội dung, tổng hợp các kết quả nghiên cứu  ....................... 16  1.2. 
Biện pháp triển khai áp dụng vào thực tiễn 
..................................... 16 
2. Kiến nghị .................................................................................................. 16  2.1. 
Kiến nghị ứng dụng phương thức thực tiễn với các cơ 
quan, tổ chức có liên quan như các phương tiện truyền thông, các  mạng xã 
hội ................................................................................................................... 16  2.2. 
Đề xuất phương hướng phát triển ề tài 
.......................................... 16  3          lOMoAR cPSD| 44990377
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 16 
PHỤ LỤC ...................................................................................................... 17   MỞ ĐẦU    1. 
Tính cấp thiết của ề tài:  
 Hàn Quốc là một quốc gia phát triển trên thế giới về nhiều mặt như kinh 
tế, xã hội, văn hóa. Vào năm 1998, Hàn Quốc gặp vô số khó khăn khi lâm vào 
cuộc khủng hoảng kinh tế Châu Á trầm trọng với sự sụp ổ tài chính tiền tệ, sự tháo 
chạy từ các nhà ầu tư nước ngoài khiến ồng tiền won mất giá. Trong thời iểm khó 
khăn ó, một làn sóng ầy mới mẻ ang dần dần bao phủ và mạnh mẽ lan rộng ra toàn 
thế giới, làn sóng văn hóa Hàn Quốc “Hallyu”. Làn sóng Hallyu bắt ầu bùng nổ 
vào năm 1997 bởi sự xuất hiện của bộ phim truyền hình Hàn Quốc “What is love 
all about” trên ài truyền hình Trung Quốc – CCTV, ó là bước ệm cho sự bùng nổ 
ở thị trường tỷ dân. Kể từ ó, sự bùng nổ văn hóa Hàn Quốc ở các nước Châu Á 
tăng lên. Sự phát triển mạnh mẽ của dòng nhạc Pop của Hàn Quốc hay còn gọi là 
KPOP và những bộ phim truyền hình Hàn Quốc ã em tới sự phát triển kinh tế vượt 
bậc, mà còn là niềm tự hào của người dân Hàn Quốc hiện nay. 
 Làn sóng này lan rộng, em hình ảnh của Hàn Quốc ra toàn thế giới, giúp Hàn 
Quốc quảng bá văn hóa nghệ thuật, văn hóa giải trí, con người, du lịch, ẩm thực, 
thời trang. Thông qua các sản phẩm giải trí như phim ảnh, âm nhạc, khán giả trên 
thế giới tiếp nhận một cách vô thức văn hóa Hàn Quốc. Không thể phủ nhận tầm 
ảnh hưởng của văn hóa Hàn Quốc, nhất là ối với văn hóa giải trí tới nhiều quốc 
gia trên thế giới, trong ó có Việt Nam. Mối quan hệ ngoại gia giữa Việt Nam và 
Hàn Quốc ngày càng mở rộng, thuận lợi cho nền văn hóa Hàn Quốc thâm nhập 
sâu rộng hơn vào thị trường Việt Nam từ phim ảnh, âm nhạc, trang phục, ẩm thực, 
... Và nền văn hóa giải trí gồm phim ảnh, âm nhạc là ảnh hưởng nhất ối với ời 
sống giới trẻ Việt Nam.  4        lOMoAR cPSD| 44990377
 Xét theo nhiều khía cạnh thì việc tiếp nhận, hội nhập nền văn hóa nước 
ngoài luôn mang theo iều tích cực và tiêu cực, có những iều cần phát huy, có 
những iều cần sửa ổi. Là một sinh viên của trường Đại học Văn hóa Hà Nội, khoa 
Văn hóa học, em cảm thấy ược nhu cầu muốn tìm tòi, nghiên cứu về văn hóa các 
nước và niềm yêu thích với nền văn hóa giải trí Hàn Quốc, trong thời iểm sức ảnh 
hưởng của văn hóa giải trí Hàn Quốc tới giới trẻ Việt Nam là vô cùng to lớn, nhận 
thấy sự cần thiết của vấn ề, em quyết ịnh lựa chọn ề tài: Sự ảnh hưởng của văn 
hóa giải trí Hàn Quốc ối với ời sống sinh viên Khoa Văn hóa học Trường Đại học  Văn hóa Hà Nội.    2. 
