Phương pháp tọa độ hóa để giải bài toán hình học không gian – Nguyễn Hồng Điệp Toán 12

Phương pháp tọa độ hóa để giải bài toán hình học không gian – Nguyễn Hồng Điệp Toán 12 được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Nguyễn Hồng Điệp
ÔN THI TT NGHIỆP
PHƯƠNG PHÁP TA ĐỘ A HÌNH HỌC
KHÔNG GIAN
z = 0.8
A
B
C
a
uv
F
2016
Con bướm vẽ bằng GeoGebra )
6
th
L
A
T
E
X2016
01.1
PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ A HÌNH HỌC KHÔNG GIAN
Copyright c2016 by Nguyễn Hồng Điệp
Nguyễn Hồng Điệp
1 Các công thức
1. Vectơ trong không gian
Trong không gian cho các vectơ
u
1
=
x
1
, y
1
, z
1
,
u
2
=
x
2
, y
2
, z
2
số k tùy ý
u
1
=
u
2
x
1
= x
2
y
1
= y
2
z
1
= z
2
u
1
±
u
2
=
x
1
±x
2
, y
1
±y
2
, z
1
±z
2
k
u
1
=
k x
1
, k y
1
, k z
1
Tích hướng:
u
1
.
u
2
= x
1
.x
2
+ y
1
.y
2
+ z
1
.z
2
Hai vectơ vuông góc nhau
u
1
.
u
2
= 0 x
1
.x
2
+ y
1
.y
2
+ z
1
.z
2
= 0
u
1
=
Æ
x
2
1
+ y
2
1
+ z
2
1
Gọi ϕ góc hợp bởi hai vectơ
0
ϕ 180
cos ϕ = cos
u
1
,
u
2
=
u
1
.
u
2
u
1
.
u
2
=
x
1
x
2
+ y
1
y
2
+ z
1
z
2
Æ
x
2
1
+ y
2
1
+ z
2
1
.
Æ
x
2
2
+ y
2
2
+ z
2
2
AB =
x
B
x
A
, y
B
y
A
, z
B
z
A
AB =
Ç
(
x
B
x
A
)
2
+
y
B
y
A
2
+
(
z
B
z
A
)
2
Tọa độ các điểm đặc biệt:
? Tọa độ trung điểm I của AB : I
x
A
+ x
B
2
,
y
A
+ y
B
2
,
z
A
+ z
B
2
? Tọa độ trọng tâm G của tam giác AB C : G
x
A
+ x
B
+ x
C
3
,
y
A
+ y
B
+ y
C
3
,
z
A
+ z
B
+ z
C
3
? Tọa độ trọng tâm G của tứ diện AB C D :
G
x
A
+ x
B
+ x
C
+ x
D
4
,
y
A
+ y
B
+ y
C
+ y
D
4
,
z
A
+ z
B
+ z
C
+ z
D
4
Tích hướng của hai vectơ 1 vectơ vuông góc cả hai vectơ xác định bởi
u =
u
1
,
u
2
=
y
1
z
1
y
2
z
2
,
z
1
x
1
z
2
x
2
,
x
1
z
1
x
2
z
2
Một số tính chất của tích hướng
?
a
b cùng phương
h
a ,
b
i
=
0
A, B, C thẳng hàng
h
AB ,
AC
i
=
0
? Ba vectơ
a ,
b ,
c đồng phẳng
h
a ,
b
i
.
c = 0
Bốn điểm A, B , C ,D không đồng phẳng
h
AB ,
AC
i
.
AD 6=
0
?
h
a ,
b
i
=
a
.
b
. sin
a ,
b
Các ứng dụng của tích hướng
? Diện tích hình bình hành: S
AB C D
=
AB ,
AD
3
Nguyễn Hồng Điệp
? Diện tích tam giác: S
AB C
=
1
2
h
AB ,
AC
i
? Thể tích khối hộp: V
AB C D .A
0
B
0
C
0
D
0
=
AB ,
AD
.
AA
0
? Thể tích tứ diện: V
AB C D
=
1
6
h
AB ,
AC
i
.
AD
2. Phương trình mặt phẳng
Phương trình tổng quát
(
α
)
: a x + b y + c z + d = 0 với (a
2
+ b
2
+ c
2
6= 0).
Phương trình mặt phẳng
(
α
)
qua M
x
0
, y
0
, z
0
vectơ pháp tuyến
n = (a , b , c )
(
α
)
: a
(
x x
0
)
+ b
y y
0
+ c
(
z z
0
)
= 0
Phương trình mặt phẳng theo đoạn chắn:
(
α
)
qua A(a , 0, 0); B (0, b , 0); C (0, 0, c )
(
α
)
:
x x
0
a
+
y y
0
b
+
z z
0
c
= 1, với a , b , c 6= 0
Nếu
n = (a , b , c ) vectơ pháp tuyến của
(
α
)
thì k
n , k 6= 0 cũng vectơ pháp tuyến
của
(
α
)
. Do đó một mặt phẳng số vectơ pháp tuyến. Trong một số trường hợp ta
thể tìm vectơ pháp tuyến bằng cách chọn một giá trị cụ thể cho a (hoặc b hoặc c )
tính hai giá trị còn lại đảm bảo đúng tỉ lệ a : b : c .
