Quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin về chiến tranh quân đội và bảo vệ tổ quốc | môn tư tưởng Hồ Chí Minh | trường Đại học Huế

Quan điểm Chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh về chiến tranh. Quan điểm Chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh về quân đội .Quan điểm Chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh về bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa. Chiến tranh là 1 hiện tượng CT-XH có tính lịch sử. Đó là việc đấu tranh vũ trang có tổ chức giữa các giai cấp, nhà nước nhằm mục đích chính trị nhất định.  Khác với các hiện tượng CT-XH khác, chiến tranh thể hiện dưới hình thức đặc biệt và sử dụng công cụ đặc biệt đó là lực lượng vũ trang. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Đại học Huế 272 tài liệu

Thông tin:
12 trang 3 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin về chiến tranh quân đội và bảo vệ tổ quốc | môn tư tưởng Hồ Chí Minh | trường Đại học Huế

Quan điểm Chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh về chiến tranh. Quan điểm Chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh về quân đội .Quan điểm Chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh về bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa. Chiến tranh là 1 hiện tượng CT-XH có tính lịch sử. Đó là việc đấu tranh vũ trang có tổ chức giữa các giai cấp, nhà nước nhằm mục đích chính trị nhất định.  Khác với các hiện tượng CT-XH khác, chiến tranh thể hiện dưới hình thức đặc biệt và sử dụng công cụ đặc biệt đó là lực lượng vũ trang. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

57 29 lượt tải Tải xuống
lO MoARcPSD| 45467232
lO MoARcPSD| 45467232
BÀI GIẢNG: QUAN ĐIỂM CH NGHĨA MÁC LÊNIN, TT HCM V CHIN
TRANH QUÂN ĐỘI VÀ BO V TỔ QUC
I. Quan đim CNMLN, tt HCM về chiến tranh
1. Quan điểm CNMLN v chiến tranh:
1.1. Chiến tranh là 1 hiện ợng chính tr - xã hi
- Chiến tranh là 1 hin tượng CT-XH có tính lch sử. Đó là vic đấu
tranh vũ trang có t chức giữa các giai cp, n nước nhằm mc
đích chính tr nhất đnh.
- Kc với các hin tượng CT-XH khác, chiến tranh th hin dưới
hình thc đc bit và sdng công c đặc bit đó là lực lượng vũ
trang.
1.2. Ngun gc ny sinh chiến tranh:
- Ngun gc
S xuấất hi n và tn t i c a chếấ đ chiếấm h u t nhn
ư vếồ TLSX ( chếấ đ t h u ) là nguồn gồấc su
xa. ư
S xut hi n tồồn t i c a giai cấấp và đồấi kháng giai
cấấp, có áp b c bóc l t là ngun gồấc tr c
tếấp ( ngunồứ gc xã h i )
- Ph. Ăng ghen ghi rõ: Khi chế đ chiếm hữu tư nhân về TLSX
xut hin cùng với là sự ra đời và tồn tại như 1 tất yếu khách
quan chế đ áp bức bóc lột ngày càng hoàn thin thì chiến tranh
càng phát trin. Chiến tranh trở thành bn đuờng ca chế đ
hu.
N vậy, chiến tranh không phi là 1 đnh mnh gn lin với con
nguời xã hi looài nguời.
1.3. Bản cht ca chiến tranh:
lO MoARcPSD| 45467232
Theo V.I. Lênin: Chiến tranh là stiếp tục ca chính tr bng nhng
bin pp kc”, cthể là bng bo lực.
Chính tr : + Phn ánh tập trung của kinh tế.
+ Mối quan h giữa các giai cp, các dân tộc.
+ Sthng nhất giữa đuờng li đi nội và đi ngoại, đuờng
li đi ngoi ph thuộc vào đường li đi nội.
Chiến tranh là phương tin là th đon đ phục v mc đích chính tr ca
giai cấp, nhà nước bóc lột.
2. tưởng HCM v chiến tranh:
2.1. Trên cơ slp trường duy vt biện chứng, HCM đã sớm đánh
giá đúng đn bn cht, quy lut ca chiến tranh, c đng của chiến
tranh đến đời sng XH.
- Bản cht ca CN Đế quốc là con đa 2 vòi.
- Nời đã vch trn bản chất, b mặt tht ca sxâm lược thuc
đa chiến tranh cướp c ca CN thc dân Pháp: Người Pp
khai hóa văn minh bằngợu lậu thuc phin.
- Nói về mc đích cuộc kng chiến chng thực dân Pháp, nời
khng đnh: Ta ch gin non sông, đất ớc ca ta. Ch chiến
đu cho quyền thng nhất độc lp của t chức. n thực dân
phn đng Pháp thì mong ăn cướp ớc ta, mong bt dân ta làm nô
l.
2.2. Xác đnh nh chất xã hội của CT, phânch nh chất CT-XH
ca chiến tranh xâm lược thuc đa, chiến tranh ăn cướp của CNĐQ,
ch ra nh cht chính nghĩa ca chiến tranh gii phóng dân tộc.
- HCM đã xác đnh nh cht XH của chiến tranh, chiến tranh m
lược là phi nghĩa, CT chng xâm lược là chính nghĩa.
ĐIỀU L NGUYÊN TC ĐNG ĐẦU TIÊN (3/2):
+ Mc đích chính tr ca chiến tranh m lược là cướp nước, thng tr
các dân tc thuc đa.
+ Mc đích chính tr ca chiến tranh chống m lược là bảo vệ đc
lp dân tc, ch quyền quc gia.
lO MoARcPSD| 45467232
+ Mc đích chính tr ca chiến tranh nhân dân càng trit để, slãnh
đo càng đúng đn thì lực lượng tham gia càng đông đo, mạnh mẽ.
2.3. HCM khẳng đnh: Ngày nay chiến tranh gii phóng dân tộc ca
nhân dân ta là chiến tranh dưới slãnh đạo ca Đảng.
- Đó là cuộc chiến tranh toàn dân, phải đng viên toàn dân vũ trang
toàn dân, đặt dưới s lãnh đạo ca ĐCSVN.
- Đánh gic bằng sức mnh toàn din, toàn din trong đó phi có sức
mạnh lực lượng vũ trang nhân dân nòng ct.
- Đảng CS lãnh đạo thù cuộc chiến tranh mc đích chiến tranh
mới trit đ.
II. QUAN ĐIỂM CH NGHĨA MÁC NIN, TƯ TƯỞNG HCM V
QUÂN ĐI.