Tình hình nghiên cứu ề tài 
Các công trình nghiên cứu về sự ảnh hưởng của văn hóa Hàn Quốc tới 
Việt Nam như: Ngoại giao văn hóa Hàn Quốc - Sự ảnh hưởng “Làn sóng Hallyu” 
ến Việt Nam của nhóm tác giả Nguyễn Tuấn Hùng, Vũ Lê Quỳnh, Đặng Thị Thanh 
Tâm, Đỗ Mạnh Tiến; Sự tiếp nhận văn hóa Hàn Quốc của các bạn trẻ Việt Nam 
hiện nay - Những iểm nhìn từ một cuộc khảo sát xã hội học văn hóa của Tiến sĩ 
Hà Thanh Vân (Khoa Khoa học xã hội và Nhân văn - Đại học Thủ Dầu Một); Hàn 
lưu trong ời sống văn hóa của người Việt của tác giả Trần Thị Hường, Cao Thị 
Hải Bắc; Hàn lưu – sức mạnh của văn hóa Hàn Quốc (2016) của Phan Thị Oanh; 
Nguyên nhân tạo nên Hàn lưu (2013) của Lý Xuân 
Chung; Sự tiếp nhận và ảnh hưởng của làn sóng Hàn Quốc ối với giới trẻ Việt 
ngày nay, tìm hiểu thông qua ý kiến của học sinh và sinh viên (2012) của Phan 
Thị Thu Hiền. Thông qua các công trình nghiên cứu, bài viết chuyên ngành về 
Hàn lưu, sự ảnh hưởng của Hàn lưu tới Việt Nam, các tác giả ã tập trung phân tích 
các vấn lý luận về sức mạnh du nhập của văn hóa Hàn Quốc, các yếu tố tạo nên 
trào lưu mạnh mẽ, ồng thời qua ó ánh giá thực trạng du nhập và phát triển của nền 
văn hóa giải trí Hàn Quốc tới người dân Việt Nam. Qua các số liệu iều tra, thu 
thập, nhiều tác giả cho rằng sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội từ việc quảng bá  5          lOMoAR cPSD| 44990377
văn hóa của Hàn Quốc là vô cùng lớn, Hàn Quốc có những cách thức riêng, lợi 
thế ể phát triển dựa vào yếu tố văn hóa này.    3. 
Mục tiêu và nhiệm vụ của ề tài 
Đề tài thực hiện ể nghiên cứu về sự ảnh hưởng của văn hóa giải trí Hàn 
Quốc tới sinh viên khoa Văn hóa học Trường Đại học Văn hóa Hà Nội. Qua 
nghiên cứu, ta ánh giá thực trạng và từ ó ề xuất hướng các giải pháp, phát triển 
tích cực, bài trừ tiêu cực.  Khái quát hóa khái niệm 
 Khảo sát thực trạng sự ảnh hưởng của văn hóa giải trí Hàn Quốc tới sinh viên 
khoa Văn hóa học Trường Đại học Văn hóa Hà Nội và các yếu tố liên quan.     
Đề xuất phương án giải quyết vấn ề từ sự ảnh hưởng của văn hóa giải trí 
Hàn Quốc tới sinh viên khoa Văn hóa học Trường Đại học Văn hóa Hà Nội     4. 
Đối tượng và khách thể nghiên cứu 
4.1. Đối tượng nghiên cứu 
 Sự ảnh hưởng của văn hóa giải trí Hàn Quốc 
4.2. Khách thể nghiên cứu  
 Đời sống sinh viên Khoa Văn hóa học Trường Đại học Văn hóa Hà  Nội.    5. 
Giả thuyết nghiên cứu 
 Giả thuyết nghiên cứu ưa ra các khía cạnh ảnh hưởng tới ời sống sinh viên 
- Ảnh hưởng tích cực của văn hóa Hàn Quốc tới sinh viên ược tiếp nhận  rộng rãi 
- Cái nhìn cởi mở từ xã hội tới việc tiếp nhận văn hóa Hàn Quốc của sinh  viên  6        lOMoAR cPSD| 44990377 6. 
Phạm vi nghiên cứu:  
6.1. Giới hạn ối tượng nghiên cứu 
Nền văn hóa giải trí Hàn Quốc như phim ảnh, âm nhạc. 
6.2. Giới hạn không gian nghiên cứu 
Khoa Văn hóa học Trường ại học Văn hóa Hà Nội    7. 
Giới hạn thời gian nghiên cứu: Từ 02/2022 - 03/2022   8. 