3. Góc
Góc giữa hai mặt phẳng: Cho mặt phẳng
(
α
)
vectơ pháp tuyến
n
α
, mặt phẳng
β
vectơ pháp tuyến
n
β
, khi đó góc giữa
(
α
)
β
được tính bằng
cos
(
α
)
,
β

=
cos
n
α
,
n
β
=
n
α
.
n
β
n
α
.
n
β
Góc giữa hai đường thẳng: Cho hai đường thẳng d
1
d
2
các vectơ chỉ phương
u
1
u
2
, khi đó góc giữa d
1
d
2
tính bằng
cos
(
d
1
, d
2
)
=
cos
u
2
,
u
2
=
u
1
.
u
2
u
1
.
u
2
4
Nguyễn Hồng Điệp
Góc giữa đường thẳng mặt phẳng: Cho đường thẳng d vectơ chỉ phương
u ,
mặt phẳng
(
α
)
vectơ pháp tuyến
n , khi đó góc giữa d
(
α
)
ϕ được tính bằng
sin ϕ =
u .
n
u
.
n
4. Khoảng cách
Khoảng cách từ điểm A
x
0
, y
0
, z
0
tới
(
α
)
: a x + b y + c z + d = 0
d
(
A,
(
α
))
=
a x
0
+ b y
0
+ c z
0
+ d
p
a
2
+ b
2
+ c
2
Khoảng cách từ điểm M tới đường thẳng qua M
0
vectơ chỉ phương
u
d (A, ) =
M M
0
,
u
u
Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau
1
2
biết
1
qua M
1
vectơ chỉ
phương
u
1
;
2
qua M
2
vectơ chỉ phương
u
2
d
(
1
,
2
)
=
u
1
,
u
2
.
M
1
M
2
u
1
,
u
2
Khoảng cách giữa hai mặt phẳng
(
α
)
β
song song nhau khoảng cách từ M
0
(
α
)
tới
β
.
Khoảng cách giữa hai đường thẳng
1
2
song song nhau khoảng cách từ M
1
1
tới
2
.
Khoảng cách giữa đường thẳng d mặt phẳng
(
α
)
song song nhau khoảng cách từ
điểm M
0
d tới
(
α
)
.
5
Nguyễn Hồng Điệp
2 Xác định tọa độ điểm
2.1 Tọa độ điểm trên trục tọa độ
Tìm tọa độ điểm A trên trục tọa độ ta tìm khoảng cách từ A đến gốc tọa độ dựa
vào chiều dương đã chọn để xác định tọa độ A.
dụ chọn tia O A trùng tia O x, điểm A B nằm trên O x
O A = 2 A
(
0, 0, 2
)
.
O B = 3 B
(
0, 0, 3
)
(do B nằm phần âm)
2.2 Tọa độ điểm trên mặt phẳng tọa độ
Tìm tọa độ của A trên 1 mặt phẳng tọa độ ta tìm hình chiếu của A trên các trục tọa
độ dựa vào các tọa độ hình chiếu này để xác định tọa độ A.
dụ các điểm A, B, C hình chiếu trên các trục với độ dài như hình vẽ, theo chiều dương
đã chọn ta được
AK = 1 = x
K
, AH = 2 = y
K
: tọa độ A(1, 2)
B I = 2 = x
B
(do B nằm phần âm của trục hoành), B M = 1 = y
B
: tọa độ B (2, 1)
C J = 2, C M = 2: tọa độ C (2, 2) (do C nằm phần âm của trục tung trục hoành)
2.3 Tọa độ điểm trường hợp tổng quát
Tìm tọa độ của A đầu tiên ta tìm tọa độ hình chiếu H của A lên mặt phẳng tọa độ
bất kì, sau đó ta tính độ dài AH . Tọa độ A xác định nhờ tọa độ H độ dài AH .
6
Nguyễn Hồng Điệp
dụ tọa độ hình chiếu vuông góc của A lên mặt phẳng Oxy H
(
a , b
)
, ta tính được AH = c
thì khi đó A tọa độ A(a , b , c ) (giả sử rằng các thành phần tọa độ A đều nằm trong phần
dương).
3 Cách chọn hệ trục tọa độ - chọn véctơ
3.1 Chọn véctơ
Đối với dạng bài tập này khi tìm véctơ chỉ phương, véctơ pháp tuyến của đường
thẳng mặt phẳng ta sẽ gặp trường hợp véctơ chứa tham số a độ dài cạnh. Khi
đó, để tiện cho việc tính toán ta chọn lại véctơ chỉ phương, véctơ pháp tuyến mất
tham số a .
dụ véctơ chỉ phương của mặt phẳng
(
α
)
S A =
a , 3a ,
a
3
thì ta thể chọn lại véctơ chỉ
phương khác
u =
1, 3,
a
3
.
Trường hợp khoảng cách từ1điểmđến1đườngthẳng, khoảng cách giữa 2 đường
thẳng chéo nhau thì véctơ
M
1
M
2
ta giữ nguyên.
3.2 Chọn hệ trục tọa độ
Phần quan trọng nhất của phương pháp này cách chọn hệ trục tọa độ. Không
phương pháp tổng quát, nhiều hệ trục tọa độ thể được chọn, chúng ta chọn
sao cho việc tìm tọa độ các điểm nhiều số 0 càng tốt.
H trục tọa độ nằm trên 3 đường thẳng đôi 1 vuông góc nhau.
Gốc tọa độ thường chân đường cao của hình chóp, hình lăng trụ trùng với
đỉnh của hình vuông, hình chữ nhật, tam giác vuông hoặc thể trung điểm
của cạnh nào đó,...
dụ
T diện
7
Nguyễn Hồng Điệp
Hình chóp đáy tứ giác lồi
Hình lăng trụ xiên, lăng trụ đứng tương tự hình chóp, riêng đối với hình hộp nhiều
cách chọn hệ tọa độ.
8
Nguyễn Hồng Điệp
4 Các dụ
dụ 4.1 (Cao đẳng 2014)
Cho hình chóp S.AB C D đáy AB C D hình vuông cạnh a , S A vuông góc đáy, SC tạo
với đáy một góc bằng 45
. Tính theo a thể tích khối chóp S.AB C D khoảng cách từ điểm
B đến mặt phẳng (SC D ).