1. Qun điểm của ch nghĩa Mác Lênin v quân đi:
Ki nim: Theo Ăng-ghen Quân đi là 1 tổ chc của 1 giai cp và nhà
nước nhất đnh, là công c trang ch yếu nht, là lực lượng nòng ct đ
nhà nước, giai cấp tiến hành chiến tranh và đấu tranh vũ trang”.
Theo V.I Lênin:
- Chức năng cơ bn ca quân đi đế quc.
- Duy trì quyền thng tr trong nước (đối ni ).
- Tiến hành chiến tranh xâm lược (đối
ngoại).
1.1. Ngun gc ra đời của quân đi:
Quân đi là 1 hin ợng lch sử, ra đời trong giai đon phát triển nht đnh
với XH loài người, khi xut hin chế đ hữu v TLSX và sđi kháng
giai cấp trong XH.
- Chế đ hữu đi kháng giai cp đã làm ny sinh nhà nước
thng tr và bóc lột.
- Để bo vệ lợi ích của giai cấp thng tr đàn áp qun cng nhân
dân lao động, giai cấp thng tr tổ chức ra quân làm công c bo
lực ca nhàớc.
- Chừng nào còn chế đtư hu, còn giai cp đi kháng là còn ngun
gc ra đời ca qn đi.
- Quân đi chỉ mất đi khi nhà nước, giai cấp và nhng điều kiện sinh
rab diệt vong.
lO MoARcPSD| 45467232
1.2. Bản cht giai cp của quân đi:
- Bản cht giai cp của quân đi không tự pt hình thành mà phi
tri qua quá trìnhy dng lâu dài, bn cht giai cấp ca quân đi
ơng đi n đnh nhưng không phi là bt biến.
- Bản cht giai cp của quân đi ph thuộc bn cht giai cp nhà
nước tổ chức ra nó.
Do vy, bản cht giai cp của quân đi có thng cường…
1.3. Sc mnh chiến đu của quân đi:
Sc mnh chiến đu của quân đi ph thuc vào nhiu yếu tố:
- Quân sự, tổ chc, cơ cu biên chế.
- Yếu tố chính tr tinh thần k luật.
- S lượng, cht lượng VKTBKT.
- Trình đ huấn luyn và thể lực.
- Trình đ khoa học và ngh thuật qn sự.
- Bản lĩnh lãnh đo, tnh đ tổ chức ch huy ca cán bcác cấp.
V.I. Lênin khng đnh: Trong mi cuc chiến tranh, rt cuộc thng lợi
đuy thuc o tinh thn ca qun chúng đang đ máu trên chiến trường”.
1.4. Ngun tắc xây dựng qn đi kiểu mới canin:
- Đảng CS lãnh đo hồng qn tăng cường bản chất giai cp công
nhân.
- Đoàn kết thng nht quân đi với nhân dân.
- Trung thành với ch nghĩa quốc tếsn.
- Xây dựng cnh quy.
- Không ngừng hoàn thin cơ cấu t chức.
- Phát triển hài hòa các quần chúng, binh chng.
- Sẵn sàng chiến đu.
Trong đó slãnh đạo ca ĐCS là nguyên tắc quan trọng nht, quyết đnh đến sức
mạnh và sự tồn tại, tinh thn chiến đấu, chiến thng ca qn đi.
lO MoARcPSD| 45467232
2. ởng HCM v quân đi:
2.1. Khẳng đnh s ra đời ca quân đi là 1 tất yếu, là vn đ có tính quy
lut trong cuc đấu tranh giai cp, đấu tranh dân tộc ở VN.
- Xuất phát từ âm mưu, th đon ca kẻ thù.
- Xuất phát từ yêu cầu, snghip giải phógn dân tộc, gii phóng giai
cp ớc ta. Người viết: Dân tộc VN nht đnh phi được gii
phóng. Muốn đánh chúng phi có lực lượng quân s, phải có t
chc.
- Ny 22/12/1944, tại khu rừng gia 2 tổng Hoàng Hoa Thám và
Trn Hưng Đo thuộc Châu Nguyên Bình - tỉnh Cao Bằng, đng
chí Võ Ngun Gíap được Đng và lãnh tụ HCM y nhim tổ chức
lãnh đo và tun b thành lập Đi VN tuyên truyn gii phóng
quân - tin thân ca quân đi ta hin nay.
- Quân đội nhân dân VN là lực lượng vũ trang cách mng của giai
cp công nhân qun chúng lao đng, đu tranh với k thù giai
cp và kẻ thù dân tộc.
2.2. Quân đi nhân dân VN mang bn chất giai cp công nn:
- Từ khi mới thành lập cho đến nay, đại b phận cán b chiến đấu sĩ
trung quân đi đều xuất thân từ nông dân và tất cđu có lòng yêu
nước, chí căm thù giặc sâu sc.
- ĐCSVN, Ch tịch HCM thường xuyên qn m giáo dục, n
luyn, nuôi dưỡng các phm chất cách mạng, bản lĩnh cnh tr
coi đó là cơ sở, nn tng đxác đnh đi NDVN vng mạnh toàn
din. Ch tịch HCM khng đnh: Quân đi ta trung với Đảng,
hiếu với dân, sn sàng chiến đu hi sinh vì độc lp dân tộc, tự do t
quốc, vì chủ nga XH khó khăn o cũng vượt qua, kẻ thù nào
cũng đánh thắng”.
2.3. Quân đi ta từ nhân dân mà ra, vì nhân dân mà chiến đu:
- Bản cht giai cp công nhân vành nhân dân ca quân đi ta là 1
thế thng nht.
- Là quy lut của quá trình hình thành và pt trin ca quân đi
kiu mới, quân đi ca giai cấp vô sn. HCM viết: Quân đi ta là
quân đi nhân dân, nga là con em rut tht của nhân dân. Đánh
gic đ giành li đc lp cho tquc đ bảo vtự do, hnh phúc
lO MoARcPSD| 45467232
ca nhân dân. Ngoài lợi ích của nhân dân, quân đi ta không có lợi
ích nào khác.
2.4. Đảng lãnh đạo tuyt đi, trực tiếp v mi mt đi với quân đi là 1
ngun tắc xây dựng quân đi kiu mới, quân đi ca giai cp sn:
- Bắt ngun từ nguyên lí ch nghĩa Mác Lênin v xây dựng quân đi
ca giai cấp vô sn, ch tịch HCM và ĐCSVN đặc bit quan m
đến công c đặc bit này đ thực s trở thành lực lượng nòng
ct trong đu tranh giai cp, kể c tiến hành chiến tranh.