Phương pháp nghiên cứu:  
 Phương pháp nghiên cứu ược sử dụng 
 Phương pháp ịnh lượng: Phương pháp iều tra bằng bảng hỏi, phiểu khảo sát 
 Phương pháp ịnh tính: Tiến hành thông qua phương pháp phỏng vấn sâu  9.  Cấu trúc ề tài  
 Chương 1: Tổng quan về nền văn hóa giải trí Hàn Quốc – Làn sóng  Hallyu 
 Chương 2: Đánh giá thực trạng sự ảnh hưởng nền văn hóa giới trí Hàn 
Quốc tới ời sống sinh viên Khoa Văn hóa học Trường Đại học Văn hóa Hà Nội 
 Chương 3: Một số giải pháp khắc phục hiện trạng hiện nay về sự ảnh 
hưởng của nền văn hóa giải trí Hàn Quốc tới ời sống sinh viên Khoa Văn hóa học 
Trường Đại học Văn hóa Hà Nội  NỘI DUNG CHÍNH  
Chương 1: : Tổng quan về nền văn hóa giải trí Hàn Quốc – Làn sóng   7          lOMoAR cPSD| 44990377 Hallyu 
1.1. Các khái niệm liên quan 
 Làn sóng văn hóa Hàn Quốc “Hallyu” mang ý nghĩa là “sự thịnh hành 
những giá trị văn hóa của Hàn Quốc ở nước ngoài”, hay còn gọi là Hàn lưu là 
thuật ngữ dùng ể thể hiện trào lưu yêu thích sản phẩm văn hóa Hàn Quốc ở nước 
ngoài. Thuật ngữ xuất hiện từ những năm cuối thập niên 1990. Các sản phẩm văn 
hóa thuộc Hàn lưu bao gồm iện ảnh, ẩm thực, âm nhạc Kpop, thời trang và các 
sản phẩm làm ẹp,...   
 Văn hóa giải trí là một nhánh nhỏ trong nền văn hóa Hàn Quốc gồm iện ảnh và 
âm nhạc Kpop. Kpop là một từ viết tắt tiếng Anh mang ý nghĩa là “nhạc pop của 
Hàn Quốc”, gồm ca sĩ, nhạc sĩ và các nhóm nhạc nam và nhóm nhạc nữ.  
 Đời sống sinh viên gắn liền với các hoạt ộng học tập, sinh hoạt ời sống, giải trí,  nghệ thuật.  
 Ngoại giao văn hóa là một hình thức ngoại giao thông qua công cụ văn hóa 
ể thiết lập, duy trì và phát triển quan hệ ối ngoại nhằm ạt ược các mục tiêu lợi ích 
cơ bản của quốc gia là phát triển, an ninh và ảnh hưởng. Ngoại giao văn hóa ược 
hiểu là dùng văn hóa ể làm ngoại giao, giúp thúc ẩy các mối quan hệ ngoại giao, 
tăng cường sự hiểu biết, tạo dựng hình ảnh tốt và giới thiệu các giá trị hấp dẫn ể 
thu hút thương mại, ầu tư, hợp tác trên nhiều lĩnh vực. 
 Ngoại giao văn hóa là phạm vi nhỏ trong một phương diện mới ược khám 
phá gần ây gọi là sức mạnh mềm (soft power). Theo Joseph Nye, một giáo sư 
thuộc ại học Harvard ã ưa ra nhận ịnh về ịnh nghĩa của Sức mạnh mềm là “sức 
mạnh mềm là khả năng khiến người khác muốn cái mà bạn muốn, do ó họ sẽ tự 
nguyện làm iều ó mà không phải ép buộc hoặc mua chuộc”. Ông tiếp tục ưa ra 
thêm một ịnh nghĩa khác vào những năm cuối thập niên 90 của thế kỷ XX, “Sức 
mạnh mềm là một loại năng lực, có thể giúp ạt ược mục ích thông qua sức hấp  8        lOMoAR cPSD| 44990377
dẫn chứ không phải ép bức hoặc dụ dỗ. Sức hấp dẫn này ến từ quan iểm giá trị về 
văn hoá, chính trị và chính sách ngoại giao của một nước”. 
1.2. Hàn lưu – Sự hình thành và phát triển 
1.2.1. Sự hình thành của làn sóng Hàn lưu 
1.2.1.1. Lịch sử hình thành làn sóng Hàn lưu 
 Vào ngày 29/6/1987, Chủ tịch Đảng Dân chủ công lý ã ưa ra bài tuyên bố chấm 
dứt chế ộ ộc tài, mở ra trang sử mới cho chủ nghĩa dân chủ ở Hàn Quốc. Từ ó, 
công chúng ã bắt ầu quan tâm nhiều ến văn hóa ại chúng. Những chương trình 
thương mại, giải trí ược sản xuất một cách nghiêm túc, bài bản, nhiều kênh truyền 
hình cáp và truyền hình vệ sinh ược mở ra, mang tới sự phát triển của môi trường 
truyền hình, i theo ó là sự ầu tư góp vốn của các tập oàn, doanh nghiệp vào ngành 
công nghiệp văn hóa mang tới nhiều sự ổi thay, nâng cao chất lượng nội dung văn 
hóa. Theo sau ó là sự thành lập và xuất hiện của các công ty giải trí chuyên ào tạo 
thần tượng, nghệ sĩ ược thành lập như công ty giải trí SM, YG,...   