Giải
? Thể tích khối chóp
Ta có: S A
(
AB C D
)
nên góc giữa SC đáy
Ö
SC A. Do AB C D hình vuông cạnh a nên
AC =
p
2a . Suy ra S A = AC . tan
Ö
SC A =
p
2a .
Thể tích khối chóp V
S.AB C D
=
1
3
.S A.S
AB C D
=
p
2a
3
3
? Khoảng cách
Chọn hệ trục tọa độ Oxyz như hình vẽ, A O , tia AB tia O x, tia AD tia O y , tia AS tia O z .
Khi đó ta có:
A(0, 0, 0)
AB = a B (a , 0, 0)
9
Nguyễn Hồng Điệp
AD = a D (0, a , 0)
AS =
p
2a S (0, 0
p
2a )
C D = C B = a C (a, a , 0)
Ta có:
SC =
a , a , a
p
2
,
SD =
0, a , a
p
2
suy ra mặt phẳng
(
SC D
)
cặp véctơ chỉ phương
u
1
= (1, 1,
p
2),
u
2
=
0,
p
2, 1
.
Véctơ pháp tuyến của
(
SC D
)
n =
u
1
u
2
=
0,
p
2, 1
.
Phương trình mặt phẳng
(
SC D
)
:
p
2y z + a
p
2 = 0
Khoảng cách từ B đến
(
SC D
)
:
d
(
B,
(
SC D
))
=
a
p
2
3
Nhận xét 1
Thể tích khối chóp ta tính trực tiếp.
Ta thấy S A vuông góc mặt đáy tại A, AB C D hình vuông, khi đó A giao điểm của
2 đường thẳng đôi một vuông góc nhau. Đó dấu hiệu nhận biết để chọn hệ trục tọa
độ với A gốc.
Khi tìm tọa độ S ta thấy xuất hiện
p
2a , lúc này cũng đừng quá lo lắng.
dụ 4.2 (Tốt nghiệp 2015)
Cho hình chóp S.AB C D đáy hình vuông AB C D cạnh a , S A vuông góc với mặt phẳng
đáy. Góc giữa SC mặt phẳng
(
AB C D
)
45
. Tính theo a thể tích khối chóp S .AB C D
khoảng cách giữa hai đường thẳng S B , AC .
Giải
10
Nguyễn Hồng Điệp
? Thể tích khối chóp
Góc giữa S C mặt phẳng
(
AB C D
)
Ö
SC A = 45
, suy ra S A = AC . tan 45
=
p
2a .
Thể tích khối chóp: V
S.AB C D
=
1
3
.S A.S
AB C D
=
p
2a
3
3
.
? Khoảng cách
Chọn hệ trục tọa độ O x y z như hình vẽ với A O, tia AB O x , tia AD O y , tia AS O z
Khi đó
A(0, 0, 0)
AB = a A(a , 0,0)
AD = a D (0, a , 0)
C D = C B = a C (a, 0, 0)
AS =
p
2a S (0, 0,
p
2a )
Gọi d
1
đường thẳng đi qua S, B ; d
2
đường thẳng qua A, C . Khoảng cách giữa S B AC
cũng khoảng cách giữa d
1
d
2
.
Ta có:
S B =
a , 0,
p
2a
véctơ chỉ phương của d
1
u
1
=
1, 0,
p
2
AC =
(
a , a , 0
)
véctơ chỉ phương của d
2
u
2
=
(
1, 1, 0
)
n =
u
1
u
2
=
p
2,
p
2, 1
AB =
(
a , 0, 0
)
Khoảng cách:
d
(
S A, B C
)
=
(
d
1
, d
2
)
=
n .
AB
n
=
p
10a
5
Lưu ý: trong bài toán tìm khoảng cách giữa hai đường thẳng thì ta được chọn lại véctơ chỉ
phương véctơ pháp tuyến, nhưng véctơ
AB phải giữ nguyên.
11
Nguyễn Hồng Điệp
dụ 4.3 (Đề thi minh họa tốt nghiệp 2015)
Cho hình chóp S .AB C D đáy AB C D tam giác vuông tại B , AC = 2a,
Ö
AC B = 30
. Hình
chiếu vuông góc H của đỉnh S trên mặt đáy trung điểm cạnh AC SH =
p
2a . Tính theo
a thể tích khối chóp S.AB C D khoảng cách từ C đến mặt phẳng
(
S AB
)
.
Giải
? Thể tích khối chóp
Ta có: H A = H C =
1
2
AC = a S H
(
AB C
)
.
Xét Í AB C ta có: B C = AC . cos
Ö
AC B =
p
3a .
Do đó: S
AB C
=
1
2
AC .B C . sin
Ö
AC B =
p
3a
2
2
.
Vậy V
S.AB C
=
1
3
SH .S
AB C
=
p
6a
3
6
? Khoảng cách
K tia B z vuông góc với mặt phẳng
(
AB C D
)
. Chọn hệ trục tọa độ O x y z như hình vẽ, B O,
tia B A tia O x , tia B C tia O y .
Khi đó ta
12
Nguyễn Hồng Điệp
B(0, 0, 0)
AB = a A(a , 0,0)
BC =
p
3a C (0,
p
3a , 0)
Trong mặt phẳng
(
AB C
)
kẻ H I AB , H K B C . Ta H I =
B C
2
=
p
3a
2
, H K =
AB
2
= a ;
do đó H
a ,
p
3a
2
, 0
.
Do H hình chiếu của S xuống
(
AB C
)
SH =
p
2a S
a ,
p
3a
2
,
p
2a
Ta có:
S B =
a ,
p
3a
2
,
p
2a
,
S A =
0,
p
3a
2
,
p
2a
suy ra mặt phẳng
(
S AB
)
cặp véctơ chỉ
phương
u
1
=
1,
p
3
2
,
p
2
,
u
2
=
0,
p
3
2
,
p
2
.