- ĐCSVN tổ chc lãnh đạo giáo dc rèn luyện quân đi là nhân
tố quyết đnh shình thành và phát triển bn chất giai cấp công
nhân của quân đi ta.
2.5. Nhim v chức năng cơ bản ca quân đi:
Nhim v:
- Chủ tịch HCM khng đnh ngày nay quân đi ta có 2 nhim vụ
chính:
- Mt là xây dựng quân đội ngày càng hùng mạnh và sẵn sàng chiến
đu => thiết thực.
- Hai là tham gia lao đng sản xuất góp phần xây dựng CNXH.
Chức năng:
- Quân đi ta có 3 chức ng:
- Là đi quân chiến đu.
- Là đi quân sản xut.
- Là đi quân công tác.
III. QUAN ĐIM CA CH NGHĨA MÁC LÊNIN , TƯ ỞNG HCM
V BO V T QUỐC XHCN
1. Quan đim ca chủ nga Mác Lênin v bo v tổ quc XHCN:
1.1. Bảo v tổ quốc XHCN là mt tất yếu khách quan:
- Xuất pt từu cu bo vệ thành qu Cách mng.
- T quy luật xây dng CNXH phi đi đôi với bo vệ t quốc
XHCN.
- Xuất pt từ quy luật tất yếu phát triển không đng đu ca
CNĐQ.
- Xuất pt từ bản chất, âm mưu ca kẻ thù và thực tin cách mạng
thế giới.
lO MoARcPSD| 45467232
1.2. Bảo v tổ quốc XHCN là nga v, tch nhim ca toàn dân
tộc, toàn thể giai cp công nn và nhân dân lao đng:
- Bảo v tổ quốc XHCN là nhiệm v, là trách nhiệm ca toàn Đảng,
toàn dân, của giai cp sn trong nước.
- Nn dân lao đng và giai cp vô sản toàn thế giới có nghĩa vụ bo
v tổ quốc.
1.3.
1.4. Đng cng sản lãnh đạo s nghip bo vệ t quc XHCN:
- ĐCS phải lãnh đo mi mt snghip bo vệ t
quốc.
- Đảng phi đra chủ tơng, cnh sách p hợp với nhnh.
- Đảng phi có sáng kiến lôi kéo quần cng và phi có đi ngũ
Đảng viên ơng mẫu hi sinh.
2. tưởng HCM v bảo vệ tổ quốc VN XHCN:
2.1. Bảo v tổ quốc VN XHCN là 1 tất yếu khách quan:
- Xuất pt từ quy luật dng nước đi đôi với gi ớc, nh tất yếu
khách quan ca snghip bảo v tổ quc VN XHCN được ch tịch
HCM ch :Các vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta
phi cùng nhau gi lấy ớc. Ý c gi ớc ca người rất sâu
sc kiên quyết.
- Xuất pt từ âm mưu chốgn p ca ch nghĩa đế quc các thế
lực thù đch.
+ Trong lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến, Người ch : Chúng
ta mun hòa bình, cng ta phải nhân nhượng, cng ta càng nhân
nhượng thc dân Pháp càng ln tới vì chúng quyếtm cướp ớc
ta 1 lần nữa. Không, cng ta thà hi sinh tất cch không chịu mt
nước, không chu làm l.
+ Trong cuc kháng chiến chống M cứu nước, Người chỉ ta 1
chân lí: Không có gì quýn đc lp tự do, “H còn 1 tên
xâm lược tn đt ớc ta, thì ta phi chiến đấu quét sạch nó đi.
+ Trước lúc đi xa, trong bn di chúc Nời căn dn:Cuc
kháng chiến chgn M cứu nước có th còn kéo dài, đng bào ta
có th phi hi sinh nhiều nhiều người. Dù sao, chúng ta phi
quyếtm đánh gic M đến thng lợi hoàn toàn.
lO MoARcPSD| 45467232
2.2. Mc tiêu bo v tổ quc là đc lp dân tộc CNXH, là nghĩa
v và trách nhim ca mi công dân:
- Trong bn tun ngôn đc lập, Người khng đnh: Toàn th dân
tộc VN quyết đem tất cả tinh thn và lực lượng, nh mạng và của
ci để givng quyền tự do đc lp ấy”.
2.3. Sc mnh bảo vtổ quốc là sc mnh tổng hợp ca cdân tộc,
c ớc, kết hợp với sức mạnh ca thời đại
2.4. ĐCSVN lãnh đo s nghip bảo vệ tổ quc VN XHCN:
- Đảng ta là người lãnh đạo và tổ chc mi thng lợi ca CMVN.
Do vy snghip bảo vt quốc VN XHCN hiện nay phi do
ĐCSVN lãnh đo.
lO MoARcPSD| 45467232
BÀI GIẢNG: CHIẾN TRANH NHÂN DÂN BO V TQUỐC VIỆT NAM
XHCN
I. Những vn đchung v chiến tranh nhân dân bo v tổ
quốc
I.1. Ki nim chung
Chiến tranh => Chiến tranh nhân dân => Chiến tranh nhân dân VN
Chiến tranh nhân dân VN là quá trình sử dng mi tim lực ca đt nước,
nht là tim lc quốc phòng an ninh nhm đánh bi ý đ xâm lược ca k
thù, bo v vững chc tổ quc chế đ CNXH VN.
I.2. Mục đích, đi tượng ca cuộc CTND bảo v tổ quc
a. Mc đích của CTND
+ Bảo v vng chắc đc lập, chủ quyền thgn nhất toàn vn lãnh th, bo vệ
an ninh quốc gia, trật tự an toàn XH.
+ Bảo v Đảng, Nhà ớc, nhân dân và chế đ XHCN.
+ Bảo v snghip đi mới, công nghiệp hóa, hin đại hóa đt nước.
+ Bảo v lợi ích quốc gia, dân tộc.
+ Bảo v an ninh chính trị, trật tự an toàn XH và nền văn hóa.
+ Givững n đnh cnh tr môi trường hòa bình, phát trin đt ớc
theo đnh ớng XHCN.
b. Đối ợng ca chiến tranh nhân dân bảo vệ tổ quốc
+ Đối tượngc chiến, các thế lc thù đch có hành đng phá hoại, m
lược lt đ CM, hin nay chúng thực hiện chiến lượcDB HB” bo lon lt đ đ
xóa b CNXH ớc ta và sn sàng s dụng lc lượng vũ trang hành đng quân
scn thiết khi có thời cơ.
+ Đốiợng đi lập v ý thc, có âm mưu hành đng nhm xóa b
CNXH nước ta.