Việc thiết lập mối quan hệ ngoại giao với Trung Quốc vào năm 1992 ã ưa 
nền văn hóa ại chúng của Hàn Quốc thâm nhập vào thị trường Trung Quốc và vô  cùng ược ón nhận. 
1.2.1.2. Nguyên nhân tạo nên làn sóng Hàn lưu 
Làn sóng Hàn lưu gây ảnh hưởng mạnh mẽ trên khắp thế giới. Phạm vi 
ảnh hưởng từ Đông sang Tây, từ Châu Á ến Châu Âu, Châu Phi, Châu Mỹ, song 
ậm nét nhất vẫn là khu vực Châu Á, trong ó có Việt Nam. Vậy nguyên nhân nào 
dẫn tới sự thành công ó? 
Thứ nhất là sự tăng trưởng kinh tế và xã hội dân chủ, tự do của Hàn Quốc. 
Sau khi Hàn Quốc hóa rồng kinh tế, trở thành một trong những nước i ầu tại Châu 
Á cùng với sự chuyển ổi xã hội dưới sự kiểm soát của chế ộ ộc tài sang xã hội dân 
sự, thực hiện dân chủ, tự do, từ ó ã ặt những viên gạch ầu tiên cho sự thay ổi nhanh 
chóng về mặt nhận thức và nhu cầu ối với văn hóa giải trí. Bên cạnh việc công  9          lOMoAR cPSD| 44990377
nghiệp hóa, hiện ại hóa về lao ộng sản xuất, ngành công nghiệp văn hóa giải trí 
ược coi trọng như với ngành công nghiệp iện ảnh, âm nhạc ã bài bản hơn trong 
các ịnh chế tài chính. Xã hội cởi mở, tư duy con người thay ổi khiến việc tiếp cận 
và cảm thụ nghệ thuật dễ dàng hơn. 
Thứ hai là sự ủng hộ và quan tâm của chính phủ Hàn Quốc tới lĩnh vực 
“xuất khẩu” văn hóa ra nước ngoài. Với mục tiêu “Đưa nền văn hóa của Hàn Quốc 
ến gần hơn với nhân dân các quốc gia khác”, chính phủ Hàn Quốc ã dọn ường cho 
các nghệ sĩ của họ tiếp thị văn hóa ến khắp mọi nơi. Sự ẩy mạnh quảng bá văn 
hóa Hàn Quốc ra thế giới là cả một chiến lược mang tầm quốc gia; là sự thống 
nhất của cả dân tộc trong nỗ lực giới thiệu, tuyên truyền quảng bá hình ảnh văn 
hóa, phong tục tập quán ất nước mình ến với các quốc gia trong khu vực và thế  giới. 
Thứ ba, cùng với sự mở cửa của Thế vận hội 1988 và hòa nhập với xu 
thế quốc tế hóa, toàn cầu hóa, thế hệ trẻ của Hàn Quốc từ nước ngoài trở về, em 
theo tư duy, ý tưởng mới, làm phong phú theo nền văn hóa nước nhà trong mọi 
lĩnh vực từ chuyên môn ến thời trang, âm nhạc, iện ảnh, ẩm thực. 
Thứ tư, ý thức “xuất khẩu” văn hóa ược ịnh hình và phát triển từ sớm, 
ngay trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện ại hóa. Họ có ý thức, nghiêm túc trong 
việc quảng bá văn hóa Hàn Quốc, lên kế hoạch bài bản, không ơn thuần chỉ là 
quảng bá văn hóa nữa mà là xuất khẩu văn hóa, phát triển kinh tế. Hàn Quốc cho 
thấy một tư duy hiện ại khi ã sớm ịnh hướng ược hướng i, ối tượng tiếp cận, vùng 
miền khai thác, mặc dù ngành công nghiệp văn hóa i sau Mỹ và Nhật Bản. 
Thứ năm, ó là sự chuẩn bị nghiêm túc, ào tạo bài bản kết hợp với sự nỗ 
lực vất vả của các nghệ sĩ, ngôi sao. Để có thể ra mắt với vai trò là một ngôi sao, 
người nghệ sĩ phải có năng khiếu về chất giọng tốt, khả năng vũ ạo và ngoại hình 
ẹp, sau một thời gian ào tạo khắc nghiệt, từ khi tuổi ời còn rất trẻ, với áp lực cạnh 
tranh cao. Bên cạnh ó, nghệ sĩ còn phải trau dồi thêm cho mình những kỹ năng 
như ngoại ngữ, cách ăn nói, cách i tham gia chương trình giải trí.  10        lOMoAR cPSD| 44990377
Thứ sáu, ó là chiến lược Marketing, chiến lược truyền thông ược ầu tư kỹ càng, 
tốn chi phí cho việc quảng bá, quảng cáo trên các phương tiện truyền thông, 
mạng xã hội, các nền tảng trực tuyến như Youtube, Instagram, Facebook,.. 