Véctơ pháp tuyến của
(
S AB
)
:
n =
u
1
u
2
=
0,
p
2,
p
3
2
.
Phương trình mặt phẳng
(
S AB
)
:
p
2y +
p
3
2
z = 0.
Khoảng cách từ C đến
(
S AB
)
:
d
(
C ,
(
S AB
))
=
p
3a
2
·
p
2 +
p
2a ·
p
3
2
v
u
t
p
2
2
+
p
3
2
2
=
2
p
66a
11
Nhận xét 2
Cách chọn hệ trục tọa độ: ta thấy S H vuông góc với mặt đáy nhưng trong mặt đáy
chưa 2 đường thẳng vuông góc tại H nên không chọn H làm gốc tọa độ. Mặt khác
ta sẵn B A vuông góc B C nên chỉ cần dựng B z vuông góc mặt đáy ta hệ trục
tọa độ với B gốc tọa độ.
Tìm độ điểm S: đầu tiên ta tìm tọa độ H hình chiếu vuông góc của S xuống
(
AB C
)
,
khi đó x
S
= x
H
, y
S
= y
H
. Để tìm tọa độ H ta tìm khoảng cách từ H xuống các trục đã
chọn (B A B C ). Và z
S
= S H .
dụ 4.4 (Đại học khối B - 2014)
ho lăng trụ AB C .A
0
B
0
C
0
đáy tam giác đều cạnh a . Hình chiếu vuông góc của A
0
trên
mặt phẳng
(
AB C
)
trung điểm cạnh AB , góc giữa đường thẳng A
0
C mặt đáy bằng 60
.
Tính theo a thể tích khối lăng trụ AB C .A
0
B
0
C
0
khoảng cách từ điểm B đến mặt phẳng
(
AC C
0
A
0
)
.
Giải
13
Nguyễn Hồng Điệp
? Thể tích
Gọi H trung điểm AB , suy ra A
0
H
(
AB C
)
Ø
A
0
C H = 60
. Do đó A
0
H = C H . tan
×
AC H =
3a
2
.
Thể tích khối lăng trụ là: V
AB C .A
0
B
0
C
0
= A
0
H .S
AB C
=
3
p
3a
3
8
? Khoảng cách
Chọn hệ trục tọa độ Oxyz như hình vẽ với H O , tia H B tia O x , tia H C tia O y , tia H A
0
tia O z .
Khi đó ta có:
H
(
0, 0, 0
)
H A = H B =
a
2
B
a
2
, 0, 0
, A
a
2
, 0, 0
A
0
H =
3a
2
A
0
0, 0,
3a
2
H C =
p
3a
2
C
0,
p
3a
2
Ta có:
AA
0
=
a
2
, 0,
3a
2
,
AC =
a
2
,
p
3a
2
, 0
suy ra mặt phẳng
(
AC C
0
A
0
)
cặp véctơ chỉ phương
u
1
=
(
1, 0, 3
)
,
u
2
=
1,
p
3, 0
.
14
Nguyễn Hồng Điệp
Véctơ pháp tuyến của
(
AC C
0
A
0
)
n =
u
1
u
2
=
3
p
3, 3,
p
3
Phương trình mặt phẳng
(
AC C
0
A
0
)
: 3x +
p
3y + z
3a
2
= 0
Khoảng cách từ B đến
(
AC C
0
A
0
)
:
d
B,
AC C
0
A
0

=
3
p
13a
13
dụ 4.5 (Đại học khối D - 2014)
Cho hình chóp S.AB C D đáy AB C tam giác vuông cân tại A, mặt bên S B C tam giác
đều cạnh a mặt phẳng
(
S B C
)
vuông góc với mặt đáy. Tính theo a thể tích khối chóp
S.AB C khoảng cách giữa hai đường thẳng S A B C .
Giải
? Thể tích
Gọi H trung điểm BC , suy ra AH =
B C
2
=
a
2
, SH
(
AB C
)
, SH =
p
3a
2
.
Diện tích tma giác AB C : S
AB C
=
1
2
.AH .B C =
a
2
4
.
Thể tích khối chóp: V
S.AB C
=
1
3
.SH .S
AB C
=
p
3a
3
24
.
? Khoảng cách
Chọn hệ trục tọa độ Oxyz sao cho H 0, tia H C tia O x , tia H S tia O y , tia H S tia O z .
15
Nguyễn Hồng Điệp
Khi đó:
H
(
0, 0, 0,
)
H C = H B =
a
2
B
a
2
, 0, 0
, C
a
2
, 0, 0
.
H A =
a
2
A
0,
a
2
, 0
H S =
p
3a
2
S
0, 0,
p
3a
2
Gọi d
1
, d
2
lần lượt đường thẳng qua S A B C . Khoảng cách giữa d
1
d
2
cũng khoảng
cách giữa S A B C .
Ta có:
S A =
0,
a
2
,
p
3a
2
véctơ chỉ phương của d
1
u
1
=
0, 1,
p
3
B C =
(
a , 0, 0
)
véctơ chỉ phương của d
2
u
2
=
(
1, 0, 0
)
n =
u
1
u
2
=
0,
p
3, 1
AC =
a
2
,
a
2
, 0
Khoảng cách
d
(
S A, B C
)
= d
(
d
1
, d
2
)
=
n .
AC
n
=
p
3a
4
Nhận xét 3
Ngoài ra ta còn thể chọn hệ trục tọa độ như sau
nhưng cách giải sẽ dài hơn cần phải tìm tọa độ H để tìm tọa độ S. Do đó khi làm bài nếu
cảm thấy hệ tọa độ mình chọn việc tính toán quá phức tạp ta nên nghĩ đến việc đổi sang
hệ tọa độ khác.