+ Đốiợng thuộc các lực lượng dân tộc hp hòi, có ý đ bành trướng,
tranh chp chủ quyền lãnh th.
lO MoARcPSD| 45467232
Những điểm mnh, đim yếu ca kẻ thù:
+ Điểm mnh của đch: u sân bay, máy bay ném bom chiến lược B52, máy
bay ném bom ng hình,n lửa nh trình… + Đim yếu của đch:
I.3. Tính cht, đc điểm ca chiến tranh nhân dân bảo v tổ quốc
a. Tính cht:
+ Là cuc CT nhân dân toàn dân, toàn diện, lấy lực lượng vũ trang 3 th
quân làm nòng cốt dưới slãnh đo của ĐCSVN.
+ Là cuc CT chính nghĩa, tự v, CM.
+ Là cuc CT mang nh hin đi.
b. Đặc đim:
+ Trong cuc CT, nn dân ta phi bảo v được độc lp thng nht toàn vẹn
lãnh th và chế đ XHCN.
+ Mang nh đc lp, tự lực tự cường đng thời được sự đng nh, ủng h,
giúp đcủa c loài người tiến b trên thế giới.
+ Chiến tranh diễn ra khn trương, quyết lit ngay từ đầu và trong sut quá
trình chiến tranh.
+ Hình thái đất nước được chuẩn bị sẵn sàng, thế trn QPTD, ANND được
cng c vững chắc.
II. NHỮNG QUAN ĐIỂM BN V CHIẾN TRANH ND
BO V TỔ
QUỐC
1. Tiến nh CTND, toàn dân đánh gic ly lc lượng vũ trang nhân dân
làm nòng ct. Kết hợp c chiến của lực lượng trang đa phương
với c chiến ca các binh đoàn ch lực.
*V trí: đây là quan đim cơ bản xun suốt th hiện nh nhân dân sâu
sc trong CT. Đây là cuc CT vì dân, do dân và ca dânvới tinh thn
đy đ nht. Là điu kiện đ phát huy cao nhất sức mnh tổng hợp trong
cuc CT.
*Ni dung:
lO MoARcPSD| 45467232
+ Trong điu kin mới, ta vn phi lấy nh thng lớn , ly ít đch
nhiu , không ch dựa vào lực lượng vũ trang mà phi dao sc mnh
ca toàn dân, lc lượng trang nhân dân làm nòng ct.
+ Động viên toàn dân, tổ chức qun chúng cùng LLVT nhân dân trực tiếp
chiến đấu và phc v chiến đu chống lại k thù xâm lược. Đánh gic
bng mi thứ vũ k có trong tay, bằng những cách đánh đc đáo, sáng
tạo.
+ Toàn dân đánh gic phải có lc lượng nòng cốt là LLVTND ba th
quân: bi đi ch lc, b đi địa phương dân quân tự v.
+ Tiến nh chiến tranh toàn dân, đó là truyn thng, đng thời là quy
lut giành thắng lợi trong chiến tranh của dân tộc ta chống những kẻ thù
xâm lược lớn mnh hơn ta nhiu ln.
*Biện pp thc hin:
+ Tăng cường giáo dc quc phòng an ninh cho mi tầng lớp nn dân,
nht là thế h trẻ nói chung và sinh viên nói riêng.
+ Không ngừng cm lo xây dựng lực lượng vũ trang vững mạnh toàn
din, đc bit là cht lượng cnh tr.
+ Không ngừng nghiên cứu nghthuật quân sự, nghiên cu các cuộc CT
gn đây tn TG để phát triển ngh thuật qs lên mt tầm cao mới.
+ Xây dựng khu vực phòng th vững chắc.
2. Tiến nh CT toàn din, kết hợp cht chẽ gia đu tranh quân sự,
chính tr, ngoi giao, kinh tế, văn hóa vàởng. Ly đu tranh quân slà
ch yếu, ly thng lợi trên chiến trường là yếu tổ quyết đnh đgiành thắng
lợi trong chiến tranh *V trí:
+ Quan đim trên có vai trò quan trng mang nh ch đạo và ớng dn
hành đng c th đgiành thng lợi trong CT.
*Ni dung:
+ Chiến tranh là 1 cuc th thách toàn din đi với sức mạnh vt cht, tinh
thần ca quc gia. Để phát huy đến mức cao nht sức mạnh toàn dân, đánh
lO MoARcPSD| 45467232
bi CT tổng lc ca đch cng ta phải đánh đch trên tất ccác mặt trận:
quân sự, cnh tr, ngoi giao, kinh tế,n hóa, tư tưởng
+ Mi mt trn có vị trí riêng song phải kết hợp chặt ch với nhau, h tr
cho nhau, tạo điều kiện cho đu tranh quân sgiành thắng lợi trên chiến
truờng.
Quan đim này là kinh nghim và truyền thng lch s chống ngoại m ca
dân tộc. Ngày nay, chúng ta tiếp tục phát huy tốt sc mnh tổng hợp trong
CTND bảo v tổ quốc. VD: Chiến thng ĐBP 1954 *Biện pp thc hin:
+ Đảng phải có đường li chiến lược, sách lược đúng đn, to thế lc cho
từng mặt trn đấu tranh. To nên sức mnh tổng hợp.
+ Động viên sức mạnh ca toàn dân tiến nh đu tranh trên các mt trn
khi k thù phát đng chiến tranh m lược.
+ Phải vận dng sáng tạo nhiu hình thức, bin pháp đấu tranh thích hợp. +
nghệ thuật ch đạo, phi hợp chặt chẽ các mt trận đấu tranh trong từng
giai đon cũng như quá trình phát trin ca chiến tranh. Phải luôn quán trit,
ly đấu tranh quân slà ch yếu, ly thng lợi trên chiến trường là yếu tố
quyết đnh đ kết thúc CT.
3. Chun b mi mt trên cnước cũng như từng khu vực đ đsc
đánhđược lâu dài, ra sức thu hp không gian, rút ngắn thời gian ca
CT giành thng lợi càng sớm càng tốt.
4. Kết hợp với xaya dựng, vừa kháng chiến vừa xây dựng, ra sức sn
xut thc nh tiết kim, gi gìn bi dưỡng lực lượng ta càng đánh
càng mạnh.
5. Kết hợp đấu tranh quân svà bảo đảm an ninh cnh tr, gigìn trt
tự an toàn xh, trn áp kp thời mi âm mưu hành đng phá hoi gây
bo lon.
6. Kết hợp sức mnh dân tc sức mnh thời đại, pt huy tinh thn tự
lực, tự cường, tranh th sgiúp đquốc tế, s đồng tình, ng h của
nhân dân tiến b tn TG.