1.2.2. Quá trình làn sóng Hàn lưu phát triển và lan rộng  
1.2.2.1. Quá trình ặt nền móng 
 Sau khi chính thức xuất hiện trên ường ua của nền công nghiệp giải trí toàn cầu, 
bằng bộ phim “What is love about you” tại thị trường Trung Quốc và nhận ược sự 
ón nhận nồng nhiệt, Hàn Quốc tiếp tục phát triển và ưa làn sóng Hallyu mở rộng  ra các quốc gia khu vực. 
 Dựa vào sự phát triển của phim truyền hình Hàn Quốc gây sốt tại Trung Quốc, 
Hàn Quốc xây dựng mô hình nhóm nhạc với âm nhạc và vũ ạo bắt tai ã thành công 
tạo ược ấn tượng lớn với nhiều thị trường. Điển hình là nhóm nhạc H.O.T ra mắt 
năm 1996, là nhóm nhạc ầu tiên ánh dấu cho sự ảnh hưởng của âm nhạc Hàn Quốc 
tới nhiều quốc gia trên thế giới, tạo nên làn sóng KPOP nở rộ hơn 20 năm trở lại  ây. 
1.2.2.2. Quá trình phát triển và lan rộng   
Vào giai oạn năm 2000 – 2020, làn sóng Hallyu lan rộng ra khắp Châu Á. 
Sau khởi ầu thuận lợi và thành công vang dội tại thị trường Trung Quốc, làn 
sóng Hallyu thành công tiến vào thị trường Đài Loan, Nhật Bản, Hồng Kong và  sau là Đông Nam Á. 
 “Cơn sốt phim truyền hình Hàn Quốc” ược tạo nên vào giai oạn này với sự thành 
công của hàng loại bộ phim truyền hình ình ám. Năm 2002, bộ phim truyền hình 
Bản tình ca mùa ông ược xuất khẩu sang Đài Loan, tiếp ến là Hồng Kông, 
Singapore rồi Nhật Bản, tạo nên một "cơn sốt" phim truyền hình Hàn Quốc trên 
toàn châu Á. Đặc biệt, tháng 4 năm 2004 tại Nhật Bản, bộ phim ã lên sóng vào 
giờ vàng và luôn ạt tỷ lệ người xem bình quân lên tới 14%, riêng tỷ lệ người xem 
tập cuối của bộ phim ã ạt kỷ lục khi vượt quá 20%.  11          lOMoAR cPSD| 44990377
 Cùng với sự phát triển của phim ảnh, âm nhạc ại chúng Hàn Quốc (KPOP) ã góp 
phần thúc ẩy sự phát triển của làn sóng văn hóa Hallyu vươn xa. Đây ược coi là 
thời ại hoàng kim của âm nhạc Hàn Quốc. Với hàng loạt những tên tuổi nổi tiếng 
như BoA, Bi Rain, cùng với các nhóm nhạc như DBSK (2003), Super Junior 
(2005), SNSD (2007), ... và ặc biệt là Big Bang (2007), sự thành công vượt bậc 
của họ ã nhanh chóng tiến ra thị trường quốc tế và trở thành ngôi sao hàng ầu  Châu Á. 
 Từ giai oạn 2010 ến nay, làn sóng Hallyu lan rộng ra toàn thế giới – Đây là giai 
oạn ỉnh cao của làn sóng Hallyu khi không còn giới hạn ở Hàn Quốc và Châu Á 
mà ã có những thành tích tại các bảng xếp hạng quốc tế. Từ sức hút của “Vì sao 
ưa anh tới” (2013) tới “Goblin” (2016), “Hậu duệ mặt trời” (2016) ã em tới cho 
Hàn Quốc những hiệu quả kinh tế áng kinh ngạc. Từ ó ến nay, iện ảnh và truyền 
hình Hàn Quốc ngày càng ược ón nhận nồng nhiệt từ trên toàn thế giới với sự ầu 
tư chỉnh chu, chất lượng sản phẩm ược ánh giá cao. Vào năm 2019, bộ phim “Ký 
sinh trùng” ã xuất sắc trở thành tác phẩm phim iện ảnh Hàn Quốc ầu tiên giành 
ược giải thưởng Cành cọ vàng tại liên hoan phim Cannes và sáu giải thưởng Oscar  năm 2020 tại Mỹ. 