16
| 1/16

Preview text:

Nguyễn Hồng Điệp ÔN THI TỐT NGHIỆP A z = 0.8
PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ HÓA HÌNH HỌC KHÔNG GIAN C u v a 2016 F B
Con bướm vẽ bằng GeoGebra (ˆ .ˆ ) 6th−LATEX−201601.1
PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ HÓA HÌNH HỌC KHÔNG GIAN Copyright c
2016 by Nguyễn Hồng Điệp Nguyễn Hồng Điệp 1 Các công thức
1. Vectơ trong không gian
Trong không gian cho các vectơ − → u = = 1
x1, y1, z1 , −→ u2
x2, y2, z2 và số k tùy ý  x = x  1 2 • −→ u = −→ y = y 1 u2 ⇔ 1 2  z = 1 z2 • −→ u = 1 ± − → u2
x1 ± x2, y1 ± y2, z1 ± z2 • k −→ u = 1
k x1, k y1, k z1 • Tích có hướng: −→ u = + + 1 .− → u2 x1.x2
y1.y2 z1.z2
Hai vectơ vuông góc nhau ⇔ −→ u = + + = 1 .− → u2 0 ⇔ x1.x2
y1.y2 z1.z2 0 • −→ u + + 1 = Æx 2 y 2 z 2 1 1 1
• Gọi ϕ là góc hợp bởi hai vectơ 0◦ ¶ ϕ ¶ 180◦ −→ u x + y + z cos ϕ = cos −→ u = 1 .− → u2 = 1 x2 1 y2 1 z2 1 , − → u2 − → −→ Æ u1 . u2
x 2 + y 2 + z 2.Æx 2 + y 2 + z 2 1 1 1 2 2 2 −→ • AB = x
B xA , yB yA , z B z A Ç AB = (x )2 + 2 + ( )2 B xA yB yA zB zA
• Tọa độ các điểm đặc biệt: x + x y + y z + z
? Tọa độ trung điểm I của AB: I A B , A B , A B 2 2 2
x + x + x y + y + y
z + z + z
? Tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC : G A B C , A B C , A B C 3 3 3
? Tọa độ trọng tâm G của tứ diện ABC D :
x + x + x + x
y + y + y + y
z + z + z + z G A B C D , A B C D , A B C D 4 4 4
• Tích có hướng của hai vectơ là 1 vectơ vuông góc cả hai vectơ xác định bởi −→ y z x u = −→ u = 1 z1 1 x1 1 z1 1 , − → u2 , , y z x 2
z2 2 x2 2 z2
• Một số tính chất của tích có hướng h i ? −→ −→ −→
a b cùng phương ⇔ −→ a , b = −→ 0 h−→ −→i
A, B , C thẳng hàng ⇔ AB , AC = −→ 0 h i ? −→ −→ Ba vectơ − → a , b , − →
c đồng phẳng ⇔ −→ a , b .− → c = 0 h−→ −→i −→
Bốn điểm A, B , C , D không đồng phẳng ⇔ AB , AC .AD 6= −→ 0 h i ? −→ −→ −→ −→ −→ −→ a , b = a .
b . sin a , b
• Các ứng dụng của tích có hướng ? −→ −→
Diện tích hình bình hành: S = AB C D AB , AD 3 Nguyễn Hồng Điệp 1 h i ? −→ −→
Diện tích tam giác: S = AB C AB , AC 2 −→ ? −→ −→
Thể tích khối hộp: V
AB C D .A0B 0C 0D 0 =
AB , AD .AA0 1 h i ? −→ −→ −→
Thể tích tứ diện: V = AB C D
AB , AC .AD 6
2. Phương trình mặt phẳng
• Phương trình tổng quát (α): a x + b y + c z + d = 0 với (a 2 + b 2 + c 2 6= 0).
• Phương trình mặt phẳng (α) qua M x
0, y0, z0 và có vectơ pháp tuyến − →
n = (a , b , c )
(α): a (x x ) + + ) = 0 b y y0
c (z z0 0
• Phương trình mặt phẳng theo đoạn chắn: (α) qua A(a , 0, 0); B (0, b , 0); C (0, 0, c ) x y z (α) − xyz : 0 + 0 +
0 = 1, với a,b,c 6= 0 a b c • Nếu −→
n = (a , b , c ) là vectơ pháp tuyến của (α) thì k −→
n , k 6= 0 cũng là vectơ pháp tuyến
của (α). Do đó một mặt phẳng có vô số vectơ pháp tuyến. Trong một số trường hợp ta
có thể tìm vectơ pháp tuyến bằng cách chọn một giá trị cụ thể cho a (hoặc b hoặc c )
và tính hai giá trị còn lại đảm bảo đúng tỉ lệ a : b : c . 3. Góc
Góc giữa hai mặt phẳng: Cho mặt phẳng (α) có vectơ pháp tuyến là −→
, mặt phẳng β có vectơ pháp tuyến − →
, khi đó góc giữa (α) và β được tính bằng − → .− →
cos (α) , β = cos − → ,−→ = −→ −→ .