III. 1 SNI DUNG CH YU CỦA CT NHÂN DÂN BO V T
QUỐC
| 1/12

Preview text:

lO M oARcPSD| 45467232 lO M oARcPSD| 45467232
BÀI GIẢNG: QUAN ĐIỂM CHỦ NGHĨA MÁC LÊNIN, TT HCM VỀ CHIẾN
TRANH QUÂN ĐỘI VÀ BẢO VỆ TỔ QUỐC I.
Quan điểm CNMLN, tt HCM về chiến tranh
1. Quan điểm CNMLN về chiến tranh: 1.1.
Chiến tranh là 1 hiện tượng chính trị - xã hội
- Chiến tranh là 1 hiện tượng CT-XH có tính lịch sử. Đó là việc đấu
tranh vũ trang có tổ chức giữa các giai cấp, nhà nước nhằm mục
đích chính trị nhất định.
- Khác với các hiện tượng CT-XH khác, chiến tranh thể hiện dưới
hình thức đặc biệt và sử dụng công cụ đặc biệt đó là lực lượng vũ trang. 1.2.
Nguồn gốc nảy sinh chiến tranh: - Nguồn gốc
S xuấất hi n và tồnồ t i c a chếấ đ chiếấm h u t nhấn ự ệ
ạ ủ ộ ữ ư vếồ TLSX ( chếấ đ t h u ) là nguồnồ gồấc sấu xa.ộ ư ữ
S xuấtấ hi n và tồồn t i c a giai cấấp và đồấi kháng giai ự ệ
ạ ủ cấấp, có áp b c bóc l t là nguồnồ gồấc tr c tếấp ( nguồnồứ ộ ự gồcấ xã h i )ộ
- Ph. Ăng ghen ghi rõ: “ Khi chế độ chiếm hữu tư nhân về TLSX
xuất hiện và cùng với nó là sự ra đời và tồn tại như 1 tất yếu khách
quan chế độ áp bức bóc lột ngày càng hoàn thiện thì chiến tranh
càng phát triển. Chiến tranh trở thành bạn đuờng của chế độ tư hữu.
Như vậy, chiến tranh không phải là 1 định mệnh gắn liền với con
nguời và xã hội looài nguời. 1.3.
Bản chất của chiến tranh: lO M oARcPSD| 45467232
Theo V.I. Lênin: “ Chiến tranh là sự tiếp tục của chính trị bằng những
biện pháp khác”, cụ thể là bằng bạo lực.
Chính trị : + Phản ánh tập trung của kinh tế.
+ Mối quan hệ giữa các giai cấp, các dân tộc.
+ Sự thống nhất giữa đuờng lối đối nội và đối ngoại, đuờng
lối đối ngoại phụ thuộc vào đường lối đối nội.
Chiến tranh là phương tiện là thủ đoạn để phục vụ mục đích chính trị của
giai cấp, nhà nước bóc lột.
2. Tư tưởng HCM về chiến tranh: 2.1.
Trên cơ sở lập trường duy vật biện chứng, HCM đã sớm đánh
giá đúng đắn bản chất, quy luật của chiến tranh, tác động của chiến
tranh đến đời sống XH.
- Bản chất của CN Đế quốc là con đỉa 2 vòi.
- Người đã vạch trần bản chất, bộ mặt thật của sự xâm lược thuộc
địa và chiến tranh cướp bóc của CN thực dân Pháp: “Người Pháp
khai hóa văn minh bằng rượu lậu và thuốc phiện”.
- Nói về mục đích cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, người
khẳng định: “Ta chỉ giữ gìn non sông, đất nước của ta. Chỉ chiến
đấu cho quyền thống nhất và độc lập của tổ chức. Còn thực dân
phản động Pháp thì mong ăn cướp nước ta, mong bắt dân ta làm nô lệ”. 2.2.
Xác định tính chất xã hội của CT, phân tích tính chất CT-XH
của chiến tranh xâm lược thuộc địa, chiến tranh ăn cướp của CNĐQ,
chỉ ra tính chất chính nghĩa của chiến tranh giải phóng dân tộc.
- HCM đã xác định tính chất XH của chiến tranh, chiến tranh xâm
lược là phi nghĩa, CT chống xâm lược là chính nghĩa.
ĐIỀU LỆ NGUYÊN TẮC ĐẢNG ĐẦU TIÊN (3/2):
+ Mục đích chính trị của chiến tranh xâm lược là cướp nước, thống trị
các dân tộc thuộc địa.
+ Mục đích chính trị của chiến tranh chống xâm lược là bảo vệ độc
lập dân tộc, chủ quyền quốc gia. lO M oARcPSD| 45467232
+ Mục đích chính trị của chiến tranh nhân dân càng triệt để, sự lãnh
đạo càng đúng đắn thì lực lượng tham gia càng đông đảo, mạnh mẽ. 2.3.
HCM khẳng định: Ngày nay chiến tranh giải phóng dân tộc của
nhân dân ta là chiến tranh dưới sự lãnh đạo của Đảng.
- Đó là cuộc chiến tranh toàn dân, phải động viên toàn dân vũ trang
toàn dân, đặt dưới sự lãnh đạo của ĐCSVN.
- Đánh giặc bằng sức mạnh toàn diện, toàn diện trong đó phải có sức
mạnh lực lượng vũ trang nhân dân nòng cốt.
- Đảng CS lãnh đạo thù cuộc chiến tranh và mục đích chiến tranh mới triệt để.
II. QUAN ĐIỂM CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN, TƯ TƯỞNG HCM VỀ QUÂN ĐỘI.
1. Quản điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về quân đội:
• Khái niệm: Theo Ăng-ghen “ Quân đội là 1 tổ chức của 1 giai cấp và nhà
nước nhất định, là công cụ vũ trang chủ yếu nhất, là lực lượng nòng cốt để
nhà nước, giai cấp tiến hành chiến tranh và đấu tranh vũ trang”. • Theo V.I Lênin:
- Chức năng cơ bản của quân đội đế quốc.
- Duy trì quyền thống trị trong nước (đối nội ).
- Tiến hành chiến tranh xâm lược (đối ngoại). 1.1.
Nguồn gốc ra đời của quân đội:
Quân đội là 1 hiện tượng lịch sử, ra đời trong giai đoạn phát triển nhất định
với XH loài người, khi xuất hiện chế độ tư hữu về TLSX và sự đối kháng giai cấp trong XH.
- Chế độ tư hữu và đối kháng giai cấp đã làm nảy sinh nhà nước thống trị và bóc lột.