 Cùng với iện ảnh và truyền hình, KPOP trong giai oạn này dẫn ầu với những kỳ 
tích vượt bậc. Năm 2012-2013 là năm thành công của Gangnam Style, một album 
ơn ầu tiên do nghệ sĩ Hàn Quốc thu âm ã bán ược 1 triệu bản tại Vương quốc Anh 
và hàng loạt chuyến lưu diễn của nghệ sĩ này trên khắp lục ịa Nam Mỹ. Nhờ trang 
mạng Youtube, Gangnam Style ã trở thành một iệu nhảy thu hút hơn 1,5 tỷ lượt 
xem. Năm 2019, nhóm nhạc toàn cầu BTS giành vị trí thứ I trong bảng xếp hạng 
âm nhạc nổi tiếng của Mỹ là Billboard, nhận ược giải thưởng “Top Social Artist” 
ba năm liên tiếp tại lễ trao giải Billboard Music Award cùng với ó là hàng tỷ lượt 
xem trên Youtube và các kỷ lục trên các bảng xếp hạng. 
1.3. Hàn lưu và sự du nhập vào Việt Nam 
1.3.1. Quan hệ ngoại giao giữa Việt Nam và Hàn Quốc   12        lOMoAR cPSD| 44990377
1.3.1.1. Sự hình thành mối quan hệ ngoại giao giữa Việt Nam và   Hàn Quốc 
Quan hệ ngoại giao chính thức giữa Việt Nam và Hàn Quốc ược thiết lập 
ngày 22/12/1992, việc thiết lập quan hệ ngoại giao chính thức giữa Việt Nam và 
Hàn Quốc là một quyết ịnh lịch sử phù hợp với lợi ích của hai nước, ưa quan hệ 
giữa hai nước bước sang một giai oạn mới, hướng tới tương lai, hợp tác cùng phát 
triển. Trong hơn 20 năm qua, quan hệ giữa hai nước ã phát triển với tốc ộ nhanh 
hiếm thấy trên hầu hết các lĩnh vực, ặc biệt là về chính trị và kinh tế. Hàn Quốc ã 
trở thành một trong những ối tác chiến lược quan trọng của Việt Nam và Việt Nam 
cũng ã trở thành ối tác chiến lược hàng ầu của Hàn Quốc ở Đông Nam Á. Hai 
trong số các dấu mốc quan trọng của việc nâng cấp quan hệ giữa hai nước cần ược 
kể ến là: năm 2001 quan hệ hai nước từ ối tác thông thường ược nâng lên thành 
“Đối tác toàn diện trong thế kỷ 21”; và năm 2009 tiếp tục ược nâng lên thành “Đối 
tác hợp tác chiến lược”. Như vậy là chỉ sau chưa ầy hai thập kỷ, Việt Nam và Hàn 
Quốc ã trở thành những ối tác hợp tác chiến lược của nhau. Trong số rất nhiều 
quốc gia mà Việt Nam có quan hệ ngoại giao chính thức trong những năm ầu thập 
kỷ 1990, Hàn Quốc là quốc gia ầu tiên trở thành ối tác chiến lược của Việt Nam. 
Đây là một sự phát triển hết sức nhanh chóng và ngoạn mục. Việc hai nước nhất 
trí nâng cấp quan hệ lên thành “Đối tác hợp tác chiến lược” chính là kết quả tất 
yếu của quá trình phát triển quan hệ song phương trong hai thập kỷ qua, ồng thời 
cũng là sự thể hiện quyết tâm chung của Chính phủ và nhân dân hai nước thúc ẩy 
mối quan hệ ó ngày càng phát triển tốt ẹp và sâu sắc hơn trong thời gian tới. 
Hơn 20 năm qua, quan hệ giữa hai nước Việt Nam và Hàn Quốc ã tiến 
những bước dài và là một trường hợp iển hình của những cặp quốc gia quyết tâm 
gạt quá khứ, hướng về tương lai và ạt ược những thành tựu rực rỡ. Theo à phát 
triển mạnh mẽ của quan hệ hai nước trong 20 năm qua, chúng ta có thể tin tưởng 
vững chắc rằng quan hệ hữu nghị và hợp tác giữa Việt Nam và Hàn Quốc sẽ tiếp 
tục phát triển mạnh mẽ và sâu sắc hơn nữa trong thời gian tới.  13          lOMoAR cPSD| 44990377
1.3.1.2. Phát triển quan hệ ngoại giao trên lĩnh vực văn hóa giữa  
Việt Nam và Hàn Quốc 
“Quan hệ trong lĩnh vực văn hóa giữa Hàn Quốc và Việt Nam ã có sự giao 
lưu rộng mở. Sự phát triển và công nghệ của Hàn Quốc kết hợp với những giá trị 
của Việt Nam chắc chắn sẽ tạo ra sức ảnh hưởng lớn, không chỉ ở khu vực châu 
Á”, nhận ịnh của Bộ trưởng Văn hóa, Thể thao và Du lịch Hàn Quốc Hwang Hee. 