Góc giữa hai đường thẳng: Cho hai đường thẳng d1 và d2 có các vectơ chỉ phương là −→ u1 và − →
u2, khi đó góc giữa d1 và d2 tính bằng − → u1 .− → u2 cos (d ) = 1, d2 cos − → u2, −→ u2 = −→ −→ u1 . u2 4 Nguyễn Hồng Điệp
Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng: Cho đường thẳng d có vectơ chỉ phương là −→ u ,
mặt phẳng (α) có vectơ pháp tuyến là −→
n , khi đó góc giữa d và (α) là ϕ được tính bằng − → u .− → n sin ϕ = −→ −→ u . n 4. Khoảng cách
• Khoảng cách từ điểm A x
0, y0, z0 tới (α) : a x + b y + c z + d = 0 là a x + + + 0
b y0 c z0 d
d (A, (α)) =
pa2 +b2+c2
• Khoảng cách từ điểm M tới đường thẳng qua M0 và có vectơ chỉ phương −→ u là −−−→ M M 0, − → u
d (A, ) = − → u
• Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau 1 và 2 biết 1 qua M1 và có vectơ chỉ phương − →
u1; 2 qua M2 và có vectơ chỉ phương −→ u2 − → −−−→ u .M 1 , − → u2 1M2 d ( ) = 1, 2 − → u1 , − → u2
• Khoảng cách giữa hai mặt phẳng (α) và β song song nhau là khoảng cách từ M0 ∈ (α) tới β .
• Khoảng cách giữa hai đường thẳng 1 và 2 song song nhau là khoảng cách từ M1 ∈ 1 tới 2.
• Khoảng cách giữa đường thẳng d và mặt phẳng (α) song song nhau là khoảng cách từ
điểm M0 ∈ d tới (α). 5 Nguyễn Hồng Điệp 2
Xác định tọa độ điểm 2.1
Tọa độ điểm trên trục tọa độ
Tìm tọa độ điểm A trên trục tọa độ ta tìm khoảng cách từ A đến gốc tọa độ và dựa
vào chiều dương đã chọn để xác định tọa độ A. Ví dụ
chọn tia O A trùng tia O x , điểm A B nằm trên O x
O A = 2 ⇒ A (0, 0, 2).
O B = 3 ⇒ B (0, 0, −3) (do B nằm ở phần âm) 2.2
Tọa độ điểm trên mặt phẳng tọa độ
Tìm tọa độ của A trên 1 mặt phẳng tọa độ ta tìm hình chiếu của A trên các trục tọa
độ và dựa vào các tọa độ hình chiếu này để xác định tọa độ A. Ví dụ
các điểm A, B , C có hình chiếu trên các trục với độ dài như hình vẽ, theo chiều dương đã chọn ta được
AK = 1 = xK , AH = 2 = yK : tọa độ A(1, 2)
B I = 2 = −xB (do B nằm phần âm của trục hoành), B M = 1 = yB : tọa độ B (−2, 1)
C J = 2, C M = 2: tọa độ C (−2, −2) (do C nằm ở phần âm của trục tung và trục hoành) 2.3
Tọa độ điểm trường hợp tổng quát
Tìm tọa độ của A đầu tiên ta tìm tọa độ hình chiếu H của A lên mặt phẳng tọa độ
bất kì, sau đó ta tính độ dài AH . Tọa độ A xác định nhờ tọa độ H và độ dài AH . 6 Nguyễn Hồng Điệp Ví dụ
tọa độ hình chiếu vuông góc của A lên mặt phẳng Oxy là H (a , b ), ta tính được AH = c
thì khi đó A có tọa độ A(a , b , c ) (giả sử rằng các thành phần tọa độ A đều nằm trong phần dương). 3
Cách chọn hệ trục tọa độ - chọn véctơ 3.1 Chọn véctơ
Đối với dạng bài tập này khi tìm véctơ chỉ phương, véctơ pháp tuyến của đường
thẳng và mặt phẳng ta sẽ gặp trường hợp véctơ chứa tham số a là độ dài cạnh. Khi
đó, để tiện cho việc tính toán ta chọn lại véctơ chỉ phương, véctơ pháp tuyến mất tham số a . −→ a Ví dụ
véctơ chỉ phương của mặt phẳng (α) là S A = a , −3a ,
thì ta có thể chọn lại véctơ chỉ 3 a phương khác là − → u = 1, −3, . 3
Trường hợp khoảng cách từ 1 điểm đến 1 đường thẳng, khoảng cách giữa 2 đường −−−→
thẳng chéo nhau thì véctơ M1M2 ta giữ nguyên. 3.2
Chọn hệ trục tọa độ
Phần quan trọng nhất của phương pháp này là cách chọn hệ trục tọa độ. Không có
phương pháp tổng quát, có nhiều hệ trục tọa độ có thể được chọn, chúng ta chọn
sao cho việc tìm tọa độ các điểm có nhiều số 0 càng tốt.
• Hệ trục tọa độ nằm trên 3 đường thẳng đôi 1 vuông góc nhau.
• Gốc tọa độ thường là chân đường cao của hình chóp, hình lăng trụ trùng với
đỉnh của hình vuông, hình chữ nhật, tam giác vuông hoặc có thể là trung điểm của cạnh nào đó,... Ví dụ • Tứ diện 7 Nguyễn Hồng Điệp
• Hình chóp đáy là tứ giác lồi
• Hình lăng trụ xiên, lăng trụ đứng tương tự hình chóp, riêng đối với hình hộp có nhiều cách chọn hệ tọa độ. 8 Nguyễn Hồng Điệp 4 Các ví dụ
Ví dụ 4.1 (Cao đẳng 2014)
Cho hình chóp S .AB C D có đáy AB C D là hình vuông cạnh a , S A vuông góc đáy, S C tạo
với đáy một góc bằng 45◦. Tính theo a thể tích khối chóp S .AB C D và khoảng cách từ điểm
B đến mặt phẳng (SC D ). Giải
? Thể tích khối chóp
Ta có: S A ⊥ (AB C D ) nên góc giữa S C và đáy là Ö
S C A. Do AB C D là hình vuông cạnh a nên p p
AC = 2a . Suy ra S A = AC . tan Ö S C A = 2a . p 1 2a 3
Thể tích khối chóp là V = = S .AB C D .S A.S 3 AB C D 3 ? Khoảng cách
Chọn hệ trục tọa độ Oxyz như hình vẽ, A O , tia AB ≡ tia O x , tia AD ≡ tia O y , tia AS ≡ tia O z . Khi đó ta có: • A(0, 0, 0)
AB = a B (a , 0, 0) 9 Nguyễn Hồng Điệp
AD = a D (0, a , 0) p p
AS = 2a S(0, 0 2a )
C D = C B = a C (a , a , 0) −→ p −→ p
Ta có: S C = a , a , −a 2, S D = 0, −a , −a 2 suy ra mặt phẳng (S C D ) có cặp véctơ chỉ phương p p là − → u = ( = 1 1, 1, − 2), −→ u2 0, − 2, −1. p
Véctơ pháp tuyến của (S C D ) là −→ n = −→ u = 1 ∧ − → u2 0, − 2, −1. p p
Phương trình mặt phẳng (S C D ) : − 2y z + a 2 = 0
Khoảng cách từ B đến (S C D ): p a 2
d (B, (SC D )) = 3 Nhận xét 1
• Thể tích khối chóp ta tính trực tiếp.