- Để bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị và đàn áp quần chúng nhân
dân lao động, giai cấp thống trị tổ chức ra quân làm công cụ bạo lực của nhà nước.
- Chừng nào còn chế độ tư hữu, còn giai cấp đối kháng là còn nguồn
gốc ra đời của quân đội.
- Quân đội chỉ mất đi khi nhà nước, giai cấp và những điều kiện sinh ra nó bị diệt vong. lO M oARcPSD| 45467232 1.2.
Bản chất giai cấp của quân đội:
- Bản chất giai cấp của quân đội không tự phát hình thành mà phải
trải qua quá trình xây dựng lâu dài, bản chất giai cấp của quân đội
tương đối ổn định nhưng không phải là bất biến.
- Bản chất giai cấp của quân đội phụ thuộc bản chất giai cấp nhà nước tổ chức ra nó.
Do vậy, bản chất giai cấp của quân đội có thể tăng cường… 1.3.
Sức mạnh chiến đấu của quân đội:
Sức mạnh chiến đấu của quân đội phụ thuộc vào nhiều yếu tố:
- Quân sự, tổ chức, cơ cấu biên chế.
- Yếu tố chính trị tinh thần và kỉ luật.
- Số lượng, chất lượng VKTBKT.
- Trình độ huấn luyện và thể lực.
- Trình độ khoa học và nghệ thuật quân sự.
- Bản lĩnh lãnh đạo, trình độ tổ chức chỉ huy của cán bộ các cấp.
V.I. Lênin khẳng định: “Trong mọi cuộc chiến tranh, rốt cuộc thằng lợi
đều tùy thuộc vào tinh thần của quần chúng đang đổ máu trên chiến trường”.
1.4. Nguyên tắc xây dựng quân đội kiểu mới của Lênin:
- Đảng CS lãnh đạo hồng quân tăng cường bản chất giai cấp công nhân.
- Đoàn kết thống nhất quân đội với nhân dân.
- Trung thành với chủ nghĩa quốc tế vô sản. - Xây dựng chính quy.
- Không ngừng hoàn thiện cơ cấu tổ chức.
- Phát triển hài hòa các quần chúng, binh chủng. - Sẵn sàng chiến đấu.
Trong đó sự lãnh đạo của ĐCS là nguyên tắc quan trọng nhất, quyết định đến sức
mạnh và sự tồn tại, tinh thần chiến đấu, chiến thắng của quân đội. lO M oARcPSD| 45467232
2. Tư tưởng HCM về quân đội: 2.1.
Khẳng định sự ra đời của quân đội là 1 tất yếu, là vấn đề có tính quy
luật trong cuộc đấu tranh giai cấp, đấu tranh dân tộc ở VN.
- Xuất phát từ âm mưu, thủ đoạn của kẻ thù.
- Xuất phát từ yêu cầu, sự nghiệp giải phógn dân tộc, giải phóng giai
cấp ở nước ta. Người viết: “Dân tộc VN nhất định phải được giải
phóng. Muốn đánh chúng phải có lực lượng quân sự, phải có tổ chức”.
- Ngày 22/12/1944, tại khu rừng giữa 2 tổng Hoàng Hoa Thám và
Trần Hưng Đạo thuộc Châu Nguyên Bình - tỉnh Cao Bằng, đồng
chí Võ Nguyên Gíap được Đảng và lãnh tụ HCM ủy nhiệm tổ chức
lãnh đạo và tuyên bố thành lập Đội VN tuyên truyền giải phóng
quân - tiền thân của quân đội ta hiện nay.
- Quân đội nhân dân VN là lực lượng vũ trang cách mạng của giai
cấp công nhân và quần chúng lao động, đấu tranh với kẻ thù giai
cấp và kẻ thù dân tộc. 2.2.
Quân đội nhân dân VN mang bản chất giai cấp công nhân:
- Từ khi mới thành lập cho đến nay, đại bộ phận cán bộ chiến đấu sĩ
trung quân đội đều xuất thân từ nông dân và tất cả đều có lòng yêu
nước, chí căm thù giặc sâu sắc.
- ĐCSVN, Chủ tịch HCM thường xuyên quân tâm giáo dục, rèn
luyện, nuôi dưỡng các phẩm chất cách mạng, bản lĩnh chính trị và
coi đó là cơ sở, nền tảng để xác định đội NDVN vững mạnh toàn
diện. Chủ tịch HCM khẳng định: “Quân đội ta trung với Đảng,
hiếu với dân, sẵn sàng chiến đấu hi sinh vì độc lập dân tộc, tự do tổ
quốc, vì chủ nghĩa XH khó khăn nào cũng vượt qua, kẻ thù nào cũng đánh thắng”. 2.3.
Quân đội ta từ nhân dân mà ra, vì nhân dân mà chiến đấu:
- Bản chất giai cấp công nhân và tính nhân dân của quân đội ta là 1 thế thống nhất.
- Là quy luật của quá trình hình thành và phát triển của quân đội
kiểu mới, quân đội của giai cấp vô sản. HCM viết: “Quân đội ta là
quân đội nhân dân, nghĩa là con em ruột thịt của nhân dân. Đánh
giặc để giành lại độc lập cho tổ quốc để bảo vệ tự do, hạnh phúc lO M oARcPSD| 45467232
của nhân dân. Ngoài lợi ích của nhân dân, quân đội ta không có lợi ích nào khác”. 2.4.
Đảng lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt đối với quân đội là 1
nguyên tắc xây dựng quân đội kiểu mới, quân đội của giai cấp vô sản:
- Bắt nguồn từ nguyên lí chủ nghĩa Mác Lênin về xây dựng quân đội
của giai cấp vô sản, chủ tịch HCM và ĐCSVN đặc biệt quan tâm
đến công cụ đặc biệt này để nó thực sự trở thành lực lượng nòng
cốt trong đấu tranh giai cấp, kể cả tiến hành chiến tranh.
- ĐCSVN tổ chức lãnh đạo giáo dục và rèn luyện quân đội là nhân
tố quyết định sự hình thành và phát triển bản chất giai cấp công nhân của quân đội ta. 2.5.
Nhiệm vụ chức năng cơ bản của quân đội: • Nhiệm vụ:
- Chủ tịch HCM khẳng định ngày nay quân đội ta có 2 nhiệm vụ chính:
- Một là xây dựng quân đội ngày càng hùng mạnh và sẵn sàng chiến đấu => thiết thực.
- Hai là tham gia lao động sản xuất góp phần xây dựng CNXH. • Chức năng:
- Quân đội ta có 3 chức năng:
- Là đội quân chiến đấu.