Với nền tảng mối quan hệ ngoại giao vô cùng tốt ẹp giữa Việt Nam và Hàn Quốc, 
theo ó là những nét tương ồng về lịch sử, văn hóa; khiến cho mối quan hệ hợp tác 
giữa Việt Nam và Hàn Quốc tiếp tục phát triển mạnh mẽ. Chủ tịch Quốc hội 
Vương Đình Huệ ã phát biểu: “Ngày nay, Hàn Quốc không chỉ là một trong những 
quốc gia phát triển, “xứ sở Kim chi” ã thành công trong việc quảng bá vẻ ẹp ất 
nước, con người và nền văn hóa ặc sắc của mình ến với công chúng quốc tế thông 
qua phim ảnh, âm nhạc và ẩm thực, tạo nên làn sóng văn hóa Hàn Quốc (Hallyu) 
ang lan tỏa mạnh mẽ và gây hiệu ứng rộng rãi trên thế giới, trong ó có Việt Nam. 
Gần ây, các ngôi sao Kpop như BTS, Blackpink, EXO hay bộ phim Trò chơi con 
mực (Squid Game), Ký sinh trùng (Parasite) ã trở nên nổi tiếng toàn cầu, ưa văn 
hóa Hàn Quốc ang trở thành “hiện tượng” của văn hóa khu vực và thế giới”, trả 
lời phỏng vấn báo Korea Herald và Nhật báo Đông A. 
Dựa vào mối quan hệ ngoại giao tốt ẹp giữa hai nước từ xưa ến nay, văn 
hóa giải trí Hàn Quốc rất dễ dàng du nhập và phát triển tại Việt Nam và ược ón 
nhận một cách nồng nhiệt 
1.3.2. Sự du nhập vào Việt Nam của làn sóng Hàn lưu 
1.3.2.1. Hàn lưu trong ời sống văn hóa của người Việt 
Hàn lưu ở Việt Nam ang có sức hút và tầm ảnh hưởng mạnh mẽ hơn bất cứ 
quốc gia nào ở Đông Á. Làn sóng này ảnh hưởng không nhỏ tới văn hóa Việt Nam 
ở cả mặt tích cực và mặt tiêu cực. Hàn lưu ến tới Việt Nam muộn hơn Trung Quốc, 
Nhật Bản và sớm hơn một số quốc gia Đông Nam Á như Thái Lan. Mức ộ yêu  14        lOMoAR cPSD| 44990377
thích các lĩnh vực văn hóa Hàn Quốc của Việt Nam cao hơn các nước khác. Một 
trong những lý do khiến Hàn lưu tạo ảnh hưởng mạnh mẽ ở Việt Nam là bởi Việt 
Nam và Hàn Quốc có nhiều nét tương ồng về văn hóa như coi trọng tính tôn ti trật 
tự, tâm lý trọng tình cảm, ề cao ức hy sinh, ề cao ạo hiếu. Chính những iều này ã 
tạo cho người Việt tâm lý ón nhận Hàn lưu dễ dàng hơn. Bên cạnh ó, ngành công 
nghiệp văn hóa của Việt Nam còn nhiều hạn chế và non kém, chưa áp ứng ược 
nhu cầu giải trí của khán giả. Lúc này Hàn lưu ặt chân vào Việt Nam như thổi một 
làn gió mát làm tan i cái nóng văn hóa và nhanh chóng chiếm ược vị trí quan trọng 
trong ời sống văn hóa Việt Nam. 