• Ta thấy S A vuông góc mặt đáy tại A, AB C D là hình vuông, khi đó A là giao điểm của
2 đường thẳng đôi một vuông góc nhau. Đó là dấu hiệu nhận biết để chọn hệ trục tọa
độ với A là gốc. p
• Khi tìm tọa độ S ta thấy có xuất hiện 2a , lúc này cũng đừng quá lo lắng.
Ví dụ 4.2 (Tốt nghiệp 2015)
Cho hình chóp S .AB C D có đáy là hình vuông AB C D cạnh a , S A vuông góc với mặt phẳng
đáy. Góc giữa S C và mặt phẳng (AB C D ) là 45◦. Tính theo a thể tích khối chóp S .AB C D
khoảng cách giữa hai đường thẳng S B , AC . Giải 10 Nguyễn Hồng Điệp
? Thể tích khối chóp p
Góc giữa S C và mặt phẳng (AB C D ) là Ö
S C A = 45◦, suy ra S A = AC . tan 45◦ = 2a . p 1 2a 3
Thể tích khối chóp: V = = S .AB C D .S A.S . 3 AB C D 3 ? Khoảng cách
Chọn hệ trục tọa độ O x y z như hình vẽ với A O , tia AB O x , tia AD O y , tia AS O z Khi đó • A(0, 0, 0)
AB = a A(a , 0, 0)
AD = a D (0, a , 0)
C D = C B = a C (a , 0, 0) p p
AS = 2a S(0, 0, 2a )
Gọi d1 là đường thẳng đi qua S, B ; d2 là đường thẳng qua A, C . Khoảng cách giữa S B AC
cũng là khoảng cách giữa d1 và d2. Ta có: −→ p p
S B = a , 0, − 2a ⇒ véctơ chỉ phương của d = 1 là − → u1 1, 0, − 2 −→
AC = (a , a , 0) ⇒ véctơ chỉ phương của d = ( 2 là − → u2 1, 1, 0) p p • −→ n = −→ u = 1 ∧ − → u2 2, − 2, 1 −→
AB = (a , 0, 0) Khoảng cách: −→ −→ n .AB p 10a
d (S A, B C ) = (d ) = = 1, d2 − → 5 n
Lưu ý: trong bài toán tìm khoảng cách giữa hai đường thẳng thì ta được chọn lại véctơ chỉ −→
phương và véctơ pháp tuyến, nhưng véctơ AB phải giữ nguyên. 11 Nguyễn Hồng Điệp
Ví dụ 4.3 (Đề thi minh họa tốt nghiệp 2015)
Cho hình chóp S .AB C D có đáy AB C D là tam giác vuông tại B , AC = 2a , Ö AC B = 30◦. Hình p
chiếu vuông góc H của đỉnh S trên mặt đáy là trung điểm cạnh AC S H = 2a . Tính theo
a thể tích khối chóp S .AB C D và khoảng cách từ C đến mặt phẳng (S AB ). Giải
? Thể tích khối chóp 1
Ta có: H A = H C = AC = a S H ⊥ (AB C ). 2 p
Xét Í AB C ta có: B C = AC . cos Ö AC B = 3a . p 1 3a 2 Do đó: S = AB C AC .B C . sin Ö AC B = . 2 2 p 1 6a 3 Vậy V = = S .AB C S H .S 3 AB C 6 ? Khoảng cách
Kẻ tia B z vuông góc với mặt phẳng (AB C D ). Chọn hệ trục tọa độ O x y z như hình vẽ, B O ,
tia B A ≡ tia O x , tia B C ≡ tia O y . Khi đó ta có 12 Nguyễn Hồng ĐiệpB (0, 0, 0)
AB = a A(a , 0, 0) p p
B C = 3a C (0, 3a , 0) p B C 3a AB
• Trong mặt phẳng (AB C ) kẻ H I AB , H K B C . Ta có H I = = , H K = = a; 2 2 2 p 3a do đó H a , , 0 . 2 p p 3a p
Do H là hình chiếu của S xuống (AB C ) và S H = 2a S a , , 2a 2 p p −→ 3a p −→ 3a p
Ta có: S B = a , , 2a , S A = 0, , 2a
suy ra mặt phẳng (S AB ) có cặp véctơ chỉ 2 2 p p 3 p 3 p phương là − → u = = 1 1, , 2 , − → u 0, , 2 . 2 2 2 p p 3
Véctơ pháp tuyến của (S AB ): −→ n = −→ u = 1 ∧ − → u2 0, 2, . 2 p p 3
Phương trình mặt phẳng (S AB ): 2y + z = 0. 2
Khoảng cách từ C đến (S AB ): p p p p 3a 3 · 2 + 2a · p 2 2 2 66a
d (C , (S AB )) = = v p 11 u p 3 2 t 22 + 2 Nhận xét 2
Cách chọn hệ trục tọa độ: ta thấy SH vuông góc với mặt đáy nhưng trong mặt đáy
chưa có 2 đường thẳng vuông góc tại H nên không chọn H làm gốc tọa độ. Mặt khác
ta có sẵn B A vuông góc B C nên chỉ cần dựng B z vuông góc mặt đáy là ta có hệ trục
tọa độ với B là gốc tọa độ.