- Là đội quân sản xuất.
- Là đội quân công tác. III.
QUAN ĐIỂM CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN , TƯ TƯỞNG HCM
VỀ BẢO VỆ TỔ QUỐC XHCN
1. Quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về bảo vệ tổ quốc XHCN: 1.1.
Bảo vệ tổ quốc XHCN là một tất yếu khách quan:
- Xuất phát từ yêu cầu bảo vệ thành quả Cách mạng.
- Từ quy luật xây dựng CNXH phải đi đôi với bảo vệ tổ quốc XHCN.
- Xuất phát từ quy luật tất yếu phát triển không đồng đều của CNĐQ.
- Xuất phát từ bản chất, âm mưu của kẻ thù và thực tiễn cách mạng thế giới. lO M oARcPSD| 45467232 1.2.
Bảo vệ tổ quốc XHCN là nghĩa vụ, trách nhiệm của toàn dân
tộc, toàn thể giai cấp công nhân và nhân dân lao động:
- Bảo vệ tổ quốc XHCN là nhiệm vụ, là trách nhiệm của toàn Đảng,
toàn dân, của giai cấp vô sản trong nước.
- Nhân dân lao động và giai cấp vô sản toàn thế giới có nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc. 1.3. 1.4.
Đảng cộng sản lãnh đạo sự nghiệp bảo vệ tổ quốc XHCN: -
ĐCS phải lãnh đạo mọi mặt sự nghiệp bảo vệ tổ quốc.
- Đảng phải đề ra chủ trương, chính sách phù hợp với tình hình.
- Đảng phải có sáng kiến lôi kéo quần chúng và phải có đội ngũ
Đảng viên gương mẫu hi sinh.
2. Tư tưởng HCM về bảo vệ tổ quốc VN XHCN: 2.1.
Bảo vệ tổ quốc VN XHCN là 1 tất yếu khách quan:
- Xuất phát từ quy luật dựng nước đi đôi với giữ nước, tính tất yếu
khách quan của sự nghiệp bảo vệ tổ quốc VN XHCN được chủ tịch
HCM chỉ rõ: “Các vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta
phải cùng nhau giữ lấy nước”. Ý chí giữ nước của người rất sâu sắc và kiên quyết.
- Xuất phát từ âm mưu chốgn phá của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch.
+ Trong lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến, Người chỉ rõ: “ Chúng
ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng, chúng ta càng nhân
nhượng thực dân Pháp càng lấn tới vì chúng quyết tâm cướp nước
ta 1 lần nữa. Không, chúng ta thà hi sinh tất cả chứ không chịu mất
nước, không chịu làm nô lệ”.
+ Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước, Người chỉ ta 1
chân lí: “ Không có gì quý hơn độc lập tự do”, “Hễ còn 1 tên
xâm lược trên đất nước ta, thì ta phải chiến đấu quét sạch nó đi”.
+ Trước lúc đi xa, trong bản di chúc Người căn dặn: “Cuộc
kháng chiến chốgn Mỹ cứu nước có thể còn kéo dài, đồng bào ta
có thể phải hi sinh nhiều nhiều người. Dù sao, chúng ta phải
quyết tâm đánh giặc Mỹ đến thắng lợi hoàn toàn. lO M oARcPSD| 45467232 2.2.
Mục tiêu bảo vệ tổ quốc là độc lập dân tộc và CNXH, là nghĩa
vụ và trách nhiệm của mọi công dân:
- Trong bản tuyên ngôn độc lập, Người khẳng định: “ Toàn thể dân
tộc VN quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của
cải để giữ vững quyền tự do độc lập ấy”. 2.3.
Sức mạnh bảo vệ tổ quốc là sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc,
cả nước, kết hợp với sức mạnh của thời đại 2.4.
ĐCSVN lãnh đạo sự nghiệp bảo vệ tổ quốc VN XHCN:
- Đảng ta là người lãnh đạo và tổ chức mọi thằng lợi của CMVN.
Do vậy sự nghiệp bảo vệ tổ quốc VN XHCN hiện nay phải do ĐCSVN lãnh đạo. lO M oARcPSD| 45467232
BÀI GIẢNG: CHIẾN TRANH NHÂN DÂN BẢO VỆ TỔ QUỐC VIỆT NAM XHCN I.
Những vấn đề chung về chiến tranh nhân dân bảo vệ tổ quốc I.1. Khái niệm chung
Chiến tranh => Chiến tranh nhân dân => Chiến tranh nhân dân VN
• Chiến tranh nhân dân VN là quá trình sử dụng mọi tiềm lực của đất nước,
nhất là tiềm lực quốc phòng an ninh nhằm đánh bại ý đồ xâm lược của kẻ
thù, bảo vệ vững chắc tổ quốc và chế độ CNXH VN. I.2.
Mục đích, đối tượng của cuộc CTND bảo vệ tổ quốc a. Mục đích của CTND
+ Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền thốgn nhất toàn vẹn lãnh thổ, bảo vệ
an ninh quốc gia, trật tự an toàn XH.
+ Bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế độ XHCN.
+ Bảo vệ sự nghiệp đổi mới, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
+ Bảo vệ lợi ích quốc gia, dân tộc.
+ Bảo vệ an ninh chính trị, trật tự an toàn XH và nền văn hóa.
+ Giữ vững ổn định chính trị và môi trường hòa bình, phát triển đất nước theo định hướng XHCN.
b. Đối tượng của chiến tranh nhân dân bảo vệ tổ quốc
+ Đối tượng tác chiến, các thế lực thù địch có hành động phá hoại, xâm
lược lật đổ CM, hiện nay chúng thực hiện chiến lược “DB HB” bạo loạn lật đổ để
xóa bỏ CNXH ở nước ta và sẵn sàng sử dụng lực lượng vũ trang hành động quân
sự cần thiết khi có thời cơ.
+ Đối tượng đối lập về ý thức, có âm mưu và hành động nhằm xóa bỏ CNXH ở nước ta.
+ Đối tượng thuộc các lực lượng dân tộc hẹp hòi, có ý đồ bành trướng,
tranh chấp chủ quyền lãnh thổ. lO M oARcPSD| 45467232
Những điểm mạnh, điểm yếu của kẻ thù:
+ Điểm mạnh của địch: tàu sân bay, máy bay ném bom chiến lược B52, máy
bay ném bom tàng hình, tên lửa hành trình… + Điểm yếu của địch: I.3.