Chương 2: Đánh giá thực trạng sự ảnh hưởng nền văn hóa giải trí Hàn Quốc 
tới ời sống sinh viên Khoa Văn hóa học Trường Đại học Văn hóa Hà Nội  
2.1. Phân tích số liệu, thông tin thu thập ược qua phỏng vấn, bảng   hỏi khảo sát 
2.1.1. Thông tin chung về các sinh viên tham gia khảo sát 
2.1.2. Thực trạng ảnh hưởng của nền văn hóa giải trí Hàn Quốc tới ời 
sống sinh viên Khoa Văn hóa học Trường Đại học Văn hóa Hà  Nội 
2.2. Nguyên nhân dẫn ến sự ảnh hưởng của nền văn hóa giải trí Hàn Quốc 
tới ời sống sinh viên Khoa Văn hóa học Trường Đại học   Văn hóa Hà Nội 
2.2.1. Sự ngoại giao văn hóa ược mở rộng, tiếp nhận giao lưu văn hóa 
giữa Việt Nam và Hàn Quốc 
2.2.2. Tính hấp dẫn, mới mẻ, dẫn ầu xu hướng của văn hóa giải trí  Hàn Quốc 
2.2.3. Sự bùng nổ của truyền thông, cách thức tiếp nhận phong phú, a  dạng  15          lOMoAR cPSD| 44990377
2.3. Đánh giá tính chất của sự ảnh hưởng nền văn hóa giải trí Hàn Quốc 
tới ời sống sinh viên Khoa Văn hóa học Trường Đại học Văn hóa  Hà Nội  
2.3.1. Tính tích cực  
2.3.2. Tính tiêu cực  
Chương 3: Một số giải pháp khắc phục hiện trạng hiện nay về sự ảnh 
hưởng của nền văn hóa giải trí Hàn Quốc tới ời sống sinh viên Khoa Văn hóa 
học Trường Đại học Văn hóa Hà Nội  
3.1. Dự báo tình hình  
3.2. Đề ra giải pháp khắc phục  
KẾT LUẬN VÀ KẾT NGHỊ   1. Kết luận 
1.1. Tóm tắt nội dung, tổng hợp các kết quả nghiên cứu 
1.2.  Biện pháp triển khai áp dụng vào thực tiễn  2. Kiến nghị 
2.1. Kiến nghị ứng dụng phương thức thực tiễn với các cơ quan, tổ chức 
có liên quan như các phương tiện truyền thông, các mạng xã hội  
2.2. Đề xuất phương hướng phát triển ề tài 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Đào Minh Hồng, Lê Hồng Hiệp (2018), “Sổ tay Thuật ngữ Quan hệ Quốc 
tế”, NXB Chính trị quốc gia sự thật 
2. Nguyễn Tuấn Hùng, Vũ Lê Quỳnh, Đặng Thị Thanh Tâm, Đỗ Mạnh Tiến 
(2021), “Ngoại giao văn hóa Hàn Quốc - Sự ảnh hưởng “Làn sóng Hallyu” 
ến Việt Nam”, https://nghiencuulichsu.com/2021/09/12/ngoaigiao-van-
hoa-han-quoc-su-anh-huong-lan-song-hallyu-den-viet-nam/  16        lOMoAR cPSD| 44990377
3. Lý Xuân Chung (2013), “Nguyên nhân tạo nên Hàn lưu”, Nghiên cứu 
Hàn Quốc, http://cks.inas.gov.vn/index.php?newsid=351  
4. Phan Thị Oanh (2016), “Hàn lưu – sức mạnh của văn hóa Hàn Quốc”, 
http://cks.inas.gov.vn/index.php?newsid=581&fbclid=IwAR3Oi7TpUdiE 
L4VJ4BPelRoeZezSlHoruEA_QE2oVhtDFFB0aHeuKqKOJTQ,  
5. Nguyễn Chiến (2013), “Quan hệ Việt Nam- Hàn Quốc: Phát triển với tốc 
ộ nhanh hiếm thấy, https://baochinhphu.vn/quan-he-viet-nam-han-quoc- 
phat-trien-voi-toc-do-nhanh-hiem-thay-102148833.htm  
6. Trần Thị Hường, Cao Thị Hải Bắc (2015), “Hàn lưu trong ời sống văn hóa 
của người Việt”, Tạp chí Nghiên cứu Đông Bắc Á  
7. Hà Thanh Vân (2012), “Sự tiếp nhận văn hóa Hàn Quốc của các bạn trẻ 
Việt Nam hiện nay – Những iểm nhìn từ một cuộc khảo sát xã hội học văn 
hóa”, tham luận tại Hội thảo khoa học quốc tế Quan hệ Việt Nam – Hàn 
Quốc từ quá khứ, hiện tại tới tương lai, Tạp chí Khoa học Xã hội và Nhân 
văn (Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia 
thành phố Hồ Chí Minh), số 12, tr. 55 – 64.  
8. VGP News (2021), “Quan hệ Việt Nam - Hàn Quốc sẽ tiếp tục phát triển 
mạnh mẽ, hiệu quả và ạt nhiều thành tựu nổi bật trong thời gian tới”, 
https://binhphuoc.gov.vn/vi/news/tin-tuc-su-kien-421/quan-he-viet-
namhan-quoc-se-tiep-tuc-phat-trien-manh-me-hieu-qua-va-dat-nhieu-
thanhtuu-noi-bat-trong-thoi-gian-toi-26707.html  
PHỤ LỤC   Link phiếu khảo sát: 
https://docs.google.com/forms/d/1ser_oUkaPkzd5FLwwNLGoz706iIfYm91_  0hpXKnxo5s/edit    17