Tìm độ điểm S: đầu tiên ta tìm tọa độ H là hình chiếu vuông góc của S xuống (AB C ), khi đó x = = S xH , yS
yH . Để tìm tọa độ H ta tìm khoảng cách từ H xuống các trục đã
chọn (B A B C ). Và z = S S H .
Ví dụ 4.4 (Đại học khối B - 2014)
ho lăng trụ AB C .A0B 0C 0 có đáy là tam giác đều cạnh a . Hình chiếu vuông góc của A0 trên
mặt phẳng (AB C ) là trung điểm cạnh AB , góc giữa đường thẳng A0C và mặt đáy bằng 60◦.
Tính theo a thể tích khối lăng trụ AB C .A0B 0C 0 và khoảng cách từ điểm B đến mặt phẳng (AC C 0A0). Giải 13 Nguyễn Hồng Điệp ? Thể tích 3a
Gọi H là trung điểm AB , suy ra A0H ⊥ (AB C ) và Ø
A0C H = 60◦. Do đó A0H = C H . tan × AC H = . 2 p 3 3a 3
Thể tích khối lăng trụ là: V =
AB C .A0B 0C 0 = A0H .SAB C 8 ? Khoảng cách
Chọn hệ trục tọa độ Oxyz như hình vẽ với H O , tia H B ≡ tia O x , tia H C ≡ tia O y , tia H A0 ≡ tia O z . Khi đó ta có: • H (0, 0, 0) a aaH A = H B = ⇒ B , 0, 0 , A , 0, 0 2 2 2 3a 3a A0H = ⇒ A0 0, 0, 2 2 p p 3a 3a H C = ⇒ C 0, 2 2 p −→ a 3a −→ a 3a Ta có: AA0 = , 0, , AC = ,
, 0 suy ra mặt phẳng (AC C 0A0) có cặp véctơ chỉ phương 2 2 2 2 p là − → u = ( = 1 1, 0, 3), −→ u2 1, 3, 0. 14 Nguyễn Hồng Điệp p p
Véctơ pháp tuyến của (AC C 0A0) là −→ n = −→ u = 1 ∧ − → u2 −3 3, 3, 3 p 3a
Phương trình mặt phẳng (AC C 0A0) : −3x + 3y + z − = 0 2
Khoảng cách từ B đến (AC C 0A0): p 3 13a
d B , AC C 0A0 = 13
Ví dụ 4.5 (Đại học khối D - 2014)
Cho hình chóp S .AB C D có đáy AB C là tam giác vuông cân tại A, mặt bên S B C là tam giác
đều cạnh a và mặt phẳng (S B C ) vuông góc với mặt đáy. Tính theo a thể tích khối chóp
S .AB C và khoảng cách giữa hai đường thẳng S A B C . Giải ? Thể tích p B C a 3a
Gọi H là trung điểm B C , suy ra AH =
= , SH ⊥ (ABC ), SH = . 2 2 2 1 a 2
Diện tích tma giác AB C : S = AB C .AH .B C = . 2 4 p 1 3a 3
Thể tích khối chóp: V = = S .AB C .S H .S . 3 AB C 24 ? Khoảng cách
Chọn hệ trục tọa độ Oxyz sao cho H ≡ 0, tia H C ≡ tia O x , tia H S ≡ tia O y , tia H S ≡ tia O z . 15 Nguyễn Hồng Điệp Khi đó: • H (0, 0, 0, ) aa aH C = H B = ⇒ B , 0, 0 , C , 0, 0 . 2 2 2 a aH A = ⇒ A 0, , 0 2 2 p p 3a 3a H S = ⇒ S 0, 0, 2 2
Gọi d1, d2 lần lượt là đường thẳng qua S A B C . Khoảng cách giữa d1 và d2 cũng là khoảng
cách giữa S A B C . Ta có: p −→ a 3a p • S A = 0, ,
⇒ véctơ chỉ phương của d = 0,1, 3 2 2 1 là − → u1 −→
B C = (a , 0, 0) ⇒ véctơ chỉ phương của d = ( 2 là − → u2 1, 0, 0) p • −→ n = −→ u = 1 ∧ − → u2 0, 3, −1 −→ a aAC = , , 0 2 2 Khoảng cách −→ −→ n .AC p 3a
d (S A, B C ) = d (d ) = = 1, d2 − → 4 n Nhận xét 3
Ngoài ra ta còn có thể chọn hệ trục tọa độ như sau
nhưng cách giải sẽ dài hơn vì cần phải tìm tọa độ H để tìm tọa độ S . Do đó khi làm bài nếu
cảm thấy hệ tọa độ mình chọn việc tính toán quá phức tạp ta nên nghĩ đến việc đổi sang hệ tọa độ khác. 16
Document Outline

  • Các công thức
  • Xác định tọa độ điểm
    • Tọa độ điểm trên trục tọa độ
    • Tọa độ điểm trên mặt phẳng tọa độ
    • Tọa độ điểm trường hợp tổng quát
  • Cách chọn hệ trục tọa độ - chọn véctơ
    • Chọn véctơ
    • Chọn hệ trục tọa độ
  • Các ví dụ