Tính chất, đặc điểm của chiến tranh nhân dân bảo vệ tổ quốc a. Tính chất:
+ Là cuộc CT nhân dân toàn dân, toàn diện, lấy lực lượng vũ trang 3 thứ
quân làm nòng cốt dưới sự lãnh đạo của ĐCSVN.
+ Là cuộc CT chính nghĩa, tự vệ, CM.
+ Là cuộc CT mang tính hiện đại. b. Đặc điểm:
+ Trong cuộc CT, nhân dân ta phải bảo vệ được độc lập thống nhất toàn vẹn
lãnh thổ và chế độ XHCN.
+ Mang tính độc lập, tự lực tự cường đồng thời được sự đồng tình, ủng hộ,
giúp đỡ của cả loài người tiến bộ trên thế giới.
+ Chiến tranh diễn ra khẩn trương, quyết liệt ngay từ đầu và trong suốt quá trình chiến tranh.
+ Hình thái đất nước được chuẩn bị sẵn sàng, thế trận QPTD, ANND được củng cố vững chắc. II.
NHỮNG QUAN ĐIỂM CƠ BẢN VỀ CHIẾN TRANH ND BẢO VỆ TỔ QUỐC
1. Tiến hành CTND, toàn dân đánh giặc lấy lực lượng vũ trang nhân dân
làm nòng cốt. Kết hợp tác chiến của lực lượng vũ trang địa phương
với tác chiến của các binh đoàn chủ lực.
*Vị trí: đây là quan điểm cơ bản xuyên suốt thể hiện tính nhân dân sâu
sắc trong CT. Đây là cuộc CT “ vì dân, do dân và của dân” với tinh thần
đầy đủ nhất. Là điều kiện để phát huy cao nhất sức mạnh tổng hợp trong cuộc CT. *Nội dung: lO M oARcPSD| 45467232
+ Trong điều kiện mới, ta vẫn phải “ lấy nhỏ thắng lớn “ , “ lấy ít địch
nhiều “, không chỉ dựa vào lực lượng vũ trang mà phải dựa vào sức mạnh
của toàn dân, lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt.
+ Động viên toàn dân, tổ chức quần chúng cùng LLVT nhân dân trực tiếp
chiến đấu và phục vụ chiến đấu chống lại kẻ thù xâm lược. Đánh giặc
bằng mọi thứ vũ khí có trong tay, bằng những cách đánh độc đáo, sáng tạo.
+ Toàn dân đánh giặc phải có lực lượng nòng cốt là LLVTND ba thứ
quân: bội đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân tự vệ.
+ Tiến hành chiến tranh toàn dân, đó là truyền thống, đồng thời là quy
luật giành thắng lợi trong chiến tranh của dân tộc ta chống những kẻ thù
xâm lược lớn mạnh hơn ta nhiều lần. *Biện pháp thực hiện:
+ Tăng cường giáo dục quốc phòng an ninh cho mọi tầng lớp nhân dân,
nhất là thế hệ trẻ nói chung và sinh viên nói riêng.
+ Không ngừng chăm lo xây dựng lực lượng vũ trang vững mạnh toàn
diện, đặc biệt là chất lượng chính trị.
+ Không ngừng nghiên cứu nghệ thuật quân sự, nghiên cứu các cuộc CT
gần đây ở trên TG để phát triển nghệ thuật qs lên một tầm cao mới.
+ Xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc.
2. Tiến hành CT toàn diện, kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh quân sự,
chính trị, ngoại giao, kinh tế, văn hóa và tư tưởng. Lấy đấu tranh quân sự là
chủ yếu, lấy thắng lợi trên chiến trường là yếu tổ quyết định để giành thắng
lợi trong chiến tranh *Vị trí:
+ Quan điểm trên có vai trò quan trọng mang tính chỉ đạo và hướng dẫn
hành động cụ thể để giành thắng lợi trong CT. *Nội dung:
+ Chiến tranh là 1 cuộc thử thách toàn diện đối với sức mạnh vật chất, tinh
thần của quốc gia. Để phát huy đến mức cao nhất sức mạnh toàn dân, đánh lO M oARcPSD| 45467232
bại CT tổng lực của địch chúng ta phải đánh địch trên tất cả các mặt trận:
quân sự, chính trị, ngoại giao, kinh tế, văn hóa, tư tưởng…
+ Mỗi mặt trận có vị trí riêng song phải kết hợp chặt chẽ với nhau, hỗ trợ
cho nhau, tạo điều kiện cho đấu tranh quân sự giành thắng lợi trên chiến truờng.
Quan điểm này là kinh nghiệm và truyền thống lịch sử chống ngoại xâm của
dân tộc. Ngày nay, chúng ta tiếp tục phát huy tốt sức mạnh tổng hợp trong
CTND bảo vệ tổ quốc. VD: Chiến thắng ĐBP 1954 *Biện pháp thực hiện:
+ Đảng phải có đường lối chiến lược, sách lược đúng đắn, tạo thế và lực cho
từng mặt trận đấu tranh. Tạo nên sức mạnh tổng hợp.
+ Động viên sức mạnh của toàn dân tiến hành đấu tranh trên các mặt trận
khi kẻ thù phát động chiến tranh xâm lược.
+ Phải vận dụng sáng tạo nhiều hình thức, biện pháp đấu tranh thích hợp. +
Có nghệ thuật chỉ đạo, phối hợp chặt chẽ các mặt trận đấu tranh trong từng
giai đoạn cũng như quá trình phát triển của chiến tranh. Phải luôn quán triệt,
lấy đấu tranh quân sự là chủ yếu, lấy thắng lợi trên chiến trường là yếu tố
quyết định để kết thúc CT.
3. Chuẩn bị mọi mặt trên cả nước cũng như từng khu vực để đủ sức
đánhđược lâu dài, ra sức thu hẹp không gian, rút ngắn thời gian của
CT giành thắng lợi càng sớm càng tốt.
4. Kết hợp với xaya dựng, vừa kháng chiến vừa xây dựng, ra sức sản
xuất thực hành tiết kiệm, giữ gìn và bồi dưỡng lực lượng ta càng đánh càng mạnh.
5. Kết hợp đấu tranh quân sự và bảo đảm an ninh chính trị, giữ gìn trật
tự an toàn xh, trấn áp kịp thời mọi âm mưu và hành động phá hoại gây bạo loạn.
6. Kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại, phát huy tinh thần tự
lực, tự cường, tranh thủ sự giúp đỡ quốc tế, sự đồng tình, ủng hộ của
nhân dân tiến bộ trên TG. III.
1 SỐ NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA CT NHÂN DÂN BẢO VỆ TỔ QUỐC